Professional Documents
Culture Documents
Toxocara Canis Bioactiva-VN
Toxocara Canis Bioactiva-VN
Toxocara Canis Bioactiva-VN
IgG - ELISA
Xét nghiệm ELISA để định tính kháng thể IgG kháng Toxocara canis trong huyết thanh hoặc huyết tương
người
Chỉ dùng cho xét nghiệm chẩn đoán in-vitro
Sự hiện diện nhiễm ký sinh trùng có thể được xác định bởi phương pháp
Kính hiển vi:
Huyết thanh học: Phát hiện kháng thể bằng kỹ thuật ELISA.
6.3. Chứng
Chai được dán nhãn chứng dương, Cut-off và âm chứa dung dịch chứng sẵn sàng để sử dụng. Dung dịch chứa 0,1%
Kathon và phải được bảo quản ở 2- 8°C. Sau khi mở lần đầu, dung dịch ổn định cho đến hết hạn sử dụng khi bảo quản ở
2- 8°C.
1. Phân phối 100µl chứng hay mẫ ubệnh đã pha loãng vào các giếng tương ứng. Để giếng A1 cho thử không với cơ
chất.
2. Phủ kín các giếng bằng tấm phủ được cung cấp kèm với bộ kit.
3. Ủ trong 1 giờ ± 5 phút ở 37±1°C.
4. Sau khi hoàn tất quá trình ủ, gỡ tấm phủ, hút bỏ tất cả dung dịch trong các giếng và rửa từng giếng ba lần với
300μl dung dịch rửa. Tránh làm tràn giếng phản ứng. Thời gian ngâm giữa mỗi chu kỳ rửa nên trong khoảng >
5 giây. Cuối cùng cẩn thận loại bỏ chất lỏng còn lại bằng cách gõ nhẹ strip trên khăn giấy trước khi thực hiện
bước tiếp theo!
Lưu ý: rửa là bước rất quan trọng! Việc rửa không đủ dẫn đến độ chính xác kém và giá trị hấp thu bị nâng cao
không đúng
5. Thêm 100µl dung dịch liên hợp Toxocara canis protein A vào tất cả các giếng, trừ giếng thử không với cơ chất (ví
dụ: Á). Đậy các giếng lại bằng tấm phủ.
6. Ủ trong 30 phút ở nhiệt độ phòng. Không phơi các giếng phản ứng dưới ánh sáng trực tiếp
7. Lặp lại bước 4.
8. Thêm 100µl dung dịch cơ chất TMB vào tất cả các giếng
9. Ủ chính xác trong 15 phút ở nhiệt độ phòng, trong tối.
10. Thêm 100µl dung dịch dừng phản ứng vào tất cả các giếng, theo cùng trình tự và tốc độ như khi thêm dung dịch
cơ chất TMB.
Màu xanh hình thành ở bước trước sẽ biến thành màu vàng.
Lưu ý: mẫu bệnh dương tính cao có thể gây kết tủa đen của các chromogen! Các kết tủa làm ảnh hưởng đến
việc đo mật độ quang. Trong trường hợp này, cần pha loãng mẫu trước bằng dung dịch natri clorua
sinh lý, ví dụ 1 +1. Sau đó pha loãng mẫu 1 +100 với dung dịch pha loãng và nhân đôi kết quả NTU
11. Đo độ hấp thụ của mẫu ở 450/620nm trong vòng 30 phút sau khi thêm dung dịch dừng phản ứng.
9. KẾT QUẢ
9.1. Tiêu chuẩn đánh giá xét nghiệm:
Để xem xét nghiệm là có giá trị, các tiêu chuẩn sau phải đáp ứng:
Thử không cơ chất ở giếng A1: Giá trị độ hấp thu < 0.100.
Chứng âm ở giếng B1: Giá trị độ hấp thu < 0.200 và < cut-off
Chứng Cut-off ở giếng C1 và D1: Giá trị độ hấp thu 0.150 – 1.30.
Chứng dương ở giếng E1: Giá trị độ hấp thu > cut-off.
Nếu các tiêu chuẩn nêu trên không đáp ứng, xét nghiệm không có giá trị và phải lặp lại.
Cut-off: 10 NTU
Vùng xám: 9-11 NTU
Âm tính: <9 NTU
Dương tính: >11 NTU
10.3. Độ nhạy
Độ nhạy của xét nghiệm được định nghĩa bằng tỉ lệ mẫu xét nghiệm ghi nhận là dương tính trong tổng số mẫu dương
tính thật. Độ nhạy xét nghiệm >95 %.
10.4. Các tương tác ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm
Các yếu tố như tán huyết, huyết thanh nồng độ lipid cao hay vàng da không ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm đến
khoảng nồng độ: 10 mg/ml hemoglobin, 5 mg/ml triglycerides và 0.2 mg/ml bilirubin.
Lưu ý: Các kết quả tham khảo các nhóm mẫu đã điều tra; đây không phải là thông số kỹ thuật đảm bảo
11. HẠN CHẾ CỦA QUI TRÌNH
Mẫu bị hiễm khuẩn hoặc lặp đi lặp lại việc làm đông-rã đông mẫu có thể ảnh hưởng đến giá trị hấp thụ. Việc chẩn đoán các
bệnh truyền nhiễm không nên thiết lập trên cơ sở kết quả một xét nghiệm duy nhất. Một chẩn đoán chính xác nên xem xét
toàn bộ lịch sử lâm sàng, triệu chứng cũng như dữ liệu huyết thanh học.
Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch và trẻ sơ sinh dữ liệu huyết thanh học chỉ có giới hạn giá trị.
CẢNH BÁO: Nồng độ sử dụng của Bronidox L hiếm khi gây nguy cơ độc qua tiếp xúc đối với da và màng
nhầy!
CẢNH BÁO: Acid sulphuric acid gây tấy rát mắt và da. Tránh xa tâm với của trẻ em. Khi bị tiếp xúc với mắt, rửa kỹ
với nước và khám bác sĩ!
Thử không
cơ chất Chứng Chứng Chứng Mẫu
(Ví dụ: âm dương Cut-off (pha loãng
giếng A1) 1+100)
Chứng âm
- 100µl - - -
Chứng dương
- - 100µl - -
Chứng Cut-off - - - 100µl -
Mẫu - - - - 100µl
(pha loãng 1+100)
Đậy giếng bằng miếng phủ (được cung cấp cùng với kit)
Ủ trong 1 giờ ở 37°C
Rửa mỗi giếng 3 lần với 300µl dung dịch rửa
Dung dịch liên hợp - 100µl 100µl 100µl 100µl
Đậy giếng bằng miếng phủ (được cung cấp cùng với kit)
Ủ trong 30 phút ở nhiệt độ phòng
Rửa mỗi giếng 3 lần với 300µl dung dịch rửa
Dung dịch cơ chất TMB 100µl 100µl 100µl 100µl 100µl
Ủ chính xác 15 phút ở nhiệt độ phòng, trong tối
Dung dịch dừng phản ứng 100µl 100µl 100µl 100µl 100µl
Đo độ hấp thu ơ bước sóng 450 nm (Bước sóng tham chiếu: 620 nm)
Tel: +49 (0) 6172 17102-0 Fax: +49 (0) 6172 17102-29
Email: bioactiva@bioactiva.de
Web: www.bioactiva.de
TOCG0450BAengl,dt,fr,it,es17092012-CS
8