Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 238

Trình bày: TRẦN TRUNG

SĐT: 0865.49.49.27 – Email: vantrung77@gmail.com

PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ

CHỨNG KHOÁN
Trình độ nâng cao
• Đọc hiểu, phân tích BCTC
• Định giá cổ phiếu
• Tầm soát cổ phiếu
• Phân tích kỹ thuật nâng cao
• Xây dựng nguyên tắc trong đầu tư

Tp. HCM – tháng 04 năm 2023


Trang 1

Khóa học “PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NÂNG CAO”

Học online, Thời lượng: 14 buổi – Học tối 246 (18.30 - 21.30)
Liên hệ Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, zalo)

Chuyên đề Nội dung Mục tiêu


Đọc hiểu, - Giới thiệu các BCTC công ty. - Đọc hiểu báo cáo tài
Phân tích - Đọc hiểu báo cáo KQKD công ty. chính của công ty niêm
BCTC và tầm - Đọc hiểu báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty. yết.
soát cổ phiếu - Đọc hiểu báo cáo CĐKT công ty: Tài sản - Định được giá mục tiêu
- Đọc hiểu báo cáo CĐKT công ty: Nguồn vốn của công ty.
(8 buổi) - Báo cáo tài chính ngân hàng. - Phát hiện ra công ty
- Định giá cổ phiếu theo các phương pháp. tăng trưởng tốt để đầu
- Phân tích và lựa chọn cổ phiếu tăng trưởng. tư, loại bỏ những công
- Lựa chọn cổ phiếu theo mô hình CANSLIM. ty không tốt.
- Thực hành tầm soát cổ phiếu
Phân tích kỹ - Fibonacci và Sóng Elliott - Xác định các bước sóng
thuật chuyên - Đọc hiểu cung cầu qua nến. trong chu kỳ vận động
sâu - Cộng nến và mô hình nến đảo chiều của giá.
- Tổng quan về phương pháp VSA - Giá mục tiêu của các
(5 buổi) - Nến hình thành điểm mạnh trong nền giá sóng.
- Nến hình thành điểm yếu trong nền giá - Định điểm thị trường
- Một số mẫu hình đặc biệt của cổ phiếu tăng qua VSA.
trưởng - Phát hiện những mô
hình của cổ phiếu siêu
tăng trưởng.
Xây dựng - Xác định phong cách và chiến lược đầu tư - Hình thành phong cách
nguyên tắc - Nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu đầu tư đặc thù phù hợp
giao dịch - Nguyên tăc sử dụng margin với đặc điểm cá nhân.
- Nguyên tắc phân bổ danh mục - Định hình những
(1 buổi) - Nguyên tắc định điểm mua nguyên tắc trong đầu tư
- Nguyên tắc định điểm bán để thực hiện.
- Nhật ký giao dịch - Hình thành các thói
- Nguyên tắc cắt lỗ quen tốt.
- Tâm lý trong giao dịch: phương pháp luận, kỷ
luật, kỹ vọng, kiên nhẫn
Học viên thực hành theo diễn biến của thị trường trong suốt quá trình học; Được học lại
miễn phí
Trang 2
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN
Bước Mô tả chi tiết nguyên tắc Hành động
1.Chọn 1.1.Triển - Đang hưởng lợi bởi các yếu tố vĩ mô. - Đọc dữ liệu vĩ mô hàng ngày, nắm vững đặc điểm các
cổ phiếu vọng ngành - Bắt đầu vào chu kỳ tăng trưởng. ngành và các yếu tố tác động đến ngành.
tầm soát - Tiềm năng tăng trưởng còn lại ít nhất 1 quý.
1.2.Triển - Tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận gộp, LNST: >=20%. - Tầm soát cổ phiếu liên tục.
vọng kinh - Biên lãi gộp được duy trì hoặc cải thiện. - Định giá cho cả chu kỳ tăng trưởng và định giá lại cp theo
doanh của - ROE >= 15%. quý.
công ty - Định giá: Cao hơn thị giá 30%. - Chú ý giá nguyên liệu đầu vào, hàng tồn kho. Nếu tồn
- Chỉ số PE đang cao dần. kho tăng nhanh và doanh thu tăng chậm lại khả năng
- Tiềm năng chi trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc phát hành công ty cuối chu kỳ tăng trưởng.
để tăng vốn. - Chú ý dòng tiền hoạt động kinh doanh.
- Ước tính được chu kỳ tăng trưởng. Quan tâm các công ty - Chú ý tỷ lệ LNST chưa PP trên VĐL cao.
đầu chu kỳ tăng trưởng và xác định độ dài chu kỳ tăng - Chú ý thông tin phát hành thêm để tăng vốn, chi trả cổ
trưởng. tức cổ phiếu.
1.3.Lãnh đạo, - Không bán cổ phiếu, Đạo đức tốt. - Chú ý cổ phiếu công ty chứng khoán khuyến nghị.
các tổ chức - Các tổ chức sở hữu cổ phiếu. - Phân tích thông tin và sự biến động giá thuận chiều và
- Ban lãnh đạo không kinh doanh trên cổ phiếu. ngược chiều.
1.4.Đặc điểm - Vốn hóa nhỏ hoặc trung bình, số lượng cp lưu hành thấp. - Quan sát các mô hình và dự đoán ngày hoàn thiện mô
kỹ thuật của - Đồ thị chặt chẽ, dễ hiểu. hình.
cổ phiếu - Đang tích lũy thành các mô hình quen thuộc. - Đọc vị hình dạng mô hình trước khi hoàn thành và xác
định điểm mua theo tỷ trọng phù hợp với mô hình.

Trang 1
Trang 3
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
2.Phân 2.1.Số cổ - Danh mục không quá 3 ngành. - Chọn cổ phiếu thuộc ngành dẫn dắt thị trường.
bổ danh phiếu - Danh mục không quá 4 cổ phiếu. - RS trên 70.
mục 2.2.Tỷ trọng - Tỷ trọng 1 cổ phiếu trong cả danh mục khoảng 20%-30%. - Thị trường mạnh (sóng 3, sóng 5) mua hết tiền và
mỗi cổ phiếu Chỉ vượt tỷ trọng cho cổ phiếu tốt. 30% margin cho T+.
- Nếu 2 cổ phiếu cùng ngành thì mỗi cổ phiếu phân bổ tỷ - Thị trường trung bình mua 80%, còn 20% tiền mặt và
trọng 10%-15%. không dùng margin.
- Danh mục luôn ở trạng thái có cổ phiếu để bán, có tiền để - Thị trường yếu mua 40%, duy trì 60% tiền mặt và
mua. không dùng margin.
3.Định 3.1.Xu hướng - Xu hướng trung hạn thị trường chung tăng. - Luôn đọc vị thị trường chung và đếm các sóng.
điểm tt - Mua ở đầu chân sóng Elliott: 1, 3, 5, B. - Chú ý các phiên rũ bỏ ở chân sóng.
mua 3.2.Xu hướng - Xu hướng trung hạn cổ phiếu tăng. - MA ngắn hạn nằm trên MA dài hạn
cổ phiếu - Xu hướng ngắn hạn đang tích lũy, tạo đáy hoặc hoàn - Khối lượng tăng vọt vào những ngày tăng giá.
thiện mô hình. - Chú ý giá cổ phiếu phải được sự hỗ trợ của thị trường
- RS 1 tháng > RS 3 tháng > RS 6 tháng. chung. Tranh thủ cơ hội cổ phiếu tốt lúc thị trường bị bán
- Giá nằm trên MA200 ngày. tháo.
- MA200 ngày dốc lên. - Giá phải thoát khỏi xu hướng giảm giá (nhảy qua
- MA150 ngày nằm trên đường MA200. đường xiên xu hướng giảm giá).
- Giá có xu hướng tăng rõ ràng được xác định bằng các - Giá tích lũy ít nhất 1 tuần kể từ ngày bán tháo.
đỉnh cao hơn và đáy cao hơn theo mô hình bậc thang.
3.3.Mô hình - Tập trung vào các mô hình quen thuộc: Cốc cầm tay; Nền - Lên kế hoạch trên excel các điểm mua bao gồm giá và khối

nền giá giá phẳng; Nền giá dốc lên. lượng để xác định giá trung bình và TSSL dự kiến nhằm tính
biên an toàn.
- Cẩn thận hoặc hạn chế Mô hình hai đáy.
- Mua ở vùng đáy hoặc trong nền giá theo Pivot pocket 70%. Mua
- Chú ý độ sâu (mức chiết khấu) để cổ phiếu đủ rẻ.
break out: 30%.
- Không mua khi giá vượt nền 7%.
- Chú ý không mua ở nền giá phẳng, giá còn ở trong nền,
không phân biệt tái tích lũy hay phân phối.

Trang 2
Trang 4
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
4.Chốt 4.1.Thị - Thị trường chung hết sóng 3, 5, B. - Hạ tỷ trọng 30% khi có tín hiệu lần 1.
lời trường - Gặp kháng cự quay đầu. - Hạ tỷ trọng 40% khi có tín hiệu lần 2.
chung - Tín hiệu phân phối: sử dụng VSA. - Bán hết 30% còn lại khi có tín hiệu 3.
4.2.Cổ phiếu - Giá vượt kênh song song của xu hướng trung hạn và có - Bán hết cổ phiếu khi dòng tiền thông minh rời đi.
dấu hiệu phân phối. Các nến rút chân vùng đỉnh. - Hạ tỷ trọng 30% khi đạt mục tiêu lợi nhuận và cổ phiếu
- Giá chạm kháng cự không vượt qua lần 2 và thị trường giảm sức mua.
đang yếu. - Đặt lệnh Trailing để chốt lời.
- Giá chệch ra đường xu hướng tăng của sóng hiện tại.
- Giá giảm qua MA10.
- Giá đạt được mục tiêu định giá và có tín hiệu quay đầu.
- Độ biến động tăng lên, có những ngày giảm mạnh.
- Đường MA200 mất đà tăng trưởng và đi xuống.
5.Cắt - Mức chịu lỗ tối đa là 10%. - Mức cắt lỗ xác định ngay lúc vào lệnh.
lỗ - Thủng hỗ trợ mạnh. - Chia mức cắt lỗ thành 3 mức tương ứng với tỷ trọng và
- Thủng MA10. không vượt quá 10%.
- Bán cổ phiếu lỗ trước. - Cắt lỗ 30% khi lỗ 5%; Cắt lỗ thêm 50% khi lỗ 7% và cắt lỗ
- Nếu chọn cổ phiếu sai, bán ngay sau khi cổ phiếu về tài 20% khi lỗ 10%.
khoản. - Đặt lệnh điều kiện để cắt lỗ.
6.Sử - Chỉ sử dụng margin khi cổ phiếu tăng giá, đã về tài khoản - Không sử dụng margin khi thị trường trong xu hướng
dụng và có lời. giảm.
margin - Bán ngay tỷ trọng ngang phần margin để không rủi ro vào - Mua ở điểm shake out (rũ bỏ) trong quá trình đẩy giá để
vốn gốc, bán ngày T+2. Bán lượng cổ phiếu mua thêm khi gia tăng tỷ trọng, không dùng margin cho cổ phiếu T0.
giá quay lại vùng mua.

Trang 3
Trang 5
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
PHỤ LỤC
Những 1. Điểm mở vị thế được hệ thống hóa nhằm xác định chính xác cái gì là yếu tố kích hoạt quyết định mua vào.
thành phần
2. Bạn xử lý rủi ro như thế nào? Phải làm thế nào nếu giao dịch chống lại bạn hoặc nếu lý do bạn mua cổ phiếu đã đột ngột thay
chính của
kế hoạch đổi?
3. Bảo vệ lợi nhuận ra sao?
4. Bạn xác định quy mô vị thế (số lượng cổ phiếu mua vào) như thế nào, và khi nào bạn quyết định tái cơ cấu danh mục?
Phải có kế 1. Đâu là mức giá bạn nên đóng vị thế khi giao dịch chống lại bạn?
hoạch ứng
2. Cổ phiếu phải diễn biến như thế nào để bạn quyết định mua vào trở lại khi đã đóng vị thế giao dịch?
phó khẩn
cấp cho 3. Tiêu chí nào để bán cổ phiếu lúc còn đang tăng mạnh nhằm bảo vệ lợi nhuận.
một số tình
4. Khi nào bạn nên bán cổ phiếu suy yếu để bảo về lợi nhuận.
huống
5. Bạn sẽ xử lý ra sao với các tình huống thảm họa và những biến động bất ngờ yêu cầu phải thay đổi quyết định ngay lập tức
trong bối cảnh có áp lực.
Đặc điểm 1. Chuỗi tăng giá liên tục sau khi xuất hiện điểm phá vỡ.
của các cổ
2. Số ngày tăng nhiều hơn số ngày giảm và số tuần tăng nhiều hơn số tuần giảm.
phiếu
chiến 3. Hành động quả bóng tennis – nghĩa là bật tăng một cách nhẹ nhàng sau khi kéo ngược.
thắng
4. Khối lượng cao ở những ngày và tuần tăng giá so với những ngày và tuần giảm giá.
5. Số phiên đóng cửa tốt (giá đóng cửa nằm ở nửa trên khung giá ngày) nhiều hơn số phiên đóng cửa xấu (giá đóng cửa nằm ở
nửa dưới khung giá này).
Các sai 1. Xuất hiện điểm phá vỡ thoát ra khỏi nền giá với khối lượng thấp nhưng sau đó giảm ngược trở lại với khối lượng cao.
phạm cho
2. Ba hoặc bốn đáy thấp liên tiếp mà không có hành động giá hỗ trợ.
thấy cổ
phiếu bạn 3. Số ngày giảm nhiều hơn số ngày tăng.
mua là sai
4. Có nhiều phiên đóng cửa xấu hơn các phiên đóng cửa tốt.
lầm
5. Giá đóng cửa dưới đường MA20.
6. Giá đóng cửa dưới đường MA50.

Trang 4
Trang 6
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
7. Xóa sạch toàn bộ khoản lãi lớn.
Các con số 1. Mức lãi trung bình. 5. Tỷ lệ lãi trung bình/lỗ trung bình (được điều chỉnh).
thống kê
2. Mức lỗ trung bình. 6. Mức lãi lớn nhất.
cần theo
dõi 3. Tỷ lệ lãi trung bình/lỗ trung bình. 7. Mức lỗ lớn nhất.
4. Tỷ lệ giao dịch chiến thắng (hay còn gọi là tỷ lệ đánh trúng 8. Số ngày nắm giữ vị thế lỗ.
bóng).
Tiêu chí 1. Giá cổ phiếu phải nằm trên MA150 và MA200. 5. Giá cổ phiếu hiện tại phải cao ít nhất 25% so với đáy 52 tuần.
hình mẫu
2. MA150 phải nằm trên MA200. 6. Giá cổ phiếu hiện tại ít nhất phải nằm trong 25% vùng đỉnh 52
xu hướng
(giai đoạn 3. MA200 đang dốc lên ít nhất trong 1 tháng. tuần (càng gần với đỉnh mới cao nhất càng tốt).
2 – quá
4. MA50 ngày phải nằm trên MA150 và MA 200. 7. Xếp hạng RS từ 70 trở lên.
trình đẩy
giá) 8. Giá hiện tại đang giao dịch trên MA50 để cho thấy đang rời
xa nền giá.
Tín hiệu 1. Đỉnh cao mới được thiết lập sau nền giá thứ tư hoặc thứ 4. Đối với các cổ phiếu đã tăng giá kéo dài, có 70% ngày tăng
bán cổ
năm. trong 7 – 15 ngày giao dịch.
phiếu
2. P/E tăng gấp đôi hoặc nhiều hơn ở nền giá cuối cùng. 5. Chênh lệch đỉnh đáy theo ngày cao nhất.
3. Giá chạy nhanh theo hiện tượng thổi bùng lên để thiết lập 6. Các khoảng trống kiệt sức.
đỉnh cao trào.
Tám chìa Bốn chìa khóa để tạo ra lợi nhuận lớn Bốn chìa khóa giới hạn mức sụt giảm tài khoản
khóa mở ra
1. Định thời điểm. 1. Bán khi cổ phiếu đang tăng mạnh.
cánh cửa
trở thành 2. Đừng đa dạng hóa. 2. Giao dịch nhỏ trước khi giao dịch lớn.
nhà giao
3. Vòng quay nhanh không phải là điều cấm kỵ. 3. Luôn luôn giao dịch theo xu hướng.
dịch siêu
hạng 4. Luôn duy trì tỷ lệ lợi nhuận/Rủi ro ở mức cao. 4. Hãy bảo vệ tại điểm hòa vốn một khi có được khoản lợi
nhuận khá lớn.

Trang 5
Trang 7
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
PHƯƠNG PHÁP SEPA CỦA PHÙ THỦY ĐẦU TƯ MARK MINERMINI
Trong các nhà đầu tư vĩ đại trên thế giới chúng ta không thể không nhắc đến Mark Minervini. Ông đã trở thành một huyền thoại trong giới đầu tư lúc bấy
giờ. Một trong những phương pháp đầu tư có tính thực tiễn cao trong đầu tư là sự kế thừa và sáng tạo dựa trên nền tảng phương
pháp CANSLIM của WILLIAM O'NEIL.
Lời đầu tiên mình muốn gửi lời kính trọng đến người thầy có ảnh hưởng lớn đến quá trình hình thành tư duy và phương pháp đầu tư của bản thân.
Trọng tâm chính trong phương pháp đầu tư SEPA của Mark Minervini là nắm bắt thời gian MUA VÀO và BÁN RA.
Trong những năm qua, phương pháp SEPA đã được phát triển thành một chiến lược và được một số người gọi là phương pháp giao dịch với độ chính xác
cao như bác sỹ làm phẫu thuật cái này thì các bác có thể tham khảo thành tích của Mark và các môn đệ trong cuộc thi “Vô Địch Đầu Tư Hoa Kỳ”.
SEPA kết hợp các yếu tố cơ bản với phân tích kỹ thuật của một cổ phiếu. Các tiêu chí cơ bản của SEPA bắt đầu từ những nghiên cứu nghiêm ngặt trong
hàng chục năm thực chiến và quan sát thực tế, không phải ý kiến cá nhân hay lý thuyết học thuật.

5 THÀNH TỐ TẠO NÊN PHƯƠNG PHÁP SEPA


1. Xu hướng
Xu hướng giá cổ phiếu là sự chuyển động của giá trong một thời gian nhất định. Một xu hướng được hình thành sẽ tiếp tục tồn tại cho đến khi có một tác
động đủ lớn và làm đảo chiều xu hướng đó.
Trong một chu kỳ giá của một cổ phiếu sẽ luôn nhận diện được 4 giai đoạn:

• Giai đoạn 1: Tích lũy


• Giai đoạn 2: Tăng giá
• Giai đoạn 3: Phân phối đỉnh
• Giai đoạn 4: Giảm giá
Nguyên tắc của phân tích xu hướng của cổ phiếu vẫn nằm trong việc tìm kiếm ĐỘNG LỰC thu gom cổ phiếu của DÒNG TIỀN LỚN. Nền tảng của lập luận
này nằm ở quy mô vốn của NĐT tổ chức thường rất lớn do vậy trong một “thương vụ” đầu tư để chi phối giá cổ phiếu và tìm kiếm lợi nhuận các tay chơi
lớn này buộc lòng phải thu gom một lượng lớn cổ phiếu và nắm chi phối lượng cổ phiếu trôi nổi ngoài thị trường.
Trong mỗi giai đoạn khác nhau vị thế tay chơi lớn này là khác nhau việc của những NĐT cá nhận như chúng ta là nghiên cứu hành vi tổ chức xem xét xem
cổ phiếu đang ở vào giai đoạn nào? Đang thu gom đẩy giá hay phân phối rời bỏ.
KeyNote quan trọng chúng ta phải nhìn nhận đúng nằm ở việc Khung thời gian xem xét của một cổ phiếu khi phân tích đầu tư. Trong một xu hướng tăng
trung hạn hoàn toàn có thể xuất hiện các giai đoạn phân phối và giảm giá nhằm loại bỏ NĐT cá nhân không đủ niềm tìn về doanh nghiệp.
2. Yếu tố cơ bản của cổ phiếu

Trang 6
Trang 8
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
Trong phân tích cơ bản của một cổ phiếu Mark hay cả O’Neil đều quan tâm đến sự đồng thuận trong các yếu tố tăng trưởng trong đó cả 2 đều muốn nhìn
thấy sự đồng pha trong tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và cả EPS.
Sự tăng trưởng này có sự lũy kế so với quý liên trước và đồng thời so với cùng kỳ. Điểm mấu chốt khác biệt trong phương pháp SEPA của Mark cực kỳ
quan trọng yếu tố vượt đỉnh của chỉ số. Ông muốn nhìn thấy sự vượt đỉnh liên tục không chỉ giá của cổ phiếu đồng thời cả vượt đỉnh của doanh thu, lợi
nhuận và cả EPS.
3. Chất xúc tác
Mỗi cổ phiếu tạo ra một tỷ suất sinh lời lớn đều có một chất xúc tác đằng sau.
Chất xúc tác có thể không phải lúc nào cũng dễ dàng nhìn thấy, nhưng một cuộc điều tra nho nhỏ về câu chuyện của công ty có thể đưa bạn đến với một
siêu cổ phiếu.
Bản chất của chất xúc tác tạo nên sự BẤT NGỜ trong giới đầu tư như một liều thuốc dolphin tăng độ say máu của NĐT vào sự kỳ vọng thay đổi bất ngờ
trong cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp.
Một chất xúc tác được coi là hấp dẫn khi nó có thể tác động làm thay đổi cấu trúc lợi nhuận của một doanh nghiệp mạnh mẽ. Một sản phẩm mới, Nhà máy
mới, lãnh đạo mới, điều kiện kinh doanh mới (Ví dụ áp thuế chống bán phá giá bảo vệ thị trường trong nước),...
Hoặc các yếu tố vĩ mô tác động đơn cử và thấm đẫm “Máu và nước mắt” 2 năm của AE chứng sỹ đó là sự kiện Covid - 19 tạo ra bối cảnh giãn cách các kênh
đầu tư bị đình trệ dòng tiền tìm đến kênh đầu tư chứng khoán do lợi thế về công nghệ và giao dịch trong một bối cảnh lãi suất rẻ chúng ta nhìn thấy đó là
sự thăng hoa của nhóm cổ phiếu chứng khoán. Không khó để thấy có nhiều cổ phiếu X3 X5 thâm chí X10 lần giá khởi điểm.
4. Điểm mua (Entry Point)
Định thời điểm mua hợp lý là mấu chốt của tất cả hệ thống giao dịch theo xu hướng. Đó là những điểm mua có rủi ro thấp (chúng tôi gọi là điểm Pivot)
giúp chúng tôi nhanh chóng có lãi và đạt lợi nhuận lớn. Trái lại, định thời điểm mua không chính xác sẽ khiến nhà đầu tư dính lệnh dừng lỗ một cách
không cần thiết.
5. Điểm bán
Không phải cổ phiếu nào có đặc điểm của một siêu cổ phiếu đều sẽ xuất hiện sóng tăng giá mạnh. Nhiều cổ phiếu không hề tăng giá cho dù tín hiệu tại
điểm mua rất chuẩn. Do vậy, chúng tôi phải thiết lập lệnh dừng lỗ cho những giao dịch thất bại nhằm bảo vệ nguồn vốn. Đồng thời, cũng phải biết cách bán
để thực hiện hoá lợi nhuận
Ngược lại, trong một số thời điểm, bạn phải bán cổ phiếu để chốt lãi. Sự kết thúc của giai đoạn tăng giá thần kỳ cần phải được xác định để giữ lại những
khoản lợi nhuận mà bạn kiếm được.
QUY TRÌNH TÌM KIẾM CỔ PHIẾU THEO PHƯƠNG PHÁP SEPA
Chúng ta có thể chia quy trình thành các bước cụ thể sau:
1. Đầu tiên, các cổ phiếu phải đáp ứng được tiêu chí HÌNH MẪU XU HƯỚNG để được xem như một ứng cử viên siêu cổ phiếu. Cụ thể:
• Đường MA200 ngày phải đang có xu hướng dốc lên ít nhất trong 1 tháng
• Đường MA50 ngày phải nằm trên đường MA150 ngày và đường MA150 ngày phải nằm trên đường MA200 ngày

Trang 7
Trang 9
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
• Giá hiện tại của CP phải nằm trên đường MA50 ngày
• Giá hiện tại của CP ít nhất phải cao hơn 30% so với đáy 52 tuần
• Giá hiện tại của CP phải nằm cách đỉnh 52 tuần ít nhất là 25%
• Chỉ số xếp hạng RS không thấp hơn 70, và tốt nhất là khoảng 80-90 điểm với nhiều siêu cổ phiếu

2. Các CP sau khi đáp ứng tiêu chí HÌNH MẪU XU HƯỚNG sẽ được đưa vào danh sách theo dõi để lọc, dựa vào 4 tiêu chí:
• Tăng trưởng lợi nhuận tối thiểu 20%svck
• Tăng trưởng doanh thu tối thiểu 10%svck
• Sự cải thiện Biên lợi nhuận tối thiểu 5% đặc biệt chưa thể xem xét đầu khi biên lợi nhuận doanh nghiệp liên tục giảm trong thời gian dài
• Độ biến động giá: Biến động giá 10 phiên gần nhất không xuất hiện dấu hiện phân phối hoặc lực xả hàng mạnh. Tối ưu nhất có sự đồng thuận
giữa GIÁ và KHỐI LƯỢNG
• Thành quả của cổ phiếu có tốt hơn các cổ phiếu khác trong ngành (đánh giá cá nhân: cổ phiếu có sự biến động long leo hay chặt hơn các cổ phiếu
khác cùng ngành, đánh giá sức mạnh cổ phiếu so với các cổ phiếu khác có phải cổ phiếu dẫn dắt của ngành hay không).
• Rủi ro thanh khoản cao hay thấp. Cổ phiếu có lịch sử thao túng giá hay không, lượng cổ phiếu giao dịch là nhiều hay ít, tỷ lệ cổ phiếu trôi nổi ngoài
thị trường
3. Đối chiếu với hồ sơ các cổ phiếu dẫn dắt thị trường:
Các CP vượt qua giai đoạn lọc sẽ được đối chiếu với HỒ SƠ CÁC CỔ PHIẾU DẪN DẮT THỊ TRƯỜNG để xem chúng có các đặc điểm cơ bản và kỹ thuật
giống với các siêu cổ phiếu quá khứ hay không. Giai đoạn này sẽ tiếp tục loại bỏ nhiều cổ phiếu và thu hẹp danh sách quan sát.
4. Đánh giá thủ công
Giai đoạn cuối cùng là sự đánh giá thủ công. Các CP trong danh sách ở bước 3 sẽ được kiểm tra từng CP một và được xếp hạng .
Chốt lại, quá trình tìm kiếm và xếp hạng của SEPA nhằm mục tiêu tìm kiếm các CP thoả mãn:
1. Có sự bất ngờ tích cực trong tăng trưởng lợi nhuận và doanh số tương lai. Đồng thời các nhà phân tích điều chỉnh tăng dự báo tăng trưởng của
doanh nghiệp.
2. Có sự ủng hộ và quan tâm mua của nhà đầu tư tổ chức.
3. Tiềm năng tăng giá nhanh dựa trên sự mất cân bằng cung/cầu (áp lực bán suy yếu so với lực mua)

Trang 8
Trang 10
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27

NHỮNG CÂU NÓI CHÚ Ý TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO


Sách Mark Minervini
1. Chăm chỉ luyện tập không giúp bạn thành nhà vô địch. Nhà vô địch được tạo ra bởi những niềm tin mãnh liệt bên trong: khát vọng,
ước mơ, và tầm nhìn. (Muhammad Ali)
2. Cống hiến cho công việc và khát khao thành công là một trong những yêu cầu để trở thành nhà giao dịch siêu hạng trên thị
trường cổ phiếu.
3. Sự khác biệt giữa sở thích nhất thời và sự quyết tâm là bạn sẽ không bao giờ bỏ cuộc. Khi bạn quyết tâm làm điều gì đó, bạn không
còn lựa chọn nào khác ngoài việc phải đạt được thành công.

Trang 9
Trang 11

HƯỚNG DẪN TẦM SOÁT CỔ PHIẾU


Bước 1: Lọc các ngành hưởng lợi từ yếu tố vĩ mô

- Xác định thời điểm của chu kỳ ngành.


- Những yếu tố vĩ mô nào tác động tích cực đến ngành.

Bước 2: Lọc cổ phiếu

- Tăng trưởng doanh thu quý gần nhất so với cùng kỳ.
- Tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất.
- Tăng trưởng LNST quý gần nhất so với cùng kỳ.
- Tăng trưởng LNST 4 quý gần nhất.
- Tăng trưởng EPS quý gần nhất.
- Tăng trưởng EPS 4 quý gần nhất.
- ROE tối thiểu.
Ghi chú: Không nên sử dụng tiêu chí sàn lọc quá cao, vì có thể loại bỏ các cổ
phiếu đang dần hồi phục kết quả kinh doanh sau giai đoạn suy yếu trước đây.

Bước 3: Xem đồ thị

- Tính thanh khoản của cổ phiếu.


- Sự biến động giá để xem tính đầu cơ trên cổ phiếu.
- Cổ phiếu đang ở giai đoạn nào của giá.

Bước 4: Xem báo cáo tài chính các năm gần đây.

4.1.Tổng quan về ngành nghề kinh doanh

- Đơn vị kiểm toán


- Đặc điểm kinh doanh và rủi ro liên quan.
- Những yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến kết quả dinh doanh.
Ghi chú: Xem những nội dung này trong báo cáo thường niên.

4.2.Phân tích hoạt động kinh doanh

- Biên lợi nhuận gộp có ổn định không?


- Sự tăng trưởng doanh thu như thế nào?
- Tiềm năng tăng doanh thu?
- Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế có tương đồng với tăng trưởng doanh thu không?
- Tốc độ tăng lợi nhuận so với tốc độ tăng cổ phiếu → tác động EPS?

Khai giảng thường xuyên: PTCK cơ bản và PTCK nâng cao. Liên hệ Thầy Trung, SĐT: 0865.49.49.27
Trang 12

4.3.Phân tích dòng tiền từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Hoạt động kinh doanh có tạo ra tiền không?


- Hoạt động đầu tư đang mở rộng (âm) hay thu hẹp (dương) lại?
- Hoạt động tài chính chỉ ra công ty đang sử dụng vốn từ nguồn nào? Huy động
vốn bằng hình thức nào? Chi trả cổ tức bằng tiền ra sao?

4.4. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn

- Hệ số nợ E/A cao hay thấp?


- Hệ số nhân VCSH (A/E) =? ROE = ROA X A/E.
- Vốn điều lệ và số cp phát hành?
- LNST chưa phân phối là cơ sở dự đoán công ty trả cổ tức thế nào?
- Tồn kho phù hợp với doanh thu không? Nếu doanh thu giảm dần và tồn kho
tăng là tín hiệu xấu?
- Nếu khoản phải thu tăng trưởng nhanh hơn doanh thu là tín hiệu xấu?

Bước 5: Đánh giá triển vọng kinh doanh và định giá cổ phiếu

- Xem kế hoạch lợi nhuận và doanh thu đề ra trong năm tài chính hiện tại và ước
tính cho tương lai.
- Phân tích các rủi ro tiềm ẩn trong quá trình kinh thu.
- Xem các báo cáo quản trị của công ty: biên bản họp ĐHCĐ, biên bản họp HĐQT,
nghị quyết HĐQT, các tờ trình, …
- Xem dự phóng của các công ty chứng khoán.
- Ước tính lợi nhuận 4 quý gần nhất và LN quý gần nhất.
- Tính EPS 4 quý tương lai gần nhất và EPS của 1 quý tương lai gần nhất và 3 quý
đã thực hiện.
- Xác định P/E phù hợp.
- Định giá cổ phiếu.
Ghi chú: Đưa các số liệu của cổ phiếu vào file excel để theo dõi và cập nhật số
liệu hàng quý. Ghi lại các diễn biến, các mốc quan trọng cần chú ý.

Bước 6: Kết luận và ra quyết định về đầu tư

- Nếu thị giá cổ phiếu hiện tại còn thấp nhiều so với giá mục tiêu, cần phân tích
kỹ thuật để xác định điểm mua.
- Nếu thị giá cổ phiếu hiện tại gần bằng hoặc cao hơn giá mục tiêu thì chỉ theo dõi
cổ phiếu cho đến khi định giá lại và kết quả định giá cao hơn nhiều so với thị giá
thì tiến hành mua.

Khai giảng thường xuyên: PTCK cơ bản và PTCK nâng cao. Liên hệ Thầy Trung, SĐT: 0865.49.49.27
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 13

KHÓA HỌC
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN NÂNG CAO
1.Đọc hiểu BCTC, phân tích và tầm soát cổ phiếu
2.Phân tích kỹ thuật nâng cao
3.Xây dựng nguyên tắc đầu tư
Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, Zalo)

TÀI LIỆU KHÓA HỌC

1. Lý thuyết: Slide bài giảng


2. Thực hành: Excel và BCTC
3. Báo cáo phân tích của các công ty chứng khoán
4. Sách hay về đầu tư chứng khoán

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 2

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
1
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 14

Chuyên đề 1:
ĐỌC HIỂU BCTC
VÀ TẦM SOÁT CỔ PHIẾU

NỘI DUNG CHÍNH

1. Giới thiệu các BCTC công ty


2. Đọc hiểu báo cáo KQKD công ty
3. Đọc hiểu báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty
4. Đọc hiểu báo cáo CĐKT công ty: Tài sản
5. Đọc hiểu báo cáo CĐKT công ty: Nguồn vốn
6. Đọc và phân tích BCTC công ty
7. Báo cáo tài chính ngân hàng
8. Định giá cổ phiếu theo các phương pháp
9. Phân tích và lựa chọn cổ phiếu tăng trưởng
10. Lựa chọn cổ phiếu theo mô hình CANSLIM
11. Tầm soát cổ phiếu

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 4

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
2
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 15

•Các báo cáo tài chính

1 •Sơ lược bảng CĐKT


•Sơ lược bảng KQKD
•Sơ lược báo cáo lưu chuyển
GIỚI tiền tệ.
THIỆU •Những người sử dụng các
kết quả phân tích
BÁO CÁO •Các hạn chế của báo cáo tài
TÀI CHÍNH chính
KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 5

CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.Bảng cân đối kế toán:


TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
2.Báo cáo thu nhập (KQKD):
THU - CHI PHÍ = LỢI NHUẬN
3.Báo cáo ngân lưu (lưu chuyển tiền tệ):
THU TIỀN - CHI TIỀN = TIỀN RÒNG
4.Thuyết minh báo cáo tài chính

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 6

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
3
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 16

Sơ lược bảng CĐKT


Cấu trúc Bảng CĐKT Giải thích
A.TỔNG TÀI SẢN
Tài sản ngắn Chuyển thành tiền dưới 1 năm
- Tiền
- Đầu tư TC
- Phải thu
- Tồn kho  theo ngành nghề kd
Tài sản dài Chuyển thành tiền từ 1 năm trở lên
- Phải thu;TSCĐ;BĐS;ĐT tài chính
B.TỔNG NGUỒN VÔN
Nợ phải trả Nợ do chiếm dụng (hđkd) hoặc vay mượn (hđtc)
Vốn chủ sở hữu Cổ đông góp
Lợi nhuận kinh doanh đem về
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Vốn của công ty nhìn từ 2 góc độ:
1.Hình thức: Tài sản
2.Nguồn hình thành: Nguồn vốn

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 7

KQKD: THU – CHI = LỢI NHUẬN

 CÁC NGUỒN THU: vCÁC LOẠI LỢI NHUẬN:


1. Bán hàng và cung cấp dịch vụ • Lợi nhuận gộp
2. Hoạt động tài chính • Lợi nhuận thuần hoạt động kinh
3. Khác doanh
 CÁC KHOẢN CHI: • Lợi nhuận khác
• Giá vốn hàng bán • Lợi nhuận trước thuế
• Chi phí quản lý • Lợi nhuận sau thuế  eps
• Chi phí bán hàng
• Chi phí lãi vay
• Khác
• Thuế

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 8

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
4
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 17

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Công ty XYZ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm 2012

Dòng tiền I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD $ XXX


lưu chuyển II. Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư XXX
trong 3 loại III. Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính XXX
hoạt động. Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ $ XXX
Cộng: Tiền tồn đầu kỳ XXX

Tiền tồn cuối kỳ $ XXX

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 9

Sự liên hệ giữa các báo cáo tài chính

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 10

10

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
5
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 18

2
Các loại thu, chi và lợi nhuận
Cấu trúc báo cáo kết quả kinh
doanh
Nguyên tắc và giả định kế toán
PHÂN TÍCH
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH Nguyên tắc ghi nhận chi phí
So sánh doanh thu và chi phí
Phân tích HĐKD

KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 11

11

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CHỈ TIÊU mã thuyết Năm Năm


số minh nay trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ  chiết khấu đại lý 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10=01-02
4. Giá vốn hàng bán (COGS)  chi phí trực tiếp 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20=10-11
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính  lãi vay 22
8. Chi phí bán hàng  chi phí chung 23
9. Chi phí QLDN 24
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30=20+21-22-23-24
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác 40=31-32
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50=30+40
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành  t* thu nhập chịu thuế 51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. LNST thu nhập DN  lnst chưa pp (CĐKT) 60=50-51-52
18. EPS 12

12

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
6
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 19

13

13

PHẦN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 Doanh thu và chi phí của các hoạt động chính của
doanh nghiệp.
 Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh là phương
tiện đo lường khả năng sinh lời của các hoạt động
thường xuyên của doanh nghiệp.
 Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh có thể được
sử dụng để đánh giá tổng quát mức độ mạnh/yếu của
các hoạt động kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 14

14

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
7
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 20

PHẦN HOẠT ĐỘNG KHÁC

 Doanh thu và chi phí của các hoạt động phụ trợ
VÀ các khoản thu nhập/ chi phí bất thường hoặc
không thường xuyên của doanh nghiệp.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 15

15

THU – CHI = LỢI NHUẬN

THU CHI LỢI NHUẬN


Bán hàng và cung cấp Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp
dịch vụ (Gross profit)  Biên LN gộp
Tài chính Tài chính Lợi nhuận thuần hoạt động
Chi phí bán hàng kinh doanh
Chi phí quản lý
Khác khác khác
Trước thuế
Thuế: kỳ này, kỳ trước Sau thuế: cổ đông thiểu số.
Công ty mẹ  Tính EPS
EPS

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 16

16

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
8
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 21

CÁC NGUYÊN TẮC & GIẢ ĐỊNH KẾ TOÁN LIÊN QUAN

 Giả định kì kế toán: Đời hoạt động của DN được chia


thành những khoảng thời gian bằng nhau phục vụ cho
mục đích báo cáo  Báo cáo niên độ, Báo cáo giữa
niên độ, Báo cáo quý.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu ghi nhận khi
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc khi thực hiện
dịch vụ  Phân biệt giữa doanh thu & tiền thu.
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí: Chi phí ghi nhận trên báo
cáo kết quả kinh doanh phải phù hợp với doanh thu mà nó
tạo ra trong kì đó Phân biệt giữa chi phí & chi tiêu tiền.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 17

17

THỜI ĐIỂM GHI NHẬN DOANH THU THEO VAS14

 Đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 18

18

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
9
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 22

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU

1 2 3 4
Trường hợp 1: Kì

Doanh thu &


thu tiền

1 2 3 4
Trường hợp 2: Kì

Doanh thu Thu tiền

1 2 3 4
Trường hợp 3: Kì

Thu tiền Doanh thu


Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 19

19

Hạch toán doanh thu của các công ty BĐS CN

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 20

20

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
10
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 23

CHI PHÍ

 Chi phí ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh phải phù
hợp với doanh thu mà nó tạo ra trong kì đó.
 Phân biệt giữa chi phí & chi tiền (tiền ra).
 Các loại chi phí:
• Chi phí bằng tiền, chi phí không bằng tiền (khấu hao, phân bổ)
• Chi phí biến đổi (trực tiếp), chi phí cố định
• Chi phí theo nội dung chi tiêu: giá vốn, bán hàng, quản lý, lãi vay,
thuế

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 21


21

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CHI PHÍ

Khoản mục Thời điểm ghi nhận chi phí


Nguyên giá của chiếc xe tải. Trích khấu hao trên cơ sở thời gian
hữu ích của chiếc xe.
Tiền lãi của khoản vay ngân hàng thời Tính vào chi phí đúng kì sử dụng vốn
hạn 3 tháng với điều khoản trả lãi cùng vay.
với gốc khi kết thúc hợp đồng.
Tiền thuê nhà trả trước cho 1 năm sử Tính vào chi phí đúng kì sử dụng nhà.
dụng.
Hoa hồng trả cho nhân viên bán hàng. Tính vào chi phí của kì bán hàng.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 22

22

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
11
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 24

SO SÁNH DOANH THU & CHI PHÍ


23

DOANH THU CHI PHÍ

 Sự tăng lên về lợi ích kinh tế  Sự giảm sút về lợi ích kinh tế
trong kỳ dẫn tới việc tăng vốn trong kỳ dẫn tới việc giảm
chủ sở hữu, dưới hình thức: vốn chủ sở hữu, dưới hình
 tăng tài sản thức:
 giảm nợ  giảm tài sản
 không phải do chủ sở hữu góp  phát sinh các khoản nợ
vốn  không phải do phân phối cho
chủ sở hữu

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

23

CHÚ Ý

 Doanh thu không có nghĩa là thu tiền và thu tiền không


hẳn do doanh thu.
 Doanh thu:
• Thực thu: tiền đã thu.
• Không thực: tiền chưa thu do bán chịu  phải thu.
vChi phí không có nghĩa chi tiền.
• Chi phí tính theo kỳ kinh doanh.
• Chi phí tính theo doanh thu.
• Chi phí bằng tiền (đã trả tiền và chưa trả tiền), chi phí không
bằng tiền (khấu hao).
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 24

24

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
12
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 25

Phân tích HĐKD

 Phương pháp phân tích:


• Phân tích ngang (xu hướng), đánh giá tăng trưởng.
• Phân tích dọc  cơ cấu
• Phân tích tỷ số
 Nội dung phân tích:
• Phân tích tăng trưởng doanh thu.
• Phân tích LN gộp: Biên LN gộp
• Phân tích LN HĐKD: Tăng trưởng
• Phân tích LNST cty mẹ: Tăng trưởng  EPS
 Các tỷ số lợi nhuận: ROS, ROA, ROE
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 25

25

Phân tích HĐKD

 Phân tích tăng trưởng doanh thuDthu tăng/giảm do đâu?


• Giá bán?
• Sản lượng?
 Phân tích LN gộp:
• Tăng trưởng LN gộp?
• Biên LN gộp GOS:
• Vì sao LN gộp tăng nhanh/chậm so với doanh thu?
 Phân tích LNST:
 Nguồn đóng góp vào LNST? LNST tăng nhanh/chậm so với doanh thu?
 ROS = LNST/Dthu thuần

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 26

26

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
13
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 26

Phân tích HĐKD

 GOS = LN gộp/ DTT  Cải thiện


 ROS = LNST/DTT  Cải thiện
 ROA = LNST/ Tổng TS
 ROE = LNST/ VCSH >=15%
 ROE = ROA * Hệ số nhân VCSH (A/E)

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 27

27

PHÂN TÍCH KQKD_HPG_2023Q2


 Phân tích tăng trưởng:
1. Tăng trưởng doanh
thu.
2. Tăng trưởng lợi nhuận
gộp.
3. Tăng trưởng LNST.
4. Tăng trưởng EPS.
 Phân tích tỷ số:
1. Tỷ lệ lãi gộp (GOS)
2. Tỷ lệ LNST trên doanh
thu (ROS)
3. Tỷ số LNST trên Tổng
tài sản: ROA
4. Tỷ số LNST trên VCSH:
ROE

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 28

28

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
14
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 27

Cấu trúc báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Dòng tiền hoạt động kinh doanh
3 Dòng tiền hoạt động đầu tư
Dòng tiền hoạt động tài chính
LƯU Mối liên hệ giữa các BCTC
CHUYỂN Phương pháp lập báo cáo lưu
TIỀN TỆ chuyển tiền tệ
Phương trình tiền mặt

KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 29

29

Câu hỏi khi phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ

vTiền cuối kỳ cty có được từ đâu (đầu kỳ hay trong kỳ)?


vNếu tiền trong kỳ dương, thì do hoạt động nào mang lại?
vNếu tiền trong kỳ âm, thì do hoạt động nào gây ra?
vHoạt động kinh doanh có tạo ra tiền không?
vHoạt động đầu tư đang mở rộng (âm) hay thu hẹp (dương) lại?
vHoạt động tài chính chỉ ra công ty đang sử dụng vốn từ nguồn
nào?

30
30

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
15
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 28

• Chi tiêu vốn hay còn gọi là chi phí vốn, phí tài sản cố định trong tiếng Anh là được đọc
là Capital Expenditure(s), viết tắt là Capex. Đây là quỹ được các công ty sử dụng để
đầu tư, nâng cấp, mua mới hoặc kéo dài tuổi thọ cho các loại tài sản có thời gian sử
dụng dài hạn một năm trở lên, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy sản xuất, xe cộ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất…

31 • Dòng tiền tự do = Dòng tiền hoạt động – Chi tiêu vốn – Vốn lưu động ròng =
Dòng tiền ròng HĐKD – chi tiêu vốn

31

DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


32

Là dòng Dòng tiền vào


tiền liên • Thu từ khách
quan tới hàng (đưa trước
 nợ; dthu 
các hoạt lợi nhuận)
động kinh
doanh
hàng ngày
và tạo ra Dòng tiền ra
doanh thu • Tiền lương và tiền
công
chủ yếu • Thanh toán cho nhà
của doanh cung cấp
nghiệp. • Nộp thuế
• Tiền lãi đi vay

32

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
16
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 29

DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ


33

Dòng tiền vào


• Bán tài sản cố định
• Bán cổ phiếu đầu tư dài hạn
• Thu hồi nợ cho vay (gốc)
• Cổ tức nhận được
• Tiền lãi cho vay

Dòng tiền ra
• Mua tài sản cố định
• Mua cổ phiếu đầu tư dài hạn
• Mua trái phiếu, cho vay

Là dòng tiền liên quan tới các hoạt động


mua bán TSCĐ và đầu tư dài hạn.
- TSCĐ
- Đầu tư tài chính
- BĐS đầu tư Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

33

DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Là dòng tiền liên quan tới các


hoạt động thay đổi về qui mô và
kết cấu của vốn chủ sở hữu và
vốn vay của doanh nghiệp.
Dòng tiền vào
• Phát hành cổ phiếu
• Bán cp quỹ
• Phát hành trái phiếu
• Vay ngắn hạn và dài hạn

Dòng tiền ra
• Trả cổ tức
• Mua cổ phiếu quỹ
• Trả gốc các khoản vay
34

34

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
17
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 30

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
DOANH
Doanh thu Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
Chi phí doanh
Lợi nhuận
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ trong HĐ KD Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Nợ vay
Vốn chủ sở hữu

35 35

35

3
PP LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

 Phương pháp trực tiếp


• Sử dụng số liệu chi tiết của các tài khoản Tiền mặt và
Tiền gửi ngân hàng để trình bày theo từng nội dung thu,
chi.
 Phương pháp gián tiếp
• Điều chỉnh từ lợi nhuận trong kỳ về số tiền tăng, giảm
trong kỳ.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính đều
phải áp dụng phương pháp trực tiếp.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 36

36

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
18
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 31

Lợi nhuận thuần & lưu chuyển tiền thuần từ


HĐKD theo PP gián tiếp
37

Loại bỏ doanh thu không thu tiền


Doanh thu

Lợi Lưu chuyển tiền


nhuận thuần từ HĐKD

Chi phí
Loại bỏ chi phí không chi tiền
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

37

Lưu chuyển tiền từ HĐKD


(Phương pháp gián tiếp)
38

Lợi nhuận
Cộng trước thuế Trừ
 Chi phí không chi tiền  Lãi của các hoạt động khác
 Lỗ của các hoạt động khác (ngoài HĐKD)
(ngoài HĐKD)  Biến động tăng TS ngắn hạn
 Chi phí lãi vay  Biến động giảm Nợ ngắn hạn
 Biến động giảm TS ngắn hạn  Chi trả lãi vay
 Biến động tăng Nợ ngắn hạn  Chi nộp thuế TNDN

Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD


Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

38

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
19
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 32

ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP

Tập trung vào sự khác biệt giữa Lợi nhuận thuần & lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
Chỉ ra mối liên kết giữa các báo cáo tài chính.
Tốn ít thời gian và công sức hơn.
Nếu áp dụng phương pháp trực tiếp vẫn phải lập theo
phương pháp gián tiếp và công bố trong thuyết minh
BCTC (theo chuẩn mực kế toán Mỹ).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 39

39

Phát sinh tiền (ra, vào) thuộc các hđ (ghi tăng/ giảm cho hđ)
Phát sinh tiền HĐ kinh doanh HĐ đầu tư HĐ tài chính
1 Mua NVL trả tiền Ra
2 Bán hàng thu tiền Vào
3 Trả tiền lương NV Ra
4 Trả lãi ngân hàng Ra
5 Thu tiền bán chịu (phải thu) Vào
6 Trả tiền mua chịu (phải trả ng bán) Ra
7 Thu lãi tiền gửi NH Vào
8 Thu cổ tức Vào
9 Bán thanh lý TSCĐ Vào
10 Bán cp đầu tư Vào
11 Đi vay ngân hàng Vào
12 Trả nợ gốc NH Ra
13 Trả cổ tức bằng tiền Ra
14 Mua cp quỹ Ra
15 Bán cp quỹ Vào
40
40

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
20
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 33

Chỉ ra sự ảnh hưởng trên BCTC của từng hoạt động

Hoạt động Tài sản Nguồn vốn KQKD Lưu chuyển tiền
tệ
1 Cổ đông góp vốn bằng tiền Tăng tiền Tăng VĐL k Tiền vào hđ TC
2 Cổ đông góp vốn bằng TSCĐ Tăng TSCĐ Tăng VĐL k k
3 Đi vay ngân hàng Tăng tiền Tăng nợ vay k Tiền vào hđ TC
4 Bán hàng tồn kho thu tiền ngay Tiền tăng, tồn kho giảm, ts Thay đổi VCSH Thay đổi Tiền vào hđkd
thay đổi (LNST chưa PP)

5 Bán hàng tồn kho cho nợ Phải thu tăng, tồn kho giảm, ts Thay đổi VCSH Thay đổi k
thay đổi (LNST chưa PP)

6 Trả nợ gốc bank Tiền giảm, ts giảm Nợ ngắn hạn k Tiền ra hđ TC


giảm
7 Trả lãi bank Tiền giảm, ts giảm Thay đổi VCSH Tăng chi Tiền ra hđkd
(LNST chưa PP) phí, giảm
LN

41

41

Chỉ ra sự ảnh hưởng trên BCTC của từng hoạt động


Hoạt động Tài sản Nguồn vốn KQKD Lưu chuyển tiền
tệ
Thu tiền nợ của Giảm phải thu, tăng - - Tiền vào hđkd
khách hàng tiền
Mua chịu hàng hóa Tăng tồn kho Tăng nợ - -

Trả lương nhân viên Giảm tiền, giảm TS Giảm LNST chưa Tăng chi phí, Tiền ra hđkd
bằng tiền pp giảm LN
Nộp thuế trong kỳ Giảm tiền, giảm TS Giảm LNST chưa Tăng chi phí, Tiền ra hđkd
pp giảm LN
Nộp thuế kỳ trước Giảm tiền, giảm TS Giảm nợ k Tiền ra hđkd

Trả cổ tức bằng cp k K k k


(giảm LNST chưa
pp, tăng VĐL)
Trả cổ tức bằng tiền Giảm tiền, giảm TS giảm LNST chưa Tiền ra hđtc
pp, giảm
Kiên nhẫn - Kỷ luật VCSHTiề
- Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 42

42

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
21
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 34

•Nợ phải trả


•Vay vs. không vay

4 •Nợ ngắn hạn


•Tín dụng thương mại
BẢNG CÂN •Nợ dài hạn
ĐỐI KẾ •Tín dụng ngân hàng
TOÁN: •Trái phiếu công ty
NGUỒN •Vốn điều lệ
VỐN •Các quỹ và LNST chưa phân phối
KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 43

43

TỔNG TS = TS NGẮN HẠN + TS DÀI HẠN

TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN


 Thời gian luân chuyển dưới 1 năm hoặc  Thời gian luân chuyển trên 1 năm hoặc
trong một chu kỳ kinh doanh (đối với DN trên một chu kỳ kinh doanh (đối với DN
có chu kỳ KD trên 12 tháng) có chu kỳ KD trên 12 tháng)
 Thanh khoản cao
 Tài trợ bằng nguồn ngắn hạn và dài hạn  Thanh khoản thấp
 Tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn

1. Tiền và các khoản tương đương tiền 1. Các khoản phải thu dài hạn
2. Đầu tư ngắn hạn 2. Tài sản cố định
3. Các khoản phải thu 3. Bất động sản đầu tư
4. Tồn kho 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
5. Tài sản ngắn hạn khác 5. Tài sản dài hạn khác

44 44

44

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
22
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 35

NGUỒN VỐN = Nợ PT + VCSH

Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu


•Có thời hạn hoàn trả •Không có thời hạn hoàn trả

•Phải trả lãi cho khoản tiền đã vay trừ•Không phải trả lãi mà phải chia lời
các khoản nợ chiếm dụng tuỳ theo kết quả hoạt động từng năm
và chính sách phát triển của công ty.
•Lãi vay được tính vào chi phí khi xác •Cổ tức trả cho cổ đông không làm
định lợi nhuận chịu thuế thu nhập. Do giảm thuế thu nhập phải nộp.
vậy, có tác động làm giảm thuế

•Chi phí thấp • Chi phí cao


45 45

45

Sơ đồ phân phối lợi nhuận


LN trước thuế và lãi vay (EBIT=Earning Before Interest & Tax)
- Lãi vay  Lá chắn thuế
= LN trước thuế
- Thuế (= thuế suất*thu nhập chịu thuế)
= LN sau thuế (LN ròng/LN cổ đông, Net income/Earning After Tax/EAT)
- Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
= LN cổ đông thường
- quỹ khen thưởng  Nợ phải trả
- Cổ tức cổ phiếu thường  Về túi cổ đông
= Lợi nhuận giữ lại (Các quỹ VCSH, LNST chưa pp)

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 46

46

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
23
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 36

Sự khác nhau giữa vay và không vay:


Lợi ích của lãi vay (lá chắn thuế)
Năng lực kinh doanh không liên quan đến nguồn vốn
Chỉ tiêu Tài sản = 100 Tài sản = 100
VCSH = 100, Nợ = 0 VCSH = 70, Nợ = 30

EBIT (năng lực KD) 30 30


- Lãi vay (10%) 0 10%*30 = 3
= LNTT (EBT) 30 27
- Tax (20%) 6 5,4
= LNST (EAT) 24 21,6
ROA = LNST/TTS 24% 21,6%
ROE = LNST/VCSH 24% 30,85%

Lợi ích của sử dụng vốn vay: Do có lãi vay làm lá chắn thuế, giảm thuế nên ROE tăng lên.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 47

47

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 48

48

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
24
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 37

Nguồn vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu:


1) Vốn điều lệ
2) Vốn thặng dư
3) Cp quỹ
4) Các quỹ
5) Lợi nhuận chưa
phân phối

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 49

49

Số cổ phiếu:

 Khái niệm:
 Cổ phần
 Cổ phiếu
 Cổ đông
 Cổ tức

 CP Phát hành = CP lưu hành + CP quỹ


 Đã niêm yết, chưa niêm yết
 Tự do giao dịch, hạn chế giao dịch

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 50

50

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
25
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 38

VỐN ĐIỀU LỆ

 Công thức:
Vốn điều lệ = Mệnh giá (10.000 đ) x số cp
thường phát hành + Tổng mệnh giá cp ưu đãi
(nếu có).

 Các trường hợp làm tăng VĐL:


1) Phát hành cp để huy động vốn,
2) Phát hành cp để trả cổ tức bằng cp,
3) Chia cp thưởng
4) Phát hành cp để hoán đổi nợ
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 51

51

HÌNH THỨC GÓP VỐN

KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 52

52

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
26
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 39

CÁC KHOẢN MỤC CHÍNH CỦA VCSH

Tên mục Chi tiết


Vốn điều lệ (vón góp cổ VĐL = MG (10.000đ) * số cp thường phát hành +
đông/ vốn góp chủ sở hữu) Tổng MG CP ưu đãi (nếu có).
Thặng dư Chênh lệch giá phát hành; lợi nhuận bán cp quỹ
Cp quỹ Cp đã phát hành, cty mua lại, ghi âm, làm giảm
VCSH, không giảm VĐL.
Quỹ đầu tư phát triển LNST trích quỹ
LNST chưa PP: kỳ trước + Phần còn lại sau khi trích quỹ, trả cổ tức. Đây là cơ
Kỳ này sở dự đoán cty chi trả cổ tức. Trả cổ tức tiền mặt
hay cp tùy thuộc vào giai đoạn tăng trưởng của cty.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 53

53

Mua lại cổ phiếu (Cổ phiếu quỹ)

 Mua lại cổ phiếu (stock repurchases):


• Công ty mua lại cp của chính nó
• Làm giảm đi số cổ phần đang lưu hành
 Lý do mua cổ phiếu:
• Cung cấp cơ hội đầu tư nội bộ
• Thay đổi cơ cấu vốn của công ty
• Cải thiện chỉ tiêu lợi nhuận trên cổ phần (EPS)
• Giảm quyền sở hữu của một nhóm cổ đông nào đó
• Giảm thiểu sự pha loãng cổ phiếu nhằm tránh nguy cơ thao túng
quyền kiểm soát công ty.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 54

54

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
27
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 40

Ảnh hưởng của cổ phiếu quỹ


Tài sản Nguồn vốn
VĐL VCSH Nguồn vốn
Khi mua cổ phiếu quỹ  dòng tiền ra từ hđ tài chính
TS giảm, vì chi tiền Ko đổi vì số cp Bị giảm bằng giá trị cp quỹ mua Giảm
mua lại cp phát hành ko đổi vào (cp quỹ ghi âm ở VCSH)

Khi bán cp quỹ dòng tiền vào từ hđ tài chính


TS tăng, cty thu tiền Ko đổi vì số cp Tăng bằng giá trị cp quỹ bán ra Tăng
mặt từ bán cp phát hành ko đổi

 Book các nguồn thu vào KQKD: thu bán hàng, thu đầu tư tài
chính, thu khác.
 Bán/mua cp quỹ ko ảnh hưởng đến báo cáo KQKD, tức LNST
không đổi, EPS thay đổi vì số cp lưu hành thay đổi.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 55

55

LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI

Lợi nhuận sau thuế: trên BC KQKD và CĐKT


Nguồn:
Lợi nhuận KHÁC tiền
Sử dụng:
• Trích lập các quỹ
• Trả cổ tức

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 56

56

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
28
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 41

Cổ tức có thể được trả bằng tiền, cổ phiếu.

VỐN CHỦ SỞ HỮU


Vốn điều lệ
Thặng dư
Cổ phiếu quỹ
Quỹ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

KQKD: DOANH THU – CHI PHÍ = LỢI NHUẬN

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 57

57

Ví dụ về Cổ phần hóa
Chỉ tiêu Trước CPH Sau CPH
 Vốn điều lệ: 100 tỷ đồng
 Các quỹ: 30 tỷ đồng VĐL 100

 LNST: 50 Thặng dư

 Thương hiệu: 20 tỷ đồng. Cp quỹ

 Nhà nước tổ chức đấu giá bán Các quỹ 30

thành công 40% giá 22.000 đồng. LNST chưa PP 50


Hỏi số tiền này thuộc về ai? VCSH
của công ty có khác gì không? Tổng VCSH 180

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 58

58

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
29
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 42

Sự ảnh hưởng khi thay đổi VCSH

Hình thức VĐL VCSH Nguồn vốn Tài sản Ghi chú
Phát hành cp thu Tăng Tăng Tăng Tăng tiền
tiền
Phát hành cp góp Tăng Tăng Tăng Tăng tài sản tương
tài sản ứng TS góp
Phát hành cp chưa Tăng Tăng Tăng Tăng phải thu
góp
Mua cp quỹ Không đổi Giảm Giảm Tiền giảm
Bán cp quỹ Không đổi Tăng Tăng Tăng tiền
Trả cổ tức bằng Không đổi Giảm Giảm Giảm tiền
tiền (LNST chưa PP)
Trả cổ tức bằng cp Tăng Không Không Không
(ko tính cp quỹ)
Phát hành cp Tăng Tăng Nợ giảm, NV ko KO
chuyển đổi TP

59
59

PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN

vHệ số nợ: D/A


vHệ số tự tài trợ: E/A
vHệ số D/E
vHệ số nhân VCSH: A/E
vROE = ROA * Hệ số nhân VCSH (A/E)

60
60

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
30
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 43

Tài sản và phân loại tài sản


Tài sản ngắn hạn

5 Đầu tư tài chính NH


Khoản phải thu
BẢNG CÂN ĐỐI Hàng tồn kho
KẾ TOÁN: TÀI Tài sản dài hạn
SẢN Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Đầu tư tài chính
Lợi thế thương mại
KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 61

61

Tài sản và phân loại tài sản

 TS ngắn hạn và TS dài hạn


 TS hữu hình và TS vô hình
 Các tài sản dài hạn:
• Khoản phải thu dài hạn,
• Tài sản cố định,
• Bất động sản đầu tư,
• Tài sản tài chính dài hạn,
• TS dài hạn khác

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 62

62

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
31
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 44

TÀI SẢN NGẮN HẠN

 Là tiền và các tài sản


khác có khả năng
chuyển đổi thành tiền
trong 1 năm hoặc 1 chu
kỳ kinh doanh.
 Bao gồm:
• Tiền
• Chứng khoán đầu tư
ngắn hạn
• Nợ phải thu ở khách hàng
• Hàng tồn kho
• Các tài sản ngắn hạn
khác

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 63

63

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Chứng khoán kinh doanh


• Cổ phiếu niêm yết trên TTCK
• Trái phiếu niêm yết trên TTCK
• Các loại Ck và công cụ tài chính khác
Ghi sổ kế toán theo giá gốc
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khoản cho vay
Trích lập dự phòng  ghi giảm

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 64

64

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
32
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 45

Các khoản phải thu ngắn hạn

 Phải thu ngắn hạn của khách hàng.


 Trả trước cho người bán ngắn hạn  Cty đặt cọc cho bên
bán  Giảm phải thu này, ghi tăng ở TS mua về; hoặc chi
phí.
 Phải thu ngắn hạn khác.
 Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi.
Trích lập dự phòng khoản phải thu, làm giảm TS, ghi tăng chi
phí quản lý DN.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 65

65

Hàng tồn kho

 Hàng mua đang đi trên đường


 Nguyên vật liệu • Tồn kho khác nhau
theo sản phẩm kinh
 Công cụ và dụng cụ
doanh của cty.
 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
• KD BĐS  tồn kho
 Thành phẩm BĐS
 Hàng hóa • KD oto  tồn kho là
 Hàng gửi đi bán oto
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Trích lập dự phòng
giảm giá tồn kho làm giảm TS, ghi tăng chi phí giá vốn
hàng bán.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 66

66

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
33
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 46

Chỉ ra sự ảnh hưởng trên BCTC của từng hoạt động


Hoạt động Tài sản Nguồn vốn KQKD Lưu chuyển tiền
tệ
Bán tồn kho không Tồn kho giảm, Lnst chưa pp  Ghi nhận dthu, cp, ko
thu tiền pthu tăng vcsh lnst
Trích lập dự phòng Giảm tài sản Lnst chưa pp Ghi tăng giá vốn. ko
hàng tồn kho giảm, giảm vcsh Giảm ln
Trích lập dự phòng Giảm tài sản Lnst chưa pp Ghi tăng cp quản ko
khoản phải thu giảm, giảm vcsh lý. Giảm ln
Thu tiền nợ khách Pthu giảm, tiền Vcsh ko, ko Tiền vào hđkd
hàng tăng
Khấu hao Tscđ giảm Giảm lnst chưa pp Tăng cp ko
Chi phí trả trước Giảm tiền, tăng cp ko ko Tiền ra hđ đầu tư
dài hạn bằng tiền trả trước
Phân bổ chi phí trả Cp trả trước giảm, Giảm lnst chưa pp Tăng cp ko
trước giảm ts
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 67

67

Phân tích hàng tồn kho và khoản phải thu

 Tính tỷ trọng phải thu trong tổng tài sản và so với cùng kỳ.
 Tính tỷ trọng tồn kho trong tổng tài sản và so với cùng kỳ.
 Đánh giá phải thu và tồn kho so với KQKD:
Chỉ tiêu Tử số Mẫu số Ý nghĩa
Vòng quay Doanh thu Khoản phải thu Đo lường hiệu quả thu hồi nợ và chính sách bán chịu của
khoản phải thu công ty
Thời hạn thu Số ngày trong Vòng quay khoản Đo lường khả năng thanh khoản của khoản phải thu
tiền bình quân kỳ phải thu (khả năng thu nợ từ khách hàng)
Vòng quay Giá vốn hàng Trị giá hàng tồn kho Đo lường hiệu quả quản trị hàng tồn kho
hàng tồn kho bán
Số ngày tồn Số ngày trong Vòng quay hàng tồn Đo lường hiệu quả quản trị hàng tồn kho
kho kỳ kho

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 68

68

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
34
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 47

TÀI SẢN DÀI HẠN

 Là các tài sản có khả


năng chuyển đổi thành
tiền trên 1 năm hoặc 1
chu kỳ kinh doanh.
 Bao gồm:
• Phải thu dài hạn
• Đầu tư dài hạn
• Tài sản cố định hữu hình
• Tài sản cố định vô hình
• Tài sản cố định thuê tài
chính
• Chi phí trả trước dài hạn

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 69

69

Khấu hao tài sản cố định

 Khấu hao là hình thức phân bổ chi phí có hệ thống chi phí
mua sắm tài sản cố định vào giá thành sản phẩm theo
từng thời kỳ nhằm mục đích báo cáo tài chính hoặc mục
đích tính thuế.
 Khấu hao là chi phí không bằng tiền.
 Khấu hao đưa vào cả chi phí giá vốn (trực tiếp) và chi phí
chung.
 Các phương pháp khấu hao: đường thẳng, giảm dần
(khấu hao nhanh).
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 70

70

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
35
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 48

Chi phí trả trước dài hạn

 Chi phí thuê đất, nhà xưởng trả 1 lần cho nhiều năm sử
dụng.
 Phân bổ theo thời hạn sử dụng  giống khấu hao  giá
vốn
 Chi phí thuê mặt bằng dài hạn bằng tiền:
• Tài sản: Tăng chi phí trả trước dài hạn  Tăng Tài sản dài
hạn.Giảm tiền.
• NV: Không
• KQKD: không
• Tiền: Giảm tiền HĐ ĐT.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 71

71

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

NHÀ PHÁT HÀNH NHÀ ĐẦU TƯ

Tài sản
Nợ Tài sản
ngắn hạn Nợ
ngắn hạn
phải trả phải trả
Tài sản
Tài sản dài hạn
dài hạn Vốn chủ Vốn chủ
sở hữu sở hữu

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 72

72

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
36
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 49

Các công ty con và công ty liên kết.

 Cty con: kiểm soát trên 50%


 Cty liên kết: Kiểm soát từ 20% đến 50%.
 Góp vốn liên doanh: Kiểm soát dưới 20%

Thu nhập nội sinh và ngoại sinh ???

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 73

73

Phân loại khoản đầu tư và phương pháp kế toán các khoản đầu tư

Khoản đầu tư vào công ty khác Phương pháp kế toán


Mức độ ảnh Quan hệ NĐT – BCTC riêng của BCTC hợp nhất
hưởng cty nhận đầu tư NĐT của NĐT
Kiểm soát Cty mẹ - cty con PP giá gốc PP hợp nhất
(>50%)
Đồng kiểm soát NĐT – Cty liên PP giá gốc PP Vốn chủ sở
(=50%) kết hữu
Ảnh hưởng đáng kể NĐT – Cty liên PP giá gốc PP Vốn chủ sở
(>=20% và < 50%) kết hữu
Không ảnh hưởng Bên góp vốn liên PP giá gốc PP giá gốc
(< 20%) doanh – cty liên
doanh KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 74

74

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
37
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 50

Phương pháp vốn chủ sở hữu:

 Là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận


ban đầu theo giá gốc.
 Sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở
hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu
tư.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh
phần sở hữu của nhà đầu tư trong kết quả kinh doanh của
bên nhận đầu tư.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 75

75

Phương pháp giá gốc:

 Là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận


ban đầu theo giá gốc, sau đó không được điều chỉnh theo
những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài
sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh chỉ phản ánh khoản thu nhập của nhà
đầu tư được phân chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của bên
nhận đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư.
 Tài sản thuần: Là giá trị của tổng tài sản trừ (-) nợ phải trả.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 76

76

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
38
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 51

LỢI THẾ THƯƠNG MẠI (Goodwill)

 Lợi thế thương mại có thể phát sinh khi một công ty bị mua lại
bởi một công ty khác. Trong quá trình thâu tóm, khoản phải trả
cho giá trị trên sổ sách của công ty thường phụ thuộc vào tài
sản vô hình của công ty được nhắm đến.
 Lợi thế thương mại được xem như một tài sản vô hình
trong bản cân đối kế toán bởi vì nó không phải một tài sản
thực tế như nhà xưởng hay trang thiết bị.
 Lợi thế thương mại thường phản ánh giá trị của tài sản vô
hình như thương hiệu mạnh, mối quan hệ tốt với khác hàng,
mỗi quan hệ tốt với nhân viên hoặc bất cứ bằng sáng chế hay
công nghệ phù hợp nào.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 77

77

MỘT SỐ KỸ THUẬT LÀM ĐẸP HOẶC GIAN DỐI TRÊN


BẢNG CĐKT

1. Tồn kho và khoản phải trả.


2. Nợ dài hạn khác và phải thu.
3. Phát hành chứng khoán và phải thu
4. Phải thu và đầu tư tài chính.
5. Tài sản đầu tư và rút tiền.
6. Lợi thế thương mại và rút tiền.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 78

78

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
39
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 52

TỪ CĐKT TÁC ĐỘNG KQKD Ở KỲ SAU

 Trích lập phải thu.


 Trích lập tồn kho.
 Đánh giá lại tài sản.
 Doanh thu chưa thực hiện.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 79

79

Câu hỏi quan tâm khi đọc BCTC.


Trình tự khi đọc báo cáo tài
6 chính.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn
ĐỌC VÀ PHÂN
Phân tích cơ cấu tài sản
TÍCH BCTC
Phân tích tình hình sử dụng vốn
CÔNG TY
Phân tích kết quả kinh doanh
Phân tích tỷ số tài chính

KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 80

80

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
40
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 53

CÂU HỎI ĐẶT RA KHI ĐỌC BCTC

 Nên đọc báo cáo hay trang nào trước hết?


 KQKD  LCTT  CĐKT.
 Mỗi khoản ghi nhận trên báo cáo nên hiểu như thế nào?  Thuật ngữ
kế toán.
 Vì sao tăng doanh thu mà lợi nhuận không tăng, tăng chậm?  Chi phí
tăng nhanh hơn doanh thu.
 Lợi nhuận của công ty hiện nay là từ nguồn nào? Đâu là bình thường,
đâu là bất thường? Bán hàng, tài chính, khác.
 Lợi nhuận và tiền khác nhau như thế nào?  Tiền không chỉ do kinh
doanh tạo ra.
 Tại sao công ty làm ăn có lợi nhuận mà không có tiền kd, hoặc tiền ít 
bán chịu, mua tồn kho.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 81

81

CÂU HỎI ĐẶT RA KHI ĐỌC BCTC

 Lợi nhuận nhiều nhưng tại sao công ty không thể trả cổ tức bằng
tiền?  do không có tiền, hoặc cty cần tiền, đặc biệt cty tăng
trường.
 Những khoản nợ đó có phải thật sự nợ mà công ty vay mượn hay
không?  nợ khác, nợ không bằng tiền.
 Công ty có đang sử dụng kỹ thuật để gia tăng tài sản không? 
phải thu, tồn kho, lập cty con để dấu nợ.
 Tồn kho và kết quả kinh doanh có tương thích không?
 Tồn kho tăng nhanh hay chậm so với doanh thu.
 Những khoản đầu tư hiện nay của công ty là gì?
TSCĐ, Bất động sản, đầu tư tài chính.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 82

82

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
41
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 54

CÂU HỎI ĐẶT RA KHI ĐỌC BCTC

 Công ty đang sử dụng thủ thuật gì để dấu nợ?


 lập công ty con.
 Công ty đang dùng thủ thuật gì để làm tăng các chỉ số lợi
nhuận?  mua cổ phiếu quỹ, sử dụng đòn bẩy tài chính.
 Nếu công ty con niêm yết trên sàn thì có làm cho kết quả
kinh doanh của công ty mẹ tốt hơn không?  hợp nhất kết
quả kd của cty con, công ty liên kết.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 83

83

TRÌNH TỰ ĐỌC BCTC

 Xem đơn vị kiểm toán


 Nhận xét của kiểm toán

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 84

84

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
42
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 55

Luôn
2
nghi ngờ khi đọc BCTC & Không nên tin vào kiểm toán

Chấp
nhận toàn
PHÙ HỢP
phần

TRỌNG
TIN CẬY
YẾU

ý kiến về tính
THÔNG
TIN BÁO Không trung thực,
Ngoại trừ
CÁO TÀI chấp nhận khách quan
CHÍNH của BCTC
COI
TRỌNG
BẢN CHẤT KỊP THỜI
HƠN HÌNH
THỨC

SO SÁNH
Từ chối
ĐƯỢC đưa ra ý
kiến

KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 85

85

ĐỌC BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG 10 PHÚT

 Bước 1: Xem Kết quả SXKD:


• Lợi nhuận sau thuế tăng trưởng trên 20%, đến từ HĐKD.
• Doanh thu thuần, tăng trưởng trên 20%, còn tiềm năng tăng.
Phát hiện bất thường và lý giải.
 Bước 2: Xem Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
• Dòng tiền ròng cuối kỳ
• Dòng tiền ròng trong kỳ
• Dòng tiền ròng từng hoạt động
Hoạt động nào tạo tiền, tiêu tiền, lý giải sự phù hợp. Chú ý
HĐKD phải tạo tiền.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 86

86

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
43
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 56

ĐỌC BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG 10 PHÚT

 Bước 3: Xem Bảng CĐKT


• Nguồn vốn Tài sản
Nợ phải trả •Tiền mặt
Vay dài hạn •Khoản phải thu
•Hàng tồn kho
Vốn chủ sở hữu •Đầu tư TSCĐ
Vốn điều lệ •Đầu tư tài chính
LNST chưa phân phối •Lợi thế thương mại
Phát hiện bất thường

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 87

87

CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÔNG TY TĂNG TRƯỞNG

1. XEM KẾT QUẢ KINH DOANH:  Định giá: P1 = EPS forward *


a. Đánh giá sự tăng trưởng: P/E hợp lý.
 Doanh thu thuần: kế hoạch, b. Đánh giá các hệ số lợi nhuận:
cùng kỳ, 4 quý liên tiếp.  GOS  Tỷ lệ lợi nhuận gộp
 Lợi nhuận gộp có tương ứng (biên lợi nhuận).
với doanh thu không.  ROS  LNST trên doanh thu.
 Lợi nhuận hoạt động kinh  ROA  LNST trên tổng TS.
doanh.  ROE  LNST trên VCSH, đây
 Lợi nhuận sau thuế, có tương là chỉ tiêu quan trọng nhất.
ứng với doanh thu không.
 EPS: EPS forward (kế hoạch),
EPS 4 quý liên tiếp, so sánh
với EPS trailing.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 88

88

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
44
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 57

CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÔNG TY TĂNG TRƯỞNG

1. XEM LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ: d. Vốn điều lệ và số cp phát hành?


a. Xem hđkd tạo tiền không? Khoản e. LNST chưa phân phối là cơ sở dự
mục nào làm âm tiền hđkd? đoán công ty trả cổ tức thế nào?
(thường là tồn kho và khoản phải f. Tồn kho phù hợp với doanh thu
thu). không? Nếu doanh thu giảm dần và
b. Hoạt động đầu tư đang mở rộng tồn kho tăng là tín hiệu xấu?
hay thu hẹp. g. Nếu khoản phải thu tăng trưởng
c. Hoạt động tài chính thể hiện công ty nhanh hơn doanh thu là tín hiệu
đang dùng nguồn tài trợ nào? xấu?
2. CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:
a. Hệ số nợ E/A cao hay thấp?
b. Hệ số nhân VCSH (A/E) =?
c. ROE = ROA X A/E

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 89

89

(1) Nhóm chỉ tiêu thanh toán

Chỉ tiêu Tử số Mẫu số Ý nghĩa


Hệ số thanh Tổng tài sản Nợ phải trả Đo lường khả năng dùng toàn bộ tài sản
toán tổng quát để trả nợ
Hệ số thanh Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn
toán ngắn hạn
Hệ số thanh Tài sản NH – Tồn Nợ ngắn hạn Đo lường khả năng trả nợ NH mà không
toán nhanh kho cần đến hàng tồn kho
Hệ số thanh Tiền mặt + Chứng Nợ ngắn hạn Đo lường khả năng trả nợ NH chỉ dung
toán bằng tiền khóa khả mại tiền mặt sẵn có
mặt

90
90

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
45
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 58

(2) Nhóm chỉ tiêu hoạt động

Chỉ tiêu Tử số Mẫu số Ý nghĩa


Số vòng quay Doanh thu Tổng tài sản 1 đồng tài sản nói chung có khả năng tạo được bao
tổng tài sản nhiêu doanh thu.
Số vòng quay Doanh thu Tài sản cố định 1 đồng tài sản cố định nói chung có khả năng tạo được
tài sản cố định bao nhiêu doanh thu.
Vòng quay Doanh thu Khoản phải thu Một phương pháp khác đo lường hiệu quả thu hồi nợ và
khoản phải thu chính sách bán chịu của công ty
Thời hạn thu Số ngày trong Vòng quay khoản Đo lường khả năng thanh khoản của khoản phải thu
tiền bình quân kỳ phải thu (khả năng thu nợ từ khách hàng)
Vòng quay Giá vốn hàng Trị giá hàng tồn kho Đo lường hiệu quả quản trị hàng tồn kho
hàng tồn kho bán
Số ngày tồn Số ngày trong Vòng quay hàng tồn Một cách thể hiện khác trong đo lường hiệu quả quản trị
kho kỳ kho hàng tồn kho

91
91

PHÂN TÍCH CHU KÌ VẬN ĐỘNG CỦA VỐN

Mua hàng Trả tiền mua hàng Bán hàng Thu tiền bán hàng

Kì trả tiền
bình quân

Thời gian lưu kho hàng bình quân Kì thu tiền


bình quân

Độ dài chu kì vận động của vốn

92

92

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
46
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 59

PHÂN TÍCH CHU KÌ VẬN ĐỘNG CỦA VỐN

• Độ dài của chu kỳ vận động của vốn


- Là khoảng thời gian từ lúc thanh toán tiền hàng cho người
bán tới lúc thu được tiền ở người mua.

Độ dài chu Thời gian lưu kho Kì thu tiền Kì trả tiền
kỳ vận động = hàng bình quân + bình quân - bình quân
của vốn

93

93

(3) Nhóm chỉ tiêu đòn bẩy tài chính

Hệ số Tử Mẫu Ý nghĩa
Tỷ lệ nợ so với tài sản Tổng nợ Tổng tài sản Trong 100 đồng tài sản có bao nhiêu đồng
(D/A) nợ.
Tỷ lệ vốn CSH so với VCSH Tổng tài sản Trong 100 đồng tài sản có bao nhiêu đồng
tài sản (E/A) VCSH
Tỷ lệ nợ so với vốn Tổng nợ VCSH Có bao nhiêu đồng của chủ nợ cùng tham
CSH (D/E) gia với bao nhiêu đồng vốn CSH
Hệ số nhân VCSH Tổng tài sản VCSH Một đồng VCSH hình thành bao nhiêu đồng
(A/E) tài sản.

94
94

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
47
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 60

(4) Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời

Tỷ số Tử Mẫu Ý nghĩa
GOS Lợi Doanh thu 100 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận thuần nhuận gộp.
gộp
ROS LN ròng Doanh thu 100 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu
thuần đồng lợi nhuận ròng.
ROA LN ròng Tài sản 100 đồng tài sản nói chung tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.ròng
ROE LN ròng vcsh 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.

95
95

(5) Nhóm các tỷ số giá

Hệ số Tử Mẫu Ý nghĩa
EPS LN ròng Số cp thường lưu Lợi nhuận ròng trên mỗi cp thường
hành
P/E Thị giá eps Phản ánh độ đắt rẻ của cp, thị giá gấp
mấy lần eps.
BVPS VCSH Số cp thường lưu Giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu
hành
P/B Thị giá BVPS Thị giá gấp bao nhiêu lần giá trị sổ sách

96
96

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
48
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 61

(5) Nhóm các tỷ số giá

97
97

Các loại EPS và P/E tương ứng

EPS Ý nghĩa
EPS cơ bản Không bao gồm cp mới phát hành
EPS pha loãng Bao gồm cp mới phát hành
EPS trailing Tính cho năm tài chính gần nhất
EPS 4 quarters Tính cho 4 quý liên tiếp
EPS rolling Tính 2 quý quá khứ và 2 quý kế hoạch
EPS forward Tính cho năm kế hoạch

98
98

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
49
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 62

PHÂN TÍCH ROE THEO MÔ HÌNH DUPONT

Lợi nhuận sau thuế


Tỷ suất sinh lời của vốn
= X 100 (%)
chủ sở hữu (ROE)
Vốn chủ sở hữu bình quân

Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tài sản bình quân
ROE = X X
Doanh thu thuần Tài sản bình quân VCSH bình quân

ROE = Tỷ suất lợi nhuận thuần X Số vòng quay tài sản X Hệ số TS / VCSH

Khả năng sinh lời Hiệu suất sử dụng tài sản Đòn bẩy (Rủi ro) tài chính

99

99

100

100

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
50
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 63

Các hoạt động chủ yếu của


NHTM.
7 Các nghiệp vụ của NHTM
Phân loại các nhóm nợ trên CIC
BÁO CÁO TÀI
Bảng CĐKT
CHÍNH NGÂN
HÀNG Bảng KQKD
Báo cáo LCTT

KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 101

101

Các hoạt động chủ yếu của NHTM

vHoạt động huy động vốn  chi phí lãi đi vay


 Cá nhân, tổ chức, NHTM, NHNN
vHoạt động cấp tín dụng  thu nhập lãi cho vay
 Cá nhân, tổ chức
vHoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ  thu phí dịch vụ
vCác hoạt động khác  thu phí hoặc lợi nhuận
 Góp vốn và mua cổ phần
 Tham gia thị trường tiền tệ
 Kinh doanh ngoại hối
 Uỷ thác và nhận ủy thác
 Cung ứng dịch vụ bảo hiểm
 Tư vấn tài chính
 Bảo quản vật quý giá

102
102

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
51
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 64

Các nghiệp vụ của NHTM

vNghiệp vụ nội bảng:  Tài sản (CĐKT)


Liên quan đến vấn đề sử dụng vốn, tức là nghiệp vụ ngân hàng
được phản ánh trên bảng cân đối tài sản.
Các nghiệp vụ nội bảng có thể chia thành nghiệp vụ tài sản nợ, hay
nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ tài sản có, hay nghiệp vụ sử
dụng vốn.
vNghiệp vụ ngoại bảng:
Không liên quan trực tiếp đến vấn đề sử dụng vốn, chỉ thực hiện
trong giao dịch với khách hàng,
Không thể hiện trên bảng cân đối, chủ yếu là các hoạt động dịch vụ
và bảo lãnh ngân hàng.
103
103

Các nghiệp vụ nội bảng

vNghiệp vụ tài sản có:  tài sản


Nghiệp vụ thiết lập dự trữ.
Nghiệp vụ tín dụng.
Nghiệp vụ đầu tư.
Nghiệp vụ tài sản cố định.
Nghiệp vụ tài sản khác.
vNghiệp vụ tài sản nợ và VCSH: Nguồn vốn
Nghiệp vụ tiền gửi.
Nghiệp vụ vay tiền trên thị trường liên ngân hàng.
Nghiệp vụ VCSH.

104
104

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
52
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 65

Các nghiệp vụ ngoại bảng

vNghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng.


vCác nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ.
vCác nghiệp vụ cam kết tín dụng.
vNghiệp vụ theo dõi bảo đảm tín dụng.
vNghiệp vụ hoa hồng.

105
105

106
106

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
53
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 66

Phân loại các nhóm nợ trên CIC

vTrên hệ thống CIC – Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng Quốc Gia Việt
Nam, khách hàng đi vay sẽ được xếp vào 1 trong 5 nhóm nợ sau đây:
vNhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn.
 Các khoản nợ trong hạn;
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày (Khách hàng quá hạn từ 1 đến 10 ngày sẽ
phải trả thêm lãi phạt quá hạn 150%).
vNhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 90 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.

107
107

Phân loại các nhóm nợ trên CIC

vNhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:


 Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
vNhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến dưới 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới
90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

108
108

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
54
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 67

Phân loại các nhóm nợ trên CIC

vNhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản
nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên;
vCác khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ
90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
vCác khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
vCác khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên,
kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.

109
109

Phân loại các nhóm nợ trên CIC

vKhi khách hàng vay rơi vào nhóm 3, 4, 5 cũng sẽ bị xếp vào
nhóm nợ xấu.
vKhách hàng khi đã thuộc nhóm nợ xấu (nợ khó đòi) sẽ rất khó
để đi vay ở ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác trong thời
gian ít nhất từ 3 đến 5 năm kể từ thời điểm bạn trả nợ đầy đủ
(gốc + lãi).
vVới một số ngân hàng và tổ chức tín dụng có hệ thống kiểm
soát rủi ro chặt chẽ, khách hàng đã rơi vào nhóm nợ xấu thì có
thể không bao giờ được xét duyệt khoản vay với bất kì hình thức
nào nữa.

110
110

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
55
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 68

Quy định về trích lập dự phòng rủi ro

vQuyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định số


18/2007/QĐ-NHNN quy định về trích lập dự phòng rủi ro đối
với các ngân hàng:
•a) Nhóm 1: 0%
•b) Nhóm 2: 5%
•c) Nhóm 3: 20%
•d) Nhóm 4: 50%
•đ) Nhóm 5: 100%.

111
111

Bảng CĐKT của NHTM: TÀI SẢN

I.Tiền mặt, vàng bạc, đá quý VII. Chứng khoán đầu tư


II.Tiền gửi tại NHNN VIII. Góp vốn, đầu tư dài hạn
III.Tiền, vàng gửi tại các TCTD IX. Tài sản cố định
khác và cho vay các TCTD khác X. Bất động sản đầu tư
IV. Chứng khoán kinh doanh XI. Tài sản "Có" khác
V. Các công cụ tài chính phái sinh
và các tài sản tài chính khác
VI. Cho vay khách hàng
VII. Hoạt động mua nợ

112
112

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
56
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 69

Bảng CĐKT của NHTM: NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

I. Các khoản nợ Chính phủ và NHNN


II. Tiền gửi và vay các TCTD khác
III. Tiền gửi của khách hàng
IV. Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính
khác
V. Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
VI. Phát hành giấy tờ có giá
VII. Các khoản nợ khác
VIII. Vốn và các quỹ
IX. Lợi ích của cổ đông thiểu số

113
113

VIII. Vốn và các quỹ

1. Vốn của TCTD


a. Vốn điều lệ
b. Vốn đầu tư XDCB
c. Thặng dư vốn cổ phần
d. Cổ phiếu quỹ
e. Cổ phiếu ưu đãi
g. Vốn khác
2. Quỹ của TCTD
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
5. Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế
6. Lợi ích cổ đông không kiểm soát

114
114

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
57
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 70

Các chỉ tiêu ngoài bảng CĐKT

vBảo lãnh vay vốn


vCam kết giao dịch hối đoái
-Cam kết mua ngoại tệ
-Cam kết bán ngoại tệ
vCam kết trong nghiệp vụ thư
tín dụng
vBảo lãnh khác
vCam kết khác

115
115

Báo cáo KQKD của NHTM


1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự <-- tỷ lệ tăng trưởng tín dụng
- 2. Chi phí lãi và các chi phí tương tự
= I. Thu nhập lãi thuần
3. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
-4. Chi phí hoạt động dịch vụ
=II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
III. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
IV. Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
V. Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
5. Thu nhập từ hoạt động khác
6. Chi phí hoạt động khác
VI. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác
VII. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
VIII. Chi phí hoạt động <--chi phí chung (cp quản lý)
IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng (I+II+III+IV+V+VI+VII-VIII)
116
116

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
58
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 71

Báo cáo KQKD của NHTM

X. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng các nhóm nợ và % trích lập dự phòng, thời gian trích lập
XI. Tổng lợi nhuận trước thuế (IX-X)
7. Chi phí thuế TNDN hiện hành
8. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
XII. Chi phí thuế TNDN
XIII. Lợi nhuận sau thuế (XI-XII)
XIV. Lợi ích của cổ đông thiểu số
XV. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Ngân hàng mẹ (XIII-XIV) Tính EPS
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (BCTC) (VNÐ)

117
117

Báo cáo LCTT: Lưu chuyển tiền tệ trực tiếp

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh


1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được
2. Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả
3. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được
4- Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ,
vàng bạc, chứng khoán)
5. Thu nhập khác
6. Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro
7. Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ
8. Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài
sản và vốn lưu động

118
118

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
59
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 72

Báo cáo LCTT: Lưu chuyển tiền tệ trực tiếp


Những thay đổi về tài sản hoạt động
9. (Tăng)/Giảm các khoản tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD khác
10. (Tăng)/Giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán
11. (Tăng)/Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các công cụ tài chính khác
12. (Tăng)/Giảm các khoản cho vay khách hàng
13. Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản
14. (Tăng)/Giảm khác về tài sản hoạt động
Những thay đổi về công nợ hoạt động
15. Tăng/(Giảm) các khoản nợ chính phủ và NHNN
16. Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng
17. Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)
18. Tăng/(Giảm) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tình vào hoạt động tài
chính)
19. Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
20. Tăng/(Giảm) các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
21. Tăng/(Giảm) khác về công nợ hoạt động
22. Chi từ các quỹ của TCTD
I - LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
119
119

Báo cáo LCTT: Lưu chuyển tiền tệ trực tiếp


Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Mua sắm tài sản cố định
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
3. Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
4. Mua sắm bất động sản đầu tư
5. Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản đầu tư
6. Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư
7. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (mua công ty con, góp vốn
liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác)
8. Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (bán, thanh lý Công ty con,
góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác)
9. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài
hạn
II- LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
120
120

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
60
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 73

Báo cáo LCTT: Lưu chuyển tiền tệ trực tiếp

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính


1. Tăng v ốn cổ phần từ góp vốn và/hoặc phát hành cổ phiếu
2. Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và
các khoản vốn vay dài hạn khác
3. Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các
khoản vốn vay dài hạn khác
4. Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia
5. Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ
6. Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ
III- LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
IV- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = I+II+III
V- Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
VI- Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
VII. Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ

121
121

Phân tích các hệ số tài chính từ BCTC ngân hàng

122
122

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
61
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 74

PHÂN TÍCH BCTC ACB

123
123

1.Nhóm hiệu quả hoạt động

vTăng trưởng thu nhập lãi thuần (%):


vTăng trưởng lợi nhuận sau thuế của cổ đông (%):
vNIM (%):
vROA (%):
vROE (%):
vTăng trưởng tiền gửi (%):
vTăng trưởng tín dụng (%):
vChi phí/Thu nhập (CIR) (%):
vThu nhập ngoài lãi/Thu nhập từ lãi (%):
vTỷ suất sinh lời của tài sản có sinh lãi (%):
124
124

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
62
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 75

Hệ số biên lãi ròng NIM (Net Interest Margin)

vHệ số NIM là sự chênh lệch phần trăm giữa thu nhập lãi và chi phí
lãi phải trả của ngân hàng:
ậ ã ầ
NIM = 100%
ả ã Tà
vTài sản sinh lãi = Tiền gửi tại NHNNVN + Tiền gửi lại các
TCTC khác + Chứng khoán đầu tư + Cho vay khách hàng +
Chứng khoán kinh doanh; các số này được lấy trên CĐKT.
vNIM biết hiện các ngân hàng đang thực sự hưởng chênh lệch lãi
suất giữa hoạt động huy động và hoạt động đầu tư tín dụng là
bao nhiêu.

125
125

 Tính NIM của ACB năm 2023Q2:


• Thu nhập lãi thuần lấy từ KQKD:

• Tài sản sinh lãi được lấy từ CĐKT:

• NIM =

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 126

126

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
63
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 76

Hệ số chi phí trên thu nhập CIR


(cost to income ratio – CIR)
vCIR được tính bằng cách lấy chi phí hoạt
động (không bao gồm chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng) chia cho tổng thu nhập hoạt
động (thu nhập thuần từ tất cả các nguồn,
bao gồm tín dụng, dịch vụ, ngoại hối, mua
bán chứng khoán...).
í ạ độ
CIR = 100%
ổ ậ ạ độ
vCIR càng thấp càng cho thấy ngân hàng
hoạt động với hiệu suất cao, bởi tốn ít chi
phí hoạt động hơn để tạo ra một đồng doanh
thu.
Ví dụ: tính tỷ số CIR của ACB năm 2023Q2.
• Chi phí hoạt động =
• Tổng thu nhập hoạt động =
• CIR =
127
127

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ

Dư nợ năm nay − Dư nợ năm trước


Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ = 100%
Dư nợ năm trước

•Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ giúp so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
•Nếu chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có
hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.

128
128

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
64
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 77

Tỷ lệ thu lãi

Tổng lãi đã thu trong năm


Tỷ lệ thu lãi = 100%
Tổng lãi phải thu trong năm

•Với chỉ tiêu này, ngân hàng có thể đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
tài chính, khả năng đôn đốc, thu hồi lãi, và tình hình thực hiện kế hoạch
doanh thu từ việc cho vay.
•Nếu tỷ lệ thu lãi càng cao chứng tỏ tình hình thực hiện kế hoạch tài chính
của ngân hàng càng tốt và ngược lại.
•Nếu tỷ lệ thu lãi thấp chứng tỏ tình hình bất ổn trong việc cho vay của ngân
hàng có thể nựo xấu trong ngân hàng tăng cao, ảnh hưởng khả năng thu
hồi lãi.
•Thông thường tỷ lệ thu lãi lớn hơn 95% là được đánh giá ở mức tốt.

129
129

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng

Hệ số lợi nhuận = Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/ tổng dư nợ ngân hàng
•Chỉ tiêu này giúp chứng tỏ nguồn thu nhập của ngân hàng từ hoạt
động cho vay vốn. Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng
cao khi nó không đem lại khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn
thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn
tại và phát triển.
•Hệ số này càng cao chứng tỏ lợi nhuận do tín dụng mang lại càng
cao và các khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi,
đảm bảo được độ an toàn của đồng vốn vay.

130
130

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
65
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 78

Hiệu quả sử dụng vốn

Hiệu quả sử dụng vốn giúp phản ánh ngân hàng cho vay bao nhiêu
trong tổng vốn huy động được, đồng thời đánh giá khả năng huy động
vốn của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích
cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa.. Cụ thể:
Hiệu quả sử dụng vốn = Tổng dư nợ/ tổng vốn huy động
Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy
động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động
vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa
sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.

131
131

Vòng quay tín dụng

Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/ Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân trong kì = (dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân
hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng
quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được
an toàn.

132
132

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
66
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 79

2.Nhóm chỉ số an toàn

vVCSH/Tổng nợ (E/D):
vVCSH/Tổng vốn cho vay:
vVCSH/Tổng TS (E/A):
vLDR (%):
vCAR (%):

133
133

Hệ số LDR (Loan to Deposit)

vLDR là tỷ lệ dư tín dụng trên số vốn huy động của ngân hàng.
vTỷ lệ này cho thấy khả năng sinh lời cao hay thấp và mức độ tín nhiệm
của ngân hàng.
vTỷ lệ LDR cao nghĩa là bất cứ lúc nào ngân hàng cũng có tiền để cho vay
hoặc chi trả khi khách hàng rút tiền. Khi chỉ số LDR tăng cao phản ánh mức
độ tin cậy của ngân hàng lớn, giảm nguy cơ khách hàng rút tiền đột ngột,
dẫn đến ngân hàng bị sụp đổ.
vChỉ số LDR được dùng để đo lường rủi ro thanh khoản và được tính bằng
tổng cho vay chia cho tổng huy động. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ số tiền
ngân hàng cho vay ra nhiều hơn so với nguồn vốn huy động được. Vì thế
nếu ngân hàng gặp khó khăn về thanh khoản thì lại càng khó huy động
được những nguồn vốn rẻ từ đó khiến thanh khoản càng giảm.
134
134

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
67
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 80

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR = Capital Adequacy Ratio)

vTỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hay còn được gọi là hệ số an


toàn vốn (CAR) là thước đo vốn khả dụng của ngân hàng
được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của rủi ro tín dụng có
trọng số rủi ro của ngân hàng.

135
135

3.Nhóm chỉ số chất lượng tài sản

vTỷ lệ CASA:
vTỷ lệ nợ xấu (%):
vDự phòng RR tín dụng/Cho vay (%)

136
136

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
68
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 81

Tỷ lệ CASA (Current Account Savings Account)

 CASA có nghĩa là tiền gửi không kỳ hạn. Đây là một loại hình gửi tiết
kiệm ngân hàng mà khách hàng có thể chủ động thực hiện các thao tác
với khoản tiền của mình như gửi, rút tiền mặt nhiều lần và hưởng lãi suất
không kỳ hạn khoảng (0,1% – 0,5%), được tính qua ngày.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 137

137

Tỷ lệ CASA (Current Account Savings Account)

•Chỉ số CASA ở mức cao có nghĩa là chi phí giá vốn của NH đó thấp.
•Chỉ số CASA cao sẽ làm cho biên lợi nhuận cao, giúp tăng thêm thu nhập
lãi thuần.
•Chỉ số CASA cao thì ngân hàng có khả năng cung cấp dịch vụ tín dụng với
lãi suất thấp, tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
•CASA ở mức cao thì ngân hàng có chất lượng dịch vụ tốt, đầu tư công
nghệ cao, hiện đại tiện nghi để phục vụ khách hàng.
•Ý nghĩa của CASA là gì trong ĐTCK? Chỉ số này giúp nhà đầu tư hiểu được
tiềm năng tăng trưởng của các ngân hàng. Tỷ số CASA của ngân hàng
càng cao chứng tỏ sức khỏe tài chính của ngân hàng càng tốt, khả năng
phát triển thịnh vượng. Các NĐT chứng khoán quan tâm đến lĩnh vực ngân
hàng cần phải so sánh chỉ số CASA.

138
138

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
69
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 82

Tỷ lệ nợ xấu

vNợ quá hạn


Nợ quá hạn là những khoản nợ đến kì trả nợ hoặc hết thời hạn vay
vốn với thời gian được gia hạn thêm (nếu có) nhưng khách hàng
vẫn chưa trả được.
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ x 100 %
• Đây là chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng, phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng
trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay (bao gồm cả vay
mua nhà, vay mua xe, vay tiêu dùng, hay khoản nợ từ thẻ tín dụng,...) cũng như chất
lượng tín dụng tại ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện chất lượng tín dụng càng kém và
ngược lại. Theo quy định của NHNN hiện nay chỉ tiêu này không được vượt quá 3%.
• Mục tiêu phấn đấu của ngân hàng thương mại là không để xảy ra nợ quá hạn. Tuy nhiên
trong thực tế điều này rất khó thực hiện

139
139

Tỷ lệ nợ xấu

vNợ xấu
Bên cạnh tỷ lệ nợ quá hạn thì chỉ tiêu nợ xấu cũng phản ánh tình hình chất
lượng tín dụng tại ngân hàng. Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại từ
nhóm 3 (dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (khả năng mất vốn
cao) trong bảng phân loại và cấp xét tín dụng của hệ thống CIC. Cụ thể:

Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/ Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu.
Nợ xấu có độ rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó, khoản vốn của ngân hàng
lúc này không còn là rủi ro nữa, mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng. Đây là kết quả trực tìếp
biểu hiện chất lượng của khoản tín dụng cấp cho khách hàng.
Nếu tỷ lệ nợ xấu cao chứng tỏ chất lượng tín dụng ngân hàng là cực thấp và ngân hàng cần
phải xem xét lại toàn bộ hoạt động tín dụng của mình nếu không hậu quả khó lường.

140
140

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
70
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 83

1. Phương pháp định giá tài sản


2. Phương pháp chiết khấu dòng cổ

9 tức.
3. Phương pháp định giá P/E.
4. Phương pháp định giá P/B.
ĐỊNH 5. Phương pháp định giá P/CF.
GIÁ CỔ
PHIẾU

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 141
141

Phương pháp định giá tài sản

vĐịnh giá TS  Tìm giá trị hợp lý của TS mà cty sở hữu.


vCĐKT: Tổng TS = Nợ + VCSH  VCSH = Tổng TS – Nợ
vVCSH = Giá trị ròng hợp lý của TS ?????
Không thể vì: Kế toán theo chứng từ gốc, PP kế toán.
vTìm giá trị hợp lý của TS:
Biết thực chất cty có những TS gì?
Định giá được tài sản đó.

142
142

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
71
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 84

Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức

143
143

Phương pháp Giá/Thu nhập (Price/Earning Ratio – P/E)

vTừ công thức tính P/E = Thị giá (P) / EPS


vSuy ra giá phù hợp cho chỗ phiếu sắp tới:
P1  EPS1  P / E1
Trong đó:
• P/E1 hợp lý thường dựa vào P/E của năm liền trước.
• EPS1 là EPS kỳ vọng
Loi nhuan sau thue1
EPS1 
So cp luu hanh
144
144

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
72
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 85

Suy luận trong quá trình định giá

vLNST1 do công ty cung cấp hoặc cty ck ước tính (chú ý các cp
được cty ck định giá tăng dần).
vBiết LNTT1 (EBT)  LNST1(EAT) = LNTT1 * (1 – 20%).
vBiết Q1, Q2  LNST1 = LNST1(Q1+Q2) + LNSTo(Q3+Q4).
vSXKD ổn định, Biết DTT1  LNST1 = ROSo* DTT1.
vSXKD ổn định, LNST1 = ROEo * VCSH1.
vBiết tốc độ tăng trưởng 1 năm: LNST1 = LNSTo(1+g1).
vBiết tốc độ tăng trưởng 2 năm: LNST2 = LNSTo(1+g1)(1+g2).

145
145

Dữ liệu thu thập tầm soát

vCông ty niêm yết: vBáo chí:


BCTC, Thông tin liên quan đầu vào kinh
Báo cáo thường niên doanh,
Báo cáo quản trị, Thông tin liên quan đầu ra kinh
Công bố thông tin. doanh
Tài liệu khác. vCá nhân người tầm soát:
Phân tích lấy từ Fialda.
vCông ty chứng khoán:
Báo cáo ngành, Phân tích lấy từ 24hmoney.
Phân tích và định giá. Excel tầm soát, định giá.

146
146

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
73
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 86

Chỉ số P/E

vCông thức: P/E = thị giá/EPS


vThực tế trên web: thị giá hiện tại phản ánh KQKD ở tương
lại, EPS thuộc về quá khứ.
vKhi định giá:
Tùy theo giai đoạn nào của thị trường chung.
Tùy theo giai đoạn tăng trưởng của công ty.
P/E tăng dần P/E ổn định P/E giảm dần
EPS tăng dần P tăng nhanh hơn EPS P và EPS tăng tương đương P tăng chậm hơn EPS
EPS không đổi P tăng dần P đi ngang P giảm dần
EPS giảm dần P giảm chậm, P đi ngang, P tăng P và EPS tăng tương đương P giảm nhanh hơn EPS

147
147

LÀM THẾ NÀO ĐỂ NHẬN BIẾT CP ĐANG RẺ THEO PE?

vXác định PE hợp lý của cổ phiếu.


vTính EPS forward (EPS tương lai).
vLấy giá cp ở hiện tại là P chia cho EPS forward.
vNếu kết quả cho thấy PE rất thấp so với PE hợp lý.

148
148

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
74
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 87

P/E thấp nhất khi LNST đạt đỉnh

149
149

CỔ PHIẾU CHU KỲ

Tại đáy của các chu kỳ dao Tại đỉnh của các chu kỳ dao
động, các đặc điểm sau sẽ động, các đặc điểm sau sẽ
xuất hiện: xuất hiện:
• Lợi nhuận đang sụt giảm. • Lợi nhuận đang tăng.
• Cổ tức có thể bị cắt giảm hoặc • Cổ tức được nâng lên
trì hoãn chi trả. • Chỉ số P/E cực thấp.
• Chỉ số P/E ở mức cao. • Tin tức nói chung thường là
• Tin tức nói chung thường là tốt.
xấu.

150

150

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
75
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 88

Phương pháp Giá/Thu nhập (Price/Earning Ratio – P/E)

vLý do sử dụng P/E:


Khả năng tạo ra thu nhập chính là động cơ chính của bất kỳ một khoản đầu
tư nào. EPS thu hút sự quan tâm lớn nhất đối với cộng đồng phân tích cổ
phiếu.
P/E được thừa nhận và sử dụng rộng rãi bởi các nhà đầu tư
vNhược điểm của P/E:
EPS có thể âm và P/E không có một ý nghĩa kinh tế nào khi có mẫu số âm.
Thu nhập có thể rất biến động, khiến cho việc so sánh P/E qua các năm
khác nhau hay giữa các công ty với nhau rất khó khăn và không có nhiều ý
nghĩa.
EPS có thể bị bóp méo bởi các công tác kế toán, khiến cho khả năng so
sánh giữa các P/E bị tác động
151
151

William J.O’Neil định giá bằng P/E

vƯớc tính mục tiêu giá tiềm năng của một cp tăng trưởng trong 6-18 tháng
tới dựa trên EPS dự kiến.
vLấy EPS dự kiến trong hai năm tới nhân P/E của cp đó tại thời điểm
xuất hiện nền nền giá đầu tiên, và tiếp tục nhân 2 hoặc 3 vì đây là sựu
mở rộng P/E phổ biến của cp trong giai đoạn tang trưởng.

P1  EPS2 nam toi  P / Enen gia dau tien  2,3


EPS 2 nam toi  EPS0  (1  g EPS 1 )  (1  g EPS 2 )
vTrong 1 số trường hợp, P/E không thay đổi so với P/E tại thời điểm xuất
hiện nền giá đầu tiên (do EPS tăng ngang hoặc nhanh hơn tốc độ tăng
giá).

152
152

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
76
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 89

Chú ý P/E của công ty tăng trưởng

vGiai đoạn đầu tăng trưởng:


Công ty đang chuyển từ giai đoạn yếu sang giai đoạn phục hồi nên EPS tăng dần. Tuy nhiên so
với P, EPS rất nhỏ, kéo theo P/E rất cao. P cao thường là do giá tăng nhanh hơn EPS, do sự kỳ
vọng về EPS ở tương lai đã phản ánh vào giá.

vGiai đoạn tăng trưởng mạnh:


Công ty đang giai đoạn tăng trưởng mạnh nên EPS tăng rất nhanh, và nhanh so với P, P tăng
chậm lại vì kỳ vọng đã phản ánh vào giá, kéo theo P/E giảm dần. Tuy nhiên nếu P/E thấp hơn so
với P/E hợp lý, P tiếp tục tăng lại đến vùng hợp lý hoặc cao hơn.

vGiai đoạn cuối tăng trưởng:


Công ty trưởng chậm lại nên EPS tăng chậm, tiềm năng tăng trưởng không còn nên giá không
tăng, và P/E từ cao giảm dần. Sau đó EPS giảm nhanh hơn, làm cho P/E vẫn còn cao.

vGiai đoạn suy thoái:


153
153

Phương pháp Giá/Giá trị sổ sách (Price/Book value ratio – P/BV)

vTừ công thức tính P/B = Thị giá (P) / BV


vSuy ra giá phù hợp cho cổ phiếu sắp tới:
P1  BV1  P / B1
Trong đó:
• P/B1 hợp lý thường dựa vào P/B của năm liền trước.
• BV1 là giá trị sổ sách kỳ vọng
VCSH
BV1 
So cp luu hanh
154
154

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
77
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 90

Phương pháp Giá/Giá trị sổ sách (Price/Book value ratio – P/BV)

vLý do sử dụng P/BV:


Khả năng tạo ra thu nhập chính là động cơ chính của bất kỳ một
khoản đầu tư nào. BV là giá trị tích lũy trên bảng cân đối kế toán, cho
nên BV thường lớn hơn 0 ngay cả khi EPS âm. Thông thường chúng
ta dùng P/BV khi EPS âm.
Vì BV thường ổn định hơn EPS, P/BV sẽ là một chỉ số tốt khi EPS quá
biến động.
Được xác định như giá trị tài sản ròng/cổ phiếu, BV/cổ phiếu rất phù
hợp trong việc định giá những công ty có phần lớn tài sản có tính
thanh khoản cao, như ngân hàng, công ty tài chính, bảo hiểm và các
công ty đầu tư.
BV thường được dùng để định giá các công ty được cho là không còn
tiếp tục hoạt động.
155
155

Phương pháp Giá/Giá trị sổ sách (Price/Book value ratio – P/BV)

vNhược điểm của P/BV:


Không phù hợp để định giá cổ phiếu của các công ty dịch vụ, nơi mà
tài sản vô hình (tài sản con người) còn quan trọng hơn bất kỳ tài sản
hữu hình nào.
Sự khác biệt trong các mô hình và chiến lược kinh doanh giữa các
doanh nghiệp trong cùng một ngành có thể dẫn đến sự khác biệt trong
các giá trị BV, do vậy P/BV sẽ không phải là một chỉ số tốt để so sánh
các doanh nghiệp trong cùng ngành.
Sự linh hoạt trong việc lựa chọn các nguyên tắc kế toán (expensing
v.s capitalizing) dẫn đến sự khác biệt về giá trị tài sản, thậm chí chất
lượng tài sản, được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán. Điều này
khiến cho việc so sánh giữa các công ty với nhau sử dụng P/BV có
thể gây nhầm lẫn.

156
156

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
78
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 91

Phương pháp Giá/Dòng tiền (Price/Cash flow ratio – P/CF)

vTừ công thức tính P/CF = Thị giá (P) / CF


vSuy ra giá phù hợp cho chỗ phiếu sắp tới:
Dong tien
P1  CF1  P / CF1 CF1 
So cp luu hanh
Trong đó:
• P/CF1 hợp lý thường dựa vào P/CF của năm liền trước.
• CF1 là CF kỳ vọng có thể là:
◦ EBITDA1
◦ Dòng tiền tự do của chủ sở hữu (FCFE),
◦ Dòng tiền được xác định từ tổng lợi nhuận sau thuế và khấu hao.

157
157

Phương pháp Giá/Dòng tiền (Price/Cash flow ratio – P/CF)

vLý do sử dụng P/CF:


Dòng tiền ít có khẳ năng bị bóp méo bởi các quyết định của ban
lãnh đạo.
Vì thông thường, dòng tiền ổn định qua các năm hơn EPS, do đó
P/CF thường ổn định hơn P/E.
Dùng chỉ số P/CF (thay vì dùng P/E) có thể giải quyết được vấn đề
khác biệt trong chất lượng EPS giữa các công ty.
vNhược điểm của P/CF:
Chúng ta cộng EPS với các chi phí không bằng tiền (noncash
charges) để xác định CF trong quá trình tính P/CF. Chúng ta đã bỏ
qua các yếu tố khác ảnh hưởng tới CF, chẳng hạn như thay đổi vốn
lưu động và các khoản điều chỉnh thu nhập khác.

158
158

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
79
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 92

Thế nào là công ty tăng trưởng.


Lãi kép khi đầu tư khi đầu tư cổ

10 phiếu tăng trưởng.


Tiêu chí lựa chọn công ty tăng
trưởng.
CÔNG Các tiêu chí CANSLIM.
THỨC Nền tảng CANSLIM.
CANSLIM Chỉ tiêu bổ sung (+)
Thực hành tìm công ty theo tiêu chí
CANSLIM +

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và 159


nguyên tắc
159

Thế nào là công ty tăng trưởng

vMột công ty tăng trưởng là một công ty đang phát triển


nhanh hơn so với các công ty cùng ngành hoặc so với toàn
nền kinh tế.
vXu hướng này phải kéo dài trong nhiều năm để công ty được
công nhận là tăng trưởng.
vMột công ty không được phân loại là một công ty tăng
trưởng nếu doanh thu hoặc các tỉ số tài chính khác chỉ tăng
trong một qúy rồi giảm trong các kì tiếp theo.

160
160

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
80
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 93

Tại sao nên chọn cp cty tăng trưởng để đầu tư

vNhìn vào danh sách những cp từng thành công vang dội trên TTCK,
bạn sẽ thấy mối liên hệ giữa sự tăng vọt của lợi nhuận với sự bùng nổ
của giá cp.
vTìm kiếm những cty:
 Phát triển thành công những sản phẩm hoặc dịch vụ mới quan trọng,
 Hưởng lợi từ một bộ máy quản lý mới,
 Những điều kiện mới của ngành công nghiệp.
vSau đó mua cp của những công ty này khi vừa đột phá từ những
khuôn mẫu giá ổn định và sắp hoặc đã leo lên những đỉnh giá mới.

161
161

Lãi kép khi đầu tư khi đầu tư cổ phiếu tăng trưởng

FVn  PV  (1  r1 )  ...  (1  rn )
FVn  PV
vTỷ suất lợi nhuận tổng: RTong 
PV
RTong
vTỷ suất lợi nhuận bình quân năm: Rbq 
n
CF1 CFn
vIRR, giải pt tìm r = IRR  PV  CF0   ... 
(1  r )1 (1  r ) n

162
162

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
81
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 94

Ví dụ Lãi kép cổ tức bằng cổ phiếu của HPG

vBỏ qua cổ tức bằng tiền (do ít quá) ta thấy qua 6 năm đầu
tư:
Đầu tư: 10.000 cp x 12.000 = 120.000.000 đồng.
Bán ra: 48.976 cp x 40.000 = 1.959.048.000đồng.

163
163

Tiêu chí lựa chọn công ty tăng trưởng


Tiêu chí Ý nghĩa Mức yêu cầu
Doanh thu Tăng sản lượng/Tăng giá bán  Tăng thị phần, mở rộng quy mô. Tăng hơn so với các công ty
thuần trong ngành hoặc toàn nền
kinh tế. >=20%
Biên lợi Thể hiện sức cạnh tranh của công ty trong ngành. Do công nghệ Tăng hoặc cao hơn so với các
nhuận tiên tiến làm giảm chi phí hoặc do hưởng lợi từ cung NVL. công ty trong ngành.
Lợi nhuận Nguyên nhân tăng: Tăng doanh thu hay Tăng LN khác hay Giảm Chỉ quan tâm lợi nhuận do
sau thuế chi phí. ngành nghề chính mang lại.
EPS LNST trên mỗi cp tăng. Phụ thuộc LNST và số CP lưu hành. Tăng trưởng và EPS >=5.000
ROE Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. Cao hơn công ty trong ngành
ROE = ROA x hệ số nhân VCSH = ROA x ROS x Vòng quay TTS và >=25%
Tiền mặt Hoạt động kinh doanh tạo ra tiền mặt, công ty chủ động nguồn tiền. Tiền từ HĐKD dồi dào.
HĐKD Hoạt động đầu tư thể hiện mở rộng, thu hẹp đầu tư.
Hoạt động tài chính thể hiện sự lệ thuộc nguồn vốn (thiếu, thừa) 
hỗ trợ hđkd, đầu tư, trả nợ gốc và phân phối lợi nhuận.
Khác Năng lực lãnh đạo, Tái cấu trúc công ty, ,,, Đạo đức và năng lực
164
164

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
82
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 95

Các tiêu chí chọn cp tăng trưởng theo CANSLIM


của William J.O’Neil

STT Tiêu chí Yêu cầu


1 C =Current Quarterly EPS quý càng cao càng tốt. EPS của quý hiện tại phải
- Earnings Per Share gia tăng với một tỷ lệ lớn- ít nhất từ 25%-50% hoặc
nhiều hơn so với cùng kì năm trước.
2 A = Annual Earning Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận hàng năm. Tìm sự gia
Increases tăng đột biến. Bạn hãy tập trung vào những cổ phiếu có
thành tích tăng trưởng lợi tức đáng chú ý, đã được chứng
minh rõ ràng trong 3 năm vừa qua cộng với tỷ lệ tăng
trưởng mạnh mẽ trong quý gần nhất.
3 N =(New Products, Những thông tin mới về công ty như sản phẩm mới, ban
New Management, lãnh đạo mới, đỉnh giá mới...
New highs)

165
165

Các tiêu chí chọn cp tăng trưởng theo CANSLIM


của William J.O’Neil

STT Tiêu chí Yêu cầu


4 S=Supply and Demand Cổ phiếu tốt + nhu cầu lớn  vol lớn, vốn hóa
5 L = Leader or Laggard Sử dụng các chỉ số sức mạnh giá tương đối (RS). Tìm
(Dẫn đầu hay đội sổ) kiếm những cổ phiếu dẫn đầu mới qua các đợt điều chỉnh
giá trên thị trường. Mua một trong 2 hoặc ba cổ phiếu tốt
nhất trong nhóm. Tránh xa những kẻ thế vai trên thị trường
chứng khoán.
6 I = Institutional Theo chân người dẫn đầu. Chỉ mua những cổ phiếu có ít
Sponsorship nhất một vài tổ chức bảo trợ có thành tích trung bình trong
thời gian gần nhất, hãy đầu tư vào những cổ phiếu có tổng
số cổ đông tổ chức tăng lên trong các quý gần nhất.
7 M = Market Direction Chỉ mua khi thị trường chung tăng giá

166
166

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
83
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 96

Một số chú ý khi chọn cổ phiếu của công ty tăng trưởng

vPhải so sánh EPS so với cùng kỳ năm trước để tránh


những yếu tố dao động theo thời vụ.
vChú ý sự đồng bộ giữa mức tăng trưởng doanh số và LNST
vTốc độ tăng trưởng lợi tức giảm mạnh 2 quý liên tiếp có thể
là dấu hiệu của rắc rối.
vKiểm tra độ ổn định trong báo cáo KQKD.

167
167

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
84
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 97

Chuyên đề 2:
Phân tích kỹ thuật chuyên sâu
1. Sóng Elliott
2. Đọc hiểu nến
3. Phương pháp VSA
4. Một số mẫu hình quan trọng

1) Nguyên lý sóng Elliott


2) Mô hình sóng
1 3) Sử dụng sóng Elliott
4) Mối quan hệ Finonacci
SÓNG giữa các sóng
ELLIOTT

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

2
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 98

(1) Nguyên lý sóng Elliott


 Lý thuyết sóng Elliott được đặt tên theo Ralph Nelson Elliott. Dựa
vào nền tảng lý thuyết Dow và quá trình quan sát các mẫu hình sóng
lặp lại, Elliott cho rằng các hành vi của con người trong thị trường tài
chính được hiển thị ở các dạng mô hình sóng và có thể dự đoán
trước được.
 Lý thuyết sóng Elliott có thể giúp nhà đầu tư phát hiện ra xu hướng
của thị trường và các giai đoạn điều chỉnh để có thể ra quyết định
đầu tư hợp lý.
 Hầu hết các công cụ PTKT đơn giản không cho biết thông tin quan
trọng như xu hướng sẽ tồn tại trong bao lâu và mục tiêu giá có thể
đạt được, nhưng Nguyên lý sóng Elliott có thẻ làm được điều này.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

4
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 99

(1) Nguyên lý sóng Elliott


 Một chu kỳ thị trường giá lên hoàn chỉnh bao gồm 8 sóng, 5 sóng tăng đi trước 3
sóng giảm.
 Trong chu kỳ tăng giá thì sóng 1, sóng 3 và sóng 5 là sóng đẩy (impulsive wave) và
sóng 2 và sóng 4 là sóng điều chỉnh (corrective wave).
 Khi sóng 3 là sóng dài nhất, sóng 5 sẽ xấp xỉ với sóng 1.
 Cấu tạo sóng 2 và sóng 4 sẽ thay thế nhau – nếu sóng 2 là sóng hiệu chỉnh phức
tạp & mạnh (sharp) thì sóng 4 sẽ hiệu chỉnh đơn giản & phẳng (flat), hoặc ngược
lại.
 Sau khi 5 sóng đẩy kết thúc thì một chu kỳ điều chỉnh bắt đầu với tối thiểu 3 sóng
giảm điều chỉnh (được đánh dấu là A-B-C), thường kết thúc tại vùng đáy của sóng 4
trước đó.
 Quá trình điều chỉnh có thể phức tạp hơn nên chu kỳ điều chỉnh có thể có kéo dài
hơn 3 sóng. Các dạng sóng điều chỉnh phổ biến: Sóng Flat, Sóng Zigzag, Sóng
Triangle.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

(1) Nguyên lý sóng Elliott

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

6
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 100

(1) Nguyên lý sóng Elliott

Trong đó có 3 nguyên tắc bắt buộc khi đếm sóng như sau:
◦ Quy tắc 1: Sóng 2 không bao giờ được phép thoái lùi vượt quá 100% sóng
1 (tức không được vượt quá điểm bắt đầu đếm sóng).
◦ Quy tắc 2: Sóng 4 không bao giờ được phép vi phạm vào vùng giá của
sóng 1.
◦ Quy tắc 3: Trong ba sóng đẩy, sóng 3 không bao giờ là sóng ngắn nhất.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

8
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 101

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

Chú ý:
 Lý thuyết sóng Elliott được áp dụng cho TTCK chung và không
hiệu quả cho chứng khoán riêng lẻ.
 Lý thuyết này có tính hiệu quả đối với thị trường hàng hóa có
tính phổ biến cao, như vàng chẳng hạn.
 Quy tắc luân phiên cho ta biết một sự kiện không diễn ra hai lần
liên tiếp.
◦ Nếu đã xuất hiện trước đó thì một dạng đáy hoặc đỉnh sẽ không xuất hiện
nữa.
◦ Quy tắc luân phiên không cho chúng ta biết chính xác chuyện gì sẽ xảy ra
nhưng lại cho ta biết chuyện gì không thể xảy ra.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

10
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 102

Quy tắc luân phiên

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

11

Nguyên lý sóng Elliott

Nguyên lý sóng có 3 khía cạnh:


•Mô hình: Hình dạng và cấu trúc bên trong của sóng đẩy và
sóng hiệu chỉnh.
•Tỷ suất: Tỷ lệ Fibonacci giữa các sóng (về khía cạnh giá).
Phân tích tỷ suất rất hữu ích trong việc xác định điểm thoái
lùi và mục tiêu giá bằng cách đo lường mối quan hệ giữa
những sóng khác nhau.
•Thời gian: Tỷ lệ Fibonacci giữa các sóng (về khía cạnh thời
gian). Mối quan hệ thời gian cũng tồn tại và được xác nhận
để sử dụng mô hình hay hệ số sóng.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

12
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 103

Vẽ kênh giá
 Elliott dùng kênh giá để đạt được
mục tiêu giá và xác nhận việc đếm
sóng.
 Một khi xu hướng tăng được hình
thành thì kênh giá ban đầu sẽ được
vẽ từ đường xu hướng tăng cơ bản
nối các đáy (điểm thấp nhất) của
sóng 1 và 2.
 Nếu sóng 3 bắt đầu tiến nhanh vượt
qua đường xu hướng bên trên, ta
cần vẽ lại đường xu hướng nối đỉnh
sóng 1 và đáy của sóng 2.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

13

Vẽ kênh giá
 Kênh giá cuối cùng được vẽ bên
dưới hai sóng hiệu chỉnh 2 và 4,
thường nằm bên trên đỉnh của sóng
3.
 Nếu sóng 3 vững chắc bất thường
hoặc được mở rộng thì đường xu
hướng bên phải được vẽ từ đỉnh
sóng 1.
 Sóng thư 5 có thể tiến gần đường
biên trên của kênh xu hướng khi kết
thúc.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

14
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 104

(2) Mô hình sóng: sóng mở rộng


 Sóng mở rộng là sóng đẩy bị kéo
dài. Thường là sóng 3 hoặc sóng 5.
 Sóng con của nó lại có chiều dài
bằng hoặc lớn hơn chiều dài sóng
đẩy không mở rộng.
 Đôi khi sóng con của sóng đẩy đều
có chiều dài bằng nhau và rất khó
khăn để xác định sóng đẩy nào mở
rộng
 Nếu sóng 1 bằng sóng 3 thì kỳ vọng
sóng 5 là sóng mở rộng.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

15

(2) Mô hình sóng: sóng mở rộng

 Khi có một sóng mở


rộng xảy ra bên trong
một sóng mở rộng,
nếu sự mở rộng xảy
ra ở vị trí nào ở cấp
độ lớn hơn thì sóng
con bên trong cũng
mở rộng tại vị trí đó.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

16
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 105

(2)Mô hình sóng: sóng mở rộng


 Trong một chuỗi sóng chủ gồm 5 sóng 1-2-3-4-5 thì kỳ
vọng một trong 3 sóng 1, 3, 5 mở rộng.
 Nếu sóng 3 mở rộng thì sóng 1 và sóng 5 sẽ có xu thế bằng
nhau về chiều dài dao động giá, hoặc bằng nhau về chiều
dài thời gian dao động giá.
 Sóng 3 mở rộng chiếm 60%, sóng 5 mở rộng chiếm 35% và
sóng 1 mở rộng chỉ chiếm 5%.
 Khi sóng mở rộng trong một chuỗi 5 sóng là sóng 1 thì quá
trình điều chỉnh kế tiếp sẽ hồi về khu vực sóng 2 trong thay
vì sóng thứ 4 như thông lệ. Điều này đặc biệt chính xác
trong trường hợp sóng 5 ngắn hơn sóng 3.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

17

(2) Mô hình sóng: sóng cụt


 Trong sóng đẩy, sóng cụt thường
xảy ra khi sóng 5 thất bại kết thúc
cao hơn điểm kết thúc của sóng 3.
 Sóng 5 cụt là dấu hiệu cho thấy sự
kiệt sức của xu hướng chính ở
cấp độ sóng lớn hơn, thường
được báo hiệu trước bởi sự mở
rộng cực mạnh của sóng 3 cùng
cấp độ sóng.
 Sóng 5 cụt thường theo sau bởi
sự đảo ngược giá nhanh và mạnh.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

18
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 106

(2) Mô hình sóng: Sóng chéo– Diagonal

 Mô hình sóng Ending Diagonal có 2


dạng: Ending Diagonal Contracting và
Ending Diagonal Expanding.
 Với mô hình Ending Diagonal
Contracting thì hai đường xu hướng nối
các điểm cuối của sóng 1 với sóng 3 và
sóng 2 với sóng 4 có xu thế hội tụ.
 Với mô hình Ending Diagonal
Expanding thì hai đường xu hướng nối
các điểm cuối của sóng 1 với sóng 3 và
sóng 2 với sóng 4 có xu thế phân kỳ.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

19

(2) Mô hình sóng: Sóng chéo– Diagonal

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

20
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 107

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

21

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

22
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 108

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

23

Sóng điều chỉnh


 Các quá trình điều chỉnh có xu thế đưa giá trở lại khu vực sóng thứ 4 ở
cấp độ sóng nhỏ hơn và cũng thường vượt qua khu vực này và đi vào
khu vực sóng thứ 2 ở cấp độ sóng nhỏ hơn.
 Nếu quá trình điều chỉnh phát triển theo mô hình Flat (FL), mô hình
Contracting Triangle (CT) thì quá trình điều chỉnh thường giới hạn trong
phạm vi 38.2% – 50.0% và thực tế này đúng thậm chí quá trình điều
chỉnh là sóng thứ 2.
 Một mức hồi lại không quá 38.2% quá trình dao động trước đó cho thấy
một sức mạnh tiềm ẩn của xu hướng chính.
 Mức hồi 50.0% thường xuất hiện trong chuỗi 5 sóng nhưng không xuất
hiện thường xuyên như mức hồi 61.8%.
 Tuy nhiên mức hồi 50.0% lại rất phổ biến ở những sóng điều chỉnh
tăng trong thị trường đầu cơ giá xuống ví dụ như sóng B trong mô hình
Zigzag (ZZ).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

24
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 109

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

25

Mô hình sóng Zigzag


 Zigzag là một dạng sóng điều chỉnh có
cấu trúc là 5-3-5.
 Zigzag thường bắt gặp ở sóng 2 là chủ
yếu.
 Nếu trong trường hợp sóng 2 đi ngang
(sideways) thì khả năng zigzag sẽ xuất
hiện ở sóng 4 là khá cao theo quy luật
hoán đổi (Alternation).
 Điểm khác biệt giữa Zigzag và Flat là
cấu trúc sóng và sóng B không thể trở
lại điểm xuất phát của sóng A trong
trường hợp của sóng Zigzag.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

26
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 110

Mô hình sóng Flat


 Flat là một dạng sóng điều chỉnh của
sóng Elliott theo cấu trúc 3-3-5.
 Flat thường gặp ở sóng 2, sóng 4 và các
sóng A, B, C của chu kỳ điều chỉnh.
 Có ba dạng chính:
◦ Regular Flat,
◦ Expanded Flat,
◦ Running Flat.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

27

Mô hình sóng Triangle


 Triangle cũng là một mô hình sóng điều
chỉnh với cấu trúc 3-3-3-3-3.
 Triangle thường gặp nhất:
◦ Ở sóng 4 của chuỗi 5 sóng đẩy
◦ Sóng B của chuỗi sóng điều chỉnh A-B-C.
 Trong một số trường hợp thì Triangle cũng
là kết thúc của giai đoạn điều chỉnh
(corrective phase) và điểm phá vỡ sẽ là bắt
đầu cho một giai đoạn tăng trưởng mới.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

28
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 111

Sóng hiệu chỉnh Triangle

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

29

Bốn sóng tốt nhất để giao dịch

 Sóng 3, 5, A và C là những sóng tạo ra nhiều lợi thế để tiến


hành giao dịch vì chúng diễn ra theo xu hướng của hướng
chính.
◦ Sóng 3, 5: tăng  Long.
◦ Sóng A, C: giảm  Short.
 Nhà giao dịch có khả năng chiến thắng cao hơn khi mua
trong thị trường tăng giá.
 Giao dịch theo xu hướng là con đường dễ dàng nhất.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

30
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 112

(3) Sử dụng sóng Elliott

1. Xác định xu hướng chính của thị trường.


2. Xác định các chuyển động giá và ngược với xu hướng lớn
hơn.
3. Xác định khả năng đảo chiều xu hướng.
4. Cung cấp các mục tiêu giá có độ tin cậy cao.
5. Chỉ ra các điểm cụ thể mà mẫu hình giá bị sai.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

31

(3.1) Xác định xu hướng chính của thị trường

 Sóng Elliott có thể giúp xác định xu hướng của thị trường.
 Giai đoạn sóng đẩy (impulsive phase) thường có cấu trúc là
5 sóng và không bao giờ là 3.
 Vì vậy, khi phát hiện ra một giai đoạn tăng hoặc giảm với
cấu trúc 5 sóng nhỏ bên trong thì có thể biết được xu
hướng của thị trường đó.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

32
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 113

(3.2) Xác định các chuyển động giá


và ngược với xu hướng lớn hơn

 Các chuyển động ngược chiều xu hướng chính sẽ diễn ra


theo ba sóng: Sóng Flat, Sóng Zigzag, Sóng Triangle.
 Nhà đầu tư mua trong các đợt điều chỉnh của xu hướng
tăng và bán trong các đợt phục hồi của xu hướng giảm. Đây
là chiến lược kiểm chứng sẽ mang lại thành công bền vững
vì bạn giao dịch theo xu hướng chính.
 Biết được các chuyển động ngược xu hướng chính diễn ra
như thế nào là một lợi thế, từ đó giúp bạn tìm kiếm cơ hội
tham gia trở lại xu hướng chính.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

33

(3.3) Xác định khả năng đảo chiều xu hướng

 Sau khi xác định được xu hướng với chuỗi 5 sóng. Nhà đầu
tư có thể chờ đợi giai đoạn điều chỉnh lớn diễn ra và kết
thúc.
 Thường giai đoạn điều chỉnh kết thúc tại mức 50% và
61,8% của dãy Fibonacci Retracement.
 Trong trường hợp sóng tăng mạnh và dốc thì mức 38,2% sẽ
là mức điều chỉnh và tạo đáy lý tưởng của giá.
 Nhà đầu tư có thể quan sát diễn biến tại các vùng này trước
khi ra quyết định đầu tư.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

34
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 114

(3.4) Cung cấp các mục tiêu giá


 Khi R.N. Elliott viết về Nguyên Lý Sóng trong cuốn sách Luật Tự
Nhiên, ông khẳng định dãy số Fibonacci là nền tảng toán học cho
Nguyên Lý Sóng. Elliott tin rằng, thị trường tài chính cũng phải tuân
theo quy luật tự nhiên này.
 Sóng Elliott, cả sóng đẩy và sóng hiệu chỉnh, vốn dĩ đều có liên quan
đến các tỷ lệ Fibonacci.
 Sóng hiệu chỉnh thường thoái lùi theo các tỷ lệ phần trăm Fibonacci
so với sóng trước đó.
 Những mức giá tương ứng với các tỷ lệ Fibonacci cho phép nhà
giao dịch thiết lập mục tiêu giá chốt lãi và xác định những mức giá
mà ở đó có khả năng diễn ra sự đảo chiều.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

35

(3.4) Cung cấp các mục tiêu giá

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

36
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 115

(3.5) Chỉ ra các điểm cụ thể mà mẫu hình giá bị sai

 Phân tích sóng Elliott có thể chỉ ra những “điểm mô hình


không có giá trị” một cách rõ ràng, là mức giá mà cách thức
đếm sóng Elliott hiện tại không còn đúng.
 Biết khi nào bạn sai có lẽ là thông tin quan trọng nhất đối
với một nhà giao dịch.
 George Soros từng nói: “Tôi giàu có vì tôi biết khi nào mình
sai… Tôi tồn tại được nhờ nhận ra các sai lầm của mình.”

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

37

(4) Mối quan hệ Finonacci giữa các sóng

 Một trong 3 sóng xung lượng đôi khi lại được mở rộng. Hai
sóng còn lại bằng nhau về thời gian và độ lớn.
• Nếu sóng 5 được mở rộng, sóng 1 và 3 có thể bằng nhau.
• Nếu sóng 3 được mở rộng, sóng 1 và 5 có thể bằng nhau.
 Mục tiêu tối thiểu của đỉnh sóng 3 được tính bằng cách
nhân chiều dài sóng 1 với 1,618 và cộng tích đó với đáy của
sóng 2.
 Mục tiêu tối đa và tối thiểu của đỉnh sóng 5 được tính bằng
tích của sóng 1 với 3,3236 (2x1,615) và lần lượt cộng tích
đó và giá trị của đỉnh hoặc đáy sóng 1.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

38
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 116

(4) Mối quan hệ Finonacci giữa các sóng


 Khi sóng 1 và 3 bằng nhau thì sóng 5 dự đoán sẽ được nối dài, mục
tiêu giá được xác định bằng khoảng cách từ đáy của sóng 1 đến đỉnh
của sóng 3, nhân với 1,1618 và cộng tích đó vào đáy của sóng 4.
 Đối với sóng hiệu chỉnh, trong mô hình chỉnh ziczac 5-3-5 thông
thường, sóng C thường bằng với chiều dài của sóng A.
 Một cách khác để xác định chiều dài sóng C là nhân 0,618 với chiều
dài của sóng a và lấy đáy của sóng a trừ tích đó.
 Trong mô hình hiệu chỉnh mặt phẳng 3-3-5, khi sóng B đạt hoặc vượt
khỏi đỉnh sóng A thì sóng C sẽ ở khoảng 1,618 chiều dài sóng A.
 Trong mô hình tam giác đối xứng, mỗi sóng kế tiếp đều có mối liên hệ
với sóng trước một giá trị 0,618.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

39

Sóng 1
 Đợt sóng đầu tiên này có điểm xuất phát từ thị trường đầu cơ
giá xuống (suy thoái), do đó sóng 1 ít khi được nhận biết ngay
từ đầu.
 Lúc này thông tin cơ bản vẫn đang là thông tin tiêu cực.
 Chiều hướng của thị trường trước khi sóng 1 xảy ra chủ yếu
vẫn là thị trường suy thoái.
 Khối lượng giao dịch có tăng chút ít theo chiều hướng giá tăng.
Tuy vậy việc tăng giá này là không đáng kể. Do đó nhiều nhà
phân tích kỹ thuật không nhận ra sự có mặt của đợt sóng 1 này.
 Thông thường chúng ta không giao dịch ở sóng 1 mà sẽ chờ
sóng 1 hình thành xong để tính toán biên độ các sóng tiếp theo.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

40
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 117

Sóng 2
 Sóng 2 hồi lại ít nhất 38.2% nhưng chủ yếu
là 61.8% hoặc nhiều hơn so với sóng 1.
 Nó thường hồi lại khu vực sóng thứ 4 (thuộc
cấp độ sóng nhỏ hơn) của sóng 1 và thường
xuyên đi vào sóng thứ 2 (thuộc cấp độ sóng
nhỏ hơn) của sóng 1.
 Mức hồi lại hơn 78.6% rất gây hoài nghi dù
nó chưa phá vỡ quy luật nào cả.
 Nguyên nhân khiến cho sóng 2 có tỷ lệ thoái
lùi lớn vì phần lớn nhà đầu tư cho rằng, xu
hướng giảm giá dài hạn sẽ tiếp tục và sóng 1
chỉ là sóng phục hồi ngược xu hướng. Đây là
hành vi của sóng bán giảm giá.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

41

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

42
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 118

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

43

Sóng 3
 Sóng 3 ít nhất bằng sóng 1, trừ các mô hình Leading Diagonal
(LD), Ending Diagonal (ED) (với 2 dạng sóng này thì sóng 3
ngắn hơn sóng 1).
 Nếu sóng 3 là sóng mở rộng và nếu dài nhất trong các sóng chủ
1, 3, 5 thì nó sẽ có xu hướng bằng 161.8% hoặc thậm chí bằng
261.8% hoặc 461.8% sóng 1.
 Để nhận diện sóng 3 cần chú ý đến độ dốc của nó, vì sóng 3
thường có độ dốc cao hơn sóng 1 và gần như thẳng đứng.
 Ngoài ra cần chú ý đến các chỉ báo kỹ thuật ở khu vực sóng 3
trong đó khối lượng giao dịch (volume) cao hơn, xung lượng
(momentum) mạnh hơn.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

44
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 119

Sóng 3

 Từ các quy tắc đếm sóng và giao dịch thực tế, sóng 3
thường là sóng quan trọng nhất.
 Trong sóng 3, giá thường dịch chuyển rất mạnh theo xu
hướng chính và tạo ra các cơ hội giao kiếm lời.
 Sóng 3 thường là sóng mở rộng và thường mở rộng 1.618
lần sóng 1, thậm chí trong một số trường hợp, sóng 3 có thể
mở rộng 2.618 lần độ dài sóng 1.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

45

Dự phóng mục tiêu giá của sóng 3


 Sử dụng Fibonacci mở
rộng với nhóm tỷ lệ
Fibonacci trên 100%
của sóng 1.
 Sử dụng Fibonacci
thoái lùi với nhóm tỷ lệ
Fibonacci trên 100%
của sóng 2.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

46
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 120

Sóng 4

 Sóng 4 thường hồi lại 38.2% hoặc 50% hoặc 61.8% so với
sóng 3 nếu sóng 3 không phải sóng mở rộng.
 Trong trường hợp sóng 3 mở rộng thì sóng 4 thường chỉ hồi
lại 23.6% hoặc 38.2% so với sóng 3.
 Trong các thị trường rất mạnh thì sóng 4 chỉ hồi lại 14%
sóng 3.
 Sóng 4 thường hồi lại vùng giá của sóng thứ 4 (thuộc cấp
độ sóng thấp hơn) trong sóng 3.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

47

Dự phóng mục tiêu giá của sóng 4

 Sử dụng Fibonacci mở rộng với nhóm tỷ lệ Fibonacci


trên 100% của sóng 1.
 Sử dụng Fibonacci thoái lùi với nhóm tỷ lệ Fibonacci
dưới 100% của sóng 2.
 Sử dụng Fibonacci thoái lùi với nhóm tỷ lệ Fibonacci
dưới 100% của sóng 1-3 (từ điểm bắt đầu song 1 đến
điểm kết thúc song 3).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

48
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 121

Mục tiêu sóng 4

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

49

Sóng 5
 Sóng 5 thường bằng với sóng 1 hoặc đi một khoảng cách
61.8% chiều dài sóng 1.
 Nó cũng có thể có thể bằng 38.2% hoặc 61.8% chiều dài
tổng của cả sóng 1 và sóng 3 cộng lại (từ chân sóng 1 lên
đỉnh sóng 3).
 Nếu sóng 5 là sóng mở rộng thì nó sẽ bằng 161.8% sóng 3
hoặc 161.8% chiều dài tổng của sóng 1 và sóng 3 cộng lại.
 Lưu ý: Nếu sóng 5 không phải sóng mở rộng thì sẽ xuất
hiện phân kỳ giữa đỉnh/đáy sóng 3 và sóng 5. Nếu sóng 5 là
sóng mở rộng thì rất khó có hiện tượng phân kỳ trên.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

50
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 122

Dự phóng mục tiêu giá của sóng 5

 Sử dụng Fibonacci mở rộng với nhóm tỷ lệ Fibonacci


trên 100% của sóng 1.
 Sử dụng Fibonacci mở rộng với nhóm tỷ lệ Fibonacci
trên 100% của sóng 1-3 (từ điểm bắt đầu song 1 đến
điểm kết thúc song 3).
 Sử dụng Fibonacci thoái lùi với nhóm tỷ lệ Fibonacci
trên 100% của song 4.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

51

Mục tiêu sóng 5

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

52
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 123

Sóng A
 Sau mô hình Ending
Diagonal (ED) trong
sóng (5) thì sóng A
hồi về sóng 2 của mô
hình Ending Diagonal
(ED) này.
 Khi sóng A là một
phần của mô hình
Contracting Triangle
(CT), sóng (B) hoặc
sóng (4) thì nó thường
hồi lại 38.2% của cả 5
sóng trước đó và đi
vào phạm vi sóng thứ
4 của 5 sóng này.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

53

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

54
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 124

Sóng A

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

55

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

56
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 125

Sóng B
 Trong mô hình Zigzag (ZZ)
thì sóng B hầu như hồi lại
38.2% hoặc 61.8% sóng
A.
 Trong mô hình Flat (FL) thì
nó xấp xỉ bằng sóng A.
 Trong mô hình Flat (FL)
Irregular thì nó thường đi
một khoảng cách bằng
123.6% – 127% sóng A.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

57

Sóng C
 Sóng C có chiều dài ít nhất là
61.8% sóng A.
 Nó có thể ngắn hơn trong trường
hợp mô hình Zigzag (ZZ) Running
hoặc Flat (FL) Running trong đó
sóng C rất ngắn và không thể vượt
qua điểm cuối của sóng A.
 Nhìn chung sóng C bằng với sóng A
hoặc đi một khoảng cách bằng
161.8% sóng A.
 Sóng C thường đạt 161.8% chiều
dài sóng a trong mô hình Flat (FL)
Irregular.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

58
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 126

Sóng D – E

 Sóng D
◦ Trong mô hình Contracting Triangle (CT) thì sóng D thường
bằng 61.8% sóng B.
◦ Trong mô hình Expanding Triangle (ET) thì sóng C thường
bằng 161.8% sóng B.
 Sóng E
◦ Trong mô hình Contracting Triangle (CT) thì sóng E thường
bằng 61.8% sóng C.
◦ Trong mô hình Expanding Triangle (ET) thì sóng E thường
bằng 161.8% sóng C.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

59

Sóng X
◦ Sóng X tối thiểu hồi lại
38.2% quá trình điều
chỉnh A-B-C trước đó;
◦ Một mức hồi lại 61.8%
cũng phổ biến đối với
sóng X.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

60
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 127

• Cấu trúc nến và ý nghĩa


• Nến thân dài
2 • Nến thân ngắn
• Nến rút chân
Đọc hiểu • Nến bông vụ
cung cầu • Nến doji
qua nến • Cộng nến
• Mô hình nến đảo chiều tăng
• Mô hình nến đảo chiều giảm

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

61

CHÚ Ý KHI ĐỌC NẾN


Nến thân dài  Giá chuyển động theo động lượng
◦ Nến xanh  Xu hướng TĂNG sẽ tiếp diễn.
◦ Nến đỏ  Xu hướng GIẢM sẽ tiếp diễn.
Nến thân ngắn, không thân và râu ngắn  Giá đang do dự.
Râu nến phía trên: Mua lên thất bại hoặc đẩy lên để bán
xuống.
Râu nến phía dưới: Bán xuống rồi ngưng hoặc đạp xuống để
gôm hàng.
Đọc nến kết hợp với khối lượng và xu hướng mới chính xác.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

62
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 128

Cấu trúc nến và ý nghĩa:

• Nến xanh (hoặc nến trắng): nến tăng giá, khi


giá đóng cửa sẽ cao hơn giá mở cửa.
• Nến đỏ (nến đen): nến giảm giá, mức giá
đóng cửa sẽ thấp hơn giá mở cửa.
• Phần thân nến thể hiện giá mở cửa và giá
kết thúc trong 1 khung thời gian.
• Cần chú ý màu sắc của nến khác màu sắc
của giá trên bảng điện.

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

63

Cấu trúc nến và ý nghĩa:

• Thân nến càng dài, sức mua/sức bán càng mạnh.


Ngược lại, thân nến ngắn thể hiện biến động giá
thấp.
• Dùng kích thước của thân nến để đo động lượng
(momentum).
• Nến trắng (xanh): thân càng dài thì sức mua càng
mạnh, là dấu hiệu của người mua kì vọng cao vào
thị trường lên.
• Khi thị trường đang trong xu hướng xuống, nến
trắng dài cho thấy người mua đang xác lập điều
khiển thị trường và kì vọng giá lên trở lại.
Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

64
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 129

Cấu trúc nến và ý nghĩa:

• Nến đen (đỏ): thân càng dài thì sức bán càng
mạnh, là dấu hiệu của người bán kì vọng cao vào
giá thị trường xuống.

• Khi thị trường đang trong xu hướng lên, nến đen


dài cho thấy người bán đang xác lập điều khiển thị
trường và kì vọng giá giảm.
• Phần bóng (chân) nến thể hiện phần giá giao dịch
nằm ngoài phạm vi giá mở cửa và giá đóng cửa.
Bóng nến thể hiện giá cao nhất/ thấp nhất của nến.

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

65

Nến thân dài và nến thân ngắn

• Candle trắng dài => bên MUA đang kiểm soát


(giá tăng).
• Candle đen dài => bên BÁN đang kiểm soát (giá
giảm).
• Candle ngắn và không có chân (hay chân ngắn)
 không bên nào kiểm soát được, giá hầu như
không thay đổi so với lúc ban đầu.
Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

66
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 130

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

67

Marubozu

Nhận dạng mô hình nến Nhật Marubozu:


 Thân nến lớn
 Không có bóng nến
Ý nghĩa của mô hình nến Nhật Marubozu:
Nến Marubozu tăng cho thấy bên mua kiểm soát toàn bộ phiên
giao dịch từ đầu đến cuối.
Nến Marubozu giảm cho thấy bên bán kiểm soát toàn bộ phiên
giao dịch từ đầu đến cuối.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


68
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 131

Nến rút chân dưới và nến rút chân trên


• Candle chân phía dưới dài cho thấy bên
BÁN kiểm soát phần đầu, nhưng đã bị
mất vào lúc cuối và bên MUA đã giằng co
trở lại.
• Candle với chân phía trên dài cho thấy
bên MUA kiểm soát phần đầu, nhưng đã
bị mất vào lúc cuối và bên BÁN đã giằng
co trở lại.

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

69

Nến Pin Bar (nến búa và nến shoting star).

Pin Bar tăng giá: hình thành trong một xu hướng giảm thân nến hẹp và bóng nến dài
gấp 3 lần thân nến.  nến búa.
Pin Bar giảm giá: hình thành trong một xu hướng tăng, thân nến hẹp và bóng nến
dài gấp 3 lần thân nến.  nến sao băng

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


70
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 132

Pin Bar nghịch đảo (Hanging man và Búa ngược)

Pin Bar nghịch đảo


giảm giá: Thường hình
thành trong một xu
hướng tăng thân nến
hẹp bóng/râu nến dài
gấp 3 lần thân nến
 nến hanging man
 Pin Bar nghịch đảo
tăng giá: Ngược lại với
trên.
 Nến búa ngược.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
71

Spining: Nến xoay

 Thân nến nhỏ. Bóng nến trên và


dưới dài.
 Khi thị trường mở cửa, cả bên mua
và bên bán đều cố gắng giành quyền
kiểm soát (điều này dẫn đến bóng
nến trên và dưới dài).
 Vào cuối phiên, không bên nào có
được ưu thế (thân nến nhỏ).
 Tóm lại nến Spinning cho thấy sự
biến động đáng kể trên thị trường,
áp lực tranh giành quyền kiểm soát
giữa bên mua và bên bán nhưng
không có người chiến thắng rõ ràng.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
72
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 133

Nến Doji
•Doji trông như 1 gạch ngang nằm
giữa phạm vi giá, doji xuất hiện khi
mức giá đóng cửa xấp xỉ mức giá
mở cửa.
•Nến Doji cho thấy sự cân bằng giữa
phe mua và phe bán. Cả phe mua và
phe bán đều không thể giành quyền
kiểm soát và họ đều đang do dự.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


73

Nến Doji

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


74
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 134

Nến Doji chuồn chuồn: mua chủ động cuối phiên

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


75

Nến Doji bia mộ: bán chủ động cuối phiên

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


76
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 135

Cộng nến

Mô hình nến được tạo thành từ nhiều nến


liên tục, có thể được gộp chung 1 nến lớn.
Nến gộp sẽ được thể hiện 1 cách đơn giản
hơn so với mô hình nến, dựa trên quy tắc:
• Giá mở là giá mở của candle đầu,
• Giá đóng là giá đóng cửa candle cuối,
• Giá high và giá low là giá cao nhất và thấp
nhất của mô hình.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


77

Cộng nến

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


78
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 136

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều tăng giá (bullish reversal)


Hammer (nến búa)

Xuất hiện cuối xu hướng giảm của thị trường.


Thân nến ngắn, có thể là nến tăng hoặc giảm
(màu không quan trọng, nến xanh dự báo sẽ
tốt hơn).
Bóng của nến phải lớn ít nhất bằng 2 lần thân
nến.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


79

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều tăng giá (bullish reversal)


Nến búa ngược Inverted hammer

•Thân nến nhỏ, Bóng nến dưới rất nhỏ


hoặc không có, Bóng nến trên dài.
•Trong một xu hướng giảm, giá liên tục bị
đẩy xuống thấp hơn.
•Khi bên mua đã có đủ năng lượng, họ đẩy
giá lên cao hơn trong một thời gian ngắn.
Người mua dùng toàn lực để đưa giá lên
cao nhất có thể.
•Hành động này tạo ra bóng nến dài.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


80
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 137

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều tăng giá (bullish reversal)


Bullish Engulfing (mô hình nến nhấn chìm tăng)

Xu hướng giảm giá.


Xuất hiện nến xanh che toàn bộ
nến đỏ  ta nên thực hiện lệnh
mua vào.
Có khoảng không giữa giá đóng
cửa nến đỏ và giá mở cửa nến
xanh.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


81

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều tăng giá (bullish reversal)


Bullish Engulfing (mô hình nến nhấn chìm tăng)

•Sau khi thị trường liên tục đi xuống, lúc này, phe
mua đang củng cố sức mạnh để khống chế lại áp
lực của phe bán.
•Kết quả là phe mua đã chiến thắng khi ép giá đi
lên cao hơn so với giá mở cửa của nến trước đó
và cố gắng đưa lên gần bằng với giá cao nhất
trong phiên giao dịch.
•Điều này chứng tỏ, phe mua sẽ tiếp tục chiếm
ưu thế ở những phiên giao dịch sau và thị
trường sẽ đảo chiều.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


82
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 138

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều tăng giá (bullish reversal)


Piercing pattern (mô hình nến xuyên thấu)

Xu hướng giảm giá.


Thân nến đỏ xuất hiện.
Giá mở cửa hôm sau thấp
hơn giá đóng cửa hôm trước(
gap down).
Nến xanh có giá đóng cửa
trên ½ thân nến đỏ.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


83

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều tăng giá (bullish reversal)


Piercing pattern (mô hình nến xuyên thấu)

• Mô hình này xuất hiện cuối một xu hướng


giảm với cây nến thứ nhất giảm mạnh là
sự xác nhận của xu hướng trước đó, giá
vẫn đang giảm và tạo đáy mới.
• Ở giai đoạn đầu của phiên giao dịch, phe
bán vẫn tiếp tục chiếm ưu thế, tuy nhiên,
thay vì đẩy giá đi xuống thấp hơn nữa thì
một áp lực mua rất mạnh đã kéo giá lên
lại, phe mua đã sẵn sàng để chiếm ưu thế.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


84
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 139

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều tăng giá (bullish reversal)


Bullish Hamari

Xu hướng giảm giá.


Nến 1 là nến đỏ dài .
Nến 2 là nến xanh, tăng giá.
Nến thứ 2 phải tạo được 1 khoảng
trống giá so với nến thứ nhất
Bóng của nến 2 không được trùng với
giá đóng cửa nến 1.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


85

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều xuống giá (bearish reversal)


Morning Star (Nến sao mai)

Xu hướng giảm giá


Nến thứ nhất là cây nến giảm
mạnh.
Nến thứ 2 có thân nến ngắn, màu
sắc không quan trọng, có thể là nến
Hammer, nến Doji hoặc Spinning
Top.
Nến thứ 3 buộc phải là một nến
tăng mạnh, giá đóng cửa cao hơn
50% thân nến của cây nến thứ nhất.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
86
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 140

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều xuống giá (bearish reversal)


Hanging man

Nến Hanging man còn gọi là nến treo cổ,


hình dạng giống với nến hammer.
Sự khác biệt giữa 2 loại nến này đó là:
Nến hanging man xuất hiện ở đỉnh của xu
hướng tăng và cho tín hiệu đảo chiều giảm.
Nến hammer xuất hiện ở đáy của xu
hướng giảm và cho tín hiệu đảo chiều tăng.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


87

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều xuống giá (bearish reversal)


Shooting star (Mô hình nến bắn sao)

 Xuất hiện ở xu hướng tăng và cho tín hiệu


đảo chiều giảm.
 Bóng nến trên dài gấp 2,3 lần thân nến (càng
dài càng tốt)
 Thân nến nhỏ, có kích thước lớn hơn so với
doji.
 Bóng dưới gần như không có hoặc ngắn.
 Màu sắc không quan trọng có thể là màu
xanh (nến tăng) hoặc màu đỏ (nến giảm).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


88
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 141

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều xuống giá (bearish reversal)


Shooting star (Mô hình nến bắn sao)

Hình dáng của nến Shooting Star và nến


Inverted Hammer là hoàn toàn giống nhau
tuy nhiên chúng khác ở bối cảnh xuất
hiện.

Nếu xuất hiện trong xu hướng giảm sẽ


được gọi là Inverted Hammer, cho tín hiệu
đảo chiều tăng; nếu xuất hiện ở xu hướng
tăng sẽ được gọi là Shooting Star, cho tín
hiệu đảo chiều giảm.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


89

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều xuống giá (bearish reversal)


Bearish Engulfing (mô hình nến nhấn chìm giảm)

•Cây nến tăng thứ nhất là cây nến


thuận chiều theo xu hướng, phe mua
vẫn đang chiếm ưu thế.
•Tuy nhiên, một áp lực bán mạnh mẽ
xuất hiện đẩy giá xuống dưới và đóng
cửa ở mức thấp hơn đáy của cây nến
trước.
•Áp lực bán đã bẻ gãy xu hướng tăng,
chứng tỏ ở những phiên giao dịch
sau, phe bán sẽ chiếm ưu thế.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
90
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 142

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều xuống giá (bearish reversal)


Bearish Hamari

Mô hình Bearish Harami xuất hiện trong thị trường có xu hướng
tăng giá rõ rệt.
Thân nến đỏ chỉ bằng 25% chiều dài của than nến xanh đứng
trước đó

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


91

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều xuống giá (bearish reversal)


Evening Star (mô hình nến sao hôm)

 Xuất hiện ở xu hướng tăng giá.


 Nến thứ nhất tăng mạnh.
 Nến thứ hai có thân nến rất ngắn,
có thể là nến Doji, nến Hammer
hoặc Spinning Top.
 Nến thứ ba giảm mạnh, độ dài thân
nến hơn 50% so với thân của cây
nến thứ nhất.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
92
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 143

Dấu hiệu xu hướng đảo chiều xuống giá (bearish reversal)


Dark Cloud Cover (mây đen bao phủ)

Xu hướng tăng giá.


Nến đầu tiên: Là một nến tăng giá mạnh.
Nến thứ 02: Là một nến giảm giá có giá đóng
cửa nằm ở dưới 50% thân nến tăng trước đó.
Nến thứ 02: Có giá mở cửa không nhất thiết
phải nằm trên giá đóng cửa của nến 1 trước đó.
Nếu nến thứ 02: Có giá mở cửa nằm trên giá
đóng cửa của nến 1 trước đó. Tức là nến Thứ 02
cần phải nhảy Gap lên trên và mở trên nến 01,
Đóng dưới 50% nến 1.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
93

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

94
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 144

Các mô hình nến đảo chiều tăng/ giảm

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


95

Các mô hình nến đảo chiều tăng/ giảm

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


96
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 145

Các mô hình nến đảo chiều tăng/ giảm

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


97

Các mô hình nến đảo chiều tăng/ giảm

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


98
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 146

1. Lịch sử phương pháp VSA


2. Phương pháp VSA là gì?

3 3.
4.
Ưu điểm của VSA
Quy luật cơ bản của Wyckoff
trong VSA
Phương 5. Tầm quan trọng của phân tích
pháp vol
VSA 6. Cấu trúc thị trường
7. Ứng dụng của VSA

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

99

1.Lịch sử phương pháp VSA

• Lần đầu được giới thiệu bởi Wyckoff từ


những năm 1930.
• Năm 1970 Tom Williams đã phát triển
trên nền lý thuyết của Wyckoff và sáng
tạo ra Volume Spread Analysis.
• Robert Rhea, George Schaefer,
Jese Livermore.
Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

100
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 147

2.Phương pháp VSA là gì?


Phân tích chênh lệch giá khối lượng (VSA) tìm cách thiết lập nguyên
nhân của biến động giá. Nguyên nhân của mối quan hệ là sự mất cân
đối giữa cung và cầu trên thị trường, được tạo ra bởi hoạt động của
MMs (tiền thông minh). Hoạt động của MMs và ý định thực sự của họ
được thể hiện rõ ràng trên biểu đồ giá.
 Phương pháp VSA nghiên cứu:
Sự chuyển động của giá (Price Action).
Khối lượng giao dịch (Volume).
Mối quan hệ giữa giá và khối lượng (đồng bộ hoặc phân kỳ).
Thời gian cần thiết cho các giai đoạn tích lũy/phân phối trước
khi mở ra một xu hướng mới.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


101

2.Phương pháp VSA là gì?

VSA xem xét mối tương quan giữa ba biến


số trên biểu đồ để xác định sự cân bằng của
cung và cầu cũng như hướng phát triển gần
của thị trường:
Khối lượng trên một thanh giá.
Mức chênh lệch giá hoặc phạm vi của
thanh đó.
Giá đóng cửa trên mức chênh lệch của
thanh đó.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


102
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 148

3.Quy luật cơ bản của Wyckoff trong VSA

Quy luật cung và cầu: Quy luật nổ lực và kết quả:


Cầu > cung  giá tăng.  Mọi hành động đều có sự
Cầu < cung  giá giảm phản động tương ứng ngược
chiều.
Quy luật nguyên nhân và kết
quả:  Hành động giá trên biểu đồ
Nguyên nhân nào kết quả đó. phải phản ánh trên khối lượng
Nguyên nhân nhỏ, kết quả nhỏ bên dưới.
theo.  Cả 2 phải hòa hợp, nỗ lực
Khối lượng thấp chuyển động (khối lượng) sẽ dẫn đến kết
nhỏ trong hành động giá quả tương ứng (hành động
giá).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


103

4.Ưu điểm của phương pháp VSA


Kết hợp tốt nhất cả phân tích cơ bản và kỹ thuật VSA theo
dõi hoạt động của những nhà giao dịch chuyên nghiệp hay
chính là sự di chuyển của dòng tiền thông minh.
Không chủ quan.
Không dễ bị thao túng vì phương pháp này phát hiện dòng
tiền thao túng giá.
Nó chỉ ra nguyên nhân căn bản đằng sau sự biến động của
thị trường, hiểu nguyên nhân mất cân bằng Cung-Cầu.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


104
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 149

5.Tầm quan trọng của phân tích khối lượng


Khối lượng giao dịch tiết lộ hoạt động trên thị trường (sự
thật đằng sau hành động giá). MMs không thể che giấu. Khối
lượng xác nhận giá cả và cho chúng ta bức tranh về cung và
cầu cùng với tâm lý thị trường và luồng lệnh đi ra, đi vào của
MMs.
Khối lượng chính là động lực thúc đẩy thị trường. Không có
khối lượng, mọi thứ đều không di chuyển. Thị trường tăng,
giá cả tăng, khối lượng mạnh và tăng  hành động giá đang
được xác nhận bởi khối lượng.
Khối lượng mà không có giá sẽ vô nghĩa.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
105

5.Tầm quan trọng của phân tích khối lượng

Dòng tiền lớn không hứng thú với sự tăng giá  khối lượng
thấp.
Dòng tiền lớn đang bán vào cho những nhà đầu tư nhỏ lẻ
 khối lượng cao.
Khối lượng cực lớn  bẫy kinh điển của các cá mập tạo ra.

Khối lượng tăng Khối lượng giảm


Giá tăng Khuynh hướng tăng tiếp diễn Khuynh hướng tăng dừng
Giá giảm Khuynh hướng giảmtiếp diễn Khuynh hướng giảm dừng

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


106
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 150

Khối lượng Xác nhận hành động giá

Nến có thân dài và khối


lượng cao,
Nến thân nhỏ và khối
lượng thấp.
 Chúng ta nói khối lượng
và giá được xác nhận
(Validation).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


107

Sự bất thường giữa giá và khối lượng

Nến có thân dài và khối


lượng thấp,
Nến thân nhỏ và khối
lượng cao.
Có sự bất thường giữa
khối lượng và giá cả cho
thấy sự mất cân đối giữa
cung và cầu tạo ra:
• Điểm Yếu (dấu hiệu sự suy yếu)
• Điểm Mạnh (dấu hiệu của sức
mạnh).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


108
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 151

THỰC HÀNH TRÊN VNINDEX


1. Các mức kháng cự (đường đỏ),
2. Các mức hỗ trợ (đường xanh),
3. Đường xu hướng tăng, giảm,
4. Kênh xu hướng,
5. Bước sóng
6. Các nến đặc biệt.
7. Gap và ý nghĩa Gap
8. Các vùng giá đặc biệt.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
109

THỰC HÀNH TRÊN CỔ PHIẾU

1. Xác định từng giai đoạn của giá: Tích lũy  Đẩy giá  Phân phối
– Đạp giá.
2. Vẽ xu hướng tăng, giảm
3. Chỉ ra kháng cự, hỗ trợ.
4. Vẽ mô hình giá.
5. Chỉ ra thời gian tích lũy
6. Mục tiêu giá dự kiến.
7. Chỉ ra các điểm mua 1, 2, 3.
8. Chỉ ra điểm bán 1, 2, 3.
9. Chỉ ra điểm cắt lỗ
10. Chỉ ra các điểm đảo chiều
11. Chỉ ra nến rút chân đặc biệt.
12. Chỉ ra sự bất thường giữa giá và khối lượng.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
110
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 152

6.Cấu trúc thị trường


Tích lũy (nghĩ về việc mua hàng
chuyên nghiệp với giá bán buôn),

Đẩy giá (mark up),

Phân phối (bán chuyên nghiệp


với giá bán lẻ)

Đạp giá ( Mark down).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


111

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


112
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 153

(1) Tích lũy  gom hàng, tạo nền giá

MMs tìm cách gom được một số lượng lớn cổ phiếu ở mức giá thấp
nhất có thể.
Thường diễn ra ở các vùng giá sideway, cổ phiếu không rõ xu
hướng, hay tăng hay giảm. MMs luôn giữ cổ phiếu nằm dưới và trên
một mức kháng cự, hỗ trợ nhất định.
Thường diễn ra trong một vài tuần lễ hoặc vài tháng.
Hiện tượng giá bị đè giảm xuống dưới ngưỡng hỗ trợ. MMs làm vậy
với hai mục đích: Rũ bỏ những NĐT non gan, đồng thời để test cung.
Rất nhanh sau đó giá sẽ được đẩy lại vùng hỗ trợ.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


113

(1) Tích lũy  gom hàng, tạo nền giá

Tích lũy hoảng loạn  nến


đỏ thân dài
Tích lũy chán nản  đi
ngang rất lâu
Tích lũy bùng nổ:
Trước đó, chứng khoán phải tạo
đà tăng giá.
Quá trình điều chỉnh không được
quá lớn và tạo được đáy sau cao
hơn đáy trước.
Khi cổ phiếu giảm thì khối lượng
giảm, giá tăng khối lượng tăng.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
114
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 154

No supply (cạn cung)  Theo sau là Pivot Pocket

Là nến với độ biến động giá hẹp.


Đóng cửa ở nữa dưới
Khối lượng khớp lệnh thấp.
Thể hiện nguồn cung cp đang cạn kiệt.
Là bước quan trọng trước khi MMs chuyển từ giai
đoạn gôm cp sang giai đoạn đẩy giá.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


115

Test for supply (test cung)  nến rút chân dưới, vol nhỏ

Khi MMs đã tích lũy đủ số cp để sẵn sàng cho việc đẩy giá
họ cần phải kiểm tra lượng cung cp đó.
Nếu nhận thấy lượng cung vẫn còn lớn họ sẽ tiếp tục để cp
đó tích lũy thêm một thời gian nữa sau đó test lại cho đến khi
thấy lượng cung đã biến mất.
Bài test được coi là thành công khi:
Giá bị đè xuống sâu dưới vùng hỗ trợ
Nhưng cuối phiên đóng cửa gần với giá cao nhất kèm theo khối
lượng giao dịch thấp nhất.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


116
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 155

(2) Đẩy giá

Khi đã gôm được một lượng lớn cổ phiếu MMs sẽ đẩy giá
cổ phiếu lên để thu lợi.
Thông thường sẽ đẩy giá đóng cửa thì gần với giá cao nhất
trong ngày. Khối lượng khớp giảm khi giá tăng lên bởi vì còn
rất ít cung.
Sau đó giá tăng vọt qua đường kháng cự (hoặc vùng cung)
với khối lượng lớn hơn. Thông thường khối lượng không
được quá lớn, khoảng 1.5 lần khối lượng trung bình thì có
thể coi là Break thành công.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


117

Break out  tạo điểm Pivot

Break out hay có thể gọi là cú đánh thốc, là thanh quyết


định trong quá trình đẩy giá của MMs.
Giá tăng rất nhanh và mạnh vượt lên khỏi vùng cung cp lớn
nhằm ngăn chặn mọi ý định bán tháo của NĐT nhỏ lẻ.
Cuối phiên đóng cửa gần mức giá cao nhất cùng với sự
tăng mạnh về khối lượng giao dịch (thường khoảng 1,5 lần
khối lượng trung bình).
Nên kết hợp với chỉ báo VAP (Volume At price) để phân
tích.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


118
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 156

(2) Đẩy giá

Đôi khi ta thấy khối lượng khớp thấp, và spread nhỏ đó có thể là dấu
hiệu ban đầu cho thấy lực cầu đang cạn kiệt.
Người mua lúc này không muốn trả giá cao cho cp đó. Nhưng cũng
có thể người bán không muốn bán vì nghĩ giá còn tăng tiếp.
Đến lúc này MMs mới từ từ bán ra số cp của họ. Và họ phải nghĩ ra
cách che đậy để không bị nhận ra bằng cách giữ khối lượng không
được quá cao. Và giá không được rớt sâu gây hoảng loạn.
Đôi khi chúng ta sẽ thấy các thanh “shake out” mục đích rũ bỏ
những NĐT yếu tim.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


119

Shake out

Shake out xuất hiện trong quá trình đẩy giá.


Là một thanh giá mở cửa tăng mạnh, nhưng sau đó giảm
mạnh, giá đóng cửa gần mức giá thấp nhất
Cùng với sự tăng mạnh về khối lượng giao dịch và một
thanh với độ biến động lớn.
Mục đích MMs muốn rũ bỏ đi các con gà yếu tim trước khi
đẩy giá đi tiếp.
Rất dễ nhầm với thanh UpThrust ta cần đợi tín hiệu ngày
hôm sau để xác nhận xu hướng tiếp theo.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


120
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 157

(3) Phân phối

Là quá trình MMs bán ra số cp


mà họ đã gom được với giá bán
cao nhất có thể.
Trong quá trình phân phối
chúng ta sẽ thấy một vài thanh
“Up Thrust” tại các vị trí giá đã
tăng cao.
Có thể có hàng loạt “Up Thrust”
liên tiếp và sau đó giá cp đột ngột
rơi mạnh như một cục đá đó là
đỉnh cao của phân phối.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


121

Up Thrust

Up Thrust là thanh sau khi mở cửa tăng mạnh, nhưng sau
đó giảm mạnh và đóng cửa gần ở mức giá thấp nhất
Cùng với sự tăng mạnh về khối lượng và một thanh với độ
biến động lớn.
Đây là tín hiệu tương đối tin cậy trong việc xác định việc
đảo chiều giảm giá của cổ phiếu, tuy nhiên để tránh nhầm lẫn
với Shake out chúng ta vẫn nên đợi tín hiệu xác nhận chính
xác xu hướng ở phiên tiếp theo.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


122
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 158

No demand

No demand MMs dùng để test cầu


Là một thanh tăng giá nhưng đóng cửa ở
nửa dưới
Đồng thời khối lượng khớp lệnh thấp nhất.
Đây là dấu hiệu xấu của thị trường.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


123

(4) Đạp giá

Khi MMs đã bán gần hết cp họ bắt đầu quá trình đạp
giá xuống bằng mọi cách.
Đột nhiên nguồn cung được đẩy vào ồ ạt chôn vui lực
cầu. Và giá cp bắt đầu rơi tự do.
Lúc này sẽ thấy hiện tượng bán tháo đồng thời độ
biến động giá khá lớn.
Giá rơi rất nhanh khiến những con cừu non vào trễ
dẫm đạp lên nhau nhưng cũng không có cơ hội thoát
thân.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
124
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 159

(4) Đạp giá

MMs đôi lúc vẫn vẫn tìm cách đỡ giá để thoát hết số cp còn
lại vì vậy ta sẽ thấy có hiện tượng Bulltrap trong một hoặc vài
phiên trước khi giá tiếp tục rơi.
Các con cừu non sẽ lao vào băt đáy hoặc bình quân giá đó
có thể coi là hành động “bắt dao rơi”.
Tốt nhất chúng ta nên theo dõi khối lượng trong quá trình
này sẽ thấy một đặc điểm khối lượng giảm ở những ngày giá
tăng.
Sẽ mất vài tuần để chạm đáy. Thông thường sẽ xuất hiện
dấu hiệu khi giá chạm đáy như hiện tượng hấp thụ cp giá rẻ
(xem các stopping volume candles).
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
125

7.Ứng dụng chính của VSA


Hai ứng dụng chính của VSA là SOW (Sigh of Weekness - dấu hiệu
của điểm yếu), SOS (Sigh of Strength - dấu hiệu của điểm mạnh).
Điểm yếu xảy ra khi nhu cầu cạn kiệt (người mua cạn kiệt) sau
Uptrend và nguồn cung tăng (nhiều người bán bước vào).
Điểm mạnh xảy ra khi nguồn cung cạn kiệt (người bán cạn kiệt) sau
Downtrend và nhu cầu tăng (nhiều người mua bước vào).
Sự mất cân bằng cung cầu khiến thị trường tăng giá.
Điểm mạnh: Demand > Supply.
Điểm yếu: Supply > Demand.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


126
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 160

7.Ứng dụng chính của VSA

Điểm mạnh Điểm yếu


1. Lực đẩy xuống (Down Thrust). 1) UpThrust (Lực đẩy lên).
2. Nến giả lực đẩy xuống (Pseudo 2) Lực đẩy lên giả (Pseudo Upthrust).
downthrust bar). 3) Inverse Upthrust (Lực đẩy tăng
3. Nến lực đẩy xuống ngược ngược).
(Inverse Down Thrust). 4) Lực đẩy tăng giả ngược (Inverse
4. Nến giả lực đẩy xuống đảo ngược Pseudo Upthrust)
(Pseudo Inverse downthrust). 5) Buying Climax (Cao trào mua).
5. Cao trào bán (Selling Climax) 6) Nỗ lực tăng giá < Kết Quả tăng giá
6. Nỗ lực giảm giá nhỏ hơn kết quả (Bullish effort < Bullish result).
giảm giá. 7) Nỗ Lực tăng giá > Kết quả tăng giá
7. Nỗ lực giảm giá > kết quả giảm giá. (Bullish effort > Bullish result).
8. Không có nguồn cung (No Supply Bar). 8) Không có nhu cầu (No Demand Bar).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


127

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


128
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 161

Điểm mạnh: (1) Lực đẩy xuống (Down Thrust)

Tiêu chí Đặc điểm


Hình dạng Ngắn, dạng doji, chân dài, lực đẩy
nến xuống tạo pinbar, doji
Khối lượng Cực lớn hoặc trên trung bình
Ý nghĩa Có sự bất thường thân nến và
khối lượng biểu thị có nhiều cầu
hơn cung
Kết luận Giá có thể tăng lên trong tương
lai gần.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


129

(1) Lực đẩy xuống (Down Thrust)

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


130
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 162

Điểm mạnh: (2) Nến giả lực đẩy xuống


(Pseudo downthrust bar)
Tiêu chí Đặc điểm
Hình dạng nến Pin Bar tăng giá, hoặc Pin Bar dạng Doji. Thân nến nhỏ.
Khối lượng Khối lượng thấp hơn 2 nến trước đó.
Ý nghĩa Không có nguồn cung, hoặc thiếu nguồn cung. Nghĩa là cầu áp
đảo cung, giá sẽ tăng trong tương lai gần.
Kết luận Tín hiệu tiếp diễn xu hướng tăng không phải tín hiệu đảo chiều.
Nến này chỉ đà tăng giá hay còn gọi là Điểm Mạnh của xu
hướng.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


131

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


132
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 163

Điểm mạnh: (3) Nến lực đẩy xuống ngược


(Inverse Down Thrust)

Tiêu chí Đặc điểm


Hình Là một thanh Pin bar tăng giá đảo ngược, hoặc ở
dạng nến dạng Doji, thân nến nhỏ hơn.
Khối Khối lượng cực cao, hoặc cao trên trung bình.
lượng
Ý nghĩa Có sự chênh lệch bất thường giữa thân nến và
volume biểu thị cầu nhiều hơn cung.
Kết luận Giá tăng trong tương lai gần.

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27


Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
133

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27


Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
134
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 164

Điểm mạnh: (4) Nến giả lực đẩy xuống đảo ngược
(Pseudo Inverse downthrust)

Tiêu chí Đặc điểm


Hình dạng Nến Pin Bar tăng giá ngược, hay dạng Doji, thân nến nhỏ.
nến
Khối lượng Khối lượng thấp hơn 2 nến trước đó.
Ý nghĩa Điều này cho thấy không có cung hay thiếu cung. Cầu áp đảo.
Đây là nến tiếp diễn xu hướng không phải nến đảo chiều xu
hướng.
Kết luận Giá tăng trong tương lai gần.

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

135

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

136
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 165

Điểm mạnh: (5) Cao trào bán (Selling Climax)


Tiêu chí Đặc điểm
Hình Nến giảm thân dài đóng cửa ở gần mức thấp
dạng trong ngày, chân nến phía dưới chiếm tỉ lệ 25-
nến 50% thân nến.
Khối Khối lượng cực cao, hoặc cao trên trung
lượng bình.
Ý nghĩa Phần chân nến phía dưới biểu thị giá từ chối
đi xuống.
Kết luận Thị trường có thể tăng lên nếu nến này xuất
hiện với khối lượng thấp.
Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

137

(2) Cao trào bán (Selling Climax)

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


138
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 166

Điểm mạnh: (6) Nổ lực giảm giá (vol) nhỏ hơn kết quả giảm
giá (thân nến) (Nổ lực ít mà kết quả cao)
Tiêu chí Đặc điểm
Hình Nến giảm giá, thân dài hơn so với nến trước.
dạng
nến
Khối Khối lượng lại thấp hơn khối lượng của nến
lượng trước.
Ý nghĩa Điều này là sự bất thường giữa giá và khối
lượng, tăng cầu và giảm cung.
Kết luận Thị trường sẽ tăng trong tương lai.

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

139

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

140
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 167

Điểm mạnh: (7) Nỗ lực giảm giá (vol) cao hơn với kết quả
(Nổ lực cao với kết quả ít)
Tiêu chí Đặc điểm
Hình dạng Nến giảm giá có thân nến thấp hơn nến trước đó.
nến
Khối lượng Khối lượng cao hơn khối lượng của nến trước. Một “nỗ
lực” (khối lượng) đã được thực hiện nhưng không
có “kết quả” (chênh lệch thấp).

Ý nghĩa Một “nỗ lực” (khối lượng) đã được thực hiện nhưng
không có “kết quả” (chênh lệch thấp). Có sự bất
thường giữa khối lượng và giá. Cầu nhiều hơn
Cung.

Kết luận Thị trường sẽ tăng trong tương lai.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


141

Điểm mạnh:(8) Không có nguồn cung (No Supply Bar)

Tiêu chí Đặc điểm


Hình Một nến giảm giá, thân nến nhỏ có đuôi nến
dạng hướng xuống.
nến
Khối Khối lượng thấp hơn 2 nến trước đó.
lượng
Ý nghĩa Không có nguồn cung hoặc thiếu nguồn cung,
Cầu đang áp đảo. Đây là tín hiệu tiếp diễn xu
hướng không phải tín hiệu đảo chiều.
Kết luận Giá sẽ tăng trong tương lai

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


142
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 168

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

143

Điểm yếu: (1) UpThrust (Lực đẩy lên)

Tiêu chí Đặc điểm


Hình dạng Nến Pin Bar giảm giá hay Pin Bar
nến dạng Doji. Thân nến đặc biệt nhỏ.
Khối lượng Khối lượng cực cao hoặc cao trên
trung bình.
Ý nghĩa Có sự bất thường giữa thân nến và
khối lượng biểu thị có nhiều nguồn
cung hơn nhu cầu.
Kết luận Giá giảm trong tương lai gần.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


144
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 169

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


145

Điểm yếu: (2) Lực đẩy lên giả (Pseudo Upthrust)

Tiêu chí Đặc điểm


Dạng nến Nến Pin Bar giảm giá hoặc dạng Doji có
thân nến nhỏ.
Kh.lượng Khối lượng thấp hơn 2 nến trước đó.
Ý nghĩa Không có cầu hay thiếu cầu, cung vượt
quá cầu. Nó là biến thể của nến No
Demand.
Kết luận Đây là tín hiệu tiếp diễn xu hướng không
phải tín hiệu đảo chiều. Trên đà tăng nó là
tín hiệu điểm yếu của xu hướng.
Giá giảm trong tương lai gần.
Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

146
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 170

Điểm yếu: (3) Inverse Upthrust (Lực đẩy tăng ngược)

Tiêu chí Đặc điểm


Hình dạng Nến Pin Bar giảm giá ngược hay Doji. Thân
nến nến đặc biệt nhỏ.
Khối Khối lượng cực cao hoặc cao trên trung bình.
lượng
Ý nghĩa Có sự bất thường thân nến và khối lượng
biểu thị rằng có nhiều nguồn cung hơn.
Kết luận Giá giảm trong tương lai gần.
Ghi chú MMs bán ra khối lượng lớn đầu ngày và đạp giá
xuống sâu, sau đó kết thúc việc bán ra nên giá
kéo lên. Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

147

Điểm yếu: (4) Lực đẩy tăng giả ngược


(Inverse Pseudo Upthrust)
Tiêu chí Đặc điểm
Hình dạng Nến Pin Bar giảm giá “ngược” hoặc kiểu Doji có thân
nến nến nhỏ.
Khối lượng Khối lượng thấp hơn 2 nến trước đó.
Ý nghĩa Nó là biến thể khác của nến No Demand. Điều này cho
thấy không có cầu hay cầu yếu, cung áp đảo. Là tín hiệu
tiếp diễn không phải tín hiệu đảo chiều. Trên đà tăng nó
là tín hiệu điểm yếu của xu hướng.
Kết luận Giá giảm trong tương lai.

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

148
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 171

Điểm yếu: (5) Buying Climax (Cao trào mua)

Tiêu chí Đặc điểm


Hình Là một nến tăng giá có thân dài,
dạng đóng cửa cao khỏi mức giá cao
nến trước đó chân nến từ chối đi lên. Chân
nến có chiều dài khoảng 25-50% so
với thân nến.
Khối Khối lượng siêu cao hoặc cao trên
lượng trung bình.
Ý nghĩa Có nhiều cung hơn cầu.
Kết luận Thị trường sẽ sớm giảm.
Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

149

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

150
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 172

Điểm yếu: (6) Nỗ lực tăng giá nhỏ hơn kết quả tăng giá
(Nổ lực thấp mà kết quả cao)
Tiêu chí Đặc điểm
Hình Nến tăng giá có thân dài, thân dài hơn nến
dạng trước đó
nến
Khối Khối lượng lại thấp hơn khối lượng nến trước
lượng đó.
Ý nghĩa Sự bất thường giữa giá và khối lượng làm
tăng cung và giảm cầu
Kết Thị trường giảm trong tương lai.
luận

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


151

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


152
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 173

Điểm yếu: (7) Nỗ lực tăng giá lớn hơn với kết quả
(Nổ lực cao với kết quả thấp)

Tiêu chí Đặc điểm


Hình dạng Nến tăng giá có thân nến nhỏ hơn nến trước
nến đó
Khối lượng Khối lượng lại cao hơn.
Ý nghĩa Có một sự bất thường giữa khối lượng và
giá khiến cung nhiều hơn cầu.
Kết luận Giá sẽ giảm trong tương lai gần.
Ghi chú MMs chặn giá phía dưới bằng cách đặt mua khối
lượng lớn, khi có lệnh mua của NĐT thì bán ra,
và liên tục như vậy nên giá không tăng.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
153

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


154
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 174

Điểm yếu: (8) Không có cầu (No Demand Bar)

Tiêu chí Đặc điểm


Hình dạng Nến tăng giá có thân nhỏ, chân nến hướng lên.
nến
Khối Khối lượng thấp hơn 2 nến trước đó.
lượng
Ý nghĩa Không có cầu nghĩa là cầu yếu lúc này cung đang vượt
cầu.
Kết luận Giá giảm trong tương lai. Lưu ý rằng No Demand Bar là
tín hiệu tiếp diễn không phải tín hiệu đảo chiều. Đà giảm
xuất hiện No Demand Bar là tín hiệu điểm yếu của xu
hướng.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


155

• Không có cầu (No Demand Bar)


• Lực đẩy lên giả (Pseudo Upthrust)
• Lực đẩy tăng giả ngược (Inverse Pseudo Upthrust)
• Inverse Upthrust (Lực đẩy tăng ngược)

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


156
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 175

Tổng hợp điểm mạnh điểm yếu

ST Nến hình thành điểm mạnh Nến hình thành điểm yếu
T (cầu > cung) (Cầu < Cung)
(vùng đáy, nền tích lũy) (vùng đỉnh, phân phối)
1 Down thrust Up thrust
2 Giả Down thrust Giả Up thrust
3 Down thrust đảo ngược Up thrust đảo ngược
4 Giả Down thrust đảo ngược Giả Up thrust đảo ngược
5 Selling climax Buying climax
6 Nỗ lực giảm giá < Kết Quả giảm giá Nỗ lực tăng giá < Kết Quả tăng giá
7 Nỗ Lực giảm giá > Kết quả giảm giá Nỗ Lực tăng giá > Kết quả tăng giá
8 Cạn vol Cận vol

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


157

Stopping Volume – khối lượng dừng ở đáy

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


158
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 176

Stopping Volume – khối lượng dừng ở đáy

Stopping Volume là một thanh


giảm giá trong một down trend.
Đóng cửa gần với giá cao nhất
kèm theo khối lượng khớp lệnh
lớn.
Thể hiện MMs đang hấp thụ
lượng cung cp giá rẻ, là dấu hiệu
cho thấy đáy đang rất gần.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


159

Stopping Volume – khối lượng dừng ở đỉnh

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


160
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 177

Stopping Volume – khối lượng dừng ở đỉnh

Khối lượng dừng ở đỉnh ngăn


giá đi cao hơn.
Thị trường không chỉ dừng lại
và đảo ngược nó có động
lượng cả ở xu hướng lên và xu
hướng xuống.
NĐT thúc đẩy bởi lòng tham,
sợ bỏ lỡ chuyến tàu lợi nhuận
nhảy vào. Khối lượng và giá
tăng cao hơn.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
161

Kiểm tra điểm mạnh và điểm yếu

Trong quá trình tăng giá, tín hiệu Điểm Mạnh xuất hiện chúng ta
MUA.
Trong quá trình giảm giá, tín hiệu Điểm Yếu xuất hiện, chúng ta
BÁN.
Trong quá trình tăng giá, tín hiệu Điểm Yếu xuất hiện, cần giá kiểm
tra lại Điểm Yếu để bán.
Trong quá trình giảm giá, tín hiệu Điểm Mạnh xuất hiện, cần kiểm
tra lại Điểm Mạnh để mua.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


162
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 178

Không cần điều kiện giá phải kiểm tra lại Điểm Mạnh
(no retest conditional for SOS)

Trong suốt quá trình tăng giá chúng ta không yêu cầu giá
kiểm tra lại Điểm Mạnh.
Bản thân Điểm Mạnh là điểm hỗ trợ cho Uptrend.
Kể từ lúc có đà giá hỗ trợ bởi Điểm Mạnh, không cần thêm
bất kỳ dấu hiệu xác nhận nào của hình thức kiểm tra lại Điểm
Mạnh để mua.
Có thể mua bất kỳ khi nào có Điểm Mạnh hay tín hiệu
không có nguồn cung (No Supply) xuất hiện.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


163

Không cần điều kiện giá phải kiểm tra lại Điểm Yếu
(no retest conditional for SOW)

Trong suốt quá trình giảm giá chúng ta không yêu cầu giá
kiểm tra lại Điểm Yếu.
Bản thân Điểm Yếu là điểm hỗ trợ cho Downtrend.
Kể từ lúc chúng ta có đà giá hỗ trợ bởi Điểm Yếu, chúng ta
không cần thêm bất kỳ dấu hiệu xác nhận nào của hình thức
kiểm tra lại Điểm Yếu để bán.
Chúng ta có thể bán bất kỳ khi nào có Điểm Yếu hay tín
hiệu không có nguồn cầu (No Demand) xuất hiện.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


164
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 179

Kiểm tra lại điểm mạnh trong xu hướng giảm

Điểm Mạnh sẽ cho tín hiệu việc tăng giá, trong trường hợp
giá chống lại xu hướng chính. Chúng ta cần giá kiểm tra lại
Điểm Mạnh để xác nhận có đủ năng lượng chống lại xu
hướng hiện hành. Thuyết phục chúng ta mua.
Giá kiểm tra lại có 2 dạng:
Điểm Mạnh khối lượng thấp  kiểm tra lại Điểm Mạnh
trước đó.
Nến “Không có nguồn cung” kiểm tra lại Điểm Mạnh.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


165

Kiểm tra lại điểm yếu trong xu tăng

Theo nguyên tắc Wyckoff giá kiểm tra lại điểm yếu chỉ trong
xu hướng tăng.
Điểm Yếu sẽ cho tín hiệu giảm giá, trong trường hợp giá
chống lại xu hướng chính. Chúng ta cần giá kiểm tra lại điểm
yếu để xác nhận có đủ năng lượng chống lại xu hướng hiện
hành. Thuyết phục chúng ta bán.
Điểm giá kiểm tra lại có 2 dạng:
Điểm Yếu khối lượng thấp kiểm tra lại  Điểm Yếu
trước đó.
Nến “Không có cầu” kiểm tra lại Điểm Yếu.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
166
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 180

Kiểm tra lại điểm yếu và điểm mạnh

Trước khi tín hiệu giá kiểm tra lại Điểm yếu xuất hiện chúng ta
quan sát thấy Điểm Mạnh xuất hiện ngay sau Điểm Yếu.
Điểm Yếu và Điểm Mạnh đồng thời xảy ra tạo thành vùng Tích
Lũy/Tắc Nghẽn:
Chúng ta kẻ đường ngang tại Điểm Mạnh đánh dấu mốc hỗ trợ, kẻ đường
ngang tại Điểm Yếu đánh dấu mốc kháng cự.
Khu vực hỗ trợ và kháng cự được gọi là vùng tích lũy (Consolidation).
Kiểm tra lại:
Điểm yếu với khối lượng thấp.
Điểm Mạnh với khối lượng thấp.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


167

Vùng tích lũy: không rõ xu hướng


Điểm Mạnh xuất hiện trong suốt quá trình tích lũy chúng ta cần
Điểm Mạnh kiểm tra lại Điểm Mạnh trước đó với khối lượng thấp
trước khi mua.
Điểm Yếu xuất hiện trong suốt quá trình tích lũy chúng ta cần
Điểm Yếu kiểm tra lại Điểm Yếu trước đó với khối lượng thấp trước
khi bán.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


168
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 181

Mua Breakout tại Vùng tích lũy

Chúng ta có thể giao dịch tại điểm breakout vùng tích lũy nếu nến breakout
có thân nến rộng hơn so với nến trước đó. Nếu tiêu chí này được đáp ứng thì
chúng ta tìm nguyên nhân của điểm đột phá:
Nếu breakout xảy ra ở mốc kháng cự của vùng tích lũy:  Pivot truyền
thống.
Nến Breakout gia tăng Spread so nến trước đó đồng thời khối lượng cũng phải tăng.
Tìm Điểm Mạnh khối lượng thấp kiểm tra lại Điểm Mạnh trước đó.
 Nếu các tiêu chí này được đáp ứng chúng ta có thể giao dịch kiểu Breakout.
 Nếu breakout xảy ra ở mốc hỗ trợ của vùng tích lũy:  Pivot pocket.
Nến Breakout gia tăng Spread so nến trước đó đồng thời khối lượng cũng phải tăng.
Tìm Điểm Yếu khối lượng thấp kiểm tra lại Điểm Yếu trước đó.
 Nếu các tiêu chí này được đáp ứng chúng ta có thể giao dịch Breakout.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


169

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


170
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 182

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


171

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


172
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 183

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


173

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


174
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 184

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


175

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


176
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 185

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


177

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


178
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 186

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch


179

1. Mẫu hình cốc cầm tay


2. Mẫu hình hai đáy

6 3.
4.
Nền giá phẳng
Mẫu hình nền giá chồng trên
nền giá
Một số 5. Mẫu hình nền giá dốc lên
mẫu hình 6. Mẫu hình là cờ cao thắt chặt
7. Mẫu hình hộp vuông
quan 8. Một số mô hình đảo chiều và
trọng tiếp diễn

Trần Trung Channel - 0865.49.49.27

180
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 187

Chú ý khi sử dụng các mô hình

 Tất cả các mô hình ở đây chỉ áp dụng khi thị trường


chung trong xu hướng tăng giá, đừng kỳ vọng áp dụng
các mô hình này sẽ hiệu quả khi thị trường chung giảm.
 Không nên mua theo phương pháp điểm phá vỡ trong
thị trường con gấu. Hầu hết các điểm phá vỡ bị thất bại.
 Thị trường chung đang ở trong điều kiện xấu là thời
gian để bán chứ không phải để mua. Hãy kiêm nhẫn.
 Khi các thông tin quá tiêu cực lộ ra là sắp báo hiệu chu
kỳ tăng giá.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

181

Các thông tin khi nhận diện mô hình

1) Xu hướng trước đó.


2) Hình dạng mô hình.
3) Mức giảm tính từ đỉnh xuống đáy.
4) Thời gian hình thành mô hình.
5) Cạn cung ở vùng đáy.
6) Các mức hỗ trợ của giá.
7) Các điểm mua.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

182
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 188

(1) Mô hình cốc cầm tay

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

183

(1) Mô hình cốc cầm tay

1.Phải có một xu hướng tăng trước đó, tối thiểu 30%.


• Đây là yêu cầu và điều kiện tiên quyết.
• Mẫu hình chiếc cốc-tay cầm là mẫu hình tiếp diễn xu hướng
tăng nên bắt buộc phải có xu hướng tăng trước đó.
• Rất nhiều bạn lầm lẫn cho rằng, cốc-tay cầm là mẫu hình
đảo chiều xu hướng và chỉ chú ý đến hình dáng chiếc cốc
nên quên đi điều kiện này.
• Mức tăng giá tối thiểu của xu hướng trước là 30%, thậm chí
100%, 200%, 300% thì càng tốt.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

184
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 189

(1) Mô hình cốc cầm tay


2. Độ sâu chiếc cốc (hay chiều cao chiếc cốc)
• Độ sâu phổ biến là từ 12%-33%. Đôi khi là 40%-50% trong thị
trường giảm giá. Lưu ý, nếu độ sâu chiếc cốc trên 50% là có
khả năng cao mô hình bị sai.
• Hình dạng chữ U tốt hơn là chữ V. Nên loại bỏ chữ V.
• Thanh khoản giảm dần từ trái sang phía phải.
3. Chiều dài chiếc cốc (Cup)
• Tối thiểu 7 tuần và tối đa 65 tuần. Phổ biến nhất là 3-6
tháng.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

185

(1) Mô hình cốc cầm tay


4. Phần Tay Cầm (Handle).
• Lưu ý, phần tay cầm không nhất thiết phải hình thành. Có
mấu hình cốc không có tay cầm. Đây được xem là một biến
thể của mẫu hình gốc: chiếc cốc-tay cầm.
• Phần tay cầm khi xuất hiện nên nằm ở nửa trên chiều cao
chiếc cốc.
• Phần tay cầm nên nằm trên đường MA50 ngày. Nếu tay
cầm nằm trên MA20 ngày thâm chí càng tốt.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

186
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 190

(1) Mô hình cốc cầm tay


4. Phần Tay Cầm (Handle).
• Độ sâu phần tay cầm nên khoảng 10%-12%. Nhưng nếu nhỏ
hơn thì thậm chí càng tốt.
• Hành động giá của tay cầm nên càng chặt càng tốt. Mức độ
chặt của phần tay cầm càng chặt, giá sẽ tăng càng mạnh một
khi mẫu hình được hình thành.
• Thanh khoản tại phần tay cầm nhỏ. Mất thanh khoản càng
tốt. Lý do là việc không còn thanh khoản hoặc thanh khoản thấp
ở tay cầm cho thấy lực cung đã bị tiêu hóa hết. Đây chính là
điểm Pivot. Chỉ cần một lực cầu nhỏ cũng đủ khiến giá cổ phiếu
tăng vọt.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

187

(1) Mô hình cốc cầm tay


5. Điểm mua lý tưởng.
• Cao hơn 100 đồng trên đỉnh của tay cầm.
• Không bao giờ được phép mua vượt quá 5% so với đỉnh tay
cầm.
• Khối lượng tại ngày có điểm phá vỡ: Tăng 40%-50% so với mức
trung bình.
6. Cách đặt lênh dừng lỗ.
• William O’Neil: giảm 7%-8% so với giá mua không có ngoại lệ.
• Mark Miniverni: Xem xét 3 đáy thấp dần, phá thủng đường MA20
ngày với khối lượng lớn.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

188
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 191

(1) Mô hình cốc cầm tay


7. Hướng dẫn lướt theo sóng.
 Mẫu hình chiếc cốc-tay cầm thường xuất hiện ở các siêu cổ
phiếu hay các cổ phiếu dẫn dắt. Ở đó các cổ phiếu có thể tăng
giá vài trăm phần trăm hoặc vài nghìn phần trăm. Vì vậy, sử
dụng chiều cao chiếc cốc làm mục tiêu giá không phải là cách
làm thông minh.
 Không ai biết cổ phiếu sẽ điên đến cỡ nào vào giá tăng đến khi
nào mới kết thúc. Tốt nhất là hãy đi theo xu hướng cho đến khi
nào xu hướng kết thúc. Vì vậy, kỹ thuật được sử dụng là
Trailing Stop bằng các đường trung bình di động.
 Nhưng về cơ bản, có thể sử dụng các đường trung bình di
động MA 20 ngày để chốt lệnh.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

189

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

190
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 192

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

191

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

192
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 193

(2) Mô hình hai đáy


 Nhìn giống chữ W lệch
với đáy 2 thấp hơn đáy
1.
• Mẫu hình hai đáy có xu
hướng hình thành trong
khi thị trường chung
biến động, và điều đó
phản ánh thành hình
dạng của mẫu hình.
 Cũng có thể thiết lập
giai đoạn tăng giá lớn.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

193

(2) Mô hình hai đáy

• Cổ phiếu có một chặng giảm, sau đó cố gắng tăng lên


nhưng chạm kháng cự và cuối cùng kéo ngược để tạo thành
một chặng giảm thứ hai. Cổ phiếu bật trở lại một lần nữa và
cuối cùng có thể vượt qua và di chuyển lên cao hơn.
• Sự phá vỡ nền giá “W” ở cổ phiếu thường xảy ra khi thị
trường chung cũng đã bật trở lại từ một giai đoạn điều chỉnh
và chuyển thành xu hướng tăng mới.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

194
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 194

(2) Mô hình hai đáy: nhận dạng

• Xu hướng tăng trước khi hình thành mẫu hình: 30% hoặc
hơn nữa.
• Độ sâu của mẫu hình: 40% hoặc ít hơn.
• Chiều dài mẫu hình: ít nhất 7 tuần, tuần giảm đầu tiên trong
nền giá được đếm là tuần số 1.
• Đỉnh giữa: Phải hình thành ở nửa trên của nền giá và phải ở
bên dưới đỉnh của mặt trái.
• Cắt xuống dưới đáy thứ nhất: Đáy của chặng giảm thứ hai
phải thấp hơn đáy của chặng giảm thứ nhất.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

195

(2) Mô hình hai đáy


 Kháng cự và hỗ trợ:
• Giống như mẫu hình cốc tay cầm và các mẫu hình nền giá khác, điểm mua
của mẫu hình hai đáy được tính bằng cách thêm 100 đồng vào vùng
kháng cự gần nhất, tức là đỉnh giữa của chữ “W”.
• Sự phá vỡ xuyên qua vùng kháng cự này với khối lượng cao bất thường thể
hiện các nhà đầu tư tổ chức quay lại cuộc chơi và chủ động đẩy lên.
 Rũ bỏ:
• Đáy của chặng giảm thứ hai cắt xuống dưới thủng đáy của chặng giảm
thứ nhất giúp loại bỏ những nhà đầu tư nắm giữ yếu hơn, để lại nhiều nhà
đầu tư quyết tâm nắm giữ hơn, là những người tạo ra sự hỗ trợ cho cú
chạy giá mới của cổ phiếu.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

196
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 195

(2) Mô hình hai đáy: Điểm mua lý tưởng

• Nằm phía trên đỉnh giữa chữ


“W” 100 đồng.
• Vùng mua: từ điểm mua lý
tưởng lên đến tối đa 5%.
• Luôn mua gần điểm mua lý
tưởng nhất có thể.
• Khối lượng ngày phá vỡ mẫu
hình: cao hơn mức trung bình
ít nhất 40-50%.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

197

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

198
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 196

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

199

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

200
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 197

(3) Nền giá phẳng

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

201

(3) Nền giá phẳng: Nhận Diện

• Nền giá phẳng thường xuất hiện sau khi cổ phiếu thiết lập
mẫu hình chiếc cốc-tay cầm hoặc mẫu hình hai đáy.
• Sau khi tạo điểm phá vỡ từ mẫu hình chiếc cốc-tay cầm
hoặc mẫu hình hai đáy, giá sẽ tăng giá ít nhất 20%. Lúc này,
cổ phiếu bắt đầu đi ngang để hình thành nền giá phẳng.
Chuyển động giá đi ngang (Sideways) để “tiêu hóa” đợt tăng
giá trước đó.
• Mức giảm giá trong nền giá phẳng là nhẹ nhàng hơn nhiều
so với các mẫu hình khác, chưa tới 15%.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

202
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 198

(3) Nền giá phẳng: Nhận Diện


 Các cổ phiếu tốt nhất thường thiết lập “các viên đá bậc thang” khi chúng
xuất hiện sóng tăng giá mạnh mẽ.
 Chúng sẽ tăng một đoạn, sau đó điều chỉnh (hay kéo ngược) để thiết lập
một nền giá mới, rồi tiếp tục quay trở lại xu hướng tăng (chính điều này
mang lại cho bạn nhiều cơ hội để kiếm tiền).
• Xuất hiện Mở ra cơ hội mua mới hoặc bổ sung thêm cổ phiếu cho vị thế
hiện tại.
• Khung giá biến động luôn khá chặt trong suốt nền giá cho thấy các NĐT tổ
chức, đã thiết lập một vị thế lớn, đang lặng lẽ mua thêm cổ phiếu trong
một vùng giá nhất định. Điều này là vì họ muốn tăng vị thế nắm giữ nhưng
không muốn làm tăng mạnh giá vốn bình quân.
• Khoảng thời gian hình thành nền giá phẳng cũng ngắn hơn (tối thiểu 5
tuần).
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

203

(3) Nền giá phẳng


• Xu hướng tăng trước đó: 30% hoặc nhiều hơn.
• Chiều sâu nền giá: 15% hoặc ít hơn.
• Chiều dài nền giá: Ít nhất 5 tuần (Tuần giảm giá đầu tiên ở
trong nền giá được tính là Tuần 1).
• Điểm mua lý tưởng: Cao hơn 100 đồng so với đỉnh cao nhất
của nền giá.
• Vùng mua lý tưởng: Từ điểm mua lý tưởng cho đến cao hơn
điểm mua lý tưởng 5%. Luôn luôn mua gần điểm mua lý
tưởng nhất có thể! Khối lượng tại ngày xảy ra điểm phá vỡ: Ít
nhất tăng 40%-50% so với khối lượng giao dịch bình quân.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

204
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 199

(3) Nền giá phẳng

• Hỗ Trợ và Kháng Cự:


 Điểm mua được xác định bằng cách cộng 100 đồng vào vùng kháng
cự gần nhất- chính là điểm cao nhất bên trong nền giá phẳng.
 Trước khi cổ phiếu bứt phá qua “mức trần” này đi kèm với khối lượng
lớn, cổ phiếu chưa thể tạo ra sóng tăng giá mạnh mẽ.
• Rũ Bỏ:
Cú bán tháo nhanh (giống như cây pin bar) ở tay cầm hoặc “cú móc”
ở mẫu hình hai đáy, nền giá phẳng loại bỏ các nhà đầu tư yếu.
Chính hành động giá đi ngang khiến các nhà đầu tư yếu bị loại bỏ vì
mất kiên nhẫn và bán cổ phiếu đi.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

205

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

206
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 200

(4) Mẫu hình nền giá chồng trên nền giá


• Hai nền giá có thể là bất kỳ loại nền giá thích hợp nào trong
số các mẫu hình thường gặp (cốc có tay cầm, nền giá
phẳng, hai đáy, cốc không có tay cầm).
• Mặc dù vậy, nền giá thứ hai thường là một nền giá phẳng.
Nền giá thứ hai không nên lấn sâu vào mức giá của nền giá
thứ nhất.
• Bất kỳ nền giá nào lấn nhiều vào nền giá đầu tiên đều không
phải là mẫu hình nền giá chồng nền giá thích hợp.
• Điểm mua phù hợp được xác định ở nền giá thứ hai, bất kể
đó là loại nền giá gì.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

207

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

208
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 201

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

209

(4) Mẫu hình nền giá chồng trên nền giá


• Khi đếm nền giá, mẫu hình nền giá chồng nền giá được tính
là một nền giá.
• Không tính nền giá thứ nhất dạng cốc tay cầm; cấu trúc nền
giá chồng nền giá là nền giá giai đoạn đầu tiên và phần nền
giá phẳng ở phía trên là nền giá giai đoạn 2, cả hai nền giá
của nền giá chồng nền giá được tính chung là 1 giai đoạn
nền giá.
• Nếu một cổ phiếu tăng hơn 20% so với điểm mua của nền
giá trước đó, rồi bắt đầu hình thành nền giá thứ hai, lúc này
hai nền giá là hai mẫu hình hoàn toàn tách biệt, không
phải là một nền giá chồng nền giá duy nhất.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

210
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 202

(5) Mẫu hình nền giá dốc lên


 Khi một cổ phiếu thực hiện đợt kéo ngược thứ ba, có thể đây
không chỉ là kéo ngược thông thường. Cổ phiếu có thể đang
định hình nền giá dốc lên.
 Không giống các mẫu hình chiếc cốc, chiếc cốc có tay cầm, hai
đáy và nền giá phẳng, tất cả những mẫu hình này đều xuất hiện
khá phổ biến, riêng nền giá dốc lên là mẫu hình rất hiếm gặp.
Nhưng chúng có thể là những mẫu hình mạnh mẽ.
 Nền giá dốc lên thường hình thành sau khi cổ phiếu đã phá vỡ
khỏi mẫu hình chiếc cốc có tay cầm hoặc mẫu hình hai đáy.
 Vì vậy, trước nền giá dốc lên phải có xu hướng tăng ít nhất 20%.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

211

(5) Mẫu hình nền giá dốc lên


 Điều kiện thị trường của mẫu biểu đồ hiếm gặp này
 Nền giá dốc lên là mô hình của một cổ phiếu mạnh trong thị
trường không quá mạnh.
 Mỗi khi cổ phiếu cố gắng tăng giá, nhưng sức nặng của thị
trường chung sẽ giữ nó lại và kéo nó xuống.
 Ngay khi lực cản của thị trường chung biến mất, cổ phiếu có thể
tự do tăng giá.
 [Trong thị trường yếu đa số các cổ phiếu đều bị suy yếu theo thị
trường, tạo thành các nền giá dốc xuống hoặc đi ngang, đó là lý
do nền giá dốc lên là hiếm gặp].

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

212
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 203

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

213

(5) Mẫu hình nền giá dốc lên


 Đặc điểm phân biệt chính của sự hình thành nền giá tăng dần là
ba lần kéo ngược.
 Mỗi lần kéo ngược đều tạo ra đỉnh mới cao hơn và đáy mới cao
hơn, mang lại cho mẫu hình một diện mạo tổng thể dốc lên.
 Yếu tố này cũng là chìa khóa của mẫu hình: Mỗi lần thoái lui
phải do thị trường chung suy yếu.
 Và mỗi lần kéo ngược phải giới hạn mức giảm không quá 10%
đến 20%.
 Một số đợt kéo ngược có thể đưa cổ phiếu về đường trung bình
động 10 tuần hay 50 ngày [tốt nhất nền giá dốc nên phải có 1-2
đợt kéo ngược cổ phiếu về MA50 ngày].
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

214
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 204

(5) Mẫu hình nền giá dốc lên

 Mẫu hình nền giá dốc lên thích hợp thường phát triển trong
thời gian 9 đến 16 tuần.
 Điểm mua nằm ở vị trí cao hơn 100 đồng so với đỉnh của
đợt kéo ngược thứ ba, tức đợt kéo ngược cuối của mẫu hình.
 Khối lượng phải cao hơn thông thường ít nhất 40% vào ngày
phá vỡ.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

215

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

216
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 205

(6) Mẫu hình giá hộp vuông


 Sau khi tăng từ mẫu hình cốc cầm tay hoặc hai đáy.
 Mẫu hình chiếc hộp vuông hình thành trong 4-7 tuần.
 Không điều chỉnh nhiều, thường 10%-15%.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

217

(7) Mẫu hình là cờ cao thắt chặt

• Mẫu hình là cờ cao thắt chặt hiếm gặp.


• Giá tăng bùng nổ cùng với khối lượng lớn, thường là tăng
hơn 100% hoặc thậm chí nhiều hơn trong 8 tuần.
• Sau đó, giá cổ phiếu sẽ di chuyển đi ngang (sideways) trong
một khung giá tương đối chặt, mức độ điều chỉnh không
nhiều hơn 20% (một số cổ phiếu thị giá thấp có thể điều
chỉnh khoảng 25%) trong 3-6 tuần (một vài cổ phiếu có thể
di chuyển đi ngang trong 10-12 phiên giao dịch).”
 Mẫu hình này tang giá mạnh nhất những cũng khá rủi ro.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

218
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 206

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

219

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

220
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 207

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

221

(7) Mẫu hình là cờ cao thắt chặt

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

222
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 208

8.Mô hình VCP (Volatility Contraction Pattern)


Mẫu hình thu hẹp biên độ biến động)
 Đặc trưng ở mẫu hình này là sự
thu hẹp biến động của giá trước
khi giá chuẩn bị tăng tốc đến
một nền giá mới.
◦ Số lần thu hẹp: Thông thường là 2-
4 lần thu hẹp giá.
◦ Biên độ của mỗi lần thu hẹp giảm
dần: Trong ví dụ trên, biên độ của
các đoạn điều chỉnh (1), (3) và (5)
là giảm dần
 Đặc trưng của phiên trước
break-out đó là:
◦ Volume cạn kiệt
◦ Giá giao động biên độ hẹp

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

223

Mô hình đảo chiều và mô hình tiếp diễn

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

224
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 209

Đặc điểm phổ biến của các mô hình đảo chiều


1. Nhất thiết phải có một xu hướng trước đó để có thể hình thành mô
hình đảo chiều.
2. Tín hiệu đầu tiên của một sự đảo chiều thường là sự phá vỡ đường
xu hướng chính.
3. Mô hình càn lớn thì sự biến động theo sau càng lớn.
4. Các mô hình đỉnh có thời gian ngắn hơn nhưng bị phá vỡ nhiều hơn
so với các mô hình đáy.
5. Các mô hình đáy thường có biên độ giá nhỏ hơn và mất nhiều thời
gian hình thành hơn.
6. Khối lượng giao dịch trong xu hướng giá lên thường đóng vai trò
quan trọng hơn.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch

225
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 210

XÂY DỰNG NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ

NỘI DUNG CHÍNH


1. Xây dựng hệ thống đầu tư hoàn chỉnh
2. Xác định chiến lược đầu tư
3. Nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu
4. Nguyên tắc định điểm mua
5. Nguyên tắc định điểm bán
6. Nguyên tắc cắt lỗ
7. Nguyên tắc phân bổ danh mục
8. Nguyên tắc sử dụng margin
9. Kế hoạch và nhật ký giao dịch
10.Tâm lý trong giao dịch: phương pháp luận, kỷ luật, kỹ vọng,
kiên nhẫn
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 1
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 211

Một số sai lầm của nhà đầu tư


1. Sai chiến lược, không có định hướng, không hiểu mình là ai trong thị
trường.
2. Lựa chọn cổ phiếu sai vì không hiểu tầm quan trọng của các yếu tố tố cơ
bản.
3. Kỹ năng đọc đồ thị yếu.
 Mua cổ phiếu trong xu hướng giảm.
 Không biết xác đinh điểm mua và điểm bán.
 Không biết khi nào thị trường sắp chạm đỉnh hoặc chạm đáy.
4. Ngoan cố nắm giữ khoản lỗ.
5. Phân bổ danh mục sai:
 Bình quân giá xuống thay vì bình quân giá lên.
 Đầu tư không tập trung
 Phân bổ tỷ trọng không đúng
6. Không tuân thủ quy tắc, thiếu tính kỷ luật.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

Thứ tự của một giao dịch

1. Chọn cổ phiếu: Phân tích cả FA và TA


2. Định điểm vào  Giá và khối lượng
3. Cắt lỗ.
4. Chốt lời.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 2
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 212

Kế hoạch và nhật ký giao dịch

Hãy lên kế hoạch và làm theo kế hoạch.


Hãy sử dụng nguyên tắc quản trị tài sản (quản lý vốn).
Không giao dịch một cách hấp tấp, phải có kế hoạch cụ thể.
Nên ra quyết định lúc thị trường đóng cửa.
Thực hành từ dài hạn đến ngắn hạn.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

Xây dựng hệ thống đầu tư hoàn chỉnh

1. Xác định chiến lược tham gia thị trường.


2. Nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu.
3. Nguyên tắc phân bổ danh mục.
4. Nguyên tắc xác định điểm mua.
5. Nguyên tắc chốt lời.
6. Nguyên tắc cắt lỗ.
7. Nguyên tắc sử dụng margin.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 3
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 213

NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN

Nguyên tắc Mô tả chi tiết nguyên tắc Hành động

Chọn cổ phiếu tầm soát Triển vọng ngành - -


Triển vọng kinh doanh của công ty - -
Lãnh đạo, các tổ chức - -
Đặc điểm kỹ thuật của cổ phiếu - -
Phân bổ danh mục Số cổ phiếu - -
Tỷ trọng mỗi cổ phiếu - -
Định điểm mua Xu hướng thị trường chung - -
Xu hướng cổ phiếu - -
Mô hình nền giá - -
Chốt lời Thị trường chung - -
Cổ phiếu - -
Cắt lỗ - -
Sử dụng margin - -
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN
Nguyên tắc Mô tả chi tiết nguyên tắc Hành động
Triển vọng - Đang hưởng lợi bởi các yếu tố vĩ mô. - Đọc dữ liệu vĩ mô hàng ngày, nắm vững đặc điểm các
Chọn
ngành - Bắt đầu vào chu kỳ tăng trưởng. ngành và các yếu tố tác động đến ngành.
cổ - Tiềm năng tăng trưởng còn lại ít nhất 1 quý.
Triển vọng kinh - Tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận gộp, LNST: - Tầm soát cổ phiếu liên tục.
phiếu doanh của công >=20%. - Định giá lại cp theo quý.
ty - Biên lãi gộp được duy trì hoặc cải thiện. - Chú ý các công ty đầu chu kỳ tăng trưởng và xác định
tầm
- EPS >= 2.000 đồng. độ dài chu kỳ tăng trưởng.
soát - ROE >= 15%. - Chú ý giá nguyên liệu đầu vào, hàng tồn kho.
- Định giá: Cao hơn thị giá 30%. - Chú ý dòng tiền hoạt động kinh doanh.
- Chỉ số PE đang cao dần. - Chú ý tỷ lệ LNST chưa PP trên VĐL cao.
- Tiềm năng chi trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc - Chú ý thông tin phát hành thêm để tăng vốn, chi trả cổ
phát hành để tăng vốn. tức cổ phiếu.
Lãnh đạo, các - Không bán cổ phiếu, Đạo đức tốt. - Chú ý cổ phiếu công ty chứng khoán khuyến nghị.
tổ chức - Các tổ chức sở hữu cổ phiếu. - Phân tích thông tin và sự biến động giá thuận chiều và
- Ban lãnh đạo không kinh doanh trên cổ phiếu. ngược chiều.
Đặc điểm kỹ - Vốn hóa nhỏ hoặc trung bình, số lượng cp lưu - Quan sát các mô hình và dự đoán ngày hoàn thiện mô
thuật của cổ hành thấp. hình.
phiếu - Đồ thị chặt chẽ, dễ hiểu. - Đọc vị hình dạng mô hình trước khi hoàn thành và xác
- Đang tích Kiên nhẫn các
lũy thành - Kỷ mô
luậthình
- Thực
đặchiện
biệt.theo kế hoạchđịnh
và nguyên tắc theo tỷ trọng phù hợp với mô hình.
điểm mua

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 4
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 214

NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN

Phân Số cổ phiếu - Danh mục không quá 3 ngành. - Chọn cổ phiếu thuộc ngành dẫn dắt thị trường.
- Danh mục không quá 4 cổ phiếu.
bổ Tỷ trọng mỗi cổ - Tỷ trọng 1 cổ phiếu trong cả danh mục khoảng - Thị trường mạnh (sóng 3, sóng 5) duy trì 70%

danh phiếu 20%-30%. Chỉ vượt tỷ trọng cho cổ phiếu tốt. margin.
- Nếu 2 cổ phiếu cùng ngành thì mỗi cổ phiếu - Thị trường trung bình: duy trì 20% tiền mặt và
mục phân bổ tỷ trọng 10%-15%. 100% margin.
- Danh mục luôn ở trạng thái có cổ phiếu để bán, - Thị trường yếu duy trì 60% tiền mặt và 100%
có tiền để mua. margin.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN

Xu hướng thị - Xu hướng trung hạn thị trường chung tăng. - Luôn đọc vị thị trường chung và đếm các sóng.
Định
trường chung - Mua ở đầu chân sóng Elliott: 1, 3, 5, B. - Chú ý các phiên rũ bỏ ở chân sóng.
điểm Xu hướng cổ - Xu hướng trung hạn cổ phiếu tăng. - Chú ý giá cổ phiếu phải được sự hỗ trợ của thị trường
phiếu - Xu hướng ngắn hạn đang tích lũy, tạo đáy hoặc chung. Tranh thủ cơ hội cổ phiếu tốt lúc thị trường bị
mua hoàn thiện mô hình. bán tháo.
- Giá > EMA50 > EMA150 > EMA200
- Khối lượng tăng dần.
- Cổ phiếu dẫn đầu, chỉ báo RS trên 70.
Mô hình nền giá - Mô hình cốc cầm tay: 20%, 50%, 30%. - Lên kế hoạch trên excel các điểm mua bao gồm giá và
- Mô hình nền giá phẳng: 20%, 30%, 50%. khối lượng để xác định giá trung bình và TSSL dự
- Mô hình nền giá dốc lên: 50%, 50% kiến nhằm tính biên an toàn.
- Mô hình hai đáy: 20%, 30%, 50%. - Mua ở vùng đáy hoặc trong nền giá theo Pivot pocket
- Không mua khi giá vượt nền 7%. 70%. Mua break out: 30%.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

10

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 5
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 215

NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN

Chốt Thị trường - Thị trường chung hết sóng 3, 5, B. - Hạ tỷ trọng 30% khi có tín hiệu lần 1.
chung - Gặp kháng cự quay đầu. - Hạ tỷ trọng 40% khi có tín hiệu lần 2.
lời - Tín hiệu phân phối: sử dụng VSA. - Bán hết 30% còn lại khi có tín hiệu 3.
Cổ phiếu - Giá vượt kênh song song của xu hướng trung - Bán hết cổ phiếu khi dòng tiền thông minh rời đi.
hạn và có dấu hiệu phân phối. - Hạ tỷ trọng 30% khi đạt mục tiêu lợi nhuận và cổ
- Giá giảm qua EMA10. phiếu giảm sức mua.
- Giá đạt được mục tiêu định giá và có tín hiệu
quay đầu.
- Độ biến động tăng lên, có những ngày giảm
mạnh.
- Đường EMA200 mất đà tăng trưởng và đi
xuống.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

11

NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN

Cắt - Mức chịu lỗ tối đa là 7%. - Mức cắt lỗ xác định ngay lúc vào lệnh.
- Thủng hỗ trợ mạnh. - Chia mức cắt lỗ thành 3 mức tương ứng với tỷ trọng
lỗ - Thủng EMA10. và không vượt quá 7%.
- Bán cổ phiếu lỗ trước.
- Nếu chọn cổ phiếu sai, bán ngay sau khi cổ
phiếu về tài khoản.

Sử - Chỉ sử dụng margin khi cổ phiếu tăng giá, đã về - Không sử dụng margin khi thị trường trong xu hướng
tài khoản và có lời. giảm.
dụng - Bán ngay tỷ trọng ngang phần margin để không - Mua ở điểm shake out (rũ bỏ) trong quá trình đẩy giá

margin rủi ro vào vốn gốc, bán ngày T+2. Bán lượng cổ để gia tăng tỷ trọng, không dùng margin cho cổ phiếu
phiếu mua thêm khi giá quay lại vùng mua. T0.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

12

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 6
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 216

Xác định chiến lược đầu tư


•Đầu tư giá trị:
 Mua cp của công ty định giá thấp và nắm giữ lâu dài đến khi giá cổ
phiếu phản ánh giá trị nội tại.
•Đầu tư tăng trưởng:
Mua cổ phiếu của công ty khi vào giai đoạn tăng trưởng, giữ cp đến hết
chu kỳ tăng tưởng.
•Kết hợp đầu tư giá trị và đầu tư tăng trưởng
•Đầu tư theo đà tăng trưởng:
 Mua cổ phiếu của công ty khi vào giai đoạn tăng trưởng, nhưng theo
xu hướng tăng của thị trường.
•Trading:
 Giao dịch ngắn hạn (ngày, tuần) theo swing của sóng.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

13

Đầu tư giá trị vs. Đầu tư tăng trưởng

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

14

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 7
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 217

Xác định chiến lược đầu tư

Xác định duy nhất một phong cách:


Chiến lược chỉ phù hợp với riêng bạn.
 Xác định duy nhất một phong cách, chiến lược giao dịch
phù hợp.
 Không bao giờ thành công nếu như liên tục thay đổi các
phong cách giao dịch.
 Khi xác định phong cách và mục tiêu của mình, bạn dễ
dàng hơn trong tuân thủ kế hoạch và đạt được thành công.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

15

Nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu tăng trưởng

Đồ thị đẹp,


Lãnh đạo trung thực và tài giỏi,
Doanh thu tăng trưởng trên 20%,
LNST tăng trưởng trên 20%,
EPS tăng trưởng trên 20%,
ROE từ 15% trở lên,
ROA không quan trọng
Giá kỳ vọng cách xa giá hiện tại tầm 25%.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

16

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 8
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 218

Nguyên tắc định điểm mua


Xu hướng thị trường chung: tăng.
Xu hướng giá cổ phiếu: tăng.
Điểm mua: (1) Pivot; (2) Điểm mạnh
Mô hình giá cổ phiếu: cốc cầm tay, mô hình hai đáy, nền giá phẳng, nền giá
chồng nền giá, chiếc hộp vuông.
Giá mục tiêu theo sóng: từ 20% trở lên.
Sử dụng đồ thị trong ngày để hiệu chỉnh điểm gia nhập và thoát khỏi thị trường.
Khi gia tăng vị thế hãy làm theo các bước:
• Mỗi lớp kế tiếp nên nhỏ hơn lần trước.
• Chỉ bổ sung những vị thế thành công.
• Không bao giờ bổ sung vị thế thua lỗ.
• Điều chỉnh điểm thị trường theo điểm phá vỡ.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

17

Câu hỏi khi định điểm mua


1. Chiều hướng của thị trường chung là gì.
2. Chiều hướng của các nhóm thị trường chuyên ngành khác nhau là gì?
3. Đồ thị hàng tuần và hàng tháng cho thấy điều gì.
4. Các xu hướng chính, trung gian và nhỏ tăng hay giảm hay đi ngang?
5. Ngưỡng hỗ trợ và kháng cự quan trọng nằm ở đâu?
6. Đường xu hướng và kênh giá quan trọng nằm ở đâu?
7. Khối lượng giao dịch cao hay thấp?
8. Mức thoái lùi 33%, 50% và 66% ở đâu?
9. Có vùng trống giá không và đó là loại vùng trống gì?
10. Có mô hình đảo chiều chính nào hiện diện ở đây không?
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

18

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 9
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 219

Câu hỏi khi định điểm mua


11. Có mô hình tiếp diễn nào hiện diện ở đây không?
12. Mục tiêu giá của những mô hình này ở đâu?
13. Các đường trung bình động chỉ hướng nào?
14. Các chỉ báo giao động thể hiện mua quá mức hay bán quá mức?
15. Có sự phân kỳ chỉ báo dao động không?
16. Những con số quan điểm đối lập cho thấy một điểm cực nào hay không?
17. Mô hình sóng Elliott cho thấy điều gì?
18. Có mô hình 3 sóng hay 5 sóng nào hiện diện hay không?
19. Sự thoái lùi hay ngưỡng được kỳ vọng Fibonacci là gì?
20. Có đỉnh hay đáy chu kỳ nào đến hạn hay không?
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

19

Nguyên tắc phân bổ danh mục


TSLN danh mục:
p R  w  R  ...w  R
n n
Nên nắm giữ không quá15 mã1 cổ phiếu cùng một lúc.
Số tiền 1 tỷ đồng, mua 200 trđ 1 mã cp, nếu cp này lỗ 5%,
tức lỗ 10 trđ thì cả danh mục lỗ là: 1%.
Không mua cùng một ngày toàn bộ số tiền.
Đảm bảo trong tài khoản luôn còn tiền hoặc số cổ phiếu
mua trước đã về tài khoản.

Kiên
Kiênnhẫn
nhẫn -- Kỷ
Kỷluật
luật - Thực
- Thực hiện hiện
theo kếtheo
hoạchkế
vàhoạch
nguyên và
tắc
nguyên tắc
20

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 10
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 220

Nguyên tắc phân bổ danh mục


Rủi ro cho mỗi giao dịch không bao giờ được phép vượt quá
1-3% tổng số vốn danh mục.
Danh mục khoảng 5 cổ phiếu, tỷ trọng khoảng 20%.
Tài khoản 1.000 trđ:
◦ Nếu 1 cổ phiếu lỗ 5%  5%*200trđ = 10 trđ.
◦ Mức ảnh hưởng danh mục: 10/1.000 = 1%  không ảnh hưởng
nhiều đến danh mục.

Kiên
Kiênnhẫn
nhẫn -- Kỷ
Kỷluật
luật - Thực
- Thực hiện hiện
theo kếtheo
hoạchkế
vàhoạch
nguyên và
tắc
nguyên tắc
21

Nguyên tắc mua bổ sung

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

22

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 11
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 221

Nguyên tắc mua bổ sung


Pương pháp “bổ sung vị thế mua (pyramid)” hoặc “bình quân giá lên”
khi cổ phiếu tăng giá sau lần mua đầu tiên.
•Phải đảm bảo lần mua đầu tiên phải chính xác, tức chỉ cao hơn 2%-3%
so với điểm pivot.
•Bổ sung thêm vị thế mua nhưng luôn với khối lượng cổ phiếu nhỏ hơn.
 Điều này cho phép chúng ta tập trung nguồn vốn vào những giao dịch nắm chắc phần thắng. Nếu
sai và cổ phiếu giảm xuống thấp hơn so với giá vốn, nên sẽ sớm cắt lỗ.

•Chiến lược mua giải ngân theo từng đợt gọi là Bổ Sung Vị Thế Mua
theo mô hình Kim Tự Tháp sẽ giúp bạn xây dựng một vị thế mong
muốn khi giá cổ phiếu tăng lên.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

23

Nguyên tắc mua bổ sung


Bước 1: Mua 50% vị thế (ở đây là 500trđ) khi giá vừa mới vượt
qua điểm pivot. Hãy mua gần điểm pivot nhất có thể.
Bước 2: Khi cổ phiếu tăng 2%-2.5% so với giá mua ban đầu của
bạn (tức cũng chỉ tầm 2%-2.5% so với điểm pivot), bạn mua 30% vị
thế (ở đây là 300trđ). Như vậy, bạn đã giải ngân được 80% vị thế
mong muốn.
Bước 3: Mua 20% vị thế còn lại (ở đây là 200trđ) khi cổ phiếu tăng
thêm 2%-2.5% từ lần mua thứ hai, tức 5% so với lần mua đầu tiên
của bạn (và bảo đảm cổ phiếu không vượt quá xa 5% so với điểm
pivot).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

24

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 12
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 222

Nguyên tắc cắt lỗ

Đầu tư thành công nhờ quản lý tiền bạc: BẢO TOÀN


VỐN.
• Nguyên tắc 1: Không thua lỗ
• Nguyên tắc 2: Xem lại nguyên tắc 1
Hãy gia tăng lợi nhuận, hạn chế thua lỗ.
• Làm giảm số tiền bị thua.
• Tăng thêm số tiền lời.
• Tăng thêm phi vụ mua bán có lời.
Làm giảm số tiền bị thua là cách là dễ dàng nhất.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

25

Nguyên tắc cắt lỗ


Trong giao dịch thắng thua không quan trọng, quan trọng là đúng
bạn được bao nhiêu tiền và sai thì mất bao nhiêu tiền.
Hãy sử dụng lệnh dừng để hạn chế thua lỗ.
Thống kê tỷ lệ thắng thua;
Xác suất thắng p; Tỷ suất lợi nhuận thắng R1
Xác suất lỗ: 1-p; Tỷ suất lợi nhuận lỗ R2
Lợi nhuận bình quân: R = p*R1 - (1-p)*R2
Ngưỡng chịu lỗ = 1/3 TSLN thắng: R2 = 1/3R1

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

26

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 13
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 223

Nguyên tắc cắt lỗ


Mức chấp nhận lỗ = 1/3 mức lợi nhuận kỳ vọng, tức lời: lỗ =
3:1
Xác suất lời: 0.75, tỷ lệ lời = 20%
Xác suất lỗ: 0.25, tỷ lệ lỗ = 1/3 * 20% = 7%  Khóa tỷ lệ lỗ
Tỷ lệ lợi nhuận bình quân:
R = 0.75*20% + 0.25 * (-7%) = 13.25%

Kiên
Kiênnhẫn
nhẫn -- Kỷ
Kỷluật
luật - Thực
- Thực hiện hiện
theo kếtheo
hoạchkế
vàhoạch
nguyên và
tắc
nguyên tắc
27

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc


Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

28

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 14
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 224

TẠI SAO PHẢI CẮT LỖ?


Số tiền đầu tư 100 triệu đồng

STT Mức lỗ Giá trị Còn lại Số tiền đã mất TSLN để hòa vốn
1 5% 95 5 5,3%
2 10% 90 10 11,1%
3 15% 85 15 17,6%
4 20% 80 20 25,0%
5 25% 75 25 33,3%
6 30% 70 30 42,9%
7 35% 65 35 53,8%
8 40% 60 40 66,7%
9 45% 55 45 81,8%
10 50% 50 50 100,0%
11 55% 45 55 122,2%
12 60% 40 60 150,0%
13 65% 35 65 185,7%
14 70% 30 70 233,3%
15 75% 25 75 300,0%
16 80% 20 80 400,0%
17 85% 15 85 566,7%
18 90%
Kiên nhẫn - Kỷ luật10 90 và
- Thực hiện theo kế hoạch 900,0%
nguyên tắc
29

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và


nguyên tắc
30

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 15
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 225

Nguyên tắc định điểm bán


PTKT là một kỹ năng và kỹ năng đó hoàn thiện cùng với trải nghiệm
thực tế và nghiên cứu. Phải luôn luôn học hỏi.
Thị trường có dấu hiệu chạm đỉnh.
Giá phá vỡ xu hướng tăng (đường cung).
Cổ phiếu đã tăng từ nền giá tầm 25%.
Giá giảm chạm ngưỡng chịu lỗ.
Chọn cổ phiếu sai.
Định điểm mua sai.
Bán khi giá hồi phục trong xu hướng giảm.
Đóng vị thế lỗ trước vị thế lời.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

31

Tín hiệu kỹ thuật cho thấy nên chốt lãi


Dòng tiền thông minh rời đi, bạn không nên ở lại (NĐT lớn thoát khỏi
cp trước những vấn đề yếu kém xuất hiện trên BCTC.
Đừng quan tâm quá đến yếu tố cơ bản, vì nhiều cổ phiếu đạt đỉnh
ngay khi lợi nhuận tăng 100% và nhiều nhà phân tích dự phóng kịch
bản tăng trưởng cao hơn và giá mục tiêu xa hơn.
Tín hiệu:
◦ Đỉnh cao trào (climax top), cú tăng giá bùng nổ, giá cp tăng mạnh với tốc
độ nhanh nhất (chỉ 1 vài tuần).
◦ Khối lượng thấp và
◦ Hành động giá khác.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

32

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 16
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 226

Tín hiệu chốt lãi: Đỉnh cao trào


1. Ngày tăng giá mạnh nhất, Khối lượng giao dịch lớn nhất.
2. Khoảng trống kiệt sức.
3. Chuỗi tăng giá hưng phấn của đỉnh cao trào.
4. Tín hiệu phân phối.
5. Chia tách cổ phiếu (tăng 25% - 50% sau chia tách).
6. Chuỗi ngày giảm giá tăng lên.
7. Vượt qua đường xu hướng trên của kênh giá.
8. Giá nằm cách xa so với đường trung bình động 200 ngày.
9. Bán khi cp đã giảm giá từ đỉnh.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

33

Tín hiệu chốt lãi:


Khối lượng thấp và các hành động giá suy yếu khác

1. Đỉnh cao mới với khối lượng thấp.


2. Đóng cửa tại hoặc gần với đáy thấp nhất của ngày.
3. Nền giá thứ ba hoặc thứ tư.
4. Tín hiệu của các đợt phục hồi yếu ớt.
5. Giảm giá từ đỉnh.
6. Chỉ báo RS yếu.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

34

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 17
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 227

Tín hiệu chốt lãi: Phá vỡ hỗ trợ mạnh

1. Đường xu hướng tăng dài hạn bị phá vỡ.


2. Mức giảm giá trong một ngày là lớn nhất.
3. Tuần giảm điểm với khối lượng lớn nhất.
4. Đường MA(200) đang dốc xuống.
5. Giá nằm dưới MA(50).

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

35

Tín hiệu chốt lãi: Các phương pháp khác


1. Cắt tất cả các khoản lỗ ở mức 7%, 8% và chốt lãi tại mức 20%, 25%,
30%.
2. Nếu bạn đang trong thị trường con gấu, hãy cắt tất cả các khoản
margin, tăng tỷ trọng tiền mặt, và đừng mua quá nhiều cổ phiếu.
3. Để chốt lãi, các nhà đầu tư tổ chức thường phải tìm thời điểm có
nhiều người mua nhằm hấp thụ khối lượng cp lớn của họ.
4. Hãy bán khi mọi người đang hào hứng với thị trường cổ phiếu và
mọi thứ đang trở nên quá rõ ràng.
5. Bán khi tăng trưởng EPS của hai hoặc 3 quý liên tiếp đang giảm
dần.
6. Hãy thận trọng chốt lãi khi có những tin tức hoặc tin đồn xấu.
7. Luôn luôn học từ những sai lầm trong quá khứ.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

36

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 18
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 228

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

37

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

38

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 19
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 229

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

39

Nguyên tắc sử dụng margin


Việc dùng margin cũng như sử dụng một con dao hai lưỡi,
chỉ nên dành cho những người thật sự kinh nghiệm.
Chỉ sử dụng margin khi thị trường có dấu hiệu tăng trưởng rõ
ràng.
Thị trường ở giai đoạn lình xình cũng không nên sử dụng
margin.
•Chỉ nên sử dùng margin trong các giao dịch ngắn hạn.
•Dùng margin mua thêm cp đã về tài khoản
•Bán ngay phần margin khi xu hướng tăng kết thúc.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và


nguyên tắc
40

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 20
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 230

Tâm lý giao dịch


Mặc dù quản trị rủi ro là chìa khóa then chốt cho giao dịch thành
công, nhưng chìa khóa thực sự nằm ở tâm lý giao dịch.
60% thành công trong giao dịch tài chính được quyết định bởi khả
năng kiểm soát tâm lý, 30% là quản trị tiền và hệ thống giao dịch
chỉ đóng góp 10%.
Khía cạnh tâm lý ngăn các NĐT giao dịch thành công là: thiếu
phương pháp luận, thiếu kỷ luật, những kỳ vọng không thực tế, và
thiếu kiên nhẫn.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và


nguyên tắc
41

Tâm lý giao dịch


Ba bẫy chết người:
Cảm xúc: Là nguyên nhân chính
khiến NĐT làm những hành động
phi lý trí.
Ý kiến cá nhân: Tạo ra những định
kiến giới hạn tầm nhìn của NĐT.
Cái tôi cá nhân: Khiến NĐT không
thừa nhận và chỉnh sửa các sai
lầm.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và
nguyên tắc
42

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 21
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 231

Tâm lý giao dịch


Hãy đơn giãn hóa mọi thứ, sự phức tạp không phải lúc nào
cũng tốt.
Hãy cố gắng bỏ qua những lẽ thông thường, đừng quá rập
khuôn với những gì được phát ngôn từ các phương tiện
truyền thông tài chính.
Cảm thấy thoải mái khi ở vào vị thế thiểu số. Nếu bạn đang
ở đúng hướng thị trường, số đông sẽ bất đồng với bạn.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

43

Tâm lý giao dịch


Nếu hành vi của thị trường có vẻ bí ẩn đối với bạn là vì hành vi
của bạn đang bí ẩn và không thể quản trị.
Đừng quá tham lam và đừng vội giao dịch.
Cần sống sót trong dài hạn.
Kiềm chế giao dịch bốc đồng.
Thị trường không hề biết đến sự tồn tại của bạn. Chỉ có bạn
mới kiểm soát nổi thị trường.
Một cá nhân muốn thành công trước những gã khổng lồ phải
biết xây dựng tính kiên nhẫn và loại bỏ lòng tham.
Mục tiêu là bạn phải giao dịch thành công chứ không phải giao
dịch nhiều.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

44

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 22
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 232

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và


nguyên tắc
45

Tuân thủ nguyên tắc đầu tư


ĐỪNG HÀNH ĐỘNG THEO CẢM GIÁC CÁ NHÂN

Sự sợ hãi, tham lam luôn theo đuổi chúng ta.

Người thành công là người biết điều khiển cảm giác của mình.

Hãy hành động theo nguyên tắc đã đề ra.

Luôn làm phân tích khi kết thúc vụ mua, bán để rút kinh nghiệm.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và


nguyên tắc
46

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 23
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 233

Tuân thủ nguyên tắc đầu tư


ĐỪNG HÀNH ĐỘNG THEO CẢM GIÁC CÁ NHÂN
Sự sợ hãi, tham lam luôn theo đuổi chúng ta. Người thành
công là người biết điều khiển cảm giác của mình. Hãy hành
động theo nguyên tắc đã đề ra.
Hãy bỏ thói quen mua CP giá rẻ.
Luôn làm phân tích khi kết thúc vụ mua, bán để rút kinh nghiệm.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và


nguyên tắc
47

Lựa chọn để thành công

Năng lực thực sự bên trong mỗi con người luôn lớn hơn những gì
bạn tưởng tượng. Điều này đúng trong cuộc sống và giao dịch.
 Chúng ta muốn tực hiện, chúng ta sẽ tìm cách. Muốn từ chối chúng
ta tìm lý do. Thực hiện hay không bạn đều đúng.
Thành công không chỉ đến sau 1 đêm, nhưng bằng những công cụ
giao dịch và thái độ đúng đắn, cuối cùng bạn vẫn đạt được nó.
Thực hành 10.000 giờ.
Nỗ lực bền bĩ nhằm đạt được tiến bộ bằng cách kiểm tra giao dịch
của bạn, chỉnh sửa phương pháp và tiến bộ qua từng bước.

Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc

48

https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 24
Trang 234

Khóa học “PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CĂN BẢN”
Học online, Thời lượng: 12 buổi – Học tối 246 (18.30 - 21.30)
Liên hệ Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, zalo)

STT Chuyên đề Nội dung chính


1 Chứng khoán - Cấu trúc và sự vận hành của TTCK.
và TTCK - Hướng dẫn đọc bảng giá và giao dịch chứng khoán niêm yết.
(3 buổi) - Cổ phiếu: số cổ phiếu, cấu trúc vốn chủ sở hữu.
- Ngày giao dịch không hưởng quyền và điều chỉnh giá.
- Quyền mua cổ phần.
- Một số loại chứng khoán khác: chứng chỉ quỹ, HĐTL VN30, chứng
quyền, trái phiếu.
2 Phân tích vĩ mô - Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến nền kinh tế và TTCK:
và phân tích - Đặc điểm của từng ngành kinh tế và những công ty đặc trưng của
ngành ngành.
(1 buổi) - Tính chu kỳ của nền kinh tế và TTCK.
3 Phân tích công - Đánh giá năng lực và đạo đức ban lãnh đạo.
ty - Đọc hiểu sơ bộ báo cáo tài chính.
(3 buổi) - Các chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng của công ty.
- Định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/E.
- Thực hành lọc cổ phiếu, lựa chọn và định giá cổ phiếu.
4 Phân tích kỹ - Hướng dẫn sử dụng phần mềm PTKT online: Trading view.
thuật - Đọc hiểu nến nhật và các mô hình nến cơ bản.
(4 buổi) - Kháng cự, hỗ trợ.
- Định điểm thị trưởng bằng chỉ báo: MA, EMA, RSI, MACD, %R.
volume.
- Định điểm thị trường bằng xu hướng: đường xu hướng ngoại biên,
nội biên; kênh xu hướng.
- Khoản trống giá
5 Chiến lược đầu - Các chiến lược đầu tư, ưu và nhược điểm của các chiến lược.
tư, quản lý - Tại sao phải cắt lỗ?
danh mục và - Nguyên tắc của cắt lỗ.
quản trị rủi ro - Cách phân bổ tiền và chứng khoán nhằm tối đa hóa lợi nhuận và hạn
(1 buổi) chế rủi ro.
- Nguyên tắc sử dụng margin cho an toàn.
Học viên thực hành theo diễn biến của thị trường trong suốt quá trình học; Được học lại
miễn phí
Trang 235

Khóa học “PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NÂNG CAO”

Học online, Thời lượng: 14 buổi – Học tối 246 (18.30 - 21.30)
Liên hệ Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, zalo)
Học phí: 7.000.000 đồng
Chuyên đề Nội dung Mục tiêu
Đọc hiểu, - Giới thiệu các BCTC công ty. - Đọc hiểu báo cáo tài
Phân tích - Đọc hiểu báo cáo KQKD công ty. chính của công ty niêm
BCTC và tầm - Đọc hiểu báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty. yết.
soát cổ phiếu - Đọc hiểu báo cáo CĐKT công ty: Tài sản - Định được giá mục tiêu
- Đọc hiểu báo cáo CĐKT công ty: Nguồn vốn của công ty.
(8 buổi) - Báo cáo tài chính ngân hàng. - Phát hiện ra công ty
- Định giá cổ phiếu theo các phương pháp. tăng trưởng tốt để đầu
- Phân tích và lựa chọn cổ phiếu tăng trưởng. tư, loại bỏ những công
- Lựa chọn cổ phiếu theo mô hình CANSLIM. ty không tốt.
- Thực hành tầm soát cổ phiếu
Phân tích kỹ - Fibonacci và Sóng Elliott - Xác định các bước sóng
thuật chuyên - Đọc hiểu cung cầu qua nến. trong chu kỳ vận động
sâu - Cộng nến và mô hình nến đảo chiều của giá.
- Tổng quan về phương pháp VSA - Giá mục tiêu của các
(5 buổi) - Nến hình thành điểm mạnh trong nền giá sóng.
- Nến hình thành điểm yếu trong nền giá - Định điểm thị trường
- Một số mẫu hình đặc biệt của cổ phiếu tăng qua VSA.
trưởng - Phát hiện những mô
hình của cổ phiếu siêu
tăng trưởng.
Xây dựng - Xác định phong cách và chiến lược đầu tư - Hình thành phong cách
nguyên tắc - Nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu đầu tư đặc thù phù hợp
giao dịch - Nguyên tăc sử dụng margin với đặc điểm cá nhân.
- Nguyên tắc phân bổ danh mục - Định hình những
(1 buổi) - Nguyên tắc định điểm mua nguyên tắc trong đầu tư
- Nguyên tắc định điểm bán để thực hiện.
- Nhật ký giao dịch - Hình thành các thói
- Nguyên tắc cắt lỗ quen tốt.
- Tâm lý trong giao dịch: phương pháp luận, kỷ
luật, kỹ vọng, kiên nhẫn
Học viên thực hành theo diễn biến của thị trường trong suốt quá trình học; Được học lại
miễn phí
Trang 236

Khóa học “PHÂN TÍCH VĨ MÔ VÀ CHUYỂN ĐỘNG NGÀNH


TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN”
Học online, Thời lượng: 12 buổi – Học tối 357 (18.30 - 21.30)
Liên hệ Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, zalo)
Chuyên đề Nội dung chính Mục tiêu
1.Dòng tiền tác 1. Dòng tiền tham gia vào TTCK. - Nắm được các yếu tố nào tác
động đến giá 2. Nhà phát hành huy động vốn. động đến dòng tiền tham gia
chứng khoán 3. Nhà đầu tư chuyên nghiệp. vào TTCK làm thay đổi giá cổ
4. Dòng vốn ngoại. phiếu.
(1 buổi) 5. Quỹ ETF. - Những yếu tố nào tích cực, tiêu
6. Lãnh đạo doanh nghiệp giao dịch cổ phiếu. cực để quyết định của nhà đầu
7. Các kênh kênh đầu tư làm ảnh hưởng đến dòng tiền. tư.
8. Các yếu tố vĩ mô tác động đến dòng tiền.
9. Yếu tố tâm lý tác động đến dòng tiền.
10. Tiềm năng tăng trưởng TTCKVN
2.Tính chu kỳ 1. Các giai đoạn của chu kỳ. - Hiểu được tính chu kỳ của nền
2. Lợi ích khi hiểu về chu kỳ. kinh tế và TTCK.
(1 buổi) 3. Chu kỳ kinh tế và dấu hiệu. - Nhận biết các dấu hiệu của từng
4. Chu kỳ tín dụng. giai đoạn trong chu kỳ.
5. Đặc điểm của chu kỳ đi lên của TTCK. - Sự chuyển các ngành theo chu
6. Đặc điểm của chu kỳ đi xuống của TTCK. kỳ TTCK.
7. Cách đối phó với chu kỳ TTCK.
8. Sự lệch pha giữa chu kỳ kinh tế và chu kỳ TTCK.
9. Nhóm ngành chu kỳ và nhóm ngành phòng vệ.
3.Các yếu tố 1. Chính sách kinh tế vĩ mô. - Hiểu được cách tính, ý nghĩa,
kinh tế vĩ mô 2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP). mục đích của các yếu tố kinh tế
3. Lạm phát. vĩ mô.
(2 buổi) 4. Chỉ số sản xuất PPI - Hiểu được các chính sách điều
5. Chỉ số sản xuất công nghiệp IIP hành của chính phủ.
6. Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) - Phân tích được sự ảnh hưởng
7. Chính sách tài khóa. của các yếu tố kinh tế đến giá
8. Chính sách thương mại. cổ phiếu của các ngành.
9. Cán cân thương mại
10. Chính sách giá cả và thu nhập.
11. Vốn FDI
4.Các yếu tố 1. Ngân hàng trung ương - Hiểu được các chính sách điều
tiền tệ, ngân 2. Cung tiền hành của NHTW.
hàng 3. Chính sách tiền tệ. - Phân tích được sự ảnh hưởng
4. Lãi suất. đến TTCK của các yếu tố thuộc
5. Tỷ giá hối đoái về tiền tệ, ngân hàng. Sự tác
6. Tăng trưởng tín dụng. động đến cung tiền trong nền
(2 buổi) 7. Thị trường TPDN kinh tế.
5. Các yếu tố vĩ 1. Giới thiệu về FED - Biết phân tích sự tác động của
mô quốc tế 2. Tác động của lãi suất FED các yếu tố vĩ mô quốc tế đến
ảnh hưởng đến 3. Chỉ số DXY nền kinh tế và TTCK Việt Nam.
TTCK 4. Chính sách của Trung Quốc
5. Giá hàng hóa cơ bản.
(1 buổi) 6. Giá dầu.
7. Giá vàng
8. Chiến tranh
6.Đặc điểm các 1. Cổ phiếu thuộc ngành. - Hiểu được đặc thù từng ngành
ngành kinh tế 2. Đặc điểm chung của ngành. công nghiệp và chu kỳ giá trong
3. Những yếu tố tác động đến chi phí. TTCK. Những yếu tố vĩ mô ảnh
(5 buổi) 4. Những yếu tố tác động đến nguồn thu. hưởng đến từng ngành,
5. Những thuận lợi và khó khăn ở giai đoạn hiện tại.
Trang 237

Khóa học ỨNG DỤNG DỊCH LÝ VIỆT NAM


TRONG DỰ ĐOÁN KINH DOANH VÀ CUỘC SỐNG

Học online, Thời lượng: 12 buổi – – Học tối 357 (18.30 - 21.30)
Liên hệ Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, zalo)

Giới Dịch lý bản chất là môn triết học, dựa trên triết lý âm dương, mô tả quy luật vũ trụ, Dịch lý
thiệu chi phối, ẩn tàng trong mọi môn khoa học và mọi lĩnh vực trong đời sống.
- Vì là quy luật vũ trụ, nên mọi hoạt động có con đường đi của nó, trên cơ sở này chúng ta
có thể dùng Dịch lý để tiên tri như trong các thắc mắc của đời sống hàng ngày, trong kinh
doanh, đầu tư bất động sản, đầu tư chứng khoán,…
- Khi hiểu về triết lý Âm Dương chúng ta ứng dụng vào trong phong thủy, dưỡng sinh, y
học, ăn uống; Ứng dụng triết lý Âm Dương trong điều hành tổ chức, doanh nghiệp, gia
đình, …
- Khi hiểu về Dịch lý, cuộc sống của chúng ta trở nên an lạc hơn, bởi vì thuận theo luật tự
nhiên, tâm ta trở nên bình thản trước những việc xảy ra như vốn dĩ nó phải xảy ra.
- Dịch lý giúp con người ta trở nên hạnh phúc hơn, bỏ chấp, cuộc sống an nhiên tự tại, hiểu
được tính “Không” trong một số tôn giáo, trong thiền tập,…
Mục - Dùng quẻ Dịch hỗ trợ việc dự báo trong kinh doanh, đầu tư bất động sản, đầu tư chứng
đích khoán, góp vốn, …
của - Giải đáp các thắc mắc trong đời sống, sinh hoạt hàng ngày,…
Khóa - Xem giờ hành đạo những sự việc quan trọng.
học - Ứng dụng quẻ Dịch trong đặt tên, lựa chọn số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số xe,
số nhà…
- Xem quẻ vận mệnh theo ngày sinh
Nội 1. Giới thiệu về tổng quan Dịch lý Việt Nam
dung 2. Ứng dụng của triết lý âm dương
khóa 3. Thái cực và sự hình thành bát quái, Ý nghĩa bát quái
học 4. Cấu trúc quẻ kép, cách gọi tên, cách lập quẻ hỗ
5. Cách lập quẻ hữu thường (thời gian) và bất thường
6. Lý giải ý nghĩa và vận dụng 64 quẻ dịch
7. Bài tập mẫu luận quẻ, Chiêm nghiệm và luận quẻ phát sinh hàng ngày của học viên
Tặng - Slide bài giảng và bài tập, Ebook Dịch lý Việt Nam
kèm - Phần mềm mở quẻ theo thời gian, xem số điện thoại

You might also like