Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 177

BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN

VÀ PHỔI

GS. TS. BS. Hứa Thị Ngọc Hà


BM. Mô Phôi - Giải Phẫu Bệnh
– ĐH Y Dược TP. HCM
MỤC TIÊU
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, đại thể, vi thể của viêm
và u vùng mũi – xoang
2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, đại thể, vi thể của viêm
và u vòm hầu
3. Mô tả đặc điểm lâm sàng, đại thể, vi thể của viêm
và u thanh quản
4. Mô tả đặc điểm đại thể, vi thể của u lành phổi
5. Mô tả đặc điểm đại thể, vi thể của ung thư phổi.
CẤU TRÚC
GIẢI PHẪU

3
I. VÙNG MŨI - XOANG
Giải phẫu học
vùng mũi
- xoang
Mô học vùng mũi - xoang

Niêm mạc mũi xoang bình


thường: biểu mô hô hấp –
biểu mô trụ giả tầng có
lông chuyển.
Mô đệm có các tuyến chế
nhầy
Bệnh lý không tân sinh

▪ Viêm mũi / xoang cấp


▪ Polyp mũi / xoang
Viêm mũi / xoang

Phản ứng với


nhiễm virus dị kháng nguyên

Viêm mũi cấp

Viêm do nấm Thay đổi nhiệt độ Nhiễm khuẩn


VIÊM MŨI / XOANG
Eosinophile
Nguyên nhân:
Virut, vi khuẩn, nấm, dị ứng,… Tương bào

Lymphô bào

9
MS GPB: Y16-5268
Viêm mũi – xoang do nấm

- Aspergillus
- Mucormycosis
- Rhinosporidium seeberi

10
•Viêm xoang do nấm
•. Liên hệ mật thiết với viêm
mũi.
•. Biểu hiện trầm trọng hơn
viêm mũi
• (liên quan tới sàn sọ)

Do nấm Aspergillus
Thường gặp nhất
Sợi tơ nấm phân
nhánh 45o

PAS x 400
•Viêm mũi do Rhinosporidium seeberi

Common sites affected:


Nose - 78%
Nasopharynx - 68%
Tonsil - 3%
Eye - 1%
Skin - very rare
•Viêm mũi do Rhinosporidium seeberi

•Vi thể:
•Trong mô viêm mạn phù nề
có nhiều nấm Rhinosporidium
seeberi
•Viêm xoang do nấm Mucormycosis

Lan lên mắt


Có thể tấn công hệ TKTƯ
→ tử vong
Sợi tơ nấm to hơn và
ngắn nấm Aspergyllus,
không phân nhánh

Sợi tơ nấm Mucormycosis (→)


GMS x 400
15
16
Polýp mũi – xoang

17
PHÂN ĐỘ POLYP MŨI-XOANG

I II

III IV

(University of Munich Polyps Grading System)


Polyp ñoä I

▪ Polyp mũi / xoang: u giả


BEÄNH LYÙ HOÏC POLYP MUÕI : marked submucosal edema

HE x 40

Lớp biểu mô phủ bình thường, mô đệm phù nề,


thấm nhập ít lymphô bào
Bệnh lý tân sinh
▪ U lành
▪ U nhú gai
▪ U nhú ngược
▪ U sợi - mạch máu
▪ U ác
▪ Carcinôm tế bào gai
▪ U nguyên bào thần kinh khứu
▪ U thần kinh nội tiết
▪ Lymphôm tế bào T/NK (nasal T/NK cell Lymphoma)
U nhú (papilloma)
➢ Dạng nấm (fungiform
papillomas) không có
nguy cơ ác tính
➢ U nhú ngược (inverted
papillomas) có nguy cơ
phát triển thành ung thư #
10%;
➢ Dạng trụ (cylindrical
papillomas) có tỷ lệ
chuyển thành ác tính cao
nhất từ 14-19%.
U nhú ngược (inverted papilloma)
U nhú đảo ngược
. U lành xâm lấn tại chỗ.
. dễ tái phát và có thể hoá ác

nosephotographs.hawkelibrary.com
Đặc điểm chung

• Thường xuất phát từ thành bên của mũi xoang,


khe giữa và xoang hàm, xoang sàng xoang
bướm và xoang trán.
• Hiếm thấy ở vách ngăn mũi.
• Thường chỉ có một bên, tỷ lệ xuất hiện hai bên
chiếm khoảng 13%. Tỷ lệ loại nhiều khối u
chiếm 4%.
➢Biến thể ác tính: 2 – 13% ( avg 10%)
Triệu chứng lâm sàng

➢Nghẹt mũi,
➢Chảy mũi
➢Chảy máu mũi một bên
➢Trường hợp u phát triển: nặng mặt, nhức
đầu và mất mùi.
Giải phẫu bệnh
➢ Là tiêu chuẩn chính chẩn đoán
➢ dấu hiệu đặc trưng: tân sinh biểu mô như hình
ngón tay chỉ ngược vào lớp dưới biểu mô
Giải phẫu bệnh (tt)
• 5-30 lớp TB gai, TB trụ có
lông chuyển và biểu mô
chuyển tiếp.
• Rải rác TB tiết chất nhầy
• Bề mặt: 1 lớp TB trụ có lông
chuyển
• Nhân TB: nhỏ, đồng nhất
• Có thể có loạn sản
U sợi mạch máu vòm mũi họng
. Thường gặp ở giới nam, trẻ tuổi
. U lành nhưng dễ chảy máu
U sợi mạch máu
vòm mũi họng
. Hầu như chỉ gặp ở đàn ông.
. U lành nhưng dễ chảy máu
Bệnh lý tân sinh – Ác tính
▪ U lành
▪ U nhú gai
▪ U nhú ngược
▪ U sợi - mạch máu
▪ U ác
▪ Carcinôm
▪ Lymphôm tế bào T/NK (nasal T/NK cell Lymphoma)
▪ U thần kinh nội tiết
▪ U nguyên bào thần kinh khứu
Bệnh lý tân sinh – ác tính
ICD-O Code Description
8013 Large cell neuroendocrine carcinoma
8041 Small cell neuroendocrine carcinoma
8240 Well-differentiated neuroendocrine carcinoma
8249 Moderately dif. neuroendocrine carcinoma
8023 NUT carcinoma
8051 Verrucous squamous cell carcinoma
8052 Papillary squamous cell carcinoma
8070 Squamous cell carcinoma
8071 Keratinizing squamous cell carcinoma
8072 Non-keratinizing squamous cell carcinoma
8074 Spindle cell squamous cell carcinoma
8075 Acantholytic squamous cell carcinoma
8083 Basaloid squamous cell carcinoma
AJCC Cancer Staging Manual, 8 Edition (8 Edition).
th th
Bệnh lý tân sinh – ác tính
ICD-O Code Description
8082 Lymphoepithelial carcinoma
8020 Sinonasal undifferentiated carcinoma
8140 Non-intestinal-type adenocarcinoma
8144 Intestinal-type adenocarcinoma
8200 Adenoid cystic carcinoma
8310 Clear cell carcinoma
8430 Mucoepidermoid carcinoma
8525 Polymorphous adenocarcinoma
8560 Adenosquamous carcinoma
8562 Epithelial-myoepithelial carcinoma
8941 Carcinoma ex pleomorphic adenoma
8982 Myoepithelial carcinoma

AJCC Cancer Staging Manual, 8 Edition (8 Edition).


th th
Bệnh lý tân sinh – ác tính

ICD-O Code Description


8000* Neoplasm, malignant
8010* Carcinoma, NOS
8010* Carcinoma in situ, NOS

* Histology is not ideal for clinical use in patient care, as it


describes an unspecified or outdated diagnosis.

AJCC Cancer Staging Manual, 8 Edition (8 Edition).


th th
CARCINÔM MŨI XOANG
PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC:
• Carcinôm tế bào gai: sừng hóa, không sừng hóa,
dạng mụn cóc,…
• Carcinôm dạng sarcom
• Carcinôm tuyến
• Carcinôm tế bào nhỏ loại thần kinh nội tiết
• Carcinôm không biệt hóa

36
Carcinôm TB gai sừng hóa Carcinôm TB gai không sừng hóa

Carcinôm không biệt hoá


Bệnh lý tân sinh ác tính - NUT carcinoma
Định nghĩa
• Aggressive carcinoma defined by translocations involving
the NUT gene and frequent squamous differentiation

Terminology
•NUT stands for nuclear protein in testis
•Formerly called NUT midline carcinoma due to proclivity for
midline sites

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalnutcarcinoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính - NUT carcinoma

Đặc điểm chính


•Bệnh ác tính diễn tiến nhanh, thời gian sống thêm trung bình
dưới 1 năm
•Hình ảnh mô bệnh học gồm các tế bào tròn có sừng hóa
•Do chuyển vị gen NUT (15q14), most commonly
with BRD4 (19p13)
•Hóa mô miễn dịch dương tính với NUT1 là đặc trưng để chẩn
đoán

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalnutcarcinoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính - NUT carcinoma

Dịch tễ
•Gặp ở mọi lứa tuổi
•Tỷ lệ nam nữ ngang nhau
•Cho đến nay chưa có yếu tố nguy cơ nào được xác định
Lâm sàng
•Bệnh ác tính diễn tiến nhanh, thời gian sống thêm trung bình
dưới 1 năm
• Có thể xuât hiện khắp nơi trên cơ thể, khoảng 35% ở vùng đầu
cổ, thường gặp nhất là vùng mũi xoang. Các vị trí khác như trung
thất cũng thường gặp

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalnutcarcinoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính - NUT carcinoma

Điều trị
•Tế bào u ít đáp ứng với xạ trị và hóa trị kinh điển
• Trong các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng cho thấy vài
bệnh nhân đáp ứng nhanh với extraterminal
bromodomain inhibitors, nhưng tiên lượng vẫn xấu

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalnutcarcinoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính - NUT carcinoma

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalnutcarcinoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính - NUT carcinoma

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalnutcarcinoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính - NUT carcinoma

Vi thể
• Nhiều phân bào, nhiêu vùng hoại tử u.
• Có các ổ biệt hóa sừng với bào tương màu hồng và hình
thành cầu sừng
•Có các vùng tế bào hình thoi
•Thấm nhập nhiều bạch cầu trung tính trong một số trường
hợp
Hosamoo miễn dịch

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalnutcarcinoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính - NUT carcinoma

IHC Positive stains


•NUT1 dương tính trong nhân với đô nhạy là 87% và độ đặc hiệu
là 100%.
Pancytokeratin, EMA
p63 / p40 ~67%
CD34 ~30 - 50%
INI1

Negative stains
CD99, NKX2.2
S100, synaptophysin, chromogranin

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalnutcarcinoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính - U tương bào
(Plasmocytoma)
. U có dạng pôlíp nhô vào lòng các xoang.
Kích thước khoảng 1-2cm

Plasmocytoma.

Plasmocytoma. (Kappa pos.)


U tương bào
. U có dạng pôlíp nhô vào lòng các xoang. D # 1-2cm
. Cấu trúc VT # u tương bào ác nơi khác.
HMMD: CD20 (-)
CD138 (+),
Hoặc Kappa (+),
Hoặc lambda (+)
Bệnh lý tân sinh ác tính
U nguyên bào TK khứu (olfactive neuroblastoma)

. U ác
. Nhạy với tia xạ
Bệnh lý tân sinh ác tính
U nguyên bào TK khứu (olfactive neuroblastoma)

. U nằm ở xoang mũi, làm biến dạng khuôn mặt


Bệnh lý tân sinh ác tính
U nguyên bào TK khứu (olfactive neuroblastoma)

Đại thể: tế bào u có kích thước tương đối đồng đều, bào tương ít

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalolfactoryneuroblastoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính
U nguyên bào TK khứu (olfactive neuroblastoma)

• Độ thấp: ổ, đám tế bào đồng


dạng, nhân tròn, hạt nhân không
rõ, bào tương ít trên nền mô
đệm giàu mạch máu, chất nên
tơ thần kinh và hyaline hóa
• Độ cao: tế bào u sắp xếp dạng
đám đặc, hoạt động phân bào
cao, nhân đa dạng, nền hoại tử
không có chất tơ thần kinh.

Có thể có: sắc tố melanin,


neurons, biệt hóa nguyên bào
cơ vân, biệt hóa tuyến, biệt hóa
tế bào gai

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalolfactoryneuroblastoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính
U nguyên bào TK khứu (olfactive neuroblastoma)

•Thể giả hoa hồng Homer • Thể hoa hồng Flexner-


Wright: Tế bào u sắp xếp dạng Wintersteiner: Tế bào u sắp xếp
hàng rào quanh vùng trung tâm là dạng hàng rào quanh lòng mạch
máu
chất tơ thần kinh, đặc trưng cho
olfactory neuroblastoma

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalolfactoryneuroblastoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính
U nguyên bào TK khứu (olfactive neuroblastoma)

Positive stains
•Synaptophysin, chromogranin,
CD56, neurofilament, S100
•Keratins, e.g. cytokeratin
AE1/AE3, CAM5.2 and CK18:
# 1/3 all cases
Negative stains
•CD99, FLI1, EMA, p40, EBER, N
Synaptophysin is diffusely positive
UT, CD45
in tumor cells.
https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalolfactoryneuroblastoma.html
Bệnh lý tân sinh ác tính
U nguyên bào TK khứu (olfactive neuroblastoma)

Treatment
Complete surgical excision (may require craniofacial resection),
with radiation therapy or chemotherapy

https://www.pathologyoutlines.com/topic/nasalolfactoryneuroblastoma.html
Lymphôm T/NK ở mũi (nasal T/NK-cell lymphoma)
. Tên cũ: u hạt độc đường giữa mặt (lethal midline granuloma)
.

Lâm sàng: Vi thể (nhuộm H&E)


viêm loét vòm mũi họng Nhiều mô hoại tử, xuất huyết
Nhiều mô hoại tử, xuất huyết CD3, CD43, CD56 (+)
Lymphôm T ở mũi (nasal T-cell lymphoma)

Cần xác định bằng nhuộm HMMD


Positive: CD3; CD56; CD2, CD8, CD45RO, CD56
Negative
Nhiều mô hoại:tử,
CD20, CD4, CD7,
xuất huyết CD57, TdT
CD3, CD43, CD56 (+)
II. VÒM HẦU
Giải Phẫu học
vòm hầu

AJCC Cancer Staging Manual, 8 Edition (8 Edition).


th th
Bệnh lý không tân sinh

▪ Viêm vòm mạn tính


VIÊM VÒM MẠN TÍNH

MS GPB: B16-17784

Bên dưới lớp biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển hoặc biểu
mô gai hiện diện nhiều lymphô bào, có nơi tạo thành nang
lymphô
60
Bệnh lý tân sinh

▪ Carcinôm
▪ Lymphôm
▪ Melanôm
UNG THƯ VÒM HẦU
• Chủ yếu là Carcinôm
• Tiến triển âm thầm, xâm nhập vào sàn sọ hoặc di căn hạch cổ.
• Đỉnh tuổi: 15-25 và 60-69
• Liên quan với EBV (Loại carcinôm không biệt hóa)

62
Classification of Nasopharyngeal Carcinoma

WHO classification Former terminology


Keratinizing squamous cell WHO Type I (squamous cell
carcinoma carcinoma)
Nonkeratinizing carcinoma WHO Type II (transitional
Differentiated cell carcinoma)
Undifferentiated WHO Type III
(lymphoepithelial carcinoma)
Basaloid squamous cell No synonym exists (recently
carcinoma described)
Human papillomavirus (HPV)-related
squamous cell carcinoma of the
oropharynx (HPV-OPSCC)
-

Carcinôm TB gai:
Hiện diện nhiều đám tế bào gai có nhân dị dạng, xâm nhập mô đệm
64 Nguồn: Head Neck Pathol. 2007 Sep; 1(1): 81–86.
Carcinôm

Carcinôm tế bào gai sừng hóa,


độ 1

Carcinôm tế bào gai không sừng hóa, độ 3


Carcinôm

Carcinôm tế bào gai không biệt hóa, gồm các tế


bào kích thước nhỏ, tương đối đồng đều cần chẩn
đoán phân biệt với lymphôm, dùng phương pháp
hóa mô miễn dịch với kháng thể CK và LCA.
Malignant
mucosal
melanoma

67
68

HMB45
Human papillomavirus (HPV)-related squamous cell
carcinoma of the oropharynx (HPV-OPSCC)

(a) Tế bào u dạng đáy (basaloid),


(b) Rìa đám tế bào u sừng hóa, các tế bào ở trung tâm ít trưởng thành
hơn (điểm khác biệt so với loại không liên quan HPV, sừng hóa ở
trung tâm đám tế bào u).
(c) Tế bào u thoái sản (Anaplastic tumor cells), nhiều nhân

AJCC Cancer Staging Manual, 8 Edition (8 Edition).


th th
Human papillomavirus (HPV)-related Tạo nang trong
squamous cell carcinoma of the oropharynx hạch cổ bị di căn.
(HPV-OPSCC) Kết hợp với p16
dương tính trong tế
bào u giúp xác định
nguồn gốc u di căn
chưa rõ nguyên
phát.
(Hình trên)
U di căn hạch cổ tạo
1 nang duy nhất.
(Hình dưới) Tế bào
u di căn hình thành
dạng dãi bang
(ribbon-like) hay
dạng chuyển tiếp
(transitional) với các
tế bào dẹp, sừng
hóa (tế bào trưởng
thành) ở rìa
AJCC Cancer Staging Manual, 8 Edition (8 Edition).
th th
Giải Phẫu học hạ họng (hypopharynx)

AJCC Cancer Staging Manual, 8 Edition (8 Edition).


th th
Oropharynx (p16-) and Hypopharynx
A

ICD-O Code Description


8051 Verrucous squamous cell carcinoma
8052 Papillary squamous cell carcinoma
8070 Conventional squamous cell carcinoma
8074 Spindle cell squamous cell carcinoma
8075 Acantholytic squamous cell carcinoma
8082 Lymphoepithelial carcinoma
8083 Basaloid squamous cell carcinomas

AJCC Cancer Staging Manual, 8 Edition (8 Edition).


th th
Oropharynx (p16-) and Hypopharynx
PROGNOSTIC FACTORS

Prognostic Factors Required for Stage Grouping


p16 Immunotesting

Bắt buộc đối với tất cả carcinôm tế bào gai vùng


oropharynx, nhưng không bắt buộc đối với vùng
hypopharynx.
Nếu không thực hiện staging u p16-, mức độ chứng cứ
theo AJCC: II

AJCC Cancer Staging Manual, 8 Edition (8 Edition).


th th
III. THANH QUẢN
Thanh quản

Phân bố định khu:


- Thượng thanh môn
- Thanh môn
- Hạ thanh môn
Mô học Thanh quản
- Lúc mới sinh, toàn
bộ thanh quản
được bao phủ
bởi biểu mô hô
hấp có lông
chuyển trừ vùng
dây thanh thật
phủ bởi biểu mô
lát tầng.
- Khoảng 6 tháng
tuổi, biểu mô lát
bắt đầu xuất hiện
ở dây thanh giả.
- Mặt trước (mặt
lưỡi) của nắp
thanh thiệt được
phủ bởi biểu mô
lát
Mô học
• Khung sụn thanh quản, các dây chằng và các
cơ bên trong thanh quản được phủ bởi lớp niêm
mạc. Phủ kín khắp lòng thanh quản:
• Biểu mô lát tầng: bề mặt dây thanh,
– phần trên tiền đình thanh quản.
– Dây chằng phễu nắp thanh quản
– mặt thanh quản sụn phễu
– khoang liên phễu
• Biểu mô trụ có lông chuyển: vùng thanh thất
– Morgagni,
– vùng hạ thanh môn)
Mô học:
• Tuyến nhầy có ở: dây thanh giả,
– mặt sau nắp thanh quản,
– mặt dưới dây thanh,
– bờ của nếp phễu nắp thanh quản.
Bệnh của thanh quản
Viêm
> Thường là một phần của viêm phổi và đường hô hấp dưới.
> Bị tổn thương trong các bệnh toàn thân: lao, giang mai, bạch hầu,
các bệnh của hốc miệng.
> Phù do dị ứng

Bạch sản
• Nghịch sừng, cận sừng trên bề
mặt.
• Viêm ở mô đệm dưới niêm mạc.
• Thường tồn tại nhiều năm
Pôlýp dây thanh
U giả, d # 1cm
Gặp ở người lớn, nam, hút thuốc, nói nhiều
Thường gặp ở những ca sĩ (singer nodes)
Bệnh lý tân sinh
▪ U lành
▪ U nhú gai
▪ U giáp biên ác
▪ U nguyên bào sợi cơ viêm
▪ Tiền ung thư
▪ Tổn thương trong biểu mô
▪ U ác
▪ Carcinôm tế bào gai
U nhú gai
U thật, d <1cm, # chùm nho dễ chảy máu
2 loại: . loại một u ở người lớn. Liên quan đến HPV
Loại nhiều u ở trẻ em thường tự thoái triển ở tuổi dậy thì
U nhú gai
U nguyên bào sợi – cơ viêm
(inflammatory myofibroblastic tumor – IMT)

Dịch tễ học
- U hiếm gặp.
- chủ yếu ở trẻ em và người trẻ tuổi.
- nam giới .
Biểu hiện lâm sàng
- khàn giọng.
U nguyên bào sợi – cơ viêm
(inflammatory myofibroblastic tumor – IMT)

Đại thể
U dạng pôlip, mặt
trơn láng bề, chắc,
kích thước thay đổi.
U nguyên bào sợi – cơ viêm
(inflammatory myofibroblastic tumor – IMT)

Vi thể
- lớp niêm mạc phủ bình
thường
- tăng sản nhiều tế bào
hình thoi dưới niêm mạc.
- Nhiều tế bào viêm.
- HMMD: Actin (+)
desmin (+)
vimentine (+)
Bệnh lý tân sinh
▪ U lành
▪ U nhú gai
▪ U giáp biên ác
▪ U nguyên bào sợi cơ viêm
▪ Tiền ung thư
▪ Tổn thương trong biểu mô
▪ U ác
▪ Carcinôm tế bào gai
Loạn sản (dysplasia)
và carcinôm tại chỗ (carcinoma in situ)
Là tổn thương tiền ung thư

• Có thể ở bất kỳ vùng nào của thanh quản,


nhưng thường ở mép dây thanh).
• 60% ở cả 2 bên
Loạn sản
và carcinôm tại chỗ
Loạn sản nhe/độ thấp: rối loạn
cấu trúc ở 1/3 dưới của lớp biểu
mô. Nhân không điển hình và mất
cực tính
Loạn sản trung bình, nặng / độ
cao: rối loạn cấu trúc từ 2/3 dưới
đến gần hết lớp biểu mô. Nhân
không điển hình và mất cực tính

Carcinôm tế bào gai tại chỗ: tổn


thương toàn bộ bề dày của niêm
mạc thanh quản, không xâm nhập
qua màng đáy. Cấu trúc bị rối loạn,
tế bào đa dạng, nghịch sừng, hình
thành cầu sừng.
Carcinôm tế bào gai tại chỗ

Carcinôm tế bào gai xâm nhập


Atlas of head and neck pathology, 3rd edition, Elsevier; Philadelphia; 2016).
Ung thư thanh quản

- Lâm sàng: khàn tiếng  đau  khó nuốt


- 95% là carcinôm TB gai
- Hiếm carcinôm tuyến
- BN thường >40 tuổi
- Nam/nữ = 7 lần
- 2 loại: Hầu hết loại bắt nguồn từ dây thanh
- Sống > 5 năm >50%
• Tác nhân sinh ung: thuốc lá, HPV, asbestos
•Tổn thương trên đại thể là các đám sùi loét nằm trên dây
thanh âm
Carcinôm tế bào gai

• Chiếm 95% của tất cả carcinôm thanh quản,


– 1% của tất cả các carcinôm,
• 85% ở nam giới
• Mọi lứa tuổi, đỉnh tuổi: 50-70t.
• yếu tố nguy cơ: thuốc lá, rượu
• Virus HPV, EBV
Carcinôm tế bào gai: Đại thể

• Khối u thường biểu hiện loét bề mặt


Carcinôm tế bào gai: Vi thể

Biệt hóa rõ, sừng hóa, độ 1: có cầu sừng

Biệt hóa vừa, sừng hóa, độ 2: tế bào sừng

Biệt hóa kém, không sừng hóa, độ 3


Carcinôm tb gai: Vi thể

• Carcinôm tế bào gai biệt hóa vừa, có các ổ tế


bào sừng, đa dạng, tỷ lệ nhân/bào tương cao
(left). Có cầu liên bào (right).
CÂU HỎI CLICKER
1. BN nam 49 tuổi, khám lâm sàng phát hiện có khối u ở mũi phải. Kết
quả CT-scan ghi nhận u ở vùng mũi hầu, kích thước 5 cm, xâm lấn
xương. Sinh thiết mô u có kết quả giải phẫu bệnh là Carcinôm không
biệt hóa. Yếu tố nào dưới đây có thể là nguyên nhân của tổn thương?
A. Viêm mũi dị ứng
B. Viêm mạch máu
C. Nhiễm EBV
D. Hút thuốc lá

96
IV. U PHỔI LÀNH TÍNH
Cấu trúc mô học đường hô hấp

Phế quản Tiểu phế quản Phế nang


Bệnh lý tân sinh lành tính

▪ U lành
▪ Periendothelial tumor
▪ U phế bào xơ hóa
▪ Pôlíp phế quản
▪ U nhú gai
▪ Hamartoma
▪ U cơ trơn phế quản
▪ U mỡ
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
Sugar tumor of the lung: periendothelial tumor

Đại thể: U chắc, có giới hạn rõ màu trắng hoặc xám, có


vài chỗ đen

www:// pathologyoutline
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
Sugar tumor of the lung: periendothelial tumor

Vi thể:
Gồm các tế bào
có bào tương
nhiều, sáng.
Nhân đồng đều.
Hiếm phân bào.
Có thể có hắc tố
trong và ngoài
tế bào.

HMMD: HMB45
(+)
(A) Trên sinh thiết kim lõi các tế bào u xếp thành
dạng đảo bao quanh các mạch máu có vách dày;
(B) Tế bào u có bào tương sáng (C) HMB45+
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
U phế bào xơ hóa: sclerosing pneumocytoma
• Thường gặp ở nữ tỷ lệ nữ/nam: 5/1
• Phổ tuổi rộng, đỉnh tuổi khoảng 50 tuổi
• Vị trí: thường ở ngoại vi phổi, bất kỳ thùy phổi nào .
• hiếm ở trung tâm hay màng phổi.

(1) X quang: nốt đơn độc ở phổi trái (2) Đại thể: u màu trắng vàng, giới hạn rõ
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
U phế bào xơ hóa: sclerosing pneumocytoma
- Có cấu trúc nhú
- Hai dân số tế bào:
- Tế bào bể mặt
- Tế bào mô đệm
- Mô nền có xuất huyết
- Không có mô hoại tử,
phân bào hiếm
- Khó phân biệt với
carcinôm tuyến trên mẫu
sinh thiết kim lõi hay cắt
lạnh → Cần kết hợp với
lâm sàng và hình ảnh
Tế bào bề mặt (đầu mũi tên) hình lập học.
phương giống phế bào typ II phản ứng,
các tế bào tròn (mũi tên cong) trong mô
đệm có chất nhiễm sắc mịn và hạt nhân
không rõ (hematoxylin-eosin ×400).
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
U phế bào xơ hóa: sclerosing pneumocytoma

Pancytokeratin: dương tính trên các tế bào bề mặt, âm tính trên các tế bào tròn
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
Pôlíp phế quản
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
U nhú gai
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
HAMARTOMA
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
HAMARTOMA
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
U cơ trơn phế quản
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
U cơ trơn phế quản
U LÀNH TÍNH Ở PHỔI
Bướu mỡ trong phế quản
Hiếm gặp

Nội soi phế quản có khối mềm


bờ không đều ở phế quản phải
BƯỚU LÀNH TÍNH
DI CĂN PHỔI
Bướu cơ trơn lành tính di căn phổi
(Pulmonary Benign Metastasizing Leiomyoma):
• ĐN: u do tăng sinh các TB cơ trơn lành tính ở phổi trên BN có
tiền sử cắt u cơ trơn ở tử cung.

• Từ đồng nghĩa: Adenomyomatous Hamartoma.

• Bệnh căn: có thể do sự gieo rắc TB cơ trơn vào mạch máu khi
phẫu thuật hay đây là di căn thực sự của sarcôm cơ trơn tử
cung độ ác thấp.

• Dịch tễ: bệnh hiếm, tuổi 30 – > 60 tuổi, có thể tuổi sinh sản
hoặc mãn kinh.
Bướu cơ trơn lành tính di căn phổi
(Pulmonary Benign Metastasizing Leiomyoma):

• Tiền căn có u cơ trơn tử cung


hoặc không có.
• Triệu chứng lâm sàng: ho, thở
ngắn, đau ngực, đau lưng
hoặc không có triệu chứng,
phát hiện tình cờ.
• Vị trí: có thể ở mọi vị trí trên
phổi, nhiều nốt tổn thương, có
thể cả ở 2 bên phổi.
Bướu cơ trơn lành tính di căn phổi
(Pulmonary Benign Metastasizing Leiomyoma):

CT-scan ngực có cản quang cho thấy hai phế trường có nhiều
tổn thương kích thước khác nhau (đầu mũi tên) với tổn thương
lớn nhất ở thùy dưới phổi trái.
Bướu cơ trơn lành tính di căn phổi
(Pulmonary Benign Metastasizing Leiomyoma):

• Đại thể: u có bề ngoài


láng, giới hạn rõ, mặt cắt
đồng nhất, màu trắng,
không có hoại tử, XH.

• Vi thể: mô u gồm các


TB hình thoi, đồng dạng,
xếp thành bó, phân cách
rõ với mô phổi xung
quanh. Ít khi thấy hoại
tử, XH.
Bướu cơ trơn lành tính di căn phổi
(Pulmonary Benign Metastasizing Leiomyoma):
Nhuộm HMMD:

• Dương tính
SMA, Calponin, Desmin,
H-Caldesmon, Bcl-2
ER, PR, Ki67 # 1%

• Âm tính:
TTF1, PAX8
Vi thể: các TB u hình thoi, đều đặn, xếp
thành bó, nhuộm SMA (+)
Điều trị: phẫu thuật cắt chọn lọc hay cắt thùy phổi
+ điều trị hormone.
Tiên lượng: rất tốt sau phẫu thuật & điều trị hormone.
Vi thể: các TB u hình thoi, đều đặn, xếp
thành bó, nhuộm SMA (+)
V. U PHỔI ÁC TÍNH
CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐƯỢC BÁO CÁO VỚI U

120
XÂM NHẬP MÀNG PHỔI TẠNG
• Xâm nhập ra ngoài lớp
đàn hồi / đến bề mặt MP
tạng.
– PL0: không đi qua
lớp đàn hồi
– PL1: đi qua khỏi lớp
đàn hồi
– PL2: đến bề mặt của
màng phổi tạng
– PL3: đến MP thành
hoặc thành ngực (→
T3). Xâm nhập thùy
bên qua một rãnh liên
thùy → T2a 121
T1
TUMORS

122
T2
tumors
123
T3
TUMORS

124
T4 TUMORS

125
STAS – SPREAD THROUGH AIR SPACES

126
127
Bệnh lý tân sinh ác tính
▪ Carcinôm không tế bào nhỏ
▪ Carcinôm tuyến
▪ Carcinôm tế bào gai
▪ Carcinôm tuyến - gai
▪ Carcinôm tế bào to
▪ Carcinôm thần kinh nội tiết
▪ Carcinôm tế bào nhỏ
▪ Carcinôm thần kinh nội tiết tế bào to
▪ Các u ác tính khác
▪ Carcinosarcôm
▪ Sarcôm
▪ Melanôm
▪ Lymphôm
▪ Ung thư di căn
CARCINÔM TUYẾN
Adenocarcinoma [WHO 2015] :
U BM ác tính với biệt hóa tuyến,
chế nhầy hoặc biểu hiện dấu ấn phế cầu

129
Adenocarcinoma
Other

Large cell • Thường gặp ở phụ nữ


carcinoma
• Thường gặp ở đối tượng
Small cell không, hoặc đã bỏ hút
carcinoma
thuốc
Squamous cell
carcinoma
• Tuổi 60 – 70
• Xâm nhập mạch máu và
mạch lympho thường
gặp → thường di căn
hạch 130
UTBM TUYẾN XÂM NHẬP

▪ > ¾ ở ngoại vi phổi Lâm sàng


▪ 5-20% không TC Triệu chứng Tỉ lệ
→ tình cờ phát hiện Tại chỗ: đau, ho khó 10-25%
thở, viêm phổi tái
phát
Lan tràn trong khoang <10%
ngực: TDMP, khó
nuốt, khàn tiếng,…
Triệu chứng do di căn 10-25%
Hội chứng cận ung <10%
131
ĐẠI THỂ
• Vị trí:
– > 2/3 TH ở ngoại vi phổi,
– Dễ cắt bỏ
– Tràn dịch màng phổi

• Đặc điểm đại thể:


– Hình dạng không đều, mặt
cắt trắng xám
– Sắc tố anthracotic thường ở
trong khối u
– Hoại tử ít gặp (trừ u lớn, liên
quan đến xơ hóa và mủ
màng phổi)
132
Phân loại carcinôm tuyến Phổi theo WHO 2015

(2017) WHO
Histologic
Classification
of Tumors of
the Lung:
Malignant
Epithelial
Tumors

133
LEPIDIC ADENOCARCINOMA

Tiêu chuẩn xâm nhập


• Thành phần x.n mô đệm • Xâm nhập mạch lymphô mạch
> 5 mm (1 ổ / tổng nhiều ổ) máu và/hoặc màng phổi;
• Hoại tử u • Lan đến đường thở (STAS)
134
ACINAR ADENOCARCINOMA

135
Papillary Adenocarcinoma

136
MICROPAPILLARY ADENOCARCINOMA

137
Solid Adenocarcinoma

138
140
COLLOID ADENOCARCINOMA

• Bể nhầy • (+) CDX2,


• TB tân CK20
sinh ít, • (+/-) TTF1,
nhân dị CK7
dạng tối
thiểu 141
ĐỘT
BIẾN
GEN

~ ĐIỀU
TRỊ

142
ĐỘT BIẾN GEN EGFR

• Màu xanh lá: nhạy thuốc • Màu đỏ: kháng thuốc 143
•Journal List Transl Lung Cancer Res v.4(1); 2015 Feb PMC4367712
ĐỘT BIẾN GEN ~ ĐIỀU TRỊ
• Đột biến EGFR (15%)→ điều trị ức chế EGFR: Liệu pháp đầu
tay cho carcinôm tuyến giai đoạn cao với đột biến EGFR

• Chuyển đoạn EML4-ALK (4-5%), tái tổ hợp ROS1 (1-2%)→ θ


Crizotinib và các chất ức chế tyrosine kinase

• Đột biến KRAS, BRAF, MET,HER-2, RET,… → θ đang nghiên


cứu

• PD-L1/PD-1 → Liệu pháp miễn dịch: pembrolizumab

– Dựa trên HMMD PD-L1 hoặc phân tử

144
CARCINÔM TẾ BÀO GAI

Squamous cell
carcinoma # 20%

145
WHO Histologic Classification
of Tumors of the Lung:
Malignant Epithelial Tumors

HIẾM

146
TỔN THƯƠNG TIỀN UNG
• TB học bất thường trong biểu mô gai lót
đường dẫn khí
– Nghịch sản gai: nhẹ, vừa, nặng
– Car TB gai tại chỗ

147
Loạn sản nhẹ Loạn sản vừa

• 1/3 dưới • 2/3 dưới


• TB dị dạng tối thiểu • TB dị dạng tối thiểu
• Phân bào giới hạn ở 1/3 dưới
• Phân bào ít, ở vùng đáy

148
LOẠN SẢN NẶNG
• Toàn bộ bề dày
nhưng chưa
ảnh hưởng đến
lớp TB bề mặt
• Phân bào giới
hạn ở 2/3 dưới
• TB dị dạng
nhiều:
– Nhân đa dạng
– NST thô, không
đồng đều
– Màng nhân dày

149
SQUAMOUS CELL CARCINOMA IN SITU

• Tương tự nghịch sản nặng


nhưng ảnh hưởng đến lớp bề
mặt
• Phân bào toàn bộ bề dày BM
• +/- Lan đến các tuyến phế quản

150
ĐẠI THỂ
Vị trí:
Trung tâm (các tiểu phế quản phân thùy/ tiểu phân thùy)
Ngoại vi: ít gặp, gần đây tăng lên

• Đặc điểm u:
– Trắng xám, vàng nhạt
– hoại tử trung tâm
– Mật độ: chắc, hoặc có
thể có vùng đông đặc
– U có thể có dạng nhú,
nhô ra ngoài, nhô vào
lòng phế quản
151
KERATINIZING SCC

• Mảng hoặc ổ:
• TB đa diện:
• bào tương hồng
→ sừng hóa
• Ranh giới TB rõ,
• Nhân bọng,
• hạt nhân rõ
hoặc tăng sắc

152
GRADING
[AFIP]
• G1: > 20% TB sừng hóa, cầu sừng
• G2: ≤ 20% TB sừng hóa
• G3: chỉ có các TB sừng hóa hoặc hầu như không có
bằng chứng về sừng hóa

153
G1 G2 G3
Hóa Mô Miễn Dịch

CK 5/6 P63 P40

154
Nonkeratinizing SCC

• Biệt hóa kém hơn, không sừng hóa


• Các ổ TB gai không sừng hóa tương tự như trong SCC sừng
hóa
• HMMD: p40 (+), CK5/6 (+)
155
ADENOSQUAMOUS CARCINOMA

• Thành phần tuyến: ≥ 10% • Thành phần gai: ≥ 10%


– (+) dấu ấn UTBM tuyến – • (+) dấu ấn UTBM gai – p40
TTF1, dấu ấn tiên lượng EGFR 156
LARGE-CELL CARCINOMA

• UTBM không TB
nhỏ, không biệt hóa
• Tiên lượng xấu

Large cell
carcinoma # 3%

157
Lâm sàng Đại thể
• U lớn
• Triệu chứng không
đặc hiệu: giảm cân,
ho, ± máu
• Thường ở ngoại vi
• XQ, CT scan, tổn
thương dạng đặc
• PET-CT: hấp thu
chất đánh dấu

158
MÔ BỆNH HỌC

• UTBM không biệt hóa


• Phân bào: thay đổi
• Mảng / ổ TB đa diện
– bào tương vừa
– nhân bọng, hạt nhân rõ 159
Carcinôm tế bào nhỏ
(Small cell carcinoma – SCLC)

• High-grade neuroendocrine tumor


• Tên gọi cũ: oat cell carcinoma, oat cell
intermediate cell type carcinoma,…
• 13% trường hợp K phổi mới chẩn
đoán
• Liên quan mạnh mẽ với hút thuốc
lá, chỉ 1% không có
• Hầu hết bệnh nhân là nam, tuổi
trung bình 60
• Không có tổn thương tiền ung
• Thường gặp hội chứng cận ung: hạ
160
natri máu, HC Cushing,…
• Diễn tiến nhanh trên lâm sàng oat cell carcinoma
Đại thể
• Vị trí: trung
tâm, đường dẫn
khí chính, 5% ở
ngoại biên
• Khối lớn quanh
rốn phổi gây đè
ép và tắc nghẽn,
di căn hạch
• Có thể lan dọc
theo PQ
• Nốt, giới hạn rõ,
2-4cm, mặt cắt
trắng nâu, đôi 161

khi hoại tử
TB u dày đặc, tạo thành Dạng ổ, ribbons, bè
mảng lan tỏa

tb xếp hàng rào ở ngoại vi, hoa hồng, ống 162


Hóa mô miễn dịch

• Cần để xác nhận chẩn đoán


• Chromogranin A
• Synaptophysin
• CD 56
• Ki67: phân độ mô học

163
Tiên lượng
• Tiên lượng rất xấu
– Tỉ lệ sống 2 năm 10% (có di căn)
– Tỉ lệ sống 5 năm 25% (không di căn)
– Thời gian sống trung bình 12,7 tháng
– Tỉ lệ sống không khác biệt giữa SCLC và LCNEC
• Yếu tố tiên lượng
– Tốt: tuổi trẻ, nữ giới, bệnh còn giới hạn phẫu thuật
được
– Xấu: tiếp tục hút thuốc lá, di căn nhiều vị trí nhất là não
và tủy xương, tăng LDH, hemoglobin thấp, có hội
chứng cận ung
164
Carcinôm TKNT tế bào lớn
(Large cell neuroendocrine 165

carcinoma – LCNEC)
• High-grade neuroendocrine tumor
• Liên quan mạnh mẽ đến hút thuốc lá, >90% bệnh
nhân có hút thuốc lá nặng
• Dấu hiệu và triệu chứng tương tự các NSCLC khác
– Thường gặp ho, ho ra máu, khó thở, viêm phổi,
đau ngực, sụt cân, mệt mỏi
– Lúc phát hiện BN có thể đã có di căn xa.
• Hiếm gặp hội chứng cận ung.
• Vị trí thường ở ngoại biên, có thể không triệu chứng
– 20% ở trung tâm, có thể gây xẹp phổi, viêm phổi
Đại thể
• Khối lớn, ở ngoại biên
(84%) và thùy trên
(63%)
• Kích thước 0,9-12cm,
trung bình 3-4cm
• Giới hạn tương đối rõ
• Mặt cắt đỏ nâu, hoại tử
• Đôi khi xuất huyết,
hiếm khi tạo hang
• Thường xâm lấn màng
phổi, thành ngực, cấu
trúc lân cận
166
• Tế bào
– Lớn
– Bào tương vừa đến nhiều, màu hồng
– Nhân bọng, hạt nhân rõ → giúp phân biệt với SCLC
• Phân bào nhiều, trung bình 75/mm2 167
Hóa mô miễn dịch • Cần để xác nhận
chẩn đoán
Tương tự SCLC
• CD56 (+) 92-100%,
• chromogranin 80-
85%,
• synaptophysin 50-
60%
• TTF1(+)
TTF1 immunoreactivity with a typical nuclear • Marker liên quan tế bào
pattern gai (CK5/6, CK high
molecule, p40) âm tính
• Ki-67 cao 40-80%
168
CÁC U ÁC TÍNH
NGUYÊN PHÁT KHÁC Ở PHỔI
Carcinosarcoma

Thành phần ác tính là


- biểu mô: tuyến
hoặc gai
- Trung mô: mô sụn,
mô cơ
Sarcom sợi
Melanôm ác ở phổi
Đại thể: u giới hạn không
rõ, thường có màu đen
Vi thể: Tế bào đa dạng, có
hắc tố trong bào tương và
ngoài tế bào.
Nhuộm HMMD: HMB45 (+)
Lymphôm Hodgkin ở phổi

Đại thể: u giới hạn rõ, màu vàng


hoặc trắng
Vi thể: Tế bào đa dạng, có tế bào
Hodgkin và tế bào Reed – Sternberg
trên nền tế bào phản ứng: bạch cầu
trung tính, ái toan, tương bào,
lymphô bào.
Nhuộm HMMD: CD 15 (+) CD 30 (+)
CÁC U DI CĂN TỚI PHỔI
(METASTATIC TUMORS)
Ung thư di căn phổi
A

B
Carcinôm di căn phổi
A Đám tế bào ung thư trong lòng động
mạch.
B Đám tế bào ung thư trong lòng
U màng não di căn phổi mạch lymphô
Hóa mô miễn dịch phân biệt u di căn đến phổi
và carcinôm nguyên phát ở phổi

• Car. Tuyến phổi • Carcinôm di căn


- CK7 (+) CK7 (-), TTF1/Napsin A (-)
Từ đại tràng: CK20/CDX2 (+),
- CK20 (-)
Từ gan: Hepar1 (+), glypican 3 (+)
- TTF1 (+) Từ tuyến tiền liệt: PSA (+)
- Napsin A (+) Từ tuyến giáp: Thyroglobulin (+)
- Từ vú: mammoglobulin (+),
ER/PR (+), HER2 (+)
GATA3 (+)
hthngocha@gmail.com

You might also like