Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 5 - CÔNG CỘNG 4

Học kỳ: HK 1 - Niên khoá: 2023-2024


Học phần: 0310140 – 01, 04, 05, 07

TRUNG TÂM GIAO DỊCH & BẢO DƯỠNG Ô TÔ CHÍNH HÃNG


(SHOWROOM Ô TÔ)
(SV tự chọn thương hiệu ô tô để nghiên cứu)

I. QUAN NIỆM ĐỀ TÀI:


- Trung tâm giao dịch và bảo dưỡng Ô tô chính hàng (Show room ô tô) là mô hình cửa hàng chính
hãng trưng bày, bán và dịch vụ bảo dưỡng, bảo hành cho xe ô tô chính hãng. Các mô hình kinh
doanh này đang trở nên phổ biến khi nhu cầu sử dụng ô tô chính ngày càng tăng theo nhu cầu tiêu
dùng của xã hội.
- Showroom ô tô chính hãng là mô hình kinh doanh thường được thực hiện theo tiêu chuẩn của các
hãng ô tô. Công trình có chức năng chính là giới thiệu các mẫu xe mới, xe concept, bán các mẫu
xe chính hãng với các dịch vụ hậu mãi kèm theo. Ngoài ra, còn thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, bảo
hành, sửa chữa cho xe của khách đã mua.
- Công trình thường đặt tại các khu đất rộng, có giao thông kết nối thuận lợi với trục đường chính,
trục đường vành đai tại các đô thị. Công trình thường bố trí 2 - 3 tầng với cấu trúc hợp khối, có
khẩu độ phù hợp cho việc trưng bày, có kho chứa xe với số lượng phù hợp nhu cầu bán hàng. Khu
vực bảo dưỡng xe thường bố trí 1 tầng có kết nối liền kề với khối showroom.
- Hình thức kiến trúc mang tính hiện đại, đặc trưng của thương hiệu, tạo sự ấn tượng, dễ nhận biết
cho khách hàng trong cái nhìn đầu tiên và góp phần thẩm mỹ đô thị cho khu vực. Đối với những
thương hiệu xe sang trọng cần đầu tư thêm về trải nghiệm không gian cho khách hàng khi đến sử
dụng dịch vụ.
- Đồ án yêu cầu SV nghiên cứu không gian có khẩu độ phù hợp cho việc di chuyển, trưng bày, bảo
dưỡng xe ô tô.
II. ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
- Công trình nghiên cứu tại các khu trung tâm của TP.HCM, có điều kiện môi trường cảnh quan tốt
và có các yếu tố về cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và hiện đại. Khu đất xây dựng phù hợp QH chức
năng TM- DV tại các trục chính của TP. Thủ Đức và khu trung tâm TP.HCM
- SV tự chọn 1 trong 2 khu đất ((SV tham khảo bản đồ được cung cấp trong đề bài để nghiên cứu,
cụ thể là:

Khu đất số 1: 11.850m2 (hiện hữu là khu đất của Showroom hãng BMW), giáp đường Mai
Chí Thọ, Nguyễn Cơ Thạch, Hoàng Thế Thiện và công viên Sala - Đô thị Sala, TP Thủ Đức

Khu đất số 2: 9.000m2 (hiện hữu là khu đất của Showroom hãng Lexus & Toyota), giáp
đường Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
- MĐXD: 40 – 50%
III. NỘI DUNG CÔNG TRÌNH:
A. QUY MÔ CÔNG TRÌNH: ≤ 3 tầng (có thể bố tầng lửng hoặc không gian thông tầng, không
thiết kế tầng hầm)
B. NỘI DUNG THIẾT KẾ:
STT TÊN PHÒNG CHỨC NĂNG DIỆN TÍCH (m2)
A Khối showroom (không gian chính cao tối thiểu 6m) 1500 - 1800m2
1. Sảnh đón tiếp và không gian trưng bày
1.1 Sảnh đón tiếp 60m2
1.2 Quầy lễ tân 24m2
1.3 Khu vực trưng bày xe concept (1-2 mẫu), kết hợp giới thiệu công nghệ, 80m2
truyền thống của thương hiệu
1.4 Khu vực trưng bày xe thương mại (8-10 mẫu) 500m2
1.5 Quầy chọn mẫu tùy chỉnh để cá nhân hóa sản phẩm: màu sơn, màu da, 40m2
chất liệu hoàn thiện, phụ kiện kèm theo xe, nước hoa,…
1.6 Khu vực tiếp khách, bố trí các cụm bàn sofa sang trọng, phục vụ nhiều 100m2
nhóm khách hàng
1.7 Phòng tiếp khách VIP (02 phòng) 2x20m2
2. Khu dịch vụ
2.1 Khu vực quầy pantry 12m2
2.2 Quầy bán hàng lưu niệm 8m2
2.3 Kho 8m2
2.4 Khu vực làm việc cho nhân viên sale, hỗ trợ tài chính, bảo hiểm bố trí 40m2
các cụm bàn làm việc chung và phòng riêng cho trưởng bộ phận
2.5 Phòng thư giãn, nghỉ ngơi cho khách chờ (kết hợp cho khách chờ bảo 80m2
dưỡng, chờ giao xe mua mới)
2.6 Phòng giao xe có thể phục vụ giao cùng lúc 02 chiếc, có bố trí 60m2
backdrop chào mừng, bố trí tiện cho việc lái xe ra khỏi showroom
2.7 8m2
Khu vực in ấn
2.8 24m2
Phòng kế toán bán hàng, có thể kết hợp kế toán khu bảo dưỡng
2.9 20m2
Phòng hút thuốc cho khách, dùng chung cho khu bảo dưỡng
2.10 36m2
Phòng chơi cho trẻ em (kid room), dùng chung khu cho khu bảo dưỡng

2.11 Khu vệ sinh cho khách (nam, nữ, người khuyết tật, kho dụng cụ) SV tự đề xuất

Khối kho xe (tổ chức phân luồng, sắp xe khoa học) 2200 - 2500m2
B
1 Khu vực thang máy chuyển ô tô 36-40m2
2 Khu vực kho xe, bố trí khoảng 50 chiếc, có thể bố trí trên mái nhà khối 1800m2
showroom
3 Khu vực kiểm tra kỹ thuật, lắp ắc quy, biển số trước khi bàn giao, bố 40m2
trí 1 kho liền kề để tiện kết nối lắp đặt trước khi giao xe. Khu này kết
nối được với khu vực giao xe cho khách mua mới.
Khối bảo dưỡng, bảo hành (không gian chính cao tối thiểu 6m) 2500-2800m2
C

1. Khu sảnh tiếp nhận xe (tùy theo phương án thiết kế: SV có thể bố trí
chung hay riêng biệt với khu trung bày và giao dịch xe mới)
12m2
1.1 Quầy tiếp nhận dịch vụ, thanh toán
Bố trí chung khu
1.2 Phòng chờ cho khách bảo dưỡng xe (có thể kết hợp cùng phòng chờ
vực showroom
showroom)
Bố trí chung khu
1.3 Phòng chờ VIP (bố trí 2 phòng)
vực showroom
Bố trí chung khu
1.4 Phòng chơi cho trẻ em (kid room)
vực showroom
Bố trí chung khu
1.5 Phòng hút thuốc
vực showroom
12m2
1.6 Phòng pantry
SV tự tính toán và
1.7 Khu vệ sinh khách
bố trí
2. Khu bảo dưỡng, sữa chữa xe

2.1 Bộ phận tiếp nhận và bảo dưỡng, sữa chữa xe


a. Khu vực xếp xe chờ, có thể bố trí ngoài trời hoặc có mái che nhẹ: bố 450 -500m2
trí 12 - 15 xe chờ
b. Khu vực tiếp nhận xe và đánh giá trước khi thực hiện dịch vụ: bố trí 100m2
tiếp nhận cùng lúc 03 - 04 xe
c. Phòng lưu hồ sơ bảo hành 12m2
d. Khu vực rửa xe: 02 wash bays (bố trí kho nhỏ để dụng cụ, máy bơm) 70m2 + 5m2
e. Khu vực bảo dưỡng, sửa chữa: 24 work bays, có quy cách 4 x 7m/ 1200m2
work bay
(bố trí gồm khu sửa chữa chung, kỹ thuật cao, sửa chữa nhanh, bảo
dưỡng nhanh, thực phanh, trượt ngang, chỉnh góc lái, thanh vỏ và đèn).
f. Phòng sơn: 02 work bays, (bố trí liền kề kho sơn & phòng pha màu) 2 x 21m2
g. Kho sơn 15m2
h Phòng pha màu 12m2
i Phòng test động cơ: 01 work bay 1 x 21m2
j. Phòng body shop: 02 work bays (gồm thân vỏ, nắn khung, làm đồng, 2 x 21m2
phục hồi sơn, thay các bộ phận không phải động cơ)
k. Phòng khí nén 12m2
l. Khu vực kiểm tra xe trước khi bàn giao: 2 -3 xe cùng lúc 60m2
2.2 Bộ phận nhân viên kỹ thuật
a. Sảnh nhân viên 24m2
b. Khu locker, WC cho nhân viên kỹ thuật 24m2
c Phòng kho phế thải 16m2
d. Phòng kỹ sư trưởng 10m2
e. Phòng làm việc chung bộ phận kỹ thuật 30m2
f. Phòng nghỉ nhân viên 24m2
g Phòng họp nội bộ (giao ca và họp kỹ thuật) 12m2
h. Khu vệ sinh nội bộ SV tự đề xuất
h. Kho phụ tùng chính hãng 180m2
i. Kho phụ kiện 50m2
j. Kho dụng cụ 9m2
D Khu hành chính quản lý 300-400m2
1 Sảnh hành chính, có bàn tiếp khách 30m2
2 Khu vực làm việc chung các phòng ban, bố trí theo dạng không gian 120m2
lớn, linh hoạt: 24 nhân viên
3 Phòng kế toán – tài vụ: 03 nhân viên 24m2
4 Phòng họp lớn: 20 người 36m2
5 Phòng họp nhỏ: 6 - 8 người x 02 phòng 2x15m2
6 Khu pantry (kết hợp ăn trưa cho nhân viên) 42m2
7 Phòng giám đốc 24m2
8 Phòng phó giám đốc x 02 phòng 2x18m2
9 Phòng máy chủ 9m2
10 Khu vệ sinh nội bộ SV tự đề xuất
11 Kho 9m2
E Khối phụ trợ
1 Nhà xe nhân viên: đáp ứng tối thiểu 80% số nhân viên
2 Bãi xe khách, gồm cả xe ô tô: tối thiểu 15 chỗ và xe 2 bánh
3 Phòng thường trực và kiểm soát báo cháy trung tâm 12m2
4 Phòng bảo vệ (bố trí gần các cổng ra vào công trình) 9-10m2
5 Khu kỹ thuật (SV chỉ nghiên cứu vị trí mà không phân chia chi tiết SV đề xuất
các phòng ốc, gồm: trạm biến thế, phòng máy phát điện, kho chứa dầu, phương án
phòng điều hòa trung tâm, bể nước PCCC + phòng bơm, bể nước sinh
hoạt + phòng bơm, bể tự hoại, khu xử lý nước thải tập trung, phòng khí
nén, phòng thu gom rác)
6 Khu vực đậu xe tải chuyên dùng giao hàng 150m2
7 Khu vực đậu xe cứu hộ: 02 chiếc
8 Trạm xăng dầu nội bộ
F Sân vườn, sân triển lãm, khu trải nghiệm xe, kinh doanh dịch vụ
kèm theo
1 Khu kiosk kinh doanh các mặt phụ kiện xe, 6-8 kiosk 40 m2
2 Khu kiosk dịch vụ trang trí xe, 1-2 kiosk 40 m2
3 Khu café 40 m2
4 Sân vườn cho các hoạt động trưng bày, giao lưu, trình diễn xe 200-250 m2
5 Sân vường tiểu cảnh cho các khu vực có khách chờ để tạo cảm giác thư SV nghiên cứu &
giãn, thoải mái đề xuất
6 Đường chạy test xe có mô phỏng đường off road SV nghiên cứu &
đề xuất
7 Kho vật dụng, thiết bị phục vụ sự kiện 30 m2
C. LƯU Ý:
1. Các không gian làm việc trong khu bảo dưỡng (work bay) phải đúng theo tiêu chuẩn và trang
thiết bị. Hệ thống thang máy chuyển xe áp dụng đúng kích thước và tiêu chuẩn
2. Các tiêu chuẩn về chỗ đỗ xe, lối lưu thông, phân làn phải được nghiên cứu và thực hiện phù
hợp với thể loại công trình.
3. SV có thể đề xuất kết hợp các không gian hoặc sáng tạo thêm các không gian thiết yếu khác để
tạo hiệu quả tốt hơn cho môi trường kinh doanh của showroom và sự trải nghiệm cửa khách hàng.
Có thể bố trí thêm thang máy tại các vị trí sảnh chính, sảnh vận chuyển ô tô cho phù hợp thiết kế.
IV. YÊU CẦU THIẾT KẾ
1. Tổ chức phân khu chức năng của Showroom đáp ứng:
 Không gian trưng bày và bán xe của showroom theo nguyên tắc tính chất đặc thù về loại sản
phẩm và thương hiệu xe. Khách giao dịch thanh toán thuận tiện, thoải mái, dây chuyền vận
hành chuyên nghiệp, có thể giao xe tại showroom với trải nghiệm thú vị cho khách hàng hoặc
giao tận nhà.
 Không gian trưng bày phụ kiện, phụ tùng: theo hình bố trí quầy, tủ, kệ dễ nhìn thấy, dễ tiếp
cận và thu hút theo tuần tự sản phẩm, mang lại sự trải nghiệm thực tế nhất để khuyến khích
khách hàng mua sắm thêm ngoài sản phẩm chính.
 Không gian dịch vụ trải nghiệm: theo giải pháp 1 tầng, cụm tầng hoặc thông tầng để khách
có thể sử dụng dịch vụ liên hoàn, khép kín, kết hợp lẫn nhau, tạo không gian sinh động, sang
trọng. Tổ chức lối vào riêng biệt cho các dịch vụ để đảm bảo các giờ hoạt động khác nhau và
các loại hình dịch vụ khác nhau.
2. Chiều cao công trình phụ thuộc chiều cao không gian trưng bày xe, chiều cao trần kỹ thuật và
giải pháp kết cấu mái của tòa nhà. Trong đó, chiều cao không gian trung bày và giao dịch xe ≥
6,0m, chiều cao trần kỹ thuật (gồm hệ thống ĐHKK, cơ điện, PCCC, cấp thoát nước, kỹ thuật
khác) = 0, 6 - 1,0m và chiều cao kết cấu phụ thuộc phương án thiết kế lựa chọn giải pháp kết
cấu sàn: thép, BTCT hoặc hỗn hợp thép – BT
3. Tổ chức các luồng giao thông: phân biệt rõ ràng các luồng cho dây chuyền xe ra, vào khu bảo
dưỡng, kho xe và showroom. Đảm bảo tách rời và an toàn giao thông xe và người đi bộ, người
khuyết tật tiếp cận sử dụng
4. Giải pháp hình thức kiến trúc thể hiện tính chất đặc thù của loại hình TM – DV, trung tâm giao
dịch xe ô tô: hiện đại, sang trọng, gây sự chú ý, ấn tượng, có thể kết hợp yếu tố công nghệ, có
5. yếu tố quảng cáo thương hiệu trên mặt đứng công trình. Đồng thời công trình phải thể hiện rõ
yếu tố thương hiệu đặc thù của xe ô tô chính hãng mà đồ án lựa chọn nghiên cứu.
6. Giải pháp kết cấu chịu lực chính, kết cấu mái, vỏ bao che tự chọn nhưng SV cần vận dụng các
kết cấu mái không gian phù hợp, hiện đại, công nghệ mới, phù hợp với khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm của TP.HCM.
V. TRÌNH TỰ & NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. TRÌNH TỰ
Tuần 1 Tuần 2,3,4,5 Tuần 6
Buổi 1: Buổi 2: Buổi 3-10: Buổi 12:
1. Giảng đề 1. SV nộp Họa SV sửa bài đồ án tại Nộp bài và
2. SV gặp GVHD để được hướng cảo phòng Họa Thất với chấm tập trung
dẫn cụ thể nội dung Họa cảo 2. GVHD chấm GVHD tại Họa thất
Họa cảo
Nhiệm vụ của sinh viên
SV nghiên cứu các nội dung sau: SV nộp bài vào
1. Phân tích hiện trạng, bối cảnh khu đất: giao thông tiếp SV hoàn thiện thiết kế: đầu giờ tại Họa
cận, địa hình, hướng/ tầm nhìn, cảnh quan xung quanh tổ chức các bộ phận thất
2. Các tác động của điều kiện tự nhiên đến khu đất, ảnh chức năng, phòng ốc
hưởng đến bố trí hướng, vỏ bao che và hình thức kết cấu, theo diện tích sử dụng,
tổ chức không gian, hình thức kiến trúc công trình/ các nghiên cứu hình thức
hạng mục trong công trình thẩm mỹ, giải pháp cấu
3. Phân tích ý tưởng thiết kế: MBTT, MB sơ bộ các tầng, tạo, kết cấu và khai
phân khu chức năng và các nút giao thông, sơ đồ MC, triển ĐA theo yêu cầu
sơ phác phối cảnh. bản vẽ kỹ thuật.
ĐIỂM TỔNG KẾT HỌC PHẦN = 25% điểm BÀI HỌA CẢO + 75% điểm BÀI ĐỒ ÁN
2. NỘI DUNG THỂ HIỆN
HỌA CẢO: thể hiện trên 1 bản vẽ khổ giấy A1 (600 x 850), tỉ lệ tự chọn, thể hiện vẽ máy hoặc
vẽ tay, SV nghiên cứu các nội dung sau:
1. Phân tích sơ bộ về đặc điểm khu đất xây dựng: Giao thông tiếp cận – Qui hoạch kiến trúc, cảnh
quan, môi trường xung quanh – Hướng nhìn từ bên ngoài đến công trình
2. Ý tưởng thiết kế công trình
2. Phương án thiết kế sơ bộ:
- MBTT: bố trí giao thông bên ngoài và phân tích vị trí tiếp cận công trình
- MB các tầng: bố trí phân khu chức năng và thể hiện các nút giao thông
- Sơ đồ MC
- Phối cảnh khối (hoặc mô hình)
Thời gian nộp bài: nộp bài đầu giờ học của buổi họa thất 2 theo TKB, GVHD chấm điểm (tính
25%), nếu SV không nộp Họa cảo sẽ bị dừng thực hiện tiếp theo của đồ án
ĐỒ ÁN: thể hiện trên 4 bản vẽ khổ giấy A1 (600 x 850), đóng tập, thể hiện vẽ máy, SV thể hiện
các thành phần bản vẽ sau:
1 Phân tích đặc điểm khu đất và diễn giải ý tưởng thiết kế công trình
2 MBTT (thể hiện sân bãi, công viên, giao thông và các công trình phụ trợ) TL 1/500 - 1/400
4 MB các tầng của công trình chính TL 1/200
6 2 MĐ từ 2 hướng trục đường chính của khu đất TL 1/200
7 MC qua sảnh chính(thể hiện cao độ, trục định vị, kích thước) TL 1/200
8 Chi tiết cấu tạo đặc thù (mái không gian nhịp lớn, tường bao che, thiết bị) TL 1/10 - 1/20
9 Phối cảnh công trình và các tiểu cảnh minh họa
10 Mô hình: Khuyến khích thực hiện (tùy theo chất lượng GV có thể + điểm) TL tự chọn
Chú ý: Nếu các thành phần bản vẽ trên vượt quá khổ giấy A1, sinh viên có thể thu nhỏ để bố cục
vừa khổ giấy, nhưng phải thể hiện thước tỉ lệ xích kèm theo.
3. THỜI GIAN NỘP BÀI:
- Nộp bài đầu giờ học của buổi học họa thất B12 theo TKB mỗi lớp, cụ thể:
+ Lớp có TKB buổi sáng: 8g – 8g30
+ Lớp có TKB buổi chiều: 14g – 14g30
- Nhóm GVHD theo lớp sẽ chấm bài chung tại họa thất
- Kết quả, ĐA có điểm ≥ 8đ, SV nộp file về Email KKT: doankientruc@uah.edu.vn
theo định dạng file: DACC4-Shoroom-(hotensinhvien)-MSSV-(lop)
Chú ý: nếu SV không nộp file đồ án sẽ không được công nhận điểm
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. TCVN 9211: Chợ, Trung tâm thương mại – Tiêu chuẩn thiết kế
2. QĐ 137/2004/QĐ-BTM – Quy chế siêu thị, Trung tâm thương mại
3. Tổ chức không gian kiến trúc các loại công trình công cộng – Vũ Duy Cự - NXBXD – 2001
4. QCVN 03:2013/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà ở và công trình công cộng – P2:
Siêu thị và trung tâm thương mại (dự thảo)
5. Siêu thị - Yêu cầu kỹ thuật để thiết kế (dự thảo TCXD do Viện nghiên cứu kiến trúc biên
soạn)
6. QCVN 10:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người
khuyết tật tiếp cận sử dụng
7. QCVN 06:2022/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về anh toàn cháy cho người và công
trình
8. QCVN 6161:1996 – Phòng cháy chữa cháy chợ và trung tâm thương mại – Yêu cầu thiết kế
9. QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng
10. QCVN 13:2018/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô tô
11. Tài liệu nội bộ Chuyên đề TM – DV - Thầy Văn Tấn Hoàng
12. Neufert, Architect’s Data, Third Edition – 2006
13. Graphic Standard Architectural (American, 2001)
14. Metric Handbook Planning and design data (L.David, 2008)
15. The Architects’s Handbook, Edited by Quentin Pickard RIBA;
VII.ĐỒ ÁN PHẠM VI:
- SV sửa bài không đủ thời lượng (tối thiểu 80%)
- Đồ án thể hiện không đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật
- Đồ án thể hiện sau khổ giấy và số lượng theo quy định đề bài
- Đồ án được chứng minh sao chép của các thiết kế khác đã có trước đó
Duyệt TP.HCM, ngày 29 tháng 8 năm 2023
Phụ trách BM Công trình công cộng GV soạn đề

ThS.KTS Nhan Quốc Trường ThS. KTS Văn Tấn Hoàng

ThS.KTS Nguyễn Phạm Trung


BẢN ĐỒ KHU ĐẤT SỐ 1
- Khu đất thuộc khu đô thị SaLa – TP. Thủ Đức (hiện hữu Showroom hãng xe BMW), giáp
đường Mai Chí Thọ, Nguyễn Cơ Thạch, Hoàng Thế Thiện và công viên Sala - TP Thủ Đức
- Có các khoảng lùi tối thiểu theo bản đồ từng cạnh khu đất
(Nguồn: Google)
BẢN ĐỒ KHU ĐẤT SỐ 2
- Khu đất thuộc khu trung tâm TP.HCM (hiện hữu Showroom hãng xe LEXUS, TOYOTA),
giáp đường Trần Hưng Đạo – Q. 1 – TP.HCM
- Có các khoảng lùi tối thiểu theo bản đồ từng cạnh khu đất
BẢN ĐỒ KHU ĐẤT - LỚP CẦN THƠ
Khu đất thuộc khu trung tâm mới của TP Cần Thơ (hiện hữu Showroom hãng xe
MITSUBISHI), giáp đường Võ Nguyên Giáp, Vũ Đình Liệu, Nguyễn Văn Quang & đường
số 5. Khu đát có các khoảng lùi tối thiểu theo bản đồ từng cạnh.
BẢN ĐỒ KHU ĐẤT - LỚP ĐÀ LẠT
Khu đất tọa lạc tại góc đường Mimosa và Tuyền Lâm, đầu đường cao tốc Liên Khương,
thuộc phường 3 TP Đà Lạt.
Khu đát có các khoảng lùi tối thiểu theo bản đồ từng cạnh.

You might also like