Professional Documents
Culture Documents
Áp Án - Thi DHBB 2012 - TR - N Phú (Môn Hoá L - P 10)
Áp Án - Thi DHBB 2012 - TR - N Phú (Môn Hoá L - P 10)
LẦN THỨ 5
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
--------------JJJ--------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử - Phản ứng hạt nhân
1.
a) - Xác định được Z = 17 X là Cl (clo).
- Từ dữ liệu đầu bài xác định được Y là Al.
b) Từ dữ liệu đầu bài với KLPT của M là 264.
công thức phân tử M là:
2. a)
b) Muốn phân hủy 1 mol O3, các phân tử ozon cần hấp thụ 1 mol photon nói trên.
H = 6,022.1023.5,85.10-19 = 3,52.105 J/mol = 352 kJ/mol
3. a. Gọi N là số nguyên tử K đã có 3,7.104 phân rã trong 1s. ( 1 Ci = 3,7.104 phân rã/ s)
b.
- Sự phân rã của 40K là nguồn sản sinh ra 40Ar duy nhất và lượng 40Ar không bị hao hụt theo thời gian.
- Tỉ số đã cho có thể là tỉ số khối lượng hoặc tỉ số mol hoặc tỉ số nguyên tử vì M (40Ar) = 39,963.
= 1,2.109 năm
Câu 2 (2,5 điểm) Liên kết hoá học, hình học phân tử - Định luật tuần hoàn
1. a) Phân tử H2S có cấu trúc góc nên:
2
= 2
+ 2
+2 . cos = 2 2
(1 + cos )
=4 2
.cos2 =2 cos .
ns2 np4
- Cấu hình electron của nguyên tử: [Khí hiếm] ns2np4
- Cấu hình electron của ion (đơn nguyên tử): [Khí hiếm]6+
3. a. NF3 có N lai hóa sp3 (dạng tháp), còn BF3 có B lai hóa sp2 trong đó có một phần liên kết cho
tạo bởi xen phủ AOp chưa liên kết của F với AOp còn trống của B liên kết BF bền hơn năng
lượng liên kết của BF3 lớn hơn so với của NF3.
c. - Độ âm điện lớn của F làm giảm tính bazơ của N trong NF3.
- NH3 có t0sôi > t0sôi của NF3 do NH3 có liên kết H liên phân tử.
- Trong NF 3 đôi electron không liên kết tạo momen lưỡng cực theo chiều ngược lại với chiều
momen lưỡng cực chung của các liên kết NF (do độ âm điện của F > N) các momen lưỡng cực
triệt tiêu nhau nên nhỏ 0. Còn trong NH3 momen lưỡng cực của đôi electron không liên kết cùng
hướng với momen lưỡng cực chung của các liên kết NH (do độ âm điện của N > H).
Câu 3 (2,5 điểm) Nhiệt hoá học – Cân bằng hoá học
1.
a. H0 = 45,9 20,4 ( 156,9 ) = 90,6 kJ/mol
S0 = 192,6 + 205,6 113,4 = 284,8 J/K.mol
G0 = H0 T. S0 = 90600 298,15.284,8 = 5687 J/mol hay 5,687 kJ/mol
b. G0 = RT.ln Ka 5687 = 8,314. 298,15.ln Ka.
Ka = 0,1008
Kp = Ka = 0,1008 atm2.
c. Tương tự tại 350C, G0 = H0 T. S0 = 2839 J/mol nên Ka = 0,3302 và Kp = 0,3302 atm2.
d. Do P (toàn phần) = P (NH3) + P (H2S)
P (NH3) = P (H2S) = 0,5P (toàn phần)
Kp = [0,5P (toàn phần)] = 0,1008
2
P (toàn phần) = 0,635 atm
Số mol khí = = = 0,64 mol
số mol NH4HS = 1 0,5.0,64 = 0,68
* Nếu dung tích bình 100 lít thì số mol khí = = 2,56 mol
Mặt khác: E = E0 +
Với n = 2 và các giá trị khác đã cho ta có: C = 1,288. 10-4 mol/ l (= C )
C = = = 3,318. 10 5 mol/ l
Câu 5 (2,5 điểm) Phản ứng oxi hoá khử - Điện phân
1.
Cr2O72- + 6NH4+ + 3S2- + H2O 2Cr(OH)3 + 6NH3 + 3S + 2OH-
K2Cr2O7 + 3(NH4)2S + H2O 2Cr(OH)3 + 6NH3 + 3S + 2KOH
7NO2- + Co2+ + 2CH3COOH Co(NO2)63- + NO + 2CH3COO- + H2O
7KNO2 + CoCl2 + 2CH3COOH K3[Co(NO2)6] + NO + 2CH3COOK + H2O + 2KCl
H2SiO3 + 20H+ + 12MoO42- + 4NH4+ (NH4)4H4[Si(Mo2O7)6] + 9H2O
H2SiO3 + 20HNO3 + 12(NH4)2 MoO4 (NH4)4H4[Si(Mo2O7)6] + 20NH4NO3 + 9H2O
2. Xác định số nguyên tử Au trong hình vuông với cạnh bằng 1000 cm, có cấu trúc bề mặt (100).
Diện tích đơn vị bề mặt của Au (100) bằng:
Có hai nguyên tử Au trên một ô mạng đơn vị bề mặt, những nguyên tử ở trong các góc thuộc
về 4 ô mạng đơn vị do vậy chỉ 1/4 mỗi nguyên tử góc thuộc về ô mạng đơn vị bề mặt (100) và
nguyên tử chính giữa ô mạng thuộc về ô mạng:
nu = 4 x 1/4 + 1 = 2
Số nguyên tử Au (nồng độ nguyên tử bề mặt) trong 1000cm2 bề mặt Au (100) bằng:
Xác định số nguyên tử Cu trong lớp epitaxi, nền vàng Au (100) tác dụng như tấm mẫu và lớp
Cu có cấu trúc giống như của nền. Do vậy số nguyên tử Cu trong một lớp đơn bằng 1,203 x 10 15 và số
nguyên tử Cu trong lớp epitaxi bằng:
NCu = 100 .1,203.10-15 = 1,203.1017
Số mol của Cu trong lớp epitaxi bằng:
Trang 3/6 - Mã đề thi 132
nCu =
Xác định số mol CuSO4 trong chất điện phân sau khi kết tủa của lớp epitaxi
Số mol CuSO4 trong chất điện phân sau khi kết tủa bằng số mol ban đầu của CuSO 4 trừ đi số
mol của Cu kết tủa trên nền Au (100)
nCu = 1,000 x 10-4.10,000.10-3 - 1,999.10-7 = 8,001.10-7 mol
Xác định nồng độ CuSO4 trong chất điện phân sau khi kết tủa của lớp epitaxi:
b 2b b
Ba + CO3 → BaCO3
2+ 2-
0,2
→ →
→
Câu 8 (2,5 điểm) Thực hành thí nghiệm: Chuẩn độ
1. 2MnO4- + 5C2O42- + 16H3O+ = 2Mn2+ + 10CO2 + 24H2O
5Fe2+ + MnO4- + 8H3O+ = 5Fe3+ + Mn2+ + 12H2O
Fe2+ + Ce4+ = Fe3+ + Ce3+.
2. Chuẩn độ 1: 0,2228g Na2C2O4 tương đương 1,66.10-3 mol C2O42-.
(2/5).1,66.10-3 = [MnO4-].V(MnO4-)
[MnO4-] = 0,0023M
Chuẩn độ 2: [MnO4-].V(MnO4-) = (1/5)[Fe2+]V(Fe2+)
[Fe2+] = 0,111M
Chuẩn độ 3: [Ce4+] = [Fe2+].V(Fe2+)/V(Ce4+) = 0,125M
3. Ta có:
4. Tại điểm tương đương thì lượng chất đã cho vào n(Ce4+) = no(Fe2+). Với mỗi ion Ce3+ mới
hình thành thì cũng hình thành một ion Fe3+, tức là [Ce3+] = [Fe3+] và cả [Ce4+] = [Fe3+]
Ta có: