Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 42

TRƯỜNG THCS HƯNG THÀNH Họ tên giáo viên

TỔ: Ngữ văn- GDCD Nguyễn Thị Huệ Mỹ

TÊN BÀI DẠY: BÀI 4: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN


(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: NGUYÊN HỒNG – NHÀ VĂN CỦA NHỮNG
NGƯỜI CÙNG KHỔ (Nguyễn Đăng Mạnh)
Môn học: Ngữ văn 6; Lớp: 6A5
Thời gian thực hiện: 03 tiết (tiết 73, 74, 75 tuần 19)

I. Mục tiêu
1. Về kiến thứ
- Một vài thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh
- Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện qua nội
dung, hình thức của văn bản
- Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên Hồng
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ…
- Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn
bản đọc hiểu trong SGK
- Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị
luận với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện
3. Về phẩm chất:
- Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những người bạn
có hoàn cảnh khó khăn hơn mình
- Chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô ,cha mẹ…
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học: Giáo án, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập, tranh ảnh,…
2. Học liệu: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
- Phiếu học tập số 1:
Nội dung chính phần 1 Nội dung chính phần 2 Nội dung chính phần 3
2

- Phiếu học tập số 2:


Nội dung chính phần 2 Lí lẽ Bằng chứng Ý kiến

Nhận xét
- Phiếu học tập số 3:
Nội dung chính phần 3 Lí lẽ Bằng chứng Ý kiến

Nhận xét
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho tiết học.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học HS trình bày
GV kết tập:
qua văn bản Trong GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua
lòng mẹ các em thấy câu hỏi:
Nguyên Hồng là người 1.Qua văn bản Trong lòng mẹ các em
như thế nào? Em có ấn thấy Nguyên Hồng là người như thế
tượng gì sâu đậm nhất nào?
về con người Nguyên 2.Em có ấn tượng gì sâu đậm nhất về
Hồng? Sau khi HS trả con người Nguyên Hồng?
lời, GV dẫn vào bài: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Để hiểu rõ hơn con - Giáo viên: gợi ý nếu cần
người Nguyên Hồng - Học sinh làm việc cá nhân.
chúng ta cùng đọc Bước 3: Báo cáo kết quả
hiểu văn bản Nguyên - HS phát biểu
Hồng- nhà văn của - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
những người cùng học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
khổ. Khi đọc các em Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
chú ý xem tại sao văn nhiệm vụ
bản này được coi là - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
nghị luận văn học. - Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Đọc, tìm hiểu chung
Mục tiêu: Hướng dẫn và cung cấp cho hs kĩ năng đọc văn bản, tìm hiểu
chú thích về tác giả, tác phẩm.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 I. Đọc, tìm hiểu chung
GV treo ảnh tác giả Bước 1: Chuyển giao 1. Đọc
GV kết: nhiệm vụ học tập: 2. Tìm hiểu chung
Nguyễn Đăng Mạnh Nêu những hiểu biết của a. Tác giả
sinh năm 1930 ở Nam em về tác giả Nguyễn - Nguyễn Đăng Mạnh
3

Định, nguyên quán tại Đăng Mạnh ( 1930-2018)


Gia Lâm, Hà Nội. Năm Bước 2: Thực hiện - Quê: Hà Nội
1960, Nguyễn Đăng nhiệm vụ học tập - Là nhà nghiên cứu phê
Mạnh được giữ lại - Hs làm việc nhóm bình văn học nổi tiếng của
trường Đại học Sư - GV quan sát, gợi ý Việt Nam.
phạm Hà Nội làm cán Bước 3: Báo cáo kết
bộ giảng dạy. Từ đó quả và thảo luận
ông bắt đầu viết nghiên - HS đại diện nhóm trình
cứu và trở thành nhà bày.
nghiên cứu phê bình. - GV nhận xét, đánh giá,
Nguyễn Đăng Mạnh chốt kiến thức.
được coi là nhà nghiên Bước 4: Đánh giá kết
cứu đầu ngành về văn quả và thực hiện nhiệm
học Việt Nam hiện đại vụ GV nhận xét, rút kinh
và được phong tặng nghiệm
danh hiệu Nhà giáo
Nhân dân.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 2 b. Tác phẩm
GV phát PHT số 2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm - Thể loại: Văn bản nghị
GV treo ảnh tác vụ học tập: luận
giả GV giao nhiệm vụ cho HS + Văn bản nghị luận là
GV kết: thông qua PHT số 1 văn bản nhằm thuyết phục
- Bố cục: 3 phần 1. Văn bản “Nguyên Hồng người đọc người nghe về
+ P1: Nguyên nhà văn của những người một vấn đề nào đó.
cùng khổ” thuộc thể loại nào? ( Hệ thống các lí lẽ, bằng
Hồng rất dễ xúc
Dựa vào đâu em nhận ra điều chứng, quan điểm, ý kiến
động, rất dễ khóc. đó? của người viết)
2. Văn bản gồm mấy phần. + Nghị luận văn học là
+ P2: Tuổi thơ
Nêu nội dung. văn bản bàn về các vấn đề
Nguyên Hồng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ văn học.
học tập + Ý kiến thường là 1 nhận
thiếu tình yêu
- Hs làm việc nhóm xét mang tính khẳng định
thương - GV quan sát, gợi ý hoặc phủ định.
Bước 3: Báo cáo kết quả và + Lí lẽ thường nêu nguyên
+ P3: Phong cách
thảo luận nhân và trả lời các câu hỏi
riêng của nhà văn
- HS đại diện nhóm trình bày. + Bằng chứng (dẫn
Nguyên Hồng
- GV nhận xét, đánh giá, chốt chứng) thường là các hiện
kiến thức. tượng, số liệu cụ thể để
Bước 4: Đánh giá kết quả và làm sáng tỏ lí lẽ.
thực hiện nhiệm vụ GV nhận - Bố cục: 3 phần
xét, rút kinh nghiệm

2.2. Đọc, hiểu văn bản


4

Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn
bản.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 II. Tìm hiểu văn
GV phát PHT số 3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm bản
GV kết vụ. 1. Nguyên Hồng
- Bằng chứng: GV giao nhiệm vụ cho HS “rất dễ xúc động,
+ Khóc khi nhớ đến bạn thông qua câu hỏi: rất dễ khóc”.
bè, đồng chí… 1. Ýchính của phần 1 là gì? - Bằng chứng:
+ Khóc khi nghĩ đến đời 2. Tác giả nêu những bằng => Dẫn chứng
sống khổ cực của nhân chứng nào để khẳng định được liệt kê cụ thể,
dân Nguyên Hồng rất dễ xúc động, tỉ mỉ, toàn diện.
+ Khóc khi nói đến công rất dễ khóc? - Ý kiến tác giả:
ơn Tổ Quốc… 3. Ý kiên của tác giả? Ý kiến , lí lẽ,
+ Khóc khi kể lại khổ đau, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dẫn chứng thuyết
oan trái của những nhân học tập phục =>Đặc điểm
vật do mình tạo ra. - Giáo viên: gợi ý nếu cần của văn bản nghị
- Ý kiến tác giả: - Học sinh làm việc cá nhân luận.
+ Ai biết được Nguyên Bước 3: Báo cáo kết quả
Hồng đã khóc bao nhiêu - HS trình bày
lần… - Giáo viên: Quan sát, theo dõi
+ Mỗi dòng chữ ông viết quá trình học sinh thực hiện,
ra là một dòng nước mắt _ gợi ý nếu cần.
so sánh Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV phát PHT số 2 Nhiệm vụ 2 2. Nguyên Hồng
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. là người thiếu
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông tình thương từ
- Nguyên Hồng qua câu hỏi và PHT số 2: nhỏ
thiếu tình thương 1. Ý chính của phần 2 là gì? Bằng chứng lấy
từ nhỏ nên luôn 2. Nêu những bằng chứng mà tác giả từ thực tế cuộc đời
khao khát tình đưa ra để chứng minh Nguyên Hồng nhà văn Nguyên
thương và dễ là một người thiếu tình thương từ nhỏ. Hồng, từ tập hồi kí
thông cảm với 3. Những bằng chứng đó do tác giả tự Những ngày thơ ấu
người bất hạnh tưởng tượng ra hay có nguồn gốc từ => Các bằng
* Bằng chứng đâu? chứng, lí lẽ rất rõ
- Mồ côi cha khi 4. Theo em tác giả đưa ra những câu ràng, thuyết phục
12 tuổi trong hồi kí của Nguyên Hồng là bằng người nghe, người
- Mẹ lấy chồng chứng cho ý kiến nào? đọc
khác, thường đi 5. Nhận xét về tính thuyết phục của
5

làm ăn xa các bằng chứng đó.


- “Giá ai cho tôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
một xu nhỉ? Chỉ tập
một xu thôi!...” - Giáo viên: gợi ý nếu cần
( Những ngày thơ - Học sinh làm việc nhóm
ấu) Bước 3: Báo cáo kết quả
4. Là bằng chứng - HS đại diện nhóm trình bày
cho sự đồng cảm, - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
xót thương với trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
những người cần.
nghèo khổ hay Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
cũng chính là tiếng nhiệm vụ
lòng, khát khao - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
của chính tác giả. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 3 3. Phong cách
GV phát PHT số 3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm riêng của nhà
GV kết vụ. văn Nguyên
- Nguyên Hồng vất vả từ GV giao nhiệm vụ cho HS Hồng
nhỏ thông qua câu hỏi và PHT số Nguyên Hồng
- Bằng chứng: 3: là “nhà văn của
+ “Ngay từ tuổi cắp sách 1. Ý chính của phần 3 là gì? những người
đến trường…con cá, lá 2. Theo em, phong cách sáng cùng khổ”, “nhà
rau” tác của Nguyên Hồng được văn viết cho phụ
+ Năm 16 tuổi đến thành hình thành từ đâu? nữ và trẻ em”.
phố Hải Phòng sinh sống 3. Cảm nhận của em về tình
=> Chất dân nghèo, chất cảm của người viết dành cho
lao động thấm sâu vào văn nhà văn Nguyên Hồng?
chương và cung cách sinh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
hoạt thường ngày: học tập
+ Giản dị trong thói - Giáo viên: gợi ý nếu cần
quen ăn mặc, đi đứng, nói - Học sinh làm việc nhóm
năng, thái độ giao tiếp… Bước 3: Báo cáo kết quả
+ Lời nói của bà Nguyên - HS đại diện nhóm trình bày
Hồng. Chất dân nghèo - Giáo viên: Quan sát, theo dõi
thấm sâu vào văn chương quá trình học sinh thực hiện,
nghệ thuật của Nguyên gợi ý nếu cần.
Hồng Bước 4: Đánh giá kết quả
=> Thái độ tôn trọng, thực hiện nhiệm vụ
ngưỡng mộ, ngợi ca tài - Học sinh nhận xét, bổ sung,
năng và phẩm chất tốt đẹp đánh giá
của nhà văn Nguyên - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hồng.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
6

GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ III. Tổng kết


GV kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Nghệ thuật:
GV giao nhiệm vụ cho HS thông - Các bằng chứng đa
qua câu hỏi: dạng, cụ thể, sinh
1. Trình bày khái quát nội dung và động, phong phú,
những đặc sắc về nghệ thuật của văn thuyết phục
bản. - Hệ thống lí lẽ, ý
2. Hãy nêu những đặc điểm của kiểu kiến nêu ra vừa có
văn bản nghị luận và nghị luận văn tình vừa có lí bộc lộ
học cảm xúc, thái độ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học trân trọng của người
tập viết.
- Giáo viên: gợi ý nếu cần 2. Nội dung
- Học sinh làm việc nhóm - Nguyên Hồng có
Bước 3: Báo cáo kết quả tuổi thơ cay đắng ,
- HS đại diện nhóm trình bày bất hạnh và đó là
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá tiền đề tạo nên một
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu nhà văn Nguyên
cần. Hồng rất giàu cảm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực xúc và dạt dào tình
hiện nhiệm vụ yêu thương.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập cụ thể
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ III. Luyện tập
GV kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. HS trả lời
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua
câu hỏi và PHT số 4:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS đại diện nhóm trình bày
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

PHT số 4
7

1. Khi nhắc tới những lần Nguyên Hồng khóc, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?
A. So sánh và liệt kê.
B. Điệp từ, cấu trúc và liệt kê.
C. Ẩn dụ và liệt kê.
D. Nhân hóa và liệt kê.
2. Đáp án nào không nêu lên hoàn cảnh gia đình của Nguyên Hồng?
A. Bố trăng hoa, nghiện ngập lúc Nguyên Hồng 12 tuổi.
B. Mẹ túng quẫn phải đi tha hương cầu thực.
C. Mẹ bị gia đình chồng ghét bỏ.
D. Bố nghiện ngập rồi mất từ lúc Nguyên Hồng 12 tuổi.
3. Chọn đáp án thể hiện những biểu hiện về "chất lao động" của Nguyên
Hồng.
A. Trong hình dáng và cách uống rượu.
B. Trong cách ăn mặc và hình dáng.
C. Trong cách ăn mặc và cách uống rượu.
D. Trong hình dáng và lối sinh hoạt.
Câu 4: Qua Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ, Nguyễn Đăng
Mạnh đã chứng minh Nguyên Hồng là nhà văn nhạy cảm, khao khát tình
yêu thường và đồng cảm với phụ nữ, trẻ em, người lao động và người dân
nghèo. Sự đồng cảm và tình yêu đặc biệt ấy xuất phát từ chính hoàn cảnh
xuất thân và môi trường sống của ông.
Ý kiến trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Nhan đề của văn bản Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng
khổ chính là nội dung mà văn bản muốn truyền đạt.
Ý kiến trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Nguyên Hồng là ai?
A. Một nhà văn
B. Nhà cách mạng
C. Chính trị gia
D. Họa sĩ
Câu 7: Trong đoạn đầu văn bản, tác giả khắc họa Nguyên Hồng là một người
như thế nào?
A. Hài hước
8

B. Mạnh mẽ
C. Dễ xúc động
D. Khôn ngoan
Câu 8: Tác phẩm Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ của tác giả
nào?
A. Phan Trọng Luận
B. Nguyễn Đăng Mạnh
C. Bình Nguyên
D. Đinh Nam Khương
Câu 9: Tác phẩm Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ được trích
từ?
A. Nhà văn, tư tưởng và phong cách
B. Lịch sử văn học Việt Nam
C. Tuyển tập Nguyễn Đăng Mạnh
D. Nguyên Hồng và Hải Phòng
Câu 10: Theo tác phẩm Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng
khổ Nguyên Hồng không khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí
Ý kiến trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức và chuẩn bị bài mới
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Sản phẩm
dẫn HS GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua bài tập: của HS
GV kết Viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) thể hiện cảm
ngĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân
* Dặn dò: Bước 3: Báo cáo kết quả
- Học bài cũ - HS trình bày
- Chuẩn bị - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
bài mới:Đọc thực hiện, gợi ý nếu cần.
hiểu VB: Vẻ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
đẹp của một - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
bài ca dao
- Giáo viên nhận xét, đánh giá

TÊN BÀI DẠY: BÀI 5: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN


9

(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)


ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO
- Hoàng Tiến Tựu -
Môn học: Ngữ văn 6; Lớp: 6A5
Thời gian thực hiện: 02 tiết (tiết 76, 77 tuần 19, 20)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Tri thức về văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học): ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này.
- Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản
- Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ
đẹp của một bài ca dao
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động;
tự đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ;
nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm
và của cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý
kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng.
- Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có
nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản
thân.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian của dân
tộc ( ca dao)
- Có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt
Nam.
- Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu
thích văn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập, tranh ảnh,…
2. Học sinh: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
Phiếu học tập số 1
* Đánh giá của tác giả về bài ca dao
10

Hai câu đầu Hai câu sau

Phiếu học tập số 2:


1.Hãy chỉ ra những dấu hiệu về hình thức, nội dung để cho ta thấy văn bản Vẻ
đẹp của một bài ca dao là văn bản nghị luận.
2. Kết hợp với kiến thức đã học ở bài 2, hãy nêu những hiểu biết của em về nội
dung và hình thức của ca dao.
Nội dung Hình thức
Đặc điểm của ca dao

III. Tiến trình dạy học


1. Hoạt động 1: Mở đầu:
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho tiết học.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Văn bản nghị
GV kết học tập: luận viết ra nhằm
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua thuyết phục người
câu hỏi: Nêu đặc điểm của kiểu bài đọc, người nghe về
nghị luận, nghị luận văn học? quan điểm, tư
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tưởng của người
tập viết.
- Giáo viên: gợi ý nếu cần - Nghị luận văn
- Học sinh làm việc cá nhân. học là văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả nghị luận bàn về
- HS phát biểu các vấn đề văn học
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá - Các yếu tố: ý
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu kiến, lí lẽ, bằng
cần. chứng có mối quan
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hệ mật thiết với
hiện nhiệm vụ nhau
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Đọc, tìm hiểu chung
Mục tiêu: Hướng dẫn và cung cấp cho hs kĩ năng đọc văn bản, tìm hiểu
chú thích về tác giả, tác phẩm.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 I. Đọc, tìm hiểu
11

GV đọc mẫu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ chung


GV gọi HS đọc học tập: 1. Đọc
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông 2. Tìm hiểu chung
qua câu hỏi: Trình bày hiểu biết của a. Tác giả
em về tác giả? - Hoàng Tiến Tựu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học (1933 - 1998)
tập - Quê quán: Thanh
- Giáo viên: gợi ý nếu cần Hóa
- Học sinh làm việc nhóm - Là nhà nghiên cứu
Bước 3: Báo cáo kết quả hàng đầu về chuyên
- HS đại diện nhóm trình bày ngành Văn học dân
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá gian.
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 2 b. Văn bản
GV kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Xuất xứ: Trích từ
học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS Bình giảng ca dao
thông qua câu hỏi: Trình bày hiểu - Thể loại: Nghị
biết của em về văn bản? luận văn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học - Vấn đề nghị luận:
tập Vẻ đẹp của một bài
- Giáo viên: gợi ý nếu cần ca dao
- Học sinh làm việc nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS đại diện nhóm trình bày
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2.2. Đọc, hiểu văn bản
Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 II. Tìm hiểu văn
GV phát PHT số 3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. bản
12

GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông 1. Vẻ đẹp của bài


qua câu hỏi: ca dao
1. Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp - Mở đầu trích dẫn
của một bài ca dao là gì? Nhan đề đã bài ca dao
khái quát được nội dung chính của => Cách vào đề
văn bản hay chưa? trực tiếp
2. Theo tác giả, bài ca dao có những + Hai cái đẹp:
vẻ đẹp gì? Vẻ đẹp nào được tác giả cánh đồng và cô
chú ý phân tích nhiều hơn? gái thăm đồng. =>
3. Bản thân em đã từng được trải Được miêu tả ấn
nghiệm nhìn ngắm cánh đồng lúa quê tượng
hương chưa? Đó là thời điểm lúa đang + Cái hay: độc
ở giai đoạn nào? Nêu một vài cảm đáo, riêng biệt
nghĩ của em về cánh đồng lúa. không thấy ở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học những bài ca dao
tập khác
- Giáo viên: gợi ý nếu cần - Từ ngữ, hình
- Học sinh làm việc nhóm ảnh: mênh mông
Bước 3: Báo cáo kết quả bát ngát, bát ngát
- HS đại diện nhóm trình bày mênh mông, chẽn
1. Nội dung chính của văn bản là phân lúa, ngọn nắng
tích vẻ đẹp và bố cục của bài cao dao hồng ban mai.
Đứng bên ni đồng… Nhan đề đã khái => Khẳng định bài
quát được nội dung chính của văn bản ca dao mang vẻ
2. Theo tác giả, bài ca dao trên có 2 đẹp và cái hay
vẻ đẹp: vẻ đẹp cánh đồng và vẻ đẹp riêng.
của cô gái ngắm cánh đồng.
3. Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở
phần 1 của văn bản.
- Vẻ đẹp của cô gái (chẽn lúa đòng
đòng) trên cánh đồng được tác giả chú
ý phân tích hơn
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 2 2. Cảm nhận,
GV phát PHTsố 1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. đánh giá bài ca
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông dao
1. Tác giả làm làm qua câu hỏi và PHT số 1: a. Hai câu đầu
13

rõ nội dung của 2


1. Tác giả lần lượt trình bày ý kiến - Không có chủ
câu đầu trước sau
của mình về hai câu đầu và hai câu ngữ.
đó đến 2 câu sau.
cuối của bài ca dao như thế nào? => Người nghe
2. - Tập trung 2. Nêu một số từ ngữ, cụm từ có tác cảm thấy như đang
ngắm nhìn, đặc tả
dụng làm tăng tính thuyết phục cho ý được đi thăm cánh
“chẽn lúa đòng kiến tác giả nêu ra. đồng mênh mông,
đòng” đang phất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học rộng lớn cùng cô
phơ dưới “ngọn tập gái
nắng hồng ban - Giáo viên: gợi ý nếu cần b. Hai câu cuối
mai”. - Học sinh làm việc nhóm - Dẫn dắt bằng
- Tả “chẽn lúa Bước 3: Báo cáo kết quả kiểu liên kết câu:
đòng đòng” trong- HS đại diện nhóm trình bày “nếu như hai câu
mối liên hệ so - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá đầu…thì ở hai câu
sánh với bản thân.
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cuối…” => rất tự
=> Cô gái đến tuổi
cần. nhiên, thuyết phục
dậy thì, căng đầy
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
sức sống. nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ III. Tổng kết
GV kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Nghệ thuật:
GV giao nhiệm vụ cho HS thông - Ý kiến nêu ra rõ
qua câu: ràng, chân thực, trình
Qua việc tìm hiểu bài ở phần trên, bày có hệ thống
em khái quát lại những đặc điểm - Lí lẽ ngắn gọn,
tiêu biểu về hình thức nghệ thuật thuyết phục, giàu cảm
cũng như nội dung của văn bản. xúc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ => Bộc lộ tình cảm
học tập yêu mến, trân trọng
- Giáo viên: gợi ý nếu cần của tác giả với bài ca
- Học sinh làm việc nhóm dao
Bước 3: Báo cáo kết quả 2. Nội dung
- HS trình bày Qua Vẻ đẹp của một
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi bài ca dao, Hoàng
quá trình học sinh thực hiện, gợi ý Tiến Tựu đã nêu lên ý
nếu cần. kiến của mình về vẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực đẹp cũng như cách
hiện nhiệm vụ khai thác nội dung của
- Học sinh nhận xét, bổ sung, một bài ca dao cụ thể.
đánh giá Từ đó khơi gợi được
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. sự đồng cảm và tình
yêu đối với ca dao ở
bạn đọc.
14

3. Hoạt động 3: Luyện tập


Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. HS trình bày sản phẩm
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông
qua PHT số 2:
1. Hãy chỉ ra những dấu hiệu về
hình thức, nội dung để cho ta thấy
văn bản Vẻ đẹp của một bài ca
dao là văn bản nghị luận.
2. Kết hợp với kiến thức đã học ở
bài 2, hãy nêu những hiểu biết của
em về nội dung và hình thức của
ca dao.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi
quá trình học sinh thực hiện, gợi ý
nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
PHT số 2
Nội dung Hình thức
1. Hãy chỉ ra những dấu Chủ đề: vẻ đẹp của một Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
hiệu về hình thức, nội bài ca dao
dung để cho ta thấy văn
bản Vẻ đẹp của một bài
ca dao là văn bản nghị
luận.
2. Kết hợp với kiến thức Ca dao, dân ca là những Thể thơ gồm những loại
đã học ở bài 2, hãy nêu bài thơ dân gian do nhân chính như: các thể vãn,
những hiểu biết của em dân lao động sáng tác và thể lục bát, thể song thất
về nội dung và hình thuộc thể loại trữ tình đã và song thất lục bát, thể
thức của ca dao. diễn tả một cách sinh hỗn hợp (hợp thể)
động và sâu sắc đời sống
tâm hồn, tình cảm, tư
tưởng của người lao
15

động.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức và chuẩn bị bài mới
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Sản phẩm
dẫn HS GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua bài tập: của HS
GV kết Trình bày ngắn gọn ý kiến của em về một bài ca
dao đã được học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Dặn dò: - Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học bài cũ - Học sinh làm việc cá nhân
- Chuẩn bị Bước 3: Báo cáo kết quả
bài mới: - HS trình bày
Thực hành - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
Tiếng Việt thực hiện, gợi ý nếu cần.
thành ngữ, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
dấu chấm - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
phẩy - Giáo viên nhận xét, đánh giá

TÊN BÀI DẠY: BÀI 5: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN


(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: THÀNH NGỮ, DẤU CHẤM PHẨY
Môn học: Ngữ văn 6; Lớp: 6A5
Thời gian thực hiện: 01 tiết (tiết 78 tuần 20)

I. Mục tiêu
1. Về kiến thứ
- Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy
- Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số thành ngữ.
- Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
16

- Nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy.


- Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng thành ngữ, dấu
chấm phẩy.
3. Về phẩm chất:
- Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với
tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta.
- HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
- Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến
thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học: Giáo án, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập, tranh ảnh,…
2. Học liệu: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho tiết học.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm
GV kết vụ học tập:
Các cụm từ các em GV giao nhiệm vụ cho HS
vừa tìm được được thông qua trò chơi: “Nhìn
gọi là Thành ngữ hình đoán chữ”
Nhắm –Mở Khóc– Cười
và bài học hôm Luật chơi:
nay sẽ giúp các em HS quan sát các hình ảnh minh
tìm hiểu về kiến họa trên MC
thức này cũng như (1) Đoán các từ trái nghĩa.
giới thiệu đến các (2) Tìm các cụm từ thông dụng
em công dụng của được tạo lên từ các cặp từ trái
một dấu câu nữa: nghĩa vừa tìm mà em thường
dấu chấm phẩy. gặp trong cuộc sống?
+Giáo viên gọi tinh thần xung Đầu – Đuôi
phong để học sinh thể hiện sự
tự tin của mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả Sóc - rùa
- HS phát biểu
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi
quá trình học sinh thực hiện,
gợi ý nếu cần.
17

Bước 4: Đánh giá kết quả


thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài
học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Thành ngữ
Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là Thành ngữ
- Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
- Biết tìm thành ngữ theo yêu cầu
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS: Nhiệm vụ 1 I. Thành ngữ
- Đọc phần kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Khái niệm và tác
thức ngữ văn GV giao nhiệm vụ cho HS thông dụng của thành ngữ
- Yêu cầu HS trả lời qua câu hỏi: - Thành ngữ là những
câu hỏi - Thế nào là Thành ngữ cụm từ cố định quen
GV kết - Cho ví dụ. dùng, thường ngắn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ gọn, có hình ảnh
học tập Ví dụ: khỏe như voi,
- Giáo viên: gợi ý nếu cần chậm như rùa, trên
- Học sinh làm việc cá nhân. đe dưới búa, một cổ
Bước 3: Báo cáo kết quả hai tròng…
- HS trình bày sơ đồ tư duy (đã - Việc sử dụng thành
chuẩn bị ở nhà) ngữ giúp cho lời ăn
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi tiếng nói sinh động,
quá trình học sinh thực hiện, gợi ý có tính biểu cảm cao.
nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV treo bảng phụ Nhiệm vụ 2 2. Luyện tập
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển Bài tập 1:
GV kết giao nhiệm vụ. a.Lớn nhanh như thổi: chỉ người
GV giao nhiệm vụ hoặc sự việc lớn rất nhanh
cho HS: b. Hôi như cú: chỉ cơ thể có mùi
- Yêu cầu HS xác hôi khó chịu
định yêu cầu của bài c. Cá chậu chim lồng: chỉ tình
tập 1, 2, 3, 4 SGK cảnh bị giam giữ, tù túng, mất tự
trang 78 - 79. do.
18

- Chia lớp thành 4 d. Bể cạn non mòn: nói về sự thay


nhóm thảo luận đổi của thiên nhiên, của trời đất
Bước 2: Thực hiện e. Buôn thúng bán bưng: chỉ
nhiệm vụ học tập nhưng người nghèo khổ, có ít vốn
- Giáo viên: gợi ý nếu liếng buôn bán vặt vãnh, tần tảo.
cần Bài tập 2
- Học sinh làm việc Thành ngữ Nghĩa
nhóm. Êm như ru Nhẹ nhàng êm
Bước 3: Báo cáo kết ái,đem lại cảm
quả giác dễ chịu
- HS đại diện trình Lúng túng như Thiếu bình
bày gà mắc tóc tĩnh, bối rối
- Giáo viên: Quan sát, Nhanh như Rất nhanh
theo dõi quá trình học chớp giống như tia
sinh thực hiện, gợi ý chớp trên bầu
nếu cần. trời lóe lên rồi
Bước 4: Đánh giá vụt tắt.
kết quả thực hiện Ngọt như mía Nói năng khéo
nhiệm vụ lùi léo, nhẹ
- Học sinh nhận xét, nhàng, có sức
bổ sung, đánh giá thuyết phục
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá Bài tập 3
Thành ngữ Nghĩa
Nói trước Vừa nói xong
quên sau đã quên rồi
Có mới nới cũ Phụ bạc không
chung thủy, có
cái mới thường
coi thường rẻ
rúng cái cũ,
người cũ
Trước lạ sau Lần đầu gặp
quen mặt một người
cảmgiác rất lạ
nhưng dần khi
biết nhau rồi
thì sẽ trở nên
quen thuộc.
Ma cũ bắt nạt Người cũ cậy
ma mới quen biết nhiều
nên ra oai, bắt
nạt người mới
đến chưa hiểu
19

biết gi
Bài tập 4
1– e 4-c
2– d 5-a
3– b
->Biện pháo tu từ: tương phản
( sử dụng từ ngữ đối lập) và biện
pháp ẩn dụ.
2.2. Dấu chấm phẩy
Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của dấu chấm phẩy
- Biết sử dụng dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 II. Dấu chấm phẩy
- Đọc phần kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Tác dụng của dấu
thức ngữ văn GV giao nhiệm vụ cho HS thông chấm phẩy
- Yêu cầu HS trả qua yêu cầu: - Dấu chấm phẩy
lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc CHUYỆN VUI dùng để đánh dấu
GV kết VỀ DẤU CÂU và trả lời câu hỏi: ranh giới giữa các bộ
CHUYỆN VUI VỀ DẤU CÂU phận trong một phép
Có một người chẳng may đánh mất liệt kê phức tạp.
dấu phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu VD: “Những bí quyết
phức tạp…Sau đó, không may, anh lại để sống lâu: từ: nhân
làm mất dấu chấm than. Anh bắt đầu đức, phúc hậu;
nói khe khẽ, đều đều, không ngữ điệu.
kiệm: chừng mực;
Anh không cảm thán không suýt
hòa: vui vẻ, khoan
xoa…Kế đó, anh ta đánh mất dấu
chấm hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai điều dung; tĩnh: điềm
gì nữa. Mọi sự kiện xảy ra ở đâu, dù đạm, không nóng
trong vũ trụ hay trên mặt đất hay ngay nảy” (Ngạn ngữ
trong nhà mình mà anh ta không biết, phương Đông).
anh ta đánh mất khả năng học hỏi…
Một vài tháng sau anh ta đánh mất dấu
hai chấm. Từ đó anh ta không liệt kê
được, không giải thích được hành vi
của mình…Cứ mất dần các dấu cuối
cùng anh ta chỉ còn dấu ngoặc kép mà
thôi. Anh ta không phát biểu được một
ý kiến nào của riêng mình nữa, lúc
nào cũng chỉ trích dẫn lời của người
khác…Cứ như vậy anh ta đi đến dấu
chấm hết.

(Lược trích trên Báo Hoa học trò)

1. Câu chuyện nhắc đến các dấu câu


nào em đã được học.
20

2. Theo em dấu câu có quan trọng


không?
3. Từ phần Kiến thức ngữ văn SGK
trang 74 em hiểu gì về dấu chấm
phẩy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày sơ đồ tư duy (đã
chuẩn bị ở nhà)
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Nhiệm vụ 2 2. Bài tập
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Bài tập 5
GV giao nhiệm vụ cho HS: a. Tác dụng: Đánh
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của dấu ranh giới các bộ
bài tập 5 SGK trang 79. phận trong phép liệt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học kê phức tạp.
tập b. Tác dụng: Đánh
- Giáo viên: gợi ý nếu cần dấu ranh giới các bộ
- Học sinh làm việc nhóm. phận trong phép liệt
Bước 3: Báo cáo kết quả kê phức tạp.
- HS đại diện nhóm trình bày
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm


GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ III. Luyện tập
21

GV kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. HS trình bày sp


1- A; 2- A; 3- B; GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua
4- D; 5- A; 6- C; Bài tập trắc nghiệm
7- B; 8- A; 9- A Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Câu 1: Thành ngữ là gì?
A. Thành ngữ là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
B. Những câu đúc rút kinh nghiệm sống của nhân dân ta
C. Những câu hát thể hiện tình cảm, thái độ của nhân dân
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo
nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so
sánh… đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Thành ngữ là những câu đúc rút kinh nghiệm sống của nhân dân ta.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Thành ngữ đóng vai trò gì trong câu?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Phụ ngữ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 5: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm
cao.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?
A. Vắt cổ chày ra nước
B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
D. Lanh chanh như hành không muối
Câu 7: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải
một nắng hai sương vì chúng con”.
22

A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
Câu 8: Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa “ý tưởng viển vông, thiếu thực tế
thiếu tính khả thi”?
A. Đeo nhạc cho mèo
B. Đẽo cày giữa đường
C. Ếch ngồi đáy giếng
D. Thầy bói xem voi
Câu 9: Gióng lớn nhanh như thổi, "cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc
đã căng đứt chỉ". (Bùi Mạnh Nhị)
Nghĩa của thành ngữ in đậm trên là: người hoặc sự việc lớn rất nhanh.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức và chuẩn bị bài mới
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Sản phẩm
HS GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua BT: của HS
- Đầu voi đuôi Tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh hơn” (Tại lớp)
chuột - Nội dung: HS xem một đoạn phim hoạt hình
- Cháy nhà ra Tom and Jerry. Từ các hình ảnh trong đoạn
mặt chuột phim hãy tìm các thành ngữ có hình ảnh “con
- Chuột sa chĩnh chuột”
gạo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chuột chạy - Giáo viên: gợi ý nếu cần
cùng sào - Học sinh làm cá nhân.
- Chuột gặm Bước 3: Báo cáo kết quả
chân mèo…* - HS trình bày
GV dặn dò: - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
- Học bài cũ sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
- Soạn bài mới: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Thực hành đọc - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
hiểu: Thánh - Giáo viên nhận xét, đánh giá
Gióng – tượng
đài vĩnh cửu của
lòng yêu nước.

TÊN BÀI DẠY: BÀI 5: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN


(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)
23

THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU VĂN BẢN THÁNH GIÓNG – TƯỢNG ĐÀI
VĨNH CỬU CỦA LÒNG YÊU NƯỚC
-Bùi Mạnh Nhị-
Môn học: Ngữ văn 6; Lớp: 6A5
Thời gian thực hiện: 02 tiết (tiết 79, 80 tuần 20)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Tri thức văn nghị luận văn học
- Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
- Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài
- Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ
đồ
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc.
- HS có ý thức chuẩn bị bài, học bài.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Giáo án, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập, tranh ảnh,…
- Học liệu: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
Phiếu học tập số 1
1.Tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về tác giả của văn bản

2. Xác định thể loại văn bản?


24

3. Bố cục văn bản ?

Phiếu học tập số 2


Đọc văn bản và xác định vấn đề nghị luận
1. Văn bản viết về vấn đề gì?

2.Vấn đề ấy được nêu khái quát ở phần nào?

3.Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả?

4. Qua văn bản em hiểu truyện Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào?

Phiếu học tập số 3

Phiếu học tập (3a)


Đọc phần 2 và trả lời câu hỏi:
1. Nội dung chính của phần 2 là gì?

2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ điều đó.

3.Ý nghĩa của các lí lẽ và dẫn chứng đó?

Phiếu học tập (3b)


Đọc phần 3 và trả lời câu hỏi:
1. Nội dung chính của phần 2 là gì?

2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ điều đó.

2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ điều đó.

Phiếu học tập (3c)


Đọc phần 4 và trả lời câu hỏi:
25

1. Nội dung chính của phần 4 là gì?

2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ điều đó.

3. Ý nghĩa của các lí lẽ và dẫn chứng đó?

Phiếu học tập (3d)


Đọc phần 5 và trả lời câu hỏi:
1. Nội dung chính của phần 5 là gì?

2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ điều đó.

3. Các từ Gióng hóa và bất tử hóa có ý nghĩa gì?

III. Tiến trình dạy học


1. Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho tiết học
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản
phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS trình
GV chấm điểm - GV giao nhiệm vụ cho HS: GV cho HS quan bày sản
GV kết sát tranh minh họa và trả lời các câu hỏi: phẩm
* Hình ảnh minh 1. Hình ảnh minh họa cho truyện nào đã học?
họa cho truyền 2. Kể lại các sự kiện chính trong truyện?
thuyết Thánh 3. Nêu ấn tượng của em về một sự kiện mà em
Gióng thấy ấn tượng nhất? Lí giải vì sao?
* Các sự kiện
chính:
- Sự ra đời của
Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết
nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn
26

nhanh như thổi


- Thánh Gióng
vươn vai thành
tráng sĩ cưỡi ngựa
sắt đi đánh giặc và
đánh tan giặc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Vua phong là Phù - Giáo viên: gợi ý nếu cần
Đổng Thiên Vương - Học sinh làm việc cá nhân.
và những dấu tích Bước 3: Báo cáo kết quả
còn lại của Thánh - HS phát biểu
Gióng. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
(HS lựa chọn 1 sự sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
kiện trong truyện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
bản thân ấn tượng vụ
nhất và lí giải) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Đọc, tìm hiểu chung
Mục tiêu: Hướng dẫn và cung cấp cho hs kĩ năng đọc văn bản, tìm hiểu
chú thích về tác giả, tác phẩm.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ I. Đọc, tìm hiểu chung
đọc bài Bước 1: Chuyển giao 1. Đọc
GV đọc mẫu nhiệm vụ học tập: 2. Tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc lại GV giao nhiệm vụ a. Tác giả
GV kết cho HS thông qua - Bùi Mạnh Nhị (1955)
câu hỏi và PHT số 1: - Quê quán: Xã Thành Lợi, Huyện
Bước 2: Thực hiện Vụ Bản, Nam Định.
nhiệm vụ học tập - Là Nhà giáo Ưu tú; Từng được
- Giáo viên: gợi ý nếu trao tặng Huân chương Lao động
cần hạng Nhất.
- Học sinh làm việc b. Tác phẩm
nhóm. - Xuất xứ: Trích Phân tích tác
Bước 3: Báo cáo kết phẩm văn học dân gian trong nhà
quả trường (2012).
- HS trình bày - Thể loại: Văn nghị luận văn học
- Giáo viên: Quan sát, - Bố cục: 5 phần
theo dõi quá trình học + Phần 1: Đoạn 1
sinh thực hiện, gợi ý  Nêu vấn đề: Thánh Gióng -
nếu cần. bức tượng đài bất tử về lòng yêu
Bước 4: Đánh giá kết nước
quả thực hiện nhiệm +Phần 2: Đoạn 2
27

vụ  Gióng ra đời kì lạ
- Học sinh nhận xét, bổ + Phần 3: Đoạn 3
sung, đánh giá  Gióng lớn lên cũng kì lạ
- Giáo viên nhận xét, + Phần 4: Đoạn 4
đánh giá  Gióng vươn vai ra trận đánh
giặc.
+ Phần 5: Đoạn 5
 Gióng bay lên trời và dấu xưa
còn lại .
2.2. Đọc, hiểu văn bản
Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV phát PHT Nhiệm vụ 1 II. Tìm hiểu văn bản
GV hướng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Vấn đề nghị luận
dẫn HS GV giao nhiệm vụ cho HS thông - Vấn đề nghị luận:
GV kết qua phiếu bài tập số 2 và trả lời Thánh Gióng là tác phẩm
câu hỏi: tiêu biểu thuộc chủ đề
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học yêu nước trong văn học.
tập - Vấn đề được nêu ở
- Giáo viên: gợi ý nếu cần nhan đề và được khái
- Học sinh làm việc nhóm quát lại ở đoạn đầu văn
Bước 3: Báo cáo kết quả bản.
- HS đại diện nhóm trình bày - Cách nêu vấn đề: đi từ
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá khái quát đến cụ thể
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu -Truyền thuyết Thánh
cần. Gióng có ý nghĩa: lưu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực giữ, giúp người dân tin
hiện nhiệm vụ vào truyền thống yêu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh nước của nhân dân ta
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng Nhiệm vụ 2 2. Chứng minh vấn đề nghị luận
dẫn HS Bước 1: Chuyển giao * Các mục (2) Gióng ra đời kì lạ, (3)
GV kết nhiệm vụ. Gióng lớn lên cũng kì lạ, (4) Gióng
GV giao nhiệm vụ vươn vai ra trận đánh giặc và (5)
cho HS thông qua Gióng bay lên trời và dấu xưa còn lại
phiếu bài tập: đều dựa vào các sự kiện trong truyện
1. Các mục (2) Gióng Thánh Gióng nhưng tác giả không kể
ra đời kì lạ, (3) Gióng lại các sự kiện mà chủ yếu nêu lên nội
lớn lên cũng kì lạ, (4) dung lòng yêu nước.
Gióng vươn vai ra a. Gióng ra đời kì lạ
trận đánh giặc và (5) - Mẹ Gióng mang thai Gióng không
Gióng bay lên trời và bình thường: ướm chân mang thai, thai
28

dấu xưa còn lại đều 12 tháng


dựa vào các sự kiện - Nêu ra những sự ra đời kì lạ khác như
trong truyện Thánh Gióng trong truyện cổ dân gian (Lê
Gióng nhưng tác giả Lợi, Nguyễn Huệ).
không kể lại các sự => Ý nghĩa sự ra đời kì lạ: Khiến
kiện mà chủ yếu nêu nhân vật trở nên phi thường; thể hiện
lên nội dung gì? sự yêu mến, tôn kính với nhân vật; đặt
2. Để làm sáng tỏ điều niềm tin vào những chiến công kì lạ.
đó tác giả đã sử dụng b. Gióng lớn lên kì lạ
các lí lẽ và dẫn chứng - 3 năm không nói, lần cất tiếng nói
nào? đầu tiên là tiếng nói yêu nước, cứu
- GV giao phiếu học nước.
tập số 3a, b, c, d cho → Tiếng nói không bình thường.
HS cả lớp chuẩn bị - Gióng lớn nhanh, lớn bằng thức ăn,
trước ở nhà. thức mặc của nhân dân.
Bước 2: Thực hiện → Sức mạnh dũng sĩ được nuôi dưỡng
nhiệm vụ học tập từ những cái bình thường, giản dị.
- Giáo viên: gợi ý nếu Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn
cần dân.
- Học sinh làm việc c. Gióng vươn vai ra trận đánh giặc
nhóm - Sự vươn vai liên quan đến mô típ
Bước 3: Báo cáo kết truyền thống: người anh hùng phải
quả khổng lồ về hình thể, sức mạnh, chiến
- HS đại diện nhóm công.
trình bày → Tượng đài bất hủ về sự trưởng
- Giáo viên: Quan sát, thành, hùng khí, tinh thần trước thế
theo dõi quá trình học nước lâm nguy.
sinh thực hiện, gợi ý - Quang cảnh ra trận hùng vĩ, hoành
nếu cần. tráng.
Bước 4: Đánh giá kết → Tất cả sức mạnh, ý chí cộng đồng,
quả thực hiện nhiệm thành tựu lao động, văn hóa được bộc
vụ lộ trong cuộc đối đầu giặc.
- Học sinh nhận xét, bổ d. Gióng bay lên trời và dấu xưa còn
sung, đánh giá lại
- Giáo viên nhận xét, - Gióng ba về trời là sự ra đi phi
đánh giá. thường.
→ Sự trân trọng, yêu mến, muốn bất tử
hóa nhân vật. Đây là phần thưởng cao
nhất trao tặng người anh hùng.
- Chiến tích còn để lại: dấu ngựa, ao
hồ,... Nhân dân kể chuyện Gióng, tổ
chức Hội Gióng.
→ Minh chứng câu chuyện có thật,
giúp mọi người tin và giữ truyền thống
29

dân tộc.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm III. Tổng kết
GV kết vụ. 1. Nghệ thuật
GV giao nhiệm vụ cho HS - Lí lẽ bằng chứng chặt
thông qua câu hỏi: chẽ, giàu sức thuyết
1.Nét đặc sắc về nghệ thuật của phục.
văn bản? - Bố cục mạnh lạc, làm
2. Nội dung chính của văn bản? sáng tỏ vấn đề nghị luận.
3. Qua văn bản em nhận ra thái 2. Nội dung
độ, tình cảm nào của người - Qua văn bản Thánh
viết? Gióng- tượng đài vĩnh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cửu của lòng yêu nước,
học tập Bùi Mạnh Nhi đã chứng
- Giáo viên: gợi ý nếu cần minh rằng : Thánh Gióng
- Học sinh làm việc nhóm là một tác phẩm thành
Bước 3: Báo cáo kết quả
công, tiêu biểu viết về
- HS đại diện trình bày
lòng yêu nước của dân
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi
quá trình học sinh thực hiện, tộc ta.
gợi ý nếu cần.
=> Niềm yêu mến. say
Bước 4: Đánh giá kết quả
mê tìm tòi và giải mã
thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, những giá trị văn hóa
đánh giá dân gian.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. HS trình bày
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua bài sản phẩm
tập:
*GV phát phiếu học tập cho học sinh:
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 4 - 5 dòng) về
hình tượng Thánh Gióng, trong đó có sử dụng
thành ngữ "độc nhất vô nhị" ("có một không
ai").
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
30

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm


vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức và chuẩn bị bài mới
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Sản phẩm
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua bài của HS
tập: Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng
sơ đồ để thấy được mối quan hệ giữa ý kiến,
lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận (trình
bày một ý kiến)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
* Dặn dò: - HS trình bày
- Học bài cũ - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
- Chuẩn bị bài sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
mới: viết đoạn văn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
ghi lại cảm nghĩ nhiệm vụ
về bài thơ lục bát - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá

TÊN BÀI DẠY: BÀI 5: NGHỊ LUẬN


(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)
VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHĨ VỀ BÀI THƠ LỤC BÁT
Môn học: Ngữ văn 6; Lớp: 6A5
Thời gian thực hiện: 02 tiết (tiết 81, 82 tuần 21)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục bát ( đã học, đọc thêm)
- Các chi tiết về nội dung, yếu tố nghệ thuật của bài thơ lục bát
- Lựa chọn từ ngữ biểu cảm, nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ thuật
cảu bài thơ lục bát.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
31

- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Biết dùng những từ ngữ biểu cảm, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc riêng của cá
nhân.
- Biết đưa ra cảm nhận riêng về nội dung, cách dùng từ ngữ biểu đạt của
tác giả trong bài thơ lục bát
- Phát hiện chi tiết nghệ thuật, cảm nhận hình tượng thơ
- Tạo lập văn bản dưới hình thức một đoạn văn
3. Về phẩm chất:
- HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi,
sáng tạo, tích cực tự giác trong học tập.
- Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến
thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học: Giáo án, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập, tranh ảnh,…
2. Học liệu: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG ( Phiếu số 1)
Đề bài: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “À ơi
tay mẹ”, “Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học.
Theo em, yêu cầu đối với một đoạn Về hình thức đoạn
văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ văn?
lục bát cần đáp ứng những yêu cầu gì? Về nội dung đoạn
văn ?

PHIẾU TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý ( Phiếu số 2)


Đề bài : Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “À ơi
tay mẹ”, “Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học.

Bài thơ lục bát em thích là bài thơ nào?


Của ai?
Em có suy nghĩ và cảm xúc gì khi đọc
bài thơ?
Nội dung bài thơ viết về điều gì?
32

Trong nội dung ấy em thích chi tiết nội


dung hoặc yếu tố nghệ thuật nào? Vì
sao?
Khi viết đoạn văn em dự kiến sẽ viết
phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn như
thế nào?

PHIẾU GÓP Ý BÀI VIẾT (Phiếu số 3 )


Họ và tên HS viết bài: .......................
Họ và tên HS góp ý: .......................
Bài viết đã giới thiệu được tên bài thơ lục bát và tác giả bài
thơ chưa?
Hình thức đoạn văn đã đảm bảo chưa? Về chỉnh thể và bố
cục
Nội dung đoạn văn đã thể hiện được cảm xúc suy nghĩ ấn
tượng nhất về chi tiết nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật
trong bài thơ chưa?
Đoạn văn có cần bổ sung thêm nội dung gì không? (Nếu có
hãy chỉ rõ )
Đoạn văn có cần lược bỏ từ ngữ, hoặc câu, đoạn nào
không? (Nếu có hãy chỉ rõ )
Nếu được được giá em đánh giá bạn đạt bao nhiêu điểm
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho tiết học
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Nêu một số bài
GV kết tập thơ lục bát hoặc
- Đặc điểm thơ lục GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua một số bài ca dao
bát: Thể thơ dân câu hỏi: đã học, đã nghe
tộc, dễ thuộc dễ - Em đã học bài thơ nào viết theo thể hoặc đã đọc.
nhớ, giai điệu tha thơ lục bát? Em còn thuộc những bài
thiết, ngọt ngào thơ lục bát nào ngoài các bài đã học ?
đằm thắm, giàu - Em có thích thể thơ lục bát không? Vì
nhạc điệu, phù hợp sao?
bộc lộ cảm xúc, dễ - Hãy đọc một đoạn thơ lục bát mà em
đi vào lòng thích? Chia sẻ với thầy (cô) và các bạn
người.... vì sao em thích đoạn thơ đó?
- Đọc được một số Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
đoạn thơ lục bát - Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Chia sẻ lí do như: - Học sinh làm việc cá nhân.
33

thể thơ dễ thuộc dễ Bước 3: Báo cáo kết quả


nhớ, âm điệu tha - HS phát biểu
thiết,...; nội dung - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
đoạn thơ thể hiện trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
tư tưởng tình Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
cảm.... nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Định hướng
Mục tiêu: - Nhận biết được các yêu cầu đối với đoạn văn thể hiện cảm nghĩ về
một bài thơ lục bát;
- Nêu được cảm xúc, suy nghĩ về bài thơ lục bát.
- Biết dùng từ ngữ biểu cảm, nhận xét về nội dung hoặc yếu tố nghệ
thuật ấn tượng trong bài thơ lục bát.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV Nhiệm vụ 1 I. Định hướng.
hướng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Đề bài:
dẫn HS GV giao nhiệm vụ cho HS thông Viết đoạn văn ghi lại cảm
GV kết qua phiếu học tập số 1 nghĩ về một trong hai bài thơ
- Có cần nêu tên tác giả, tên bài thơ lục bát “À ơi tay mẹ”, “Về
đó không? thăm mẹ” hoặc về một bài ca
- Có cần nêu cảm xúc về nội dung và dao Việt Nam đã học.
nghệ thuật của bài thơ lục bát đó 2. Các yêu cầu
không? - Đoạn văn: Bắt đầu đầu chữ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học viết hoa, kết thúc là dấu
tập chấm xuống dòng. Có 3
- Giáo viên: gợi ý nếu cần phần: Mở đoạn, thân đoạn,
- Học sinh làm việc cá nhân. kết đoạn
Bước 3: Báo cáo kết quả - Giới thiệu bài thơ, tác giả
- HS trình bày (nếu có);
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá - Nêu được cảm xúc về nội
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu dung chính hoặc một số khía
cần. cạnh nội dung của bài thơ;
Bước 4: Đánh giá kết quả thực - Thể hiện được cảm nhận về
hiện nhiệm vụ một số yếu tố hình thức nghệ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh thuật của bài thơ (thể thơ, từ
giá ngữ, hình ảnh, biện pháp tu
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. từ, v.v…)
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
34

Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm


GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 II. Thực hành
GV kết Bước 1: Chuyển giao * Các bước trước khi viết bài
nhiệm vụ - Lựa chọn đề tài
GV giao nhiệm vụ cho - Tìm ý và lập dàn ý
HS thông qua câu hỏi - Viết bài
và PHT số 2: - Chỉnh sửa bài viết
- Khi viết đoạn văn cho 1. Chuẩn bị
đề văn trên chúng ta - Đọc kĩ bài thơ lục bát
thực hiện những bước 2. Tìm ý và lập dàn ý
nào? Nội dung của từng * Mở đoạn: - Nêu tên bài thơ,
bước? tác giả, cảm nghĩ chung về bài
- GV yêu cầu HS đọc thơ và nội dung hoặc nghệ thuật
thầm lại “À ơi tay mẹ”, mà mình ấn tượng nhất
“Về thăm mẹ”; hoàn *Thân đoạn:
thành hệ thống câu hỏi - Bài thơ để lại cho em ấn tượng
trong phiếu học tập số cụ thể gì về: nội dung tư tưởng
2. tình cảm ...hoặc yếu tố nghệ
Bước 2: Thực hiện thuật....
nhiệm vụ + Nội dung, nghệ thuật đó được
- Giáo viên: gợi ý nếu thể hiện qua chi tiết thơ (câu
cần thơ, hình hình ảnh...) hoặc biện
- Học sinh làm việc pháp tu từ, từ loại, loại từ...
nhóm. - Em có cảm xúc như vậy là vì:
Bước 3: Báo cáo, thảo Đó là những tình cảm, gợi cho
luận: em cảm xúc về....
- GV yêu cầu HS trình *Kết đoạn:
bày sản phẩm của mình. - Khái quát lại cảm nghĩ của bản
- HS trình bày, theo dõi, thân về nội dung mình thích và ý
nhận xét, đánh giá và bổ nghĩa chung của bài thơ
sung cho bài của bạn 3. Viết bài
(nếu cần). - Viết thành văn theo dàn ý
Bước 4: Kết luận, 4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài
nhận định: viết
- GV nhận xét bài làm - Đọc và sửa lại bài viết
của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức và chuẩn bị bài mới
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng Nhiệm vụ HS trình bày
dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. sản phẩm
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua bài tập: Viết
đoạn văn nêu cảm nghĩ về một câu thơ hoặc đoạn
thơ lục bát mà em thích.
35

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập


- Giáo viên: gợi ý nếu cần
* Dặn dò: - Học sinh làm việc cá nhân
- Học bài cũ Bước 3: Báo cáo kết quả
- Soạn bài - HS phát biểu
mới: Nói và - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
nghe: Trình thực hiện, gợi ý nếu cần.
bày ý kiến Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
về một vấn - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
đề. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

TÊN BÀI DẠY: BÀI 5: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN


(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)
NÓI VÀ NGHE: TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ
Môn học: Ngữ văn 6; Lớp: 6A5
Thời gian thực hiện: 02 tiết (tiết 83, 84 tuần 21)

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS nắm vững những yêu cầu khi trình bày ý kiến về một vấn đề bằng
ngôn ngữ nói (nêu lên những suy nghĩ, nhận xét, đưa ra lí lẽ và những bằng
chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.)
- Củng cố kiến thức về các vấn đề có liên quan đến nội dung nói.
- Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (hoặc
văn học), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.
- Nắm bắt được những thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra được
những nhận xét, góp ý cho bạn.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
36

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: tạo điều kiện để HS thể hiện tư tưởng của
mình một cách trung thực nhất, tự nhiên nhất. Tôn trọng những ý kiến, cách
nhìn nhận, quan điểm của cá nhân người học về các vấn đề được đặt ra.
3. Về phẩm chất:
- Qua tiết luyện nói và nghe, HS biết đoàn kết, nhận xét đánh giá theo
hướng khích lệ, động viên.
- HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
- Trong việc chuẩn bị nội dung tiết nói và nghe một cách tích cực và trách
nhiệm với hành vi của bản thân trong cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học: Kế hoạch bài dạy, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập,
tranh ảnh,…
2. Học liệu: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
- Phiếu học tập:
Họ và tên:
Câu chuyện em Vì sao em lại lựa Câu chuyện ấy Cảm xúc, bài học
định kể là gì? chọn câu chuyện diễn ra như thế em rút ra từ câu
đó? nào? (Nêu các sự chuyện vừa kể
việc chính)

- Phiếu đánh giá:


Phiếu đánh giá theo tiêu chí
Nhóm:
Tiêu chí Mức độ
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được câu Chưa có chuyện Có chuyện để kể Câu chuyện hay
chuyện hay, có ý để kể nhưng chưa hay và ấn tượng
nghĩa
2. Nội dung câu Nội dung sơ sài, Có đủ chi tiết để Nội dung câu
chuyện phong chưa có đủ tiêu hiểu, người nghe chuyện phong phú
phú, hấp dẫn chí để người nghe hiểu được nội và hấp dẫn
hiểu câu chuyện dung câu chuyện
3. Nói tó, rõ Nói nhỏ, khó Nói to nhưng đôi Nói to, truyền cảm
ràng, truyền cảm nghe, nói lắp, chỗ lặp lại hoặc hầu như không lặp
ngập ngừng. ngập ngừng một lại hoặc ngập
vài câu ngừng.
4. Sử dụng ngôn Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ rất tự tin,
ngữ, cơ thể phù tin, mắt chưa nhìn mắt nhìn vào mắt nhìn vào
hợp vào người nghe; người nghe, nét người nghe, nét
nét mặt chưa biểu mặt biểu cảm hợp mặt sinh động.
37

cảm hoặc biểu với nội dung câu


cảm không phù chuyện
hợp.
Mở đầu và kết Không chào hỏi/ Có chào hỏi và có Chào hỏi và kết
thúc hợp lí không có lời kết lời kết thúc bài thúc bài nói một
thúc bài nói mới cách hấp dẫn
Tổng điểm /10 điểm
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho tiết học
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS trình bày
GV kết GV chiếu hình ảnh và giao nhiệm vụ cho sản phẩm
Chúng ta thường HS: Giáo viên cho HS xem ảnh về 1 nhân
nhìn thấy hình ảnh vật nổi tiếng, đặt ra các câu hỏi để HS trả
Tổng thống Mĩ lời.
đứng phát biểu, diễn - Giáo viên cho HS xem ảnh về 1 nhân vật
thuyết rất oai nổi tiếng, đặt ra các câu hỏi để HS trả lời.
nghiêm, tưởng
chừng như mọi thứ
đều tuôn trong đầu
ông ra, nhưng thực
tế, TT Mĩ luôn có
một người bạn đồng
hành là chiếc máy
nhắc chữ. Vậy thì,
bản thân chúng ta
không có chiếc máy
nhắc chữ nào hỗ trợ Đây là ai?
thì chúng ta phải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
làm gì? Đó chính là - Giáo viên: gợi ý nếu cần
luyện nói thật nhiều - Học sinh làm việc cá nhân.
để tự tin diễn đạt Bước 3: Báo cáo kết quả
trước đám đông. - HS trình bày
Bài học hôm nay sẽ - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
mang lại cho các học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
em kĩ năng này? Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên giới thiệu bài học
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Định hướng
Mục tiêu: - HS hiểu được như thế nào là trình bày ý kiến về một vấn đề.
38

- Nắm bắt được các yêu cầu chung để trình bày ý kiến của bản
thân về một vấn đề
- Có kĩ năng tự tin trình bày sản phẩm của cá nhân trước nhóm,
trước tập thể,…
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 1. Định hướng
GV kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm a. Trình bày ý kiến về 1
vụ vấn đề
GV giao nhiệm vụ cho HS - Trình bày ý kiến về một
thông qua câu hỏi: vấn đề là người viết nêu lên
1. Theo em thế nào là trình những suy nghĩ, nhận xét
bày ý kiến về 1 vấn đề? đưa ra những lí lẽ và bằng
2. Để trình bày ý kiến về 1 chứng cụ thể để làm sáng tỏ
vấn đề, em cần làm những cho ý kiến của mình.
việc gì? - Ví dụ:
3. Lấy ví dụ + Có người cho rằng: Việc
Bước 2: Thực hiện nhiệm sử dụng các từ tiếng Anh
vụ học tập trong giao tiếp của người
- Giáo viên: gợi ý nếu cần Việt trẻ đang làm mất đi sự
- Học sinh làm việc cá nhân. trong sáng của tiếng Việt.
Bước 3: Báo cáo kết quả Ý kiến của em như thế nào?
- HS trình bày + Em có ý kiến gì về nhận
- Giáo viên: Quan sát, theo xét: “Đi tham quan, du lịch,
dõi quá trình học sinh thực chúng ta sẽ được mở rộng
hiện, gợi ý nếu cần. tầm mắt và học hỏi được
Bước 4: Đánh giá kết quả nhiều điều”?
thực hiện nhiệm vụ b. Để trình bày ý kiến của
- Học sinh nhận xét, bổ sung, mình về một vấn đề, HS
đánh giá cần xác định:
- Giáo viên nhận xét, đánh - Đó là vấn đề gì? Ý kiến
giá của em về vấn đề đó như
thế nào?
- Các lí lẽ và bằng chứng
mà em định sử dụng để làm
sáng tỏ vấn đề, thuyết phục
mọi người là những gì?
- Khi trình bày cần có thêm
thiết bị gì?
- Cần chú ý như thế nào khi
nói (âm lượng, tốc độ, tư
thế, thái độ và các yếu tố
phi ngôn ngữ,...)?
39

2.2. Thực hành


Mục tiêu: - Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
(hoặc văn học), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi
chảy.
- Nắm bắt các thông tin bài nói của các bạn trong nhóm, trong lớp
và từ đó có thể đưa ra những nhận xét, góp ý cho nội dung nói của bạn.
- Có kĩ năng tự tin trình bày sản phẩm của ca nhân trước nhóm,
trước tập thể,…
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 2 2. Thực hành
GV kết Bước 1: Chuyển giao a. Chuẩn bị
nhiệm vụ - Xác định mục đích và nội dung
GV giao nhiệm vụ cho bài nói:
HS + Mục đích nói: Nêu ý kiến,
- GV nêu đề bài và quan điểm của mình về nhận xét
hướng dẫn HS thảo trên.
luận, trình bày sự chuẩn + Nội dung nói: Những ưu điểm
bị của cá nhân, nhóm. của việc đi tham quan, du lịch.
- Cho đề bài: Em có ý - Sưu tầm tư liệu liên quan đến
kiến gì về nhận xét: “Đi bài nói sẽ trình bày (tranh, ảnh,...
tham quan, du lịch, về các hoạt động tham quan, du
chúng ta sẽ được mở lịch).
rộng tầm mắt và học hỏi - Liên hệ bản thân và những
được nhiều điều”? người xung quanh về việc tham
1. Với đề bài đã cho, em quan, du lịch. (Bản thân đã từng
cần phải chuẩn bị những đi tham quan ở đâu? Vào thời
gì? gian nào? Bạn đã có được những
2. Trình bày các ý và đề lợi ích gì sau chuyến tham quan
cương (dàn ý) của đề đó?....)
bài trên? b. Tìm ý và lập dàn ý
3. Ngoài chuẩn bị đề * Tìm ý (đặt và trả lời cho các
cương, để thực hiện tốt câu hỏi)
tiết luyện nói, em cần - Tham quan, du lịch là gì?
chuẩn bị những gì? (Tham quan, du lịch là hoạt
4. Nêu yêu cầu đối với động của con người tới một hay
người nói và người một số nơi nào đó với những
nghe. mục đích nhất định.
Bước 2: Thực hiện - Mục đích của việc đi tham
nhiệm vụ học tập quan, du lịch? (Giúp con người
- Giáo viên: gợi ý nếu có thời gian thư giãn, mở rộng
cần vốn hiểu biết vủa bản thân, tạo
- Học sinh làm việc cá hứng thú,...).
nhân. - Hoạt động tham quan, du lịch
40

Bước 3: Báo cáo kết mang lại cho người tham gia
quả những gì (về tình cảm, về nhận
- HS trình bày thức và kinh nghiệm)?
- Giáo viên: Quan sát, + Về tình cảm: Khơi gợi tình
theo dõi quá trình học cảm gia đình, tình yêu quê
sinh thực hiện, gợi ý hương đất nước,...
nếu cần. + Về nhậ thức: Yêu và trân trọng
Bước 4: Đánh giá kết cái đẹp, tự hào, bảo vệ và phát
quả thực hiện nhiệm huy những vẻ đẹp của quê
vụ hương,...
- Học sinh nhận xét, bổ + Về kinh nghiệm: Phong phú
sung, đánh giá thêm vốn sống, vốn hiểu biết của
- Giáo viên nhận xét, con người; biết lập kế hoach và
đánh giá tổ chức các hoạt động trải
nghiệm khác,...
- Nên đi tham quan, du lịch như
thế nào cho phù hợp và hiệu
quả? (Cân nhắc về thời gian,
mục đích, sự an toàn và kinh
tế,...)
* Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu được họ,
tên và vấn đề cần trình bày ý
kiến của bản thân.
- Thân bài:
+ Nêu ý kiến của bản thân về
vấn đề được đặt ra (trong cuộc
sống có nhiều cách để con người
có thể làm phong phú vốn hiểu
biết của bản thân. Một trong số
những cách đó là việc tham
quan, du lịch.)
+ Lợi ích của hoạt động tham
quan, du7 lịch (mở mang vốn
hiểu biết của bản thân, có thời
gian thư giãn, ngắm nhìn vẻ đẹp
của quê hương đất nước,...)
+ Nên đi tham quan, du lịch như
thế nào cho phù hợp và hiệu
quả? (xây dựng kế hoạch cụ thể,
chuẩn bị đầy đủ, đảm bảo an
toàn, luôn có ý thức học hỏi, tìm
hiểu và ghi chép,...)
- Kết bài:
41

+ Khẳng định lợi ích của việc


tham quan, du lịch.
+ Nêu nguyện vọng và dự định
của bản thân nếu được đi tham
quan, du lịch.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng Nhiệm vụ 3 II. Luyện tập
dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Trình bày nói
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS: Yêu cầu - HS nói trước lớp
HS nói theo dàn ý của HĐ viết. - Yêu cầu nói:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Nói đúng mục đích
- Giáo viên: gợi ý nếu cần (kể lại một trải
- Học sinh làm việc cá nhân. nghiệm).
Bước 3: Báo cáo kết quả + Nội dung nói có
- HS trình bày mở đầu, có kết thúc
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hợp lí.
học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. + Nói to, rõ ràng,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện truyền cảm.
nhiệm vụ + Điệu bộ, cử chỉ, nét
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá mặt, ánh mắt… phù
- Giáo viên nhận xét, đánh giá hợp.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 4 4. Trao đổi về bài
GV kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nói
GV giao nhiệm vụ cho HS: Yêu - Nhận xét chéo của
cầu HS đánh giá HĐ nói theo các HS với nhau dựa trên
tiêu chí trong phiếu đánh giá. phiếu đánh giá tiêu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học chí.
tập - Nhận xét của HS
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ Với người nghe: Em thích nhất
42

điều gì trong phần trình bày của


nhóm bạn? Nếu muốn thay đổi, em
muốn thay đổi điều gì trong phần
trình bày của nhóm bạn?
+ Với người nói: Em tâm đắc nhất
điều gì trong phần trình bày của
mình? Em muốn trao đổi, bảo lưu
hay tiếp thu những góp ý của các
bạn và thầy cô? Nếu được trình bày
lại, em muốn thay đổi điều gì?
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao Bài làm của
dẫn HS nhiệm vụ cho HS qua bài tập: Dựa vào những HS
GV kết kiến thức đã học em hãy trình bày ý kiến của
mình về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của
đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho
* Dặn dò: GV sau khi hoàn thành.
- Học bài cũ - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua
- Soạn bài hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
mới: Đọc Bước 4: Kết luận, nhận định
hiểu VB: - GV nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở
+ Đêm nay những HS không nộp bài hoặc nộp bài không
Bác không đúng qui định (nếu có).
ngủ - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và
chuẩn bị cho bài học sau.

Hưng Thành, ngày tháng năm 2023


Tổ trưởng ký duyệt

Trần Thị Hồng Diễm

You might also like