Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de Toan Bien Luan 2
Chuyen de Toan Bien Luan 2
Chuyen de Toan Bien Luan 2
1
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
1≤ ≤1,52
11,36 ≤ P ≤ 13,33 ĐK: P € N*
P 12 13
N 16 14
NTK 28 27
Loại Nhận
2
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
A 56
A 8 16 24 32 40 48 56
3
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
4
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
a
M + 2HCl MCl2 + H2
b b
số mol H2 =
Thí nghiệm 2:
M + 2HCl MCl2 + H2
(mol)
Mặt khác: b=
Vì 0 < b < 0,25 nên suy ra ta có : < 0,25 M < 34,8 (2)
Từ (1) và ( 2) : 18,3 < M < 34,8
Ta suy ra kim loại phù hợp là Mg
5
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
b)Hòa tan 11,15 g hỗn hợp X (A, B, C) vào nước, thu được 4,48 lít khí và
6,15 g chất rắn Y không tan. Hòa tan toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư, thu được
6,16 lít khí H2. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. Biết thể tích khí đo ở
đktc.
ĐS: a/ Na, Mg, Al
b/ mNa= 2,3g ; mAl= 4,05g ; mMg = 4,8g
Bài tập 4: Nguyên tố R có tỉ lệ khối lượng giữa oxit cao nhất với hợp chất khí với
hiđro là . Xác định nguyên tố đó. ĐS: S( SO3 ; H2S)
Bài tập 5: Nguyên tố R là phi kim thuộc phân nhóm chính trong bảng hệ thống tuần
hoàn, tỉ lệ giữa % khối lượng nguyên tố R trong oxit cao nhất và % R trong hợp
chất khí với hiđro là 0,5955. Cho 4,05g một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết
với đơn chất R thì thu được 40,05g muối. Hãy xác định tên nguyên tố R và M.
Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa R và M (nếu xảy ra). ĐS: R là Br; M là Al
Bài tập 6: Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H 2 (đktc). Tòan
bộ kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí
H2(đktc). Xác định kim loại M và oxit của kim loại M. (Đề thi HSG tỉnh Quảng Trị
năm 2005-2006). ĐS: Fe3O4
Bài tập 7: Hòa tan a gam kim loại X vào b gam dung dịch HCl, thu được dung dich
D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng
HCl còn dư, thu được dung dịch E có nồng độ % cuả NaCl và muối cloruakim loại
X tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư NaOH vào E, sau đó lọc kết
tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.
a)Viết các phương trình phản ứng.
b)Xác định kim loại X và C% của dung dịch HCl đã dùng. (Đề thi HSG tỉnh
Quảng Trị năm 2005-2006). ĐS b/ Mg ; CHCl % = 16%
Bài tập 8: Có 2 chiếc cốc, trong mỗi cốc có 50 gam dung dịch muối nitrat của một
kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a gam bột Zn, cốc thứ hai cũng a gam
Mg, khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản
ứng, đem lọc để tách các chất rắn từ mỗi cốc, cân khối lượng đó, thấy chúng khác
nhau 0,164 gam. Khi cho các chất rắn đó vào dung dịch HCl lấy dư, thấy cả hai
trường hợp đều có khí hiđro thoát ra và cuối cùng còn lại 0,864 gam kim loại không
tan trong HCl. Hãy xác định công thức phân tử của muối nitrat kim loại trên và tính
nồng độ phần trăm của dung dịch đó.
Bài tập 9: Hòa tan một muối cacbonat của kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 9,8%, ta thu được dung dịch muối có C%= 14,18%.
Xác định công thức muối đó. ĐS: FeCO3
6
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
DẠNG 2: BIỆN LUẬN CÁC TRƯỜNG HỢP XẢY RA TRONG DUNG DỊCH
I. NGUYÊN TẮC
Đây là dạng bài tập thường gặp chất ban đầu hoặc chất sản phẩm chưa xác
định cụ thể tính chất hóa học (chưa biết thuộc nhóm chức nào, khả năng hoạt động
hay của kim loại, muối trung hòa hay muối axit …) hoặc chưa biết phản ứng đã
hoàn toàn chưa. Vì vậy cần phải xét từng khả năng xảy ra đối với chất tham gia hoặc
các trường hợp có thể xảy ra đối với các sản phẩm.
Phương pháp biện luận:
-Chia ra làm 2 loại nhỏ : biện luận các khả năng xảy ra đối với chất tham gia
và biện luận các khả năng đối với chất sản phẩm.
-Phải nắm chắc các trường hợp có thể xảy ra trong quá trình phản ứng. Giải
bài toán theo nhiều trường hợp và chọn ra các kết quả phù hợp.
II.PHẠM VI ÁP DỤNG
Sử dụng trong những bài tập định tính và cả định lượng, vô cơ hay hữu cơ, khi
đề bài chưa cho rõ dữ kiện: cho dạng tổng quát hoặc thiếu dữ kiện như chưa biết
chất gì , axit có tính oxihóa hay không…
III. CÁC DẠNG CỤ THỂ
1. Kim loại tác dụng với hỗn hợp dung dịch muối.
Ví dụ 1: Cho a mol Mg vào dung dịch chứa đồng thời b mol CuCl2 và c mol FeCl2.
a)Viết các PTPƯ xảy ra theo thứ tự.
b)Thiết lập mối quan hệ giữa a,b,c để kết thúc thí nghiệm thì dung dịch có hỗn
hợp 3 muối? Có 2 muối? Có 1 muối?
Giải: Độ hoạt động của kim loại : Mg > Fe> Cu, nên có thứ tự:
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu (1)
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe (2)
-Để sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 muối MgCl 2, CuCl2, FeCl2 thì sau phản
ứng (1) còn dư CuCl2 nên nMg(1) < b do đó không có phản ứng (2) => a < b
-Để thu 2 muối: MgCl2, FeCl2 thì (1) hết CuCl2, (2) dư FeCl2
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu (1)
b ← b a≥b
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe (2) để FeCl2 dư thì c > a – b
a-b c
Nên: b ≤a < c + b
-Để thu được 1 muối: chỉ có MgCl2
Nên (1) hết CuCl2
nMg(1) n (1) + n (2) a≥b+c
2.Oxit axit của axit có nhiều nguyên tử H, axit có nhiều nguyên tử H tác
dụng với dung dịch kiềm
Thường gặp dạng: Biết n↓, nkiềm hoặc CM , V dung dịch kiềm
Ví dụ 1: Sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 cho đến dư.
a)Hãy mô tả hiện tượng, viết PTPƯ
b)Gọi x là sục vào, y là , Hãy lập hàm y = f(x), vẽ đồ thị biểu diễn
mối quan hệ giữa hai đại lượng này.
7
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
2a
0 a A
a
0 0 B
O a 2a
Ví dụ 2: Cho V lít khí CO2(đktc) tác dụng với 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu
được 3 gam kết tủa. Hãy tính V.
* Gợi ý HS:
Nếu bài toán cho dư Ca(OH)2 dư thì chỉ có 1 PƯHH
Nếu bài toán không cho Ca(OH)2 thì xét 2 trường hợp
*Giải:
= = 0,03 mol
= 2,5.0,02 = 0,05 mol
=> > nên có 2 trường hợp
TH1: dư, chỉ xảy ra p/ư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
= = = 0,03 mol
=> = 0,03 .22,4 = 0,672 (lít)
TH2: hết, CO2 sau p/ư (1) vẫn còn dư, p/ư tiếp ở p/ư (2):
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
0,05 ← 0,05 mol→ 0,05
CaCO3+ CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
(0,05-0,03) mol 0,02
=> = (0,05+ 0,02).22,4 = 1,568 (lít)
Ví dụ 3: Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp A gồm N 2 và CO2 ở đktc vào 2 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,02 M thì thu được 1 gam kết tủa. Tính % (V) CO2 trong hỗn hợp A.
Giải: Phản ứng có thể xảy ra lần lượt xảy ra như sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
8
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
Đồ thị:
0,08
0,04
0 0,04 A
0,04
0,01
B
0 0
O 0,01 0,04 0,08
3.Kim loại, hay oxit, hiđroxit … tác dụng được với dung dịch kiềm, muối
của chúng tác dụng với dd axit mạnh hơn
Ví dụ 1: Hòa tan vừa hết m gam Al vào dung dịch NaOH thì thu được dung dịch A
và 3,36 lít H2 (đktc).
a)Tính m.
b) Rót từ từ dung dịch HCl 0,2 M vào A thì thu được 5,46 gam kết tủa. Tính
thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Giải: a) n = = 0,15 (mol)
2 Al + 2 H2O + 2 NaOH 2 NaAlO2 + 3 H2
0,1mol 0,1 0,15
9
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
0,1
0,07
0
0,07 0,1 0,19 0,4
Ví dụ 2: (Muối của kim loại có hiđroxit lưỡng tính tác dụng với dung dịch kiềm)
Cho dung dịch ZnCl2 vào dung dịch NaOH. Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ
giữa NaOH và Al(OH)3
Giải: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
amol 3a a
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
a a a
4a
3a
10
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
0
a
0 0
a 2a 3a 4a nNaOH
4. Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit
Thường gặp dạng: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 thì có các PTHH
lần lượt sau:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (1)
xmol x mol xmol
Nếu HCl dư thì:
NaHCO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 (2)
Phương pháp: Đặt T= , tìm T và đối chiếu với các trường hợp sau
0 (a-2b) 2b bmol
5. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh
Ví dụ 1: (Biết kim loại phản ứng, biết sản phẩm khử, biện luận trường hợp dựa vào
khả năng phản ứng tiếp giữa chất sản phẩm và chất tham gia còn dư)
Một học sinh làm thí nghiệm hòa tan hết a mol bột sắt trong dung dịch HNO 3
loãng chứa b mol HNO3, thu được c mol khí NO duy nhất. Hãy tìm số mol các chất
tạo thành, số mol chất dư sau phản ứng.
Gợi ý: Đầu tiên: Fe Fe(NO3)3
Nếu Fe dư thì: Fe + 3Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2
Giải:
TH 1: b≥ 4a( vì Fe tan hết nên b≥4a)
Fe tác dụng với HNO3 vừa đủ hoặc HNO3 dư, chỉ xảy ra phản ứng:
Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O
amol → 4a
0 (b- 4a) a
TH 2: <b<4a . Sau phản ứng (1) Fe còn dư, sẽ phản ứng tiếp đến hết:
Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O (1)
mol ← bmol
(a - ) mol 0
2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2 (2)
2(a - ) ← (a - )mol
Sau phản ứng có:
- 2(a - )= ( -2a) mol Fe(NO3)3 dư, 3(a - )mol Fe(NO3)2, Fe và HNO3 hết.
Ví dụ 2: (Không cho biết kim loại, không cho biết sản phẩm khử => biện luận các
trường hợp tạo sản phẩm khử khác nhau)
Cho a mol nguyên tử kim loại M (hóa trị n không đổi) tan vừa hết trong dung
dịch chứa a mol H2SO4, tạo thành muối A và khí B. Lượng khí B thu được hấp thụ
hoàn toàn bởi dung dịch NaOH tạo thành muối. Hãy biện luận xác định khí B và hóa
trị của M.
Hướng giải: Viết 4 PTHH ( tạo H 2, SO2, S, H2S), dựa vào dữ kiện bài ra( khí, hấp
thụ bới NaOH) nên loại 2 phản ứng, dựa vào 2 phản ứng còn lại và với = .
Chọn n = 1, Khí B là SO2
6. Biện luận các trường hợp xảy ra với chất tham gia
Ví dụ : Nhiệt phân 9,4 gam muối nitrat của 1 kim loại M tới khi phản ứng hoàn toàn
thì còn lại 4 gam chất rắn. Xác định muối đã dùng.
Hướng giải: Vì chưa biết muốinitrat của kim loại nào nên phải xét cả 3 khả năng
(KL kiềm, ...) tính toán chọn khả năng phù hợp. Biện luận theo hóa trị và M, rồi tìm
giá trị thích hợp. ĐS: n = 2, M = 64 => Cu(NO3)2
12
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
13
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
Với : đại lượng đang xét của chất thứ i trong hỗn hợp
: số mol của chất thứ i trong hỗn hợp
Dựa theo tính chất toán học ta luôn có: (2)
Với : đại lượng nhỏ nhất trong tất cả , : đại lượng lớn nhất trong
tất cả
Do đó, có thể dựa vào các trị số trung bình để đánh giá bài toán, qua đó thu
gọn khoảng nghiệm làm cho bài toán trở nên đơn giản hơn, thậm chí có thể trực tiếp
kết luận nghiệm của bài toán.
Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định đúng trị số trung bình liên
quan trực tiếp đến việc giải bài toán. Từ đó dựa vào dữ kiện đề bài => trị trung bình
=> kết luận cần thiết.
Dưới đây là những trị số trung bình thường sử dụng trong quá trình giải toán:
II.PHẠM VI ÁP DỤNG
14
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
(Có thể áp dụng với % khối lượng các chất hoặc % thể tích các chất khí)
hh phải nằm trong khoảng từ M1 đến M2
III.PHƯƠNG PHÁP CHUNG
-Coi hỗn hợp như một chất, đặt công thức chung, viết PTPƯ với công thức
chung.
-Dựa vào các dữ kiện đã cho, lập các phưng trình toán học => tìm hh
Từ giá trị hh tìm được, ta lập bất đẳng thức kép M 1 < hh < M2 để tìm giới hạn
của các ẩn. ( giả sử M1< M2)
-Nếu hh có thể xác định được trong khoảng nào đó thì có thể đưa về:
M1< a < hh < b < M2 từ đó có thể => các chất cần tìm.
IV. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và một kim loại A (A thuộc
nhóm II, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường) trong một lượng vừa đủ dung dịch
HCl, thu được 0,672 lít khí (đktc) và một dung dịch B chứa hai muối clorua. Mặt
khác, khi cho 1,9 g kim loại A vào 200 ml dung dịch HCl 0,5 M, sau khi phản ứng
kết thúc thì axit vẫn dư. Hãy xác định kim loại A.
Gợi ý:
A tác dụng với nước , A và Zn đều có cùng hóa trị, cùng tác dụng được với dung
dịch HCl => Muối ( MCl2 ), biết nkim loại, nhiđro... Có thể tìm được giới hạn của khối
lượng mol nguyên tử trung bình của hỗn hợp 2 kim loại.
Giải: Ta có: nHCl = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol)
Đặt 2 kim loại A, Zn là
+ 2 HCl → Cl2 + H2
Theo (1): = = = 0,03( mol)
15
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
16
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà
Chuyên đề BDHSG cấp Tỉnh THCS - Năm học 2011-2012
17
Giáo viên: Đặng Thị Hồng Loan - Phòng GD&ĐT Đông Hà