Professional Documents
Culture Documents
Học Vien In - slide Ptck Nâng Cao 2023 - 08
Học Vien In - slide Ptck Nâng Cao 2023 - 08
CHỨNG KHOÁN
Trình độ nâng cao
• Đọc hiểu, phân tích BCTC
• Định giá cổ phiếu
• Tầm soát cổ phiếu
• Phân tích kỹ thuật nâng cao
• Xây dựng nguyên tắc trong đầu tư
Khóa học “PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NÂNG CAO”
Học online, Thời lượng: 14 buổi – Học tối 246 (18.30 - 21.30)
Liên hệ Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, zalo)
Trang 1
Trang 3
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
2.Phân 2.1.Số cổ - Danh mục không quá 3 ngành. - Chọn cổ phiếu thuộc ngành dẫn dắt thị trường.
bổ danh phiếu - Danh mục không quá 4 cổ phiếu. - RS trên 70.
mục 2.2.Tỷ trọng - Tỷ trọng 1 cổ phiếu trong cả danh mục khoảng 20%-30%. - Thị trường mạnh (sóng 3, sóng 5) mua hết tiền và
mỗi cổ phiếu Chỉ vượt tỷ trọng cho cổ phiếu tốt. 30% margin cho T+.
- Nếu 2 cổ phiếu cùng ngành thì mỗi cổ phiếu phân bổ tỷ - Thị trường trung bình mua 80%, còn 20% tiền mặt và
trọng 10%-15%. không dùng margin.
- Danh mục luôn ở trạng thái có cổ phiếu để bán, có tiền để - Thị trường yếu mua 40%, duy trì 60% tiền mặt và
mua. không dùng margin.
3.Định 3.1.Xu hướng - Xu hướng trung hạn thị trường chung tăng. - Luôn đọc vị thị trường chung và đếm các sóng.
điểm tt - Mua ở đầu chân sóng Elliott: 1, 3, 5, B. - Chú ý các phiên rũ bỏ ở chân sóng.
mua 3.2.Xu hướng - Xu hướng trung hạn cổ phiếu tăng. - MA ngắn hạn nằm trên MA dài hạn
cổ phiếu - Xu hướng ngắn hạn đang tích lũy, tạo đáy hoặc hoàn - Khối lượng tăng vọt vào những ngày tăng giá.
thiện mô hình. - Chú ý giá cổ phiếu phải được sự hỗ trợ của thị trường
- RS 1 tháng > RS 3 tháng > RS 6 tháng. chung. Tranh thủ cơ hội cổ phiếu tốt lúc thị trường bị bán
- Giá nằm trên MA200 ngày. tháo.
- MA200 ngày dốc lên. - Giá phải thoát khỏi xu hướng giảm giá (nhảy qua
- MA150 ngày nằm trên đường MA200. đường xiên xu hướng giảm giá).
- Giá có xu hướng tăng rõ ràng được xác định bằng các - Giá tích lũy ít nhất 1 tuần kể từ ngày bán tháo.
đỉnh cao hơn và đáy cao hơn theo mô hình bậc thang.
3.3.Mô hình - Tập trung vào các mô hình quen thuộc: Cốc cầm tay; Nền - Lên kế hoạch trên excel các điểm mua bao gồm giá và khối
nền giá giá phẳng; Nền giá dốc lên. lượng để xác định giá trung bình và TSSL dự kiến nhằm tính
biên an toàn.
- Cẩn thận hoặc hạn chế Mô hình hai đáy.
- Mua ở vùng đáy hoặc trong nền giá theo Pivot pocket 70%. Mua
- Chú ý độ sâu (mức chiết khấu) để cổ phiếu đủ rẻ.
break out: 30%.
- Không mua khi giá vượt nền 7%.
- Chú ý không mua ở nền giá phẳng, giá còn ở trong nền,
không phân biệt tái tích lũy hay phân phối.
Trang 2
Trang 4
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
4.Chốt 4.1.Thị - Thị trường chung hết sóng 3, 5, B. - Hạ tỷ trọng 30% khi có tín hiệu lần 1.
lời trường - Gặp kháng cự quay đầu. - Hạ tỷ trọng 40% khi có tín hiệu lần 2.
chung - Tín hiệu phân phối: sử dụng VSA. - Bán hết 30% còn lại khi có tín hiệu 3.
4.2.Cổ phiếu - Giá vượt kênh song song của xu hướng trung hạn và có - Bán hết cổ phiếu khi dòng tiền thông minh rời đi.
dấu hiệu phân phối. Các nến rút chân vùng đỉnh. - Hạ tỷ trọng 30% khi đạt mục tiêu lợi nhuận và cổ phiếu
- Giá chạm kháng cự không vượt qua lần 2 và thị trường giảm sức mua.
đang yếu. - Đặt lệnh Trailing để chốt lời.
- Giá chệch ra đường xu hướng tăng của sóng hiện tại.
- Giá giảm qua MA10.
- Giá đạt được mục tiêu định giá và có tín hiệu quay đầu.
- Độ biến động tăng lên, có những ngày giảm mạnh.
- Đường MA200 mất đà tăng trưởng và đi xuống.
5.Cắt - Mức chịu lỗ tối đa là 10%. - Mức cắt lỗ xác định ngay lúc vào lệnh.
lỗ - Thủng hỗ trợ mạnh. - Chia mức cắt lỗ thành 3 mức tương ứng với tỷ trọng và
- Thủng MA10. không vượt quá 10%.
- Bán cổ phiếu lỗ trước. - Cắt lỗ 30% khi lỗ 5%; Cắt lỗ thêm 50% khi lỗ 7% và cắt lỗ
- Nếu chọn cổ phiếu sai, bán ngay sau khi cổ phiếu về tài 20% khi lỗ 10%.
khoản. - Đặt lệnh điều kiện để cắt lỗ.
6.Sử - Chỉ sử dụng margin khi cổ phiếu tăng giá, đã về tài khoản - Không sử dụng margin khi thị trường trong xu hướng
dụng và có lời. giảm.
margin - Bán ngay tỷ trọng ngang phần margin để không rủi ro vào - Mua ở điểm shake out (rũ bỏ) trong quá trình đẩy giá để
vốn gốc, bán ngày T+2. Bán lượng cổ phiếu mua thêm khi gia tăng tỷ trọng, không dùng margin cho cổ phiếu T0.
giá quay lại vùng mua.
Trang 3
Trang 5
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
PHỤ LỤC
Những 1. Điểm mở vị thế được hệ thống hóa nhằm xác định chính xác cái gì là yếu tố kích hoạt quyết định mua vào.
thành phần
2. Bạn xử lý rủi ro như thế nào? Phải làm thế nào nếu giao dịch chống lại bạn hoặc nếu lý do bạn mua cổ phiếu đã đột ngột thay
chính của
kế hoạch đổi?
3. Bảo vệ lợi nhuận ra sao?
4. Bạn xác định quy mô vị thế (số lượng cổ phiếu mua vào) như thế nào, và khi nào bạn quyết định tái cơ cấu danh mục?
Phải có kế 1. Đâu là mức giá bạn nên đóng vị thế khi giao dịch chống lại bạn?
hoạch ứng
2. Cổ phiếu phải diễn biến như thế nào để bạn quyết định mua vào trở lại khi đã đóng vị thế giao dịch?
phó khẩn
cấp cho 3. Tiêu chí nào để bán cổ phiếu lúc còn đang tăng mạnh nhằm bảo vệ lợi nhuận.
một số tình
4. Khi nào bạn nên bán cổ phiếu suy yếu để bảo về lợi nhuận.
huống
5. Bạn sẽ xử lý ra sao với các tình huống thảm họa và những biến động bất ngờ yêu cầu phải thay đổi quyết định ngay lập tức
trong bối cảnh có áp lực.
Đặc điểm 1. Chuỗi tăng giá liên tục sau khi xuất hiện điểm phá vỡ.
của các cổ
2. Số ngày tăng nhiều hơn số ngày giảm và số tuần tăng nhiều hơn số tuần giảm.
phiếu
chiến 3. Hành động quả bóng tennis – nghĩa là bật tăng một cách nhẹ nhàng sau khi kéo ngược.
thắng
4. Khối lượng cao ở những ngày và tuần tăng giá so với những ngày và tuần giảm giá.
5. Số phiên đóng cửa tốt (giá đóng cửa nằm ở nửa trên khung giá ngày) nhiều hơn số phiên đóng cửa xấu (giá đóng cửa nằm ở
nửa dưới khung giá này).
Các sai 1. Xuất hiện điểm phá vỡ thoát ra khỏi nền giá với khối lượng thấp nhưng sau đó giảm ngược trở lại với khối lượng cao.
phạm cho
2. Ba hoặc bốn đáy thấp liên tiếp mà không có hành động giá hỗ trợ.
thấy cổ
phiếu bạn 3. Số ngày giảm nhiều hơn số ngày tăng.
mua là sai
4. Có nhiều phiên đóng cửa xấu hơn các phiên đóng cửa tốt.
lầm
5. Giá đóng cửa dưới đường MA20.
6. Giá đóng cửa dưới đường MA50.
Trang 4
Trang 6
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
7. Xóa sạch toàn bộ khoản lãi lớn.
Các con số 1. Mức lãi trung bình. 5. Tỷ lệ lãi trung bình/lỗ trung bình (được điều chỉnh).
thống kê
2. Mức lỗ trung bình. 6. Mức lãi lớn nhất.
cần theo
dõi 3. Tỷ lệ lãi trung bình/lỗ trung bình. 7. Mức lỗ lớn nhất.
4. Tỷ lệ giao dịch chiến thắng (hay còn gọi là tỷ lệ đánh trúng 8. Số ngày nắm giữ vị thế lỗ.
bóng).
Tiêu chí 1. Giá cổ phiếu phải nằm trên MA150 và MA200. 5. Giá cổ phiếu hiện tại phải cao ít nhất 25% so với đáy 52 tuần.
hình mẫu
2. MA150 phải nằm trên MA200. 6. Giá cổ phiếu hiện tại ít nhất phải nằm trong 25% vùng đỉnh 52
xu hướng
(giai đoạn 3. MA200 đang dốc lên ít nhất trong 1 tháng. tuần (càng gần với đỉnh mới cao nhất càng tốt).
2 – quá
4. MA50 ngày phải nằm trên MA150 và MA 200. 7. Xếp hạng RS từ 70 trở lên.
trình đẩy
giá) 8. Giá hiện tại đang giao dịch trên MA50 để cho thấy đang rời
xa nền giá.
Tín hiệu 1. Đỉnh cao mới được thiết lập sau nền giá thứ tư hoặc thứ 4. Đối với các cổ phiếu đã tăng giá kéo dài, có 70% ngày tăng
bán cổ
năm. trong 7 – 15 ngày giao dịch.
phiếu
2. P/E tăng gấp đôi hoặc nhiều hơn ở nền giá cuối cùng. 5. Chênh lệch đỉnh đáy theo ngày cao nhất.
3. Giá chạy nhanh theo hiện tượng thổi bùng lên để thiết lập 6. Các khoảng trống kiệt sức.
đỉnh cao trào.
Tám chìa Bốn chìa khóa để tạo ra lợi nhuận lớn Bốn chìa khóa giới hạn mức sụt giảm tài khoản
khóa mở ra
1. Định thời điểm. 1. Bán khi cổ phiếu đang tăng mạnh.
cánh cửa
trở thành 2. Đừng đa dạng hóa. 2. Giao dịch nhỏ trước khi giao dịch lớn.
nhà giao
3. Vòng quay nhanh không phải là điều cấm kỵ. 3. Luôn luôn giao dịch theo xu hướng.
dịch siêu
hạng 4. Luôn duy trì tỷ lệ lợi nhuận/Rủi ro ở mức cao. 4. Hãy bảo vệ tại điểm hòa vốn một khi có được khoản lợi
nhuận khá lớn.
Trang 5
Trang 7
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
PHƯƠNG PHÁP SEPA CỦA PHÙ THỦY ĐẦU TƯ MARK MINERMINI
Trong các nhà đầu tư vĩ đại trên thế giới chúng ta không thể không nhắc đến Mark Minervini. Ông đã trở thành một huyền thoại trong giới đầu tư lúc bấy
giờ. Một trong những phương pháp đầu tư có tính thực tiễn cao trong đầu tư là sự kế thừa và sáng tạo dựa trên nền tảng phương
pháp CANSLIM của WILLIAM O'NEIL.
Lời đầu tiên mình muốn gửi lời kính trọng đến người thầy có ảnh hưởng lớn đến quá trình hình thành tư duy và phương pháp đầu tư của bản thân.
Trọng tâm chính trong phương pháp đầu tư SEPA của Mark Minervini là nắm bắt thời gian MUA VÀO và BÁN RA.
Trong những năm qua, phương pháp SEPA đã được phát triển thành một chiến lược và được một số người gọi là phương pháp giao dịch với độ chính xác
cao như bác sỹ làm phẫu thuật cái này thì các bác có thể tham khảo thành tích của Mark và các môn đệ trong cuộc thi “Vô Địch Đầu Tư Hoa Kỳ”.
SEPA kết hợp các yếu tố cơ bản với phân tích kỹ thuật của một cổ phiếu. Các tiêu chí cơ bản của SEPA bắt đầu từ những nghiên cứu nghiêm ngặt trong
hàng chục năm thực chiến và quan sát thực tế, không phải ý kiến cá nhân hay lý thuyết học thuật.
Trang 6
Trang 8
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
Trong phân tích cơ bản của một cổ phiếu Mark hay cả O’Neil đều quan tâm đến sự đồng thuận trong các yếu tố tăng trưởng trong đó cả 2 đều muốn nhìn
thấy sự đồng pha trong tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và cả EPS.
Sự tăng trưởng này có sự lũy kế so với quý liên trước và đồng thời so với cùng kỳ. Điểm mấu chốt khác biệt trong phương pháp SEPA của Mark cực kỳ
quan trọng yếu tố vượt đỉnh của chỉ số. Ông muốn nhìn thấy sự vượt đỉnh liên tục không chỉ giá của cổ phiếu đồng thời cả vượt đỉnh của doanh thu, lợi
nhuận và cả EPS.
3. Chất xúc tác
Mỗi cổ phiếu tạo ra một tỷ suất sinh lời lớn đều có một chất xúc tác đằng sau.
Chất xúc tác có thể không phải lúc nào cũng dễ dàng nhìn thấy, nhưng một cuộc điều tra nho nhỏ về câu chuyện của công ty có thể đưa bạn đến với một
siêu cổ phiếu.
Bản chất của chất xúc tác tạo nên sự BẤT NGỜ trong giới đầu tư như một liều thuốc dolphin tăng độ say máu của NĐT vào sự kỳ vọng thay đổi bất ngờ
trong cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp.
Một chất xúc tác được coi là hấp dẫn khi nó có thể tác động làm thay đổi cấu trúc lợi nhuận của một doanh nghiệp mạnh mẽ. Một sản phẩm mới, Nhà máy
mới, lãnh đạo mới, điều kiện kinh doanh mới (Ví dụ áp thuế chống bán phá giá bảo vệ thị trường trong nước),...
Hoặc các yếu tố vĩ mô tác động đơn cử và thấm đẫm “Máu và nước mắt” 2 năm của AE chứng sỹ đó là sự kiện Covid - 19 tạo ra bối cảnh giãn cách các kênh
đầu tư bị đình trệ dòng tiền tìm đến kênh đầu tư chứng khoán do lợi thế về công nghệ và giao dịch trong một bối cảnh lãi suất rẻ chúng ta nhìn thấy đó là
sự thăng hoa của nhóm cổ phiếu chứng khoán. Không khó để thấy có nhiều cổ phiếu X3 X5 thâm chí X10 lần giá khởi điểm.
4. Điểm mua (Entry Point)
Định thời điểm mua hợp lý là mấu chốt của tất cả hệ thống giao dịch theo xu hướng. Đó là những điểm mua có rủi ro thấp (chúng tôi gọi là điểm Pivot)
giúp chúng tôi nhanh chóng có lãi và đạt lợi nhuận lớn. Trái lại, định thời điểm mua không chính xác sẽ khiến nhà đầu tư dính lệnh dừng lỗ một cách
không cần thiết.
5. Điểm bán
Không phải cổ phiếu nào có đặc điểm của một siêu cổ phiếu đều sẽ xuất hiện sóng tăng giá mạnh. Nhiều cổ phiếu không hề tăng giá cho dù tín hiệu tại
điểm mua rất chuẩn. Do vậy, chúng tôi phải thiết lập lệnh dừng lỗ cho những giao dịch thất bại nhằm bảo vệ nguồn vốn. Đồng thời, cũng phải biết cách bán
để thực hiện hoá lợi nhuận
Ngược lại, trong một số thời điểm, bạn phải bán cổ phiếu để chốt lãi. Sự kết thúc của giai đoạn tăng giá thần kỳ cần phải được xác định để giữ lại những
khoản lợi nhuận mà bạn kiếm được.
QUY TRÌNH TÌM KIẾM CỔ PHIẾU THEO PHƯƠNG PHÁP SEPA
Chúng ta có thể chia quy trình thành các bước cụ thể sau:
1. Đầu tiên, các cổ phiếu phải đáp ứng được tiêu chí HÌNH MẪU XU HƯỚNG để được xem như một ứng cử viên siêu cổ phiếu. Cụ thể:
• Đường MA200 ngày phải đang có xu hướng dốc lên ít nhất trong 1 tháng
• Đường MA50 ngày phải nằm trên đường MA150 ngày và đường MA150 ngày phải nằm trên đường MA200 ngày
Trang 7
Trang 9
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
• Giá hiện tại của CP phải nằm trên đường MA50 ngày
• Giá hiện tại của CP ít nhất phải cao hơn 30% so với đáy 52 tuần
• Giá hiện tại của CP phải nằm cách đỉnh 52 tuần ít nhất là 25%
• Chỉ số xếp hạng RS không thấp hơn 70, và tốt nhất là khoảng 80-90 điểm với nhiều siêu cổ phiếu
2. Các CP sau khi đáp ứng tiêu chí HÌNH MẪU XU HƯỚNG sẽ được đưa vào danh sách theo dõi để lọc, dựa vào 4 tiêu chí:
• Tăng trưởng lợi nhuận tối thiểu 20%svck
• Tăng trưởng doanh thu tối thiểu 10%svck
• Sự cải thiện Biên lợi nhuận tối thiểu 5% đặc biệt chưa thể xem xét đầu khi biên lợi nhuận doanh nghiệp liên tục giảm trong thời gian dài
• Độ biến động giá: Biến động giá 10 phiên gần nhất không xuất hiện dấu hiện phân phối hoặc lực xả hàng mạnh. Tối ưu nhất có sự đồng thuận
giữa GIÁ và KHỐI LƯỢNG
• Thành quả của cổ phiếu có tốt hơn các cổ phiếu khác trong ngành (đánh giá cá nhân: cổ phiếu có sự biến động long leo hay chặt hơn các cổ phiếu
khác cùng ngành, đánh giá sức mạnh cổ phiếu so với các cổ phiếu khác có phải cổ phiếu dẫn dắt của ngành hay không).
• Rủi ro thanh khoản cao hay thấp. Cổ phiếu có lịch sử thao túng giá hay không, lượng cổ phiếu giao dịch là nhiều hay ít, tỷ lệ cổ phiếu trôi nổi ngoài
thị trường
3. Đối chiếu với hồ sơ các cổ phiếu dẫn dắt thị trường:
Các CP vượt qua giai đoạn lọc sẽ được đối chiếu với HỒ SƠ CÁC CỔ PHIẾU DẪN DẮT THỊ TRƯỜNG để xem chúng có các đặc điểm cơ bản và kỹ thuật
giống với các siêu cổ phiếu quá khứ hay không. Giai đoạn này sẽ tiếp tục loại bỏ nhiều cổ phiếu và thu hẹp danh sách quan sát.
4. Đánh giá thủ công
Giai đoạn cuối cùng là sự đánh giá thủ công. Các CP trong danh sách ở bước 3 sẽ được kiểm tra từng CP một và được xếp hạng .
Chốt lại, quá trình tìm kiếm và xếp hạng của SEPA nhằm mục tiêu tìm kiếm các CP thoả mãn:
1. Có sự bất ngờ tích cực trong tăng trưởng lợi nhuận và doanh số tương lai. Đồng thời các nhà phân tích điều chỉnh tăng dự báo tăng trưởng của
doanh nghiệp.
2. Có sự ủng hộ và quan tâm mua của nhà đầu tư tổ chức.
3. Tiềm năng tăng giá nhanh dựa trên sự mất cân bằng cung/cầu (áp lực bán suy yếu so với lực mua)
Trang 8
Trang 10
Trần Trung – Khai giảng thường xuyên các lớp Đầu tư chứng khoán - SĐT : 0865.49.49.27
Trang 9
Trang 11
- Tăng trưởng doanh thu quý gần nhất so với cùng kỳ.
- Tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất.
- Tăng trưởng LNST quý gần nhất so với cùng kỳ.
- Tăng trưởng LNST 4 quý gần nhất.
- Tăng trưởng EPS quý gần nhất.
- Tăng trưởng EPS 4 quý gần nhất.
- ROE tối thiểu.
Ghi chú: Không nên sử dụng tiêu chí sàn lọc quá cao, vì có thể loại bỏ các cổ
phiếu đang dần hồi phục kết quả kinh doanh sau giai đoạn suy yếu trước đây.
Bước 4: Xem báo cáo tài chính các năm gần đây.
Khai giảng thường xuyên: PTCK cơ bản và PTCK nâng cao. Liên hệ Thầy Trung, SĐT: 0865.49.49.27
Trang 12
Bước 5: Đánh giá triển vọng kinh doanh và định giá cổ phiếu
- Xem kế hoạch lợi nhuận và doanh thu đề ra trong năm tài chính hiện tại và ước
tính cho tương lai.
- Phân tích các rủi ro tiềm ẩn trong quá trình kinh thu.
- Xem các báo cáo quản trị của công ty: biên bản họp ĐHCĐ, biên bản họp HĐQT,
nghị quyết HĐQT, các tờ trình, …
- Xem dự phóng của các công ty chứng khoán.
- Ước tính lợi nhuận 4 quý gần nhất và LN quý gần nhất.
- Tính EPS 4 quý tương lai gần nhất và EPS của 1 quý tương lai gần nhất và 3 quý
đã thực hiện.
- Xác định P/E phù hợp.
- Định giá cổ phiếu.
Ghi chú: Đưa các số liệu của cổ phiếu vào file excel để theo dõi và cập nhật số
liệu hàng quý. Ghi lại các diễn biến, các mốc quan trọng cần chú ý.
- Nếu thị giá cổ phiếu hiện tại còn thấp nhiều so với giá mục tiêu, cần phân tích
kỹ thuật để xác định điểm mua.
- Nếu thị giá cổ phiếu hiện tại gần bằng hoặc cao hơn giá mục tiêu thì chỉ theo dõi
cổ phiếu cho đến khi định giá lại và kết quả định giá cao hơn nhiều so với thị giá
thì tiến hành mua.
Khai giảng thường xuyên: PTCK cơ bản và PTCK nâng cao. Liên hệ Thầy Trung, SĐT: 0865.49.49.27
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 13
KHÓA HỌC
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN NÂNG CAO
1.Đọc hiểu BCTC, phân tích và tầm soát cổ phiếu
2.Phân tích kỹ thuật nâng cao
3.Xây dựng nguyên tắc đầu tư
Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, Zalo)
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
1
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 14
Chuyên đề 1:
ĐỌC HIỂU BCTC
VÀ TẦM SOÁT CỔ PHIẾU
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
2
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 15
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
3
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 16
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
4
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 17
Công ty XYZ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm 2012
10
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
5
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 18
2
Các loại thu, chi và lợi nhuận
Cấu trúc báo cáo kết quả kinh
doanh
Nguyên tắc và giả định kế toán
PHÂN TÍCH
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH Nguyên tắc ghi nhận chi phí
So sánh doanh thu và chi phí
Phân tích HĐKD
11
12
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
6
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 19
13
13
Doanh thu và chi phí của các hoạt động chính của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh là phương
tiện đo lường khả năng sinh lời của các hoạt động
thường xuyên của doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh có thể được
sử dụng để đánh giá tổng quát mức độ mạnh/yếu của
các hoạt động kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp.
14
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
7
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 20
Doanh thu và chi phí của các hoạt động phụ trợ
VÀ các khoản thu nhập/ chi phí bất thường hoặc
không thường xuyên của doanh nghiệp.
15
16
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
8
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 21
17
Đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch.
18
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
9
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 22
1 2 3 4
Trường hợp 1: Kì
1 2 3 4
Trường hợp 2: Kì
1 2 3 4
Trường hợp 3: Kì
19
20
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
10
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 23
CHI PHÍ
Chi phí ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh phải phù
hợp với doanh thu mà nó tạo ra trong kì đó.
Phân biệt giữa chi phí & chi tiền (tiền ra).
Các loại chi phí:
• Chi phí bằng tiền, chi phí không bằng tiền (khấu hao, phân bổ)
• Chi phí biến đổi (trực tiếp), chi phí cố định
• Chi phí theo nội dung chi tiêu: giá vốn, bán hàng, quản lý, lãi vay,
thuế
22
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
11
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 24
Sự tăng lên về lợi ích kinh tế Sự giảm sút về lợi ích kinh tế
trong kỳ dẫn tới việc tăng vốn trong kỳ dẫn tới việc giảm
chủ sở hữu, dưới hình thức: vốn chủ sở hữu, dưới hình
tăng tài sản thức:
giảm nợ giảm tài sản
không phải do chủ sở hữu góp phát sinh các khoản nợ
vốn không phải do phân phối cho
chủ sở hữu
23
CHÚ Ý
24
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
12
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 25
25
26
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
13
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 26
27
28
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
14
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 27
29
Câu hỏi khi phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
30
30
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
15
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 28
• Chi tiêu vốn hay còn gọi là chi phí vốn, phí tài sản cố định trong tiếng Anh là được đọc
là Capital Expenditure(s), viết tắt là Capex. Đây là quỹ được các công ty sử dụng để
đầu tư, nâng cấp, mua mới hoặc kéo dài tuổi thọ cho các loại tài sản có thời gian sử
dụng dài hạn một năm trở lên, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy sản xuất, xe cộ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất…
31 • Dòng tiền tự do = Dòng tiền hoạt động – Chi tiêu vốn – Vốn lưu động ròng =
Dòng tiền ròng HĐKD – chi tiêu vốn
31
32
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
16
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 29
Dòng tiền ra
• Mua tài sản cố định
• Mua cổ phiếu đầu tư dài hạn
• Mua trái phiếu, cho vay
33
Dòng tiền ra
• Trả cổ tức
• Mua cổ phiếu quỹ
• Trả gốc các khoản vay
34
34
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
17
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 30
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
DOANH
Doanh thu Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
Chi phí doanh
Lợi nhuận
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ trong HĐ KD Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Nợ vay
Vốn chủ sở hữu
35 35
35
3
PP LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
36
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
18
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 31
Chi phí
Loại bỏ chi phí không chi tiền
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc
37
Lợi nhuận
Cộng trước thuế Trừ
Chi phí không chi tiền Lãi của các hoạt động khác
Lỗ của các hoạt động khác (ngoài HĐKD)
(ngoài HĐKD) Biến động tăng TS ngắn hạn
Chi phí lãi vay Biến động giảm Nợ ngắn hạn
Biến động giảm TS ngắn hạn Chi trả lãi vay
Biến động tăng Nợ ngắn hạn Chi nộp thuế TNDN
38
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
19
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 32
Tập trung vào sự khác biệt giữa Lợi nhuận thuần & lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
Chỉ ra mối liên kết giữa các báo cáo tài chính.
Tốn ít thời gian và công sức hơn.
Nếu áp dụng phương pháp trực tiếp vẫn phải lập theo
phương pháp gián tiếp và công bố trong thuyết minh
BCTC (theo chuẩn mực kế toán Mỹ).
39
Phát sinh tiền (ra, vào) thuộc các hđ (ghi tăng/ giảm cho hđ)
Phát sinh tiền HĐ kinh doanh HĐ đầu tư HĐ tài chính
1 Mua NVL trả tiền Ra
2 Bán hàng thu tiền Vào
3 Trả tiền lương NV Ra
4 Trả lãi ngân hàng Ra
5 Thu tiền bán chịu (phải thu) Vào
6 Trả tiền mua chịu (phải trả ng bán) Ra
7 Thu lãi tiền gửi NH Vào
8 Thu cổ tức Vào
9 Bán thanh lý TSCĐ Vào
10 Bán cp đầu tư Vào
11 Đi vay ngân hàng Vào
12 Trả nợ gốc NH Ra
13 Trả cổ tức bằng tiền Ra
14 Mua cp quỹ Ra
15 Bán cp quỹ Vào
40
40
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
20
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 33
Hoạt động Tài sản Nguồn vốn KQKD Lưu chuyển tiền
tệ
1 Cổ đông góp vốn bằng tiền Tăng tiền Tăng VĐL k Tiền vào hđ TC
2 Cổ đông góp vốn bằng TSCĐ Tăng TSCĐ Tăng VĐL k k
3 Đi vay ngân hàng Tăng tiền Tăng nợ vay k Tiền vào hđ TC
4 Bán hàng tồn kho thu tiền ngay Tiền tăng, tồn kho giảm, ts Thay đổi VCSH Thay đổi Tiền vào hđkd
thay đổi (LNST chưa PP)
5 Bán hàng tồn kho cho nợ Phải thu tăng, tồn kho giảm, ts Thay đổi VCSH Thay đổi k
thay đổi (LNST chưa PP)
41
41
Trả lương nhân viên Giảm tiền, giảm TS Giảm LNST chưa Tăng chi phí, Tiền ra hđkd
bằng tiền pp giảm LN
Nộp thuế trong kỳ Giảm tiền, giảm TS Giảm LNST chưa Tăng chi phí, Tiền ra hđkd
pp giảm LN
Nộp thuế kỳ trước Giảm tiền, giảm TS Giảm nợ k Tiền ra hđkd
42
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
21
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 34
43
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 1. Các khoản phải thu dài hạn
2. Đầu tư ngắn hạn 2. Tài sản cố định
3. Các khoản phải thu 3. Bất động sản đầu tư
4. Tồn kho 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
5. Tài sản ngắn hạn khác 5. Tài sản dài hạn khác
44 44
44
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
22
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 35
•Phải trả lãi cho khoản tiền đã vay trừ•Không phải trả lãi mà phải chia lời
các khoản nợ chiếm dụng tuỳ theo kết quả hoạt động từng năm
và chính sách phát triển của công ty.
•Lãi vay được tính vào chi phí khi xác •Cổ tức trả cho cổ đông không làm
định lợi nhuận chịu thuế thu nhập. Do giảm thuế thu nhập phải nộp.
vậy, có tác động làm giảm thuế
45
46
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
23
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 36
Lợi ích của sử dụng vốn vay: Do có lãi vay làm lá chắn thuế, giảm thuế nên ROE tăng lên.
47
48
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
24
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 37
49
Số cổ phiếu:
Khái niệm:
Cổ phần
Cổ phiếu
Cổ đông
Cổ tức
50
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
25
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 38
VỐN ĐIỀU LỆ
Công thức:
Vốn điều lệ = Mệnh giá (10.000 đ) x số cp
thường phát hành + Tổng mệnh giá cp ưu đãi
(nếu có).
51
52
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
26
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 39
53
54
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
27
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 40
Book các nguồn thu vào KQKD: thu bán hàng, thu đầu tư tài
chính, thu khác.
Bán/mua cp quỹ ko ảnh hưởng đến báo cáo KQKD, tức LNST
không đổi, EPS thay đổi vì số cp lưu hành thay đổi.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 55
55
56
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
28
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 41
57
Ví dụ về Cổ phần hóa
Chỉ tiêu Trước CPH Sau CPH
Vốn điều lệ: 100 tỷ đồng
Các quỹ: 30 tỷ đồng VĐL 100
LNST: 50 Thặng dư
58
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
29
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 42
Hình thức VĐL VCSH Nguồn vốn Tài sản Ghi chú
Phát hành cp thu Tăng Tăng Tăng Tăng tiền
tiền
Phát hành cp góp Tăng Tăng Tăng Tăng tài sản tương
tài sản ứng TS góp
Phát hành cp chưa Tăng Tăng Tăng Tăng phải thu
góp
Mua cp quỹ Không đổi Giảm Giảm Tiền giảm
Bán cp quỹ Không đổi Tăng Tăng Tăng tiền
Trả cổ tức bằng Không đổi Giảm Giảm Giảm tiền
tiền (LNST chưa PP)
Trả cổ tức bằng cp Tăng Không Không Không
(ko tính cp quỹ)
Phát hành cp Tăng Tăng Nợ giảm, NV ko KO
chuyển đổi TP
59
59
60
60
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
30
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 43
61
62
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
31
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 44
63
64
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
32
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 45
65
66
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
33
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 46
67
Tính tỷ trọng phải thu trong tổng tài sản và so với cùng kỳ.
Tính tỷ trọng tồn kho trong tổng tài sản và so với cùng kỳ.
Đánh giá phải thu và tồn kho so với KQKD:
Chỉ tiêu Tử số Mẫu số Ý nghĩa
Vòng quay Doanh thu Khoản phải thu Đo lường hiệu quả thu hồi nợ và chính sách bán chịu của
khoản phải thu công ty
Thời hạn thu Số ngày trong Vòng quay khoản Đo lường khả năng thanh khoản của khoản phải thu
tiền bình quân kỳ phải thu (khả năng thu nợ từ khách hàng)
Vòng quay Giá vốn hàng Trị giá hàng tồn kho Đo lường hiệu quả quản trị hàng tồn kho
hàng tồn kho bán
Số ngày tồn Số ngày trong Vòng quay hàng tồn Đo lường hiệu quả quản trị hàng tồn kho
kho kỳ kho
68
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
34
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 47
69
Khấu hao là hình thức phân bổ chi phí có hệ thống chi phí
mua sắm tài sản cố định vào giá thành sản phẩm theo
từng thời kỳ nhằm mục đích báo cáo tài chính hoặc mục
đích tính thuế.
Khấu hao là chi phí không bằng tiền.
Khấu hao đưa vào cả chi phí giá vốn (trực tiếp) và chi phí
chung.
Các phương pháp khấu hao: đường thẳng, giảm dần
(khấu hao nhanh).
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 70
70
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
35
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 48
Chi phí thuê đất, nhà xưởng trả 1 lần cho nhiều năm sử
dụng.
Phân bổ theo thời hạn sử dụng giống khấu hao giá
vốn
Chi phí thuê mặt bằng dài hạn bằng tiền:
• Tài sản: Tăng chi phí trả trước dài hạn Tăng Tài sản dài
hạn.Giảm tiền.
• NV: Không
• KQKD: không
• Tiền: Giảm tiền HĐ ĐT.
71
Tài sản
Nợ Tài sản
ngắn hạn Nợ
ngắn hạn
phải trả phải trả
Tài sản
Tài sản dài hạn
dài hạn Vốn chủ Vốn chủ
sở hữu sở hữu
72
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
36
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 49
73
Phân loại khoản đầu tư và phương pháp kế toán các khoản đầu tư
74
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
37
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 50
75
76
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
38
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 51
Lợi thế thương mại có thể phát sinh khi một công ty bị mua lại
bởi một công ty khác. Trong quá trình thâu tóm, khoản phải trả
cho giá trị trên sổ sách của công ty thường phụ thuộc vào tài
sản vô hình của công ty được nhắm đến.
Lợi thế thương mại được xem như một tài sản vô hình
trong bản cân đối kế toán bởi vì nó không phải một tài sản
thực tế như nhà xưởng hay trang thiết bị.
Lợi thế thương mại thường phản ánh giá trị của tài sản vô
hình như thương hiệu mạnh, mối quan hệ tốt với khác hàng,
mỗi quan hệ tốt với nhân viên hoặc bất cứ bằng sáng chế hay
công nghệ phù hợp nào.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 77
77
78
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
39
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 52
79
80
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
40
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 53
81
Lợi nhuận nhiều nhưng tại sao công ty không thể trả cổ tức bằng
tiền? do không có tiền, hoặc cty cần tiền, đặc biệt cty tăng
trường.
Những khoản nợ đó có phải thật sự nợ mà công ty vay mượn hay
không? nợ khác, nợ không bằng tiền.
Công ty có đang sử dụng kỹ thuật để gia tăng tài sản không?
phải thu, tồn kho, lập cty con để dấu nợ.
Tồn kho và kết quả kinh doanh có tương thích không?
Tồn kho tăng nhanh hay chậm so với doanh thu.
Những khoản đầu tư hiện nay của công ty là gì?
TSCĐ, Bất động sản, đầu tư tài chính.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 82
82
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
41
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 54
83
84
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
42
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 55
Luôn
2
nghi ngờ khi đọc BCTC & Không nên tin vào kiểm toán
Chấp
nhận toàn
PHÙ HỢP
phần
TRỌNG
TIN CẬY
YẾU
ý kiến về tính
THÔNG
TIN BÁO Không trung thực,
Ngoại trừ
CÁO TÀI chấp nhận khách quan
CHÍNH của BCTC
COI
TRỌNG
BẢN CHẤT KỊP THỜI
HƠN HÌNH
THỨC
SO SÁNH
Từ chối
ĐƯỢC đưa ra ý
kiến
85
86
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
43
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 56
87
88
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
44
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 57
89
90
90
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
45
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 58
91
91
Mua hàng Trả tiền mua hàng Bán hàng Thu tiền bán hàng
Kì trả tiền
bình quân
92
92
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
46
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 59
Độ dài chu Thời gian lưu kho Kì thu tiền Kì trả tiền
kỳ vận động = hàng bình quân + bình quân - bình quân
của vốn
93
93
Hệ số Tử Mẫu Ý nghĩa
Tỷ lệ nợ so với tài sản Tổng nợ Tổng tài sản Trong 100 đồng tài sản có bao nhiêu đồng
(D/A) nợ.
Tỷ lệ vốn CSH so với VCSH Tổng tài sản Trong 100 đồng tài sản có bao nhiêu đồng
tài sản (E/A) VCSH
Tỷ lệ nợ so với vốn Tổng nợ VCSH Có bao nhiêu đồng của chủ nợ cùng tham
CSH (D/E) gia với bao nhiêu đồng vốn CSH
Hệ số nhân VCSH Tổng tài sản VCSH Một đồng VCSH hình thành bao nhiêu đồng
(A/E) tài sản.
94
94
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
47
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 60
Tỷ số Tử Mẫu Ý nghĩa
GOS Lợi Doanh thu 100 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận thuần nhuận gộp.
gộp
ROS LN ròng Doanh thu 100 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu
thuần đồng lợi nhuận ròng.
ROA LN ròng Tài sản 100 đồng tài sản nói chung tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.ròng
ROE LN ròng vcsh 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
95
95
Hệ số Tử Mẫu Ý nghĩa
EPS LN ròng Số cp thường lưu Lợi nhuận ròng trên mỗi cp thường
hành
P/E Thị giá eps Phản ánh độ đắt rẻ của cp, thị giá gấp
mấy lần eps.
BVPS VCSH Số cp thường lưu Giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu
hành
P/B Thị giá BVPS Thị giá gấp bao nhiêu lần giá trị sổ sách
96
96
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
48
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 61
97
97
EPS Ý nghĩa
EPS cơ bản Không bao gồm cp mới phát hành
EPS pha loãng Bao gồm cp mới phát hành
EPS trailing Tính cho năm tài chính gần nhất
EPS 4 quarters Tính cho 4 quý liên tiếp
EPS rolling Tính 2 quý quá khứ và 2 quý kế hoạch
EPS forward Tính cho năm kế hoạch
98
98
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
49
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 62
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tài sản bình quân
ROE = X X
Doanh thu thuần Tài sản bình quân VCSH bình quân
ROE = Tỷ suất lợi nhuận thuần X Số vòng quay tài sản X Hệ số TS / VCSH
Khả năng sinh lời Hiệu suất sử dụng tài sản Đòn bẩy (Rủi ro) tài chính
99
99
100
100
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
50
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 63
KIÊN NHẪN - KỶ LUẬT - THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ NGUYÊN TẮC 101
101
102
102
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
51
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 64
104
104
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
52
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 65
105
105
106
106
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
53
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 66
vTrên hệ thống CIC – Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng Quốc Gia Việt
Nam, khách hàng đi vay sẽ được xếp vào 1 trong 5 nhóm nợ sau đây:
vNhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn.
Các khoản nợ trong hạn;
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày (Khách hàng quá hạn từ 1 đến 10 ngày sẽ
phải trả thêm lãi phạt quá hạn 150%).
vNhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 90 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
107
107
108
108
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
54
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 67
vNhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản
nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên;
vCác khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ
90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
vCác khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
vCác khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên,
kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
109
109
vKhi khách hàng vay rơi vào nhóm 3, 4, 5 cũng sẽ bị xếp vào
nhóm nợ xấu.
vKhách hàng khi đã thuộc nhóm nợ xấu (nợ khó đòi) sẽ rất khó
để đi vay ở ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác trong thời
gian ít nhất từ 3 đến 5 năm kể từ thời điểm bạn trả nợ đầy đủ
(gốc + lãi).
vVới một số ngân hàng và tổ chức tín dụng có hệ thống kiểm
soát rủi ro chặt chẽ, khách hàng đã rơi vào nhóm nợ xấu thì có
thể không bao giờ được xét duyệt khoản vay với bất kì hình thức
nào nữa.
110
110
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
55
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 68
111
111
112
112
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
56
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 69
113
113
114
114
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
57
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 70
115
115
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
58
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 71
X. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng các nhóm nợ và % trích lập dự phòng, thời gian trích lập
XI. Tổng lợi nhuận trước thuế (IX-X)
7. Chi phí thuế TNDN hiện hành
8. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
XII. Chi phí thuế TNDN
XIII. Lợi nhuận sau thuế (XI-XII)
XIV. Lợi ích của cổ đông thiểu số
XV. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Ngân hàng mẹ (XIII-XIV) Tính EPS
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (BCTC) (VNÐ)
117
117
118
118
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
59
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 72
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
60
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 73
121
121
122
122
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
61
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 74
123
123
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
62
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 75
vHệ số NIM là sự chênh lệch phần trăm giữa thu nhập lãi và chi phí
lãi phải trả của ngân hàng:
ậ ã ầ
NIM = 100%
ả ã Tà
vTài sản sinh lãi = Tiền gửi tại NHNNVN + Tiền gửi lại các
TCTC khác + Chứng khoán đầu tư + Cho vay khách hàng +
Chứng khoán kinh doanh; các số này được lấy trên CĐKT.
vNIM biết hiện các ngân hàng đang thực sự hưởng chênh lệch lãi
suất giữa hoạt động huy động và hoạt động đầu tư tín dụng là
bao nhiêu.
125
125
• NIM =
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 126
126
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
63
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 76
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
•Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ giúp so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
•Nếu chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có
hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
128
128
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
64
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 77
Tỷ lệ thu lãi
•Với chỉ tiêu này, ngân hàng có thể đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
tài chính, khả năng đôn đốc, thu hồi lãi, và tình hình thực hiện kế hoạch
doanh thu từ việc cho vay.
•Nếu tỷ lệ thu lãi càng cao chứng tỏ tình hình thực hiện kế hoạch tài chính
của ngân hàng càng tốt và ngược lại.
•Nếu tỷ lệ thu lãi thấp chứng tỏ tình hình bất ổn trong việc cho vay của ngân
hàng có thể nựo xấu trong ngân hàng tăng cao, ảnh hưởng khả năng thu
hồi lãi.
•Thông thường tỷ lệ thu lãi lớn hơn 95% là được đánh giá ở mức tốt.
129
129
Hệ số lợi nhuận = Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/ tổng dư nợ ngân hàng
•Chỉ tiêu này giúp chứng tỏ nguồn thu nhập của ngân hàng từ hoạt
động cho vay vốn. Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng
cao khi nó không đem lại khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn
thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn
tại và phát triển.
•Hệ số này càng cao chứng tỏ lợi nhuận do tín dụng mang lại càng
cao và các khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi,
đảm bảo được độ an toàn của đồng vốn vay.
130
130
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
65
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 78
Hiệu quả sử dụng vốn giúp phản ánh ngân hàng cho vay bao nhiêu
trong tổng vốn huy động được, đồng thời đánh giá khả năng huy động
vốn của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích
cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa.. Cụ thể:
Hiệu quả sử dụng vốn = Tổng dư nợ/ tổng vốn huy động
Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy
động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động
vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa
sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
131
131
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/ Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân trong kì = (dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân
hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng
quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được
an toàn.
132
132
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
66
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 79
vVCSH/Tổng nợ (E/D):
vVCSH/Tổng vốn cho vay:
vVCSH/Tổng TS (E/A):
vLDR (%):
vCAR (%):
133
133
vLDR là tỷ lệ dư tín dụng trên số vốn huy động của ngân hàng.
vTỷ lệ này cho thấy khả năng sinh lời cao hay thấp và mức độ tín nhiệm
của ngân hàng.
vTỷ lệ LDR cao nghĩa là bất cứ lúc nào ngân hàng cũng có tiền để cho vay
hoặc chi trả khi khách hàng rút tiền. Khi chỉ số LDR tăng cao phản ánh mức
độ tin cậy của ngân hàng lớn, giảm nguy cơ khách hàng rút tiền đột ngột,
dẫn đến ngân hàng bị sụp đổ.
vChỉ số LDR được dùng để đo lường rủi ro thanh khoản và được tính bằng
tổng cho vay chia cho tổng huy động. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ số tiền
ngân hàng cho vay ra nhiều hơn so với nguồn vốn huy động được. Vì thế
nếu ngân hàng gặp khó khăn về thanh khoản thì lại càng khó huy động
được những nguồn vốn rẻ từ đó khiến thanh khoản càng giảm.
134
134
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
67
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 80
135
135
vTỷ lệ CASA:
vTỷ lệ nợ xấu (%):
vDự phòng RR tín dụng/Cho vay (%)
136
136
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
68
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 81
CASA có nghĩa là tiền gửi không kỳ hạn. Đây là một loại hình gửi tiết
kiệm ngân hàng mà khách hàng có thể chủ động thực hiện các thao tác
với khoản tiền của mình như gửi, rút tiền mặt nhiều lần và hưởng lãi suất
không kỳ hạn khoảng (0,1% – 0,5%), được tính qua ngày.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 137
137
•Chỉ số CASA ở mức cao có nghĩa là chi phí giá vốn của NH đó thấp.
•Chỉ số CASA cao sẽ làm cho biên lợi nhuận cao, giúp tăng thêm thu nhập
lãi thuần.
•Chỉ số CASA cao thì ngân hàng có khả năng cung cấp dịch vụ tín dụng với
lãi suất thấp, tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
•CASA ở mức cao thì ngân hàng có chất lượng dịch vụ tốt, đầu tư công
nghệ cao, hiện đại tiện nghi để phục vụ khách hàng.
•Ý nghĩa của CASA là gì trong ĐTCK? Chỉ số này giúp nhà đầu tư hiểu được
tiềm năng tăng trưởng của các ngân hàng. Tỷ số CASA của ngân hàng
càng cao chứng tỏ sức khỏe tài chính của ngân hàng càng tốt, khả năng
phát triển thịnh vượng. Các NĐT chứng khoán quan tâm đến lĩnh vực ngân
hàng cần phải so sánh chỉ số CASA.
138
138
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
69
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 82
Tỷ lệ nợ xấu
139
139
Tỷ lệ nợ xấu
vNợ xấu
Bên cạnh tỷ lệ nợ quá hạn thì chỉ tiêu nợ xấu cũng phản ánh tình hình chất
lượng tín dụng tại ngân hàng. Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại từ
nhóm 3 (dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (khả năng mất vốn
cao) trong bảng phân loại và cấp xét tín dụng của hệ thống CIC. Cụ thể:
Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu.
Nợ xấu có độ rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó, khoản vốn của ngân hàng
lúc này không còn là rủi ro nữa, mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng. Đây là kết quả trực tìếp
biểu hiện chất lượng của khoản tín dụng cấp cho khách hàng.
Nếu tỷ lệ nợ xấu cao chứng tỏ chất lượng tín dụng ngân hàng là cực thấp và ngân hàng cần
phải xem xét lại toàn bộ hoạt động tín dụng của mình nếu không hậu quả khó lường.
140
140
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
70
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 83
9 tức.
3. Phương pháp định giá P/E.
4. Phương pháp định giá P/B.
ĐỊNH 5. Phương pháp định giá P/CF.
GIÁ CỔ
PHIẾU
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo kế hoạch và nguyên tắc 141
141
142
142
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
71
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 84
143
143
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
72
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 85
vLNST1 do công ty cung cấp hoặc cty ck ước tính (chú ý các cp
được cty ck định giá tăng dần).
vBiết LNTT1 (EBT) LNST1(EAT) = LNTT1 * (1 – 20%).
vBiết Q1, Q2 LNST1 = LNST1(Q1+Q2) + LNSTo(Q3+Q4).
vSXKD ổn định, Biết DTT1 LNST1 = ROSo* DTT1.
vSXKD ổn định, LNST1 = ROEo * VCSH1.
vBiết tốc độ tăng trưởng 1 năm: LNST1 = LNSTo(1+g1).
vBiết tốc độ tăng trưởng 2 năm: LNST2 = LNSTo(1+g1)(1+g2).
145
145
146
146
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
73
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 86
Chỉ số P/E
147
147
148
148
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
74
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 87
149
149
CỔ PHIẾU CHU KỲ
Tại đáy của các chu kỳ dao Tại đỉnh của các chu kỳ dao
động, các đặc điểm sau sẽ động, các đặc điểm sau sẽ
xuất hiện: xuất hiện:
• Lợi nhuận đang sụt giảm. • Lợi nhuận đang tăng.
• Cổ tức có thể bị cắt giảm hoặc • Cổ tức được nâng lên
trì hoãn chi trả. • Chỉ số P/E cực thấp.
• Chỉ số P/E ở mức cao. • Tin tức nói chung thường là
• Tin tức nói chung thường là tốt.
xấu.
150
150
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
75
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 88
vƯớc tính mục tiêu giá tiềm năng của một cp tăng trưởng trong 6-18 tháng
tới dựa trên EPS dự kiến.
vLấy EPS dự kiến trong hai năm tới nhân P/E của cp đó tại thời điểm
xuất hiện nền nền giá đầu tiên, và tiếp tục nhân 2 hoặc 3 vì đây là sựu
mở rộng P/E phổ biến của cp trong giai đoạn tang trưởng.
152
152
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
76
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 89
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
77
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 90
156
156
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
78
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 91
157
157
158
158
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
79
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 92
160
160
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
80
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 93
vNhìn vào danh sách những cp từng thành công vang dội trên TTCK,
bạn sẽ thấy mối liên hệ giữa sự tăng vọt của lợi nhuận với sự bùng nổ
của giá cp.
vTìm kiếm những cty:
Phát triển thành công những sản phẩm hoặc dịch vụ mới quan trọng,
Hưởng lợi từ một bộ máy quản lý mới,
Những điều kiện mới của ngành công nghiệp.
vSau đó mua cp của những công ty này khi vừa đột phá từ những
khuôn mẫu giá ổn định và sắp hoặc đã leo lên những đỉnh giá mới.
161
161
FVn PV (1 r1 ) ... (1 rn )
FVn PV
vTỷ suất lợi nhuận tổng: RTong
PV
RTong
vTỷ suất lợi nhuận bình quân năm: Rbq
n
CF1 CFn
vIRR, giải pt tìm r = IRR PV CF0 ...
(1 r )1 (1 r ) n
162
162
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
81
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 94
vBỏ qua cổ tức bằng tiền (do ít quá) ta thấy qua 6 năm đầu
tư:
Đầu tư: 10.000 cp x 12.000 = 120.000.000 đồng.
Bán ra: 48.976 cp x 40.000 = 1.959.048.000đồng.
163
163
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
82
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 95
165
165
166
166
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
83
Trần Trung – SĐT: 0865494927
Trang 96
167
167
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan
84
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 97
Chuyên đề 2:
Phân tích kỹ thuật chuyên sâu
1. Sóng Elliott
2. Đọc hiểu nến
3. Phương pháp VSA
4. Một số mẫu hình quan trọng
2
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 98
4
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 99
6
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 100
Trong đó có 3 nguyên tắc bắt buộc khi đếm sóng như sau:
◦ Quy tắc 1: Sóng 2 không bao giờ được phép thoái lùi vượt quá 100% sóng
1 (tức không được vượt quá điểm bắt đầu đếm sóng).
◦ Quy tắc 2: Sóng 4 không bao giờ được phép vi phạm vào vùng giá của
sóng 1.
◦ Quy tắc 3: Trong ba sóng đẩy, sóng 3 không bao giờ là sóng ngắn nhất.
8
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 101
Chú ý:
Lý thuyết sóng Elliott được áp dụng cho TTCK chung và không
hiệu quả cho chứng khoán riêng lẻ.
Lý thuyết này có tính hiệu quả đối với thị trường hàng hóa có
tính phổ biến cao, như vàng chẳng hạn.
Quy tắc luân phiên cho ta biết một sự kiện không diễn ra hai lần
liên tiếp.
◦ Nếu đã xuất hiện trước đó thì một dạng đáy hoặc đỉnh sẽ không xuất hiện
nữa.
◦ Quy tắc luân phiên không cho chúng ta biết chính xác chuyện gì sẽ xảy ra
nhưng lại cho ta biết chuyện gì không thể xảy ra.
10
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 102
11
12
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 103
Vẽ kênh giá
Elliott dùng kênh giá để đạt được
mục tiêu giá và xác nhận việc đếm
sóng.
Một khi xu hướng tăng được hình
thành thì kênh giá ban đầu sẽ được
vẽ từ đường xu hướng tăng cơ bản
nối các đáy (điểm thấp nhất) của
sóng 1 và 2.
Nếu sóng 3 bắt đầu tiến nhanh vượt
qua đường xu hướng bên trên, ta
cần vẽ lại đường xu hướng nối đỉnh
sóng 1 và đáy của sóng 2.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
13
Vẽ kênh giá
Kênh giá cuối cùng được vẽ bên
dưới hai sóng hiệu chỉnh 2 và 4,
thường nằm bên trên đỉnh của sóng
3.
Nếu sóng 3 vững chắc bất thường
hoặc được mở rộng thì đường xu
hướng bên phải được vẽ từ đỉnh
sóng 1.
Sóng thư 5 có thể tiến gần đường
biên trên của kênh xu hướng khi kết
thúc.
14
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 104
15
16
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 105
17
18
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 106
19
20
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 107
21
22
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 108
23
24
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 109
25
26
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 110
27
28
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 111
29
30
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 112
31
Sóng Elliott có thể giúp xác định xu hướng của thị trường.
Giai đoạn sóng đẩy (impulsive phase) thường có cấu trúc là
5 sóng và không bao giờ là 3.
Vì vậy, khi phát hiện ra một giai đoạn tăng hoặc giảm với
cấu trúc 5 sóng nhỏ bên trong thì có thể biết được xu
hướng của thị trường đó.
32
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 113
33
Sau khi xác định được xu hướng với chuỗi 5 sóng. Nhà đầu
tư có thể chờ đợi giai đoạn điều chỉnh lớn diễn ra và kết
thúc.
Thường giai đoạn điều chỉnh kết thúc tại mức 50% và
61,8% của dãy Fibonacci Retracement.
Trong trường hợp sóng tăng mạnh và dốc thì mức 38,2% sẽ
là mức điều chỉnh và tạo đáy lý tưởng của giá.
Nhà đầu tư có thể quan sát diễn biến tại các vùng này trước
khi ra quyết định đầu tư.
34
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 114
35
36
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 115
37
Một trong 3 sóng xung lượng đôi khi lại được mở rộng. Hai
sóng còn lại bằng nhau về thời gian và độ lớn.
• Nếu sóng 5 được mở rộng, sóng 1 và 3 có thể bằng nhau.
• Nếu sóng 3 được mở rộng, sóng 1 và 5 có thể bằng nhau.
Mục tiêu tối thiểu của đỉnh sóng 3 được tính bằng cách
nhân chiều dài sóng 1 với 1,618 và cộng tích đó với đáy của
sóng 2.
Mục tiêu tối đa và tối thiểu của đỉnh sóng 5 được tính bằng
tích của sóng 1 với 3,3236 (2x1,615) và lần lượt cộng tích
đó và giá trị của đỉnh hoặc đáy sóng 1.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
38
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 116
39
Sóng 1
Đợt sóng đầu tiên này có điểm xuất phát từ thị trường đầu cơ
giá xuống (suy thoái), do đó sóng 1 ít khi được nhận biết ngay
từ đầu.
Lúc này thông tin cơ bản vẫn đang là thông tin tiêu cực.
Chiều hướng của thị trường trước khi sóng 1 xảy ra chủ yếu
vẫn là thị trường suy thoái.
Khối lượng giao dịch có tăng chút ít theo chiều hướng giá tăng.
Tuy vậy việc tăng giá này là không đáng kể. Do đó nhiều nhà
phân tích kỹ thuật không nhận ra sự có mặt của đợt sóng 1 này.
Thông thường chúng ta không giao dịch ở sóng 1 mà sẽ chờ
sóng 1 hình thành xong để tính toán biên độ các sóng tiếp theo.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
40
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 117
Sóng 2
Sóng 2 hồi lại ít nhất 38.2% nhưng chủ yếu
là 61.8% hoặc nhiều hơn so với sóng 1.
Nó thường hồi lại khu vực sóng thứ 4 (thuộc
cấp độ sóng nhỏ hơn) của sóng 1 và thường
xuyên đi vào sóng thứ 2 (thuộc cấp độ sóng
nhỏ hơn) của sóng 1.
Mức hồi lại hơn 78.6% rất gây hoài nghi dù
nó chưa phá vỡ quy luật nào cả.
Nguyên nhân khiến cho sóng 2 có tỷ lệ thoái
lùi lớn vì phần lớn nhà đầu tư cho rằng, xu
hướng giảm giá dài hạn sẽ tiếp tục và sóng 1
chỉ là sóng phục hồi ngược xu hướng. Đây là
hành vi của sóng bán giảm giá.
41
42
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 118
43
Sóng 3
Sóng 3 ít nhất bằng sóng 1, trừ các mô hình Leading Diagonal
(LD), Ending Diagonal (ED) (với 2 dạng sóng này thì sóng 3
ngắn hơn sóng 1).
Nếu sóng 3 là sóng mở rộng và nếu dài nhất trong các sóng chủ
1, 3, 5 thì nó sẽ có xu hướng bằng 161.8% hoặc thậm chí bằng
261.8% hoặc 461.8% sóng 1.
Để nhận diện sóng 3 cần chú ý đến độ dốc của nó, vì sóng 3
thường có độ dốc cao hơn sóng 1 và gần như thẳng đứng.
Ngoài ra cần chú ý đến các chỉ báo kỹ thuật ở khu vực sóng 3
trong đó khối lượng giao dịch (volume) cao hơn, xung lượng
(momentum) mạnh hơn.
44
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 119
Sóng 3
Từ các quy tắc đếm sóng và giao dịch thực tế, sóng 3
thường là sóng quan trọng nhất.
Trong sóng 3, giá thường dịch chuyển rất mạnh theo xu
hướng chính và tạo ra các cơ hội giao kiếm lời.
Sóng 3 thường là sóng mở rộng và thường mở rộng 1.618
lần sóng 1, thậm chí trong một số trường hợp, sóng 3 có thể
mở rộng 2.618 lần độ dài sóng 1.
45
46
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 120
Sóng 4
Sóng 4 thường hồi lại 38.2% hoặc 50% hoặc 61.8% so với
sóng 3 nếu sóng 3 không phải sóng mở rộng.
Trong trường hợp sóng 3 mở rộng thì sóng 4 thường chỉ hồi
lại 23.6% hoặc 38.2% so với sóng 3.
Trong các thị trường rất mạnh thì sóng 4 chỉ hồi lại 14%
sóng 3.
Sóng 4 thường hồi lại vùng giá của sóng thứ 4 (thuộc cấp
độ sóng thấp hơn) trong sóng 3.
47
48
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 121
49
Sóng 5
Sóng 5 thường bằng với sóng 1 hoặc đi một khoảng cách
61.8% chiều dài sóng 1.
Nó cũng có thể có thể bằng 38.2% hoặc 61.8% chiều dài
tổng của cả sóng 1 và sóng 3 cộng lại (từ chân sóng 1 lên
đỉnh sóng 3).
Nếu sóng 5 là sóng mở rộng thì nó sẽ bằng 161.8% sóng 3
hoặc 161.8% chiều dài tổng của sóng 1 và sóng 3 cộng lại.
Lưu ý: Nếu sóng 5 không phải sóng mở rộng thì sẽ xuất
hiện phân kỳ giữa đỉnh/đáy sóng 3 và sóng 5. Nếu sóng 5 là
sóng mở rộng thì rất khó có hiện tượng phân kỳ trên.
50
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 122
51
52
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 123
Sóng A
Sau mô hình Ending
Diagonal (ED) trong
sóng (5) thì sóng A
hồi về sóng 2 của mô
hình Ending Diagonal
(ED) này.
Khi sóng A là một
phần của mô hình
Contracting Triangle
(CT), sóng (B) hoặc
sóng (4) thì nó thường
hồi lại 38.2% của cả 5
sóng trước đó và đi
vào phạm vi sóng thứ
4 của 5 sóng này.
53
54
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 124
Sóng A
55
56
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 125
Sóng B
Trong mô hình Zigzag (ZZ)
thì sóng B hầu như hồi lại
38.2% hoặc 61.8% sóng
A.
Trong mô hình Flat (FL) thì
nó xấp xỉ bằng sóng A.
Trong mô hình Flat (FL)
Irregular thì nó thường đi
một khoảng cách bằng
123.6% – 127% sóng A.
57
Sóng C
Sóng C có chiều dài ít nhất là
61.8% sóng A.
Nó có thể ngắn hơn trong trường
hợp mô hình Zigzag (ZZ) Running
hoặc Flat (FL) Running trong đó
sóng C rất ngắn và không thể vượt
qua điểm cuối của sóng A.
Nhìn chung sóng C bằng với sóng A
hoặc đi một khoảng cách bằng
161.8% sóng A.
Sóng C thường đạt 161.8% chiều
dài sóng a trong mô hình Flat (FL)
Irregular.
58
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 126
Sóng D – E
Sóng D
◦ Trong mô hình Contracting Triangle (CT) thì sóng D thường
bằng 61.8% sóng B.
◦ Trong mô hình Expanding Triangle (ET) thì sóng C thường
bằng 161.8% sóng B.
Sóng E
◦ Trong mô hình Contracting Triangle (CT) thì sóng E thường
bằng 61.8% sóng C.
◦ Trong mô hình Expanding Triangle (ET) thì sóng E thường
bằng 161.8% sóng C.
59
Sóng X
◦ Sóng X tối thiểu hồi lại
38.2% quá trình điều
chỉnh A-B-C trước đó;
◦ Một mức hồi lại 61.8%
cũng phổ biến đối với
sóng X.
60
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 127
61
62
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 128
63
64
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 129
• Nến đen (đỏ): thân càng dài thì sức bán càng
mạnh, là dấu hiệu của người bán kì vọng cao vào
giá thị trường xuống.
65
66
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 130
67
Marubozu
69
Pin Bar tăng giá: hình thành trong một xu hướng giảm thân nến hẹp và bóng nến dài
gấp 3 lần thân nến. nến búa.
Pin Bar giảm giá: hình thành trong một xu hướng tăng, thân nến hẹp và bóng nến
dài gấp 3 lần thân nến. nến sao băng
Nến Doji
•Doji trông như 1 gạch ngang nằm
giữa phạm vi giá, doji xuất hiện khi
mức giá đóng cửa xấp xỉ mức giá
mở cửa.
•Nến Doji cho thấy sự cân bằng giữa
phe mua và phe bán. Cả phe mua và
phe bán đều không thể giành quyền
kiểm soát và họ đều đang do dự.
Nến Doji
Cộng nến
Cộng nến
•Sau khi thị trường liên tục đi xuống, lúc này, phe
mua đang củng cố sức mạnh để khống chế lại áp
lực của phe bán.
•Kết quả là phe mua đã chiến thắng khi ép giá đi
lên cao hơn so với giá mở cửa của nến trước đó
và cố gắng đưa lên gần bằng với giá cao nhất
trong phiên giao dịch.
•Điều này chứng tỏ, phe mua sẽ tiếp tục chiếm
ưu thế ở những phiên giao dịch sau và thị
trường sẽ đảo chiều.
Mô hình Bearish Harami xuất hiện trong thị trường có xu hướng
tăng giá rõ rệt.
Thân nến đỏ chỉ bằng 25% chiều dài của than nến xanh đứng
trước đó
94
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 144
3 3.
4.
Ưu điểm của VSA
Quy luật cơ bản của Wyckoff
trong VSA
Phương 5. Tầm quan trọng của phân tích
pháp vol
VSA 6. Cấu trúc thị trường
7. Ứng dụng của VSA
99
100
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 147
Dòng tiền lớn không hứng thú với sự tăng giá khối lượng
thấp.
Dòng tiền lớn đang bán vào cho những nhà đầu tư nhỏ lẻ
khối lượng cao.
Khối lượng cực lớn bẫy kinh điển của các cá mập tạo ra.
1. Xác định từng giai đoạn của giá: Tích lũy Đẩy giá Phân phối
– Đạp giá.
2. Vẽ xu hướng tăng, giảm
3. Chỉ ra kháng cự, hỗ trợ.
4. Vẽ mô hình giá.
5. Chỉ ra thời gian tích lũy
6. Mục tiêu giá dự kiến.
7. Chỉ ra các điểm mua 1, 2, 3.
8. Chỉ ra điểm bán 1, 2, 3.
9. Chỉ ra điểm cắt lỗ
10. Chỉ ra các điểm đảo chiều
11. Chỉ ra nến rút chân đặc biệt.
12. Chỉ ra sự bất thường giữa giá và khối lượng.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
110
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 152
MMs tìm cách gom được một số lượng lớn cổ phiếu ở mức giá thấp
nhất có thể.
Thường diễn ra ở các vùng giá sideway, cổ phiếu không rõ xu
hướng, hay tăng hay giảm. MMs luôn giữ cổ phiếu nằm dưới và trên
một mức kháng cự, hỗ trợ nhất định.
Thường diễn ra trong một vài tuần lễ hoặc vài tháng.
Hiện tượng giá bị đè giảm xuống dưới ngưỡng hỗ trợ. MMs làm vậy
với hai mục đích: Rũ bỏ những NĐT non gan, đồng thời để test cung.
Rất nhanh sau đó giá sẽ được đẩy lại vùng hỗ trợ.
Test for supply (test cung) nến rút chân dưới, vol nhỏ
Khi MMs đã tích lũy đủ số cp để sẵn sàng cho việc đẩy giá
họ cần phải kiểm tra lượng cung cp đó.
Nếu nhận thấy lượng cung vẫn còn lớn họ sẽ tiếp tục để cp
đó tích lũy thêm một thời gian nữa sau đó test lại cho đến khi
thấy lượng cung đã biến mất.
Bài test được coi là thành công khi:
Giá bị đè xuống sâu dưới vùng hỗ trợ
Nhưng cuối phiên đóng cửa gần với giá cao nhất kèm theo khối
lượng giao dịch thấp nhất.
Khi đã gôm được một lượng lớn cổ phiếu MMs sẽ đẩy giá
cổ phiếu lên để thu lợi.
Thông thường sẽ đẩy giá đóng cửa thì gần với giá cao nhất
trong ngày. Khối lượng khớp giảm khi giá tăng lên bởi vì còn
rất ít cung.
Sau đó giá tăng vọt qua đường kháng cự (hoặc vùng cung)
với khối lượng lớn hơn. Thông thường khối lượng không
được quá lớn, khoảng 1.5 lần khối lượng trung bình thì có
thể coi là Break thành công.
Đôi khi ta thấy khối lượng khớp thấp, và spread nhỏ đó có thể là dấu
hiệu ban đầu cho thấy lực cầu đang cạn kiệt.
Người mua lúc này không muốn trả giá cao cho cp đó. Nhưng cũng
có thể người bán không muốn bán vì nghĩ giá còn tăng tiếp.
Đến lúc này MMs mới từ từ bán ra số cp của họ. Và họ phải nghĩ ra
cách che đậy để không bị nhận ra bằng cách giữ khối lượng không
được quá cao. Và giá không được rớt sâu gây hoảng loạn.
Đôi khi chúng ta sẽ thấy các thanh “shake out” mục đích rũ bỏ
những NĐT yếu tim.
Shake out
Up Thrust
Up Thrust là thanh sau khi mở cửa tăng mạnh, nhưng sau
đó giảm mạnh và đóng cửa gần ở mức giá thấp nhất
Cùng với sự tăng mạnh về khối lượng và một thanh với độ
biến động lớn.
Đây là tín hiệu tương đối tin cậy trong việc xác định việc
đảo chiều giảm giá của cổ phiếu, tuy nhiên để tránh nhầm lẫn
với Shake out chúng ta vẫn nên đợi tín hiệu xác nhận chính
xác xu hướng ở phiên tiếp theo.
No demand
Khi MMs đã bán gần hết cp họ bắt đầu quá trình đạp
giá xuống bằng mọi cách.
Đột nhiên nguồn cung được đẩy vào ồ ạt chôn vui lực
cầu. Và giá cp bắt đầu rơi tự do.
Lúc này sẽ thấy hiện tượng bán tháo đồng thời độ
biến động giá khá lớn.
Giá rơi rất nhanh khiến những con cừu non vào trễ
dẫm đạp lên nhau nhưng cũng không có cơ hội thoát
thân.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
124
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 159
MMs đôi lúc vẫn vẫn tìm cách đỡ giá để thoát hết số cp còn
lại vì vậy ta sẽ thấy có hiện tượng Bulltrap trong một hoặc vài
phiên trước khi giá tiếp tục rơi.
Các con cừu non sẽ lao vào băt đáy hoặc bình quân giá đó
có thể coi là hành động “bắt dao rơi”.
Tốt nhất chúng ta nên theo dõi khối lượng trong quá trình
này sẽ thấy một đặc điểm khối lượng giảm ở những ngày giá
tăng.
Sẽ mất vài tuần để chạm đáy. Thông thường sẽ xuất hiện
dấu hiệu khi giá chạm đáy như hiện tượng hấp thụ cp giá rẻ
(xem các stopping volume candles).
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
125
Điểm mạnh: (4) Nến giả lực đẩy xuống đảo ngược
(Pseudo Inverse downthrust)
135
136
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 165
137
Điểm mạnh: (6) Nổ lực giảm giá (vol) nhỏ hơn kết quả giảm
giá (thân nến) (Nổ lực ít mà kết quả cao)
Tiêu chí Đặc điểm
Hình Nến giảm giá, thân dài hơn so với nến trước.
dạng
nến
Khối Khối lượng lại thấp hơn khối lượng của nến
lượng trước.
Ý nghĩa Điều này là sự bất thường giữa giá và khối
lượng, tăng cầu và giảm cung.
Kết luận Thị trường sẽ tăng trong tương lai.
139
140
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 167
Điểm mạnh: (7) Nỗ lực giảm giá (vol) cao hơn với kết quả
(Nổ lực cao với kết quả ít)
Tiêu chí Đặc điểm
Hình dạng Nến giảm giá có thân nến thấp hơn nến trước đó.
nến
Khối lượng Khối lượng cao hơn khối lượng của nến trước. Một “nỗ
lực” (khối lượng) đã được thực hiện nhưng không
có “kết quả” (chênh lệch thấp).
Ý nghĩa Một “nỗ lực” (khối lượng) đã được thực hiện nhưng
không có “kết quả” (chênh lệch thấp). Có sự bất
thường giữa khối lượng và giá. Cầu nhiều hơn
Cung.
143
146
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 170
147
148
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 171
149
150
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 172
Điểm yếu: (6) Nỗ lực tăng giá nhỏ hơn kết quả tăng giá
(Nổ lực thấp mà kết quả cao)
Tiêu chí Đặc điểm
Hình Nến tăng giá có thân dài, thân dài hơn nến
dạng trước đó
nến
Khối Khối lượng lại thấp hơn khối lượng nến trước
lượng đó.
Ý nghĩa Sự bất thường giữa giá và khối lượng làm
tăng cung và giảm cầu
Kết Thị trường giảm trong tương lai.
luận
Điểm yếu: (7) Nỗ lực tăng giá lớn hơn với kết quả
(Nổ lực cao với kết quả thấp)
ST Nến hình thành điểm mạnh Nến hình thành điểm yếu
T (cầu > cung) (Cầu < Cung)
(vùng đáy, nền tích lũy) (vùng đỉnh, phân phối)
1 Down thrust Up thrust
2 Giả Down thrust Giả Up thrust
3 Down thrust đảo ngược Up thrust đảo ngược
4 Giả Down thrust đảo ngược Giả Up thrust đảo ngược
5 Selling climax Buying climax
6 Nỗ lực giảm giá < Kết Quả giảm giá Nỗ lực tăng giá < Kết Quả tăng giá
7 Nỗ Lực giảm giá > Kết quả giảm giá Nỗ Lực tăng giá > Kết quả tăng giá
8 Cạn vol Cận vol
Trong quá trình tăng giá, tín hiệu Điểm Mạnh xuất hiện chúng ta
MUA.
Trong quá trình giảm giá, tín hiệu Điểm Yếu xuất hiện, chúng ta
BÁN.
Trong quá trình tăng giá, tín hiệu Điểm Yếu xuất hiện, cần giá kiểm
tra lại Điểm Yếu để bán.
Trong quá trình giảm giá, tín hiệu Điểm Mạnh xuất hiện, cần kiểm
tra lại Điểm Mạnh để mua.
Không cần điều kiện giá phải kiểm tra lại Điểm Mạnh
(no retest conditional for SOS)
Trong suốt quá trình tăng giá chúng ta không yêu cầu giá
kiểm tra lại Điểm Mạnh.
Bản thân Điểm Mạnh là điểm hỗ trợ cho Uptrend.
Kể từ lúc có đà giá hỗ trợ bởi Điểm Mạnh, không cần thêm
bất kỳ dấu hiệu xác nhận nào của hình thức kiểm tra lại Điểm
Mạnh để mua.
Có thể mua bất kỳ khi nào có Điểm Mạnh hay tín hiệu
không có nguồn cung (No Supply) xuất hiện.
Không cần điều kiện giá phải kiểm tra lại Điểm Yếu
(no retest conditional for SOW)
Trong suốt quá trình giảm giá chúng ta không yêu cầu giá
kiểm tra lại Điểm Yếu.
Bản thân Điểm Yếu là điểm hỗ trợ cho Downtrend.
Kể từ lúc chúng ta có đà giá hỗ trợ bởi Điểm Yếu, chúng ta
không cần thêm bất kỳ dấu hiệu xác nhận nào của hình thức
kiểm tra lại Điểm Yếu để bán.
Chúng ta có thể bán bất kỳ khi nào có Điểm Yếu hay tín
hiệu không có nguồn cầu (No Demand) xuất hiện.
Điểm Mạnh sẽ cho tín hiệu việc tăng giá, trong trường hợp
giá chống lại xu hướng chính. Chúng ta cần giá kiểm tra lại
Điểm Mạnh để xác nhận có đủ năng lượng chống lại xu
hướng hiện hành. Thuyết phục chúng ta mua.
Giá kiểm tra lại có 2 dạng:
Điểm Mạnh khối lượng thấp kiểm tra lại Điểm Mạnh
trước đó.
Nến “Không có nguồn cung” kiểm tra lại Điểm Mạnh.
Theo nguyên tắc Wyckoff giá kiểm tra lại điểm yếu chỉ trong
xu hướng tăng.
Điểm Yếu sẽ cho tín hiệu giảm giá, trong trường hợp giá
chống lại xu hướng chính. Chúng ta cần giá kiểm tra lại điểm
yếu để xác nhận có đủ năng lượng chống lại xu hướng hiện
hành. Thuyết phục chúng ta bán.
Điểm giá kiểm tra lại có 2 dạng:
Điểm Yếu khối lượng thấp kiểm tra lại Điểm Yếu
trước đó.
Nến “Không có cầu” kiểm tra lại Điểm Yếu.
Kiên nhẫn - Kỷ luật - Thực hiện theo nguyên tắc và kế hoạch
166
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 180
Trước khi tín hiệu giá kiểm tra lại Điểm yếu xuất hiện chúng ta
quan sát thấy Điểm Mạnh xuất hiện ngay sau Điểm Yếu.
Điểm Yếu và Điểm Mạnh đồng thời xảy ra tạo thành vùng Tích
Lũy/Tắc Nghẽn:
Chúng ta kẻ đường ngang tại Điểm Mạnh đánh dấu mốc hỗ trợ, kẻ đường
ngang tại Điểm Yếu đánh dấu mốc kháng cự.
Khu vực hỗ trợ và kháng cự được gọi là vùng tích lũy (Consolidation).
Kiểm tra lại:
Điểm yếu với khối lượng thấp.
Điểm Mạnh với khối lượng thấp.
Chúng ta có thể giao dịch tại điểm breakout vùng tích lũy nếu nến breakout
có thân nến rộng hơn so với nến trước đó. Nếu tiêu chí này được đáp ứng thì
chúng ta tìm nguyên nhân của điểm đột phá:
Nếu breakout xảy ra ở mốc kháng cự của vùng tích lũy: Pivot truyền
thống.
Nến Breakout gia tăng Spread so nến trước đó đồng thời khối lượng cũng phải tăng.
Tìm Điểm Mạnh khối lượng thấp kiểm tra lại Điểm Mạnh trước đó.
Nếu các tiêu chí này được đáp ứng chúng ta có thể giao dịch kiểu Breakout.
Nếu breakout xảy ra ở mốc hỗ trợ của vùng tích lũy: Pivot pocket.
Nến Breakout gia tăng Spread so nến trước đó đồng thời khối lượng cũng phải tăng.
Tìm Điểm Yếu khối lượng thấp kiểm tra lại Điểm Yếu trước đó.
Nếu các tiêu chí này được đáp ứng chúng ta có thể giao dịch Breakout.
6 3.
4.
Nền giá phẳng
Mẫu hình nền giá chồng trên
nền giá
Một số 5. Mẫu hình nền giá dốc lên
mẫu hình 6. Mẫu hình là cờ cao thắt chặt
7. Mẫu hình hộp vuông
quan 8. Một số mô hình đảo chiều và
trọng tiếp diễn
180
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 187
181
182
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 188
183
184
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 189
185
186
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 190
187
188
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 191
189
190
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 192
191
192
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 193
193
194
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 194
• Xu hướng tăng trước khi hình thành mẫu hình: 30% hoặc
hơn nữa.
• Độ sâu của mẫu hình: 40% hoặc ít hơn.
• Chiều dài mẫu hình: ít nhất 7 tuần, tuần giảm đầu tiên trong
nền giá được đếm là tuần số 1.
• Đỉnh giữa: Phải hình thành ở nửa trên của nền giá và phải ở
bên dưới đỉnh của mặt trái.
• Cắt xuống dưới đáy thứ nhất: Đáy của chặng giảm thứ hai
phải thấp hơn đáy của chặng giảm thứ nhất.
195
196
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 195
197
198
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 196
199
200
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 197
201
• Nền giá phẳng thường xuất hiện sau khi cổ phiếu thiết lập
mẫu hình chiếc cốc-tay cầm hoặc mẫu hình hai đáy.
• Sau khi tạo điểm phá vỡ từ mẫu hình chiếc cốc-tay cầm
hoặc mẫu hình hai đáy, giá sẽ tăng giá ít nhất 20%. Lúc này,
cổ phiếu bắt đầu đi ngang để hình thành nền giá phẳng.
Chuyển động giá đi ngang (Sideways) để “tiêu hóa” đợt tăng
giá trước đó.
• Mức giảm giá trong nền giá phẳng là nhẹ nhàng hơn nhiều
so với các mẫu hình khác, chưa tới 15%.
202
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 198
203
204
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 199
205
206
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 200
207
208
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 201
209
210
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 202
211
212
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 203
213
214
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 204
Mẫu hình nền giá dốc lên thích hợp thường phát triển trong
thời gian 9 đến 16 tuần.
Điểm mua nằm ở vị trí cao hơn 100 đồng so với đỉnh của
đợt kéo ngược thứ ba, tức đợt kéo ngược cuối của mẫu hình.
Khối lượng phải cao hơn thông thường ít nhất 40% vào ngày
phá vỡ.
215
216
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 205
217
218
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 206
219
220
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 207
221
222
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 208
223
224
Trần Trung – SĐT: 0865.49.49.27
Trang 209
225
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 210
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 1
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 211
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 2
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 212
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 3
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 213
NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN
NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN
Nguyên tắc Mô tả chi tiết nguyên tắc Hành động
Triển vọng - Đang hưởng lợi bởi các yếu tố vĩ mô. - Đọc dữ liệu vĩ mô hàng ngày, nắm vững đặc điểm các
Chọn
ngành - Bắt đầu vào chu kỳ tăng trưởng. ngành và các yếu tố tác động đến ngành.
cổ - Tiềm năng tăng trưởng còn lại ít nhất 1 quý.
Triển vọng kinh - Tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận gộp, LNST: - Tầm soát cổ phiếu liên tục.
phiếu doanh của công >=20%. - Định giá lại cp theo quý.
ty - Biên lãi gộp được duy trì hoặc cải thiện. - Chú ý các công ty đầu chu kỳ tăng trưởng và xác định
tầm
- EPS >= 2.000 đồng. độ dài chu kỳ tăng trưởng.
soát - ROE >= 15%. - Chú ý giá nguyên liệu đầu vào, hàng tồn kho.
- Định giá: Cao hơn thị giá 30%. - Chú ý dòng tiền hoạt động kinh doanh.
- Chỉ số PE đang cao dần. - Chú ý tỷ lệ LNST chưa PP trên VĐL cao.
- Tiềm năng chi trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc - Chú ý thông tin phát hành thêm để tăng vốn, chi trả cổ
phát hành để tăng vốn. tức cổ phiếu.
Lãnh đạo, các - Không bán cổ phiếu, Đạo đức tốt. - Chú ý cổ phiếu công ty chứng khoán khuyến nghị.
tổ chức - Các tổ chức sở hữu cổ phiếu. - Phân tích thông tin và sự biến động giá thuận chiều và
- Ban lãnh đạo không kinh doanh trên cổ phiếu. ngược chiều.
Đặc điểm kỹ - Vốn hóa nhỏ hoặc trung bình, số lượng cp lưu - Quan sát các mô hình và dự đoán ngày hoàn thiện mô
thuật của cổ hành thấp. hình.
phiếu - Đồ thị chặt chẽ, dễ hiểu. - Đọc vị hình dạng mô hình trước khi hoàn thành và xác
- Đang tích Kiên nhẫn các
lũy thành - Kỷ mô
luậthình
- Thực
đặchiện
biệt.theo kế hoạchđịnh
và nguyên tắc theo tỷ trọng phù hợp với mô hình.
điểm mua
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 4
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 214
NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN
Phân Số cổ phiếu - Danh mục không quá 3 ngành. - Chọn cổ phiếu thuộc ngành dẫn dắt thị trường.
- Danh mục không quá 4 cổ phiếu.
bổ Tỷ trọng mỗi cổ - Tỷ trọng 1 cổ phiếu trong cả danh mục khoảng - Thị trường mạnh (sóng 3, sóng 5) duy trì 70%
danh phiếu 20%-30%. Chỉ vượt tỷ trọng cho cổ phiếu tốt. margin.
- Nếu 2 cổ phiếu cùng ngành thì mỗi cổ phiếu - Thị trường trung bình: duy trì 20% tiền mặt và
mục phân bổ tỷ trọng 10%-15%. 100% margin.
- Danh mục luôn ở trạng thái có cổ phiếu để bán, - Thị trường yếu duy trì 60% tiền mặt và 100%
có tiền để mua. margin.
NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN
Xu hướng thị - Xu hướng trung hạn thị trường chung tăng. - Luôn đọc vị thị trường chung và đếm các sóng.
Định
trường chung - Mua ở đầu chân sóng Elliott: 1, 3, 5, B. - Chú ý các phiên rũ bỏ ở chân sóng.
điểm Xu hướng cổ - Xu hướng trung hạn cổ phiếu tăng. - Chú ý giá cổ phiếu phải được sự hỗ trợ của thị trường
phiếu - Xu hướng ngắn hạn đang tích lũy, tạo đáy hoặc chung. Tranh thủ cơ hội cổ phiếu tốt lúc thị trường bị
mua hoàn thiện mô hình. bán tháo.
- Giá > EMA50 > EMA150 > EMA200
- Khối lượng tăng dần.
- Cổ phiếu dẫn đầu, chỉ báo RS trên 70.
Mô hình nền giá - Mô hình cốc cầm tay: 20%, 50%, 30%. - Lên kế hoạch trên excel các điểm mua bao gồm giá và
- Mô hình nền giá phẳng: 20%, 30%, 50%. khối lượng để xác định giá trung bình và TSSL dự
- Mô hình nền giá dốc lên: 50%, 50% kiến nhằm tính biên an toàn.
- Mô hình hai đáy: 20%, 30%, 50%. - Mua ở vùng đáy hoặc trong nền giá theo Pivot pocket
- Không mua khi giá vượt nền 7%. 70%. Mua break out: 30%.
10
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 5
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 215
NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN
Chốt Thị trường - Thị trường chung hết sóng 3, 5, B. - Hạ tỷ trọng 30% khi có tín hiệu lần 1.
chung - Gặp kháng cự quay đầu. - Hạ tỷ trọng 40% khi có tín hiệu lần 2.
lời - Tín hiệu phân phối: sử dụng VSA. - Bán hết 30% còn lại khi có tín hiệu 3.
Cổ phiếu - Giá vượt kênh song song của xu hướng trung - Bán hết cổ phiếu khi dòng tiền thông minh rời đi.
hạn và có dấu hiệu phân phối. - Hạ tỷ trọng 30% khi đạt mục tiêu lợi nhuận và cổ
- Giá giảm qua EMA10. phiếu giảm sức mua.
- Giá đạt được mục tiêu định giá và có tín hiệu
quay đầu.
- Độ biến động tăng lên, có những ngày giảm
mạnh.
- Đường EMA200 mất đà tăng trưởng và đi
xuống.
11
NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU THEO CHIẾN LƯỢC “ĐẦU TƯ THEO XU HƯỚNG”
NGUYÊN TẮC – KẾ HOẠCH – KỶ LUẬT – KIÊN NHẪN
Cắt - Mức chịu lỗ tối đa là 7%. - Mức cắt lỗ xác định ngay lúc vào lệnh.
- Thủng hỗ trợ mạnh. - Chia mức cắt lỗ thành 3 mức tương ứng với tỷ trọng
lỗ - Thủng EMA10. và không vượt quá 7%.
- Bán cổ phiếu lỗ trước.
- Nếu chọn cổ phiếu sai, bán ngay sau khi cổ
phiếu về tài khoản.
Sử - Chỉ sử dụng margin khi cổ phiếu tăng giá, đã về - Không sử dụng margin khi thị trường trong xu hướng
tài khoản và có lời. giảm.
dụng - Bán ngay tỷ trọng ngang phần margin để không - Mua ở điểm shake out (rũ bỏ) trong quá trình đẩy giá
margin rủi ro vào vốn gốc, bán ngày T+2. Bán lượng cổ để gia tăng tỷ trọng, không dùng margin cho cổ phiếu
phiếu mua thêm khi giá quay lại vùng mua. T0.
12
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 6
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 216
13
14
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 7
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 217
15
16
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 8
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 218
17
18
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 9
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 219
19
Kiên
Kiênnhẫn
nhẫn -- Kỷ
Kỷluật
luật - Thực
- Thực hiện hiện
theo kếtheo
hoạchkế
vàhoạch
nguyên và
tắc
nguyên tắc
20
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 10
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 220
Kiên
Kiênnhẫn
nhẫn -- Kỷ
Kỷluật
luật - Thực
- Thực hiện hiện
theo kếtheo
hoạchkế
vàhoạch
nguyên và
tắc
nguyên tắc
21
22
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 11
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 221
•Chiến lược mua giải ngân theo từng đợt gọi là Bổ Sung Vị Thế Mua
theo mô hình Kim Tự Tháp sẽ giúp bạn xây dựng một vị thế mong
muốn khi giá cổ phiếu tăng lên.
23
24
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 12
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 222
25
26
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 13
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 223
Kiên
Kiênnhẫn
nhẫn -- Kỷ
Kỷluật
luật - Thực
- Thực hiện hiện
theo kếtheo
hoạchkế
vàhoạch
nguyên và
tắc
nguyên tắc
27
28
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 14
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 224
STT Mức lỗ Giá trị Còn lại Số tiền đã mất TSLN để hòa vốn
1 5% 95 5 5,3%
2 10% 90 10 11,1%
3 15% 85 15 17,6%
4 20% 80 20 25,0%
5 25% 75 25 33,3%
6 30% 70 30 42,9%
7 35% 65 35 53,8%
8 40% 60 40 66,7%
9 45% 55 45 81,8%
10 50% 50 50 100,0%
11 55% 45 55 122,2%
12 60% 40 60 150,0%
13 65% 35 65 185,7%
14 70% 30 70 233,3%
15 75% 25 75 300,0%
16 80% 20 80 400,0%
17 85% 15 85 566,7%
18 90%
Kiên nhẫn - Kỷ luật10 90 và
- Thực hiện theo kế hoạch 900,0%
nguyên tắc
29
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 15
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 225
31
32
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 16
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 226
33
34
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 17
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 227
35
36
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 18
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 228
37
38
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 19
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 229
39
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 20
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 230
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 21
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 231
43
44
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 22
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 232
Người thành công là người biết điều khiển cảm giác của mình.
Luôn làm phân tích khi kết thúc vụ mua, bán để rút kinh nghiệm.
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 23
Trần Trung: 0865.49.49.27
Trang 233
Năng lực thực sự bên trong mỗi con người luôn lớn hơn những gì
bạn tưởng tượng. Điều này đúng trong cuộc sống và giao dịch.
Chúng ta muốn tực hiện, chúng ta sẽ tìm cách. Muốn từ chối chúng
ta tìm lý do. Thực hiện hay không bạn đều đúng.
Thành công không chỉ đến sau 1 đêm, nhưng bằng những công cụ
giao dịch và thái độ đúng đắn, cuối cùng bạn vẫn đạt được nó.
Thực hành 10.000 giờ.
Nỗ lực bền bĩ nhằm đạt được tiến bộ bằng cách kiểm tra giao dịch
của bạn, chỉnh sửa phương pháp và tiến bộ qua từng bước.
48
https://www.facebook.com/trantrungchungkhoan 24
Trang 234
Khóa học “PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CĂN BẢN”
Học online, Thời lượng: 12 buổi – Học tối 246 (18.30 - 21.30)
Liên hệ Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, zalo)
Khóa học “PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NÂNG CAO”
Học online, Thời lượng: 14 buổi – Học tối 246 (18.30 - 21.30)
Liên hệ Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, zalo)
Học phí: 7.000.000 đồng
Chuyên đề Nội dung Mục tiêu
Đọc hiểu, - Giới thiệu các BCTC công ty. - Đọc hiểu báo cáo tài
Phân tích - Đọc hiểu báo cáo KQKD công ty. chính của công ty niêm
BCTC và tầm - Đọc hiểu báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty. yết.
soát cổ phiếu - Đọc hiểu báo cáo CĐKT công ty: Tài sản - Định được giá mục tiêu
- Đọc hiểu báo cáo CĐKT công ty: Nguồn vốn của công ty.
(8 buổi) - Báo cáo tài chính ngân hàng. - Phát hiện ra công ty
- Định giá cổ phiếu theo các phương pháp. tăng trưởng tốt để đầu
- Phân tích và lựa chọn cổ phiếu tăng trưởng. tư, loại bỏ những công
- Lựa chọn cổ phiếu theo mô hình CANSLIM. ty không tốt.
- Thực hành tầm soát cổ phiếu
Phân tích kỹ - Fibonacci và Sóng Elliott - Xác định các bước sóng
thuật chuyên - Đọc hiểu cung cầu qua nến. trong chu kỳ vận động
sâu - Cộng nến và mô hình nến đảo chiều của giá.
- Tổng quan về phương pháp VSA - Giá mục tiêu của các
(5 buổi) - Nến hình thành điểm mạnh trong nền giá sóng.
- Nến hình thành điểm yếu trong nền giá - Định điểm thị trường
- Một số mẫu hình đặc biệt của cổ phiếu tăng qua VSA.
trưởng - Phát hiện những mô
hình của cổ phiếu siêu
tăng trưởng.
Xây dựng - Xác định phong cách và chiến lược đầu tư - Hình thành phong cách
nguyên tắc - Nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu đầu tư đặc thù phù hợp
giao dịch - Nguyên tăc sử dụng margin với đặc điểm cá nhân.
- Nguyên tắc phân bổ danh mục - Định hình những
(1 buổi) - Nguyên tắc định điểm mua nguyên tắc trong đầu tư
- Nguyên tắc định điểm bán để thực hiện.
- Nhật ký giao dịch - Hình thành các thói
- Nguyên tắc cắt lỗ quen tốt.
- Tâm lý trong giao dịch: phương pháp luận, kỷ
luật, kỹ vọng, kiên nhẫn
Học viên thực hành theo diễn biến của thị trường trong suốt quá trình học; Được học lại
miễn phí
Trang 236
Học online, Thời lượng: 12 buổi – – Học tối 357 (18.30 - 21.30)
Liên hệ Thầy Trung: 0865.49.49.27 (Call, zalo)
Giới Dịch lý bản chất là môn triết học, dựa trên triết lý âm dương, mô tả quy luật vũ trụ, Dịch lý
thiệu chi phối, ẩn tàng trong mọi môn khoa học và mọi lĩnh vực trong đời sống.
- Vì là quy luật vũ trụ, nên mọi hoạt động có con đường đi của nó, trên cơ sở này chúng ta
có thể dùng Dịch lý để tiên tri như trong các thắc mắc của đời sống hàng ngày, trong kinh
doanh, đầu tư bất động sản, đầu tư chứng khoán,…
- Khi hiểu về triết lý Âm Dương chúng ta ứng dụng vào trong phong thủy, dưỡng sinh, y
học, ăn uống; Ứng dụng triết lý Âm Dương trong điều hành tổ chức, doanh nghiệp, gia
đình, …
- Khi hiểu về Dịch lý, cuộc sống của chúng ta trở nên an lạc hơn, bởi vì thuận theo luật tự
nhiên, tâm ta trở nên bình thản trước những việc xảy ra như vốn dĩ nó phải xảy ra.
- Dịch lý giúp con người ta trở nên hạnh phúc hơn, bỏ chấp, cuộc sống an nhiên tự tại, hiểu
được tính “Không” trong một số tôn giáo, trong thiền tập,…
Mục - Dùng quẻ Dịch hỗ trợ việc dự báo trong kinh doanh, đầu tư bất động sản, đầu tư chứng
đích khoán, góp vốn, …
của - Giải đáp các thắc mắc trong đời sống, sinh hoạt hàng ngày,…
Khóa - Xem giờ hành đạo những sự việc quan trọng.
học - Ứng dụng quẻ Dịch trong đặt tên, lựa chọn số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số xe,
số nhà…
- Xem quẻ vận mệnh theo ngày sinh
Nội 1. Giới thiệu về tổng quan Dịch lý Việt Nam
dung 2. Ứng dụng của triết lý âm dương
khóa 3. Thái cực và sự hình thành bát quái, Ý nghĩa bát quái
học 4. Cấu trúc quẻ kép, cách gọi tên, cách lập quẻ hỗ
5. Cách lập quẻ hữu thường (thời gian) và bất thường
6. Lý giải ý nghĩa và vận dụng 64 quẻ dịch
7. Bài tập mẫu luận quẻ, Chiêm nghiệm và luận quẻ phát sinh hàng ngày của học viên
Tặng - Slide bài giảng và bài tập, Ebook Dịch lý Việt Nam
kèm - Phần mềm mở quẻ theo thời gian, xem số điện thoại