Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

692 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT

Râ't hiếm những chương trình m ặc dù khá đơn Xử lý các kết quả tính toán
giản n gay lần chạy thử đ ẩu tiên đã cho kết quả đ ún g
Sau khi đã tính toán được các kết quả ta có thẻ
n hư m ong m uốn bởi vì trong chương trình thuật
hiến thị các kết quả này dưới dạng số, văn bản, hình
toán thường chứa các lỗi ta cần phải phát hiện và sửa
ảnh. Các kết quả này có thê được đưa ra trên màn
chữa chúng. Quá trình phát hiện và sửa tâ't cả các lỗi
hình máy tính hoặc các máy in, máy vè chuyên dụng.
trong chương trình xảy ra ở các giai đoạn của việc
giải bài toán đê bài toán thực hiện m ột cách đ ủn g N hư vậy, m áy tính giú p giải được nhiểu bài toán
đắn gọi là quá trình hiệu chỉnh chương trình. Quá địa vật lý phức tạp, là công cụ hiệu lực đ ê n ghiên
trình đó bao gồm: cứu Địa vật lý. C hương trình tính sau khi hoàn chinh
là m ột phẩn m ềm chuyên dụng. Đ ê xây d ự n g nó ta
2). Kiểm tra và sửa các lỗi cú pháp của chương
cẩn nhiều công sức và thời gian của m ột hoặc nhiều
trình.
tập th ể các nhà địa vật lý toán, nên cần phải được
2). Chỉnh sửa các phẩn đ ộc lập của chương trình.
triển khai rộng rãi. D o đ ó cẩn phải viết tài liệu
3). Chinh sửa toàn bộ ch ư ơn g trình v ề tổng thể. h ư ớng dân và bảo trì phần m ểm này đê giú p các nhà
Sau khi đã hoàn tâ't v iệc chình sửa toàn bộ địa vật lý sử d ụ n g nó m ột cách hiệu quả.
chương trình và đã chạy thông trên m áy tính ta sẽ
chạy thừ chương trình trong m ột vài trường hợp với Tài liệu tham khảo
s ố liệu đầu vào khác nhau tương ứng với s ố liệu đầu
M e n k e w ., 2012. G e o p h y s ic a l D a ta A n a ly s is : D is c r e te I n v e r s e
ra có thê dự đoán hoặc biết trước (có thể bằng thực
T h e o ry . M ATLAB Edition, Academic Press Inc. 3 3 0 pgs.
nghiệm ). N ếu kết quá nhận được sai lệch lớn so với
S a n D ie g o ,
s ố liệu chuẩn thì trước tiên ta phải kiêm tra lại thuật
toán và chương trình đ ế phát hiện, sửa chừa sai sót Z h d a n o v M . s ., 2002. G e o p h y s ic a l in v e r s e th e o r y a n d r e g u la r i-

hoặc nâng cao đ ộ chính xác của m ô hình ròi rạc. N ếu z a t io n p r o b le m s . Eísevier. 62 8 p g s . A m s t e r d a m - N e v v Y o rk -

không thu được kết quả n hư m ong m uốn ta cẩn phải Tokyo.

thay đổi phương pháp giải, thậm chí phải xem xét lại /^M M rpneB a B. M. (ĨIo a peA .), 1990. BbiMMOiMTe/ibHide
việc lập bài toán dựa trên m ô hình còn đ o n giàn, M aTeM aTM Ka M TexHMKa B p a 3 Be 4 0 MHOM reo<Ị)M 3 HKe.

chưa đủ chính xác. CnpaBOHHMK reocj)M3MKa. Hedpa. 498 CTp. MocKBa.

Thăm dò địa chấn


M a i T h a n h T â n . IC hoa D ầ u k h í,
T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ấ t . H à N ộ i.

Giới thiệu

Thăm dò địa chấn là phương pháp địa vật lý nghiên thành các sóng thứ sinh (sóng phản xạ, khúc xạ, tán xạ,
cửu quá trình truyền sóng đàn hổi trong lòng đâ't khi v .v ...). Bằng hệ thống máy m óc đặt ờ trên m ặt có thê
tiến hành phát và thu són g ở trên bề mặt, nhằm xác thu nhận và ghi lại các dao động sóng trên các băng địa
định đặc điếm câu trúc và bản chât môi trường địa chấn. Qua quá trình xử lý và phân tích tài liệu có thê
chất. Đ ê tiến hành thăm dò địa chấn, cẩn phát dao tạo ra các mặt cắt, các bản đổ và các thông tin khác
đ ộng đàn hổi bằng nô mìn, rung, đập (khảo sát trên đâ't phản ánh đặc điếm hình thái và bản chất m ôi trường
liền) hoặc khí nén, nô hỗn h ọp khí, điện - thuỷ lực vùng nghiên cứu. Mô hình khái quát hệ thống địa ehâh
(khảo sát trên biến). Các dao động này truyền trong được thê hiện trên hình 1 [H .l]. Sự hình thành sóng
m ôi trường dưới dạng sóng đàn hổi. Khi gặp các mặt phản xạ (Pn) và sóng khúc xạ (P 121) trong m ôi trường
ranh giới có khác biệt về tính chất đàn hổi thì sè hình 2 lớp có tốc đ ộ VI và V 2 được thế hiện trên hình 2 [H.2].

(A) (B) (C )

Hình 1. Sơ đồ khái quát hệ thống thăm dò địa chấn.


ĐỊA VẬT LỶ 693

mặt quan sát d o hiện tượng phản xạ toàn phẩn khi


quan sát cách n guồn nô m ột khoảng nhất định.
Phương pháp này d ù n g đê nghiên cứu câu trúc sâu
khi sử d ụ n g dải tẩn thấp và nghiên cứu các mặt ranh
giới khúc xạ n ông khi sử d ụng dải tần cao.

N goài các phư ơng pháp địa chấn trên mặt, khi
tuyến quan sát đư ợc b ố trí dọc theo g iến g khoan thì
có p hư ơn g pháp địa chân giếng khoan nghiên cứu
són g trực tiếp từ n gu ồn phát đến m áy thu nhằm xác
định tốc độ truyền són g và kiểm tra đ ộ sâu các mặt
Hình 2. Sự hình thành sóng phản xạ p l l t sóng qua P 12 ranh giới phản xạ. Trong trường hợp không chi
và sóng khúc xạ P 121 . nghiên cứu són g trực tiếp mà cả các loại sóng thứ
cấp khác nhằm xác định bức tranh són g phục vụ cho
Co> s ờ thăm dò địa chắn quá trình phân tích tài liệu địa chấn trên mặt gọi là
Thăm d ò địa chấn n ghiên cứu quá trình truyền p hư ơng pháp tuyến địa chấn thẳng đ ứ n g (VSP).
són g đàn hổi trong đất - đá. D o lực tác d ụ n g của P hư ơng pháp địa chấn chiếu són g tiến hành phát và
són g nhỏ và thời gian tác d ụ n g ngắn nên có thê coi thu ở 2 giếng khoan khác nhau, cho phép xác định
đâ't - đá là m ôi trường đàn hổi và có thê sử d ụ n g các đặc điểm m ôi trường địa chất giữa 2 g iến g khoan.
cơ sở của lý thuyết đàn hổi. Trong thăm dò địa chấn,
các đặc đ iếm đ ộn g học của trường són g (thời gian, Tốc độ truyền sóng địa chấn
q u ãn g đường, tốc độ truyền sóng, v.v...) thường
Tốc độ truyền són g địa chấn là tham s ố râ't quan
đ ư ợc sử d ụ n g đ ể xác định hình thái cấu trúc (đặc
trọng trong thăm dò địa chấn. Các loại đá khác nhau
đ iểm các m ặt ranh giới, đứt gãy, cấu trúc địa chất,
có tốc độ truyền són g khác nhau phụ thuộc vào
v. v. . Tuy nhiên, đ ê xác định các tham số liên quan
thành phẩn thạch học, điều kiện thành tạo, tuổi, độ
đ ến bản chất m ôi trường (địa tầng, thạch học, tướng
sâu, th ế nằm, độ rỗng, độ ngậm nước, v .v ... Trên
đá, v.v...) cần sử d ụ n g cả các đặc điếm đ ộng lực của
hình 3 [H.3] thê hiện giá trị tốc đ ộ của m ột s ố loại đá.
trường són g (hình dạng, biên độ, phổ tần số, v.v...).
Đ ể phục vụ cho các nhiệm vụ khác nhau, ngoài tốc
H iện nay có các nhóm p hư ơn g pháp địa chấn chính
- địa chân phản xạ, địa chân khúc xạ (đo trên mặt) đ ộ thực của các loại đá có thê sử d ụ n g nhiều khái
và tuyến địa chân thăng đứng, chiếu són g (đo trong niệm tốc độ khác như tốc độ lơp (vi) là tốc độ trung
g iế n g khoan). bình của m ột lớp địa chất, tốc độ trung bình (vtb) là
tốc đ ộ đư ợc tính từ mặt quan sát đến m ột độ sâu nào
Phương pháp địa chắn phản xạ
đ ó khi coi m ôi trường đó là đ ổn g nhât, tốc đ ộ điểm
Phương pháp địa chấn phản xạ nghiên cửu sóng sâu chung ( v đ s c ) là tốc đ ộ được xác định bằng phân
phản xạ từ các m ặt ranh giới có khác biệt v ể mật độ tích tài liệu địa chấn DSC, tốc độ ranh giới (Vrg) là tốc
(p) và tốc đ ộ truyền són g (v): (piVi * pi+ivi+i). Tùy đ ộ của loại đá tạo nên mặt ranh giới khúc xạ, tốc độ
thu ộc vào m ục đích và đối tượng khảo sát, có các biểu kiến (v*) là tốc đ ộ được tính theo tuyến quan sát
p h ư ơ n g pháp khác nhau: à). Đ ịa chấn hai chiểu (2D) mà không phải theo tia sóng, v.v...
phát và thu só n g theo từng tuyến đ ể thu được các
m ặt cắt địa chấn theo tuyến đó; b). Địa chấn 3 chiểu
Phát và thu sóng địa chấn
(3D) phát và thu són g đ ổn g thời trên nhiều tuyến
(hoặc trên d iện tích) đ ê thu được khối tài liệu trong Phát sóng địa chắn
k hôn g gian, cho p hép tăng độ chính xác và ti m i hơn
Trong thăm dò địa chấn, tuỳ thuộc điểu kiện
so với địa chấn 2D; c). Địa chấn nhiều thành phẩn
khác nhau khi tiến hành trên đâ't liền, trên biển, sông
(4C) b ố trí m áy thu sát đ áy biến đê có thế thu đ ổng
hổ, hẩm lò, v.v... mà sử d ụ n g các loại n guồn phát
thòi cả són g d ọc (P) và són g n gang (S); d). Đ ịa chấn
só n g bằng n guồn n ổ và n guổn không nố.
lặp theo thời gian (4D) tiến hành khảo sát sau n hữ ng
k hoản g thời gian nhất đ ịnh đ ê nghiên cứu sự biến Khi phát són g bằng n guổn nổ, quả m ìn được đặt
đ ổi của m ôi trường theo thời gian; e). Địa chấn phân v à o đ áy h ổ khoan trong lớp đâ't m ềm dẻo, ngậm
nước. Đ ê tăng hiệu quả phát són g cần chọn các
giải cao (HRS) sử d ụ n g dải tần cao đ ể khảo sát ti mi
thông s ố thích hợp như lượng thuốc nổ, chiểu sâu
các tầng n ông, v.v...
đặt n guồn nổ, gh ép nhóm n guồn nổ, v.v... Các
n guổn không n ổ gồm va đập, rung, ép hơi, v .v ...
Phương pháp địa chấn khúc xạ
Loại n guồn va đập phát sóng bằng việc nện búa lên
P hương pháp địa chân khúc xạ nghiên cứu són g m ặt đâ't, đư ợc sừ d ụ n g khi khảo sát chiều sâu không
khúc xạ từ các m ặt ranh giới có tốc đ ộ truyền són g lớn. N g u ồ n rung dựa vào các lực điện từ sinh ra
lớp dưới lớn hơn lớp trên (vi+i>vi), quay trờ v ể bể trong cuộn cảm khi d òng điện xoay chiểu chạy qua
694 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT

trong trường từ của nam châm điện. Khi tiến hành - C huyên đ ổi và sắp xếp s ố liệu tù băng địa chân
thăm d ò địa chân trong m ôi trường nước (biến, sông, thực địa vào m áy tính.
hổ, v.v...), cẩn d ù n g n guồn k hông nô như khí nén, nô - H iệu chinh tĩnh đ ể loại bỏ ảnh hư ớng của các
hỗn hợp khí, điện - thuỷ lực, v.v... N gu ồn nén khí yếu tố bất đ ổn g nhât ở trên mặt có liên quan đ ến
(súng hơi) giải p hón g m ột lư ợ n g khí nén với áp lực điểu kiện thu và phát sóng.
cao trong m ột b uồn g chứa khí qua m ột lỗ thoát nhò
- Sử d ụ n g các bộ lọc khác nhau đê hạn c h ế nhiễu,
vào m ôi trường nước. N gu ồn Sparker hoạt đ ộn g qua
tăng đ ộ phân giải. Với các loại nhiễu ngẫu nhiên cần
quá trình p hóng năng lượng điện được p hóng từ
m ột tổ hợp điện cực cho độ sâu kháo sát đến vài sử d ụ n g hiệu ứ n g thống kê (ghép nhóm n gu ồn phát,
trăm mét. N gu ồn Boom e là loại n guồn cơ điện hoặc nhóm m áy thu, cộng sóng giừa các mạch khác nhau,
điện đ ộn g cho độ sâu khảo sát vài chục mét. v.v...). Với các loại nhiễu có quy luật (sóng mặt, só n g
lặp nhiều lần, v.v...) cần lọc són g theo từ ng mạch
Thu sóng địa chấn hoặc nhiều mạch. V iệc lọc só n g theo từ ng mạch, chủ
yếu dựa vào sự khác biệt vê' tẩn sô' giữa só n g có ích
Hệ thông m áy thu được b ố trí theo các tuyến và nhiễu. Khi phô tần số của tín hiệu và nhiễu tách
nhằm thu nhận các dao đ ộng cơ học, biến đổi ra tín biệt nhau thì sử d ụn g các b ộ lọc với dải tần sô phù
hiệu điện đ ế chuyến v ề các trạm địa chân. Các tín hiệu hợp (bộ lọc tẩn cao, lọc tẩn thấp, lọc dải). Khi p h ò
địa chấn được khuếch đại, lọc tần số, điểu chỉnh biên tín hiệu và nhiễu k hông tách biệt rõ ràng thì phải
độ và ghi lên các băng từ. H iện nay các trạm địa chấn chọn các tiêu chuẩn tối ưu cho từ ng bộ lọc (bộ lọc
có nhiều mạch và thực hiện theo nguyên tắc ghi số. phát hiện, bộ lọc YViener, bộ lọc nén xu ng, bộ lọc
Trong thăm d ò địa châh trên đât liền, m áy thu tiên đoán và sai s ố tiên đoán, bộ lọc chinh dạng,
được ch ế tạo theo n guyên tắc cảm ứng điện từ, biến v .v ...). V iệc lọc só n g theo n hiều m ạch chủ yếu dựa
đối dao động cơ học thành các tín hiệu điện. Trong và o sự khác biệt v ề tốc đ ộ truyền só n g n h ư các bộ
thăm d ò địa chân trên sông và biến, máy thu được sử lọc: R andon, Tau-P, F-K, v.v...
dụng dựa trên cơ sờ biến đổi trực tiếp áp suất cơ học - H iệu chinh đ ộng, phân tích tốc độ và cộ n g sóng.
của m ôi trường thành d òng điện nhỏ bang các phần H iệu chinh đ ộn g là quá trình hiệu chinh ảnh h ư ởng
tử áp điện (như tinh thê bari titanat, bari zircon). khoảng cách thu phát nhằm chuyến m áy thu ở các vị
trí khác nhau v ề tại nguồn phát; nói cách khác là biến
Xử lý số liệu địa chấn đổi các trục đ ổng pha của són g phản xạ có dạng
Xử lý sổ liệu địa chấn là quá trình áp d ụng hệ hypebol v ề đ ư ờng thắng đ ể cộng són g đ ổ n g pha
thống các thiết bị m áy tính và các chương trinh phẩn nhiều m ạch khác nhau. Quá trình cộng són g cho
m ềm chuyên dụng nhằm khai thác và biến đổi thông phép tăng cường són g phản xạ và hạn c h ế nhiễu. Đ ế
tin nhận được tử các băng địa chân thu được ngoài hiệu chinh đ ộn g chính xác cẩn phải xác đ ịnh được
thực địa thành các mặt cắt địa chấn (hoặc các khối địa đ ú n g quy luật biến đối tốc đ ộ theo chiều sâu (bằng
chấn 3D) có chất lượng tốt phản ánh trung thực đặc phân tích tốc độ trên mặt cắt địa chấn).
điếm m ôi trường và đối tượng cẩn nghiên cứu. Quá - D ịch chuyển địa chấn. Các tín hiệu địa chân
trình xử lý s ố liệu có các nội dung chính như sau. m ang các thông tin v ề các yếu tố phản xạ trong môi

Không khi: 350m/s


Mặt phong hóa 400-600
Cát khô: 400-900
Bùn: 900-2700
Nước ngọt: 1400-1480
Nước biển: 1460-1530
Sót: 1500-4000
Cốt két: 1850-5200
Đá phán: 1800-4000
Đá vôi: 2100-6000
Dolomit: 4000-7000
Đá muối: 4300-5200
Granit: 4500-5800
Đá magma: 3000-7000
Bảng: 3200

Hình 3. Tốc độ truyền sóng của một số loại đá.


ĐỊA VẬT LỶ 695

trirờng địa châ't thường bị sai lệch khi thê hiện trên són g, v .v ...) với các đặc điểm địa chất (các yếu tố câu
m ặt cắt địa chấn do các yếu tố khác nhau. Các sai kiến tạo, đứt gãy, đặc điểm địa tầng, m ôi trường
lệch về vị trí và hình ảnh thực của các yếu tố phản xạ trầm tích, v .v ...) nhằm giải thích ý nghĩa địa châ't tử
thường xảy ra như xuất hiện các đ ư ờng cong tán xạ tài liệu địa chân. N ội d un g phân tích tài liệu địa chân
tại các đứt gãy hoặc đới vát nhọn, sự sai lệch vị trí và gồm phân tích câu trúc, phân tích địa tầng trầm tích.
đ ộ n ghiêng ở các sườn của nếp lồi, nếp lõm , v .v ...
Dịch chuyên địa chấn là quá trình biến đối trường Phân tích cấu trúc
só n g ghi đ ư ợc trên bể mặt đ ể có hình ảnh thực của
Phân tích cấu trúc nhằm xác định các mặt ranh
các yếu tố phan xạ trên m ặt cắt. Đ ây là bước xừ lý
giới địa tầng, b ể dày các dãy trầm tích, các đứt gãy,
quan trọng nhằm làm cho các m ặt cắt địa chấn phản
các yếu tố cấu trúc kiến tạo, v .v ... từ đ ó thành lập
ánh tốt nhất đặc điếm địa chât. Trên hình 4 [H.4] thê
các loại bản đ ổ (đẳng sâu, đẳng dày, v .v ...)/ liên kết
h iện ví dụ so sánh mặt cắt địa châh trước và sau dịch
ch u yên địa chân. Q uá trình dịch chuyên có thê thực với tài liệu các giếng khoan và các tài liệu địa chất
hiện theo thời gian hay theo chiểu sâu. Quá trình khác đ ể rút ra các kết luận v ề địa chất. Quá trình
hiệu chinh đ ộ n g và cộng són g thường làm trung phân tích cấu trúc bao gồm các công đoạn sau đây.
bình hóa các bâ't đ ổn g nhất theo chiểu ngang liên - Phân tích mật cắt địa chấn. Xác định ranh giới
quan đ ến sự biến đổi thành phần thạch học, d o đó phân chia các phân vị địa tầng trên cơ sở nhận dạng
ngoài dịch ch u yển sau khi cộng sóng, đ ể tăng độ các dấu hiệu trường són g liên quan như ranh giới
chính xác có thê phải dịch chuyển trước khi cộng đáy (gá đáy, phủ đáy, bao bọc), ranh giới nóc (bào
són g. H iện nay có các p hư ơn g pháp dịch chuyên m òn cắt xén, chống nóc, đào khoét, v.v...). Xác định
khác nhau nhu dịch ch u yển Kirchhoff (hay biến đối các đặc đ iểm cấu tạo, kiến tạo (đứt gãy, nếp lồi, nếp
tán xạ), dịch chuyên tần s ố - s ố són g F-K, dịch lõm , đới phá hủy) trên cơ sò các dâu hiệu biến đổi
ch u yến vi phân hữu hạn. D ịch chuyên Kirchhoff trường sóng.
đ ư ợ c sử d ụ n g rât phô biến và còn được thực hiện
- Liên kêí tài liệu địa chấn với tài liệu giêng khoan. Từ
theo chùm tia sóng. D ịch ch u yên địa chấn đòi hỏi
tài liệu g iến g khoan có thể xác định đư ợc ranh giới
khôi lư ợn g tính toán lớn, vì vậy việc lựa chọn
địa tầng, sự phân b ố của tốc độ, mật độ và hệ s ố
p h ư ơ n g pháp dịch ch u yển phụ thuộc vào m ức đ ộ
phản xạ, nếu tích chập hệ s ố phản xạ với dạng xung
phứ c tạp của cấu trúc địa chât và kinh phí xử lý.
só n g sẽ thành lập được "băng địa chấn tống hợp". So
sánh băng địa chấn thực tế và băng địa chấn tổng
hợp cho phép kiếm tra và tăng độ chính xác các kết
quả phân tích tài liệu địa chấn trên mặt (ranh giới
địa tầng, phát hiện nhiễu, v.v...).
- Thành lập bản đổ. Trên cơ sở liên kết các mặt cắt
địa chấn có thế thành lập các bản đổ (đẳng thời,
đ ẳng sâu, đẳng dày, phân b ố tướng, v.v...). Bản đổ
đ ẳng sâu đư ợc chuyển từ bản đ ổ đẳng thời với m ối
quan hệ h = v(t)t/ 2 , trong đó quy luật tốc đ ộ v(t) đã
đ ư ợc xác định.

Địa chắn địa tầng

Đ ịa chấn địa tầng là quá trình phân tích tài liệu


địa chân nhằm làm sáng tỏ đặc điếm địa tầng của
m ôi trường địa chât như các phân vị địa tầng, sự
phân b ố tướng, môi trường trầm tích, v.v... phục vụ
đắc lực cho giải quyết các nhiệm vụ địa tầng dãy.
Đ ịa tầng dãy là lĩnh vự c nghiên cứu địa tầng cho
p h ép làm sáng tỏ quá trình phát triển địa chât, xác
đ ịn h m ối quan hệ giừa các yếu tố v ề n gu ồn vật liệu
Hình 4. So sánh m ặt cắt địa chấn trước (a) và sau (b) dịch
chuyền địa chấn. trầm tích, hoạt đ ộng kiến tạo và chu kỳ thay đổi m ực
nước biến. Đ iều này cho phép xác định n guồn gốc,
đặc đ iểm tướng, quy luật chu kỳ phát triển của các
Phân tích tài liệu địa chấn
hệ thống trầm tích, d ãy trầm tích. Vì m ối quan hệ
Phân tích tài liệu địa chấn là quá trình xác định chặt chẽ của 2 lĩnh vự c này nên ngày nay người ta
m ối quan hệ giữ a đặc đ iểm của trường són g (thời thư ờng sử d ụn g thuật n g ữ chung "dãy địa chấn địa
gian, tốc đ ộ truyền sóng, tần số, biên độ, năng lượng tầng" (seism ic sequence stratigraphy).
696 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT

Lời cùa Chù biên BK T ĐC. M ột số tác già dùng cụm N h ậ n d ạn g h ệ th ố n g trầ m tích
từ "iđịa tầng phân tập "để chuỵêh ngừ thuật ngừ Sequence Đ ê phân tích các h ệ thốn g trầm tích trên m ặt cắt
stratigraphy cùa tiêng Anh. Cụm từ "địa tăng phân tập" có địa chân cẩn sử d ụ n g các dâu h iệu v ể trư ờng són g
th ể ứng với hình thái các dãy trầm tích được tư liệu địa địa chân và hình thái các m ặt ranh giớ i p hản xạ, đặc
chấn phản ánh, nhưng không đáp ứng nội hàm và yêu cầu biệt là vị trí phân b ố các hệ thống trầm tích. Hệ
chặt chẽ v ề địa chất - địa tầng học và không ứng hợp với từ thốn g trầm tích m ực nư ớc biển thấp có các dấu hiệu
nguyên học của Sequence stratigraphy. Do đó trong Bách quạt đ áy bể, quạt sư ờn, v.v... trong quá trình biển
khoa thư địa chất, thuật ngừ địa tẩnẹ dãy được sừ dụng lùi bắt buộc, các nêm lân trong quá trình biển lùi
nhất quán ở mọi mục từ liên quan. (Xem thêm m ục từ bình thư ờng. H ệ thốn g trầm tích b iển tiến có
"Địa tầng dãy" của chủ đ ể Tướng đá - c ố địa lý). trường só n g liên quan đến n êm ch ồn g lùi và o bờ
N g u y ê n tắc và q u a n đ iể m về Đ ịa tần g d ãy
trong quá trình biến tiến, tổn tại các d ãy trầm tích
sét m ỏn g đặc sít, v .v... Đ iếm đặc trư ng của trầm
Sự thay đối m ực nước biển tương đối (nâng lên và
tích bãi bổi và cửa sô n g là có trường só n g phản xạ
hạ xuống) m ang tính chu kỳ và có mối quan hệ với
nằm n gang, k hôn g liên tục, xiên chéo, kém ố n đ ịnh
chu kỳ trầm tích trong quá trình biến tiến (đường bò
và chứa n h ử n g dâu tích của sô n g lạch đ ào khoét.
dịch v ề phía đâ't liền) và biến lùi (đường bờ dịch ra
Đ iểm đặc trưng của h ệ thốn g trầm tích m ự c nư ớc
biển) đê hình thành các dãy trầm tích. Quá trình biển
biển cao là có các nêm lân d ạn g sigm a trong quá
tiến chỉ xảy ra khi m ực nước biển nâng lên, trong khi
trình b iển lùi bình thư ờn g khi m ự c n ư ớc b iển ở
đó quá trình biển lùi có thể xảy ra không chỉ khi mực
m ức cao, các nêm lân này nằm trên n óc hệ thống
nước biển hạ xuống (biến lùi bắt buộc) mà cả khi mực
trầm tích biển tiến có ranh giớ i là m ặt n g ậ p lụt cực
nước biến nâng lên với tổc độ trẩm tích nhò (biến lùi
đại. N ó c của hệ th ốn g trầm tích m ực n ư ớc biển cao
bình thường). M ột dãy trầm tích hoàn chinh phải có là m ặt bào m òn với sự xuất h iện các bãi bổi phát
đẩy đủ m ột chu kỳ với cả quá trình biển tiến - biển lùi triển rộng khắp trên phần thềm m ở rộng.
và gồm các hệ thống trầm tích đặc trưng cho các giai
đoạn biến tiến và biến lùi như hệ thống trầm tích mực
nước biển thâp (Lovvstand System Tract/LST), hệ
thống trầm tích m ực nước biển cao (Highstand
System Tract/HST), hệ thống trầm tích biển tiến
(Transgressive System Tract/TST), hệ thống biển lùi
bắt buộc (Forced R egressive System Tract/PRST),
v .v ... Tủy thuộc m ốc phân chia dãy trẩm tích khác
nhau của các loại bổn trầm tích mà có các loại m ô hình
dãy khác nhau như dãy cùng nguồn gốc (Genetic Hình 5. Mô hình phân tích dãy trầm tích theo tài liệu địa chán.
Sequence/GS), dãy biên tiến - biển lùi (Transgressive -
R egresive Sequence/T-RS, dãy tích tụ (Depositional P h â n tích tư ớ n g trầ m tích
Sequence/DS). - Phân tích đặc điểm trường sóng địa chấn. Đ ê phân
N hiệm vụ quan trọng của địa chấn địa tầng là phải tích đặc điểm tướng địa chấn, cần xác đ ịnh các đặc
nhận dạng đ ể xác định loại m ô hình dãy phù họp, điểm trường són g như hình thái và tính phân lớp
phát hiện các mặt ranh giới địa tầng phân chia các dãy của các yếu tố phản xạ (đơn giản, p hứ c tạp, đ ộ thưa,
trầm tích và các hệ thống trầm tích như mặt bâ't chinh mau, v.v...); tính ổn đ ịnh của trường só n g (sự liên tục
hợp bào m òn (Subaerial Unconíorm ity/SƯ ), mặt chinh hay gián đoạn, độ u ốn lượn của các trục đ ổ n g pha,
hợp liên kết (Correlative Conformity/CC), mặt ngập v.v... ); cường đ ộ và tần s ố của só n g p hản xạ. M ôi
lụt cực đại (M axim um Flooding Surface/MFS), mặt hình d áng riêng của đ ư ờng ghi són g phản xạ và kiếu
biến tiến (Transgressive Surface/TS), v.v..., xác định cách xếp lớp của chúng đều phản ánh m ột quá trình
đặc điểm tướng trầm tích trong các dãy, v .v ... lắng đ ọn g trầm tích, hay nói cách khác là phản ánh
phư ơng thức lắng đọng.
N h ận d ạ n g d ã y trầ m tích trên tà i liệ u địa ch ấn
- Phân tích tướng và dự báo môi trường trầm tích.
Việc phân tích các dãy liên quan đến m ột chu kỳ
Tướng địa chân là m ột phẩn của d ãy địa chân gồm
trầm tích có vai trò rất quan trọng trong phân tích
dãy hợp các yếu tố phản xạ có đặc đ iểm tương tự
địa chân địa tầng. Đ ế phân tích các dãy cần dựa trên
nhau, có sự khác biệt so với các phẩn xu ng quanh.
cơ sở xác định đặc điếm các ranh giới có liên quan
Sự khác biệt v ề trường sóng địa chấn của tướng địa
bằng các dâu hiệu của địa chấn địa tầng. Mặt ranh
chấn phản ánh sự thay đổi tướng trầm tích. Đ ể phân
giới cẩn xác định gồm mặt bất chinh hợp gián đoạn
tích sự biến đổi tướng, cần dựa v ào đặc trưng trường
trầm tích và các mặt ranh giói khác n hư mặt biên són g như đặc điểm phân lớp phản xạ, tốic đ ộ truyển
tiến, mặt ngập lụt cực đại, V .V . ... Mô hình phân tích sóng, biên độ và p h ổ tẩn số, v.v... N goài ra còn phải
dãy trầm tích theo tài liệu địa chấn được m inh họa sử d ụng các thông tin địa chất từ các s ố liệu khoan
trên hình 5 [H.5]. và địa châ't có liên quan. Trên các m ặt cắt địa chân,
ĐỊA VẬT LÝ 697

tướng được xác định chu yếu dựa vào hình thái các - AVO loại IV: có giá trị biên độ âm lớn ở gần
m ặt phản xạ và tính năng phán xạ sóng. Có thê phân n guồn phát nhưng m ức độ âm giảm dẩn theo
chia tướng địa chân có đặc đ iếm khác nhau như khoang cách (hệ sô G > 0). A VO loại IV hiếm gặp
tướng lục địa, tướng chuyến tiếp và tướng biến. n hư ng xuất hiện khi cát kết chứa khí có độ rỗng cao,
chắn bời các tầng sét cứng có tý số Vp/Vs cao han
Các kỹ thuật đặc biệt trong thăm dò địa chấn chút ít so với đá chứa.

Trong những năm gẩn đây, việc nâng cao hiệu quả Phân tích AVO gồm phân tích định tính và định
cua phương pháp thăm d ò địa chân nhằm xác định lượng. Phân tích định tính được sử d ụ n g đ ê tìm ra dị
trực tiếp đặc điếm và bản chât của đối tượng nghiên thường A VO liên quan đến các via dâu khí, gôm các
cứu có nhừng bước phát triển đáng kể. N hừ ng thành phư ơng pháp khác nhau như phân tích băng điểm
tựu đạt được cho phép khai thác triệt đ ế các thông tin giữa chung với khoảng cách thu nô khác nhau, phân
của trường sóng (tốc độ sóng dọc và sóng ngang, biên tích hệ SỐ CỐđịnh p và hệ số biến đổi G, phằn tích đổ
độ, tần sổ, sự suy giảm năng lượng, v.v...) liên quan thị, v .v ...
đến ban chât của đối tượng nghiên cứu. Phân tích định lư ợng cần xác định các tham số
địa chân (tốc độ, mật độ, v.v...) phục vụ phân tích
Nghiên cừu sự biến đồi biên độ sóng phản xạ theo thạch học nhằm xác định trực tiếp các dâu hiệu dầu
khoảng cách thu phát (Amplỉtude Versus Offset - AVO) khí. Phân tích AVO định lượng gổm 2 bước chính:
m ô p hỏn g A VO thuận và nghịch đảo AVO.
Trong thăm dò địa chấn, khi quan sát ở gẩn nguồn
phát, có th ế coi các tia són g phản xạ đến m áy thu gần
như thẳng góc (góc đ ố 0 = 0 ) và hệ s ố phản xạ được
xác định là một hằng s ố R(0) = (Ỉ2 - li)/ (I2 + li), trong
đ ó trờ kháng âm học I = ọv, với V là tốc đ ộ và ọ là
m ật độ. Tuy nhiên khi quan sát ở các khoảng cách xa
nguổn với 0 * 0 , d o các mặt ranh giới phản xạ có trở
kháng âm học (I) và hệ s ố Poisson (ơ) khác nhau sẽ
dân tới sự thay đối biên đ ộ són g phản xạ theo
khoảng cách (hay là theo góc đổ). Khi đ ó có th ể biểu
d iễn bằng công thức gần đúng: R(0) = p + G sin 2 (0)/
với p = R(0) là hệ SỐ k hông đổi khi góc đô 0 = 0, G là
hệ § ố b iê n đ ổ i.

N gh iên cứu sự biến đổi biên đ ộ theo khoảng cách


cho phép làm sáng tò đặc đ iếm trờ kháng âm học và
hệ s ố P oisson. Các tham s ố này xác định bản chất của
tầng chứa dầu khí, các mặt ranh giới tiếp xúc
dầu/khí, khí/nước, v.v...
C ó thế phân chia bât thường A VO ra các loại
khác nhau [H.6 ]:
- AVO loại I: có biên độ d ư ơng cao ở gần n guồn
phát và giảm dẩn theo khoảng cách, có thể phân cực Hình 6. Phân loại AVO.
trò thành âm ờ khoảng cách xa. A VO loại I đại diện
tương đối cho m ối liên hệ của vỉa cát chặt sít với
Địa chấn lặp theo thời gian (Time lapse seismic - 4D)
hydrocarbon, đây là loại khó phát hiện từ tài liệu
địa chân. Trong quá trình khai thác và phát triển m ỏ, các
điểu kiện tự nhiên như áp suất, nhiệt độ, độ bão hoà,
- AVO loại II: có biên đ ộ n hỏ (d ư ơ n g hoặc âm ) ờ
ranh giới chât lỏng và chất khí trong các tầng sản
gần n gu ồn phát và càng âm dẩn theo khoản g cách.
phấm , v.v... có sự biến đổi. Sự biến đổi này dẫn tới
N ếu biên đ ộ d ư ơ n g ở gần n gu ồn phát thì khi giảm
sự biến đổi của các tham sô vật lý n hư trở són g âm
dần theo khoảng cách có thê phân cực trở thành
học, hệ SỐ P oisson, đ ộ truyển sóng, v.v... vì vậy sau
âm. AVO loại II đại d iện cho loại cát sạch chứa
m ột thời gian khai thác, bức tranh són g địa chấn có
h ydrocarbon, thư ờn g xuât hiện n hư là mặt phản xạ
sự thay đổi, phản ánh sự thay đối của m ô hình mỏ.
âm yếu.
Phương pháp khảo sát địa chân ở các thời gian khác
- A VO loại III: có giá trị biên độ âm lớn ở gần nhau của quá trình khai thác phục vụ cho việc đánh
n gu ồn phát và càng âm hơn theo khoảng cách. Loại giá chính xác m ô hình m ỏ, nâng cao hiệu quà phát
này thê hiện các via cát kết chứa khí có đ ộ rỗng lớn triển và quản lý m ỏ đư ợc gọi là "địa chấn lặp theo
và có thế d ễ thây trên tài liệu địa chấn. thời gian" hoặc "địa chân 4D".
698 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT

Đ ể áp d ụng có hiệu quả p hư ơn g pháp này cẩn - Phương pháp địa chân g iến g khoan xác định tốc
bảo đảm điều kiện thực địa và xử lý tài liệu đ ổng đ ộ (Checkshot VSP),
nhâ't trong các lần khảo sát khác nhau. Cẩn hạn c h ế - Phương pháp n guồn phát gần g iến g khoan
đến m ức thâp nhât n hừng sai khác d o điểu kiện thu (Zero - offset VSP),
nổ, trắc địa định vị, chương trình xử lý, v.v... cho
- Phương pháp n guồn phát xa g iến g khoan
phép khai thác tốt các thông tin v ề sự thay đổi đặc
điểm tầng chứa. (Offset VSP),
- Phương pháp dịch chuyên n guồn phát theo
Địa chấn nhiều thành phần (M ulticomponent g iến g khoan n ghiêng (Walk - above VSP),
seismic - 4C) - Phương pháp c ố định m áy thu và dịch chuyển
Trong thăm dò địa châh biển, cáp thu đặt trong n guổn phát (YValk - A w ay VSP),
m ôi trường nước nên chi thu được sóng dọc (sóng P). - Phương pháp đo chéo các g iến g khoan
Khi cần xác định thành phẩn thạch học, đặc điếm (Crossvvell VSP),
chất lỏng chứa trong lỗ rỗng của đá, xác định các - Phương pháp tuyến địa chân thẳng đứ ng ba
tham SỐ đàn hổi, v.v... thì việc chỉ sử dụng sóng dọc chiều (3D VSP).
dân đến kết quả bị hạn chế. Đ iều này cho thây cẩn
Quá trình xử lý tài liệu VSP gồm các giai đoạn:
đưa cáp thu xu ống đ áy biến nhằm thu đ ổn g thời cả
són g dọc và són g ngang (sóng S). Phương pháp này - Chuẩn bị tài liệu trước khi xử lý,
được gọi là địa chấn nhiều thành phẩn hoặc địa chấn - Phân tách trường sóng: tách trường són g đi
4C. Ớ đáy biển có thê ghi đ ư ợc dao đ ộn g theo 3 xuống, trường són g đi lên và các loại nhiêu.
chiểu nên có th ể ghi đ ổn g thời cả sóng d ọc và sóng - Á p d ụng các bộ lọc đ ê xác định só n g phản xạ
ngang. Cách ghi này còn được gọi là ghi vector v ể cả nhiều lần và tách chúng ra khỏi trường sóng, cùng
hướng dịch chuyển và cường độ dịch chuyên. như đưa hình dạng xung của trường són g v ề dạng
Việc sử dụng đ ổng thời són g dọc (P) và sóng m ong m uốn.
ngang (S) cho phép căng đ ộ phan giải, có khả năng - Tạo băng địa chấn VSP (Corridor Stack).
khảo sát được các đối tượng có kích thước nhỏ, m ôi
trường phân lớp m ỏng, xác định các tham số đàn hổi, Nghịch đảo địa chấn (Seismic Inversion)
dự báo áp suât vỉa, xác định đặc điểm thạch học và Trong thăm dò địa chấn, việc ghi nhận các sóng
chât lưu trong vỉa chứa, khảo sát chính xác sự biến đổi phản xạ từ các mặt ranh giới cho phép xác định đư ợc
của độ rỗng và sự phát triển của hệ thống nứt nẻ. đặc điểm các mặt ranh giới đó. Đ iều này đư ợc phàn
ánh qua quá trình tính m ô hình thuận của băng địa
Tuyến địa chắn thẳng đứng (Vertical Seismic chân tống hợp, nghĩa là từ m ô hình địa chất theo tài
Proĩile - VSP) liệu giếng khoan có th ể xác định các thông s ố tốc độ,
Tuyến địa chân thẳng đ ứ n g (VSP) là phư ơng m ật độ, từ đ ó tính đư ợc trở kháng âm học I(t), hệ s ố
pháp địa chân tiến hành phát són g trên mặt n hư ng phản xạ R(t). Sau khi tích chập với d ạng só n g W(t) sẽ
tuyến thu són g đặt d ọc theo thành giến g khoan vì cho mạch địa chấn S(t) [H.8 ]. Các xu ng són g phản xạ
vậy có th ể xác định tốc đ ộ truyền són g và ghi cả các mặt cắt địa chân thường chỉ th ể hiện đặc đ iểm các
són g phản xạ và khúc xạ đ ể làm sáng tò hình anh m ặt ranh giới mà chưa xác đ ịnh rõ đư ợc bản chất các
trường són g trong m ôi trường [H.7]. Tùv theo m ục loại đá và chất lưu nằm giữa các mặt ranh giới đó.
đích thu nố, đặc điểm địa chất, hình thái giếng Đ ể giải quyết vấn đ ề này cần thực hiện m ô hình
khoan mà có th ể thiết k ế các n gu ồn n ổ và m áy thu n gư ợc hay còn gọi là nghịch đảo địa chân. N ghĩa là
khác nhau. Với sự thay đổi v ề cách b ố trí hệ thống từ mặt cắt địa chấn cẩn biến đổi n gư ợ c đ ể xác định
thu nố, có các p hư ơn g pháp thu n ổ như sau: trờ kháng âm học phản ánh đặc đ iểm các loại đá
nằm giữa các m ặt ranh giới trong m ôi trường trầm

Mô hinh thuận

A(l(t) R(t) W(t)

Mô hinh ngươc
Hình 7. Phương pháp tuyến địa chấn thẳng đứng (VSP).
a. Sơ đồ tia sóng, b. Băng địa chấn VSP. Hình 8. Nghịch đảo địa chấn.
ĐỊA VẬT LỶ 699

tích [H.9j. Đ ê thực hiện quá trình này cẩn thiết phải quan tâm trong thời gian gẩn đây với việc sừ dụng
liên kết với tài liệu giến g khoan đ ê kiếm tra. cả só n g d ọc và són g ngang như nghịch đảo trờ
kháng đàn hổi, nghịch đảo sử d ụn g các tham s ố đàn
a 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 hổi A, ụ, Q trong quá trình phân tích AVO.

Các thuộc tính địa chấn

Trong m inh giải tài liệu địa chân, đê xác định đặc
đ iếm câu trúc địa châ't, địa tầng trầm tích, đặc biệt là
trực tiếp xác định đặc điếm thạch học và tính chất
các vỉa chứa (dầu, khí, nước) cân khai thác tối đa các
b 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 đặc điểm của trường són g địa chấn. Tập hợp các đặc
đ iếm của trường sóng địa chân (nhu biên độ, tần số,
pha, đ ộ phân cực, đ ộ dốc, độ cong, v.v...) kê cả các
kết quả biến đổi toán học của chúng đư ợc gọi là các
thu ộc tính địa chân (Seism ic A ttributes). Với sự phát
triển m ạnh m ê của công nghệ xử lý s ố liệu, ngày nay
có th ể xác định được s ố lư ợng lớn các loại thuộc tính
Hình 9. So sánh mặt cắt địa chấn (a) và mặt cắt thuộc tính khác nhau và xác định m ối quan hệ của chúng với
biên độ (b), (Yilmaz, 2001). đ ố i tượng địa chất. Tùy vào nhiệm vụ cẩn giải quyết
m à có nhiều cách phân loại và cách lựa chọn các
Trở kháng âm học có m ối quan hệ chặt chê với
th u ộc tính thích hợp, có hiệu quả. Trên hình 9 là m ột
m ôi trường địa chất vì m ật đ ộ và tốc đ ộ phụ thuộc
thí dụ cho thấy mặt cắt thuộc tính biên đ ộ (b) thế
vào m ột loạt các thông s ố như thành phần thạch học,
h iện đặc điểm tầng chứa rõ hơn so với mặt cắt địa
n hiệt độ và áp suâ't via, chất lỏn g chứa trong vía, độ
chân (a).
rông, v.v... Trên cơ sờ đ ó có th ể sử d ụn g trở kháng
âm học đ ể chính xác hoá các thông s ố của đá chứa
Tài liệu tham khảo
n hư đ ộ rồng, đ ộ thấm , tỷ lệ cát sét, v.v... v ề bản chất,
m ặt cắt địa chân thường phản ánh các m ặt ranh giới D o b r i n M . B., S a v it c . H ., 1991. I n t r o d u c t i o n to G e o p h y s ic a l
còn mặt cắt trờ kháng âm học liên quan đến đặc P r o s p e c tin g . M c GraubHill, N e w Y o rk . 8 6 7 p g s .
đ iếm thạch học của lớp nằm giữa các ranh giới đó. G u p t a H . K. (E d ito r) , 2011. E n c y c lo p e d ia o f S o ỉid E a rth G e o -
Ngày Rây, để xác định đẩy đủ hơn tính chất đàn hổi, p h y s ic s . Springer. 1539 p g s .
ngoài trở són g âm học liên quan đến tốc độ són g dọc
K e a r e y p ., B ro o k s M ., 1991. A n i n t r o d u c t i o n to G e o p h y s ic a l
n gư ời ta còn sử d ụn g trở kháng trượt liên quan đến
E x p lo r a tio n . Blackiưelỉ Scientific Pubìications. 2 54 p g s .
tốc độ són g n gang, trở kháng đàn hổi liên quan đến
M a i T h a n h T â n , 201 1 . T h ă m d ò Đ ịa c h â n . N X B Giao thông vận
cà tốc độ só n g dọc và són g ngang, v.v... Các kết quả
tải. H à N ộ i. 5 2 4 tr.
nghịch đ ảo địa chân cho p hép tăng độ tin tưởng liên
kết các giến g khoan và m inh giải địa tầng, dự báo S h e r if f R. E., 1991. E n c y c lo p e d ic D ic tio n a r y o f E x p lo r a tio n

đ ịnh lượng các đặc điếm tầng chứa như độ rỗng, độ G e o p h y s ic s . Society o f Exploration Geophysicists. 3 76 p g s .

d ày hiệu d ụng. S h e r if f R. E., G e l d a r t L. p ., 1999. E x p lo r a tio n S e is m o lo g y . Cam-


bridge U niversity Press. 62 8 p g s .
N ghịch đ ảo địa chân có thê tiến hành trước hoặc
sau quá trình cộng són g. N ghịch đ ảo sau cộng gổm T e lf f o r d w . M ., G e l d a r L. p . a n d S h e r if f R. E., 1987. A p p lie d

n ghịch đảo hổi q uy (hoặc n ghịch đảo băng hữu hạn), G e o p h y s ic s . Cambridge U niersity Press. 77 0 p g s .

n ghịch đ ảo dựa vào m ô hình, nghịch đ ảo dựa vào so Y ilm a z o . , 200 1 . S e is m ic D a ta A n a ly s is ( I n v e s tig a tio n s in G e o -
sánh phô biên độ băng địa chân và p hô đ ư ờng cong p h y s ic s N o . 10) (2 V o lu m e s ) . Societỵ o f Exploration Geophysic-
địa vật lý giến g khoan. N ghịch đảo trước cộn g được ists. 2 0 2 7 p g s .

You might also like