Professional Documents
Culture Documents
Văn 6 Tuần 19, 20, 21 (Vbnlvh)
Văn 6 Tuần 19, 20, 21 (Vbnlvh)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thứ
- Một vài thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh
- Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện qua nội
dung, hình thức của văn bản
- Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên Hồng
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ…
- Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn
bản đọc hiểu trong SGK
- Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị
luận với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện
3. Về phẩm chất:
- Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những người bạn
có hoàn cảnh khó khăn hơn mình
- Chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô ,cha mẹ…
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học: Giáo án, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập, tranh ảnh,…
2. Học liệu: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
- Phiếu học tập số 1:
Nội dung chính phần 1 Nội dung chính phần 2 Nội dung chính phần 3
2
Nhận xét
- Phiếu học tập số 3:
Nội dung chính phần 3 Lí lẽ Bằng chứng Ý kiến
Nhận xét
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho tiết học.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học HS trình bày
GV kết tập:
qua văn bản Trong GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua
lòng mẹ các em thấy câu hỏi:
Nguyên Hồng là người 1.Qua văn bản Trong lòng mẹ các em
như thế nào? Em có ấn thấy Nguyên Hồng là người như thế
tượng gì sâu đậm nhất nào?
về con người Nguyên 2.Em có ấn tượng gì sâu đậm nhất về
Hồng? Sau khi HS trả con người Nguyên Hồng?
lời, GV dẫn vào bài: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Để hiểu rõ hơn con - Giáo viên: gợi ý nếu cần
người Nguyên Hồng - Học sinh làm việc cá nhân.
chúng ta cùng đọc Bước 3: Báo cáo kết quả
hiểu văn bản Nguyên - HS phát biểu
Hồng- nhà văn của - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
những người cùng học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
khổ. Khi đọc các em Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
chú ý xem tại sao văn nhiệm vụ
bản này được coi là - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
nghị luận văn học. - Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Đọc, tìm hiểu chung
Mục tiêu: Hướng dẫn và cung cấp cho hs kĩ năng đọc văn bản, tìm hiểu
chú thích về tác giả, tác phẩm.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 I. Đọc, tìm hiểu chung
GV treo ảnh tác giả Bước 1: Chuyển giao 1. Đọc
GV kết: nhiệm vụ học tập: 2. Tìm hiểu chung
Nguyễn Đăng Mạnh Nêu những hiểu biết của a. Tác giả
sinh năm 1930 ở Nam em về tác giả Nguyễn - Nguyễn Đăng Mạnh
3
Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn
bản.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 II. Tìm hiểu văn
GV phát PHT số 3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm bản
GV kết vụ. 1. Nguyên Hồng
- Bằng chứng: GV giao nhiệm vụ cho HS “rất dễ xúc động,
+ Khóc khi nhớ đến bạn thông qua câu hỏi: rất dễ khóc”.
bè, đồng chí… 1. Ýchính của phần 1 là gì? - Bằng chứng:
+ Khóc khi nghĩ đến đời 2. Tác giả nêu những bằng => Dẫn chứng
sống khổ cực của nhân chứng nào để khẳng định được liệt kê cụ thể,
dân Nguyên Hồng rất dễ xúc động, tỉ mỉ, toàn diện.
+ Khóc khi nói đến công rất dễ khóc? - Ý kiến tác giả:
ơn Tổ Quốc… 3. Ý kiên của tác giả? Ý kiến , lí lẽ,
+ Khóc khi kể lại khổ đau, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dẫn chứng thuyết
oan trái của những nhân học tập phục =>Đặc điểm
vật do mình tạo ra. - Giáo viên: gợi ý nếu cần của văn bản nghị
- Ý kiến tác giả: - Học sinh làm việc cá nhân luận.
+ Ai biết được Nguyên Bước 3: Báo cáo kết quả
Hồng đã khóc bao nhiêu - HS trình bày
lần… - Giáo viên: Quan sát, theo dõi
+ Mỗi dòng chữ ông viết quá trình học sinh thực hiện,
ra là một dòng nước mắt _ gợi ý nếu cần.
so sánh Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV phát PHT số 2 Nhiệm vụ 2 2. Nguyên Hồng
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. là người thiếu
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông tình thương từ
- Nguyên Hồng qua câu hỏi và PHT số 2: nhỏ
thiếu tình thương 1. Ý chính của phần 2 là gì? Bằng chứng lấy
từ nhỏ nên luôn 2. Nêu những bằng chứng mà tác giả từ thực tế cuộc đời
khao khát tình đưa ra để chứng minh Nguyên Hồng nhà văn Nguyên
thương và dễ là một người thiếu tình thương từ nhỏ. Hồng, từ tập hồi kí
thông cảm với 3. Những bằng chứng đó do tác giả tự Những ngày thơ ấu
người bất hạnh tưởng tượng ra hay có nguồn gốc từ => Các bằng
* Bằng chứng đâu? chứng, lí lẽ rất rõ
- Mồ côi cha khi 4. Theo em tác giả đưa ra những câu ràng, thuyết phục
12 tuổi trong hồi kí của Nguyên Hồng là bằng người nghe, người
- Mẹ lấy chồng chứng cho ý kiến nào? đọc
khác, thường đi 5. Nhận xét về tính thuyết phục của
5
PHT số 4
7
1. Khi nhắc tới những lần Nguyên Hồng khóc, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?
A. So sánh và liệt kê.
B. Điệp từ, cấu trúc và liệt kê.
C. Ẩn dụ và liệt kê.
D. Nhân hóa và liệt kê.
2. Đáp án nào không nêu lên hoàn cảnh gia đình của Nguyên Hồng?
A. Bố trăng hoa, nghiện ngập lúc Nguyên Hồng 12 tuổi.
B. Mẹ túng quẫn phải đi tha hương cầu thực.
C. Mẹ bị gia đình chồng ghét bỏ.
D. Bố nghiện ngập rồi mất từ lúc Nguyên Hồng 12 tuổi.
3. Chọn đáp án thể hiện những biểu hiện về "chất lao động" của Nguyên
Hồng.
A. Trong hình dáng và cách uống rượu.
B. Trong cách ăn mặc và hình dáng.
C. Trong cách ăn mặc và cách uống rượu.
D. Trong hình dáng và lối sinh hoạt.
Câu 4: Qua Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ, Nguyễn Đăng
Mạnh đã chứng minh Nguyên Hồng là nhà văn nhạy cảm, khao khát tình
yêu thường và đồng cảm với phụ nữ, trẻ em, người lao động và người dân
nghèo. Sự đồng cảm và tình yêu đặc biệt ấy xuất phát từ chính hoàn cảnh
xuất thân và môi trường sống của ông.
Ý kiến trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Nhan đề của văn bản Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng
khổ chính là nội dung mà văn bản muốn truyền đạt.
Ý kiến trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Nguyên Hồng là ai?
A. Một nhà văn
B. Nhà cách mạng
C. Chính trị gia
D. Họa sĩ
Câu 7: Trong đoạn đầu văn bản, tác giả khắc họa Nguyên Hồng là một người
như thế nào?
A. Hài hước
8
B. Mạnh mẽ
C. Dễ xúc động
D. Khôn ngoan
Câu 8: Tác phẩm Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ của tác giả
nào?
A. Phan Trọng Luận
B. Nguyễn Đăng Mạnh
C. Bình Nguyên
D. Đinh Nam Khương
Câu 9: Tác phẩm Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ được trích
từ?
A. Nhà văn, tư tưởng và phong cách
B. Lịch sử văn học Việt Nam
C. Tuyển tập Nguyễn Đăng Mạnh
D. Nguyên Hồng và Hải Phòng
Câu 10: Theo tác phẩm Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng
khổ Nguyên Hồng không khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí
Ý kiến trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức và chuẩn bị bài mới
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Sản phẩm
dẫn HS GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua bài tập: của HS
GV kết Viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) thể hiện cảm
ngĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân
* Dặn dò: Bước 3: Báo cáo kết quả
- Học bài cũ - HS trình bày
- Chuẩn bị - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
bài mới:Đọc thực hiện, gợi ý nếu cần.
hiểu VB: Vẻ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
đẹp của một - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
bài ca dao
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
động.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức và chuẩn bị bài mới
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Sản phẩm
dẫn HS GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua bài tập: của HS
GV kết Trình bày ngắn gọn ý kiến của em về một bài ca
dao đã được học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Dặn dò: - Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học bài cũ - Học sinh làm việc cá nhân
- Chuẩn bị Bước 3: Báo cáo kết quả
bài mới: - HS trình bày
Thực hành - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
Tiếng Việt thực hiện, gợi ý nếu cần.
thành ngữ, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
dấu chấm - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
phẩy - Giáo viên nhận xét, đánh giá
I. Mục tiêu
1. Về kiến thứ
- Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy
- Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số thành ngữ.
- Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
16
biết gi
Bài tập 4
1– e 4-c
2– d 5-a
3– b
->Biện pháo tu từ: tương phản
( sử dụng từ ngữ đối lập) và biện
pháp ẩn dụ.
2.2. Dấu chấm phẩy
Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của dấu chấm phẩy
- Biết sử dụng dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 II. Dấu chấm phẩy
- Đọc phần kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Tác dụng của dấu
thức ngữ văn GV giao nhiệm vụ cho HS thông chấm phẩy
- Yêu cầu HS trả qua yêu cầu: - Dấu chấm phẩy
lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc CHUYỆN VUI dùng để đánh dấu
GV kết VỀ DẤU CÂU và trả lời câu hỏi: ranh giới giữa các bộ
CHUYỆN VUI VỀ DẤU CÂU phận trong một phép
Có một người chẳng may đánh mất liệt kê phức tạp.
dấu phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu VD: “Những bí quyết
phức tạp…Sau đó, không may, anh lại để sống lâu: từ: nhân
làm mất dấu chấm than. Anh bắt đầu đức, phúc hậu;
nói khe khẽ, đều đều, không ngữ điệu.
kiệm: chừng mực;
Anh không cảm thán không suýt
hòa: vui vẻ, khoan
xoa…Kế đó, anh ta đánh mất dấu
chấm hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai điều dung; tĩnh: điềm
gì nữa. Mọi sự kiện xảy ra ở đâu, dù đạm, không nóng
trong vũ trụ hay trên mặt đất hay ngay nảy” (Ngạn ngữ
trong nhà mình mà anh ta không biết, phương Đông).
anh ta đánh mất khả năng học hỏi…
Một vài tháng sau anh ta đánh mất dấu
hai chấm. Từ đó anh ta không liệt kê
được, không giải thích được hành vi
của mình…Cứ mất dần các dấu cuối
cùng anh ta chỉ còn dấu ngoặc kép mà
thôi. Anh ta không phát biểu được một
ý kiến nào của riêng mình nữa, lúc
nào cũng chỉ trích dẫn lời của người
khác…Cứ như vậy anh ta đi đến dấu
chấm hết.
…
(Lược trích trên Báo Hoa học trò)
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
Câu 8: Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa “ý tưởng viển vông, thiếu thực tế
thiếu tính khả thi”?
A. Đeo nhạc cho mèo
B. Đẽo cày giữa đường
C. Ếch ngồi đáy giếng
D. Thầy bói xem voi
Câu 9: Gióng lớn nhanh như thổi, "cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc
đã căng đứt chỉ". (Bùi Mạnh Nhị)
Nghĩa của thành ngữ in đậm trên là: người hoặc sự việc lớn rất nhanh.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức và chuẩn bị bài mới
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Sản phẩm
HS GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua BT: của HS
- Đầu voi đuôi Tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh hơn” (Tại lớp)
chuột - Nội dung: HS xem một đoạn phim hoạt hình
- Cháy nhà ra Tom and Jerry. Từ các hình ảnh trong đoạn
mặt chuột phim hãy tìm các thành ngữ có hình ảnh “con
- Chuột sa chĩnh chuột”
gạo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chuột chạy - Giáo viên: gợi ý nếu cần
cùng sào - Học sinh làm cá nhân.
- Chuột gặm Bước 3: Báo cáo kết quả
chân mèo…* - HS trình bày
GV dặn dò: - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
- Học bài cũ sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
- Soạn bài mới: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Thực hành đọc - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
hiểu: Thánh - Giáo viên nhận xét, đánh giá
Gióng – tượng
đài vĩnh cửu của
lòng yêu nước.
THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU VĂN BẢN THÁNH GIÓNG – TƯỢNG ĐÀI
VĨNH CỬU CỦA LÒNG YÊU NƯỚC
-Bùi Mạnh Nhị-
Môn học: Ngữ văn 6; Lớp: 6A5
Thời gian thực hiện: 02 tiết (tiết 79, 80 tuần 20)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Tri thức văn nghị luận văn học
- Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
- Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài
- Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ
đồ
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc.
- HS có ý thức chuẩn bị bài, học bài.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Giáo án, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập, tranh ảnh,…
- Học liệu: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
Phiếu học tập số 1
1.Tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về tác giả của văn bản
4. Qua văn bản em hiểu truyện Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào?
vụ Gióng ra đời kì lạ
- Học sinh nhận xét, bổ + Phần 3: Đoạn 3
sung, đánh giá Gióng lớn lên cũng kì lạ
- Giáo viên nhận xét, + Phần 4: Đoạn 4
đánh giá Gióng vươn vai ra trận đánh
giặc.
+ Phần 5: Đoạn 5
Gióng bay lên trời và dấu xưa
còn lại .
2.2. Đọc, hiểu văn bản
Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV phát PHT Nhiệm vụ 1 II. Tìm hiểu văn bản
GV hướng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Vấn đề nghị luận
dẫn HS GV giao nhiệm vụ cho HS thông - Vấn đề nghị luận:
GV kết qua phiếu bài tập số 2 và trả lời Thánh Gióng là tác phẩm
câu hỏi: tiêu biểu thuộc chủ đề
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học yêu nước trong văn học.
tập - Vấn đề được nêu ở
- Giáo viên: gợi ý nếu cần nhan đề và được khái
- Học sinh làm việc nhóm quát lại ở đoạn đầu văn
Bước 3: Báo cáo kết quả bản.
- HS đại diện nhóm trình bày - Cách nêu vấn đề: đi từ
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá khái quát đến cụ thể
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu -Truyền thuyết Thánh
cần. Gióng có ý nghĩa: lưu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực giữ, giúp người dân tin
hiện nhiệm vụ vào truyền thống yêu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh nước của nhân dân ta
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng Nhiệm vụ 2 2. Chứng minh vấn đề nghị luận
dẫn HS Bước 1: Chuyển giao * Các mục (2) Gióng ra đời kì lạ, (3)
GV kết nhiệm vụ. Gióng lớn lên cũng kì lạ, (4) Gióng
GV giao nhiệm vụ vươn vai ra trận đánh giặc và (5)
cho HS thông qua Gióng bay lên trời và dấu xưa còn lại
phiếu bài tập: đều dựa vào các sự kiện trong truyện
1. Các mục (2) Gióng Thánh Gióng nhưng tác giả không kể
ra đời kì lạ, (3) Gióng lại các sự kiện mà chủ yếu nêu lên nội
lớn lên cũng kì lạ, (4) dung lòng yêu nước.
Gióng vươn vai ra a. Gióng ra đời kì lạ
trận đánh giặc và (5) - Mẹ Gióng mang thai Gióng không
Gióng bay lên trời và bình thường: ướm chân mang thai, thai
28
dân tộc.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm III. Tổng kết
GV kết vụ. 1. Nghệ thuật
GV giao nhiệm vụ cho HS - Lí lẽ bằng chứng chặt
thông qua câu hỏi: chẽ, giàu sức thuyết
1.Nét đặc sắc về nghệ thuật của phục.
văn bản? - Bố cục mạnh lạc, làm
2. Nội dung chính của văn bản? sáng tỏ vấn đề nghị luận.
3. Qua văn bản em nhận ra thái 2. Nội dung
độ, tình cảm nào của người - Qua văn bản Thánh
viết? Gióng- tượng đài vĩnh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cửu của lòng yêu nước,
học tập Bùi Mạnh Nhi đã chứng
- Giáo viên: gợi ý nếu cần minh rằng : Thánh Gióng
- Học sinh làm việc nhóm là một tác phẩm thành
Bước 3: Báo cáo kết quả
công, tiêu biểu viết về
- HS đại diện trình bày
lòng yêu nước của dân
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi
quá trình học sinh thực hiện, tộc ta.
gợi ý nếu cần.
=> Niềm yêu mến. say
Bước 4: Đánh giá kết quả
mê tìm tòi và giải mã
thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, những giá trị văn hóa
đánh giá dân gian.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. HS trình bày
GV kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua bài sản phẩm
tập:
*GV phát phiếu học tập cho học sinh:
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 4 - 5 dòng) về
hình tượng Thánh Gióng, trong đó có sử dụng
thành ngữ "độc nhất vô nhị" ("có một không
ai").
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
30
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Biết dùng những từ ngữ biểu cảm, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc riêng của cá
nhân.
- Biết đưa ra cảm nhận riêng về nội dung, cách dùng từ ngữ biểu đạt của
tác giả trong bài thơ lục bát
- Phát hiện chi tiết nghệ thuật, cảm nhận hình tượng thơ
- Tạo lập văn bản dưới hình thức một đoạn văn
3. Về phẩm chất:
- HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi,
sáng tạo, tích cực tự giác trong học tập.
- Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến
thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học: Giáo án, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập, tranh ảnh,…
2. Học liệu: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG ( Phiếu số 1)
Đề bài: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “À ơi
tay mẹ”, “Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học.
Theo em, yêu cầu đối với một đoạn Về hình thức đoạn
văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ văn?
lục bát cần đáp ứng những yêu cầu gì? Về nội dung đoạn
văn ?
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS nắm vững những yêu cầu khi trình bày ý kiến về một vấn đề bằng
ngôn ngữ nói (nêu lên những suy nghĩ, nhận xét, đưa ra lí lẽ và những bằng
chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.)
- Củng cố kiến thức về các vấn đề có liên quan đến nội dung nói.
- Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (hoặc
văn học), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.
- Nắm bắt được những thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra được
những nhận xét, góp ý cho bạn.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Có khả năng xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để dòi hỏi sự nổ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện;
thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; nhận
xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của
cả nhóm trong công việc.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
36
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: tạo điều kiện để HS thể hiện tư tưởng của
mình một cách trung thực nhất, tự nhiên nhất. Tôn trọng những ý kiến, cách
nhìn nhận, quan điểm của cá nhân người học về các vấn đề được đặt ra.
3. Về phẩm chất:
- Qua tiết luyện nói và nghe, HS biết đoàn kết, nhận xét đánh giá theo
hướng khích lệ, động viên.
- HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
- Trong việc chuẩn bị nội dung tiết nói và nghe một cách tích cực và trách
nhiệm với hành vi của bản thân trong cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học: Kế hoạch bài dạy, bảng phụ, máy tính, phiếu học tập,
tranh ảnh,…
2. Học liệu: Ngữ liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
- Phiếu học tập:
Họ và tên:
Câu chuyện em Vì sao em lại lựa Câu chuyện ấy Cảm xúc, bài học
định kể là gì? chọn câu chuyện diễn ra như thế em rút ra từ câu
đó? nào? (Nêu các sự chuyện vừa kể
việc chính)
- Nắm bắt được các yêu cầu chung để trình bày ý kiến của bản
thân về một vấn đề
- Có kĩ năng tự tin trình bày sản phẩm của cá nhân trước nhóm,
trước tập thể,…
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn HS Nhiệm vụ 1 1. Định hướng
GV kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm a. Trình bày ý kiến về 1
vụ vấn đề
GV giao nhiệm vụ cho HS - Trình bày ý kiến về một
thông qua câu hỏi: vấn đề là người viết nêu lên
1. Theo em thế nào là trình những suy nghĩ, nhận xét
bày ý kiến về 1 vấn đề? đưa ra những lí lẽ và bằng
2. Để trình bày ý kiến về 1 chứng cụ thể để làm sáng tỏ
vấn đề, em cần làm những cho ý kiến của mình.
việc gì? - Ví dụ:
3. Lấy ví dụ + Có người cho rằng: Việc
Bước 2: Thực hiện nhiệm sử dụng các từ tiếng Anh
vụ học tập trong giao tiếp của người
- Giáo viên: gợi ý nếu cần Việt trẻ đang làm mất đi sự
- Học sinh làm việc cá nhân. trong sáng của tiếng Việt.
Bước 3: Báo cáo kết quả Ý kiến của em như thế nào?
- HS trình bày + Em có ý kiến gì về nhận
- Giáo viên: Quan sát, theo xét: “Đi tham quan, du lịch,
dõi quá trình học sinh thực chúng ta sẽ được mở rộng
hiện, gợi ý nếu cần. tầm mắt và học hỏi được
Bước 4: Đánh giá kết quả nhiều điều”?
thực hiện nhiệm vụ b. Để trình bày ý kiến của
- Học sinh nhận xét, bổ sung, mình về một vấn đề, HS
đánh giá cần xác định:
- Giáo viên nhận xét, đánh - Đó là vấn đề gì? Ý kiến
giá của em về vấn đề đó như
thế nào?
- Các lí lẽ và bằng chứng
mà em định sử dụng để làm
sáng tỏ vấn đề, thuyết phục
mọi người là những gì?
- Khi trình bày cần có thêm
thiết bị gì?
- Cần chú ý như thế nào khi
nói (âm lượng, tốc độ, tư
thế, thái độ và các yếu tố
phi ngôn ngữ,...)?
39
Bước 3: Báo cáo kết mang lại cho người tham gia
quả những gì (về tình cảm, về nhận
- HS trình bày thức và kinh nghiệm)?
- Giáo viên: Quan sát, + Về tình cảm: Khơi gợi tình
theo dõi quá trình học cảm gia đình, tình yêu quê
sinh thực hiện, gợi ý hương đất nước,...
nếu cần. + Về nhậ thức: Yêu và trân trọng
Bước 4: Đánh giá kết cái đẹp, tự hào, bảo vệ và phát
quả thực hiện nhiệm huy những vẻ đẹp của quê
vụ hương,...
- Học sinh nhận xét, bổ + Về kinh nghiệm: Phong phú
sung, đánh giá thêm vốn sống, vốn hiểu biết của
- Giáo viên nhận xét, con người; biết lập kế hoach và
đánh giá tổ chức các hoạt động trải
nghiệm khác,...
- Nên đi tham quan, du lịch như
thế nào cho phù hợp và hiệu
quả? (Cân nhắc về thời gian,
mục đích, sự an toàn và kinh
tế,...)
* Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu được họ,
tên và vấn đề cần trình bày ý
kiến của bản thân.
- Thân bài:
+ Nêu ý kiến của bản thân về
vấn đề được đặt ra (trong cuộc
sống có nhiều cách để con người
có thể làm phong phú vốn hiểu
biết của bản thân. Một trong số
những cách đó là việc tham
quan, du lịch.)
+ Lợi ích của hoạt động tham
quan, du7 lịch (mở mang vốn
hiểu biết của bản thân, có thời
gian thư giãn, ngắm nhìn vẻ đẹp
của quê hương đất nước,...)
+ Nên đi tham quan, du lịch như
thế nào cho phù hợp và hiệu
quả? (xây dựng kế hoạch cụ thể,
chuẩn bị đầy đủ, đảm bảo an
toàn, luôn có ý thức học hỏi, tìm
hiểu và ghi chép,...)
- Kết bài:
41