Professional Documents
Culture Documents
Hãy Tìm Phép Ẩn Dụ Trong Các Câu Thơ Sau
Hãy Tìm Phép Ẩn Dụ Trong Các Câu Thơ Sau
a.
b.
c.
Gợi ý:
a. Hình ảnh mặt trời trong câu thứ hai là một ẩn dụ. Tác giả đã dùng từ mặt
trời để chỉ Bác Hồ- vị lãnh tụ dân tộc. Bác như một mặt trời soi sáng, dẫn
đường chỉ lối cho dân tộc ta thoát khỏi cuộc sống nô lệ, tối tăm đi tới tương
b. Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” ẩn dụ: sự trung thủy, vẹn nguyên, quá
c. Hình ảnh giọt long lanh – giọt âm thanh tiếng chim chiền chiện → ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác. Âm thanh tiếng chim từ cái vô hình được cảm nhận qua
thính giác chuyển thành cái có hình qua cảm nhận xúc giác.
Bài 2: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày, chúng ta thường nói
Gợi ý:
– Đây là kiểu ẩn dụ chuyển đổi cảm giác – lấy những từ chỉ cảm giác của giác
quan này để chỉ cảm giác của giác quan khác, ngọt (vị giác suy ra thính giác)
Bài 3: Các từ kim cương, ngôi sao sáng trong các câu thơ sau có phải là ẩn dụ
không? Phân tích giá trị của cách diễn đạt đó?
Nghe dào dạt mười bốn triệu Miền Nam đang tỉnh thức
Không! Hàng nghìn triệu ngôi sao sáng anh em đang chiếm lĩnh bầu trời
Gợi ý:
– Các từ: Kim cương, ngôi sao sáng trong đoạn trích là những ẩn dụ, dùng để
biểu thị những cái quý giá của nhân phẩm con người.
C. Trắc nghiệm bài Ẩn dụ
Câu 1: Câu thơ nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ?
B. Nó là sự đối chiếu để tìm ra nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng
C. Nó giúp cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình
thường
C. Ẩn dụ phẩm chất
D. Cả ba đáp án trên
Câu 4: “Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da”
Trong đoạn thơ trên, có những hình ảnh nào được sử dụng theo lối ẩn dụ?
Câu 5: Câu thơ “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” sử dụng phép ẩn dụ thuộc
kiểu
C. ẩn dụ phẩm chất.
D. ẩn dụ hình thức.
Câu 6: Ẩn dụ là gì?
A. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
B. Là đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét
tương cận
B. Không thể chuyển tên các con vật thành tên gọi chỉ người
C. có thể chuyển tên các con vật thành tên gọi chỉ người
Câu 10: Câu thơ: “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” thuộc kiểu ẩn dụ nào?
A. Ẩn dụ hình thức
B. Ẩn dụ cách thức
C. Ẩn dụ phẩm chất
Câu 11: Hình ảnh mặt trời nào được dùng theo lối nói ẩn dụ
B. Thấy anh như thấy mặt trời/ Chói chang khó nói, trao lời khó trao
C. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
A. Phép so sánh thì không giúp cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm như
phép ẩn dụ
B. Phép so sánh chỉ đơn thuần là so sánh các sự vật hiện tượng với nhau bằng
các từ so sánh, nó không phải là biện pháp tạo ra nghĩa mới, từ mới như phép
ẩn dụ
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run
lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm
vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị
gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ
vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một
chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
- Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên
người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên
nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)
Câu 1 (0.5 điểm): Thể loại của đoạn trích trên là:
A. Truyện cổ tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết
D. Truyện ngắn
Câu 2 (0.5 điểm): Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai?
A. Lời của người kể chuyện
B. Lời của nhân vật Nhím
C. Lời của nhân vật Thỏ
D. Lời của Nhím và Thỏ
Câu 3 (0.5 điểm): Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 4 (0.5 điểm): Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng
trành trên ao nước.” là gì?
A. quay tròn, không giữ được thăng bằng.
B. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại.
C. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng.
D. ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại.
Câu 5 (0.5 điểm): Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn sau?
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên
bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải
dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió
lật tung, bay đi vun vút.”
A. Bốn từ
B. Năm từ
C. Sáu từ
D. Bảy từ
Câu 6 (0.5 điểm): Từ ghép trong câu văn “Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải
trên mình Thỏ để may” là những từ nào?
A. Nhím rút, tấm vải
B. Một chiếc, để may
C. Chiếc lông, tấm vải
D. Lông nhọn, trên mình
Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử
dụng trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”.
Câu 2 (5 điểm): Viết đoạn văn diễn tả những suy nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn
trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
Đề thi
Phần I:
Câu 1:
Thể loại của đoạn trích trên là:
Câu 3:
Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Phương pháp giải:
Từ nội dung văn bản rút ra đặc điểm của nhân vật
Câu 4:
Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” là gì?
Câu 5:
Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn sau?
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mư
cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút.”
A. Ba từ
B. Bốn từ
C. Năm từ
D. Sáu từ
Phương pháp giải:
Đọc và xác định từ láy
Câu 6:
Từ ghép trong câu văn “Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may” là những
Phần II:
Câu 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu văn sau “Những cà
Phương pháp giải:
Đọc và xác định biện pháp tu từ nhân hóa
+ Biện pháp nhân hóa đã làm cho hình ảnh cây cối trở nên sinh động, giống như con
người, cũng cảm nhận được cái rét của gió bấc.