Professional Documents
Culture Documents
19-11 NLTT
19-11 NLTT
19-11 NLTT
MSSV: 41900822
MSSV: 41900822
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Khoa Điện – Điện tử,
trường Đại học Tôn Đức Thắng đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ em
trong suốt quá trình theo học tại trường.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Nguyễn Dáo – Giảng
viên Bộ môn Kỹ thuật điện đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong suốt
quá trình thực hiện bài Tiểu luận.
Cuối cùng, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã
luôn động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập./.
ii
TIỂU LUẬN ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Nguyễn Dáo. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong Tiểu luận còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung Tiểu luận của mình. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không liên quan
đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu
có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 11 năm 2022
Tác giả
iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT NHU CẦU VÀ TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CÔNG SUẤT
PHỤ TẢI TRANG TRẠI .............................................................................................. 1
iv
3.1.2 Lựa chọn dây dẫn từ mảng pin đến Inverter. .............................................. 8
3.1.3 Lựa chọn dây dẫn từ Inverter đến lưới điện. ............................................... 8
3.2 LỰA CHỌN CB. .................................................................................................. 9
3.2.1 Tính toán ngắn mạch và chọn CB từ dàn pin tới tủ Inverter. ..................... 9
3.2.2 Tính toán ngắn mạch và chọn CB từ Inverter đến lưới điện. ...................... 9
3.3 KIỂM TRA SỤT ÁP. ......................................................................................... 11
3.3.1 Kiểm tra sụt áp giữa các tấm pin. ............................................................... 13
3.3.2 Kiểm tra sụt áp từ dàn pin đến Inverter. ................................................... 13
3.3.3 Kiểm tra sụt áp từ Inverter lên lưới. .......................................................... 14
3.4 MÔ TẢ HỆ THỐNG NỐI LƯỚI. ...................................................................... 15
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Minh họa hệ thống điện năng lượng mặt trời độc lập. .................................... 1
Hình 1.2 Minh họa hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới. .................................. 3
Hình 1.3 Vị trí một trang trại ở tỉnh Bình Dương. ......................................................... 4
Hình 1.4 Vị trí trang trại trên phần mềm RETscreen Expert. ...................................... 5
Hình 1.5 Vĩ độ và dữ liệu khí hậu khu vực lắp đặt trên RETscreen Expert. ................ 5
Hình 1.6 Biểu đồ nhiệt độ và bức xạ mặt trời hàng tháng. ............................................ 6
Hình 2.1 Pin năng lượng mặt trời Poly PSP 330W. ....................................................... 3
Hình 2.2 Inverter hòa lưới Solis-25K-5G-DC 25kW 3 Pha 380V. ................................. 4
Hình 3.1 Cầu chì ZTPY 32B 1500V. ............................................................................... 9
Hình 3.2 MCB A9K24332 MCB SCHNEIDER ............................................................ 11
Hình 3.3 Mô phỏng tấm pin lắp trên mái nhà. ............................................................. 15
Hình 3.4 Mô phỏng lắp pin đến Inverter và lên lưới .................................................... 15
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
vii
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 1
1.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG .
Hệ thống điện năng lượng mặt trời độc lập lập là hệ thống sử dụng nguồn năng
lượng mặt trời để tạo ra dòng điện và được lưu vào trong một ắc quy dự trữ. Dòng
điện này tự hoạt động để cung cấp điện cho các thiết bị sinh hoạt mà không cần kết
nối với hệ nguồn điện lưới và cần thêm một máy phát điện dự phòng. Nói một cách
khác, hệ thống điện mặt trời độc lập hoàn toàn tách biệt với hệ thống lưới điện.
Với nguyên lý hoạt động độc lập hoàn toàn, hệ thống điện năng lượng mặt trời
độc lập được ứng dụng rộng rãi trên nhiều vùng tại nhiều quốc gia, ứng dụng cụ thể
cho các vùng không có điện lưới, vùng hải đảo xa xôi và vùng có điện nhưng không
ổn định. Hệ thống điện mặt trời độc lập gồm pin mặt trời, ắc quy dự trữ, bộ điều khiển
sạc ắc quy, biến tần và máy phát điện dự phòng (tùy chọn).
Hình 1.1 Minh họa hệ thống điện năng lượng mặt trời độc lập.
Thiết kế PIN mặt trời cho trang trại gà ở TP. Thuận An, SVTH: Phan Nhật Linh
tỉnh Bình Dương
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 2
❖ ƯU ĐIỂM:
• Hệ thống độc lập, không cần nối lưới.
• Không lo mất điện, làm chủ nguồn điện.
• Không cần chi trả cho hóa đơn tiền điện
• Nâng tầm công trình và hoạt động vận hành lên tầm cao mới.
• Sử dụng các nguồn năng lượng xanh, không gây ô nhiễm.
❖ NHƯỢC ĐIỂM:
• Chi phí đầu tư cho xây dựng khá cao.
• Nguồn dự trữ có thể bị hạn chế khi mưa bão lâu ngày.
Thiết kế PIN mặt trời cho trang trại gà ở TP. Thuận An, SVTH: Phan Nhật Linh
tỉnh Bình Dương
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 3
Hình 1.2 Minh họa hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới.
❖ ƯU ĐIỂM:
Thiết kế PIN mặt trời cho trang trại gà ở TP. Thuận An, SVTH: Phan Nhật Linh
tỉnh Bình Dương
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 4
Địa chỉ: B184, Binh Nhâm, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam
Tọa độ: 10.930568623997337N, 106.6966885729242E
Tỉnh Bình Dương thuộc khu vực Đông Nam Bộ có đặc điểm khí hậu là nhiệt đới
gió mùa ổn định, nắng nóng, mưa nhiều và có độ ẩm cao. Trong năm phân chia thành
hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 kéo dài
đến cuối tháng 10 dương lịch.
Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ 26oC-27oC. Nhiệt độ cao nhất có
lúc lên tới 39,3oC và thấp nhất từ 16oC-17oC (ban đêm) và 18oC vào sáng sớm. Vào
mùa nắng, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%-80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9)
Thiết kế PIN mặt trời cho trang trại gà ở TP. Thuận An, SVTH: Phan Nhật Linh
tỉnh Bình Dương
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 5
và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lượng nước mưa trung bình hàng năm từ 1800-
2000 mm.
• Tổng bức xạ trung bình trên mặt phẳng ngang: 5.09 KWh/m2/bng
Hình 1.4 Vị trí trang trại trên phần mềm RETscreen Expert.
Hình 1.5 Vĩ độ và dữ liệu khí hậu khu vực lắp đặt trên RETscreen Expert.
Thiết kế PIN mặt trời cho trang trại gà ở TP. Thuận An, SVTH: Phan Nhật Linh
tỉnh Bình Dương
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 6
Hình 1.6 Biểu đồ nhiệt độ và bức xạ mặt trời hàng tháng.
Trang trại có 3 trại nhỏ với diện tích mái lần lượt là:
• Khu vực 1: 8m×100m = 800 m2
• Khu vực 2: 8m×100m = 800 m2
• Khu vực 3: 6m×80m = 480 m2
Tổng diện tích trang trại: 800+800+480 = 2080 m2
Thiết bị trong trang trại:
Thiết kế PIN mặt trời cho trang trại gà ở TP. Thuận An, SVTH: Phan Nhật Linh
tỉnh Bình Dương
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 7
• Số giờ nắng trung bình tỉnh Bình Dương: 2409 giờ/năm và 6.6 giờ/ngày
• Tổng bức xạ mặt trời trung bình ngày trên mặt phẳng ngang tỉnh Bình Dương
là: Es _ ngay = 5090 (Wh/m2.ngày)
• Tổng bức xạ mặt trời trung bình giờ trên mặt phẳng ngang tỉnh Bình Dương
Es _ ngay 5090
là: Es _ gio = = = 771.212 (Wh/m2.giờ)
6.6 6.6
Công suất tải của trang trại:
TB = 50 40 + 40 100 + 2 750 + 2 750 + 4 750 + 10 750 = 19.5 (kW)
Phụ tải điện có thể theo ngày và sau đó có tính theo tháng và theo năm.
Giả sử cần cấp điện cho các phụ tải: A, B, C, D, … có công suất tiêu thụ tương ứng
là P1, P2, P3, … và thời gian làm việc hằng ngày của các phụ tải là: 1 , 2 , 3 ,…
Tổng điện năng phải cấp hằng ngày cho các phụ tải bằng tổng tất cả các điện năng
của tải:
Engay = Pi . i
❖ Máy quạt:
Thiết kế PIN mặt trời cho trang trại gà ở TP. Thuận An, SVTH: Phan Nhật Linh
tỉnh Bình Dương
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 8
❖ Máy bơm:
• Ngày 1 → ngày 45: sử dụng 2 máy bơm, trong 4 giờ
Emaybom _1 = P. = 0.75 2 45 4 = 270 (kWh/ngày)
Thiết kế PIN mặt trời cho trang trại gà ở TP. Thuận An, SVTH: Phan Nhật Linh
tỉnh Bình Dương
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 9
• Ngày 22 → ngày 45: sử dụng 20 đèn hồng ngoại sưởi ấm cho gà con
từ 3 tuần tuổi trở lên trong 4 giờ.
Esuoiam _ 2 = Pden . 8 h = 0.1 20 24 4 = 192 (kWh/ngày)
Tổng điện năng ngày của phụ tải đèn sưởi ấm:
Esuoiam = 504 + 192 = 696 (kWh/ngày)
❖ Máy trộn thức ăn và cám:
Emaytron = P. = ( 0.75 2 45 3) 2 = 405 (kWh/ngày)
Tổng điện năng cấp hằng ngày cho các phụ tải:
E52 _ ngay 4083
Engay = = = 78.52 (kWh/ngày)
52 52
Tổng điện năng của phụ tải trong 1 ngày:
Etai = Engay = 78.52 (kWh/ngày)
Tổng điện năng ngày mà phụ tải cần cấp khi có bù tổn thất điện năng thiết bị
và dự phòng:
Ecap = 1.3Etai = 1.3 78.52 = 102.08 (kWh/ngày)
Thiết kế PIN mặt trời cho trang trại gà ở TP. Thuận An, SVTH: Phan Nhật Linh
tỉnh Bình Dương
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 1
Thiết kế tấm pin mặt trời dạng phẳng cố định và hướng về mặt trời. Đối với Việt
Nam thì hướng Nam được xem là hướng có tổng thời gian đón được bức xạ mặt trời
nhiều nhất trong năm nên thường được chọn làm hướng lắp đặt pin mặt trời. Góc
nghiêng tối ưu khi lắp đặt các pin mặt trời là 10 độ.
= 1.03
Ta có 2 trường hợp về độ nghiêng của mái nhà:
• Độ nghiêng của mái nhà là một góc khoảng 19 độ về phía Đông Nam
nên ta chọn góc của pin = 19 kết hợp với mái nhà để tiết kiệm chi
phí hệ thống khung, giá đỡ.
= 1.03 0.97 0.95 = 0.95
1
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 2
• Độ nghiêng của mái nhà là một góc khoảng 19 độ về phía Tây Bắc
nên ta chọn góc của pin = 19 kết hợp với mái nhà để tiết kiệm chi
phí hệ thống khung, giá đỡ.
= 1.03 0.97 0.85 = 0.85
2
Nhiệt độ làm việc khi lắp pin trên mái nhà: 27.6 × 1.4 =38.64oC
Hệ số ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường:
T = 1 − 0.005 (38.64 − 25) = 0.932
Công thức tính toán số lượng module cần dùng cho hệ thống PV:
Pcap .K
N=
Pp . E . .T
Trong đó:
- N: số lượng module.
- Pcấp (W): công suất yêu cầu cung cấp của phụ tải.
- Pp (Wp): công suất đỉnh của module PMT.
- E : hệ số tổn thất do cường độ bức xạ.
- T : hệ số tổn thất do nhiệt độ.
Lựa chọn module pin năng lượng mặt trời GIVA SOLAR POLY PSP 330W.
Hình 2.1 Pin năng lượng mặt trời Poly PSP 330W.
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 4
Chọn Inverter có công suất gần bằng hoặc lớn hơn so với công suất tải:
Công suất Inverter: Pinverter = Pcap 1.3 = 15.47 1.3 = 20.111 (kW)
Để Inverter làm việc với công suất tối ưu nhất thì điện áp 1 string nên nằm trong
khoảng điện áp của Inverter.
Dải điện áp hoạt động MPPT của Inverter: 200V-1000V
Điện áp tối đa của module: VMP =36 V
Dòng điện tối đa của module: IMP = 9.2 A
Dòng điện ngắn mạch hiệu dung tối đa của Inverter: 3 x 26 A
Dòng điện ngắn mạch của module: Isc = 10.2 A
200 1000
= 5.5 N string 27.7 =
36 36
Ta chọn số tấm pin mắc nối tiếp trong dãy là 25.
Điện áp 1 array: 36 x 25 = 900V < 1000V (thỏa điều kiện làm việc)
Ta sử dụng 1 Inverter với:
• 1 array = 2 string mắc song song với mỗi string 25 module
• 1 array = 2 string mắc song song với mỗi string 25 module
Dòng điện của 1 array: 9.2 x 2 = 18.4 A < 26 A (thỏa điều kiện làm việc)
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 7
Chọn dây dẫn trong mảng pin, từ dãy pin đến Inverter và từ Inverter lên lưới là
ruột đồng cách điện cao su hoặc nhựa tổng hợp.
Số giờ nắng trung bình trong một ngày là 6.6 giờ/ngày ➔ số giờ nắng trung bình
trong một năm là 2409 giờ/năm
Từ Bảng 3.1 ở trên ta chọn Jkt = 3.5 A/mm2 (cáp đồng cách điện bằng cao su và nhựa).
I btmax 9.2
Ta có: Skt = = = 2.63 (mm2)
J kt 3.5
Tra bảng Phụ lục 8.7 – trang 314, sách Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp –
Phần điện của tác giả Huỳnh Nhơn ta chọn dây dẫn có tiết diện: S = 4 mm2
I btmax 25
Ta có: Skt = = = 7.14 (mm2)
J kt 3.5
Tra bảng Phụ lục 8.7 – trang 314, sách Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp –
Phần điện của tác giả Huỳnh Nhơn ta chọn dây dẫn có tiết diện: S = 10 mm2
20000
Ta có: I bt max = = 31.99 (A)
3 380 0.95
I btmax 31.99
Skt = = = 9.14 (mm2)
J kt 3.5
Tra bảng Phụ lục 8.7 – trang 314, sách Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp –
Phần điện của tác giả Huỳnh Nhơn ta chọn dây dẫn có tiết diện: S = 10 mm2
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 9
3.2.1 Tính toán ngắn mạch và chọn CB từ dàn pin tới tủ Inverter.
Dòng điện ngắn mạch của 1 module là Isc = 9.48 (A), với 1 array sẽ gắn một cầu
chì DC, Inverter lắp tối đa 2 array nên ta có:
• Dòng điện ngắn mạch tối đa:
( )
I max = I sc1 + I sc2 + ... + I scn 1.25 = 10.2 2 1.25 = 25.5 (A)
3.2.2 Tính toán ngắn mạch và chọn CB từ Inverter đến lưới điện.
Tiết diện cho dây dẫn từ Inverter lên lưới điện: S = 10 mm2
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 10
I cu I N( 3)
Trong đó:
- UđmCB (V): Điện áp định mức của CB.
- UđmLV (V): Điện áp làm việc định mức.
- Icpdd (A): Dòng cho phép của dây dẫn.
- IđmCB (A): Dòng định mức của CB.
- IlvMax (A): Dòng làm việc cực đại.
- Icu (A): Khả năng cắt ngắn mạch cực đại.
- I N(3) (A): Dòng 3 pha ngắn mạch.
Tra catalog ta chọn 1 MCB A9K24332 MCB SCHNEIDER để chống ngắn mạch
từ Inverter lên lưới.
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 11
❖ Độ cho phép sụt áp lớn nhất khác nhau giữa các quốc gia:
Bảng 3.4 Độ sụt áp cho phép đối với lưới điện hạ áp.
Các cách lắp đặt Chiếu sáng Các loại tải khác
Từ trạm hạ áp công cộng. 3% 5%
Trạm khách hàng trung/hạ áp được
6% 8%
nuôi từ lưới trung áp công cộng
❖ Điều kiện thỏa mãn sụt áp:
• Độ sụt áp phải chấp nhận được
• Độ sụt áp phải thỏa mãn những yêu cầu về vận hành
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
TIỂU LUẬN 20%
Trang 12
• Độ sụt áp phải phù hợp các tiêu chuẩn đặc biệt về điều áp
❖ Công thức tính sụt áp:
Bảng 3.5 Công thức tính toán độ sụt áp.
Sụt áp (ΔU)
Mạch
V %
1 pha: pha/pha 100U
U = 2 I B ( R cos + X sin ) L
Un
+ Al = 36 (Ωm)
[1] TS Nguyễn Dáo [2022], Bài giảng năng lượng tái tạo, Khoa Điện – Điện tử,
Trường Đại học Tôn Đức Thắng.
[2] Huỳnh Nhơn (2015), “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”, Phần điện, NXB
Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.