Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

CHƯƠNG 3

Đo Lường Đánh Giá Hiệu Quả - Hiệu Năng


Hoạt Động Ngân Hàng Thương Mại
Giảng Viên: Đặng Thị Hồng Nhung
Lâm Gia Hân
Trần Văn Hào
Đinh Trung Hiếu
NHÓM Lê Minh Huấn
Lê Thị Cẩm Giang
Trần Thị Ngọc Hân
Tống Thị Kim Huyền Phan Nguyễn Quốc Huy
Nguyễn Phạm Hồng Hân Huỳnh Phan Huy Hoàng
Hiệu quả hoạt động NHTM Giới thiệu ngân hàng

Phân tích hiệu năng hoạt Đánh giá hiệu quả


động ngân hàng và mô hình
hoạt động NHTM
cấu trúc hành vi hiệu năng
Lời Giới Thiệu
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
• Đo lường đánh giá hiệu quả & • Các sức ép đối với HQHĐ của NHTM
mục tiêu hoạt động NH
• Hệ sô khả năng sinh lời • Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động NH
Các Sức Ép Thường Nhật Đối Với
Hiệu Quả Hoạt Động Của NHTM

Cổ
Đông

Cơ Quan Ngân Hàng Khách


Quản Lý Thương Mại Hàng

Nhân
Viên
ĐO LƯỜNG
ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ
&
CÁC MỤC TIÊU
HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế


𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Các Chỉ Tiêu Tỷ Lệ Thu Nhập Cận Biên

𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑡ừ 𝑙ã𝑖 − 𝐶𝑃 𝑡𝑟ả 𝑙ã𝑖 3


1
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
2

𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑙ã𝑖 − 𝐶𝑃 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑙ã𝑖 1


2
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

3
∑𝑡ℎ𝑢 ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 − ∑ 𝐶𝑃 ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
∑𝑡ℎ𝑢 𝑡ừ 𝑙ã𝑖 ∑𝐶𝑃 𝑡𝑟ả 𝑙ã𝑖
-
∑𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 sinh 𝑙ờ𝑖 ∑𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑙ã𝑖
Các Chỉ Tiêu Đo Lường Hiệu Quả Nguồn Nhân Lực

Mức Ký Thác
Bình Quân Tỷ số năng Lợi nhuận bình
Trên Một suất lao động quân trên
Nhân Viên nhân viên

∑𝑇𝑖ề𝑛 𝑔ử𝑖 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐵𝑄 𝑛ℎâ𝑛 𝑣𝑖ê𝑛 𝑡𝑜à𝑛 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐵𝑄 𝑛ℎâ𝑛 𝑣𝑖ê𝑛 𝑡𝑜à𝑛 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐵𝑄 𝑛ℎâ𝑛 𝑣𝑖ê𝑛 𝑡𝑜à𝑛 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛
ROE ngành ngân hàng Việt Nam và một số nước trong khu vực (%)
(2010)
24
22 20.96
20
18 17.54
16
16 15.06
14 13.62 13.28
12
10
8
6
4
2
0
Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thailan Vietnam
Phân tích hiệu năng hoạt động ngân hàng
• Mô hình cấu trúc – hành vi – hiệu năng • Các nghiên cứu thực nghiệm tại Mỹ & Trung Quốc
& • Giới thiệu thực nghiệm mô hình SCP.

mô hình cấu trúc – hành vi hiệu năng


工作完成情况

S
T H E S C E N E R Y D E S I G N

tructure

C
onduct

P erformance
Từ Mô Hình đưa ra
phương trình sau:
∑ 𝑚
P = 𝑎0 + 𝑎1 𝑆 + 𝑘=2 𝑎𝑘 𝑋𝑘 + 𝑢
P: hiệu năng
S: cấu trúc
𝑋𝑘 : các biến số giải thích khác
u: sai số
Các đại lượng đo
lường cấu trúc: Hệ số tập trung
𝑚

Cm = ෍ 𝑆𝑖
𝑖=2
Chỉ số H - H
𝑚
2
𝐻 = ෍(𝑆𝑖 )
𝑖=2
Các nghiên cứu thực nghiệm tại Mỹ & Trung Quốc

Mỹ Trung Quốc

Giả định nghiên cứu S - P


Giả định nghiên cứu S – P
Theo mô hình Gibert:
P = f(S,B,D,C,X) Giả định nghiên cứu S – C

Hệ số tập trung (CR) là tốt Giả định nghiên cứu C – P


nhất để đo lường (S) và Các tỷ
số lợi nhuận là thích đáng nhất
để đo lường (P)
X1 ROA

Giới thiệu
X2 Thị Phần Cho VayThị
X3 Thị Phần Huy Động Vốn

thực nghiệm
X4 Thị Phần Tài Sản
X5 Tỷ Lệ Nợ Xấu

mô hình SCP X6
X7
Dữ Trữ Thanh Khoản/Tổng Tài Sản
Tiền Gửi Không Kỳ hạn/Tiền gửi có kì hạn

đối với nhóm X8


X9
Cho Vay/Huy động
Cơ Cấu thu nhập lãi/ tổng thu nhập

NHTM tại X10 Cho vay trung dài hạn/ tổng cho vay

TP.HCM
X11 Tài sản có ngoại tệ/tổng tài sản
X12 Tài sản nợ ngoại tệ/ tổng tài sản
X13 Tài sản nợ ngoại tệ/ tổng nguồn vốn
Kết luận mô hình
trong giai đoạn
1999 - 2000
Các gợi ý chính sách đối với nhóm NHTMCP

Vấn đề biến số thị phần có tác động âm đến ROA

Cơ cấu thu nhập lãi/tổng thu nhập có tác động âm


lên ROA
01 02
Các NHTMCP cũng cần đẩy mạnh hơn nữa việc cho
vay trung dài hạn
04 03
Việc quản lý danh mục tài sản có ngoại tệ/tài sản
nợ ngoại tệ cũng cần được quan tâm.
Bài Thực

Tập Hành
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

Thành lập từ năm 1993

Tổng số vốn điều lệ hơn 9 nghìn tỷ đồng

Sở hữu 350 chi nhánh/PGD, 11.000 máy ATM, 850


đại lý Western Union trên toàn quốc

Tổng số lượng cán bộ nhân viên gần 10.000 người


01 Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
Năm 2021 2022

ROA 1.98 2.41

ROE 23.90 26.49

- Tỷ suất sinh lời trên tài sản của Ngân hàng TMCP Á Châu năm 2022 đạt 2,41%,
tăng 0.43% so với năm 2021, điều này cho thấy ngân hàng có thể tạo ra 0.0241 đồng
trên mỗi đồng tài sản.

- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Ngân hàng TMCP Á Châu năm 2022 đạt
26.49%, tăng 2.59% so với năm 2021, điều này cho thấy với mỗi đồng vốn chủ sở
hữu ngân hàng tạo ra 0.2649 đồng lợi nhuận.
Các chỉ tiêu về tỷ lệ thu nhập
Năm 2021 2022
NIM
NM
3.90
0.95
4.14
0.92
02
- Tỷ lệ thu nhập cận biên của ACB năm 2022 đạt 4.14 % tăng 0.14% so với năm
2021. Tỷ lệ này dương điều nay chứng tỏ rằng thu nhập từ lãi cho vay của ngân hàng
lớn hơn chi phí lãi mà ngân hàng phải trả cho khách hàng, chứng tỏ ngân hàng sử
dụng tốt các khoản huy động để thực hiện hoạt động tín dụng.
- Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên NM của ACB năm 2022 đạt 0.92% giảm 0.03% so
với năm 2021. Điều này chứng minh rằng thu nhập từ các dịch vụ mà ngân hàng
cung cấp lớn hơn các chi phí ngoài lãi
Năm 2021 2022

Chênh lệch lãi


suất bình quân 0.04 0.04

- Ta nhận thấy rằng tỷ suất sinh lời trên tài sản có lớn hơn 0.04% so với tỷ suất chi
phí lãi vay. Tỷ số này cho thấy rằng Ngân hàng TMCP Á Châu đang thực hiện tốt
chức năng trung gian thanh toán trong quá trình huy động và cho vay. Tỷ số này
tương đối cao so với trung bình ngành dẫn tới một lợi thế cạnh tranh lớn.

Chênh lệch lãi suất bình quân


03
Các chỉ tiêu đo lường
hiệu quả nguồn nhân lực
Năng suất lao động 2,015,394,885 2,289,741,679

Lợi nhuận bình 821,309,100 1,088,654,154


quân trên nhân viên
- Từ kết quả trên ta nhận thấy rằng, năng suất lao động của nhân viên
ngân hàng á châu đạt 2,2 tỉ/ năm. Đây là tín hiệu tốt, nhân viên ACB
đang hoạt động hiệu quả và năng suất cao

04
Cảm ơn cô và các bạn
đã theo dõi bài báo
cáo của nhóm 2
Mời cô và các bạn đặt
câu hỏi.

You might also like