bài giảng TV 3

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Slide 1: Cô chào tất cả các em.

Chào mừng các em đã quay trở lại tiết học Toán lớp 4
bộ sách Chân trời sáng tạo. Cô rất vui vì được đồng hành cùng các em trong tiết học
này.
Slide 2: Các em hãy chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa Toán 4 tập 1, vở, bút, thước để tiết
học diễn ra tốt hơn nhé.
Slide 3: Trước khi bắt đầu bài học mới, các em hãy cùng cô tham gia một trò chơi qua
hoạt động đầu tiên: Khởi động
Slide 4: Trò chơi mà các em sẽ tham gia đó là Thi đoán nhanh. Cô sẽ nêu yêu cầu và
các em đưa ra đáp ra thật nhanh.
Câu đầu tiên: 900dm2 = ? m2, các em sẽ điền số bao nhiêu vào dấu hỏi chấm, hãy cho cô
biết đáp án nào….à, 900dm2 = 9m2, do đó cô điền số 9 vào dấu hỏi chấm.
Câu tiếp theo: 10dm2=?cm2, các em sẽ điền số bao nhiêu vào dấu hỏi chấm, hãy đoán
nhanh kết quả ….à, 10dm2 = 1000cm2, do đó cô điền số 1000 vào dấu hỏi chấm.
Câu tiếp theo: các em hãy viết số “Tám mươi nghìn không trăm tám mươi.”
các em hãy tìm nhanh đáp án….đúng rồi, “Tám mươi nghìn không trăm tám mươi.” được
viết là 80 080 gồm 5 chữ số 8;0;0;8;0
Câu cuối: viết số 80 080 thành tổng, các em hãy thực hiện nhanh cùng cô nào…. đúng
rồi, Ta có chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn, như vậy giá trị của chữ số 8 là 8 chục nghìn,
chữ số tiếp theo là 0 thuộc hàng nghìn và hàng trăm thì các em không cần viết, cộng với
chữ số 8 thuộc hàng chục có giá trị là 8 chục, chữ số 0 thuộc hàng đơn vị các em không cần
viết. Như vậy 80 080 = 80 000+80
Cô chúc mừng các em đã hoàn thành xong phần khởi động.
Slide 9: Các em thân mến. Trong tiết học hôm nay cô trò ta sẽ cùng nhau ôn lại
một số kiến thức mà các em đã được học qua bài 22.Em làm được những gì? sách giáo
khoa trang 52
Các em hãy lặp lại.
Slide 10: Bây giờ các em hãy mở sách giáo khoa ra, chúng ta cùng đi vào hoạt
động tiếp theo: Luyện tập. Trong hoạt động này cô và các em sẽ thực hiện một số bài
tập sau.
Slide 11: Thực hiện các yêu cầu. (đọc đề bài)
a đọc các số:
+ Số đầu tiên gồm các chữ số 3;8;5;0;4
+ Số tiếp theo gồm các chữ số 2;0;2;1
+ Số cuối gồm các chữ số 1;0;0;0;0;0
b)…………….
Các em hãy suy nghĩ và làm bài vào vở…..
Slide 12:- Cô trò ta cùng làm bài nào. Ta cùng làm ý a đọc các số:
+ Số đầu tiên gồm 5 chữ số 3;8;5;0;4 đọc là Ba mươi tám nghìn năm trăm linh tư.
+ Số tiếp theo gồm 4 chữ số 2;0;2;1 đọc là Hai nghìn không trăm hai mươi mốt.
+ Số cuối gồm 6 chữ số 1;0;0;0;0;0 đọc là Một trăm nghìn.
- Cô trò ta cùng làm tiếp ý b viết các số:
+ Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy được viết là 40 007, số gồm có 5 chữ số là 4-0-0-
0-7
+ Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm được viết là…., số gồm có 4 chữ số là 3-6-2-5.
- Cô trò ta cùng làm tiếp ý c) Số 20 687 là số chẵn hay số lẻ?
+ Các em hãy nhớ lại bài số chẵn và số lẻ mà các em đã được học, số như thế nào là số
chẵn, số như thế nào là số lẻ.
Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn. Các số có chữ số tận cùng là 1;
3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Số 20 687 có chữ số tận cùng là 7. Như vậy Số 20 687 là số lẻ
- Cô trò ta cùng làm tiếp ý d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng.
Ta có chữ số 9 thuộc hàng chục nghìn, như vậy giá trị của chữ số 9 là 9 chục nghìn cộng
với chữ số 6 thuộc hàng nghìn có giá trị là 6 nghìn, chữ số 0 thuộc hàng trăm các em không
cần viết, vậy ta cộng tiếp với chữ số 3 thuộc hàng chục có giá trị là 3 chục cộng với chữ số
4 thuộc hàng đơn vị có giá trị là 4.
Như vậy 96 034 = 90 000+6000+30+4
Các em hãy kiểm tra lại kết quả của mình nhé.
Slide 13: Các em đã hoàn thành xong bài tập số 1, để ôn tập về thực hiện các
phép tính trong phạm vi 100 000, cô trò ta cùng chuyển sang bài tập tiếp theo. Bài 2:
Đặt tính rồi tính (đọc đề bài)
Bài này có 4 phép tính các em hãy làm bài vào vở ……
- Cô trò ta cùng làm ý a) 9 251 + 24 078
Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên, cô đặt tính như sau. Ta thực hiện phép tính theo
thứ tự từ phải sang trái.
Ta có: 1 cộng 8 bằng 9, viết 9 --- 5 cộng 7 bằng 12 viết 2 nhớ 1--- 2 cộng 0 bằng 2, thêm
1 bằng 3 viết 3 ----- 9 cộng 4 bằng 13 viết 3 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. ---- Như vậy 9
251 + 24 078 = 33 329
- Cô trò ta tiếp tục làm ý b) 17 262 – 5 637
Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên, cô đặt tính như sau. Ta thực hiện phép tính theo
thứ tự từ phải sang trái.
2 không trừ được cho 7, ta mượn thêm 1 chục được 12, lấy 12 trừ 7 bằng 5 viết 5 nhớ 1,
chúng ta nhớ 1 thì khi trừ ở hàng tiếp theo phải thêm 1 vào số trừ. Số trừ lúc này là 3, 3
thêm 1 được 4, 6 trừ 4 bằng 2 viết 2. 2 không trừ được cho 6, ta mượn thêm 1 chục được
12, lấy 12 trừ 6 bằng 6 viết 6 nhớ 1, 5 thêm 1 được 6, 7 trừ 6 bằng 1 viết 1. hạ 1 xuống
viết 1. như vậy 17 262 – 5 637 = 11 625
- Cô trò ta tiếp tục làm ý c) 8 316 x 4
Khi thực hiện phép nhân các số tự nhiên, cô đặt tính như sau. Ta thực hiện phép tính theo
thứ tự từ phải sang trái.
Ta lấy 4 nhân 6 bằng 24 viết 4 nhớ 2---4 nhân 1 bằng 4 thêm 2 bằng 6 viết 6---4 nhân 3
bằng 12 viết 2 nhớ 1----4 nhân 8 bằng 32 thêm 1 bằng 33 viết 33. Như vậy 8 316 x 4 = 33
264.
- Cô trò ta tiếp tục làm ý d) 2 745 : 9
Khi thực hiện phép chia các số tự nhiên, cô đặt tính như sau. Ta thực hiện phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải.
Ta có 2 nhỏ hơn 9 nên lấy 27 chia 9 được 3 viết 3, 3 nhân 9 bằng 27, 27 trừ 27 bằng 0 viết
0.Hạ 4 xuống, được 4, lấy 4 chia 9 được 0 viết 0, 0 nhân bằng 0, 4 trừ 0 bằng 4 viết 4, hạ
xuống, được 45, lấy 45 chia 9 được 5 viết 5, 5 nhân 9 bằng 45, 45 trừ 45 bằng 0 viết 0.
Như vậy 2 745 : 9 = 305, đây là phép chia hết.
Các em hãy kiểm tra lại kết quả của mình nhé.
Slide 14: Các em vừa hoàn thành xong bài tập số 2, để ôn tập lại cách tính giá trị biểu
thức, cô trò ta cùng chuyển sang bài tập số 3.
Bài 3 (đọc đề)
Các em hãy suy nghĩ và làm bài vào vở nhé….các em lưu ý ở ý a đề bài có từ các nên các
em được chọn hơn 1 đáp án nhé.
- Cô trò ta cùng thực hiện bài tập nào. Đầu tiên là ý a Em chọn các biểu thức thể
hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở. Đề bài cho ta 4 đáp án A lớn, B lớn, C lớn, D
lớn.
Các em đã chọn các biểu thức của các đáp án nào.
Nhìn vào yêu cầu đề bài thì ta có 2 cách để tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở.
Cách 1 đó là Cách 1: Tính tiền từng loại rồi tính tổng: các em tính riêng tiền mua 6 cái bút
là lấy 2 500 x 6 và tiền mua 6 quyển vở là 4 500 x 6 rồi cộng lại với nhau. vậy ta có biểu
thức: 2 500 x 6 + 4 500 x 6. Như vậy ta chọn biểu thức của đáp án A lớn.
Tiếp tục cách 2 là Tính tổng tiền của 1 cái bút và 1 quyển vở rồi nhân với 6: ta lấy tiền 1
cái bút là 2500 đồng cộng với tiền của 1 quyển vở là 4500 đồng , cả bút và quyển vở đều có
số lượng là 6 nên sau đó ta lấy tổng tiền của 1 cái bút và 1 quyển vở nhân với 6. vậy ta có
biểu thức: (2 500 + 4 500) x 6. Như vậy ta chọn biểu thức của đáp án D lớn.
- Cô trò cùng tiếp tục làm ý b Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn. Các
em hãy chọn 1 trong 2 biểu thức mà cô trò ta đã chọn trong ý a sau đó thực hiện vào vở
nhé…..
Có bạn sẽ chọn biểu thức của đáp án A lớn, cũng có bạn sẽ chọn biểu thức của đáp án D
lớn. Do đó cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện tính giá trị của 2 biểu thức trên: biểu thức
đầu tiên 2 500 x 6 + 4 500 x 6, biểu thức này có 2 phép tính nhân và 1 phép tính cộng, khi
tính giá trị biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện phép tính nhân trước sau
đó cộng kết quả với nhau. Như vậy, ta tính 2500 x 6 và 4500 x 6 trước, 2500 x 6 bằng 15
000, cộng với 4500 x 6 bằng 27 000, 15 000 +27 000 = 42 000
Tiếp tục tính giá trị biểu thức của đáp án D lớn: 2 500 + 4 500 tất cả nhân với 6, biểu thức
này có phép tính đặt trong dấu ngoặc đơn, ta sẽ thực hiện phép tính trong dấu ngoặc đơn
trước, ta có 2500+4500 = 7000, nhân x 6 viết lại. 7000 x 6 = 42 000
Hai biểu thức đều có giá trị là 42 000. Như vậy ta thấy hai biểu thức này bằng nhau. Từ đó
ta có: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả với nhau.
Các em hãy lặp lại.
- Cô trò cùng tiếp tục làm ý c Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở
trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?
Ở câu b cô trò ta vừa tính được tổng số tiền mua 6 cái bút và 6 quyển vở là 42 000 đồng,
vậy nếu em mang theo 50 000 đồng thì tiền còn thừa là: lấy 50 000 trừ đi 42 000 bằng
8000 đồng.
Như đề bài thì giá tiền mua 1 quyển vở là 4 500 đồng, vì tiền còn thừa là 8000 lớn hơn giá
4 500 nên số tiền còn thừa đủ để mua thêm 1 quyển vở nữa.
Các em hãy kiểm tra lại kết quả của mình nhé.
Slide 19: Các em đã hoàn thành xong các bài tập trong hoạt động Luyện tập. Để
thay đổi không khí tiết học và giúp các em khắc sâu kiến thức vừa học. Cô trò ta cùng
tham gia một trò chơi, đó là trò chơi “Thử thách cùng bạn”.
Các em hãy quan sát màn hình, cô có 1 vòng quay số gồm các số từ 1 đến 6 tương ứng
với 6 bài tập nhỏ.Khi vòng quay kết thúc mũi tên chỉ vào số nào thì các em sẽ cùng cô thực
hiện bài tập tương ứng với ô số đó. Cô trò ta cùng tham gia trò chơi nhé.
Lần quay đầu tiên, à mũi tên chỉ vào số 1, như vậy các em sẽ cùng cô thực hiện bài tập ô số
1. Số gồm 5 chữ số 8;3; 6;5;0 đọc là: các em chọn đáp án nào……đúng rồi, Số này đọc là
Tám mươi ba nghìn sáu trăm năm mươi. Đáp án đúng là B lớn.
Lần quay tiếp theo, à mũi tên chỉ vào số 4, như vậy các em sẽ cùng cô thực hiện bài tập ô
số 4. “Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười hai” viết là: các em chọn đáp án nào……đúng
rồi, “Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười hai” được viết thành số gồm 5 chữ số 9;6;3;1;2.
đáp án đúng là A lớn
Lần quay tiếp theo, à mũi tên chỉ vào số 6, như vậy các em sẽ cùng cô thực hiện bài tập ô
số 6. Viết biểu thức đúng vào ?: (6 500 + 2 500) x 2 = ? các em chọn đáp án nào……đúng
rồi, đáp án đúng là B lớn.
Lần quay tiếp theo, à mũi tên chỉ vào số 3, như vậy các em sẽ cùng cô thực hiện bài tập ô
số 3. Tính giá trị của biểu thức sau: (6 500 + 2 500) x 2, các em chọn đáp án nào……đúng
rồi, đáp án đúng là C lớn. Ta tính phép cộng trong ngoặc đơn trước bằng 9 000, sau đó lấy
9 000 nhân với 2 bằng 18 000
Lần quay tiếp theo, à mũi tên chỉ vào số 2, như vậy các em sẽ cùng cô thực hiện bài tập ô
số 2. Số 76 582 là số lẻ hay số chẵn?các em chọn đáp án nào……đúng rồi, 76 582 là số
chẵn vì có chữ số tận cùng là 2. đáp án đúng là B lớn.
Còn ô số 5 cuối cùng Số? 4 505 : 5 = ? các em chọn đáp án nào……đúng rồi, đáp án đúng
là C lớn. 4 505 : 5 = 901
Slide 24 : Như vậy các em đã hoàn thành xong các bài tập trong tiết học hôm
nay. Các em hãy cho biết, trong tiết học này các em đã học được những gì?.
Qua tiết học này, các em đã được ôn tập:
- Đọc - viết các số trong phạm vi 100 000, viết số thành tổng các hàng, số chẵn,
số lẻ;
- Thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 000;
- Tính giá trị biểu thức.
Các em nhớ xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo nhé.
Tiết học đến đây là kết thúc. Cô chúc các em chăm ngoan học giỏi. Hẹn gặp lại
các em ở các tiết học tiếp theo.

You might also like