Professional Documents
Culture Documents
PP Giải Chuỗi Kích Thước
PP Giải Chuỗi Kích Thước
PP Giải Chuỗi Kích Thước
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên cần
nắm được
• Biết cách xác định chuỗi trong một kết cấu cơ
khí hay chi tiết.
• Xác định phương pháp và giải bài toán chuỗi
cụ thể.
• Biết cách ghi kích thước cho chi tiết hay cụm
chi tiết thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật và có
tính công nghệ.
10/28/2016 1
10/28/2016 2
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
•Chuỗi kích thước là một tập hợp các kích thước quan hệ
với nhau và thỏa mãn hai điều kiện sau
* Các kích thước nối tiếp nhau
* Và tạo thành một vòng khép kín
A=A4 A2 A3
A3 A2
A1
A1
10/28/2016 3
10/28/2016 4
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
B3 A3
A2
B2
A1
B1
Ta có 2 chuỗi:
Chuỗi 1: Gồm các khâu: A2, A3, B2
Chuỗi 2: Gồm các khâu: A1, A2, B1
- Như vậy A2 tham gia vào hai chuỗi. Vậy đây là một chuỗi quan hệ.
10/28/2016 5
10/28/2016 6
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 7
10/28/2016 8
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 9
10/28/2016 10
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 11
Bài toán thuận: Trong bài toán này ta phải xác định kích thước danh nghĩa, dung sai
và các sai lệch giới hạn của khâu khép kín khi biết kích thước danh nghĩa, dung sai và
các sai lệch giới hạn của các khâu thành phần.
Bài toán nghịch: Xác định kích thước dung sai và các sai lệch giới hạn của các khâu
thành phần khi biết kích thước danh nghĩa, dung sai và sai lệch giới hạn của khâu khép
kín.
10/28/2016 12
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
A=A4 A2 A3
A1
10/28/2016 13
10/28/2016 14
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Trong đó i là những hệ số cố định gọi là hệ số ảnh hưởng của khâu thành phần đến khâu
khép kín.
+ Trong chuỗi đường thẳng:
i = +1 đối với các khâu tăng. i = - 1 đối với các khâu giảm
+ Trong chuỗi mặt phẳng:
i = + cosx đối với các khâu tăng. i = - cosx đối với các khâu giảm
10/28/2016 15
Trong đó:
Với chuỗi kích thước đường thẳng ta có thể viết như sau
m n
A Ai Ai voi m n
i 1 i m 1
10/28/2016 16
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
ES A max A
m n m n
i Aimax i Aimin ( i Ai i Ai )
1 m 1 1 m 1
m n
ES i ESi i EI i
1 m 1
(6)
Sai lệch giới hạn dưới của khâu khép kín El .
EI Amin A
m n m n
i Aimin i Aimax ( i Ai i Ai )
1 m 1 1 m 1
m n
EI i EI i i ESi (7)
1 m1
10/28/2016 18
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
A=A4 A2 A3 A1 70
A1
A2 30 0,15
A3 10 0,1
GIẢI
A4 A A1 A2 A3 A4 A 70 30 10 30mm
ES 1x 0 1( 0,15) 1(0) 0,15
A1 là khâu thành phần tăng
EI 1x ( 0,3) 1(0) 1(0,1) 0,40 mm
A2, A3 là khâu thành phần giảm TA 0,15 ( 0,40) 0,55mm
10/28/2016 19
A 0,05 0,75 mm
A1 16 00,, 29
47
A2 4 0,12
A3 24 0, 21
A4 4 0,12
10/28/2016 20
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 21
A2 4 0,12
A3 24 0, 21
A4 4 0,12
A2,A1,,A4 là khâu thành phần giảm. A3 là khâu thành phần tăng
A A3 ( A1 A2 A4 ) 24 4 16 4 0
T T1 T2 T3 T4 0,18 0,12 0,21 0,12 0,63mm
ES 0 ( 0,12 ) 0,47 0,12 0,71
EI 0,12 0 0,29 0 0,08 Vậy trị số khe hở nhận
được sau khi lắp nằm
A 0 00 ,, 71
08
trong giới hạn cho phép
10/28/2016 22
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
b. Bài toán nghịch: Cho dung sai và sai lệch giới hạn của khâu khép kín. Xác định dung sai,
sai lệch giới hạn của các khâu thành phần.Ta có những cách giải với các giả thuyết sau
2/ Coi cấp chính xác của các khâu thành phần là như nhau.
a1 = a2 = ... = an = atb
10/28/2016 23
Ở đây ta chỉ nghiên cứu phương pháp thứ hai. Ta coi cấp chính xác của các khâu thành
phần là như nhau khi đó hệ số cấp chính xác của các khâu bằng nhau.
a1 = a2 = ... = an = atb
- Dung sai các khâu thành phần TAi = atb ii (i - đơn vị dung sai).
i 0,45.3 D 0,001.D
n n
- Khi đó ta có:
TA / i / TAi / i / atb ii
1 1
TA
atb n
(8)
/ /i
1
i i
- Trị số atb tìm được thường không khớp với abảng. Khi đó ta phải lấy cấp chính xác thấp đi
hoặc cao lên gần abảng nhất. Như vậy dung sai của các khâu thành phần trong chuỗi sẽ
được mở rộng hoặc thu hẹp hơn so với thực tế tính toán theo atb. Để đáp ứng yêu cầu đã
cho của khâu khép kín, ta phải để lại một khâu để bù trừ sai số do việc chọn cấp chính xác
- Nếu atính > abảng có nghĩa là ta đã thu hẹp dung sai các khâu thành phần trong chuỗi. Do đó
khâu bù sẽ được mở rộng dung sai và ta nên chọn khâu khó chế tạo nhất trong chuỗi.
10/28/2016 25
+ Khâu thành phần tăng coi là lỗ cơ sở H; + Khâu thành phần giảm coi là trục cơ sở h
m n
ES A max A i ESi i eii
1 m 1
m 1 n
i ESi bu ESbu i eii
1 m 1
1 m -1 n
ESbu
bu
ES 1 i i
ES
m 1
ei
i i
(9)
10/28/2016 27
(11)
10/28/2016 28
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
(12)
(13)
10/28/2016 29
- Tạo điều kiện hợp tác sản xuất rộng rãi giữa các xí nghiệp.
* Nhược điểm:
- Độ chính xác của các khâu thành phần cao do đó chi phí công nghệ lớn. Nhược
điểm này càng rõ rệt đối với những chuỗi có nhiều khâu (thể hiện ở công thức (8).
10/28/2016 30
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
- Do đó phương pháp này chỉ nên áp dụng khi số khâu thành phần không lớn hoặc khi
khâu khép kín không đòi hỏi có độ chính xác cao.Trong những trường hợp khác ta nên
tiến hành giải chuỗi kích thước bằng phương pháp đổi lẫn chức năng không hoàn toàn.
10/28/2016 31
A 10, 75 A1 101mm
A2 50mm
A3 A5 5mm
A4 140mm
Xác định sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần
của chuỗi? ĐÂY LÀ BÀI TOÁN NGHỊCH
10/28/2016 32
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Tra bảng có a= 100 là giá trị gần nhất với atb và có ccx
là 11. Ta tra dung sai của 4 khâu còn một khâu để lại
làm bù trừ. Khâu để laị là A4=Ak
TA1 101 H 11 1010, 22
TA2 50 H 11 50 0,16
TA3 TA5 5h11 5 0, 075
10/28/2016 33
es A4 0
ei A4 1 0,75 0,22 0,16 0,76 x 2 0,22 mm
10/28/2016 34
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
TA4= 104-0,220
10/28/2016 35
10/28/2016 36
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Khâu khép kín có giá trị lớn nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng
có giá trị lớn nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị bé nhất.
Khâu khép kín có giá trị bé nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng
có giá trị bé nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị lớn nhất.
10/28/2016 37
- Điều đó có thể xẩy ra, nhưng cần chú ý rằng chi tiết có kích thước ở giá trị max
và min có xác suất rất nhỏ, cho nên sự kết hợp tất cả các giá trị cực đại và cực tiểu
cùng một lúc như vậy lại càng có xác suất bé hơn nữa và trong thực tế có thể bỏ
qua được.
- Như vậy nếu bỏ qua các giá trị khâu khép kín có xác xuất bé thì có thể nói
rằng, với kích thước và dung sai cho trước của các khâu thành phần thì thực tế
khâu khép kín có giá trị max < giá trị A max theo công thức (5) và giá trị cực
tiểu > giá trị A min theo công thức (6). Khi đó với giá trị nhất định nào đó của
khâu khép kín thì các khâu thành phần cũng có thể chế tạo với các dung sai TAi
> giá trị tính toán theo phương pháp trên.
10/28/2016 38
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Biết dung sai, sai lệch giới hạn của các khâu thành phần. Tìm dung sai, sai lệch giới hạn khâu
khép kín.
Nếu gọi: i là sai lệch bình phương trung bình của khâu Ai.
là sai lệch bình phương trung bình của khâu A
Ở chương trước ta đã biết rằng, nếu kích thước tuân theo quy luật phân bố chuẩn trung tâm
phân bố trùng với trung tâm dung sai và khoảng phân bố bằng với khoảng dung sai thì 6 = T
. 10/28/2016 39
Tuy nhiên trong trường hợp tổng quát, điều ấy hầu như không xẩy ra. Do đó ta đưa
vào hệ số K gọi là hệ số phân bố của đại lượng ngẫu nhiên. Hệ số K phụ thuộc vào
dạng đường cong phân bố mật độ xác suất và vị trí của nó so với trung tâm dung sai.
K
Khi đó: 6 = K. T T
6
1 2 2 1 mn 2 2 2
Thay vào công thức (14) ta được:
62
K T
i K I TAI
6 2 i 1
mn
1 mn 2 2 2
K T i2 K I2TAI2
2 2
T i K I TAI (15)
K 2 I 1
i 1
- Trong công thức này K , Ki là hệ số phân bố của khâu A và các khâu thành phần Ai.
10/28/2016 40
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
- Do sai số hệ thống nên trung tâm phân bố không trùng với trung tâm dung sai.
Trong đó i là hệ số vị trí của đường phân bố tính đến việc không trùng nhau của
TA
M Em (16)
2
Tương tự đối với các khâu thành phần:
Ti
M i Emi i (17)
2
10/28/2016 42
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
m n
TAi TA
Em i ( Emi i ) (18)
1 2 2
10/28/2016 43
Bài toán thuận đã giải xong bằng các công thức: (15), (19), (20) các hệ số i, Ki , hoàn toàn
phụ thuộc vào điều kiện gia công nên cần phải dựa vào thống kê trong sản xuất mới xác định
được. 10/28/2016 44
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Nói chung, với mức chính xác vừa phải có thể lấy Ki = 1,2.
Riêng và K phải dùng xác suất để tính. Nó phụ thuộc vào dạng vị trí
đường cong phân bố với mức độ chính xác đủ dùng có thể lấy K = 1; = 0.
10/28/2016 45
A2 4 0,12
A3 24 0, 21
A4 4 0,12
1 0,1 k1 1,2
2 0,14 k 2 1,15
3 0,2 k 3 1,17
4 0,16 k 4 1,2
0 k 1
10/28/2016 46
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
A2,A1,,A4 là khâu thành phần giảm. A3 là khâu thành phần tăng Kích thước
danh nghiã của khâu khép kín bằng không. Dung sai và sai lệch trung bình của
các khân thành phần:
10/28/2016 47
Biết dung sai, sai lệch khâu khép kín tìm dung sai lệch khâu thành phần.
nm
1
T
K
1
i
2
K i2TAi2
Và: T K
TAtb TAi
nm
1
i
2
K i2
Ta có: Ti = atb.i
i 0,45.3 D 0,001.D
Theo công thức (18).
mn mn
T K2
2
1
i
2
K TA
i
2
i
2
1
i
2
K i2 atb2 ii2
T .K
atb
mn (21)
i 1
K i
i
2 2 2
i i
10/28/2016 50
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
- Sau khi tính được atb ta đem so sánh và chọn abảng gần với atb nhất và xác định
cấp chính xác chung cho từng khâu. Sau đó dùng bảng dung sai và lắp ghép trụ
trơn để tra dung sai cho (n-1) khâu và để lại một khâu tính bù trừ sai số.
.K 2
bù
2
bù
m n 1
TAi
E m i E mi i
2
TA
E mbu i 1
bu bu
bu 2
Vậy:
m n 1
TAi
E m i Emi i
2
TAbu
ES bu i 1
1 bu (23)
bu 2
10/28/2016 52
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
1 n 1
TA TA (24)
ESbù
bù
Em 1
i ( Emi i i ) (1 bù ) bù
2 2
1 n 1
TA TA
EI bù Em i ( Emi i i ) (1 bù ) bù (25)
bù 1 2 2
- Như vậy bài toán được giải xong bằng các công thức (22), (24), (25).
10/28/2016 53
A 10, 75 A1 101mm
A2 50mm
A3 A5 5mm
A4 140mm
Xác định sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần
của chuỗi? ĐÂY LÀ BÀI TOÁN NGHỊCH
10/28/2016 54
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
1 750
abu
1,4 2,17 1,2 1,56 2 2 1,4 2 0,73 2 1,3 2 2,52 2
2 2 2
abu 148
Cấp chính xác 12. Tra dung sai các khân thành phần trừ A4
A1 101H 12 1010,35 Em1 0,175
A2 50 H 12 50 0, 25 Em 2 0,125
A3 A5 50,12 Em 3 Em 5 0,06
10/28/2016 55
TAbu TA4
750 2 1,4 2 350 2 1,2 2 250 2 2 1,4 2 120 2
1,32
TA4 322
10/28/2016 56
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
- Vì phương pháp này có khả năng tăng dung sai các khâu thành phần mà vẫn
đảm bảo yêu cầu khâu khép kín, do đó tạo điều kiện chế tạo dễ dàng.
- Số phế phẩm có thể có nhưng nhỏ. Phương pháp này gần với thực tế hơn nên
hay dùng.
- Ở phương pháp này các hệ số i, Ki phải được thống kê trên cơ sở khảo sát một
số lớn kích thước của nhiều chi tiết trong loạt gia công. Vì vậy phương pháp này
10/28/2016 57
bao nhiêu tùy ý. Tuy nhiên nó cũng tồn tại một số nhược điểm sau:
+) Khi lắp máy đòi hỏi công nhân có bậc cao vì công việc sửa lắp khó.
+) Gây khó khăn cho quá trình lắp máy vì phải cạo sửa.
+) Ngoài ra khó định mức thời gian cho công việc này vì có lúc phải cạo sửa nhiều, có lúc ít.
- Tuy nhiên, phương pháp này cho hiệu quả kinh tế tốt. Bởi vì những khó khăn gây ra trong
quá trình lắp ráp vẫn ít hơn những yếu tố tích cực mà phương pháp đem lại trong quá trình gia
10/28/2016 58
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Sử dụng khi dung sai khâu khép kín yêu quá khắt khe hoặc số khân thành phần quá nhiều
10/28/2016 59
- Trong thực tế, khi sử dụng lắp ghép hình trụ trơn, có trường hợp do đặc tính yêu cầu của
mối ghép quá cao, đòi hỏi độ chính xác các khâu thành phần quá cao, gây khó khăn cho
việc chế tạo. Trong những trường hợp đó để nhận được lắp ghép có đặc tính yêu cầu cao mà
không phải sử dụng những khoảng dung sai tiêu chuẩn đặc biệt, đồng thời để đảm bảo tính
kinh tế chế tạo chi tiết, người ta sử dụng kiểu lắp này.
- Bản chất là dung sai của các khâu thành phần do người thiết kế quy định dựa vào điều kiện
gia công cụ thể, sao cho với dung sai đó người ta có thể chế tạo hợp lý. Lúc đã mở rộng
dung sai của các khâu thành phần như vậy cho dễ chế tạo thì yêu cầu khép kín sẽ không đáp
ứng được. Muốn cho khâu khép kín nằm trong miền dung sai yêu cầu của nó thì phải tiến
hành sửa chữa một khâu nào đó trong chuỗi gọi là khâu bồi thường.
10/28/2016 60
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
- Nếu khâu bồi thường là khân mà khi cạo sửa làm giảm kích thước của nó thì
chỉ cần xác định giới hạn dưới.
- Còn khi cạo sửa làm tăng kích thước của nó thì chỉ cần xác định giới hạn trên
10/28/2016 61
10/28/2016 62
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
1 2
ESA i ESAi i EIAi
EIA2 EIAb 1 2
b
0,020 0,100
0,080 mm
1
TA2 12 00 ,,180
080
10/28/2016 63
10/28/2016 64
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
- Dung sai các sai lệch giới hạn của các khâu thành phần được thiết kế theo nhưng điều kiện
gia công và kiểm tra sao cho có lợi nhất, còn để đạt được độ chính xác yêu cầu của khâu
khép kín người ta tiến hành điều chỉnh một khâu thành phần nào đó. Khâu đó gọi là khâu
điều chỉnh.
- Phương pháp này có ưu điểm cao hơn phương pháp trên ở chỗ quá trình điều chỉnh dễ
- Các kết cấu điều chỉnh cố định là các bạc thay thế; các vòng đệm; tấm đệm có chiều dầy
bằng nhau hoặc khác nhau. Chúng thuận tiện khi sử dụng có thể điều chỉnh khi lắp cũng
như khi vận hành.
10/28/2016 66
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
- Các kết cấu điều chỉnh có thể chuyển dịch được chuyển dịch bằng ren vít, bằng chêm, bằng
mặt côn, kết cấu chuyển dịch lệch tâm.
10/28/2016 68
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được xác định
m n
A i Ai i Ai K
i 1 i 1
K là kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được đưa vào chuỗi. K là
khâu tăng dùng dấu +, là khâu giảm dùng dấu –
Nếu K là khâu tăng
m 1 n
A max i Ai max K min i Ai min
i 1 i 1
m 1 n
A min i Ai min K max i Ai max
i 1 i 1
10/28/2016 69
Quan hệ dung sai của khâu bồi thường và các khâu trong chuỗi
m 1
Khi K là khâu tăng TAk TAi T
i 1
n 1
Khi K là khâu giảm TAk TAi T
i 1
10/28/2016 70
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Từ các công thức trên ta có quan hệ dung sai của khâu bồi thường
và các khâu trong chuỗi n 1
TAk TAi TA
i 1
-Cần nhớ rằng TAk là lượng cần thiết để điều chỉnh bảo đảm yêu cầu
của khâu khép kín ( Không phải sai số ngẫu nhiên do gia công) mà
phụ thuộc vào việc điều chỉnh
- Nếu khâu bồi thường là những tấm đệm là những tấm đệm thì bề
dầy S của những tấm đệm phải nhỏ hơn dung sai khâu khép kín nên
khi đặt các tấm đệm vào thì lượng thay đổi cuả khâu khép kín nhỏ
hơn dung sai khâu khép kín
10/28/2016 71
S TA
Nhưng TAk n S
TAk
S TA
n
Vậy số lượng tấm đệm TA
n k
TA
TAk
Thường lấy n 1
TA
10/28/2016 72
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 73
2. Còn theo phương pháp sửa chữa khi lắp ta có N1 N 2 12 0, 240
O1 O2 20 0,100
H 190 0, 600
A 0,750
T1 126 0,53
10/28/2016 74
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 75
TAk 1,060
S 0,53 mm
n 2
10/28/2016 76
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Giải: Ở đây khâu kép kín AΣ =L, các khâu A1, A2 và K đều là khâu tăng. Kích thước danh
nghĩa khâu bồi thường K là:
K= 200-(100+80) = 20 mm
Dung sai các khâu
TAΣ = TL = 560 μ m
TA1 = TA2 = 1000+600=1600μm
Dung sai khâu bồi thường là
TAK =1600 - 560 = 1040μm
10/28/2016 77
Thay TA’K cho như vậy cùng với các giá trị Tai như nhau thì TAΣ khi tính với TA’K sẽ nhỏ
hơn khi tính với TAK .
Theo các số liệu đầu bài cho, dung sai của khâu kép kín và các khâu thành phần phân bố đối
xứng so với kích thước danh nghĩa, do đó, dung sai của khâu bồi thường cũng phân bố đối
xứng± TA’K /2. Ta có
TAK'
K max K 20,55mm
2
TA '
K min K K 19,45mm
2
Như vậy khâu bồi thường gầm một tấm đệm có kích thước S1= Kmin=19,45 mm và hai tấm
đệm điều chỉnh có bề dầy
10/28/2016 78
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Như vậy không bồi thường gồm một tấm đệm có kích thước S1 =Kmin =19,45 mm và hai tấm
đệm điều chỉnh có bề dầy:
2S2 =20,55-19,45 =1,1 mm
Kiểm tra lại: Khi các khâu A1 , A2 có các giá trị lớn nhất và khâu K có giá trị bé nhất thì:
Lmax = A1max + A2max + K min
= 100,5+80,3 +19,45 =200,25 mm
Khi các khâu A1 , A2 có các giá trị bé nhất và khâu K có giá trị lớn nhất thì:
Lmin = A1min + A2min + K max
= 99,5+79,7 +20,55 =199,75 mm
So với các số liệu đã cho L= 20 ± 0,28 thì Lmax và L min đều nằm trong phạm vi dung sai
10/28/2016 79
AΣmax=0,015 mm và AΣmin=0,005 mm
10/28/2016 81
Bản chất của phương pháp là : để đạt yêu cầu của các khâu khép kín ta chon các
khâu thành có kích thước thích hợp lắp với nhau, còn lúc gia công thì dung sai các khâu
thành phần được mở rộng cho dễ chế tạo.
Ví dụ: Một lắp ghép hình trụ trơn trong hệ thống lỗ có kích thước danh nghĩa là 20
mm với đặc tính lắp ghép như sau:
S max 0,020mm S min 0,010 mm
Ở ví dụ này ta phãi giải chuỗi kích thước có 2 khâu thành phần là : kích thước lỗ D
( khâu tăng ) , kích thước trục d ( khâu giảm) và khâu khép kín là độ hở của lắp ghép S.
Theo yêu cầu đã cho thì dung sai của khâu khép kín là:
10/28/2016 82
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
Nếu phân bố đều dung sai khâu khép kín cho các
khâu thành phần và sai lệch giới hạn của chúng
được xác định theo sơ đồ ( hình a)
D 20 0, 005
0 , 010
d 20 0, 015
10/28/2016 83
10/28/2016 84
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 85
b/ Trường hợp TD Td
Td
S1' min S min Td
n
Td
H1' max H max Td
n
S’1 min và N’1max là độ hở bé nhất
và độ dôi lớn nhất của nhóm lắp
ghép thứ nhất
10/28/2016 86
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
-Nhiệm vụ của việc ghi kích thước là xác định dung sai cho các kích
thước chi tiết máy rồi ghi vào bản vẽ.
-Kích thước và cách ghi kích thước trên bản vẽ đều ảnh hưởng lớn
đến chất lượng chi tiết và quá trình chế tạo. Trong quá trình ghi kích
thước, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Ghi kích thước cho những lắp ghép đã tiêu chuẩn hóa
Phân tích chuỗi kích thước để ghi kích thước cho bản vẽ
10/28/2016 87
10/28/2016 88
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 89
T6 T5
T’ 6
10/28/2016 90
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 91
10/28/2016 92
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 93
10/28/2016 94
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 95
10/28/2016 96
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 97
10/28/2016 98
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
10/28/2016 99