Professional Documents
Culture Documents
(Thuvientoan - Net) Chuyên Đề Phương Trình Vô Tỷ
(Thuvientoan - Net) Chuyên Đề Phương Trình Vô Tỷ
(Thuvientoan - Net) Chuyên Đề Phương Trình Vô Tỷ
Mục Lục
Trang
Lời nói đầu 1
Phƣơng pháp 1. Phƣơng pháp nâng lũy thừa 4
1. Cơ sở phƣơng pháp 4
2. Ví dụ minh họa 7
Phƣơng pháp 2. Phƣơng pháp phân tích thành phƣơng trình tích 26
1. Cơ sở phƣơng pháp 26
2. Một số kĩ năng phân tích thành phƣơng trình tích 26
Kĩ năng 1: Sử dụng hằng đẳng thức 26
Kĩ năng 2: Sử dụng các phương pháp phân tích thành nhân tử 37
Kĩ năng 3: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai 53
Phƣơng pháp 3. Phƣơng pháp sử dụng đại lƣợng liên hợp 63
1. Cơ sở phƣơng pháp 63
2. Một số kĩ năng sử dụng đại lƣợng liên hợp 64
Kĩ năng 1: Nhân thêm lượng liên hợp 64
Kĩ năng 2: Tách biểu thức thành tích các biểu thức liên hợp 74
Kĩ năng 3: Một số kĩ thuật sử lý sau khi nhân liên hợp 80
Phƣơng pháp 4. Phƣơng pháp đặt ẩn phụ giải phƣơng trình vô tỷ 95
1. Cơ sở phƣơng pháp 95
2. Một số kĩ năng đặt ẩn phụ 95
Kĩ năng 1: Đặt ẩn phụ đưa về phương trình một ẩn 95
Kĩ năng 2: Đặt ẩn phụ đưa về phương trình tích 109
Kĩ năng 3: Đặt ẩn phụ không hoàn toàn 126
Kĩ năng 4: Đặt ẩn phụ đưa phương trình về hệ phương trình 130
Kĩ năng 5: Đặt ẩn phụ đưa về phương trình giải được 161
Phƣơng pháp 5. Phƣơng pháp đánh giá giải phƣơng trình vô tỷ 167
1. Cơ sở phƣơng pháp 167
2. Một số kĩ năng đánh giá trong giải phƣơng trình vô tỷ 167
Kĩ năng 1: Làm chặt miền nghiệm để giải phương trình vô tỷ 167
Kĩ năng 2: Sử dụng hằng đẳng thức đưa phương trình về tổng các lũy thừa bậc chẵn 175
Kĩ năng 3: Kĩ năng sử dụng bất đẳng thức cổ điển 179
Phƣơng pháp 1
Trong bài toán phương trình vô tỷ thì phép nâng lên lũy thừa là một biến đổi tự
nhiên và có vẻ đẹp riêng. Có lúc phương pháp này được sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp
nhưng mục đích chính vẫn là đi tìm nghiệm của phương trình vô tỷ. Những bài toán sử
dụng phương pháp nâng lên lũy thừa là những phương trình thuộc dạng cơ bản hoặc
phương trình chứa các hằng đẳng thức. Điều quan trọng của phép nâng lên lũy thừa đó là
ta thu được phương trình tương đương hay phương trình hệ quả. Để có thể biến đổi chính
các phương trình ta cần kiểm tra dấu của hai vế phương trình xem có cùng dấu hay
không, khi đó ta sẽ quyết định được phương trình thu được là phương trình tương đương
g x 0
Dạng 1. f x g x f x 0
f x g x
Dạng 2. 3 f x 3 g x f x g x
g x 0
Dạng 3. f x g x
f x g x
2
f x g x f x g x
3
Dạng 4. 3
Dạng 5. f x g x h x
f c 0
+ Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình bằng việc giải hệ g x 0
h x 0
+ Bước 2. Bình phương hai vế của phương trình và đưa phương trình về dạng
F x G x .
+ Bước 3. Giải phương trình cơ bản F x G x và kiểm tra sự thỏa mãn của nghiệm tìm
được với điều kiện xác định của phương trình để kết luận.
Dạng 6. 3 f x 3 g x 3 h x
+ Bước 1. Lũy thừa bậc ba hai vế của phương trình thì được
f x g x 3 3 f x .g x 3
f x 3 g x h x
3 3 f x .g x .h x h x f x g x
+ Bước 3. Tiếp tục lũy thừa bậc ba hai về thì được phương trình
+ f x .g x h x .r x
+ f x .u x g x .r x
+ f x g x h x r x
2 2
f x g x h x r x
2 2
f x u x g x r x
2 2
f x g x h x r x
Điều kiện xác định của phương trình là 3x2 69x 27 0; x2 96x 2 0 . Phương
trình được cho ở trên có dạng cơ bản là f x g x , do đó ta sử dụng phép nâng lên
lũy thừa. Chú ý rằng với điều kiện xác định tìm được ta biến đổi phương trình như sau
25
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm S 1; .
2
Nhận xét.
Lời giải trên ta sử dụng phép biến đổi tương đương phương trình sau khi đã tìm điều kiện xác
định cho phương trình.
Có thể thực hiện biến đổi tương đương phương trình mà không cần đặt điều kiện xác định bằng
cách
3x 2 69x 27 0 x 1
2
3x 69x 27 x 96x 2 x 96x 2 0
2 2
3x 2 69x 27 x 2 96x 2 x 25
2
+ Thực tế thì ta không cần phải viết cùng lúc hai điều kiện 3x2 69x 27 0; x2 96x 2 0
cùng một lúc như trong phép biến đổi trên, mà chỉ cần viết một trong hai điều kiện là được, chẳng
hạn như
x2 96x 2 0
3x2 69x 27 x 2 96x 2 2
3x 69x 27 x 96x 2
2
Chú ý rằng việc chọn điều kiện nào trong phép biến đổi phụ thuộc vào sự thuận tiện cho qua
trình kiểm tra lại và lời giải cho bài toán ngắn gọn hơn.
thừa. Chú ý rằng trong hai điều kiện x3 x2 3 0; 3x 1 0 thì điều kiện 3x 1 0 đơn
giản hơn. Lại nhẩm một số giá trị đặc biệt ta được x 2 là một nghiệm. Do đo ta trình bày
3x 1 0 3x 1 0
x 3 x 2 3 3x 1 3 3
x x 3 3x 1 x x 3x 2 0
2 2
3x 1 0
3x 1 0 x 2
x 2
x 2 x x 1 0
2
1 5
x 5 1
x 2
2
5 1
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S 1; .
2
x x 1 x2 7x .
2
Ví dụ 3. Giải phương trình
Phương trình trên có dạng cơ bản nên ta hướng đến sử dụng phép biến đổi nâng
lên lũy thừa. Khi nâng lên lũy thừa ta được phương trình có bậc 3, tuy nhiên nhận thấy
x 0 là một nghiệm của phương trình nên ta dễ dàng phân tích được phương trình bậc 3.
Ta trình bày lời giải như sau.
x 2 7x 0 x 2 7x 0
x x 1 x 7x
2 2
x x 1 x x 7
2
x x 2 2x 1 x x 7
x 2 7x 0
x 2 7x 0 x 0
x 0
x x 2
3x 6
0 3 33
x 3 33
x 2
2
Nhận xét.
Trong hai điều kiện x x 1 0, x2 7x 0 thì việc chọn điều kiện x2 7x 0 trong phép
2
Một số sai lầm thường gặp khi biến đổi phương trình của ví dụ trên.
+ Vội vàng phát hiện nhân tử và biến đổi phương trình mà chưa đặt điều kiện
x x 1 x2 7x x x 1
2 2
x7 0
Để thực hiện tách được x2 7x x. x 7 thì cần có điều kiện x 0 . Muốn vậy ta ta tìm
x x 12 0
điều kiện xác định của phương trình trước x 0.
x 7x 0
2
+ Tìm được điều kiện x 0 nhưng lại vội vàng khai căn
x x 1 x2 7x x x 1 x. x 7
2
Ta biết rằng với biểu thức dạng A.B2 thì khi khai căn phải lấy dấu giá trị tuyệt đối cho
Với điều kiện x 0 ta chưa xác định được x 1 mang dấu gì nên khi khai căn ta cần lấy
x x 1 x x 1 .
2
dấu giá trị tuyệt đối
biến đổi nâng lên lũy thừa để giải. Ta thấy vế trái của luôn không âm, do đó nếu vế phải
của phương trình âm thì phương trình vô nghiệm. Do đó ta ch có thể biến đổi nâng lên
lũy thừa phương trình khi có điều kiện 3x 1 0 . Khi đó hai vế đều không âm và bình
3x 1 0 1 x 0
x
2x 1 3x 1 2 3 4
2x 1 3x 1 9x 4x 0 x 9
2
4
Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S ; 0 .
9
Nhận xét.
Trong qua trình nâng lên lũy thừa ta chỉ cần đặt điều kiện 3x 1 0 là được mà không cần phải
có thêm điều kiện 2x 1 0 , bởi vì khi nâng lên lũy thừa 2x 1 3x 1 thì đã đảm bảo cho
2
điều kiện 2x 1 0 .
Việc đầu tiên khi giải phương trình trên là tìm điều kiện xác định của phương trình.
Vì chưa biết chắc chắn vế phải âm hay dương nên trước khi biến đổi nâng lên lũy thừa ta
cần có thêm điều kiện 5 2 3x 2 0 . Tuy nhiên để ý một tí ta nhận thấy khi chuyển vế
đại lượng 2 3x 2 sang vế trái thì hai vế của phương trình đều dương và đến đây ta có
thể nâng lên lũy thừa hai vế mà không cần đến điều kiện 5 2 3x 2 0 . Từ đó ta có lời
x 1 0
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Phương trình đã cho tương
3x 2 0
đương với
2
x 1 2 3x 2 5 x 1 2 3x 2 25
Nhận xét.
Khi gặp phương trình dạng f x g x k thì ta nên chuyển vế một hạng tử sao cho hai vế
của phương trình đều không âm, từ đó ta thực hiện nâng lên lũy thừa mà không cần phải bổ sung
Ngoài biến đổi nâng lên lũy thừa như trên ta có thể giải phương trình trên theo phương pháp
đánh giá như sau
x 1 0
Điều kiện xác định của phương trình là x 1.
3x 2 0
x 1 2 1 1
+ Xét 1 x 2 , khi đó ta có x 1 1 5 2 3x 2 .
5 2 3x 2 5 2 3.2 2 1
x 1 2.1 1 1
+ Xét x 2 , khi đó ta có x 1 1 5 2 3x 2 .
5 2 3x 2 5 2 3.2 2 1
x 1 2.1 1 1
+ Xét x 2 , khi đó ta được x 1 5 2 3x 2 1 .
5 2 3x 2 5 2 3.2 2 1
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được x 2 là nghiệm.
lên lũy thừa, Sau phép nâng lên lũy thừa ta được một phương trình bậc hai. Chú ý đặt
điều kiện cho ẩn để phép nâng lũy thừa thực hiện được. Ta có lời giải như sau.
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
2
x 1
x 1 0
x 1 x 1
2 x 0 x 4
2x 1 x 1 x x 4 0
2x 1 x 2x 1
2
x 4
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
x 5 0
x 5 0
x 5 0 x 1 x 1
2
2
4 x 2x 6 x 10x 25
2
3x 2x 1 0
x 1 x 1
3 3
1
Phương trình đã cho có nghiệm S ;1 .
3
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Điều kiện kiện xác định của phương trình là x3 2x2 1 0 . Phương trình đã cho tương
đương với
x 1 0 x 1
3
2 2
x 2x 1 x 2x 1 x x x 2 0
2
x 1 x 1
x 0;1
x x 1 x 2 0 x 2; 0;1
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm S 0;1 .
Lời giải
Điều kiện xác định của x2 4x 1 0 . Phương trình đã cho tương đương với
2
2x 3 0 x 8 2 10
2x 3 x 4x 1 2
2
3 x
4x 12x 9 x 4x 1 3x 2 16x 8 0
2
3
8 2 10
Kết hợp với điều kiện xác định ta được nghiệm duy nhất x .
3
2x 1 2
Ví dụ 11. Giải phương trình 1
4x 1
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
2
2x 1 2 4x 1 2x 1 4x 3
3
4x 3 0 x
4 x1
2x 1 16x 24x 9
2
8x 13x 5 0
2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương tương với
2
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13
Website:tailieumontoan.com
x 2 4x 2 0
4 2x 1 x 4x 2
2
x 2 4x 2 0 x 4x 2 0
2
4 2 2
x 8x 12x 16x 20 0
3 2
x x 8x 10 2 x 2 8x 10 0
x 2 4x 2 0
x 4x 2 0
2
2 x 4 6 x 4 6
x 2 x 8x 10 0
2
x 4 6
Kết hợp điều kiện xác định ta thu được tập nghiệm S 4 6
Nhận xét. Để ý đến biểu thức 4 2x 1 2.2. 2x 1 ta viết phương trình về dạng A2 B2 .
Phương trình đã cho tương đương với
2x 1 x 1
x 1
2 2
2x 1 4 2x 1 4 x 2 2x 1 2x 1 2
2x 1 x 3
1
+ Dễ thấy phương trình 2x 1 x 1 vô nghiệm do điều kiện x .
2
x 3
x 3
+ Với 2x 1 x 3 2 x 4 6 .
2x 1 x 2
6x 9
x 8x 10 0
Kết hợp điều kiện xác định ta thu được tập nghiệm S 4 6 .
Ví dụ 13. Giải phương trình 2x 1 x 3 3 .
Phương trình đã cho có dạng cơ bản và biểu thức trong căn là các đa thức bậc nhất.
Do đó ta sử dụng phép nâng lên lũy thừa để giải phương trình. Sau hai lần nâng lên lũy
2x 1 x 3 2 2x 1 x 3 9 2 2x 2 5x 3 7 3x
7
7 x
7 3x 0 x 3
2 3
8x 20x 12 9x 42x 49
2 x 1
x 2 62 61 0 x1
x 61
Kết hợp với điều kiện xác định ta được nghiệm duy nhất là x 1 .
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
2
3x 1 2x 1 1 3x 1 2x 1 1 2 2x 1
x 1
x 1
x 1
x 1 2 2x 1 2 2
x 2x 1 8x 4
x 6x 5 0
x 5
Kết hợp với điều kiện xác đinh ta được tập nghiệm S 1; 5 .
Nhận xét. Ta cũng có thể thực hiện phép nâng lên lũy thừa theo cách khác
Phương trình đã cho tương đương với
3x 1 2x 1 0
3x 1 2x 1 1
3x 1 2x 1 2 6x x 1 1
2
3x 1 2x 1 x 2
x 1; 5
5x 1 2 6x x 1 25x 10x 1 24x 4x 4
2 2 2
nâng lên lũy thừa, tuy nhiên trước khi biến đổi ta cần đặt điều kiện cho phương trình và
chuyển vế hạng tử 1 x sang vế phải sao cho phương trình thu được có hai vế không
âm.
1
Điều kiện xác định của phương trình là 4 x . Phương trình đã cho tương đương với
2
x 4 1 2x 1 x x 4 1 2x 2 1 2x 1 x 1 x
2x 1 0 2x 1 0
2x 1 1 2x 1 x
2x 1 1 2x 1 x
2
2x
2
7x 0
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 0 là nghiệm duy nhất của phương trình.
phương trình trên ta chuyển 1 x qua vế phải r i mới bình phương. Mục đích của việc làm
này là tạo ra hai vế của phương trình luôn cùng dấu để sau khi bình phương ta thu được phương
Sai lầm thường gặp khi bình phương hai vế phương trình đã cho là biến đổi phương trình thành
2 2
x 4 1 x 1 2x mà chưa xác định được x 4 1 x mang dấu gì. Ta khắc
x 4 1 x 0
x 4 1 x 1 2x
2 2
x 4 1 x 1 2x
2 2
x 4 1 x 1 2x x 4 1 x 1 2x
Tuy nhiên sau khi giải được các nghiệm ta cần thử lại vào phương trình ban đầu để tìm tập
nghiệm.
Lời giải
3
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
4
3x 1 x 4x 3 3x 1 5x 3 2 4x 2 3x 2 x 4x 2 3x
x 1
2 x 0 x 2
2 2
x 4x 4 4x 3x
2
3x x 4 0 x 4
3
3
Kết hợp điều kiện x suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x 1 .
4
dụng phép nâng lên lũy thừa để giải phương trình. Để ý rằng 3x 1 2x 1 x 1 4x 1
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16
Website:tailieumontoan.com
nên sau pháp bình phương hai vế ta thu được phương trình
3x 1 2x 1 x 1 4x 1 . Sử dụng tiếp một lần nữa phép nâng lên lũy thừa thì
thu được phương trình bậc hai.
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Phương trình đã cho tương đương với
3x 1 2x 1 2 3x 1 2x 1 x 1 4x 1 2 x 1 4x 1
3x 1 2x 1 x 1 4x 1 6x x 1 4x 3x 1
2 2
x x 2 0 x 2; 0
a 3x 1; b 2x 1; c x 1;d 4x 1 a 0; b 0; c 0;d 0
a b c d
Khi đó từ cách đặt và phương trình đã cho ta có hệ 2 .
a b c d
2 2 2
Lời giải
3
Điều kiện xác định của phương trình là x
4
7x 2 2 3x 1 4x 3 7x 2 2 6x 4 x 2
3x 1 4x 3 6x 4 x 2
1 5
12x 2 5x 3 6x 2 13x 5 0 x ;
2 3
5
Đối chiếu điều kiện và thử lại ta thấy x thỏa mãn phương trình đã cho.
3
5
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là nghiệm x .
3
Nhận xét. Dễ thấy rằng hai phương trình sau không tương đương với nhau.
2 2
3x 1 4x 3 6x 4 x 2 và 3x 1 4x 3 6x 4 x 2
dấu để phép có biến đổi tương đương. Ngoài ta ta có thể biến đổi hệ quả là
2 2
3x 1 4x 3 6x 4 x 2 3x 1 4x 3 6x 4 x 2
Trong cả hai cách trên sau khi giải ra nghiệm ta cần phải thử lại vào phương trình đã cho r i
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Giả sử hai vế của phương trình đã cho
7
cùng dấu.
1
Vậy phương trình dã cho có tập nghiệm S .
2
3
Dễ thấy điều kiện xác định của phương trình là x .
4
Để ý ta thấy x2 x 1 3x 4 x2 2 4x 3 . Do đó ta viết phương trình lại thành
4x 3 x2 2 x2 x 1 3x 4
x 2 4x 5 2 x 2
x 1 3x 4 x 2 4x 5 2 x 2
2 4x 3
x 2
x 1 3x 4 x 2
2 4x 3 x 2 x 1 3x 4 x 2 2 4x 3
x 1
x 1 x 3x 2 0
2
x 3 17
2
3 17
Thử lại vào phương trình đã cho ta thấy x thỏa mãn.
2
3 17 3 17
Vậy tập nghiệm của phương trình là S ; .
2
2
1 x3
Ví dụ 21. Giải phương trình 1 x x2 x 1 3 x .
3x
1 x3
Nhận thấy
3x
. 3 x 1 x x2 x 1 . Do đó khi chuyển vế hai hạng tử 1 x và
3 x sang vế kia thì ta được phương trình có hai vế cùng dương. Lúc này bình phương
hai vế ta được
2
1 x3
2
3x x2 x 1 1 x
3x
1 x3 1 x3
3x
3x2
3 x
3 x x x 1 1 x 2 x x 1 1 x
2 2
1 x
3
x 2 x 1 1 x 3 3 x x 2 x 1 2x 2 4x 4 0 x 1 3
3x
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm S 1 3; 1 3 .
Ví dụ 22. Giải phương trình 2x2 x 6 x 1 x2 x 2 2x 3 .
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 2 . Từ phương trình ta được
2 2
2x 2 x 6 x 1 x 2 x 2 2x 3
2x 2 5 2 2x 2
x 6 x 1 x 2 x 1 2 x 2
x 2 2x 3
x 2
x2 x 6 0
x 3
Thay các giá trị tìm được vào phương trình ta thấy không thỏa mãn. Vậy phương trình vô
nghiệm.
Nhận xét. Có thể sử dụng phương pháp phân tích nhâ tử để giải quyết nhanh gọn phương trình.
2x 3 x 2 x 1 x 1 x 2 2x 3
x2 2x 3 x 1 2x 3 x 1 0
x2 1 2x 3 x 1 0
x 1
2x 3 x 1 0 2x 3 x 1
2x 3 x 1
2
Ví dụ 23. Giải phương trình 1 x x2 x 1 x
3
Điều kiện xác định của phương trình là 0 x 1 . Để giải phương trình này thì r
ràng ta phải loại bỏ căn thức. Điều đầu tiên là ta nghĩ đến bình phương hai vế. Vì hai vế
của phương trình đã cho luôn không âm nên bình phương hai vế ta thu được phương
2
2
2 4 4
2
1 3 x x x 1 x 1 x x2 x x2 1 2 x x2
3 9
x x2 0
2 x x2 3 x x2 0 x x2
2 x x 2 3 0 3
x 0
x 1
x x 2
2
Kết hợp với điều kiện xác đinh ta có tập nghiệm S 0;1
Nhận xét. ua lời giải trên, ta thấy được x x2 biểu diễn được qua x 1 x nhờ vào
t2 1
2
đẳng thức x 1 x 1 2 x x2 . Như vậy nếu ta đặt t x 1 x thì x x2
2
và khi đó phương trình đã cho trở thành phương trình bậc hai với ẩn là t
t2 1 t 1
1 t t 2 3t 2 0
3 t 2
x 1 x 1 x 0
Vậy ta có
x 1 x 2 x 1
Việc thay thế biểu thức x 1 x bằng một ẩn mới là t ẩn phụ là một suy nghĩ hoàn
toàn tự nhiên. Để chọn được cách đặt ẩn phụ thích hợp thì ta phải tìm được mối liên hệ gi a các đối
tượng tham gia trong phương trình, trong trường hợp này đó là đẳng thức..
1 1
Ví dụ 24. Giải phương trình 2 x2 2 2
4x
x x
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là 2 x2 0; 2 0; x 0 .
x2
1 1
Nhận thấy khi x 0 thì 2 x2 2 2 2 2; 4 x 4 nên phương trình trên
x x
1
4 x 0
x
Khi đó phương trình tương đương với hệ 2 .
2 x 2 2 1
2
1
4 x
x2 1
1
2 y 4
Đặt x y , khi đó ta được 2 .
x
4 y2 2 2 5 2 y2 2 4 y
Xét phương trình 4 y2 2 2 5 2 y2 2 4 y ta được 2
9 2y 2 y 2 4y 5 y 4 8y 3 28y 2 40y 16 0
y 2 y 3 6y 2 16y 8 0 y 2 y 2 y 2 4y 8 8 0
Do y 2 y 2 4y 8 8 0 nên từ phương trình trên ta được y 2 .
2 x 1 0 x 1 .
1 2
Từ đó ta có x
x
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất.
Nhận xét. Bài toán này ta có thể giải bằng phương pháp đánh giá như sau.
Với điều kiện xác định như trên thì phương trình đã cho tương đương với
1 1
2 x2 2 2
x 4
x x
2 2
2 x 2
x 2 x 2
.1 x.1 4
Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được 2 2 .
1 1 1 1
2 2 2 .1 .1 4
x 2
x x x
1 1
Suy ra 2 x2 2
2
x 4 . Do đó kết hợp với phương trình ta được
x x
2 x2 x 2 2 x2 2 x
1 1 1 1 x1
2 2 2 2
x2 x x2 x
Từ đó phương trình có nghiệm duy nhất là x 1 .
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 5 . Với điều kiện đó ta biến đổi phương trình
5x 2 14x 9 x 2 x 20 5 x 1
5x 2 14x 9 x 2 x 20 25 x 1 10 x 1 x 4 x 5
2x 2 5x 2 5 x 1 x 4 x 5
2 x 1 x 5 3 x 4 5 x 1 x 5 . x4
y z
Ta được 2y 2 3z 2 5yz y z 2y 3z 0
2y 3z
5 61
Nếu y z thì ta được x (do x 5 ).
2
7
Nếu 2y 3z thì ta được x 8; x .
4
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
22
Website:tailieumontoan.com
5 61 7
Kết hợp với điều kiện xác định ta có tập nghiệm là S ; 8; .
2 4
Lời giải
x 1 0
x 2 5x x 3 2x 1 x 1 2
x 5x x 2x 1 x 1
3 2
x 1
1
x 1 1 1 x
3 x 3 x0
x 2x 1 1 3x 3 x 0; x 1; x 8
x 3 2x 1 1 3x 2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 0 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương
Nhận xét. Phương trình cho trong ví dụ có dạng tổng quát 3 f x g x . Để giải phương
trình dạng này ta lũy thừa bậc ba hai vế và đưa phương trình về dạng phương trình đa thức.
phép nân lên lũy thừa để giải. Chú ý rằng sau phép nâng lên lũy thừa thì phương trình
xuất hiện biểu thức căn bậc ba dạng 3 f x 3 g x , khi đó ta thay thế bằng 3 h x .
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
1 x 34 x 3 3 3 x 34. 3 x 3
3
3
x 34 3 x 3 3
x 34 3 x 3 1
Thử lại hai giá trị x đều thỏa mãn phương trình. Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
S 61; 30 .
Nhận xét. Trong lời giải trên ta đã sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ bậc ba dạng
a b a 3 b3 3ab a b khi thực hiện phép nâng lên lũy thừa. Trong bài toán phép biến đổi
3
thay 3 f x 3 g x bằng 3 h x là một phép biến đổi hệ quả, do đó ta cần phải thay các giá trị
tìm được vào phương trình đã cho r i mới kết luận tập nghiệm.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương ứng với
3
3
x 3 x 1 1 x x 1 3 3 x. 3 x 1 3
x 3 x 1 1 3 3 x. 3 x 1 2 2x
x 1
27x x 1 8 1 x x 1 8x 2 11x 8 0 2
3
8x 11x 8 0 *
Phương trình (*) vô nghiệm vì 0 . Thử lại ta thấy x 1 là nghiệm duy nhất của phương
trình.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
3
x 1 3 3x 1 3 4x 2 x 1 3x 1 3 3 x 1. 3 3x 1 3
x 1 3 3x 1 4x 2
1 6 17 6 17
Thử lại kết luận phương trình đã cho có tập nghiệm S ; ;
2 9 9
Điều kiện xác định của phương trình là x 0 . Phương trình đã cho tương đương với
1 x 1 3 3 1 x . 3 1 x 3 1 x 3 1 x 8 6 3 1 x 6 x 0 .
Thử lại ta thấy x 0 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
Phương trình có dạng cơ bản 3 f x 3 g x 3 h x nên ta nghĩ đến phép nâng lên
Điều kiện xác định của phương trình là x R . Phương trình đã cho tương đương
với
3x x 2
3
3
x 2 1 3 2x 2 x 3 3 3x 2 x 2 3
x 2 1 3 2x 2 x 3 2
3x 2 x 2 3 3 x 2 1 2x 2 x 3 3
x 2 1 3 2x 2 x 3 3x 2 x 2
x 1 2x x 3 x 1 2x x 3 0
3 2 2 3 2 3 2
x 1 2x x 3 0
3 2
2x x 3 0
2 2
x 1 2x x 3
2 2
x 1 2x x 3 0
3 2 3 2
2 3
Giải các trương hợp trên ta được tập nghiệm S 1; ;1; .
3 2
3 f x .g x 3 f x 3 g x 0
Một phương trình mở rộng cho dạng phương trình này là
3 f x 3 g x 3 h x 3 r x
3 f x 3 g x 3 g x 3 h x 3 f x 3 h x 0
Trong phép biến đổi phương trình ta đã sử dụng hằng đẳng thức
a b c a 3 b3 c 3 3 a b b c c a
3
f x x 1 ;g x 3x2 5x 1; h x x 3 2x 2; r x 6x 2 2 , khi đó ta có
3
Đặt
Vấn đề này sẽ được trình bày trong mục đặt nhiều ẩn phụ giải phương trình vô tỉ của
TỔNG KẾT
Mục đích của phép nâng lên lũy thừa chính là làm triệt tiêu các căn thức và đưa phương
trình vô tỷ về dạng phương trình hữu tỷ.
Do phép biến đổi nâng lên lũy thừa thường làm cho lũy thừa của ẩn tăng lên. Vì thế để
làm triệt tiêu các biểu thức chứa x mũ cao ta cần khéo léo lựa chọn sử dụng biến đổi tương
đương hay biến đổi hệ quả. Trong một số ví dụ được nếu trên có nhiều bài toán được kết
hợp giữa phép biến đổi tương đương và phép biến đổi hệ quả một cách hoàn hảo.
Trong một số trường hợp ta cần kết hợp phép nâng lên lũy thừa với các phương pháp
khác như đặt ẩn phụ, phân tích thành tích, đánh giá,…
Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng phép nâng lên lũy thừa
+ Sử dụng dấu “ ” và dấu “ ” một cách tùy tiện.
+ Thực hiện phép khai phương một tích A.B A. B; A2 A khi chưa xác định
+ Không phân biệt được biến đổi tương đương hay biến đổi hệ quả.
Với một phương trình vô tỷ có chứa nhiều căn thức thì việc việc sử dụng phép
nâng lên lũy thừa không phải là một phương án tối ưu vì khi đó phương trình thu được
chưa hẳn triệt tiêu hết các căn thức mà số mũ của ẩn lại cao. Khi đó một trong các phương
giải các phương trình hệ quả để tìm nghiệm cho phương trình.
Để phân tích một phương trình thành tích ta thường sử dụng các kỹ thuật
+ Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
1 13 7x
Ví dụ 1. Giải phương trình x2 x 2 .
x 2
Phương trình đã cho có chứa ẩn ở mẫu và để đơn giản ta đặt điều kiện cho ẩn rồi
Điều kiện xác định của phương trình là x 0 . Phương trình đã cho tương đương với
2x x 2 x 2 2 13x 7x 2 x 2 x 2 2x x 2 x 2 x 2 9x 2 12x 4
x 2 x 2 x 3x 2
3x 2
2
2
x x2 x
2
x 2 x 2 x 2 3x
1 1
x 2 x
x x 2 4x 2
2
2 x1
x 2 x 2 4x 2 2 15x 2 17x 2 0
Với x2 x 2 x 2 3x , khi đó ta được
x 1 1
x 9 57
x x 2 2 2x 2
2
2 2 x
x x 2 2 2x 3x 2 9x 2 0 6
9 57
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S ;1 .
6
Nhận xét.
uan sát phương trình ta thấy phương trình chỉ chứa một căn thức x2 x 2 nên ta sẽ
viết phương trình thành phương trình bậc hai có ẩn x2 x 2 với hy vọng phương trình bậc hai
2x
2
Phương trình đã cho được viết lại thành x2 x 2 x2 x 2 6x2 14x 0 , khi
đó ta có
x x2
2
2
2x 4 6x2 14x 20x2 56x , không thể viết dưới dạng chính phương.
Như vậy cách viết lại phương trình như trên không đem lại hiệu quả.
2x
2
Ta viết lại phương trình thành x2 x 2 x2 x 2 8x2 12x 4 0 , khi đó ta
có
x x2
2
2x 4 8x2 12x 4 36x 2 48x 16 6x 4 là một số chính phương. Từ
2 2
1
Ví dụ 2. Giải phương trình x2 3x 1 x
4
Trước hết ta viết lại phương trình thành 4x2 12x 4 1 x 1 . Khi đó tích 4 1 x có
thể viết thành 2.2. 1 x , điều này làm ta nghĩ đến các hằng đẳng thức
2
2 2 2
1 x 1 ; 1 x 2 , thử lần lượt các trường hợp ta thấy khi viết thành 2 x 1 1
thì vế còn lại có dạng 2x 2 , đến đây ta có lời giải cho phương trình.
2
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Phương trình đã cho tương đương với
4x 2 12x 4 1 x 1 4x 2 8x 4 4 1 x 4 1 x 1
2x 1 2 1 x
2x 2 2 1 x 1
2 2
3 2x 2 1 x
1 1
x 1 x 1 7 2
Với 2x 1 2 1 x 2 2 x
4x 2 4x 1 4 4x 4x 2 8x 3 0 2
3 3
x x 4 11
Với 3 2x 2 1 x 2 2 x
4x 2 12x 9 4 4x 4x 2 16x 5 0 2
7 2 4 11
So sánh với điều kiện x 1 thu được nghiệm S ; .
2 2
Phương trình đã cho có tích x 3 48 2x x2 nên để viết thành dạng hằng đẳng
2
x2 8x 48 x 3 , khi đó hạng tử còn lại là 9 nên phương trình đã cho phân tích
Điều kiện xác định của phương trình là 12 x 4 . Phương trình đã cho tương đương với
2 x 3 48 8x x 2 2x 24 48 2x 2 x 3 x 2 8x 48
x 2 8x 48 2 x 3 x 2 8x 48 x 2 6x 0
x 2 8x 48 2 x 3 x 2 8x 48 x 3 9
2
48 8x x 2 x
2
x 8x 48 x 3
2
9
48 8x x 2 x 6
x 0
Với 48 8x x 2 x 2 x 2 7 2
x 4x 24 0
x 6
Với 48 8x x 2 x 6 2 x 5 31
x 10x 6 0
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta có tập nghiệm S 2 7 2; 5 31
.
Nhận xét.
Cũng bằng cách phân tích phương trình thành tích nhưng ở đây ta thực hiện nhận lương
liên hợp để tạo ra nhân tử chung là x2 4x 24 . Cách tìm nhân tử chung x2 4x 24 được trình
Điều kiện xác định của phương trình là 12 x 4 . Phương trình đã cho tương đương với
x 3
48 8x x2 x x2 4x 24
x 0
Xét trường hợp 48 8x x 2 x 2 x 2 7 2 , thay vào phương trình
x 4x 24 0
đã cho ta thấy x 2 7 2 không thỏa mãn.
Xét trường 48 8x x2 x x 2 7 2 . Khi đó 48 8x x2 x 0 . Từ đó
x 3 48 8x x2 x x2 4x 24 2 x 3 . x 4x 24 x2 4x 24
2
48 8x 48 x
2x 6 x 4x 24 0
2
Hay x2 4x 24 1 0
48 8x x 2 x 6
48 8x x x
2
thức dạng a b ta nhân hai vế của phương trình với 2. Chú ý rằng để có x 3 và
2 2
x2 8x 48 ta cần thêm bớt một lượng x 2 . Trước hết ta viết lại phương trình làm xuất
2
hiện x 3 x2 8x 48
x 2 6x 9 2 x 3 x 2 8x 48 x 2 8x 48 1 4x
1 4x
2
x 3 x 2 8x 48
Ta thấy rằng vế phải của phương trình trên không viết được dưới dạng số chính phương
2
do đó ta nghĩ đến viết phương trình có chứa hằng đẳng thức x 3 x2 8x 48
1
2
x2 6x 9 2 x 3 x2 8x 48 x 2 8x 48 1 x 3 x 2 8x 48
Như vậy phương trình đã cho phân tích được thành tích.
12 x 4
Điều kiện xác định của phương trình là . Phương trình đã cho tương
x 3
đương với
x 2 6x 9 2 x 3 x 2 8x 48 x 2 8x 48 1
x 2 48 8x x 2
2
x 3 x 8x 48
2
1 x 3 48 8x x 1
2
x 4 48 8x x 2
x 2 0
Với x 2 48 8x x 2 2 x 31 3 .
x 6x 22 0
x 4 0
Với x 4 48 8x x 2 2 x 4 2 4.
x 8x 16 0
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm S 31 3; 4 2 4
.
Nhận xét. Cũng sử dụng phương pháp phân tích thành tích nhưng để dễ quan sát hơn ta có thể sử
a b 57 2x
2 2
Phương trình đã cho trở thành ab 28 x . Từ đó ta có hệ phương trình .
ab 28 x
a b 57 2x
2 2
Biến đổi tương đương hệ phương trình trên ta được .
2ab 56 2x
Suy ra a 2 b2 2ab 1 a b 1 a b 1 .
2
x 2 48 8x x 2
Từ đó ta được x 3 48 8x x 2 1 .
x 4 48 8x x 2
Đến đây ta xét hai trường hợp hoàn toàn tương tự như trên.
2 2
phương trình để tạo ra hằng đẳng thức x 1 2x2 3x 1 hoặc x 1 2x2 3x 1 .
2
Trước hết sẽ tạo ra hằng đẳng thức x 1 2x2 3x 1 , muốn vậy phương trình được
viết lại thành
4
2
x 1 2 x 1 2x2 3x 1 2x 2 3x 1 4 x 1 2x 2 3x 1
2
Điều kiện xác định của phương trình là 2x2 3x 1 0 . Phương trình đã cho tương
đương với
x 2 2x 1 2 x 1 2x 3x 1 2x 2 3x 1 4
x 1 2 x 1 2x 2 3x 1 2x 2 3x 1 4
2
x 1 2x 2 3x 1 2
2
x 1 2x 3x 1
2
4
x 1 2x 2 3x 1 2
Với x 1 2x2 3x 1 2 khi đó ta được
x 3 3 41
2x2 3x 1 3 x 2 x
x 3x 8 0
2
x 1
Với x 1 2x2 3x 1 2 khi đó ta được 2x2 3x 1 x 1 2 , phương
x x 0
trình vô nghiệm.
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là
3 41 3 41
S ; .
2 2
Nhận xét. Hoàn toàn tương tự như trên ta có thể thực hiện phép đặt ẩn phụ để làm xuất hiện hằng
đẳng thức.
4.
2
đã cho trở thành a 2 b2 2 2ab 2 a b 4 x 1 2x 2 3x 1
2
Phương trình có chứa hai căn thức bậc hai, tuy nhiên trong trường hợp này phép
nâng lên lũy thừa là một ý tưởng tốt. Để ý ta thấy 2 2x2 5x 3 2 2x 1 x 3 có
dạng 2ab nên ta nghĩ đến hằng đẳng thức dạng bình phương của một tổng a b , do đó
2
2x 1 x 3 x 3
2
2x 1 2 2x 1 x 3
2
Như vậy sau khi biến đổi một vế của phương trình thành 2x 1 x 3 thì vế
còn lại của phương trình có dạng 4x2 8x 4 x 1 , ta cần viết được biểu thức này về
dạng bình phương của một tổng. Chú ý đến các biến đổi 8x 4 x 2 2x 1 .2 x và
2x 1 2 x 2x 1 x 3 2x 1
2x 1 1 2 x x 3 0
2 x 1 2x 1 3 x 1 2 2x 1
0 x 1
3
0
2x 1 1 2 x x3 2x 1 1 2 x x 3
2 2x 1 3
Do 0 nên từ phương trình trên ta được x 1 0 x 1 .
2x 1 1 2 x x 3
Với 2x 1 2 x
2x 1 x 3 2x 1 2 x 2x 1 x 3 0 khi x
1
2
.
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Nhận xét. Thực chất phương trình chính là khai triển của hằng đẳng thức a 2 b2 0 trong đó
a 2x 1 2 x; b 2x 1 x 3
x2 2x 1 x 3 6 1 x 7
x2 5x 5 2x 4 x 5 2 6 x x 2
x3
Ví dụ 7. Giải phương trình x2 16 0 .
16 x 2
của phương trình có dạng a 3 b3 a b a 2 ab b2 , chú ý rằng
a2 ab b2 0 a b 0 .
Điều kiện xác định của phương trình là 4 x 4 . Biến đổi tương đương phương trình ta
được
x3
3
x 2 16 0 x 3 0 16 x 2
16 x 2
x 16 x x x 16 x 16 x 0
2 2 2 2
16 x 16 x x 16 x 0
2
1 3
x 2 2 2
2 4
x 0
x 0
x 16 x 2 2 x2 2 x2 2
x 16 x
2
x 2 2
2
2
Do x
1
2
3
16 x 16 x 2 0
4
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 2 2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Phương trình đã cho có dạng cơ bản nên ta nghĩ đến phép nâng lên lũy thừa trước
tiên, khi đó phương trình đã cho tương đương với x3 3x2 x 3 0 . Các lũy thừa
trong vế trái của phương trình làm ta liên tương đến hằng đẳng thức
a b
3
a 3 3a 2 b 3ab2 b3 , với hình thức của vế trái ta xác định được a x , bây giờ ta
1
Ta có a b x3 3x2 b 3xb2 b3 x3 3x2 x b3 0 , từ đó ta xác định được b
3
.
3
Điều kiện xác định của phương trình là 0 x 3 . Phương trình đã cho tương đương với
3 x x2
3 x x 3 3x 2 x 3 0
3
1 10 1 3
10 110
x 3x x
3
x
2
x
3 3 3 3 3 3 3 3
3
10 1
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất của phương trình.
3
b 3 x 2 thì phương trình viết lại thành 2x 3ab2 3a 2 b 2 0 . Đến đây ta cần biểu diễn
3x 3 3 3x x 2 3 3 3x x 2 x 2 0
2 2
3
3
3x 3 x 2 0 3 3x 3 x 2 3x x 2 x 1
tích được phương trình về dạng tích ta cần viết được x 1 x 2 4 x 2 3x 7 thành
lũy thừa bậc ba. Để ý tiếp ta lại thấy x 1 x 2 x 2 x 2 x 2 và
x 2
2
3x 6 3 , từ đó ta có biến đổi
x 1 x 2 x 2
3 2 3
x 2 4 x 2 3x 7 3 3 x 2 1 x 2 1
Điều kiện xác định của phương trình là x 2 . Phương trình đã cho tương đương
với
x 3 3x 2 3x 1 x 1 x 2 3x 4 x 2 7
x 1 x 2 x 2
3 3 2
3 3 x 2 1
x 0
x 1
3 3
x 2 1 x x 2 2 x2
x x 2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
3x 2 3x 2
3 2
8x 3 36x 2 54x 27 3 3 3x 2 1
2x 3
3 3
3x 2 1 2x 3 3x 2 1 2x 2 3x 2
x 1 x 1 x 1
2 2 x2
2
2x 2 3x 2
4x 8x 4 3x 2
4x 11x 6 0
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Phương trình có nhiều căn thức nên ta nghĩ đến phương pháp đặc biệt hơn khi giải.
Để ý mối liên hệ giữa các căn thức ta thấy 3x2 10x 3 x 3 3x 1 . Trước khi có
nhưng phân tích tiếp theo ta biến đổi phương trình thành
x2 6x 29 2 x 3 3x 1 2 x 5 x 3 2 x 5 3x 1 0
3x 1 x 5 x2 6x 29 .
2 2 2
với x2 6x 29 là được. Ta có a 2 b2 c 2 x3
Như vậy ta có lời giải cho phương trình
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
3
x 2 6x 29 2 x 3 3x 1 2 x 5 x 3 2 x 5 3x 1 0
x 3 3x 1 x 5 2 x 3 3x 1 2 x 5 x 3 2 x 5
2
3x 1 0
2
x 3 3x 1 x 5 0 x 3 3x 1 x 5 0
x 1 3 x 1
x 3 1 3x 1 2 x 1 0 x 1 0
x 3 1 3x 1 2
x 1
1 3
1 0 x 1
x 3 1 3x 1 2
1 3 1
Do 1 0 với mọi x .
x 3 1 3x 1 2 3
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Nhận xét.
Thực chất phương trình chính là khai triển hằng đẳng thức
a b c
2
a 2 b2 c 2 2ab 2bc 2ca
Trong đó a x 3; b 3x 1; c x 5 .
Hoàn toàn toàn tương ự nếu ta chọn a x 4; b 2x 1; c x 3 thì từ khai triển hằng
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Phương trình đã cho có chứa ba căn
thức , do đó để quan sát phương trình một cách dễ hơn ta thực hiện phép đặt
Hay ta được
2x 1 x 3 x 1 3 0 2x 1 1 x 3 2 x 1 0
2 x 1 x 1
x 1 1 0 x 1
2x 1 1 x 3 2
Nhận xét. Phương trình có được từ khai triển của hằng đẳng thức A3 B3 0 trong đó
A 2x 1 2 x 3; B 3 x 1
2. Kỹ thuật sử dụng các phƣơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Quan sát phương trình ta thấy phương trình trên hoàn toàn có thể giải bằng
phương pháp nâng lên lũy thừa, ch cần chuyển vế số 9 rồi bình phương hai vế thì ta thu
được một phương trình bậc 4. Tuy nhiên để ý một tí ta thấy x2 9 x 3 x 3 , như vậy
cả hai vế đều có nhân tử chung là x 3 do đó ta sử dụng phương pháp phân tích thành
trình.
Với phương trình đã cho trong ví dụ thì tư duy theo hương nâng lên lũy thừa là tư
duy không hề sáng suốt khi phương trình thu được sau phép nâng lên lũy thưa sẽ có bậc
sáu. Chú ý rằng bên vế phải của phương trình có nhân tử 2x 1 và nếu vế trái của phương
trình cũng có nhân tử 2x 1 thì là có thể giải phương trình bằng phương pháp phân tích
1
thành tích. Muốn kiểm tra điều này ta ch cần kiểm tra xem x có là nghiệm của đa
2
1
thức vế trái không. R ràng x là một nghiệm của đa thức vế trái, do đó phương trình
2
đã cho có nhân tử chung là 2x 1 . Từ đó ta có lời giải như sau
5
Điều kiện xác định của phương trình là 4x 5 0 x .
4
Phương trình đã cho tương đương với
2x 1 0
2x 1 2x2 6x 1 2x 1 4x 5 2
2x 6x 1 4x 5
1
Với 2x 1 0 x , thỏa mãn điều kiện xác định.
2
2x 2 6x 1 0
2x 6x 1 0
2
Với 2x 6x 1 4x 5 2
2
2
.
2
2x 6x 1 4x 5 x 4x 1 x 2
2x 1 0
2x 2 6x 1 0 2x 2 6x 1 0
x 1 2
Hay ta được x 2 4x 1 0 x 1 2 , thỏa mãn điều kiện xác
2
x 2 3
x 2x 1 0 x 2 3
định.
1
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S 1 2; ; 2 3 .
2
2
Nhận xét. Ta thấy phương trình 2x2 6x 1 4x 5 là phương trình bậc 4 không nhẩm được
nghiệm đẹp, do đó khi phân tích thành tích thường có dạng ax2 bx c a' x2 b' x c' 0 . Để
xác định các hệ số của các phương trình bậc hai trên ta sử dụng phương pháp hệ số bất định.
2
Ta có 2x2 6x 1 4x 5 x4 3x3 8x 2 2x 1 0
Giả sử ta phân tích x4 6x3 8x2 2x 1 thành x2 ax b x2 a' x b'
Mà x2 ax b x 2 a'x b' x 4 a a ' x 3 b b' aa ' x 2 ab ' a 'b x bb '
Chú ý rằng để giải hệ trên ta nhẩm các giá trị a; b;a' ; b' nguyên.
Phương trình đã cho không nhẩm được nghiệm đẹp, tuy nhiên vế phải của phương
trình chứa nhân tử 2x2 3x 1 , ta cần kiểm tra xem đa thức vế trái khi phân tích thành tích
có chưa nhân tử 2x2 3x 1 hay không. Muốn vậy ta chia đa thức 2x3 9x2 8x 3 cho
nhân tử 2x2 3x 1 xem có phải là phép chia hết không và không quá khó khăn để ta
2x3 9x2 8x 3 2x2 3x 1 x 3
Đến đây thì ta có thể giải bài toán bằng phương pháp phân tích thành tích như sau
Điều kiện xác định của phương trình là 2x 1 0 . Phương trình đã cho tương đương
với
2x2 3x 1 0
2x 2
3x 1 x 3 2x 3x 1
2
2x 1
x 3 2x 1
3 17
Với 2x2 3x 1 0 x .
4
x 3
Với x 3 2x 1 x 4 6 .
2
x 3 2x 1
3 17
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm S ;4 6
2
.
Ví dụ 4. Giải phương trình x3 3x2 x 2x2 2 x2 x 2x2 2 2
có thể đưa phương trình về dạng x3 3x2 x 2 x2 x 1 2x2 2 . Lúc này phương
Dễ dàng phân tích được x3 3x2 x 2 x2 x 1 x 2 và ta có lời giải cho
Điều kiện xác định của phương trình là x2 1 0 . Phương trình đã cho tương
đương với
x 3 3x 2 x 2 x 2 x 1 2x 2 2
x2 x 1 0
2
x x 1 x 2 x x 1 2
2x 2
2
x 2 2x 2 2
1 5
Với x2 x 1 0 x .
2
x 2
Với x 2 2x 2 2 x 2 10 .
2
x 2 2x 2
2
1 5
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm là S ; 2 10; 2 10
2
x3
Ví dụ 5. Giải phương trình 2 x2 9 x 5
x3
Phương trình đã cho chứa hai căn thức bậc hai, tuy nhiên để ý ta thấy
x 9 x 3 x 3 do đó nếu sử dụng phép nâng lên lũy thừa thì ta được một phương
2
x3 x2 9
trình có nhân tử chung là x 3 . Mặt khác để ý tiếp ta lại thấy , khi đó nếu
x3 x3
sử dụng phương pháp phân tích thành phương trình tích thì ta có nhân tử chung là
x2 9 . Từ đó ta có lời giải như sau
x 2 9 0
x 3
Điều kiện xác định của phương trình là x 3 .
0 x 3
x 3
Phương trình đã cho tương đương với
x2 9 0 x 3
x2 9
x 9
2
2 x2 9 x 5
1
x 5 2x 6 x 5 x
x3 2 x 3 3
6 2x x 5
x 11
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
41
Website:tailieumontoan.com
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 3;11
Nhận xét. Ta có thể sử dụng phép nâng lên lũy thừa để giải phương trình
x 5 0
x3
2 x2 9 x 5 2 x3
x3
2
4 x 9 x 5 x 3
x 5 0
x 5 1
x 3;11;
x 3 4 x 3 x 5 0 x 3 x 11 3x 1 0
2 2
3
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 3;11
Phương trình chứa hai căn bậc hai và biểu thức trong căn không đồng bậc do đó ta
không nên sử dụng phép nâng lên lũy thừa trong trường hợp này. Chú ý rằng
x1 x2 x 1 x 2 1 , đến đây ta sử dụng phương pháp phân tích thành tích
để giải quyết phương trình đã cho.
x 1 0 x 1
Điều kiện xác định của phương trình là x 2.
x 2 0 x 2
Biến đổi tương đương phương trình ta được
x 1 x 2 x2 x 2 1 x 1 x 2 x 1 x 2 1
x1 1
x 1 1
x 2 1 0 x 0
x 2 1 x 3
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 3 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ví dụ 7. Giải phương trình x 4 7 x 4 x 1 x2 8x 7 1
Phương trình chứa ba căn bậc hai và các biểu thức trong căn không đồng bậc do đó
ta không sử dụng phương pháp nâng lên lũy thừa cho trường hợp này. Tìm hiểu mối liên
hệ giữa các biểu thức trong phương trình thì thấy x2 8x 7 x 1 7 x và
x 1
2
x 1 , như vậy ta viết lại được phương trình là
x 1 7 x x 1 4
2
7 x 4 x 1 0 . Nhận thấy phương trình có thể viết được
phương trình là 1 x 7 thì các phép biến đổi trên hoàn toàn tương đương với nhau.
Điều kiện xác định của phương trình là 1 x 7 . Phương trình đã cho tương
đương với
x 1 7 x x 1 4
2
7 x 4 x 1 0
x 1 4
x 1 4
x 1 7 x 0
7 x x 1
x 17
x 4
Kết hợp điều kiện xác định của phương trình nghiệm duy nhất là x 4 .
Nếu sử dụng phép nang lên lũy thừa thì ta thu được một phương trình có bậc bốn và ta có
thể phân tích phương trình bằng phương pháp hệ số bất định. Ở đây ta tìm cách phân tích
x 2 6x 3 5x x 2 2x 1 3 x 2 2x 1 5x x 2 2x 1 2x 2 0
3 x 2 2x 1 6x x 2 2x 1 x x 2 2x 1 2x 2 0
x 2 2x 1 2x 3 x 2 2x 1 x 0
Đến đây ta có lời giải cho phương trình đã cho
Điều kiện xác định của phương trình là x2 2x 1 0 . Phương trình đã cho tương
đương với
x 3 7x2 3x 3 5 x 2 x x 2 2x 1
x 1 0
x 1 x 2 6x 3 5x x 1 x 2 2x 1 2
x 6x 3 5x x 2x 1
2
x 2 6x 3 5x x 2 2x 1 3 x 2 2x 1 5x x 2 2x 1 2x 2 0
3 x 2 2x 1 6x x 2 2x 1 x x 2 2x 1 2x 2 0
x 2 2x 1 2x 0
x 2 2x 1 2x 3 x 2 2x 1 x 0
3 x 2 2x 1 x 0
x 0
+ Nếu x2 2x 1 2x 0 x 2 2x 1 2x 2 , vô nghiệm
x 2x 1 4x 2
x 0 9 3 17
+ Nếu 3 x2 2x 1 x 0 x
, thỏa mãn điều kiện xác
9 x 2x 1 x
2 2
8
định.
9 3 17
Vậy tập nghiệm của phương trình là S 1; .
8
Nhận xét.
Để phân tích được phương trình 3 x2 2x 1 5x x2 2x 1 2x2 0 ta cần nẵm v ng các
kỹ năng tách một hạng từ thành nhiều hạng tử trong phân tích đa thức thành nhân tử.
Ngoài ra có thể xử lý phương trình bằng phép đặt t x2 2x 1 0 , khi đó phương trình trên
trở thành 3t 2 5xt 2x2 0 , đây là phương trình đẳng cấp bậc hai và đa thức vế trái dễ dàng
phân tích được thành t 2x 3t x . Mặt khác khi xem phương trình trên là phương trình bậc
hai ẩn t và x là tham số thì t 5x 4.3. 2x2 49x2 7x nên phương trình có t 2x
2 2
x
và t .
3
Phương trình đã cho có hình thức khá phức tập, không thể sử dụng phép nâng lên
lũy thừa để xử lý phương trình. Quan sát phương trình ta thấy có các biểu thức x x 1
và x2 x 1 , ta cần tìm mối liên hệ cho hai biểu thức đó. Nhớ lại bài toán phân tích đa
2
x4 x2 1 x2 1 x2 x2 x 1 x2 x 1 ta áp dụng cho đa thức bậc hai của vế phải
thì được x2 x 1 x 1 x x x 1 x x 1 . Đến đây ta tìm được nhân tử
2
chung cho phương trình là x x 1 và có lời giải cho phương trình.
Điều kiện xác định của phương trình là 0 x 2 . Phương trình tương đương với
x x 1
x 2 x x 1 x x 1
Dễ thấy x x 1 0 với mọi x nên phương trình trên tương đương với
x 2 x x 1.
x 1 2 x 2 x x 2 2x 1
2 2
2x x x 1 2x x
x 2 x 1 0
x 2 1
2
4x 2 x x 2x 1
2
x 1 x 5x 11x 1 0
3 2
Với x 2 1 thì x3 5x2 11x 1 11
2 1 1 0 . Do đó ta được x 1 0 x 1 .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Hình thức phương trình khá phức tạp với ba căn thức, các đa thức trong các căn
thức lại có bậc cao nên không dại gì ta sử dụng phép nâng lên lũy thừa. Chú ý rằng trong
các căn thức thì các đa thức có bậc ba, bậc hai và bậc một nên ta đi kiểm tra mối liên hệ
giữa các đa thức này. Thực hiện phép nhân đa thức ta được
2x 3 x 2
5x 1 2x3 7x2 17x 3 . Đến đây ta có thể giải được phương tình đã cho.
2x 3 7x 2 17x 3 0
3
Điều kiện xác định của phương trình là 2x 3 0 x
x 2 5x 1 0 2
Phương trình đã cho tương đương với
2x 3 x 2
5x 1 2x 3 1 x 2 5x 1
x 2 5x 1 1
2x 3 1 x 2 5x 1 0 x 2 5x 1 1
2x 3 1 0
x 2 5x 1 1 0 x 2 5x 1 1 x 2 5x 2 0 5 33
x
2
2x 3 1 0 2x 3 1 2x 4 0 x 2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Phương trình đã cho tương đương với
x 1 2x 1 3 6 x 1
2 2x 1
2 x 1 2x 1 2x 1 6 x 1 3 0
2x 1 2 x 1 1 3 2 x 1 1 0
5
2 x 1 1 x 4
2 x 1 1
2x 1 3 0
2x 1 3
x 5
8
5
Kết hợi điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất của phương trình.
4
Quan sát phương ta nhận thấy mối liên hệ 5x2 7x 2 x 1 5x 2 . Như vậy
phương trình có sự xuất hiện của hai căn thức x 1 và 5x 2 , cùng với đại lượng x 2
co mặt ở cả hai vế, do đó ta nghĩ đến ghép nhóm để phân tích thành tích
x 2 x 1 x 2 x 2 x 1 1
5x 2 x 1 5x 2 5x 2 1 x 1
Như vậy phương trình có nhân tử chung là x 1 1 , do đó ta sử dụng phương
pháp phân tích thành tích để giải phương trình.
x 1 0 2
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương
5x 2 0 5
đương với
x 2 x 1 5x 2 x 2 x 1 5x 2
x 2 x 1 x 2 5x 2 x 1 5x 2 0
x 2 x 1 1 5x 2 1 x 1 0
x1 1
x 2 5x 2
x 1 1 0
x 2 5x 2
Với x 1 1 x 1 1 x 0 , thỏa mãn điều kiện xác định.
x 2
x 2
Với x 2 5x 2 2 , phương trình vô nghiệm.
2
x 2 5x 2
x x 2 0
Phương trình đã cho có hình thức khá phức tạp với nhiều căn thức, do đó ta nghĩ
đến việc đơn giản hóa phương trình bằng phương pháp phân tích thành tích. Điều này
trình nên ta dự đoán phương trình phân tích được về dạng tích là
f x .g x ag x x 3 bf x x 4 ab x 3 x 4 0
Ta biến đổi phương trình đã cho về dạng như trên
x 2
1 x 1 x 3 1 x x 4 x 3 x 4 0
f x .g x x 2 1
bg x x 1
Như vậy ta cần xác định a, b,f x ,g x sao cho .
bf x
x 1
ab 1
x 2
1 x 1 x 3 1 x x 4 x 3 x 4 0
x 1 x 1 x 3 x 4 1 x x 3 0
x 1 x 3 0
x 1 x 3 x 1 x 4 0
x 1 x 4 0
x 1 3 17
Với x 1 x 3 0 x 1 x 3 x .
2
x 1 x 3 2
x 1 13 1
Với x 1 x 4 0 x 1 x 4 x .
2
x 1 x 4 2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là
3 17 13 1
S ; .
2 2
Nhận xét. Ta chỉ cần chọn a, b,f x ,g x vì từ ab 1 ta có thể chọn bộ số
a; b 1;1 , 2; 21 ,... khi đó ta có thêm các dạng phân tích khác như
1 x x 3 x 1 x 4 0 hoặc là dạng 2 2x x 3 x 1 x 4 0 . Các
2
dạng trên chỉ khác nhau về hình thức còn về mặt bản chất là một.
3 x 1
Ví dụ 14. Giải phương trình x 4 4 2 x 2 3x .
x x
Phương trình đã cho có hình thức khá lạ mặt, nhưng để ý mối liên hệ trong phương
3 x2 4x 3 x 1 x 3
trình thì ta thấy x2 3x x x 3 và x 4 . Bây giờ ta tìm
x x x
cách nhóm để phân tích thành tích
3 2 x 1 x 1 2 x 1
x 4 x3 x 2 3x 2
x x x x x
4 2 x 2 3x 2 2 x 2 3x
Như vậy phương trình có nhân tử chung là x2 3x 2 và ta có lời giải như sau
Điều kiện xác định của phương trình là x 0 . Phương trình đã cho tương đương
với.
3 x1
x 4 2 4 2 x 3x 0
2
x x
x1 x1
x 2 3x 2 2 2 x 2 3x 0 x 2 3x 2 2 0
x x
x 2 3x 2 0 x 1; x 4
x 2 3x 4 x 2 3x 4 0
x1 2
x 1 4x
2
4x x 1 0 x 1 17
2
x 8
1 17
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm S 1; .
8
Điều kiện xác định của phương trình là x 0 . Biến đổi tương đương phương trình ta được
x 3 x 2 3x 3 2x x 2 3 2x 2 2x
(x 1)(x 2 3) 2x x 2 3 2x(x 1)
x1 x 2 3 2x
x 2 3 2x 0 x 1 1
x 2 3 2x 0
x 1 1 0 x1 1 x 0
2
x 2 3 2x 0 x 2 3 2x x 2x 3 0
Lời giải
x 2 3x 2 x 2 1 6 3 x 1 2 x 2 2 x 1
x 1 x 2 x 1 x 1 6 3 x 1 2 x 2 2 x 1
x 1 x 2 x 1 x 1 3 x 1 2 x 1 2 x 2 6
x1 x 2 x 1 3 2 x 1 x2 3
x1 2 x2 x 1 3 0
+ Với x 2 x 1 3 0 x 2 x 1 2 x 2 x 1 9 x2 x 2 4 x
x 4
2 x2
x x 2 x 8x 16
2
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
49
Website:tailieumontoan.com
+ Với x 1 2 x 1 4 x 3
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là 3 x 3 . Biến đổi tương đương phương trình ta
được
3 x 3 x 9 x 4 5 3 x
2
3x 3x 3 x x 2
9 4 5 0
3x 0
3x
81 x 4 4 5 0
81 x 4 4 5
x 3
x 1
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm là S 1; 1; 3 .
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 4 . Biến đổi tương đương phương trình ta được
x 2 5x 4 2 x 5 2 x 4 x 2 4x 5
x 1 x 4 2 x5 2 x4 x 1 x 5 0
x 1 x4 x5 2 x4 x5 0
x4 x5
x 1 2 x4 x5 0
x 1 2
x 4 x 5
x 1 4
x5
Kết hợp với điều kiện xác định ta được nghiệm của phương trình là x 5 .
Quan sát phương trình ta nhận thấy nếu sử dụng phép nâng lên lũy thừa thì ta thu
được một phương trình bậc bốn, chú ý rằng khi nhẩm một số giá trị đặc biết ta thấy
phương trình có hai nghiệm đẹp là x 0 và x 2 , do đó phương trình bậc bốn phân tích
được thành tích. Tuy nhiên để ý đến mối liên hệ giữa các biểu thức trong phương trình thì
ta thấy
x 1 x 1 x x 1
3 2
2
x 5x 7 x x 1 6 x 1
2
Đến đây ta có thể sử dụng phép đặt ẩn phụ hoặc phân tích thành tích
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Phương trình đã cho tương đương với
x2 x 1 7 x 1 x x 1 6 x 1 0
2
x2 x 1 x 1 x x 1 6 x 1 x x 1 6 x 1 0
2 2
x2 x 1
x2 x 1 x 1 6 x 1
x2 x 1 x 1 0
x2 x 1 x 1
x x1 x1
2
x x 1 6 x 1 0
2
x2 x 1 6 x 1
x 1 x 0
Với x2 x 1 x 1 2
x x 1 x 1 x 2
x 1 37 1509
Với x2 x 1 6 x 1 2 x
x x 1 36x 36
2
37 1509
37 1509
Kết hợp với điều kiện xác định ta có tập nghiệm là S ; 0; 2; .
2 2
Nhận xét.
Khi đặt ẩn phụ a x2 x 1; b x 1 a 0; b 0 thì phương trình đã cho được viết lại
thành a 2 7ab 6b2 0 a b a 6b 0 . Ngoài ra phương trình thu được có dạng đẳng cấp
nên ta có thêm các cách giải khác và sẽ được trình bày rõ trong “Phương pháp đặt ẩn phụ”.
Phương trình có dạng f x g x nên ta có thể sử dụng phép nâng lên lũy thừa để
giải phương trình. Chú ý đến hệ số 5 ở hai vế của phương trình thì ta nhận thấy sau phép
nâng lên lũy thừa thì hạng tử bậc bốn bị triết tiêu do đó phương trình thu được có bậc ba,
lại thấy phương trình có một nghiệm bằng 0 nên phương trình bậc ba dễ dàng phân tích
được thành tích. Ngoài ra để ý đến pháp phân tích đa thức thành nhan tử ta có
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
51
Website:tailieumontoan.com
x4 x2 1 x2 x 1 x2 x 1 và ta lại có phép biểu diễn da thức vế trái
5x2 x 5 2 x2 x 1 3 x2 x 1 , đến đây ta có thể giải phương trình bằng phương
Điều kiện xác định của phương trình là x R . Phương trình đã cho tương đương
với
2 x2 x 1 3 x2 x 1 5 x 2
x 1 x2 x 1 0
2 x 2
x 1 2 x 2
x 1 x x 1 3 x
2 2
x 1 3 x 2
x 1 x2 x 1 0
x2 x 1 x2 x 1 2 x2 x 1 3 x2 x 1 0
x2 x 1 x2 x 1 0 x2 x 1 x2 x 1
2 x2 x 1 3 x2 x 1 0 2 x 2 x 1 3 x 2 x 1
Với x2 x 1 x2 x 1 x 2 x 1 x 2 x 1 x 0
13 69
Với 2 x2 x 1 3 x 2 x 1 4 x 2 x 1 9 x 2 x 1 x
10
.
13 69 13 69
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S 0; ; .
10 10
Nhận xét. Đến có phép biểu diễn 5x2 x 5 2 x2 x 1 3 x2 x 1 ta sử dụng phương
pháp hệ số bất định
5x2 x 5 m x2 x 1 n x2 x 1 m n x2 m n x m n
m n 1 m 2
Đ ng nhất hệ số hai vế ta được .
m n 1 n 3
Quan sát phương trình ta nghĩ đến phép nâng lên lũy thừa, tuy nhiên phương trình
thu được sau pháp nâng lên lũy thừa là một phương trình bậc năm, mà ta ch nhẩm được
một nghiệm x 1 . Để có những đánh hợp lý ta đi tìm mối liên hệ giữa các biểu thức trong
phương trình.
7x 2
2 x 3 x 7x2 2. x2 3 7x 2 1
phương trình thành tích ta đưa các biểu thức về một vế rồi nhóm các hạng tử một cách
phù hợp
7x 2 x 3
2
x 7x 2 2. x 2 3 7x 2 2 0
7x 2 x 2
7x 2 2. x 2 3 x 3 7x 2 2 0
7x 2 2. x 7x 2 2 x 3 7x 2 2 x 0
7x 2 2 x 7x 2 2. x 3 0
Đến đây ta trình bày lời giải cho phương trình như sau
Điều kiện xác định của phương trình là x 0 . Phương trình đã cho tương đương
với
7x 2 x 3
2
x 7x 2 2. x 2 3 7x 2 2 0
7x 2 x 2
7x 2 2. x 2 3 x 3 7x 2 2 0
7x 2 2. x 7x 2 2 x 3 7x 2 2 x 0
7x 2 2 x
7x 2 x 2
7x 2. x 3 0
2
7x 2 2. x 3
Với
7x2 2. x 3 x 7x2 2 9 x 1 7x 2 7x 9 0 x 1 .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Nhận xét. Với cách phân tích như nên nếu ta thực hiện phép đặt
a 2
3 b b a 2 3 a b ab 3 . Đến đây ta trình bày lời giải hoàn toàn như trên.
Nhận xét chung. Trong dạng phương trình vô tỷ giải được bằng phương pháp phân tích thành
nhân tử ta thường hay mắc sai lầm là sử dụng phép biến đổi A.B A. B và A2 A mà
chưa xác định được dấu của các biểu thức A, B. Nguyên nhân mắc sai lầm của bài toán trên là đôi
lúc ta lại bỏ quên điều kiện xác định của phương trình. Điều này cho ta thấy rằng điều kiện xác
Quan sát phương trình ta nhận thấy biểu thức trong căn và ngoài căn cùng có bậc
hai nên ta nghĩ đến phân tích biểu thức ngoài căn theo biểu thức trong căn, cụ thể là
3x2 3x 2 3x2 2x 3 5x 5 3x2 2x 3 5 x 1
Để ý rằng sau khi chuyển vế thì phương trình phân tích được thành tích. Từ đó ta có
1 10 1 10
Điều kiện xác định của phương trình là 6 x hoặc x .
3 3
Phương trình đã cho tương đương với
3x 2 2x 3 5 x 1 x 1 3x 2 2x 3 5 3x 2 2x 3
3x 2 2x 3 x 1 3x 2 2x 3 5 x 1 5 3x 2 2x 3 0
3x 2 2x 3
3x 2 2x 3 x 1 5
3x 2 2x 3 x 1 0
3x 2 2x 3 x 1
3x 2 2x 3 5 0
3x 2 2x 3 x 1 0 3x 2 2x 3 x 1
3x 2 2x 3 5 0 3x 2 2x 3 5
1 85
Với 3x2 2x 3 5 3x 2 2x 3 25 3x 2 2x 28 0 x
3
x 1 x 1
Với 3x 2 2x 3 x 1 2 2 x 1 3
3x 2x 3 x 1
2x 2
4x 4 0
1 85
Kết hợp với điều kiện xác định ta có tập nghiệm là S 1 3; .
3
Từ phân tích như trên nếu ta xem phương trình trên có ẩn là 3x2 2x 3 thì ta
x 6
2
được một phương trình bậc hai 3x2 2x 3 3x2 2x 3 5 x 1 0 với x
đóng vai trò là tham số. Như vậy nếu phương trình này có biệt thức là “số chính
phương” thì phương trình trên phân tích được thành tích. Bây giờ ta tích thử biệt thức
xem sao
Nhận xét. Để tránh nhưng sai sót ta có thể đặt t 3x2 2x 3 0 , khi đó phương trình đã cho
được viết lại thành t 2 x 6 t 5 x 1 0 và tính được t x 4 , đến đây ta giải hoàn toàn
2
như trên. Cách đặt ẩn phụ như vậy gọi là đặt ẩn phụ không hoàn toàn.
x 4x 1 x x 1 3x
2 2
Điều kiện xác định của phương trình là x2 x 1 0 . Phương trình đã cho tương
đương với
x 2 x 1 x x 2 x 1 3x 3 x 2 x 1 0
x x 1 x x 1 x 3 x x 1 x 0
2 2 2
x x 1 x
x x 1 x x x 1 3 0
2
2 2
x x 1 3
2
x 0
Với x 2 x 1 x 2 x 1 .
x x 1 x 2
1 41
Với x2 x 1 3 x 2 x 10 0 x .
2
1 41 1 41
Kết hợp với điều kiện xác định ta có tập nghiệm S ; 1; .
2
2
Phương trình có chứa một căn thức bậc hai 2x 9 , do đó ta biến đổi thành phương trình
2x 9 2x 9 4x2 2x 18 0 thì ta có 12 4 4x2 2x 18 16x2 8x 73 không
có dạng chính phương nên ta thực thay đổi cách viết phương trình thành
2x 9 2x 9 4x2 2x 0 , khi đó ta có
1 4 4x2 2x 16x2 8x 1 4x 1
2
Như vậy phương trình bậc hai phân tích được thành tích.
9
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
2
2x 9 2x 9 4x2 2x 0 2x 9 2x
2x 9 2x 1 0 .
9
x 0 1 37
Nếu 2x 2x 9 2x 2x y 2 x
4x 2 2x 9 4
1
x 33 1
Nếu 2x 9 2x 1 0 2x 1 2x 9 2 x
2x 12 2x 9 4
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm là
1 37 33 1
S ; .
4 4
Nhận xét. Ngoài cách áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai ta có thể áp dụng hằng
đẳng thức để phân tích phơng trình thành tích như sau. Biến đổi tương đương phương trình đã
cho
4x 2 2x 9 9 16x 2 4 2x 9 36 16x 2 8x 1 4 2x 9 4 2x 9 1
4x 1 2 2x 9 1 2x 2x 9
4x 1 2 2x 9 1
2 2
4x 1 2 2x 9 1
2x 1 2x 9
Ta xét hai trường hợp sau.
9
x 0 1 37
Nếu Với 2x 2x 9 2 x
4x 2 2x 9 4
1
x 33 1
Nếu 2x 9 2x 1 0 2x 1 2x 9 2 x
2x 12 2x 9 4
1 37 33 1
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm là S ; .
4
4
Ví dụ 4. Giải phương trình x 1 x 3 5 5x 11 .
11
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
5
x 2 4x 3 5 5x 11 5x 11 5 5x 11 x 2 9x 14 0
2
5x 11 5 5x 11 x 2 9x 14 0
5x 11 x 2
5x 11 x 2
5x 11 x 7 0
5x 11 x 7
1 29
x 2 x
x 2 2
2
x 2 5x 11 x x 7 0
2
1 29
x
2
11 11
x 2 x
2 , phương trình vô nghiệm.
x 7 2 5x 11 x 2 9x 38 0
1 29
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm là S .
2
đẳng thức để phân tích phơng trình thành tích như sau.
x 2 4x 3 5 5x 11 4x 2 16x 12 20 5x 11
4x 2 36x 81 4 5x 11 20 5x 11 24 2x 9 2 5x 11 5
2 2
2x 9 2 5x 11 5 2x 9 2 5x 11 5
1 29
x 2 x 2 x
x 2 5x 11 2 2
x 2 5x 11 x x 7 0
2
1 29
x
2
1 29
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm là S .
2
Lời giải
9
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
4
4x 9 6x 3 2x 2 0 4x 9 2 4x 9 4x 2 8x 3 0
2
2
4x 9 4x 9 4x 2 8x 3 0
4x 9 1 2x
4x 9 2x 1
4x 9 2x 3 0
4x 9 2x 3
3 3
x x
Với 2x 3 4x 9 2 2 x4
4x 12x 9 4x 9
2 x 4x 0
2
1 3
x x
Với 1 2x 4x 9 2 2 x 1 3
4x 2 4x 1 4x 9 x 2 2x 2 0
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm là S 1 3; 4 .
Ví dụ 6. Giải phương trình 4x2 7x 1 2 x 2 .
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 2 . Phương trình đã cho tương đươg với
x 2 2 x 2 4x 2 7x 3 0
x 2 2x 1
x 2 2x 3
x 2 2x 1 0
x 2 2x 3
1 1
x 2 x 1
Với 2x 1 x 2 2 x
2x 12 x 2 4x 2 3x 1 0 4
3 3
x 2 x 7
Với 2x 3 x 2 2 x
2x 3 2 x 2 4x 2 11x 7 0 4
7 1
Kết hợp với điều kiện xác định của hệ phương trình ta có tập nghiệm là S ; .
4 4
Phương trình đã cho có dạng cơ bản nên sử dụng phép nâng lên lũy thừa là một ý
tưởng, tuy nhiên phương trình thu được có bậc bốn mà lại không nhẩm được nghiệm đẹp
nên ta cần sử dụng phương pháp hệ số bất định để phân tích thành tích. Chú ý ta thấy
x3 8 x 2 x2 2x 4 do đó ta đi biểu diễn x2 5x 2 x2 2x 4 3 x 2 . Từ đó
x2 2x 4 3 x 2 4 x 2 x 2
2x 4
Với phương trình trên nếu đặt a x2 2x 4; b x 2 thì ta viết phương trình
trên thành phương trình đẳng cấp. Ngoài ra để ý một tí ta thấy nếu chia cả hai vế của
x2 2x 4 x 2 2x 4 x 2 2x 4 x 2 2x 4
34 4 3 0 . Nếu xem phương trình
x2 x2 x2 x2
x 2 2x 4
trên có ẩn là thì ta thu được phương trình bậc hai có 42 4.3 4 nên
x2
phương trình có nghiệm đẹp. Chú ý là để đảm bảo phép chia thỏa mãn ta cần xét trường
x 2 2x 4 3 x 2 4 x 2 x 2
2x 4
x 2 2x 4 x 2 2x 4 x 2 2x 4 x 2 2x 4
34 4 30
x2 x2 x2 x2
x 2 2x 4 x 2 2x 4
1 3 0
x2 x2
x2 2x 4
+ Khi 1 0 x2 2x 4 x 2 x 2 x 6 0 , phương trình vô nghiệm.
x2
x2 2x 4
+ Khi 3 0 x2 2x 4 3 x 2 x 2 7x 22 0 , phương trình vô
x2
nghiệm.
Nhận thấy 2
x 3 6x 2 11x 6 x 2 3x 2 x 3
, do đó ta biến đổi phương trình
2x 5x 1 2 x 2
3x 2 x 3
đã cho thành phương trình bậc hai tương tự ví dụ trên. Chú ý xét điều kiện để mẫu số
khác 0.
2 x 2 3x 2 x 3 3 x 2
3x 2 x 3
2 x 2 3x 2 1 3 x 2 3x 2 x 2 3x 2
x 2 3x 2
1 2
1 0
x3 x3 x3 x3
x2 3x 2
Khi 1 0 x2 3x 2 x 3 x 2 4x 5 0 , phương trình vô nghiệm.
x3
x2 3x 2
Khi 2
x3
1 0 4 x2 3x 2 x 3 4x 2 13x 11 0 , phương trình vô
nghiệm.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
60
Website:tailieumontoan.com
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Nhận xét.
x 1 x 2 5x 6
Chú ý rằng
x 3 6x 2 11x 6 x 1 x 2 x 3 x 2 x 2 4x 3
x 3 x 2 3x 2
Lại thấy 2x2 5x 1 2 x2 3x 2 x 3 nên ta thực hiện phép biến đổi như trên.
x 3 0
thức x3 6x2 11x 6 x 3. x2 3x 2 thì ta cần có 2 x 3 . Trong khi
x 3x 2 0
đó điều kiện để t n tại căn x3 6x2 11x 6 là x 3 hoặc 1 x 2 . Như vậy để tránh các sai
sót ta cần tinh ý trong trường hợp khai phương một tích căn bậc hai.
Lời giải
x 2x 7x 6 0
3 2
Điều kiện xác định của phương trình là . Phương trình đã cho tương
x 0
đương với
x 3 2x 2 7x 6 x 3 1 x x 3 2x 2 7x 6 x 3 x 1 2 x x 3 1
2x 2 8x 5 2 x 2
x x2 x 1
3 x2 x 2 x2 x
2
5 x x 1 3 x x 2 x x 1. x x 5
2 2 2
x2 x 1 x2 x 1
3x 2
x 2 x2 x x2 x x2 x
5 0 1 3 5 0
x2 x 1 x2 x 1 x 2 x 1 x 2
x 1
x2 x
Dễ thấy 3 5 0 nên từ phương trình trên ta được
x2 x 1
x2 x 1
1 0 x2 x 1 x2 x x
x x 1
2
2
1
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất của phương trình.
2
Nhận xét. Dễ thấy x2 x 1 0 nên khi chia hai vế của phương trình cho x2 x 1 ta không cần
Lời giải
9x 3 6x 2 3x 32 0
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 0 x 2.
x 3 3x 2 0
Phương trình đã cho tương đương với
9x 3 6x 2 3x 32 3 x 3 3x 2 x 1
3 x 3 3x 2 x 1 0
9x 6x 3x 32 9 x 3x 2 x 1 6
3 2 3
x 2 x 2
2x 1 x 1
3 x 3 3x 2 x 1 0
6x 23x 13 6 x 1 x 3x 2
2 2
x 1
2
6 x 1 x 2 3x 2 7 x 2 3x 2 0
6 x 2 3x 2 x 2 3x 2 x 2 3x 2
2
7 x 2 3x 2
1 7 0 1 1 0
x 1 x2 x 1 x 1
7 x 2 3x 2
Do x 2 nên 1 0 nên từ phương trình trên ta được
x1
x2 3x 2
1 0 x2 3x 2 x 1 x
2 1
x1 5
Kết hợp với điều kiện xác định ta suy ra được phương trình vô nghiệm.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình 1 x 1 . Đặt t 1 x 0 . Khi đó ta có phương
trình
4 x 1 1 3x 2t t 1 x 4 x 1 2 x 1 1 x 2t t 1 x
t 2 1 1 x t 4 1 x 2 x 1 0
4 4
1 x 2 x 1 9 x 1 12 x 1 4 3 x 1 2
2 2
1 1 x
3
Với t 2 x 1 ta được 1 x 2 x 1 x .
5
Với t 2 x 1 ta được 1 x 2 x 1 1 x x 1 2 x 0 .
3
Kết hợp với điều kiện xác định ta được S ; 0
5
TỔNG KẾT
Phương pháp phân tích phương trình thành tích có những ưu điểm r rệt. Phương pháp
phân tích thành tích giúp xử lý được một lớp phương trình chứa nhiều căn thức. Tuy
nhiên khi sử dụng phương pháp phân tích thành tích đòi hỏi ta phải có lối tư duy linh
hoạt, phân tích các đặc điểm bản chất của các đại lượng trong phương trình.
Khi phân tích phương trình thành tích ta thường sử dụng hằng đẳng thức, các phương
pháp phân tích thành nhân tử hay sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
Tuy nhiên để có được lời giải bằng phương pháp phân tích thành tích ta cần phải có lối tư
duy linh hoạt và nhược điểm là phải trình bày lời giải dài dòng.
Trong quá trình phân tích phương trình thành tích để tránh các sai lầm không đáng có
ta có thể kết hợp thêm phương pháp đặt ẩn phụ để quá trình phân tích dễ dàng hơn.
Có một lớp bài toán phương trình vô tỷ mà xét tính không thể giải quyết được nó
khi thực hiện phép nâng lên lũy thừa vì nó quá phức tạp và cũng không thể sử dụng phép
ẩn phụ hóa vì không tìm được mối liên hệ hỗ trợ giữa các đại lượng. Tuy nhiên ta lại dễ
dàng nhẩm được nghiệm của phương trình, khi đó phương pháp sử dụng đại lượng liên
hợp sẽ phát huy vai trò của nó. Bản chất của phương pháp này là lạm dụng đại lương liên
hợp để làm xuất hiện nhân tử chung rồi phân tích phương trình thành tích.
Cơ sở phương pháp: Nhiều phương trình vô t có thể nhẩm được nghiệm x x0 hữu t ,
khi đó phương trình luôn viết được thành x x0 P(x) 0 và P(x) 0 có thể vô nghiệm
hoặc giải được.
Cách nhẩm nghiệm: Ta thường thử các giá trị x 0 để trong căn là bình phương hoặc lập
phương.
f x g x
Dạng 1. f x g x
f x g x
f x g x
Dạng 2. 3 f x 3 g x
3 f2 x 3 f x . 3 g x 3 g 2 x
f x a2
Dạng 3. f x a
f x a
f x a3
Dạng 4. 3 f x a
3 f 2 x a. 3 f x a 2
f x g2 x
Dạng 5. f x g x
f x g x
f x g3 x
Dạng 6. 3 f x g x
3 f2 x 3 f x .g x g 2 x
Một số kinh nghiệm xử sử dụng phương pháp nhân đại lượng liên hợp
+ Phương trình nhẩm được nghiệm hữu t .
2x 5
hiện phép biến đổi 3x 1 x 4 để làm xuất hiện nhân tử chung
3x 1 x 4
2x 5
Từ đó ta có lời giải như sau
3x 1 2x x 4 5 3x 1 x 4 2x 5 0
2x 5
2x 5 0 2x 5
1
1 0
3x 1 x 4 3x 1 x 4
1
Dễ thấy với x 4 thì 1 0.
3x 1 x 4
5
Do đó từ phương trình trên ta được 2x 5 0 x , không thỏa mãn điều kiện xác
2
định.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Ví dụ 2. Giải phương trình x2 x 2 x2 2 x 1 1 .
Nhẩm được x 1 là một nghiệm của phương trình đã cho, do đó ta dự đoán nhân
tử chung khi phân tích phương trình thành tích là x 1 . Để ý ta thấy
x 2
x 2 2x 2 x x 1 và x2 1 x 1 x 1 . Tuy nhiên khi x 1 thì
hay chưa. Để xử lý dạng phương trình này ta cần xét các trường hợp để lượng liên hợp
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Nhận thấy x 1 là một nghiệm của
phương trình.
x 1 x
x 1 0
x 2 x 2 2 x 1
x
Do x 1 nên x 1 0 và x1 0.
x 2 x 2 2 x 1
Từ đó suy ra phương trình x 1 x
x 1 0 vô nghiệm.
x 2 x 2 2 x 1
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x 1 .
Phương trình đã cho có hai căn thức bậc hai, nếu biến đổi nâng lên lũy thừa thì sau
hai lần phương trình thu được có bậc 8, do đó không nên sử dụng biến đổi nâng lên lũy
thừa để giải phương trình. Nhẩm một số giá trị đặc biệt ta thấy phương trình có nghiệm
1
x , do đó khi phân tích phương trình thành tích sẽ có chứa nhân tử chung là 2x 1 . Để
2
3x x 1 0 nên ta nghĩ đến nhận thêm đại lượng liên hợp để làm xuất hiện nhân tử
2x 1 .
Điều kiện xác định của phương trình là x 0 . Phương trình đã cho tương đương
với
3x x 1 3x x 1 0
4x 2 1
3x x 1 0 2x 1 2x 1
3x x 1
2x 1
2x 1 2x 1 0 2x 1 2x 1
1
0
3x x 1 3x x 1
2x 1 0
1
2x 1 0
3x x 1
1
Với 2x 1 0 x , thỏa mãn điều kiện xác định.
2
1 1
Với x 0 thì 2x 1 0 , do đó 2x 1 0 vô nghiệm.
3x x 1 3x x 1
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 3 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Kiểm tra ta thấy được rằng phương trình đã cho có một nghiệm x 2 nên ta sẽ cố
gắng đưa phương trình trên về phương trình tích xuất hiện nhân tử x 2 . Ta có nhận xét
rằng:
3x 2 5x 1 3x 2 3x 3 2 x 2
2
x 2 x 3x 4 3 x 2
2
đương với
3x 2 5x 1 3 x 2 x 1 x 2 2 x 2 3x 4
2x 4 3x 6
3x 2 5x 1 3 x 2 x 1 x 2 2 x 2 3x 4
x 2 2
3 0
x 2 x 3x 4
3x 5x 1 3 x x 1
2 2 2
2
2 3
Mặt khác ta lại có 0 với mọi x
3x 5x 1 3 x x 1
2 2
x2 2 x 2 3x 4
Do đó từ phương trình trên ta được x 2 0 x 2 , thỏa mãn điều kiện xác định.
đồng thời bằng 0. Do đó ta sử dụng phép nhân lượng liên hợp để làm xuất hiện nhân tử
x4
3
2x 3 3 x 1 x 4 0 x4 0
2x 3 2x 3 x 1 x 1
2 2
3
3 3
x 4 1
1 0
3
2x 3 3 2x 3 x 1 x 1
2 2
3
x4
Do 1 0 với mọi x.
2x 3 2x 3 x 1 x 1
2 2
3 3 3
x 4 .
Nhận thấy x2 3x 1 5x 1 x2 2x và không tồn tại x R để biểu thức
x2 3x 1 và 5x 1 đồng thời bằng 0. Do đó ta sử dụng phép nhân lượng liên hợp để làm
x 2 2x 1
1 0
x 2 3x 1 5x 1 3 5x 1
2
3 x 2 3x 1 3
x2 2x
Dễ thấy 1 0 với mọi x.
x x
3x 1 5x 1 5x 1
2
3 2
3x 1 3 2 3
Phương trình đã cho có hai căn thức bậc hai, ta có thể sử dụng biến đổi nâng lên lũy
thừa để giải phương trình. Sau hai lần nâng lên lũy thừa ta thu được phương trình bậc
bốn. Nhẩm một số giá trị ta thấy x 3 là một nghiệm, như vậy phương trình bậc bốn có
thể phân tích được. Tuy nhiên với x 3 là một nghiệm, ta dự đoán khi phân tích phương
3
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
2
2x 3 x 2x 3 x 2 x 3 x 3 1
2 0
2x 3 x 2x 3 x
x 3 0 x 3
1 1
2 0 2
2x 3 x 2x 3 x
3 3 1
Ta có với x thì 2x 3 x 1. 1 do đó
2 2x 3 x 2
1 3
Từ đó ta được 2 vô nghiệm khi x .
2x 3 x 2
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được x 3 là nghiệm duy nhất.
Nhẩm được x 5 là nghiệm của phương trình, do đó ta dự đoán nhân tử chung khi
nhóm 3x 1 4 và nhân với lượng liên hợp là 3x 1 4 , cũng tương tự thì ta nhóm
1
Điều kiện xác định của phương trình là x 6 . Phương trình đã cho tương đương với
3
3x 1 4 6 x 1 3x 14x 5 0
2
3x 1 4 3x 1 4 6 x 1 6 x 1 x 5 3x 1 0
3x 1 4 6x 1
x 5
3 1
3x 1 0
3x 1 4 6x 1
1 3 1
Để ý là với x 6 thì 3x 1 0 .
3 3x 1 4 6 x 1
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 5 là nghiệm duy nhất.
Nhẩm được x 1 là một nghiệm của phương trình, do đó ta dự đoán nhân tử chung
x 1 0
5 1
Điều kiện xác định của phương trình là 2 x .
x x 1 0
2
Phương trình đã cho tương đương với
x 1 2 x
x 1 1
2
x1 2 x x 1 1
2
0
x2
x 1 1
1
0
x 1 2 x 2
x 1 1
5 1 1 x2
Để ý ta thấy với x thì 1 0.
2 x 1 2 x x 1 1
2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
chung khi phân tích phương trình thành tích là x 2 . Để ý rằng khi x 2 thì
3
3x 2 2 0; 6 5x 4 0 . Khi đó sử dụng nhân đại lượng liên hợp để xử lý phương
trình.
Điều kiện xác định của phương trình là 6 5x 0 . Phương trình đã cho tương
đương với
2 3x 2 8 3 6 5x 16
2 3 3x 2 2 3 6 5x 4 0 0
2
3
3x 2 2 3x 2 4
3 6 5x 4
x 2
6 15
+ 0
2
3
3x 2 2 3x 2 4
3 6 5x 4
6 15 6
Dễ thấy + 0 với mọi x .
2 6 5x 4
2
3
3x 2 3
3x 2 4 5
Do đó từ phương trình trên ta được x 2 0 x 2 , thỏa mãn điều kiện xác định
Nhẩm được x 1 là một nghiệm của phương trình, do đó khi phân tích phương
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với:
5
5x 1 2 3 9 x 2 2x 2 3x 5
5 x 1 1 x
x 1 2x 5
5x 1 2
2
2
3
9x 3
9x 4
x 1 2x 5
5 1
0
2
5x 1 2 3
9 x 2 9x 4
3
5 5x 1 5
x 1 2x
1
0
2
5x 1 2 3
9 x 2 9 x 4
3
5 5x 1 5 1 1
Để ý ta thấy 2x 0 với mọi x
5x 1 2
2
2
3
9x 3
9x 4 5
Do đó từ phương trình trên ta được x 1 0 x 1 , thỏa mãn điều kiện xác định.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là 2 x 3 . Phương trình đã cho tương đương với
3 x x 1
2 x x x 3 x 2 4x 4
x 2 x 2 x 2 x 2
x 2 x 1 x 2
3 x x 1 2x x
2 x x 1 x 2 0
1 1
3 x x 1 2x x
x 2 0
1 1
Dễ thấy với 2 x 3 thì
3 x x 1 2x x
Do đó từ phương trình trên ta được 2 x x 1 0 x 2; x 1 , thỏa mãn điều kiện
xác định.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S 1; 2
x3
Ví dụ 14. Giải phương trình 3
x2 1 x 3 x 1 x 5
x2 6
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 3 . Phương trình đã cho tương đương với
3
x2 1 2 x 3
x 1 2 x 3
x3
x2 6
2
x2 1 8 x 1 4 15 x 2x 2
x3 x 3
x2 6
x x1 2
2
3 2
1 2 3 x2 1 4
x 3 x 3 x3 x 3 2x 5
x3 1 x3 0
2
2
3 x 1 2 x 1 4
2 3 2 x 1 2 x 6
x 3 x 3 x3 x 3 2x 5
Dễ thấy 1 x3 0.
x2 6
x x1 2
2
3 2
1 2 x 1 4 3 2
Do đó từ phương trình trên ta được x 3 0 x 3 , thỏa mãn điều kiện xác định.
Phương trình đã cho có dạng cơ bản nên ta có thể sử dụng phép nâng lên lũy thừa.
Sau bước nâng lên lũy thừa ta được một phương trình bậc 4, nếu ta nhẩm được nghiệm
của phương trình bậc 4 thì xem như phương trình giải đươc. Nhẩm được x 2 và x 1
là hai nghiệm của phương trình, như vậy ta đã giải được phương trình bằng cách nâng lên
lũy thừa. Ta thử giải phương trình với phương pháp nhân lượng liên hợp xem sao. Do
phương trình có hai nghiệm là x 2 và x 1 nên ta dự đoán khi phân tích phương trình
thành tích thì phương trình chứa nhân tử chung x 1 x 2 x2 x 2 . Giả sử ta cần
5x 6 A2
nhóm 5x 6 A để khi nhân lượng liên hợp ta có 5x 6 A và tử thức có
5x 6 A
dạng x2 x 2 . Điều này làm ta nghĩ đến A ax b , ta cần xác định các hệ số a và b. Như
có
5. 1 6 a b 0 a b 1 a 1
5.2 6 2a b 0 2a b 4 b 2
Từ đó ta có lời giải như sau
2x 2 x 2 5x 6 2x 2 2x 4 5x 6 x 2
5x 6 x 2 5x 6 x 2
2 x2 x 2
5x 6 x 2
x x2
2
1
2 x2 x 2 0 x2 x 2 2 0
5x 6 x 2 5x 6 x 2
1 6
Dễ thấy 2 0 với mọi x .
5x 6 x 2 5
Do đó phương trình trên ta được x2 x 2 0 x 1 x 2 0 x 1; x 2 .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 1; 2 .
tử chung khi phân tích phương trình thành tích là x2 3x . Vì phương trình chứa hai căn
thức nên ta cầm phải tìm lương liên hợp cho hai căn thức nay. Với căn thức 4 x ta cần
nhóm A ax b , khi đó do x 0 và x 3 là nghiệm của phương trình nên ta được
1
phép nhóm 4 x x 2 . Hoàn toàn tương tự với căn thức 16 3x ta thực hiện
3
1
phép nhóm 3x 16 x 4 . Đến đây ta có lời giải như sau
3
16
Điều kiện xác định của phương trình là x 4 . Phương trình đã cho tương đương
3
với
x x
x 2 3x 4 4 x 2 3x 16 4
3 3
x 2 3x
4 3x x 2
3x x 2
x x
4x 2 3x 16 4
3 3
x 2 3x 1 4
x
1
x
0
4x 2 3x 16 4
3 3
4 1 16
Dễ thấy 1 0 với mọi x 4 .
x x 3
4x 2 3x 16 4
3 3
Do đó từ phương trình trên ta được x2 3x 0 x 0; x 3 , thỏa mãn điều kiện xác định.
2. Tách biểu thức thành tích các biểu thức liên hợp
Ta đã biết mục đích sử dụng phép nhân thêm một lương liên hợp đó là đưa phương
trình vô tỷ về dạng tích. Tuy nhiên trong một số bài toán thì kỹ thuật nhân thêm đại lương
liên hợp không đảm bảo cho mẫu số khác 0 hoặc việc giải quyết biểu thức còn lại trong
phương trình tích gặp nhiều khó khăn. Khi đó ta có thể lựa chọn phương án khác đó là
tách một biểu thức thành tích các biểu thức liên hợp để thay thế.
Nhận thấy x 1 3x 5
3x 5 x 1 2 x 2 , do đó nếu ta thực hiện nhân
trình sẽ có nhân tử chung là x 2 . Tuy nhiên một vấn đề nảy sinh ở đây là lương liên hợp
ta nhân vào chưa đảm bảo khác 0. Để khắc phục vấn đề này ta có thể xét hai trường hợp
2 x 2 x 1 3x 5 3x 5 x 1 .
Điều kiện xác định của phương trình là 3x 5 . Phương trình đã cho tương đương
với
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
75
Website:tailieumontoan.com
2 x 2 2 3x 5 x 1 0
x 1 3x 5 3x 3 x 1 0
3x 5 x 1 2
3x 5 x 1 0
3x 3 x 1 3x 5 x 1 2 0
3x 5 x 1 2 0
3x 5 0
Với 3x 5 x 1 0 , hệ vô nghiệm.
x 1 0
Với 3x 5 x 1 2 , biến đổi phương trình ta được
x 4
3x 5 x 1 2 x 4 2 x 1 2 x 10
x 12x 20 0
Kết hợp điều kiện xác định ta được nghiệm của phương trình là x 10 .
x2 x 2 x 1 0
x x 2 x 1
2
x x 2 x 1 1 0
2
x2 x 2 x 1 1 0
x x 2 0
2
Với x2 x 2 x 1 0 x 1.
x 1 0
x 2
x 2
Với x2 x 2 x 1 1 0 4 .
x 4x 2
4x 8 0
x 2 x 3
2x 2
4 0
Ta có x3 2x2 4 2 2 2.2 4 2 2 0 với mọi x 2 .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 1; 2 .
Phương trình đã cho có dạng cơ bản do đó ta có thể sử dụng phép nâng lên lũy
thừa, khi đó phương trình thu được có bậc bốn, tuy nhiên cách làm này có vẻ không hợp
lý vì ta không nhẩm được các nghiệm đẹp. Do đó ta sẽ sử dụng phương pháp nhân lượng
được nghiệm đẹp nên khả năng nhân tử chung sau liên hợp sẽ có bậc hai. Vậy nên ta sẽ
liên hợp với một biểu thức dạng ax b . Giả sử ta thực hiện phép nhóm và nhân nhân
2x 1 ax b
2
2x 1 ax b
2x 1 ax b
2x 1 ax b
2
2x 1 ax b
a 2 x2 2 2ab x 1 b2
hay ta được x 2a 10 x 14 2b 2.
2
. Để hai vế của phương
2x 1 ax b
trình có nhân tử chung thì hệ số của đa thức vế trái và tử thức ở vế phải tương ứng t lệ
a 2 2 2ab 1 b2
với nhau. Từ đó ta có dãy tỷ số . Bây giờ ta cần xác định các hệ số
1 2a 10 14 2b
a, b càng đẹp càng tốt.
a 2 1 b2
Từ b2 2a 2 b 1 14a 2 0 , ta xem đây là phương trình bậc hai ẩn b, khi đó
1 14 2b
ta có biệt thức ' a4 14a 2 1 . Để thu được nghiệm b đẹp thì ' phải là số hữu tỷ.
Chọn một số giá trị của a ta được khi a 1 thì ' 4 . Như vậy với a 1 thì b 5 và
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
2
x2 10x 14 2 x 5 2 2x 1 x 5
x 2 12x 24 2 2x 1 x 5 x 5 2x 1 2 2x 1 x 5
2
x 5 2x 1 x 5 2x 1 2 2x 1 x 5
x 5 2x 1 0
x 5 2x 1 x 3 2x 1 0 x 3 2x 1 0
x 5
Với x 5 2x 1 0 x 5 2x 1 x 62 3
2
x 5 2x 1
x 3
Với x 3 2x 1 0 3 x 2x 1 x 42 2
2
3 x 2x 1
x 10x 14 2 x 5 2 2x 1 x 5 x 12x 24 2.
2 2
2x 1 x 5
Rõ ràng phương trình trên không xác định khi x 6 2 3 .
Do đó để khắc phục sai lầm trên thì thực hiện phép biến đổi ngược đó là phân tích vế trái
thành tích sao cho có chứa nhân tử chung là 2x 1 x 5 , như vậy sẽ tránh được xét nhiều
trường hợp.
Phương trình đã cho không nhẩm được nghiệm đẹp do đó ta dự đoán sau khi nhân
lượng liên hợp thì nhân tử chung là một đa thức bậc hai. Để ý rằng biểu thức trong căn có
dạng đa thức bậc hai và biểu thức ngoài căn cũng có bậc hai, do đó ta có thể nhóm liên
hợp với một hằng số hoặc với một biểu thức có dạng ax b .
Trước hết ta nhóm liên hợp với hằng số, giả sử ta thực hiện nhóm như sau
2 1 x x 2 2x 1 2x 1 x 2
2 1 x
x 2 2x 1 a x 2 2x 1 2a 1 x
x 2 2x 1 a 2
2 1 x x 2 2a 2 x 2a 1
x 2x 1 a
2
2 2a 2
Để hai vế của phương trình xuất hiện nhân tử chung thì ta cần có a 2
1 a 2a 1
2
.
Điều này có nghĩa là ta nhóm liên hợp với a 2 .
Nhóm lên hợp với biểu thức dạng ax b , ta thực hiện như sau
2 1 x x 2 2x 1 2x 1 x 2
2 1 x x 2 2x 1 ax b x 2 2x 1 2 ax b 1 x
2 1 x
2
1 a x 2 2ab x b 2 1
2
1 2a x 2 2b 2a 2 x 2b 1
x 2x 1 ax b
2
Khi đó nhân tử chung của hai vế sẽ là 1 a 2 x2 2 2ab x b2 1 và để xuất hiện
1 a2 2 2ab 1 b2
nhân tử chung trong vế phải thì ta cần có .
1 2a 2b 2a 2 1 2b
Thực hiện tương tự như ví dụ trên ta tìm được bộ số a; b 2; 0 thỏa mãn, điều
này có nghĩa là ta thực hiện nhóm liên hợp x2 2x 1 2x . Đến đây ta có lời giải như sau
Điều kiện xác định của phương trình là x2 2x 1 0 . Phương trình đã cho tương
đương với
2 1 x
x 2 2x 1 2x x 2 2x 1 4x 1 x
2 1 x x 2x 1 2x 3x 2x 1
2 2
2 1 x x 2x 1 2x x 2x 1 4x
2 2 2
2 1 x x 2x 1 2x x 2x 1 2x
2 2
x 2 2x 1 2x
x 2 2x 1 2x 0 x 2 2x 1 2x
2 1 x x 2 2x 1 2x x 2 2x 1 2
Giải các trường hợp trên ta được x 1 6 thỏa mãn điều kiện xác định.
Nhận xét.
x 0
Vì x2 2x 1 2x 0 x 2 2x 1 2x , vô nghiệm.
3x 2x 1 0
2
Do đó ta có thể nhân lượng liên hợp theo cách sau
2 1 x x 2 2x 1 2x 3x 2 2x 1
3x 2 2x 1 2 1 x
2 1 x 3x 2 2x 1 1
x 2 2x 1 2x x 2 2x 1 2x
x 2 2x 1 2x 2 2x x 2 2x 1 2 x 1 6
Để ý rằng x2 2x 1 2 0 với mọi x nên ta có thể nhân lương liên hợp cách khác như sau
2 1 x x 2 2x 1 2x 1 x 2 2 1 x
x 2 2x 1 2 x 2 2x 1 4 1 x
x 2 2x 1 4 2 2x
2 1 x
x 2 2x 4 x 2 2x 5 1 0
x 2 2x 1 2 x 2x 1 2
2
tử chung là một đa thức bậc hai có nghiệm vô t . Để tìm nhân tử chung cho phương trình
Do x 2 không phải là nghiệm của phương trình nên chia hai vế phương trình
x2 x 1
cho x 2 thì được x2 2x 2 . Giả sử ta cần thêm vào hai vế của phương trình
x2
x2 x 1
một lượng ax b , khi đó ta có x 2x 2 ax b
2
ax b . Thực hiện nhân
x2
lượng liên hợp thì được
1 a 2 x 2 2 1 ab x 2 b2 1 a x 2 1 2a b x 1 2a
x2 2x 2 ax b x2
Để làm xuất hiện nhân tử chung cho phương trình trên thì ta cần chọn a, b thỏa mãn dãy t
số sau
1 a 2 2 1 ab b2 2
1 a 2a b 1 2b 1
x2 2x 7
Từ đó ta chọn được a 0; b 3 , do đó ta có x2 2x 2 3 . Điều
x2 2x 2 3
này có nghĩa nhân tử chung chọn được là x2 2x 7 . Từ đó ta trình bày lời giải như sau
Điều kiện xác định của phương trình là x 2 x2 x 1 0 . Phương trình đã cho tương
đương với
x 2 2x 7 3 x 2 x 2 x 2 2x 2 0
x 2 2x 7 x 2 3 x 2 2x 2 0 x 2 2x 7 1
x2
0
x 2 2x 2 3
x 2 2x 7 0
x 1 1 x 1
2
x 2 2x 7 1 0 x 1 2 1 x 1
x 2x 2 3
2
0
x 2 2x 2 3
x 1 7
Với x 2 2x 7 0 , thỏa mãn điều kiện xác định.
x 1 7
x 1 1 x 1 x 1 1 x 1
2 2
Để giải bài toán phương trình vô tỷ bằng phương pháp sử dung đại lương liên hợp
ta thường biến đổi phương trình về dạng x x0 .A x 0 hoặc ax2 bx c .A x 0 .
Vấn để nay sinh sau khi nhân lương liện hợp đó là xử lý phương trình A x 0 bằng cách
nào. Thông thường thì phương trình A x 0 vô nghiệm. Điều này có nghĩa là ta cần
chứng minh được A x 0 hoặc A x 0 . Tuy nhiên biểu thức A x thường rất phức tạp
và các đại lượng trong A x không phải khi nào cũng cùng dấu. Để giải quyết hiểu vấn
Nhẩm được x 0 là một nghiệm của phương trình nên ta dự đoán nhân tử chung
2x 2
7x 10 x2 12x 10 x 2 5x x x 5 do đó ta sẽ nhân lượng liên hợp để giải
2x 7x 10 0
2 x 6 26
Điều kiện xác định của phương trình là 2 .
x 12x 10 0
x 6 26
Phương trình đã cho tương đương với
2x 2 7x 10 x 2 12x 10 x
2x 2 7x 10 x 2 12x 10 2x 2 7x 10 x 2 12x 10 x
2x 2 7x 10 x 2 12x 10
2x 2 7x 10 x 2 12x 10
x
x x 5
x
2x 2 7x 10 x 2 12x 10 2x 2 7x 10 x 2 12x 10
x 0
x5
1
2x 2 7x 10 x 2 12x 10
x5
Với 1 ta được 2x2 7x 10 x2 12x 10 x 5
2x 7x 10 x 12x 10
2 2
2x2 7x 10 x 2 12x 10 x
Kết hợp với phương trình đã cho ta được .
2x 2
7x 10 x 2
12x 10 x 5
12 129
Từ hệ phương trình trên ta được 2 x2 12x 10 5 x
2
12 129 12 129
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm là S 0; ;
2 2
Nhận xét.
Trong ví dụ trên, phương trình P x 0 sau khi nhân lượng liên hợp là một phương trình phức
tạp. Tuy nhiên để ý ta ghép P x 0 với phương trình ban đầu cho ta một hệ phương trình mà ta
gọi là hệ tạm. Việc đưa phương trình về hệ tạm thực chất là sử dụng phương trình hệ quả, do đó
sau khi giải được các nghiệm cần phải thử lại vào phương trình ban đầu r i mới kết luận tập
nghiệm.
Một vấn đề đặt ra là khi nào ta sử dụng hệ tạm sau phép nhân liên hợp. Thông thường thì với
phương trình có dạng f x g x ax b . Một điều cần lưu ý đó là khi nhân lượng liên hợp
nên ta có thể đưa phương trình về dạng phương trình tích xuất hiện nhân tử x 1 .
định.
x 1 0
9 8
0
x 2 7x 10 x 1 x 2 12x 20 x 2
8 x2 7x 10 9 x 2 12x 20 x 10
Kết hợp với phương trình đã cho ta có hệ sau
2 x2 7x 10 x 2 12x 20 x
5
x 15 5 5
Do đó ta được 5 x 7x 10 4x 5
2
4 x
x2 15x 25 0 2
Thử lại vào phương trình ban đầu ta được tập nghiệm của phương trình là
15 5 5
S 1;
2
Ví dụ 3. Giải phương trình 2x2 x 9 2x2 x 1 x 4
Lời giải
2x 2 x 9 2x 2 x 1 2x 2 x 9 2x 2 x 1 x4
2x 2 x 9 2x 2 x 1
2x 2 x 9 2x 2 x 1
x4
2 x 4
x4
2x 2 x 9 2x 2 x 1 2x 2 x 9 2x 2 x 1
x 4
2
1 0
2x x 9 2x x 1
2 2
2x 2 x 9 2x 2 x 1 2
2x2 x 9 2x 2 x 1 2
Kết hợp với phương trình đã cho ta có hệ phương trình
2x2 x 9 2x 2 x 1 x 4
x 0
x 6 0
Do đó ta được 2 2x x 9 x 6
2
2
4 2x 2
x 9
x 6 x 8
7
8
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S 0; .
7
Phương trình các định với mọi số thực x. Phương trình đã cho tương đương với
x2 x 1 4x 2 x 1 x 2 x 1 4x 2 x 1
.3x 3x 3x
2 2 2
1 0
5x 2 1 2x 2 1 5x 1 2x 1
2 2
Khi 3x2 0 x 0 .
x2 x 1 4x 2 x 1
Khi 1 0 ta được phương trình
5x 2 1 2x 2 1
x 2 x 1 4x 2 x 1 5x 2 1 2x 2 1
3x 2 3x 2
4x 2 x 1 x 2 x 1 5x 2 1 2x 2 1
4x 2 x 1 x 2 x 1 5x 2 1 2x 2 1
x x 1 4x x 1 5x 1 2x 1
2 2 2 2
Lời giải
x2 x x 2 2x 3x
2 x 2 x
x x 1 x x 2 x x 1 x x 2
x x 1 x x 2 2
3
2 x x 1 2x
3
Nếu x 1 thì ta có
x x 1 x x 2 2x 2
x x 1 x x 2 2
3
2 x x 1 2x
3
Nếu x 2 thì ta có
x x 1 x x 2 2x 2
Nhận xét. Ngoài cách giải như trên ta có thể giải phương trình bằng cách sau.
Nhẩm được x 1 là một nghiệm của phương trình, do đó ta dự đoán nhân tử chung
khi phân tích phương trình thành tích là x 1 . Để ý rằng với x 1 thì
1 46
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương
8 10
đương với
8x 1 3 46 10x 6 x 3 5x 2 4x 8
8x 1 3 8x 1 3 46 10x 6 46 10x 6 1 x x 2
4x 8
8x 1 3 46 10x 6
8 1 x 10 1 x
8x 1 3
46 10x 6
1 x x 2 4x 8
1 x 0
8 10
x 2 4x 8
8x 1 3 46 10x 6
Ví dụ 7. Giải phương trình 4 2 10 2x 3 9x 37 4x 2 15x 33 .
Phân tích và lờ giải
dụng nhân lượng liên hợp để giải bài toán như sau
Điều kiện xác định của phương trình là x 5 . Phương trình đã cho tương đương
với
4 4 3 9x 37 8 4 10 2x 4x 2 15x 81 0
4 27 9x 8 6 2x
x 3 4x 27 0
4 10 2x
2
16 4 3 9x 37 3
9x 37
x 3
36 16
4x 27 0
4 10 2x
2
16 4 3 9x 37 3
9x 37
Do đó phương trình (*) có nghiệm x 5 , thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S 3; 5
Điều kiện xác định của phương trình là x 3 2 . Nhận thấy x 3 là nghiệm của
Do đó từ phương trình trên ta được x 3 0 x 3 , thỏa mãn điều kiện xác định
3 3
x2 1 x2 8 3 x 2 15 4
3 x2 1
x2 1
x2 1
x4 3 x2 1
3
x2 8 3 x 2 15 4
x2 1
1 1 1
x 4 x 2 1
3 3
x2 8 3 x 2 15 4
Với x2 1 0 x2 1 x 1
1 1 1
Với 0
x 3 x2 1
3 4
x2 8 3 x2 15 4
1 1
Ta có x2 15 x2 8 x2 15 4 x2 8 3
x2 15 4 x2 8 3
1 1 1
Nên phương trình 0 vô nghiệm.
x4 3 x2 1 3
x2 8 3 x2 15 4
Vậy phương trình có tập nghiệm là S 1;1 .
1
Nhẩm được x là một nghiệm của phương trình, do đó ta dự đoán nhân tử chung
3
1
là 3x 1 . Để ý rằng khi x thì 3
162x3 2 2 0; 27x2 9x 1 1 0 .
3
Điều kiện xác định của phương trình là x R Phương trình đã cho tương đương với
3
162x 3 2 2 27x 2 9x 1 1 0
162x 3 6 3x 3x 1
0
2
2
3
162x 23 3
162x 2 4 3 27x 2 9x 1 1
2 3x 1 9x 2 3x 1
3x 3x 1
0
2
2
3
162x 23 3
162x 2 4 3 27x 2 9x 1 1
3x 1
2 9x 2 3x 1
3x
0
2
162x 2 2 162x 2 4
3 3 3 3 27x 2
9x 1 1
1
Với 3x 1 0 x , thỏa mãn điều kiện xác định.
3
Với
2 9x 3x 1
2
3x 0 , khi đó ta được
2
3
162x 2 2 162x 2 4
3 3 3 27x 9x 1 1
2
2 9x 2 3x 1
3x
2 162x 2 4
2
3
162x 3 2 3 3
3
162x 3 2
5
Điều kiện xác định của phương trình là x
. Ta nhận thấy x 2 là một nghiệm
3
của phương trình. Như vậy phương trình đã cho có thể phân tích được về dạng
x 2 Q x 0 .
Phương trình đã cho tương đương với
x2 4 x2 4
x 2 12 4 3x 6 x 2 5 3 3 x 2
x 2 12 4 x2 5 3
x2 x2
x 2 3 0
x 2 12 4 x2 5 3
x 2
x2 x2
30
x 12 4
2
x 53
2
1 1 x2 x2 5
Do 0 với mọi x .
x 12 4
2
x 5 3
2
x 12 4
2
x 5 3
2 3
x2 x2
Do đó phương trình 3 0 vô nghiệm.
x 12 4
2
x 53
2
Kết hợp với điều kện xác định ta được x 2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
sau
1
Điều kiện xác định của phương trình là 5x 1 0 x . Phương trình đã cho tương
5
đương với
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
89
Website:tailieumontoan.com
3
x 9 2 2x 2 3x 4 2 5x 1 0
x 1 5 x 1
x 1 2x 5 0
x 9 2 5x 1
2
3
2 x9 4 3
x 1 1
5
2x 5 0
3
x 9 2 3 x 9 4
2
2 5x 1
1 5 5 2 1
Do 2x 5 5 0 với mọi x .
x 9 2 3 x 9 4 2 5x 1 2 5 5
2
3
Do đó từ phương trình trên ta được x 1 0 x 1 , thỏa mãn điều kiện xác định.
Nhận xét.
Trong phương trình trên, sau khi nhân lượng liên hợp thì ta thu được phương trình
1 5
2x 5 0
x 9 x 9 4 2 5x 1
2
3
2 3
1
Ta thấy với x thì các đại lượng trong phương trình không cùng dấu với nhau nên để
5
chứng minh được phương trình vô nghiệm thì ta cần có nh ng đánh giá hợp lí. Tuy nhiên không
phải khi nào đánh giá phương trình sau khi nhân lượng liên hợp vô nghiệm cũng dễ dàng cả.
Vấn đề đặt ra là có cách nào xử lý để khi nhân lượng liên hợp ta thu được phương trình sau có
các đại lượng cùng dấu. Chẳng hạn như phương trình trên, ta thấy đại lượng
1 5
và 2x 5 có dấu dương, còn đại lượng có dấu âm. Như
x 9 x 9 4 5x 1 2
2
3
2 3
vậy nếu ta đổi được dấu đại lượng đó thì xem như phương trình trên có các đại lượng cùng dấu
dương.
5 x 1
Ta chú ý đến 2 5x 1 2 5x 1
. Như vậy để đổi dấu đại lượng
5
5x 1 2
thì ta cần thay nhóm 2 5x 1 bằng nhóm 5x 1 2 . Điều này có nghĩa là ta thực hiện thêm
2 3
x 9 2 4x 2 x 5 5x 1
5x 1 2 0
2 x 1 5 x 1 5x 1
x 1 4x 5 0
x 9 2 5x 1
2
3
2 x9 4
3
5 5x 1
x 1 2x 5 0
2
3
x 9 2 3 x 9 4
2
2 5x 1
Đến đây thì dễ dàng thấy được phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x 1 .
Điều kiện xác định của phương trình là 3 x 5 . Nhẩm được x 4 là một nghiệm
của phương trình do đó ta dự đoán nhân chung là x 4 . Để ý rằng khi x 4 thì x3 1
3x 2 17x 20 1 x 3 1 5 x 0
x 4 3x 5
1 1
0
1 x 3 1 5 x
x 4 0
1 1
3x 5 0
1 x 3 1 5 x
Đến đây dễ dàng nhận thấy x 4 là một nghiệm của phương trình.
1 1
Với phương trình 3x 5 0 ta có các cách xử lí như sau
1 x 3 1 5 x
Sử dụng điều kiện xác định 3 x 5 để đánh giá phương trình vô nghiệm.
1 1
Khi 3 x 5 thì 3x 5 14 và 0 . Mà 1 x 3 1 nên 0
1.
1 5 x 1 x 3
1 1
Từ đó ta được 3x 5 14 1 13 0
1 x 3 1 5 x
1 1
Như vậy phương trình 3x 5 0 vô nghiệm.
1 x 3 1 5 x
1
Đảo dấu biểu thức . Sau khi nhân lượng liên hợp theo nhóm 1 x 3 thì ta
1 x 3
1
được biểu thức . Do đó để đổi dấu biểu thức trên thì ta cần đổi kiểu ghép
1 x 3
Dễ thấy biểu thức trong dấu ngoặc luôn dương với mọi 3 x 5 .
Nhận xét. Cách đổi dấu các đại lượng trong biểu thức sau liên hợp như trên người ta hay gọi là kỹ
thuật truy ngược dấu đại lượng liên hợp. Bản chất của kỹ thuật truy ngược dấu đại lượng liên hợp
là thêm bớt vào phương trình một lượng để thay đổi kiểu nhóm liên hợp f x g x thành kiểu
ghép nhóm liên hợp f x g x f x với mục đích đưa tất cả các đại lượng trong biểu thức
sau liên hợp về cùng một dấu. Kỹ thuật này có nh ng ưu điểm nhất định trong việc chứng minh
biểu thức sau liên hợp vô nghiệm. Vậy thì với nh ng trường hợp mà biểu thức sau liên hợp vẫn có
nghiệm, thường là nghiệm không đẹp thì ta không thể sử dụng kỹ thuật này. Tất nhiên trong một
số ví dụ trên ta đã xét tới việc làm xuất hiện nhân tử chung cho các phương trình không nhẩm
Nhẩm được x 2 là một nghiệm của phương trình, do đó ta dự đoán phương trình
3
2
x 6 2 3 x 6 2 3 x 6 4
x2
3 x 6 2
x 6 2 3 x 6 4 x 6
2 2
3 3
23 x 6 4
x 1 1 x 1 1 x2
x 1 1
x 1 1 x 1 1
2
Như vậy sau khi nhân liên hợp thì trong phương trình có có dấu âm, do đó
x 1 1
thay vì liên hợp dạng x 1 1 thì ta sẽ liên hợp dạng x 1
x 1 1 . Từ đó ta có lời
giải như sau.
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Phương trình đã cho tương đương với
x 2 2x 3 x 6 2 2 x 1 x 1 0
x x 2 3
x 6 2 2 x 1 x 1 1 0
2 x 1
x 2 x 1
0
x 6
2
2 x6 4
3 x 1 1
3
1 2 x 1
Dễ thấy x 0 với mọi x 1 .
x 6 x 1 1
2
3
2 x6 4
3
Do đó từ phương trình trên ta được x 2 0 x 2 , thỏa mãn điều kiện xác định.
2
Mặt khác dễ thấy x 1 1 1 nên 2
x 1 1
1 2
Từ đó ta được x 2 32 1 0.
x 6 x 1 1
2
3
2 x6 4
3
Như vậy nếu không sử dụng cách đảo dấu thì ta cũng có thể chứng minh được phương trình
ví dụ trước thì phương trình đã cho có các biểu thức chứa căn không đứng một mình mà
nhân thêm một biểu thức khác, cụ thể là x 1 x 2 , như vậy để làm xuất hiện nhóm
x 2 2 ta phải thêm bớt một lượng 2 x 1 , điều này có nghĩa là ta tạo ra nhóm
Điều kiện xác định của phương trình là x 2 . Phương trình đã cho tương đương với
x 1 x 2 2 x 1 x 6 x 7 3 x 6 x 2
7x 12 5x 20
x 1 x 2 2 x 6 x 7 3 x 2x 8
2
x 1 x 2 4 x 6 x 7 9 x 2 x 4
x2 2 x7 3
x1 x6
x 2 x 4 0
x2 2 x7 3
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 2 là nghiệm duy nhất của phươg trình.
Nhận xét.
x 1 x 2
Khi nhóm liên hợp dạng x 1 x2 2 thì ta thấy x 1 chưa xác định
x2 2
dấu khi x 2 . Do đó một ý tưởng nảy sinh đó là ta sẽ nhóm liên hợp sao cho sau khi nhân liên
x 1 x 2 .
2
hợp thì được biểu thức Muốn vậy ta cần thức hiện nhóm liên hợp dạng
x2 2
x 1 x 4 3 x 2 x 6 x7
x 7 3 x 2 3x 10 0
x 1 x 2 x 6 x 2
2
x7
x 2 x 5 0
x43 x2 x7 3
x 1 x 6 x 7 x 5 0
2
x 2
x 4 3 x 2 x7 3
x 1 x 6
2
x7
Dễ thấy x 5 0 với mọi x 2 .
x43 x2 x7 3
TỔNG KẾT
Để nhận xét về phương pháp sử dụng đại lượng liên hợp có lẽ không cần dùng quá
nhiều từ hoa mỹ. Nếu ai đã từng sử dụng và đặc biệt là sử dụng thành thạo phương pháp
này thì có lẽ đều nhận ra được ưu điểm vượt trội của nó.
+ Kiến thức cơ bản về phương pháp đơn giản, dễ hiểu.
+ Phương pháp thực sự mạnh và có ứng dụng lớn trong các bài toán chứa căn như
phương trình vô tỷ, hệ phương trình, bất đẳng thức,...
Cùng với sự pháp triển của toán học thừ phương pháp sử dụng đại lượng liên hợp ngày
càng được hoàn thiện. Có rất nhiều tài liệu và giáo trình viết về phương pháp sử dụng đại
lượng liên hợp với các cách trình bày riêng biệt đầy thú vị. Tuy nhiên về mặt bẩn chất ta
có thể nói ngắn gọn phương pháp sử dụng đại lượng liên hợp theo hai bước như sau.
+ Bước 1. Tìm lượng liên hợp và nhân liên hợp để làm xuất hiện nhân tử chung.
+ Bước 2. Xử lý phương trình còn lại sau khi nhân lượng liên hợp.
Có cách xử lý biểu thức của phương trình còn lại sau khi nhân lượng liên hợp là
Kết hợp với điều kiện xác định để chứng minh phương trình vô nghiệm.
Kết hợp với phương trình đã cho tạo thành hệ tạm.
Truy ngược dấu các đại lượng của biểu thức sau liên hợp.
Phương pháp đặt ẩn phụ trong giải phương trình vô tỷ là phương pháp vô cùng
quan trọng, bởi có đôi lúc khi gặp các phương trình vô tỷ mà ta không thể sử dụng được
phép nâng lên lũy thừa vì có thể không giải được hoặc là giải được nhưng quá rắc rối. Khi
đó ẩn phụ hóa phương trình là một giải pháp giúp cho lời giản gọn hơn. Tuy nhiên ngoài
những dạng phương trình cụ thể có thể ẩn phụ hóa thì cũng có những dạng phương trình
cần phải xem xét biến đổi sao cho có thể ẩn phụ hóa một cách hợp lý nhất. Ngoài ra khi
biến đổi phương trình để ẩn phụ hóa thì phải đưa phương trình về dạng giải được.
Một số kinh nghiệm khi giải phương trình bằng phương pháp đặt ản phụ là:
Phương trình có sự lặp đi lặp lại của các đại lượng, phương trình có các đại lượng có mối
liên hệ đặc biệt, các phương trình chứa căn nhưng có dạng đặc biệt như phương trình bạc
1. Đặt một ẩn phụ đƣa phƣơng trình về dạng phƣơng trình một ẩn
Quan sát phương trình ta nhận thấy phương trình có dạng cơ bản, do đó ta có thể
sử dụng phép nâng lên lũy thừa để giải phương trình. Tuy nhiên phương trình nhận được
lại có bậc bốn trong khi ta không nhẩm được nghiệm đẹp nên việc xử lý rất khó khăn. Một
ý tưởng được đưa ra đó là đặt ẩn phụ để đưa phương trình về dạng phương trình đa thức
có bậc không quá 3. Để ý phương trình đã cho ta chú ý đến biến đổi
x2 2x 7 2 x2 x 2 3 . Do đó nếu đặt ẩn phụ t x2 x 2 thì ta đưa phương trình
về dạng 2t 2 t 3 0 . Đến đây thì ta có thể giải quyết được phương trình.
Phương trình đã cho tương đương với 2 x2 x 2 x2 x 2 3 0 .
1 13
Từ đó ta được x2 x 1 1 x2 x 2 0 x .
2
1 13 1 13
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm S ; .
2
2
Nhận xét. Phương trình cho trong ví dụ có dạng tổng quát là af x b f x c 0 a 0 .
2x 1 x 2
Ví dụ 2. Giải phương trình 2 .
x1 x1
2
Để ý rằng x1 x 1 , ta cần tìm mỗi liên hệ giữa 2x 1 với x 2 . Để ý ta có
x 2 3 x 2 2x 1 2x 1
phép biến đổi 3 . Từ đó ta có lời giải cho phương trình
x 1 x 1 x 1
x 1
2x 1
Điều kiện xác định của phương trình là 0 .
x1 x 1
2
2x 1 2x 1 2x 1 2x 1
Phương trình đã cho tương đương với 2 3 2 3 0.
x1 x1 x1 x 1
2x 1
Đặt t 0 , khi đó phương trình trở thành t 2 2t 3 0 t 1 (do t 0 ).
x1
2x 1
Khi đó ta được 1 2x 1 x 1 x 0 .
x1
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 0 là nghiệm duy nhất của phương trình.
x 2 3 x 2 2x 1 2x 1
Nhận xét. Để có phép biến đổi 3 ta thực hiện như sau
x 1 x 1 x 1
x 2 m x 1 n 2x 1 m 2n x m n m 2n 1 m 3
Biến đổi .
x1 x1 x1 2m n 2 n 1
trình đẳng cấp. Phương trình phân tích được thành tích x y x 3y 0 . Bản chất của hai cách
đặt trên đều là đưa phương trình thành phương trình bậc hai một ẩn, với phương trình đẳng cấp
x
trên chỉ cần chia hai vế cho y 2 và đặt t thì ta được phương trình t 2 4t 3 0 , tuy nhiên
y
cần xét các trường hợp để phép chia thực hiện được.
Ví dụ 4. Giải phương trình 3 x2 1 4x 4x 4x 3 .
Điều kiện xác định của phương trình là 4x 3 0 . Phương trình đã cho được viết lại
thành
3x2 4x 3 4x 4x 3 0
3
Nếu x , ta thấy không thỏa mãn phương trình đã cho.
4
3 3x 2 4x
Nếu x , khi đó phương trình trên tương đương với 1 0.
4 4x 4 4x 3
x
Đặt t 0 thì phương trình trở thành 3t 2 4t 1 0 t 1 3t 1 0 .
4x 3
x 1
1 x2 4x 3 x 1 x 3 0
x
+ Với t 1 0 ta được .
4x 3 x 3
3x
+ Với 3t 1 0 ta được 1 9x2 4x 3 9x2 4x 3 0 , phương trình vô
4x 3
nghiệm.
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 1; 3 .
Để ý ta nhận thấy 3x2 2x 7 x 1 2 x 2 3 , do đó phương trình đã cho được
2
viết lại thành x 1 2 x2 7 3 x 1 x2 3 0 . Chú ý tiếp ta lai thấy x2 3 0 do đó
2
x 1 3 x 1
2
khi chia hai vế của phơng trình thì ta được 2 0 , đến đây ta đặt
x 3
2
x2 3
x1
t thì pương trình thu được là phương trình bậc hai một ẩn. Ta có lời giải cho
x2 3
phương trình.
Phương trình xác định với mọi x R . Do x2 3 0 nên phương trình đã cho tương
đương với
x 1 3 x 1
2
x 1
2
2
2 x 7 3 x 1 x 2
3 0
x 3 2
20
x2 3
x1
Đặt t , thì phương trình được viết lại thành t 2 3t 2 0 t 1 t 2 0 .
x 3
2
x1
x 1 0 x 1 0
Với 1 ta được x 1 x 2 3 x 1.
x 1 x 3 2x 2
2 2
x2 3
x1
x 1 0 x 1 0
Với 2 ta được x 1 2 x 2 3 2 , hệ vô
2
x2 3
x 1 4x 2
12
3x 2x 11 0
nghiệm.
Biểu thức trong căn là đa thức bậc hai và x3 6x2 11x 6 x 1 x 2 x 3 và
đa thức vế trái có bâc hai nên ta sẽ phân tích đa thức trong căn thành tích của đa thức bậc
nhất và đa thức bậc hai, đòng thường biểu diến đa thức vế trái thành tổng của hai đa thức
x2 5x 6 2 x 1 3 x 1 x 2
5x 6 0 . Lúc này nếu ta chia cả hai vế của phương
x 2 5x 6
trình cho x 1 và đặt t thì ta thu được phương trình bậc hai ẩn t, chú ý là
x 1
cần phải xét điều kiện để phép chia thực hiện được.
x2 5x 6 x 2 5x 6
x2 5x 6 2 x 1 3 x 1 x 2
5x 6 0
x 1
3
x 1
20
x2 5x 6
Đặt t 0 , thì phươg trình trở thành t 2 3t 2 0 t 1 t 2 0 .
x 1
x2 5x 6 x 2 5x 6 x 3 2
+ Với t 1 ta được 1 1 x 6x 7 0
x 1 x 1 x 3 2
+ Với t 2 ta được
x2 5x 6 x2 5x 6 21 41
2 4 4x 2 21x 25 0 x
x 1 x 1 8
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm là
21 41 21 41
S 3 2; 3 2; ; .
8 8
Nhận xét. Giải điều kiện xác định của phương trình là x3 6x2 11x 6 0 ta được x 3 hoặc
x2 5x 6
1 x 2 , khi đó ta có thể biến đổi 1 x2 5x 5 x 1 .
x 1
Nhận thấy 2
x 3 24x 32 x 2 4x 8 x 4 , do đó ta thực hiện phép đặt ẩn
2x 13x 36 2 x 4x 8 5 x 4
2
phụ tương tự như ví dụ trên.
2 x 2 4x 8 5 x 4 7 x 4x 2
4x 8
2 x 2
4x 8 x 2 4x 8
57
x4 x4
x2 4x 8
Đặt t 0 . Khi đó phương trình trên trở thành 2t 2 5 7t t 1 2t 5 0
x4
x2 4x 8 x 1
+ Với t 1 0 ta được 1 x2 4x 8 x 4 x 2 3x 4 0
x4 x 4
x2 4x 8
+ Với t 1 0 ta được 2
x4
5 4 x2 4x 8 25 x 4 4x 2 9x 68 0 ,
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 4;1
3x x
Ví dụ 8. Giải phương trình 1.
1 2 x 2 3x 4
Phân tích và lời giải
mất dấu một căn ta có thể sử dụng ẩn phụ t x 0 , khi đó phương trình trở thành
2 t 2 t 2 t 4 3t 2 4 . Đến đây ta nâng lên lũy thừa để đưa phương trình về phương
với
3 x x 1 2 x2 3x 4 2 x x 2 x 2 3x 4
Đặt t x 0 , khi đó ta thu được phương trình
t 0
2 t 2 t 2 t 4 3t 2 4 t 2 t 2 0
2
2 t t 2 t 3t 4
2 2
t 0
0 t 2
t 2 t 2 0 4
2
t 4 2t 3 3t 2 4t 4 0 3
3t 2 0
t 4 2 t 2t
0 t 2
0 t 2
4 2 2 2
2
t 4 2 t 2t 3t 0 t 2 t 1 0
3 2
t t
0 t 2 0 t 2
0 t 2
2 2
2 2 t 1
t 1 0 t t 1 0 t t 2 0
t
Từ t 1 ta được x 1 , thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy phương trình có nghiệm duy
nhất là x 1 .
Hoàn toàn tương tự như ví dụ trên ta có thể đặt t x để dưa phương trình đã cho
về phương trình bậc 4 ẩn t. Tuy nhiên chú ý ta nhận thấy 7x2 17x 7 7 x 1 3x , khi
2
đó phương trình đã cho được viết lại thành x 1 x 7 x 1 3x . Quan sát phương
2
7 x 1
2
x 1
trình ta thấy khi chia cả hai vế cho x thì ta được 1 3 , đến đây ta đặt
x x
x 1
t thì được phưng trình t 1 7t 2 3 , đây là phương trình cơ bản nên ta sử dụng
x
phép nân lên lũy thừa để giải.
Để ý là ta cần xét các trường hợp của x để phép chia thực hiện được.
x 0
Điều kiện xác định của phương trình là 2 .
7x 17x 7 0
7 x 1
2
x 1
x 1 x 7 x 1 3x
2
1 3
x x
x 1
Đặt t thì ta được phương trình t 1 7t 2 3 , biến đổi tương đương ta được
x
t 1 0 t 1
t 1 0
t 1 7t 3
2
2
t 2
t 1 7t 3
2 2
6t 2t 4 0
3
x 1
x 1 x 1 3 5
+ Với t 1 ta được 1 2 x .
2
x
x 1 x
x 3x 1 0 2
2 x 1 2
0 x 1
x 1 11 2 10
+ Với t ta được 2 x .
2
3 x 3
9 x 1 4x
9x 22x 9 0 9
11 2 10 3 5
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm S ; .
9 2
Nhận xét. Để không phải xét các trường hợp cho phép chia thực hiện được ta có thể sử dụng cách
đặt hai ẩn phụ là a x 1; b x , khi đó ta được phương trình a b 7a 2 3b2 . Đến đây ta
sử dụng phép nâng lên lũy thừa r i giải các trường hợp tương tự như trên.
x2
trình cho biểu thức x2 x 2 và đặt t thì ta thu được phương trình
x2 x 2
t 1 3 t 2 . Đến đây ta có thể giải được phương trình đã cho. Chú ý cần xét các trường
hợp để phép chia thực hiện được.
x 2 x 2 0
x 2
Điều kiện xác định của phương trình là 2 x2 x 2 0 .
4x x 2 0 x 1
x 2
2
x2
2
2
x x 2 x 2 3 x x 2 x 2
2
1 3
x2 x 2
x2 x 2
x2
Đặt t thì phương trình trên trở thành t 1 3 t 2 . Ta có
x x2
2
t 1 0 t 1
t 1 3 t2 t 1
2
t 1 3 t 2
2t 2
x2 x 2
x 2 x 2
Với t 1 ta có 1 2 2 , vô nghiệm.
x2
x x 2 x 2 5x 6
Nhận xét. Một sai lầm khi giải phương trình trên đó là biến đổi phương trình bằng cách chia cả hai
x2 x 2
vế của phương trình cho biểu thức x 2 và đặt t . Chú ý rằng với điều kiện xác định
x2
của phương trình thì ta chưa thể khẳng định được x 2 có dấu âm hay dương, do đó khi thực hiện
3 x2 x 2
phép chia thì
1 2
. 3 x x 2 x 2
2
1 là một biến đổi sai. Tuy nhiên khi
x2
2
x 2
chia cả hai vế cho x2 x 2 thì được vì với điều kiện x 2;1 thì x2 x 2 luôn dương.
Ví dụ 11. Giải phương trình x 2 x2 x 2 5x2 9x 10 .
Phân tích và lời giải
Quan sát phương trình ta nhận thấy 5x2 9x 10 5 x2 x 2 4x . Chú ý đến
điều kiện xác định của phương trình ta chia cả hai vế của phương trình cho x , khi đó
x2 x 2
t 0 thì ta được phương trình 2t 1 5t 2 4 . Ta có lời giải cho phương
x
trình.
x 0
Điều kiện xác định của phương trình là 2 x 1.
x x 2 0
Chia hai vế của phương trình cho x 0 ta được phương trình
2 x2 x 2
5 x2 x 2 4
2
2
x 2 x x 2 5 x x 2 4x 1
x
x
x2 x 2
Đặt t 0 thì phương trình trên trở thành 2t 1 5t 2 4 . Bình phương hai
x
vế của phương trình ta được
đến điều kiện xác định của phương trình ta chia hai vế của phương trình cho 2x 3 , khi
x2 3x 4 x 2 3x 4
đó phương trình đã cho trở thành 2 8 và đặt
2x 3 2x 3
x2 3x 4
t 0 thì phương trình viết lại được t 2 t 2 8 , tuy nhiên cần chú ý xét
2x 3
điều kiện để 2x 3 0 .
2x 3 0 3
Điều kiện xác định của phương trình là 2 x .
x 3x 4 0
2
3 3
Xét x , ta thấy thỏa mãn phương trình đã cho nên x là một nghiệm của phương
2 2
trình.
3
Xét x , khi đó phương trình đã cho tương đương với
2
x 2 3x 4 2 2x 3 x 2 3x 4 8 2x 3
x 2 3x 4 x 2 3x 4
2 8
2x 3 2x 3
x2 3x 4
Đặt t 0 thì phương trình viết lại được t 2 t 2 8 . Từ điều kiện t 0 ta
2x 3
biến đổi tương đương phương trình thì được 2 t t 2 8 2 t t 2 8 t 1 .
2
x2 3x 4 1 5
Từ đó ta được 1 x2 3x 4 2x 3 x 2 x 1 0 x
2x 3 2
3
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là một nghiệm của phương trình.
2
Quan sát phương trình ta chưa thấy được mối liên hệ giữa các biểu thức dưới dâu
căn. Chú ý đến hệ số của hai đa thức bậc ba ta thấy sau khi chuyển vế hạng tử x 2 và
nâng lên lũy thừa hai vế thì hạng tử bậc ba bị triệt tiêu. Khi đó phương trình trở thành
x 2 3x 2
Đặt t 0 thì ta có phương trình 7t 2 5 2t . Ta có lời giải cho phương trình.
x x 1
2
x 3 2x 2 27x 12 0
Điều kiện xác định của phương trình là
x 2
Phương trình đã cho tương đương với
x 3 2x 2 27x 13 x 3 1 x 2
x 3 2x 2 27x 13 x 3 1 x 2 2 x 2. x 3 1
2x 2 26x 9 2 x 1 x 2 x 2
x 1
7 x 2 3x 2 5 x 2 x 1 2 x 2 x 1. x 2 3x 2
7 x 2
3x 2 x 2 3x 2
5 2
x2 x 1 x2 x 1
x 2 3x 2
Đặt t 0 thì ta có phương trình 7t 2 5 2t 7t 2 2t 5 0 t 1 .
x x 1
2
x2 3x 2 1
Từ đó ta được 1 x2 3x 2 x 2 x 1 x .
x x12 4
1
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất của phương trình.
4
Nhận xét. Để có phép biến đổi 2x 26x 9 7 x2 3x 2 5 x2 x 1 ta thực hiện như sau
2
2x2 26x 9 a x2 3x 2 b x2 x 1 a b x 2 3a b x 2a b
a b 2
a 7
Đ ng nhất hệ số hai vế ta được 3a b 26 .
2a b 9 b 5
x 2 3 3 x 2 4 3 x2 4 .
2 2
3
Ví dụ 14. Giải phương trình
x 2
x 2 x 2
2 2
x2
Nhận thấy x2 4 x 2 x 2 , do đó ; 2 . Từ đó ta
x 4
2
x2 x 4 x2
x2
thấy nếu chia hai vế của phương trình cho x2 4 và thực hiện phép đặt t 3 thì
x2
3
phương trình đã cho trở thành t 4 hay t 2 4t 3 0 . Chú ý rằng trước khi thực hiện
t
phép chia ta cần xét các trường hợp x2 4 0 và x2 4 0 . Ta có lời giải cho phương trình
như sau
Lời giải
Xét x 2 , ta thấy không thỏa mãn phương trình đã cho.
Xét x 2 , ta thấy không thỏa mãn phương trình đã cho.
x2 x2
Xét x2 4 0 , khi đó phương trình đã cho tương đương với 3 33 4.
x2 x2
x2 3
Đặt t 3 0 ta được phương trình t 4 hay t 2 4t 3 0 t 1 t 3 0 .
x2 t
x2
+ Với t 1 0 ta được 3 1 x 2 x 2 , phương trình vô nghiệm.
x2
x2
3 x 2 27 x 2 26x 56 x
28
+ Với t 3 0 ta được 3 , thỏa mãn.
x2 13
28
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x .
13
2x
2x 1 2x 1
2 2
2x 1
Nhận thấy x 4 x 2 x 2 , do đó
2
; . Từ đó ta
4x 1 2x 1 4x 1 2x 1
2 2
2x 1
thấy nếu chia hai vế của phương trình cho 4x2 1 và thực hiện phép đặt t 3 .
2x 1
1
Xét x , ta thấy không thỏa mãn phương trình đã cho.
2
1
Xét x , ta thấy không thỏa mãn phương trình đã cho.
2
2x 1 2x 1
Xét 4x2 1 0 , khi đó phương trình đã cho tương đương với 4 3 33 8.
2x 1 2x 1
2x 1 3
Đặt t 3 0 ta được phương trình 4t 8 hay
2x 1 t
4t 2 8t 3 0 2t 1 2t 3 0 .
2x 1
1 8 2x 1 2x 2 x , thỏa mãn.
9
+ Với 2t 1 0 ta được 2 3
2x 1 14
2x 1
3 8 2x 1 27 2x 1 x
35
+ Với 2t 3 0 ta được 2 3 , thỏa mãn.
2x 1 38
9 35
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S ; .
14 38
2 2
x3 6x 9 và đồng thời lại có
x 3 6 x 9 2
2
x3 6x 9 18 3x x 2 . Như vậy nếu ta đặt
t2 9
t x 3 6 x thì ta suy ra được 18 3x x 2
. Đến đây ta đưa được phương
2
trình về dạng phương trình ẩn t. Ta có lời giải cho phương trình như sau.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là 3 x 6 . Đặt t x 3 6 x t 0 .
x 3 6 x 9 2
2
Khi đó ta được t 2 x3 6x 9 18 3x x 2
t2 9
Từ đó suy ra 18 3x x 2 . Thay vào phương trình đã cho ta được
2
t2 9
t 3 t 2 2t 3 0 t 1 t 3 0
2
Do t 0 nên từ phương trình trên ta được t 3 0 hay t 3 .
32 9 x 3
Từ đây suy ra 18 3x x 0 x 2 3x 18 0
2
.
2 x 6
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 3; 6 .
Nhận xét.
Phương trình cho trong ví dụ có dạng tổng quát là
m
ax b cx d n a c x 2 ax b cx d k
+ Bước 3. Đưa phương trình đã cho về dạng nt mt nb nd k 0 và giải được các giá trị t.
2
+ Bước 4. Thay các giá trị t tìm được vào phương trình t ax b cx d t 0 để tìm các giá
trị x.
+ Bước 5. Kết hợp với điều kiện để kết luận tập nghiệm.
Cũng từ cách phân tích trên ta có thể xử lý phương trình thao một hước khác là
3
2 2
x 3 6 x 3 18 3x x 2 x3 6x 18 3x x 2
9 2 18 3x x 2 9 6 18 3x x 2 18 3x x 2
18 3x x 2 4 18 3x x 2 0
Đến đây ta đặt t 18 3x x2 0 thì ta được phương trình t 2 4t 0 t 0 .
Cách nâng lên lũy thừa hai vế r i mới đặt ẩn phụ t 18 3x x2 chỉ cho ta thấy rõ hơn
2 11 x x 1 26 t 26
2
t2 11 x x 2
Điều kiện xác định của phương trình là x 2 . Phương trình đã cho tương đươg với
4 x2 4x 4 9 x 2 3 2 x 2 4 x 2 9 x 2 3 2 x 2
2
3 3 1
2t 3 0 t
x2 x
2t 3 2t 1 0 2t 1 0
2
2
4
1 t
x2 1 x 7
2 2 2
7 1
Kết hợp với điều kiện xác định của hệ phương trình ta có tập nghiệm là S ; .
4 4
Nhận xét chung
ua một số ví dụ trên ta thấy được phân nào ưu điểm của kỹ thuật đặt một ẩn phụ đưa
phương trình về dạng phương trình đa thức. Mặc dù kỹ thuật này chưa giải quyết được nhiều
dạng phương trình vô tỷ nhưng với nh ng phương trình có thể xử lý được theo cách này lại dễ
Trong có được phép ẩn phụ hóa ta cần có quá trình biến đổi phương trình, tuy nhiên khi
biến đổi phương trình ta lại hay gặp một số sai lầm. Để khắc phục được sai lầm đó ta cần chú ý đến
đặc điểm của phương trình và điều kiện xác định để có biến đổi thích hợp.
Phương trình có chứa một căn bậc và chú ý đến các hệ số thì ta nhận thấy sau khi
chuyển vế và nâng lên lũy thừa thì ta thu được một phương trình bậc ba. Tuy nhiên để ý
này dẫn đến phương trình đã cho được viết lại thành a 2 b2 2ab 1 0 a b 1 .
2
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x x 2 0 .
Đặt a x 2; b x x 2 b 0 Khi đó ta có a 2 b2 2x2 6x 4 .
Phương trình đã cho được viết lại thành a 2 b2 2ab 1 0 a b 1 a b 1 .
2
x 3
Với a b 1 ta được x 2 x x 2 1 2
9
2 x
x 2x 3 x
4
x 1
Với a b 1 ta được x 2 x x 2 1 x 2 2x 1 x 2 2 (hệ vô
x 2x 1 x
nghiệm).
9
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất ủa phương trình.
4
3x2 2x 7 x 1 2 x2 3 . Đến đây ta thực hiện phép đặt ẩn phụ a x 1 và
2
b x2 3 thì ta viết lại được phương trình a2 2b2 3ab a 2 3ab 2b2 0 . Đây là
phương trình đẳng cấp bậc hai nên từ đây ta giải được phương trình.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x R . Phương trình đã cho tương đương
với
x 1
2
2 x2 3 3 x 1 x 2 3
x 1 0 x 1
Với a b 0 ta được x 1 x 2 3 x 1.
x 1 x 3 2x 2
2 2
x 1 0 x 1
Với a 2b 0 ta được x 1 2 x2 3 2 , hệ vô
x 1 4 x 3
2 2
3x 2x 11 0
nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x 1 .
6x2 4x 8
Ví dụ 3. Giải phương trình 5 2x2 3
x1
Phân tích và lời giải
Phương trình được viết lại thành 6x2 4x 8 5 x 1 2x2 3 . Chú ý đến phép
biến đổi đa thức 6x2 4x 8 2 x2 2x 1 2 2x 2 3 2 x 1 2 2x 2 3 , do đó
2
tương tự như ví dụ trên ta đặt ẩn phu a x 1; b 2x2 3 để đưa phương trình về dạng
đẳng cấp.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Phương trình đã cho tương đương
với
6x2 4x 8 5 x 1 2x2 3 2 x 1 2 2x 2 3 5 x 1 2x 2 3
2
Đặt a x 1; b 2x2 3 , khi đó phương trình trên được viết lại thành
a 2b
2a 2 5ab 2b2 0 a 2b 2a b 0
2a b
x 1 0
x 1 0
Với a 2b ta được x 1 2 2x 2 3 2 , hệ vô
x 1
2
4 2x 2
3
7x 2x 11 0
nghiệm.
x 1 0 4 14
Với 2a b ta được 2 x 1 2x 2 3 x
4 x 1 2x 3
2 2
2
4 14
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất của phương
2
trình.
Chú ý đến phép biến đổi
x 3 1 x 1 x 2 x 1
.
x 2 6x 7 x 2 x 1 6 x 1
x2 x 1 6 x 1 7 x 1 x 2
x1
Đặt a x2 x 1; b x 1 a 0; b 0 . Khi đó phương trình trở thành
4x 4 1 2x 2 2x 1 2x 2 2x 1
Chú ý đến các phép biến đổi .
1
4
3
2x 2 x 1 2x 2 2x 1 2x 2 2x 1
4
Từ đó ta có phép đặt ẩn phụ a 2x2 2x 1; b 2x2 2x 1 a 0; b 0 và
phương trình thu được là phương trình đẳng cấp bậc hai.
Điều kiện xác định của phương trình là x R . Phương trình đã cho tương đương
với
8x2 4x 4 4 4x4 1 2x2 2x 1 3 2x2 2x 1 4 2x 2
2x 1 2x 2 2x 1
Đặt a 2x2 2x 1; b 2x2 2x 1 a 0; b 0 khi đó phương trình được viết lại thành
a b
a 2 3b2 4ab a b a 3b 0
a 3b
Hay ta được 2x2 2x 1 9 2x2 2x 1 16x 2 20x 8 0 , phương trình vô nghiệm.
x 4 x 1 x 2 x 1 x 2 x 1
Để ý đến các biến đổi
. Khi đó ta phân tích
5x 2
x 5 3 x 2
x 1 2 x 2
x 1
phương trình về dạng 2 x2 x 1 3 x2 x 1 5 x 2
x 1 x2 x 1 . Nhận thấy các
2 x2 x 1 3 x2 x 1 5 x 2
x 1 x2 x 1
Do x2 x 1 0; x2 x 1 0 nên ta đặt a x2 x 1; b x2 x 1 a 0; b 0 .
Với a b 0 ta được x2 x 1 x2 x 1 x 2 x 1 x 2 x 1 x 0
Với 2a 3b 0 ta được 2 x2 x 1 3 x2 x 1
13 69
Hay 4 x2 x 1 9 x2 x 1 5x 2 13x 5 0 x
10
.
13 69 13 69
Vậy tập nghiệm của phương trình là S 0; ; .
10 10
Nhận xét.
Để có phép biến đổi 5x2 x 5 3 x2 x 1 2 x2 x 1 ta thực hiện như sau
5x2 x 5 m x x 1 n x x 1 m n x m n x m n
2 2 2
m n 5 m 3
Đ ng nhất hệ số ta được , từ đó ta có phép biến đổi như trên.
m n 1 n 2
Để ý ta lại thấy nếu bình phương hai vế thì thu được một phương trình bậc 3 và ta lại nhẩm
được một nghiệm là x 0 . Do đó phương trình bậc ba phân tích được thành phương trình tích.
5x
2
2
x5 25 x 4 x 1 25x 5 50x 2 25 10x x 2 1 25 x 4 x 1
10x 3 26x 2 10x 0 x 10x 2 26x 10 0
Đến đây ta giải được tập nghiệm như trên.
4, do đó ta sẽ tìm cách phân tích đa thức trong căn thành tích của hai đa thức bậc hai. Chú
ý đến hệ số của hạng tử x 4 là 1, nên ta giả sử đa thức x4 8x 63 phân tích được thành
tích
x 2
ax b x2 mx n x4 a m x 3 b n am x 2 bm an x bn
a m 0 a m
b n am 0 b n a 0
2
Đến đây ta có hệ
bm an 8 a b n 8
bn 63
bn 63
Chú ý đến bn 63 1.63 3.21 7.9 ... , thử các trường hợp ta chọn được bộ số thỏa
mãn hệ trên là b 7; n 9;a 4; m 4 . Khi đó ta có x4 8x 63 x2 4x 7 x2 4x 9 .
Ta cần biến đổi 3x3 4x 23 2 x2 4x 7 x2 4x 9 . Đến đây ta đặt ẩn phụ và giải
tương đương với 2 x2 4x 7 x2 4x 9 3 x 2
4x 7 x 2 4x 9
Dễ thấy x2 4x 7 0 và x2 4x 9 0 nên ta đặt
a x2 4x 7 ; b x2 4x 9 a 0; b 0
1
Khi a b ta được x2 4x 7 x 2 4x 9 x 2 4x 7 x 2 4x 9 x .
4
Khi 2a b ta được 2 x2 4x 7 x2 4x 9
10 43
Hay ta được 4 x2 4x 7 x 2 4x 9 3x 2 20x 19 0 x
3
.
1 10 43 10 43
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S ; ; .
4 3 3
Nhận xét. Ta có thể phân tích đa thức x4 8x 63 theo cách khác như sau
x4 8x 63 x 4 16x 2 64 16x 2 8x 1 x 2 8 4x 1
2 2
x 2 8 4x 2 1 x 2
8 4x 1 x 2
4x 9 x 2 4x 7
Ví dụ 8. Giải phương trình 3 3x 2 4 4x 3 7 4 12x2 17x 6 .
Phân tích và lời giải
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
115
Website:tailieumontoan.com
viết được 4
12x2 17x 6 4 3x 2. 4 4x 3 . Đến đây ta đặt a 4 3x 2; b 4 4x 3 thì
phương trình đã cho viết được thành 3a 2 4b2 7ab , đây là phương trình đẳng cấp bậc
hai nên ta dễ dàng giải được. Từ đó ta có lời giải cho phương trình đã cho.
Lời giải
3x 2 0 3
Điều kiện xác định của phương trình là x .
4x 3 0 4
Phương trình đã cho tương đương với 3 3x 2 4 3x 3 7 4 3x 2. 4 4x 3 .
Đặt a 4 3x 2; b 4 4x 3 a 0; b 0 , khi đó phương trình đã cho trở thành
a b
3a 2 4b2 7ab a b 3a 4b 0
3a 4b
Với a b ta được 4
3x 2 4 4x 3 3x 2 4x 3 x 1 .
x3 4x nên ta đưa về cùng một vế, khi đó ta có biểu thức 3 x 2 x3 4x . Chú ý đến
x 3 và số 8 ở hai về nên khi chuyển vế thì xuất hiện nhân tử x 2 . Khi đó phương trình trở
thành x3 8 3 x 2 x3 4x . Dễ dàng nhận thấy x 2 là một nghiệm. Ta cần giải
x2 2x 4 x2 4 2x . Đến đây ta đặt ẩn phụ để giải phương trình.
Điều kiện xác định là x3 4x 0 x 0 . Phương trình đã cho tương đương với
x 3 8 3 x 2 x 3 4x
x 2 0
x 2 x 2 2x 4 3 x 2 x 3 4x 2
x 2x 4 3 x x 2 2
Với phương trình x2 2x 4 3 x x2 4 ta đặt a x; b x2 4 a 0; b 0
Với 2a b ta được 2 x x2 4 4x x2 4 x2 4x 4 0 x 2 .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được phương trình có nghiệm duy nhất là x 2 .
Nhân xét. Với phương trình x2 2x 4 3 x x2 4 ta có thể sử dụng phép nâng lên lũy thừa
x 2 2x 4 3 x x 2 4 x 4 4x 3 4x 2 16x 16 9x 3 36x
x4 5x3 4x 2 20x 16 0 x 2 x 2 x 4 0 x 2
2
Quan sát phương trình ta nhận thấy 2
x 3 4x 5 x 1 x 2 5x 5
.
x 7x 3 x 5x 5 2 x 1
2
Quan sát ta thấy phương trình có chứa hai ăn bậc hai và bậc của các đa thức dưới
dẫu căn khác nhau, do đó ta cần tìm mỗi liên hệ của các biểu thức dưới dâu căn rồi mới
tìm phương pháp phù hợp. Chú ý ta nhận thấy 3x2 8x 4 3 x 1 2x 1 . Đến đây ta
2
thực hiện phép chia nên cần phải tìm điều kiện của ẩn để phép chia thực hiện được
2x 1 0
Điều kiện xác định của phương trình là 2 . Phương trình đã cho
3x 8x 4 0
a b 0 a b 0
Khi đó phương trình trên trở thành a b 3a 2 b2
a a b 0
2
a b 3a 2
b 2
Với phương trình trên ta có thể sử dụng phép nâng lên lũy thừa để giải quyết phương trình.
x 1 2x 1 3 x 1 2x 1
2
x 2 2x 1 2 x 1 2x 1 2x 1 3x 2 8x 4
2 x 1 3x 2 8x 4 2x 2 4x 2 x 1 3x 2 8x 4 x 1 0
Dễ thấy với điều kiện xác định thì x 1 0 do đó từ phương trình trên ta được
x 1 0
x 1 2x 1 x 0 , thỏa mãn phương trình.
2
x 1 2x 1
a b 0 a b 0
a b 2. x 2 b2 ab
2 2 2
a b 2 a b
a b 0
x 1 0 x 1 0
Khi đó ta được x 1 2x 1 2 x 4 , thỏa mãn.
2
x 1 2x 1
x 4x 0
đẳng thức Bunhiacopxi. Do đó ta trình bày lời giải bằng phương pháp đánh giá như sau.
x 1 2 x 1 2x 1 x 1 2x 1 2. x 1
2 2 2
2x 1 2x 1
x 1
2
Từ đó ta được x 1 2x 1 2. 2x 1 . Do đó phương trình đã cho có nghiệm khi và
x 1 2x 1 0 x 1 2x 1 0
x 1 2x 1 0
khỉ khi x 1 x 1 x4.
x x 4 0
x 1 2x 1
x 4x 0
2
Để ý đến biến đổi 3 x2 14x 12 3 x 2 2x , khi đó phương trình đã cho được
2
viết lại thành 3 2 x x 2 3 2 x 2x . Đến đây ta đặt ẩn phụ để giải phương trình.
2
x 0
Điều kiện xác định của phương trình là 2 .
3x 14x 12 0
3a b 0
3a b 0 3a b 0
3a b 2 3a 2 b2 2
3a b 4 3a 2b
2 2 2
a b a 3b 0
a 2ab 3b 0
2
0 x 2
0 x 2
Với a b 0 ta được 2 x x 2 x 1.
2
2 x x
x 5x 4 0
Kết kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
119
Website:tailieumontoan.com
x x 2 2x 3
Ví dụ 14. Giải phương trình 1 .
4x 2 2x 3
Phân tích và lời giải
Chú ý đến phép biến đổi 4x2 2x 3 5x2 x2 2x 3 , khi đó ta viết phương
trình lại thành x x2 2x 3 5x2 x2 2x 3 . Đến đây nếu đặt ẩn phụ
x x2 2x 3 4x2 2x 3 x x2 2x 3 5x2 x 2 2x 3
Đặt y x2 2x 3 0 , phương trình đã cho trở thành
x y 0 x y 0
x y 0
x y 5x 2 y 2
x y 5x y x y 2x y 0
2
2x xy y 0
2 2
2 2
x 0
3
Với x y ta được x x2 2x 3 2 x
x x 2x 3
2
2
x y 0
Với 2x y 0 ta được 2x x2 2x 3 2 , hệ vô nghiệm.
4x x 2x 3
2
3
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x .
2
Chú ý đến phép biến đổi 4x2 x 2 3 x2 x 2 x 2 , khi đó phương trình đã
2
Để ý đến phép biến đổi 9x2 23x 19 5 x2 3x 3 4 x 1 nên ta sử dụng
2
Phương trình đã cho được viết lại thành 2 x2 3x 3 x 1 5 x2 3x 3 4 x 1 . 2
33 15
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất.
16
Nhận xét.
Chú ý rằng x2 3x 3 0 nên ta có thể chia hai vế của phương trình cho x2 3x 3 , khi
4 x 1
2
x1 x1
đó ta được phương trình 2 5 . Đến đây ta đặt t thì
x2 3x 3 x 3x 3
2
x 2 3x 3
ta được phương trình một ẩn t 2 4t 2 5 .
x 2 3x 3
Nếu chia hai vế của phương trình cho x 1 ta và đặt ẩn phụ t thì cũng thu được
x1
phương trình ẩn t tương tự như trên. Tuy nhiên vì chưa xác định được x 1 0 nên để phép chia
thực hiện được ta cần xét các trường hợp x 1 0 và x 1 0 .
Chú ý đến phép biến đổi x2 19x 28 x2 3x 4 8 2x 3 , khi đó ta sử dụng
phép đặt ẩn phụ a 2x 3; b x2 3x 4 để đưa phương trình về dạng phân tích được
thành tích.
Lời giải
2x 3 0
3
Điều kiện xác định của phương trình x 2 3x 4 0 x .
x 2 19x 28 0 2
2a b 0
2a b 0 a 0
2a b 8a 2 b2 2
4a 4ab b 8a b a a b 0 a b
2 2 2
3
Với a 0 , khi đó ta được 2x 3 0 x .
2
1 5
Với a b , khi đó ta được 2x 3 x2 3x 4 x 2 x 1 0 x .
2
3
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất của phương trình.
2
x 2 3x 4
Nhận xét. Ta cũng có thể sử dụng phép đặt ẩn phụ t để đưa phương trình đã cho
2x 3
về dạng t 2 t 2 8 . Chú ý xét các trường hợp 2x 3 0 và 2x 3 0 để phép chia thực hiện
được.
Trước hết ta viết lại phương trình thành 5x2 14x 9 x2 x 20 5 x 1 . Theo
tư tưởng như các ví dụ trên giả sử ta phân tích được 5x2 14x 9 a x2 x 20 b x 1 ,
ta cần xác định các giá trị a, b. Dễ thấy ngay a 5 nhưng b không tồn tại. Như vậy
phương án này thất bại.
biến đổi x2 x 20 a 5x2 14x 9 b x 1 , thấy ngay a
1
5
nhưng b cũng không tồn
phụ, tuy nhiên ta chú ý rằng cần phải chuyển phải chuyển vể rồi mới bình phương hai vế
5x 2 14x 9 x 2 x 20 5 x 1
5x 2 14x 9 x 2 x 20 25 x 1 10 x 4 x 5 x 1
x 4 x 5 x 1
2x 2 5x 2 5
Chú ý đến đa thức bậc ba trong căn x 4 x 5 x 1 có thể viết được về các
dạng.
x 1 x 2
x 20 x 5 x2 5x 4 x 4 x2 4x 5
Ta cần phân tích đa thức 2x2 5x 2 về tổng của hai đa thức trong các tích trên.
Trong qua trình phân tích ta ch có trường hợp 2x2 5x 2 2 x2 5x 5 3 x 4 thỏa
mãn. Như vậy ta cần viết được x 1 x 4 x 5 x 4. x2 4x 5 . Tuy nhiên ta cần
kiểm tra xem các căn thức đó có xác định hay không.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 5 . Phương trình đã cho tương đương với
5x 2 14x 9 x 2 x 20 5 x 1
5x 2 14x 9 x 2 x 20 25 x 1 10 x 4 x 5 x 1
2 x 2 5x 5 3 x 4 5 x 4. x 2 4x 5
phương hai vế của phương trình thì hạng tử bậc 3 bị triệt tiêu. Chú ý tiếp lai lại thấy sau
khi bình phương hai vế của phương trình thì xuất hiện tích
x 3
1 . x 1 x2 x 1. x2 3x 2 . Đến đây ta ch biểu diện đa thức bậc hai ngoài
Lời giải
x 2x 27x 12 0
3 2 3
Điều kiện xác định của phương trình là .
x 1 0
Phương trình đã cho tương đương với
x 3 2x 2 27x 12 x 3 1 x 2 2 x 3 1. x 2
2x 2 26x 9 2 x 2 x 1. x 2 3x 2
7 x 2 3x 2 5 x 2 x 1 2 x 2 x 1. x 2 3x 2
7a 2 5b2 2ab a b 7a 5b 0 .
Để ý đến mối liên hệ giữa các biểu thức trong phương trình ta viết được phương
thì ta viết được phương trình về dạng b2 6 a 2a 2 3 b . Nếu phân tích được phương
trình thành tích thì xem như phương trình được giải quyết. Chú ý là
b 2
6 a 2a 2 3 b a 2b ab 3 0 . Đến đây ta có lời giải cho phương trình.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 0 .
a 2b
b 2
6 a 2a 2 3 b a 2b ab 3 0
ab 3
Với a 2b ta được x 2 x2 8 x 4x2 32 4x2 x 32 0 , vô nghiệm.
Với ab 3 ta được
x x2 8 3 x3 8x 9 0 x 1 x2 x 0 0 x 1 .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
4x2 1 x 1
Ví dụ 21. Giải phương trình x .
6x 1 2x 1
Phân tích tìm lời giải
4x 2 1 2x 2 1
Trước hết ta viết lại phương trình thành . Như vậy phương trình
6x 1 2x 1
thu được có dạng cơ bản nên ta sử dung phép nâng lên lũy thừa để là mất căn bậc hai, khi
2
4x 2 1 2x 2 1
đó ta có phương trình . Đến đây nếu quy đồng hai vế thu được
6x 1 2x 1
phương trình bậc năm trong khi ta chưa nhẩm được nghiệm đẹp. Do đó ta không sử dụng
phép nâng lên lũy thừa mà sử dụng các khác. Ta sẽ tìm cách biểu diễn 4x2 1 và 6x 1
qua 2x2 1 và 2x 1 .
2
2a 3 4a 2 12a 9 a ab 1
4a 9b ab 1 0
a
3b 2
9b 12b 4 b 4a 9b
2
b
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là
9 41 9 41
S ;1; .
8 8
x3 14 x 3 3x 4
Ví dụ 22. Giải phương trình 2 3.
x2 x 1
Phân tích tìm lời giải
x3 3x 8 x 3 3x 4
Trước hết ta viết lại phương trình thành . Để ý đến các
x2 x 1
phép biến đổi
x3 3x 8 x3 3x 4 3 và x 2 x 1 1 . Khi đó đặt
a4 a
a x3 3x 4; b x 1 thì ta viết lại phương trình thành 2 hay
b1 b
b a 2 8a 16 a b2 2b 1 . Đến đây ta phân tích phương trình thành tích thì phương
trình đã cho giải được.
Lời giải
x 3 3x 4
0
Điều kiện xác định của phương trình x 1 .
x 2 0
x3 3x 8 x 3 3x 4
Phương trình đã cho tương đương với
x2 x 1
Đặt a x 3x 4; b x 1 thì ta viết lại phương trình thành
3
a4 a 4b
2
a
b a 2 8a 16 a b2 2b 1 a 4b ab 4 0
b1 b ab 4
x 0
Với a 4b ta được x3 3x 4 4 x 1 x x 2 7 0
.
x 7
x 0
Với ab 4 ta được x 3 3x 4 x 1 4 x x 1 x 2 2x 1 0 x 1 .
x 1 2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm là S 0;1; 1 2; 1 2; 7 ; 7
3x 2 2 3x 2 2x 1 1
Ví dụ 23. Giải phương trình .
2x 1 2 8x 3 12x 2 6x 1
Chú ý rằng 8x3 12x2 6x 1 2x 1 , khi đó ta thấy phương trình có sự lặp lại
3
của các đại lượng 3x 2 và 2x 1 . Để ý đến điều kiện xác định của phương trình ta có
3x 2 3x 2
. Đến đây ta đặt ẩn phụ a 3x 2; b 2x 1 a 0; b 0 . Khi đó ta
2x 1 2x 1
a 2a 2 b 1
viết phương trình đã cho lại thành 3 ab3 2a 2a 2 b2 b .
b b 2
Lời giải
3x 2 0 2
Điều kiện xác định của phương trình là x .
2x 1 0 3
3x 2 2 3x 2 2x 1 1
Phương trình đã cho tương đương với .
2x 1 2x 1
3
2
a 2a 2 b 1 2a b
3
b 2
ab3 2a 2a 2 b2 b 2a b ab2 1 0 2
b ab 1
7
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm S ;1 .
10
Nhận xét chung
Với một số phương trình vô tỷ có thể phân tích được thành tích nhưng quá trình biến đổi
phương trình gặp quá nhiều phức tạp, khi đó thì đặt ẩn phụ để đưa phương trình về phương trình
tích là một giải pháp hoàn toàn hợp lý. Ta có thể đặt một ẩn phụ, hai ẩn phụ hay nhiều hơn n a ẩn
phụ nhưng mục đích chính vẫn là phân tích phương trình thành phương trình tích. Trong qua
trình ẩn phụ hóa đưa phương trình về dạng tích ta cần nắm v ng các phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử, các hằng đẳng thức đáng như và cả kỹ năng sử dụng công thức nghiệm của
phương trình dạng cơ bản và sử dụng phép nâng lên lũy thừa. Tuy nhiên phương trình
nhận được lại có bậc 4 và lại không nhẩmđược nghiệm đẹp nên ý tưởng này không khả thi
lắm. Để ý mỗi liên hệ giữa các biểu thức ta nhận thấy 8x 12 4 2x 3 , như vậy nếu đặt
y 2x 3 thì ta đưa được phương trình về dạng hai ẩn đồng bậc là x2 5xy 4y2 0 .
Phương trình này dễ dàng phân tích được thành tích nên ta có lời giải như sau.
Lời giải
3
Điều kiện xác định của phương trình là 2x 3 0 x .
2
Phương trình đã cho tương đương với x2 5x 2x 3 4 2x 3 0 .
x y
x2 5xy 4y 2 0 x y x 4y 0
x 4y
x 0
x 0
Với x y ta được x 2x 3 2 2 , vô nghiệm.
x 2x 3
x 2x 3 0
x 0
Với x 4y ta được x 4 2x 3 2 x 16 4 13 .
x 32x 48 0
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là
S 16 4 13;16 4 13 .
Ví dụ 2. Giải phương trình x 3 48 x2 8x x 2 .
x2 8x 48 2 x 3 x2 8x 48 x 2 6x 0
Đặt t 48 8x x2 ,t 0 . Khi đó phương trình trên trở thành
t 2 2 x 3 t x2 6x 0 t x 6x t x 0 t x t x 6 0
2
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là 12 x 4 . Phương trình đã cho tương đương với
2 x 3 48 2x x 2 2x 24 48 2x 2 x 3 x 2 8x 48
x 2 8x 48 2 x 3 x 2 8x 48 x 2 6x 0
t 2 2 x 3 t x2 6x 0 t x 6x t x 0 t x t x 6 0
2
Lời giải
9
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
4
4x 9 6x 3 2x 0 4x 9 2 4x 9 4x2 8x 3 0
2
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x R . Phương trình đã cho tương đương với
3 x2 x 1 x2 x 3 x2 x 3 x 1 x2 x 3 x 2x2 0
Đặt t x2 x 3, t 0 . Khi đó ta thu được phương trình
t x
t 2 x 1 t x 2x 2 0 t x t 2x 1 0
t 1 2x
x 0
Khi t x ta được x x2 x 3 2 x 3.
x x x 3
2
1
x 3 33
Khi t 1 2x ta được 1 2x x x 3
2
2 x .
3x 2x 2 0
2 6
3 33
Vậy phương trình đã cho các tập nghiệm là S ; 3 .
6
Ví dụ 6. Giải phương trình x2 x 6 2x 3 2x2 10x 4
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x2 5x 2 0 . Phương trình đã cho tương đương
với
x 2
x 2
x 2 2x2 10x 4 2 2 x0
x 4x 4 2x 2
10x 4
x 6x 0
Với t 3x 5 ta được
5
x
2x 10x 4 3x 5
2
3 (Hệ vô nghiệm)
7x 10x 21 0
2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được nghiệm của phương trình là x 0 .
hai ẩn trong đó vẫn còn ẩn của phương trình. Tuy nhiên phương trình thu được lại không còn
chứa căn thức và có thể giải được bằng cách phân tích thành tích hoặc sử dụng công thức nghiệm
a) Đặt ẩn phụ đưa phương trình về hệ phương trình đại số có thể giải được.
Phương trình đã cho có dạng cơ bản nên hoàn toàn có thể sử phép nâng lên lũy
thừa, tuy nhiên để làm mất hết căn bậc hai trong phương trình thì ta cần đến hai lần nâng
lên lũy thừa do đó ta tạm dừng ý tương nâng lên lũy thừa. Tìm hiểu mỗi liên hệ gữa các
đại lượng trong dấu căn ta nhận thấy có mỗi liên hệ 2 3x 2 3 2x 1 1 , từ đây ta
2a 2 3b2 1 . Như vậy ta đã đưa phương trình về dạng hệ phương trình và hệ phương
trình đó có thể giải được. Đến đây xem như phương trình được giải.
Lời giải
3x 2 0 2
Điều kiện xác định của phương trình là x
2x 1 0 3
a 3x 2
a 3x 2
2
Từ phương trình thứ nhất ta được b 2a 1 , thế vào phương trình thứ hai ta được
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
131
Website:tailieumontoan.com
2a 2 3 2a 1 1 10a 2 12a 2 0 a 1; a
1
5
Với a 1 ta được b 1 , thỏa mãn
1 3
Với a ta được b , loại do b 0 .
5 5
Với a; b 1;1 ta được 3x 2 2x 1 1 x 1 , thỏa mãn điều kiện xác định.
Bình phương hai vế và thu gọn ta được 5x 4 2x 1 . Tiếp tục bình phương hai vế ta được
4
5x 4 0 x
5x 4 2x 1 5 x1
25x 40x 16 2x 1 25x 2 42x 17 0
2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm của phương trình.
2x 11 2 x 1 x 10 2x 7 2 x 2 x 5
Thu gọn và tiếp tục bình phương hai vế ta được
Kết hợp với điều kiện xác định ta thấy thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình là x 1 .
a b 8
2 2
3 x 10 x 2 4 x 5 3 x 10 4 x 5 x 2
9x 90 17x 82 2 x 5 x 2 x 2 7x 10 1 x
1 x 0 x 1
2 2 x 1
x 7x 10 1 x 9x 9 0
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta thấy thỏa mãn.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
133
Website:tailieumontoan.com
Vậy nghiệm của phương trình là x 1 .
Nhận xét.
Lời giải thứ nhất sử dụng hoàn toàn phép biến đổi tương đương bằng cách nâng lên lũy thừa.
Điểm đặc biệt trong lời giải này là sau khi bình phương hai vế thì thu được hai căn bậc hai và hằng
số, hệ số của hạng tử x 2 trong hai căn thức bằng nhau nên sau một lần bình phương n a thì ta thu
Lời giải thứ hai sử dụng phép đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình nhưng không thoát khỏi việc
sử dụng đẳng thức liên hợp x 5 x 1
x 5 x 1 4 . Lời giải thứ hai phức tạp hơn
lời giải thứ nhất, tuy nhiên lời giải thứ hai lại mở ra cho ta thêm hướng đi mới cho nhiều bài toán
khác.
Ví dụ 4. Giải phương trình sau: 2x 3 x 1 x 2 .
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 .
a 2x 3
a 2x 3
2
x 2 a b x 2
a b x 2
a b x 2
a b 1
Dễ thấy x 2 không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Với a b 1 , kết hợp với a b x 2 ta được 2a x 3 hay ta được
x 3 0
x 3 x 1
2 2x 3 x 3 2 2
4 2x 3 x 3
x 2x 3 0 x 3
Thay vào phương trình đã cho ta được nghiệm của phương trình là x 1 .
Nhận xét. Trong lời giải trên ta thấy có hai giá trị x 1 và x 3 thỏa mãn điều kiện xác định
nhưng chỉ có x 1 là nghiệm của phương trình. Nguyên nhân là do phương trình a b 1 được
từ hệ phương trình là một phương trình hệ quả, do đó khi giải được các nghiệm ta cần thử lại vào
Lời giải
Chú ý rằng 3
3x 5 3 4 3x 3 nên phương trình trên trở thành
x 1
3 3x 5
4 3x 2 3x 5 4 3x 8 3x x 4 0 x 4
2
3
4
Thử lại vào phương trình ban đầu ta được x 1 và x là nghiệm phương trình.
3
Lời giải 2. Điều kiện xác định của phương trình là x R .
a b 3 a b 3 a b 3 a b 3 a 1
3
a 2
3
a b 3
9
a b 3ab a b 9 27 9ab 9 ab 2
4
Với a 1 thì ta được 3 3x 5 1 3x 5 1 x .
3
Với a 2 thì ta được 3x 5 2 3x 5 8 x 1 .
3
4
Thử lại vào phương trình ban đầu ta được x 1 và x là nghiệm phương trình.
3
a b 2 a b 2
a b 2
3 ab 0
a b 3ab a b 8 ab a b 0
3
a b 8
3
1 1
7 x 1 x 0 7x 1 x 1 0 x 1; x 7 .
1
Từ đó suy ra 3 3
1
Thử lại ta thấy x 1 và x đều thỏa mãn phương trình.
7
1
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S ; 0;1 .
7
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x R .
1 1 1 1
Xét x , khi đó ta được 3 24. 4 3 3. 7 3 3 1 , là đẳng thức sai.
3 3 3 3
1
Do đó x không phải là nghiệm của phương trình đã cho.
3
1 24x 4 3 3x 7
Xét x , khi đó phương trình đã cho tương đương với 3 1.
3 3x 1 3x 1
12x 24x
Biến đổi tương đương phương trình trên ta được 3 4 3 7 1
3x 1 3x 1
12x 24x
Đặt a 3 4; b 3 7 , khi đó ta được 2a 3 b3 15 .
3x 1 3x 1
a b 1
Kết hợp với phương trình trên ta có hệ 3 .
2a b 15
3
Từ a b 1 ta được a b 1 , thế vào phương trình thứ hai của hệ trên thì được
2 b 1 b3 15 b3 6b2 6b 13 0 b 1 b2 7b 13 0 b 1
3
7 1 24x 8 3x 1 0x 8 , phương trình
24x 24x
Như vậy ta được 3 7 1
3x 1 3x 1
vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
8
Ví dụ 8. Giải phương trình 3 3 x 7 2 3 x .
3
x2 7x
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình có nghiệm là x2 7x 0 .
8
Đặt a 3 x 7 ; b 3 x , khi đó a 3 b3 7 và phương trình đã cho trở thành 3a 2b .
ab
a 3 b3 7 a 3 b3 7
Ta có hệ phương trình . Từ đó ta được
3a 2b
8
ab 3a 2b 8
ab
8 a 3 b3 7ab 3a 2b 8a 3 21a 2 b 14ab2 8b3 0 a 2b 8a 2 5ab 4b2 0
Ta xét hai trường hợp sau
Với a 2b 0 suy ra a 2b , từ đó ta được 3
x 7 2 3 x x 7 8x x 1 .
2
5 103b2
Với 8a 5ab 4b 0 8 a b
2 2
0 a b0.
16 32
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
136
Website:tailieumontoan.com
Từ đó ta được 3
x 7 3 x 0 , phương trình vô nghiệm.
Kết hợp với điều kiện xác định suy ra hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x 1 .
Lời giải
2a b 1 ab
2
3a 3 b3 2
Biến đổi hệ phương trình tên ta được 2 . Từ đó ta được
2a b ab 1
2
3a 3 b3 2 2a 2 b ab2 3a 3 b3 4a 2 b 2ab2 0 a b 3a 2 ab b2 0
2 a 0
1 11a 2
Nếu 3a ab b 0 suy ra a b
2 2
0 1 a b 0.
2 4 2 a b 0
2x 1 0
Khi đó ta có hệ , hệ phương trình vô nghiệm.
6x 5 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x 1 .
5a 2b 2 20 5a 2b 261 0 a 1
5a 2b 9 5a 2b 9
ab 11 5a 2b ab 11 5a 2b ab 2 a 4
5
Với a 1 ta được 1 4x 1 x 0 .
4 4 9
Với a ta được 1 4x x .
5 5 100
9
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm S 0; .
100
a 1 b
b 1 a
b 1 a
3 3 3 a 0;1; 2
2
a b 2
1
a 1 a 1
a a 2
2a 0
Với a 0 ta được 3
2x 0 x 2.
Với a 1 ta được 3
2 x 1 x 1.
Với a 2 ta được 3
2 x 2 x 10 .
Thử các giá trị trên vào phương trình ban đầu ta được tập nghiệm S 1; 2;10 .
Nhận xét. Ngoài cách đặt hai ẩn phụ đưa phương trình về hệ phương trình ta cũng có thể đặt một
3
2 1 t 2 1 t 1 t 2 1 t t t 1 t 3 0
3
Đến đây ta có thể tìm được các nghiệm của phương trình.
2
3x 2 1 2 3x 2 1 3 4x 3 . Khi đó ta viết được phương trình về dạng
3 4x 3
3
3 2x 3 3 2x 2 3x 2 1 . Đến đây xem như phương trình giải được.
2 3x 2 1
Lời giải
2
Điều kiện xác định của phương trình là 3x 2 0 x . Chú ý rằng 3x 2 1 0 .
3
Phương trình đã cho tương đương với 3
3 2x 2 3x 2 1 .
Đặt a 3 3 2x; b 3x 2 b 0 , khi đó ta được 3a 3 2b2 5 .
a 2b 1
2b a 1 2b a 1
3
3a 2b 5
2
6a a 1 5
3 2
a 1 6a 2 7a 9 0
Dễ thấy phương trình 6a 2 7a 9 0 vô nghiệm. Do đó từ hệ trên ta được a 1 .
Suy ra 3 3 2x 1 x 1 . Thử vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn.
Nhận xét. Để ý ta thấy có thể viết lại được phương trình thành 3
2x 3 2 3x 2 1 . Đến đây
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
b) Đặt ẩn phụ đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng dạng I.
a b 13
2 2
từ cách đặt ẩn phụ ta lại có a 2 b2 13 , Như vậy ta có hệ phương trình .
a b ab 11
a b 13
2 2
a b ab 11
Biến đổi tương đương hệ phương trình trên và chú ý rằng a b 0 ta được
a b ab 11 2 a b 2ab 22 a b ab 11
a b 5 a b 5 a 2
a b ab 11 ab 11 a 3
Với a 2 , ta có 6x 2 6x 4 x 2.
Với a 3 , ta có 6 x 3 6 x 9 x 3 .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 3; 2 .
Nhận xét. Với phương trình đã cho ta có thể sử dụng phép đặt một ẩn phụ như sau.
+ Với t 0 thì t 2 13 2 6 x x 7 13 t 13
+ Với t 0 thì t 2 13 2 6 x x 7 13 6 x x 7 26 0 t 26 .
Kết hợp hai kết quả trên ta được 0 t 26 . Như vậy phương trình đã cho trở thành
t 2 13
t 11 t 2 2t 35 0 t 5; t 7 .
2
Kết hợp với điều kiện 0 t 26 ta được t 5 .
Từ đó dẫn đến 6 x x 7 6 x 2
x 6 0 x 3; x 2 .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 3; 2 .
a b 2ab 17
2 .
a b 13
2
a b 2ab 17
a b 2ab 17 a b 2ab 17 a b 5
2
a b a b 30 0 a b 5 ab 6
2
a b 2ab a b 30
2
Từ đó ta suy ra được a 2 hoặc a 3 . Với kết quả đó ta tìm được x 2 và x 7 .
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm là S 2; 7 .
Nhận xét. Ta cũng có thể sử dụng phép đặt một ẩn phụ như sau.
2 11 x x 1 26 t 26
2
t2 11 x x 2
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm là S 2; 7 .
Lời giải
Lời giải
8
Điều kiện xác định của hệ phương trình là x2 2 .
9
a 3 2 x 2
Đặt ,a 0; b 0 . Khi đó ta được a 2 b2 10 .
b 9x 8
2
1
Phương trình đã cho trở thành a b ab 5 . Khi đó ta có hệ phương trình
3
a 2 b 2 10
1 .
a b ab 5
3
Biến đổi tương đương hệ phương trình trên ta được
a b 4
a b 2ab 10
a b 6 a b 40
2 2
a b 10
ab 15 3 a b
ab 15 3 a b
ab 15 3 a b
Chú ý rằng a 0; b 0 nên ta được a b 0 .
a b 4 a 1
Do đó ta có hệ phương trình .
ab 3 a 3
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
142
Website:tailieumontoan.com
Với a 1 ta được 3 2 x2 1 9 2 x 2 1 x 2 17
9
x
17
3
Với a 3 ta được 3 2 x2 3 x2 1 x 1 .
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm
17 17
S ; 1;1; .
3
3
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x R .
Đặt a 3 14 x; b 3 14 x , khi đó ta được a 3 b3 28 .
Phương trình đã cho trở thành a 2 b2 ab 7 . Khi đó ta có hệ phương trình
a b 28
3 3
2 .
a b ab 7
2
2
a b a b ab 28
2 2
a b 4
a b 4
a b 4
a b 3ab 7 ab 3
2
a b ab 7
2 2
a b ab 7
2
Từ hệ phương trình cuối cùng ta thu được a 1 và a 3 .
Với a 1 ta được 3
14 x 1 14 x 1 x 13 .
Với a 3 ta được 3
14 x 3 14 x 27 x 13 .
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S 13;13 .
a b 3ab a b 2
5 3ab 3ab 5 3ab 2
3 3
a b 5 3ab a b 5 3ab
Đặt t 3ab 3 3 1 x2 suy ra t 3 . Thay vào phương trình 5 3ab 3ab 5 3ab 2 ta
3
5 t
3
t 5 t 2 t 3 16t 2 80t 123 0 t 3 t 2 13t 41 0
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
143
Website:tailieumontoan.com
y2 5 x2 x2 y2 5 . Kết hợp hai phương trình ta có hệ phương trình đối xứng dạng 1.
Lời giải
5 x 5
Điều kiện xác định của phương trình là .
x 0
Đặt y 5 x2 y 0 , khi đó ta được phương trình x2 y2 5 .
x 2 y 2 5
Kết hợp với phương trình ban đầu ta có hệ phương trình 1 1 3 .
x y 2
Biến đổi tương đương hệ phương trình trên ta được
2 x y 3xy
2 x y 3xy
2 x y 3xy
x y 3
x y x y 5
4
x y 2xy 5
2 2
5
3 x y 3
Ta xét các trường hợp sau
x y 3 x y 3 x 1; y 2 x 1
Với .
2 x y 3xy xy 2 x 2; y 1 x 2
5 5 115
5 x y x
x y 3 6
Với 3 .
2 x y 3xy xy 5 5 115
x
2 6
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là
5 115
S 1; 2; .
6
1 1
Ví dụ 8. Giải phương trình 2.
x 3 2 x3
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 0; x 3 2 .
Đặt y 3 2 x3 , khi đó ta có phương trình x3 y3 2 . Phương trình ban đầu trở thành
1 1
2.
x y
1 1
2
Ta có hệ phương trình x y . Biến đổi tương đương hệ phương trình trên ta được
x 3 y 3 2
x y 2xy x y 2xy x y 2xy
x y 3xy x y 2
3
2xy 6x y 2
3 2 2
xy 1 4x 2 y 2 xy 1 0
Dễ thấy 4x2 y2 xy 1 0 với mọi x, y nên hệ phương trình trên tương đương với
x y 2xy x y 2
x y1
xy 1 0 xy 1
Kết hợp với điều kiện xác định ta suy ra được nghiệm duy nhất của phương trình là x 1 .
1 x 1 x 4
Ví dụ 9. Giải phương trình .
17 4x 17 4x 5
17 a 2 b2 17
1 17
4 4 4 21 21 16
Khi đó phương trình đã cho trở thành ab .
a b 5 a b 5
a b 34
2 2
Từ đó ta thu được hệ phương trình 21 21 16 .
ab
a b 5
a b 34 2ab
2
a b 2 34 2ab
a b 16 42 a b a b 16
Biến đổi hệ phương trình trên ta được 21 a b
ab 5 2ab 5
42 a b
5.42 a b 5 a b 16 a b 34 .
16 2
Từ đó suy ra ab
a b 34
2
5
Đặt t a b 0 , khi đó phương trình trên trở thành
5.42t 5t 16 t 2 34 5t 3 16t 2 380t 544 0 t 8 5t 2 56t 68 0
Do t 0 nên 5t 2 56t 68 0 , do đó từ phương trình trên suy ra t 8 .
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là S 1;1 .
1 1 7
Ví dụ 10. Giải phương trình .
2x 1 2 x 3 2 x 12
Lời giải
3 x 2
Điều kiện xác định của phương trình là . Đặt a 2x 1; b 2 x 3 2 x 0 .
2x 1
Khi đó ta có phương trình a 2 b2 2x 1 4 x 3 2 x 25 .
2
a 2 b 2 25
1 1 7
Phương trình đã cho trở thành . Từ đó ta có hệ phương trình 1 1 7
a b 12
a b 12
a b 25 2ab
12 a b 7ab 2
Đặt a b t , khi đó ta có phương trình 24t 7 t 2 25 t 7; t 25
7
. Xét hai trường
Mặt khác cũng từ cách đặt ta có 3y 10 a 2 b2 10 . Khi đó phương trình trên trở thành
10 a 2 b2 10
3
3
3
3 11 19 a b 33
a b
a b 4 ab 4
Từ đó ta có hệ phương trình
a 2 b2 20 a b 2 20 2ab
19 a b 33
152 a b a b 20 4a 4b 33
2
ab
ab 4
Đặt t a b 0 thì ta có 152t t 2 20 4t 33 t 6 4t 2 57t 110 0 .
Do t 0 nên từ phương trình trên ta được t 6 0 t 6 .
a b 6 a b 6 a 2
Từ đó ta có 2 .
a b 20 ab 8 a 4
2
1
Với a 2 ta được 10 3y 2 y 2 , do đó ta được 2x 1 2 x .
2
3
Với a 4 ta được 10 3y 4 y 2 , do đó ta được 2x 1 2 x .
2
3 1
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S ; .
2 2
x 2 2x 14 12 2x x 2
Ví dụ 12. Giải phương trình 20
2x 37 2x 14x 2 8x 29
Lời giải
3 7
Điều kiến xác định của phương trình x .
2 2
x 1 13 13 x 1
2 2
y 13 13 y
Đặt y x 1 ,0 y
2 25
. Khi đó phương trình trên trở thành 20 .
4 25 4y 25 4y
25 a 2 b2 25
13
4
13
4 77 a b
Do đó ta ta có phương trình 20 a b 80 .
a b ab
a 2 b2 50
Kết hợp các phương trình trên ta có hệ phương trình 77 a b .
a b 80
ab
a b 2 50 2ab
Biến đổi hệ phương trình trên thì được
154 a b a b 50 a b 80
2
Đặt t a b 0 , khi đó ta có phương trình
154t t 2 50 t 80 t 8 t 2 88t 500 0 t 8
a b 8 a 1
Từ đây ta có hệ phương trình
ab 7 a 7
Do y 0 nên suy ra a 25 4y 5 , do đó ta loại trường hợp a 7 .
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ban đầu ta được tập nghiệm
S 6 1 .
c) Đặt ẩn phụ đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng dạng II.
4x 2
Ví dụ 1. Giải phương trình 5x 2 2 4 .
5
Phân tích tìm lời giải
phương trình nữa để tạo thành hệ. Chú ý từ cách đặt ta có 5y2 4x 2 hay ta được
5x 2 2 4y
5y 2 4x . Từ đó ta có hệ phương trình 2
2
, đây là hệ phương trình đối xứng
5y 2 4x
dạng 2 nên ta có thể giải được.
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là x .
2
4x 2
Đặt y
5
y 0 , khi đó ta có phương trình 5y2 4x 2 hay ta được 5y2 2 4x .
5x 2 4y
2
1
Do x và y 0 nên ta có 5x 5y 4 0 . Suy ra từ phương trình trên ta được x y .
2
4x 2
x 0
x 0
Do đó x 2 2 , vô nghiệm.
5 5x 4x 2
5x 4x 1 0
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Nhận xét. Chú ý ta viết lại được phương trình 25x2 10 4 20x 10 , đến đây ta nghĩ tới phân
tích phương trình thành tích. Chú ý đến tích 4 20x 10 ta viết phương trình về thành
nên ta nghĩ đến phép đặt ẩn phụ đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng dạng 2
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
149
Website:tailieumontoan.com
hoặc là phân tích phương trình thành tích. Nếu ta đặt ẩn phụ y 5x 11 khi đó phương
trình thu được là y2 5x 11 và phương trình đã cho trở thành x2 4x 3 5y , như vậy
khệ thu được chưa có tính đối xứng. Vì vậy ta cần biến đổi phương trình trước kh đặt ẩn
phụ.
cần viết được phương trình đã cho về dạng t 2 ay b hay là t 2 b ay . Như vậy với
phương trình đã cho ta cần viết được về dạng t 2 b 5 5t b và ta cần xác định được t,
b.
y 5t 1
Từ đó ta được y2 5y t 2 5t t y t y 5 0 .
1
Để ý rằng do t ; y 0 nên t y 5 0 , do đó từ phương trình trên ta có
5
ty 0 t y
1 29 1 29
Giải phương trình trên ta được x ; .
2 2
1 29
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm là S .
2
Nhận xét. Trong cách giải trên ta tiếp tục sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa phương trình
về dạng hệ đối xứng dạng 2. Các bước thực hiện có thể hiểu đơn giản như sau:
Biến đổi phương trình sao cho vế phải có dạng mx n b và căn thức trong vế trái có thể
2
mx n b a a mx n b .
2
t b ay
2x 3
Ví dụ 3. Giải phương trình 8x 2 8x .
2
Phân tích và lời giải
Trước hết ta viết lại phương trình thành 16x2 16x 4x 6 . Để ý đến phép biến
trình bên được viết lại thành t 2 4 t 4 . Đến đây ta tiếp tục đặt ẩn phụ đưa phương
trình về hệ phương trình đối xứng dạng 2.
Lời giải
3
Điều kiện xác định của phương trình là x .
2
Phương trình đã cho tương đương với 16x2 16x 4x 6 4x 2 4 4x 2 4 .
2
Đặt t 4x 2 thì phương trình bên được viết lại thành t 2 4 t 4 (*)
t 2 y 4
Kết hợp lại ta có hệ phương trình 2 .
y t 4
Trừ theo vế hai phương trình của hệ ta được t 2 y2 y t t y t y 1 0 .
1 17 17 3
Với t y 0 ta được y 2 y 4 0 y x .
2 8
1 13 5 13
Với t y 1 0 ta được t 2 t 3 0 t x .
2 8
Kết hợp điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là
17 3 5 13
S ; .
8 8
2x 2 6x 3 4x 9 4x 2 12x 6 4 4x 9
2x n ax b 2 2 2x n ax b
2
n 2 b 0 n 2
Đ ng nhất hệ số ta có 8n a 16 a 0 . Do đó ta có biến đổi 4x 2 4 4x 2 4 .
2
n b 6 b 4
Lời giải
9
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
4
2x2 6x 3 4x 9 2x 3 15 2 2x 3 15
2
y 2 2t 15
Phương trình * trở thành t 2 15 2y . Khi đó ta có hệ phương trình 2 .
t 15 2y
t y 0
Từ hệ phương trình trên ta được 2t 2y y 2 t 2 t y t y 2 0 .
t y 2 0
3 3
x x
2x 3 4x 9 2 2 x4
4x 2 12x 9 4x 9 x 2 4x 0
1 3
x x
1 2x 4x 9 2 2 x 1 3
4x 4x 1 4x 9
2 x 2x 2 0
2
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm là S 1 3; 4 .
Nhận xét.
m 2 y 2 2mny n 2 4x 9 0
Khi đó ta có hệ phương trình 2
2x 6x my 3 n 0
+ Để hệ phương trình trên là hệ đối xứng loại hai thì các hệ số của các ẩn tương ứng trong hai
m 2 2mn 4 n 2 9
phương trình tuân theo dãy tỉ số . Từ dãy tỉ số này ta tìm được
2 6 m n
m 2; n 3 thỏa mãn.
n 2 b 6 n 2 2n 3 n 3
Đ ng nhất hệ số ta được 4n a 12 4n a 12 a 0
2n b 9 2n b 9
b 15
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x R .
x 2 yt 3
Từ đó ta được hệ phương trình 2 . Lấy hiệu theo vế hai phương trình của hệ ta
y xt 3
được
x y
x2 y 2 yt xt x y x y y 0
x y t 0
x 0
Khi x y ta có x x2 x 3 2 x 3.
x x 2
x 3
1
x 3 33
Khi x y t 0 ta có 1 2x x x 3
2
2 x .
3x 2x 2 0
2 6
3 33
Vậy phương trình đã cho các tập nghiệm là S ; 3 .
6
2x 2 x 1
Ví dụ 6. Giải phương trình 2.
6x 5
Lời giải
5
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
6
2x2 x 1 2 6x 5 4x 2 2x 2 4 6x 5
4x 2 4x 1 2x 1 4 6x 5 2x 1 2x 1 4 4 2x 1 2x 1
2
t 2x 1 4y
2
được
t y
t 2 4t y 2 4y t y t y 4 0
t y 4 0
1 1 x 1
x 2 x
Với t y ta có 2x 1 6x 5 2 .
2x 1 6x 5
2
2x 5x 3 0 x 3
2
2
5
Với t y 4 0 ta có 2x 3 6x 5 0 , phương trình vô nghiệm do x
.
6
3
Kết hợp với điều kiện xác định của phương trình ta được tập nghiệm S 1; .
2
mx n 2 f x x 2 7x 16
Từ đó ta có hệ .
2x 3 mx n f x 2x 2x 16
2
m x 2mnx n f x x 7x 16
2 2 2 2
Hay ta được
2mx 2n 3m x 3n f x 2x 2x 16
2 2
Do đó ta được m2 2m x2 2mn 2n 3m x n 2 3n 3x2 9x .
m 2 2m 3
m 1
Đồng nhất hệ số hai vế ta được 2mn 2n 3m 9 .
n 2 3n 0 n 3
Như vậy ta tìm được f x x2 7x 16 x 3 x 7 .
2
u 2 x 7 2x 3 v
đối xứng dạng 2 là 2 . Đến đây ta có lời giải cho phương trình.
v x 7 2x 3 u
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x2 x 8 0 . Phương trình đã cho tương đương
với
x 3 x 7 2x 3 2x 3 x 3 x 7
2
Đặt u x 3; v 2x 3 x 3 x 7 v 0 .
Khi đó phương trình trên trở thành u2 x 7 2x 3 v .
Từ v 2x 3 x 3 x 7 ta được v 2 x 7 2x 3 u .
u 2 x 7 2x 3 v
Kết hợp lại ta có hệ phương trình 2
v x 7 2x 3 u
Lấy hiệu theo vế hai phương trình ta được
u v
u2 v 2 2x 3 v u u v u v 2x 3 0
u v 2x 3 0
x 3 0
Với u v ta được x 3 2x2 2x 16 x 2 29 .
2
x 3 2x 2
2x 16
x 0
Với u v 2x 3 0 ta được 3x 2x2 2x 16 2 , vô nghiệm.
9x 2x 2
2x 16
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 2 29 là nghiệm duy nhất của phương trình.
2x2 2x 3
Ví dụ 8. Giải phương trình x2 5x 7 .
2x 3
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
155
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
3
Điều kiện xác định của phương trình là x .
2
Phương trình đã cho tương đương với 2x2 2x 3 2x 3 x2 5x 7 hay ta được
x 1 x2 4 2x 3 2x 3 x 1 x
2 2
4
Đặt u x 1; v 2x 3 x 1 x 2
4 v 0 .
Cũng từ v 2x 3 x 1 x 2
4 ta được v 2 x2 4 2x 3 u .
u 2 x 2 4 2x 3 v
Kết hợp hai phương trình ta được 2
v x 4 2x 3 u
2
19 73
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất.
16
Nhận xét. Để ý rằng 2 1 1 nên ta phân tích phương trình thành
x n x2 ax b 2x 3 2x 3 x n x
2 2
ax b
n 2 b 3 n 2 3n 4
n 1
3n b 7 3n b 7
Đ ng nhất hệ số ta có a 0 .
2n a 2 n 1 b 4
2n 3 a 5 a 0
3
Ví dụ 9. Giải phương trình 5 2x 2 x 1 .
x
Lời giải
5x 3 x 2x2 x 1 x 2 x2 x 1 x x x 2 x 2 x 1
2
Đặt u x 2; v x x 2 x2 x 1 b 0 .
Khi đó phương trình đã cho trở thành u2 x2 x 1 xv .
Cũng từ v x x 2 x2 x 1 ta được v 2 x2 x 1 xu .
Kết hợp hai phương trình ta có hệ 2
u 2 x 2 x 1 xv
.
v x x 1 xu
2
Lấy hiệu theo vế hai phương trình của hệ ta được
u2 v2 x v u u v u v x 0 .
x 2 0 3 21
Với u v 0 ta được x 2 2x2 x 1 x .
2
x 2 2x 2
x 1 2
5x 3 x 2x2 x 1 x n x2 ax b x x x n x 2 ax b
2
n 2 b 3; b 1 n 2
n 2 4; b 1
Đ ng nhất hệ số hai vế ta được n a 1 a 1 .
2n a 5 n 2; a 1 b 1
Do đó ta có biến đổi phương trình thành x 2 x2 x 1 x x x 2 x 2 x 1 .
2
30
Ví dụ 10. Giải phương trình x 1.
2x2 7x 9 9
Lời giải
2x 7x 9 0
2
Điều kiện xác định của phương trình 2 . Phương trình đã cho tương đương
2x 7x 90
với
30 x 1
2x 2 7x 9 9 9x 39 x 1 2x 2 7x 9
2
x 5 x 2 x 14 x 1
x 1 x 5 x x 14 2
Đặt u x 5; v x 1 x 5 x x 14 v 0; v 9 .
2
u x x 14 x 1 v
2 2
Kết hợp hai phương trình .
v x x 14 x 1 u
2 2
Hệ trên vô nghiệm.
3 145 3 145
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm là S ; .
2 2
10
Ví dụ 11. Giải phương trình 1 x.
6x2 x 6 4
10
6x 2 x 6 4 x 1 4x 6 x 1 6x 2 x 6
mx n m 2 x 2 ax b x 1
2
x 1 mx n m x
2 2
ax b
2mn a 4 m 3; 2
2 2 m 2
n b 6 n n 0
n 1
Khi đó đồng nhất hai vế ta được m m 6 n m a 1
2
n m a 1 n b 6 a 0
b 5
n b 6 2mn a 4
Từ đó ta có phép biến đổi phương trình
10
6x2 x 6 4 x 1 2x 1 4x2 5 x 1
2
x 1 2x 1 4x 2
5
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là 6x2 x 6 0 và 6x2 x 6 16 .
10
6x 2 x 6 4 x 1 4x 6 x 1 6x 2 x 6
2x 1 4x 2 5 x 1 x 1 2x 1 4x
2 2
5
Đặt u 2x 1; v x 1 2x 1 4x 2
5 , khi đó ta có phương trình u2 4x2 5 x 1 v
Cũng từ v x 1 2x 1 4x 2
5 ta được v 2 4x2 5 x 1 u .
u 2 4x 2 5 x 1 v
Kết hợp hai phương trình ta được ệ phương tình 2
v 4x 5 x 1 u
2
7
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất của phương trình.
2
x2 1
Ví dụ 12. Giải phương trình x3 2x 1 .
x x1
2
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x3 2x 1 0 . Phương trình đã cho tương đương
với
x2 1 x2 x 1 x3 2x 1 x 1 2x
2
x 2
x 1 x 1 2x
Đặt u x 1; v x 2
x 1 x 1 2x v 0 . Khi đó phương trình đã cho trở thành
u2 2x x2 x 1 v . Từ v x 2
x 1 x 1 2x ta được v 2 2x x2 x 1 u .
u 2 2x x 2 x 1 v
Kết hợp hai phương trình trên ta được 2
v 2x x x 1 u
2
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
159
Website:tailieumontoan.com
Lấy hiệu theo vế hai phương trình của hệ ta được
u2 v 2 x2 x 1 v u u v u v x 2 x 1 0
2 2 2 3
Ví dụ 13. Giải phương trình x 1 x 2
4
x x x2 x 1 với x 0 .
x x x
Lời giải
4
Điều kiện xác định của phương trình là x3 x2 x 1 0 . Phương trình đã cho tương
x
dương với
2 2 4
x 2 3x 2 x 2 x 3 x 2 x 1
x x x
2 2 2
x 1 x 1 x 2 x 2 x 1 x 1
2 2
x x x x
2 2
Đặt u x 1; v x 2 x 1 x 1 v 0 .
x x
2 2
Khi đó phương trình đã cho trở thành u 2 x 1 x 2 v .
x x
2 2 2
Cũng từ v x 2 x 1 x 1 ta được v 2 x 1 x 2 u .
2
x x x x
2 2 2 2
u x 1 x v
x x
Kết hợp hai phương trình ta có hệ phương trình
v 2 x 2 1 x 2 2 u
x
x
Lấy hiệu theo vế hai phương trình của hệ ta được
u v
2 2 2
u v x v u u v u v x 0
2 2 2
x x u v x2 2 0
x
4
Với u v ta được x 1 x3 x 2 x 1 hay ta được
x
x 1 0 x 1 0
x 1 0
3 4
x 1 x x x x 1 x 3x x 0
2 4 4
x 3x 4 0
3 2 2
Hệ trên vô nghiệm.
2 2
Với u v x2 0 ta được v x2 x 1 0 .
x x
2 2
Dễ thấy với x 0; v 0 thì v x2 x 1 0 do đó v x2 x 1 0 vô nghiệm.
x x
Vậy phương trình đã cho không có nghiệm dương.
6x2 15x 12
Ví dụ 14. Giải phương trình x3 7x2 15x 13 .
x x 5
Lời giải
x x 5 0
Điều kiện xác định của phương trình là 3 .
x 7x 12x 13 0
2
6x 2 15x 12 x x 5 x 3 7x 2 12x 13
x 5 7x 2 40x 13 x 2 5x
2
x 2
5x x 5 7x 2 40x 13
Đặt u x 5; v x 2
5x x 5 7x 2 40x 13 v 0 .
Với u v ta được x 5 x 2
5x x 5 7x2 40x 13 nên ta được
x 5 0
x 5
x 4; 3;1
x 5 x 7x 12x 13 x 1 x 3 x 4 0
2 3 2
nghiêm.
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S 4; 3;1 .
phụ để chuyển phương trình thành hệ phương trình. Vấn đề nằm ở đây là ta cần nắm v ng các kỹ
thuật xử lý hệ phương trình. Để giải quyết được vấn đề này ta có thể tham khảo các nội dung của
phần III.
5. Đặt nhiều ẩn phụ đƣa phƣơng trình về phƣơng trình giải đƣợc.
Phương trình đã cho có bốn căn thức bậc hai và các biểu thức dưới dấu căn đều có
bậc một do đó ta nghĩ đến phép nâng lên lũy thừa. Sau hai lần nâng lên lũy thừa thì ta thu
được một phương trình bậc hai. Tuy nhiên để ý phương trình ta nhận thấy
2 2 2 2
x3 3x 5 5x 1 5x , khi đó nếu đặt
a b c d
2 ab cd
a b c d
2 2 2
Hay ta được x 3 3x 1 5x 1 5 x , đến đây ta giải được phương trình.
1
Điều kiện xác định của phương trình là x5.
5
Đặt a x 3; b 3x 1; c 5x 1;d 5 x . Khi đó ta được a 2 b2 c2 d2 .
Phương trình đã cho trở thành a b c d a2 b2 2ab c2 d2 2cd .
Kết hợp với a 2 b2 c2 d2 ta được 2ab 2cd ab cd . Như vậy ta được
Nhận xét. Sử dụng phương pháp nâng lên lũy thừa.Phương trình đã cho tương đương với
2 2
x 3 3x 1 5x 1 5 x
4x 4 2 x 3 3x 1 4x 4 2 5x 1 5 x
3x 2 10x 3 5x 2 26x 5 8x 2 16x 8 0 x 1
Thử lại ta thấy x 1 là nghiệm của phương trình đã cho.
Phương trình có dạng cơ bản nên ta có thể sử dụng phép nâng lên lũy thừa để xử lý
có hệ phương trình
a b c
3 2a 3 b3 a b a 3 a 2 b ab2 0 a a 2 ab b2 0
3
2a b c
3 3
Đến đây ta có lời giải cho phương trình
Điều kiện xác định cho phương trình là x R . Đặt a 3 x 1; b 3 3x 1; c 3 x 1 .
Khi đó từ phương trình đã cho ta được a b c .
Mặt khác để ý ta thấy 2 x 1 3x 1 x 1 nên ta được 2a 3 b3 c 3 . Từ đó ta có hệ
phương trình
a b c
3 2a 3 b3 a b a 3 a 2 b ab2 0 a a 2 ab b2 0
3
2a b c
3 3
Nếu a 0 thì ta được x 1 0 x 1
2
b 3b2
Nếu a 2 ab b2 a 0 a b 0 , khi đó x 1 0 x 1 .
2 4
Thử vào phương trình đã cho ta thấy x 1 thỏa mãn.
Nhận xét. Cách giải tổng quát cho phương trình dạng 3 a1x b1 3 a 2 x b2 3 a 3 x b3 bằng
a ma 2 na 3
Tìm các số m và n thỏa mãn a1x b1 m a 2 x b2 n a 3 x b 3 x 1 .
b1 mb2 nb3
u b w
Đưa phương trình về hệ phương trình 3 và giải hệ bằng phương pháp thế.
u mv nw
3 3
1 1 1 1
Ví dụ 3. Giải phương trình .
2x 1 2x 1 x1 3x 1
Phân tích và lời giải
phương trình
1 1 1 1
cd a b ab c d c d a b a b c d
2 2
2 2 2 2
a b c d 2
a b c d
2 2 2 2
a b 2
c 2
d 2
a b c d
2 2 2 2
Từ phương trình thứ nhất ta được c 2d2 a 2 b2 2ab a 2 b2 c 2 d2 2cd , do đó duy ra
c 2d 2 a 2 b2 2ab a 2 b 2 a 2 b 2 2cd
a b c d 2abcd ab cd 0
a b 2 2 2 2 2 2
ab cd a b ab cd 2abcd 0
2 2
Do a 0; b 0; c 0;d 0 nên a b ab cd 2abcd 0 .
2 2
7x 1 x 2
x 8 x2 8x 1 8 . Như vậy nếu đặt
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
164
Website:tailieumontoan.com
Điều kiện xác định của phương trình là x R . Đặt
a 3 7x 1b 3 x2 x 8; c 3 x2 8x 1
Khi đó ta có phương trình a 3 b3 c3 8 . Phương trình đã cho trở thành a b c 2 .
a b c 2
a b c 3 8
Kết hợp hai phương trình ta được 3
a b c 8
3 3
a b c 8
3 3 3
Từ đó ta được a b c a 3 b3 c 3 hay
3
a 3 b3 c 3 3 a b b c c a a 3 b 3 c 3 a b b c c a 0
3 7x 1 3 x 2 x 8
a b x 2 8x 9 0 x 1
b c x x 8 x 8x 1 7x 7
3 2 3 2
x 9
c a 3 7x 1 3 x 2 8x 1 x2 x 0 x 0
Thử lại vào phương trình đã cho ta được tập nghiệm S 1;1; 9 .
x3 6x2 15x 12 x 3 x 3 x 2
3 3 3
x3 3
3x 4
x 2
3 x 2 x 3. 3 3x 4
3 3 3
x3 3
3x 4
x 2 x 3 3 x 2
3 3 3
3
3x 4 x 3. 3 3x 4 0
+ Nếu x 1 thì x 2 x 3 3 3x 4 0
+ Nếu 3 x 1 thì x 2 x 3 3 3x 4 0
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhât của phương trình.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
165
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét. Trong phương trình ta sử dụng phép phân tích đa thức thành nhân tử
1
a b c a b b c c a
2 2 2
a 3 b3 c 3 3abc
2
trình.
Điều kiện xác định của phương trình là x R . Đặt
a x 1; b 3 3x2 5x 1; c 3 x3 2x 2 .
a 3 b3 c 3 3 a b b c c a a 3 b 3 c 3 a b b c c a 0
a b
x 1 3 3x 2 5x 1
x x 2 6x 2 0
b c 3x 5x 1 x 2x 2 x 1 4
3 2 3 3 3
c a 3 x 3 2x 2 x 1 3x 2 5x 1 0
Giải các trường hợp trên và thử vào phương trình ta được tập nghiệm là
5 37
S 0;1 3 4 3 11;
6
Ví dụ 7. Giải phương trình 3
3x2 x 2001 3 3x2 7x 2002 3 6x 2003 3 2002 .
Lời giải
1
Nếu a b 0 3 3x2 x 2001 3 3x2 7x 2002 6x 1 x
6
1 13
Nếu b c 0 3 3x 2 7x 2002 3 6x 2003 3x 2 x 1 0 x
6
Nếu a c 0 3 3x2 x 2001 3 6x 2003 3x2 7x 4004 0 , vô nghiệm
1 1 13 1 13
Vậy phương trình có ba nghiệm S ; ; .
6 6 6
nhiều căn thức, đặc biệt phương trình vô tỷ có các biểu thức dưới dấu căn là các nhị thức bậc nhất
vì đơ giản nhị thức bậc nhất luôn biểu diễn được dưới dạng hai nhị thức bậc nhất khác. Tuy nhiên
có thể nói đặt nhiều ận phụ cho phương trình vô tỷ là một kỹ thuật khó. đây ta cần tìm được mối
liên đặc biệt của các đại lượng trong phương trình. Với các phương trình chứa nhiều căn thức ta
thường nghĩ đến đặt nhiều ẩn phụ, tuy nhiên nếu không tìm được mối liên hệ đặc biệt của các ẩn
Kỹ thuật đặt nhiều ẩn phụ ngoài việc giúp ta xử lý phương trình còn giúp ta tạo ra bài toán
mới. Chẳng hạn từ đẳng thức a 3 b3 c3 3abc . Chọn a x 2; b 3 2 x3 2 ; c 3 3x 4 , khi
đó ta có phương trình x3 2x2 5x 2 x 2 3 x3 2 6x 8 . Với hằng đẳng thức bậc hai
TỔNG KẾT
Với các kỹ thuật đặt ẩn phụ nêu trên giúp chúng ta đưa các bài toán tương đối phức tạp
về bài toán đơn giản hơn, quen thuộc và dễ giải hơn. Điều đó giúp cho ta có ý tưởng có thể
tiếp cận các bài toán phức tạp hơn các bài toán trên bằng cách đặt ẩn số phụ. Cũng cần lưu
ý rằng nếu đặt ẩn số phụ phải đưa về bài toán đơn giản hơn thì cách làm mới có ý nghĩa.
Các kỹ thuật đặt ẩn phụ trên cho ta thấy sự đa dạng trong cách ẩn phụ hóa để biến
phương trình vô tỷ về dạng đơn giản nhất. Tuy nhiên việc đặt ẩn phụ phù hợp cho bài
toán phụ thuộc vào lối tư duy linh hoạt và phân tích kỹ các mối liên hệ bản chất trong
phương trình. Các bài toán trên giúp ta thấy được sự đa dạng của việc đặt ẩn phụ.
Có một lớp các phương trình vô tỷ khi giải bằng các phương pháp khác thường rất
dài dòng và rắc rối, cũng có khi các phương pháp đó không thể xử lý được bài toán. Khi
đó phương pháp đánh giá sẽ được tính đến. Phương trình giải bằng phương pháp đánh
giá thường có những dấu hiệu đặc biệt như khi chia khoảng xác định mà ta gọi là làm chặt
miền nghiệm thì thu được những điều vô lý, hay khi dấu hiệu nằm ở hình thức phương
trình gợi cho ta hình ảnh của các hằng đẳng thức, cũng có khi phương trình nhẩm được
nghiệm đẹp nhưng lại không thể xử lý được bằng các phương pháp trước đó. Phương
trình giải bằng phương pháp đánh giá thường có lời giải đẹp, bất ngờ và có lối tư duy linh
hoạt.
Kỹ năng sử dụng hằng đẳng thức đưa phương tình về dạng A2m B2n C2k 0
Giả sử ta viết phương trình đã cho về dạng f x k , khi đó ta có các đánh giá như sau.
Với x x0 khi đó f x f x0 k , do đó x 0 là nghiệm
Với x x0 khi đó f x f x0 k , do đó phương trình vô nghiệm
Với x x0 khi đó f x f x0 k , do đó phương trình vô nghiệm
Vậy x x0 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Phương trình có điểm đặc biệt là chứa hai căn thực bậc lệch nhau trong đó có một
căn thức bậc bốn, do đó ta không thể sử dụng phép nâng lên lũy thừa hay phương pháp
nhân liên hợp dù ta nhẩm được x 3 là một nghiệm. Ta cũng không thể sử dụng phép đặt
đánh giá.
x 3
Do x 3 là một nghiệm của phương trình nên khi đó ta có 4 .
7x 15 2x
Ta viết lại phương trình thành 3 x 4
7x 15 2x 0 * . Ta thấy
3 x 0 0 x 3
4 0x3
7x 15 2x
x 3 4x 5 0
x 3
3 x 0
4 x 3 4x 5 0 x 3 .
7x 15 2x
x 0
Như vậy
+ Nếu 0 x 3 thì ta có 3 x 4
7x 15 2x 0 hay phương trình * vô nghiệm.
+ Nếu x 3 thì ta có 3 x 4
7x 15 2x 0 hay phương trình * vô nghiệm.
Lời giải
3 x 0
0 x 3
4 0x3
7x 15 2x
x 3 4x 5 0
x 3
3 x 0
4 x 3 4x 5 0 x 3 .
7x 15 2x
x 0
Từ đó ta được
Nếu 0 x 3 thì ta có 3 x 4
7x 15 2x 0 hay phương trình * vô nghiệm.
Nếu x 3 thì ta có 3 x 4
7x 15 2x 0 hay phương trình * vô nghiệm.
6 x 0
0 x 3
4 2 0x6
7x 11x 6 3x
x 6 2x 1 0
x 6
6 x 0
4 2 x 6 2x 1 0 x 6 .
7x 11x 6 3x
x 0
Từ đó ta được
Nếu 0 x 6 thì ta có 4
7x2 11x 6 3x 6 x 0 hay phương trình * vô
nghiệm.
Nếu x 3 thì ta có 4
7x2 11x 6 3x 6 x 0 hay phương trình * vô
nghiệm.
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là x .
2
+ Nhận thấy x 0 là một nghiệm của phương trình đã cho.
2x 1 0
x 1 x 1
3
x 1 x 1 1 0 x 0 .
2x 1 2x 1 2x 1 2x 1 1 0
3
2x 1 0
x 1 x 1
3
x 1 x 1 1 0 x 0 .
1
2x 1 2x 1 2x 1 2x 1 1 0 2
3
Từ đó ta được
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
170
Website:tailieumontoan.com
Nếu x 0 thì ta có
x 1 x 1 2x 1 x 1
2 3 3 2
x 1 2x 1 x 2 x 3 3
1
Nếu x 0 thì ta có
2
x 1 x 1 2x 1 x 1
2 3 3 2
x 1 2x 1 x 2 x 3 3
Nhận xét. Từ các ví dụ trên ta nhận thấy rằng để chứng minh được phương trình có nghiệm
x x0 ta tường sử dụng các đánh giá VT VP hoặc VT VP . Tuy nhiên các đánh giá này chỉ
đúng trên một khoảng a; b thuộc tập xác định của phương trình. Từ đó ta cần phải chia nhỏ điều
kiện xác định của phương trình lể làm chặt các hệ điều kiện trong các đánh giá đó. Để xác định
được các khỏng chia ta đi giải các hệ điều kiện như các ví dụ trên để từ đó tìm ra các khoảng đánh
1 x 2x x 2
Ví dụ 4. Giải phương trình .
x 1 x2
Lời giải
1 x 2x 1
Phương trình đã cho tương đương với
x
1
1 x2
* .
x7
Ví dụ 5. Giải phương trình 8 2x 2 2x 1
x1
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
2
6
1
8 2x 2 2x 1
x1
+ Nhận thấy x 2 là một nghiệm của phương trình đã cho.
1 6
Với x 2 , khi đó ta có 1 8 3 8 2x 2 2x 1
2 x1
6
Do đó phương trình 1 8 2x 2 2x 1 vô nghiệm.
x1
6
Với 2 x , khi đó ta có 1 8 3 8 2x 2 2x 1
x1
6
Do đó phương trình 1 8 2x 2 2x 1 vô nghiệm.
x1
Lời giải
x 2 2013x 2012 0
x 1
Điều kiện xác định của phương trình là x 2 2014x 2013 0 .
x 2 2015x 2014 0 x 2014
x 2012 x 2014
Dễ thấy với x 2014 thì x 2012 x 2013 2 x 2014 .
x 2013 x 2014
2012 x 2014 x
Dễ thấy với x 1 thì 2012 x 2013 x 2 2014 x .
2013 x 2014 x
b) x2 5x 6 x2 6x 8 2 x 2 7x 10
Nhận thấy x 1 là một nghiệm của phương trình đã cho, do đó ta nảy sinh ý
tưởng đánh giá phương trình xoay quanh x 1 . Để ý đến các biến đổi sau
3x2 6x 7 3 x 1 4 4 2; 5x 2 10x 14 5 x 1 9 9 3
2 2
Như vậy bài toán sẽ được giải quyết nếu ta ch ra được 4 2x x2 5 . Tuy nhiên để
ý rằng ta có đánh giá 4 2x x2 5 x2 2x 1 5 x 1 5 . Đến đây ta có lời giải cho
2
bài toán.
Lời giải
3x 2 6x 7 3 x 1 4 4 2
2
5x 2 10x 14 5 x 1 9 9 3
2
Mặt khác ta lại có 4 2x x2 5 x2 2x 1 5 x 1 5 .
2
3x 2 6x 7 5x 2 10x 14 5
Như vậy ta có .
4 2x x 2
5
2
3x 2
6x 7 3 x 1 4 2
Để phương trình xẩy ra ta cần có 5x 2 10x 14 5 x 1 9 3
2
x 1 .
2 2
4 2x x 5 x 2x 1 5 x 1 5
2
Nhận xét. Ta cũng có thể trình bày lời giải theo cách khác như sau
+ Xét x 1 , khi đó ta có
5x 2 10x 14 5 x 12 9 9 3
Từ đó suy ra 3x2 6x 7 5x2 10x 14 5 .
Mặt khác 4 2x x2 5 x2 2x 1 5 x 1 5 .
2
Như vậy ta được 3x2 6x 7 5x2 10x 14 4 2x x2 hay phương trình đã cho vô
nghiệm.
Nhận thấy phương trình trên có nghiệm x 3 từ đó ta sẽ đi đánh giá phương trình
xoay quanh giá trị x 3 . Lại thấy 2x2 11x 21 3 3 4x 4 2 x 3 x 3 3 3 4x 4
2
nên nếu ta chứng minh được x 3 3 3 4x 4 0 thì xem như bài toán được giải quyết.
Chú ý rằng x 3 3 3 4x 4 0 x 3 3 3 4x 4 x 3 x 15 0 , điều này có
2
nghĩa là x 3 3 3 4x 4 0 ch đúng khi x 15 . Từ đây nảy sinh một vấn đề là sử dụng
điều kiện của nghiệm để làm hẹp khoảng có nghiệm của phương trình. Thật vậy, phương
3 3 4x 4 0 x 1 . Đến đây thì bất đẳng thức trên được thỏa mãn và ta có lời giải cho
phương trình.
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
174
Website:tailieumontoan.com
Phương trình đã cho tương đương với 2 x 3 x 3 3 3 4x 4 0 .
2
Từ phương trình đã cho ta lại có 2x2 11x 21 3 3 4x 4 , mà 2x2 11x 21 0 nên ta
được 3 3 4x 4 0 x 1 .
Như vậy ta luôn có 2 x 3 x 3 3 3 4x 4 0 .
2
2 x 3 2 0
2
3
Kết hợp với 2 x 3 x 3 3 4x 4 0 ta được
x 3 3 3 4x 4 0
x3
Bài toán có bốn dấu căn thức gồm hai căn thức bậc hai và hai căn thức bậc ba. Do đó
ta sử dụng phép đánh giá để xử lý phương trình. Ta xét các đánh giá sau
1 2x 3 1 3x 1 2x 1 3x x 2 3 8x 0
3 2
1 2x 3 1 3x 1 2x 1 3x x 2 3 8x 0
3 2
1 1
Để ý rằng với điều kiện xác định x thì các đánh giá trên không đúng. Do đó
2 2
ta có ý tưởng làm chặt miền có nghiệm để các đánh giá trên đúng, muốn vậy ta sử dụng
Khi đó ta có u2 2 2 1 4x2 2 u 2 .
u3 2
Mặt khác u 1 3x 1 3x u 2 3u. 1 9x nên
3 3 3 3 2 3
1 9x
2
0 do u 2 .
u
1 1
Từ đó ta được 1 9x2 0 x . Đến đây thì các đánh giá trên hoàn toàn đúng và
3 3
ta có lời giải cho phương trình.
Lời giải
1 1
Điều kiện xác định của phương trình là x .
2 2
Đặt u 1 2x 1 2x 3 1 3x 3 1 3x . Khi đó ta có u2 2 2 1 4x2 2 u 2 .
1 2x 3 1 3x 1 2x 1 3x x 2 3 8x 0
3 2
1 2x 3 1 3x 1 2x 1 3x x 2 3 8x 0
3 2
được
1 2x 1 3x
3 x2 3 8x 0
2 x0
1 2x 3
1 3x
x 3 8x 0
Nhận xét. Với kỹ năng làm chặt miền nghiệm ta có thể đánh giá đánh giá được một phương
trình vô nghiệm trên một khoảng nào đó thuộc tập xác định. Bản chất của vấn đề là đánh giá
VT VP hoặc VT VP trên khoảng xác định đó. Trong một số trường hợp các đánh giá trên
chưa đúng thì ta có thể sử dụng đễn điều kiện có nghiệm của phương trình để làm chặt hơn n a
2. Kỹ năng sử dụng hằng đẳng thức đƣa phƣơng trình về dạng tổng các lũy thừa bậc
chẵn.
phương trình đó ta suy ra được A B 0 . Tuy nhiên để viết được phương về dạng như trên ta
cần cử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ a b a 2 2ab b2 và việc phát hiện ra hằng đẳng
2
thức chính là nhờ vào đại lương trong phương trình có dạng 2ab .
ta viết thành dạng bình phương của một hiệu. Khi đó ta viết phương trình về dạng
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
176
Website:tailieumontoan.com
4x 3 2 4x 3 1 5x2 10x 5 0
Hay ta được 5 x 1
2 2
4x 3 1 0 . Đến đây ta giải được phương trình đã cho
Lời giải
3
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
4
5x 2 10x 5 4x 3 2 4x 3 1 0 5 x 1
2 2
4x 3 1 0
5 x 1 2 0 .
x 1 0
x1
2
4x 3 1 0 4x 3 1 0
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Nhận xét. Bản chất của phương trình trên chính là 5a 2 b2 0 trong đó
a x 1; b 4x 3 1 .
2
đại lượng 2 2x 1 khi đó ta viết được bình phương của hiệu là 2x 1 1 , như vậy
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với .
2
x 4 x 7 4 x 4 x 3 2x 1 2 2x 1 1 0
x 4 x 7 4 x 3 2x 1 1 0 x 4 x 3 2
2 2 2
2x 1 1 0
2
x 4 x 3 2 0 x 3 2
x1
2x 1 1
2
2x 1 1
1
Đối chiếu điều kiện x thu được nghiệm duy nhất x 1 .
2
Nhận xét. Bản chất của phương trình trên chính là ab2 c2 0 trong đó
a x 4; b x 3 2; c 2x 1 1 .
Lời giải
1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Phương trình đã cho tương đương với
2
2x 2 x 7 2x 2x 1 4 x 3 0 2x 2 2x 2x 1 x 3 4 x 3 4 0
2 2 2
x 2x 1 2 2x 1 1 x3 2 0x 2x 1 1 x3 2 0
2
x 2x 1 1 0 2x 1 1
x1
x 3 4
2
x3 2 0
Thử lại x 1 thỏa mãn phương trình ban đầu. Kết luận nghiệm x 1 .
Lời giải
2
Điều kiện xác định của phương trình là x 2 . Phương trình đã cho tương đương với
3
x 1 3x 2 2 x 1 3x 2 x 1 2x 1 2 x 2 2x 1 2 x 2x 1 0
x 1 3x 2 2 3x 2 1 2x 1 2 x 2 2 x 1 0
3x 2 1 0
x 1
3x 2 1 2x 1
2 2
2 x 1 0 x 1
2 x 1 0
Thử lại ta thấy x 1 nghiệm đúng phương trình. Kết luận S 1 .
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 1 . Phương trình đã cho tương đương với
x 1 2 x 1 1 x2 10x 16 4 x 2 x 4 0
x 1 1 x 2 x 8 4 x 4 0
x 1 1 x 2
2 2 2
x4 2 0
2
x 1 1 0 x 1 1 0 x 1 1
x0
x 2 x 4 2
2
x 4 2 x 4 4
0
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 0.
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là 24x3 12x2 6x 0; x2 x 0; 8x4 9x2 x 0 .
2
Ta có 6x 2 24x3 12x2 6x 4x 2 2x 1 6x 4x 2 2x 1
2
1 2 4x 2 4x 4x 2 4x 1 4x 2 4x
2
4x 2 4x 2 2 8x 3 9x x 8x 1 4x 2 4x 2 8x 1
0.
2 2 2
Từ đó ta được P 6x 4x2 2x 1 1 4x 2 4x 4x 2 4x 2 8x 1
6x 4x 2 2x 1 0
1 2
Suy ra 1 4x 2 4x 0 4x 2 4x 1 0 x .
2
4x 4x 2 8x 1
2
1 2
Kết hợp với điều kiện xác định ta được x là nghiệm duy nhất.
2
Nhận xét. Bản chất của phương trình trên chính là a 2 b2 c2 0 trong đó
3x 3 x 1
Ví dụ 7. Giải phương trình 4 .
x x2 x 1
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là x 0 . Phương trìnhđã cho tương đương với
2
x 1
3 x1
x 1
2
3 x 4 3 4
2 2 0
x x2 x 1 x
4
x2 x 1
1 2 x x 1 x 1
2
4
2
x 0
x x2 x 1
4
4
3 x 1
2 2 1
1 x 4 0
4 x 0 x1
x
x
4
2 x2 x 1 x 1 x2 x 1 x 1 0
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là 2 x 4 . Phương trình đã cho tương đương với
x 4 x 2 1
2 2 x 2 x 2
4 x x 4 1 x 2 1
Đặt a x 2; b 4 x a 0; b 0 . Khi đó ta có a 2 b2 2 . Phương trình đã cho trở
thành
1 ab2 2 2a 3
1 b b a 1
2
2
1 ab2 a 2 1 2 2a 3 1 b 2 b
a 2 1 a 3 b 2 ab2 2b 2 2b 2 2a 3 b 2 2a 3 b 2a 3
a 3 a 3 b 2 2a 3 b b 2 2b 1 b 2 ab 2 a 3 a 2 0
a 3 b 1 b 1 2 a 2 a 2 a 2 a 3 a 2 0
2 2
a 3 1 b 1 2 a 1 a 1 0
2 2
Nhận xét. ua các ví dụ trên ta thấy được phần nào bản chất các phương trình phân tích được
về dạng tổng các lũy thừa bậc chẵn. Để phát hiện ra được các hằng đẳng thức ta cần có các biến đổi
tinh tế phương trình để làm xuất hiện các đại lượng dạng 2ab . Từ đó có các phương án nhóm
hạng tử thích hợp để làm xuất hiện hằng đẳng thức đáng như
Dạng tổng quát. Cho x1 ,x2 ,x3 ,...,xn là các số thực không âm ta có:
x1 x2 ... xn n
Dạng 1: x1 .x2 ...xn
n
Dạng 2: x1 x2 ... xn n. n x1 .x2 ...xn
n
x1 x 2 ... x n
Dạng 3: x1 .x 2 ...x n
n
Dấu đẳng thức xảy ra khi và ch khi x1 x2 ... xn
n n2 n3
Điều kiện x, y 0 x, y, z 0
xy xyz 3
Dạng 1 xy xyz
2 3
2 3
xy xyz
Dạng 2 xy xyz
2 3
x y x1 y1 4 x y z x1 y1 z1 9
Dạng 3
x, y 0 x, y, z 0
Đẳng thức xẩy xy xyz
ra
Dạng 1: a12 a 22 ... a 2n b 2
1
b22 ... b2n a1b1 a 2 b2 ... a n bn
2
Dạng 2: a 2
1
a 22 ... a n2 b 2
1
b22 ... b2n a1b1 a 2 b2 ... a n bn
a1 a 2 a
Dấu đẳng thức xảy ra ở dạng 1 và dạng 2 là: ... n
b1 b2 bn
Dạng 3: a 2
1
a 22 ... a n2 b 2
1
b22 ... b2n a1b1 a 2 b2 ... a n bn
a1 a 2 a
Dấu đẳng thức xảy ra ở dạng 3 là: ... n 0
b1 b2 bn
n2 n3
a 2
b2 x2 y2 ax by 2
a 2
b2 c2 x2 y2 z2 ay by cz
2
a 2
b2 x2 y2 ax by a 2
b2 c 2 x2 y2 z2 ay by cz
a 2
b2 x2 y2 ax by a 2
b2 c 2 x2 y2 z2 ay by cz
a b a b c
Đẳng thức xẩy ra Đẳng thức xẩy ra
x y x y z
+ x2 y2 2xy; 2 x2 y2 x y ; 2 x y x y
2
3x y
2
+ x y xy
2 2
4
+ x2 y2 z2 xy yz zx
+ 3 x2 y2 z2 x y z 3 xy yz zx
2
Thông thường các phương trình vô tỷ áp dụng các bất đẳng thức kinh điển thương
là dành cho đối tượng học sinh giỏi, nó dựa trên kiến thức về vốn có và kinh nghiệm xử lý
các bất đẳng thức của học sinh. Trong nội dung này chúng tôi trình bày các ví dụ với mức
đội từ dễ đến khó để các em có thể hiểu kỹ hơn về kỹ năng sử dụng bất đẳng thức trong
giải phương trình vô tỷ.
đánh giá được vế trái x 2 10 x 4 thì xem như phương trình được giải. Thử một
vài giá tri đặc biệt ta thấy phương trình có nghiệm là x 6 . Khi đó ta thấy
x 2 10 x 2 và để ý đến chiều bất đẳng thức cần đánh giá ta nghĩ đến bất đẳng
4x2 x2
4. x 2
1
x2
2 4 4
x 2 10 x 4
10 x 1 4 10 x 4 10 x 14 x
2 4 4
1 1 x 2 10 x 16
2
x 2 10 x 2 2
x 2 10 x 4
Lời giải
+ Lời giải 1. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số không âm ta có
x 2 .4 10 x .4 x 2 4 10 x 4
x 2 10 x 4
2 2 4 4
x 2 4
Dấu bằng xảy ra khi và ch khi x 6.
10 x 4
Mà x2 12x 40 x2 12x 36 4 x 6 4 4 , dấu bàng xẩy ra khi x 6 .
2
x 2 10 x 4
Từ đó ta được 2 .
x 12x 40 4
Như vậy để phương trình xẩy ta thì các bất đẳng thức đồng thời xẩy ra dấu bằng.
Kết hợp với điều kiện xác định ta suy ra được x 6 là nghiệm duy nhất của phương trình.
1 1 x 2 10 x 16
2
x 2 10 x 2 2
x 2 10 x 4
Mà x2 12x 40 x2 12x 36 4 x 6 4 4 , dấu bàng xẩy ra khi x 6 .
2
x 2 10 x 4
Từ đó ta được 2 .
x 12x 40 4
Như vậy để phương trình xẩy ta thì các bất đẳng thức đồng thời xẩy ra dấu bằng.
Kết hợp với điều kiện xác định ta suy ra được x 6 là nghiệm duy nhất của phương trình.
ab a b
2
a b a b
2 2
a b 2 a 2 b2
Áp dụng bổ đề trên ta được x 2 10 x 2 x 2 10 x 4 .
Đến đây trình bày lời giải hoàn toàn như hai lời giải trên.
Nhận thấy phương trình có một nghiệm là x 1 . Sử dụng bất đẳng thức Cauchy ta
có
x2 x 1 1 x2 x
x x 1 .1
2
2
2
x x 1 1 x x2 2
2
x x 1 .1
2
2 2
x x xx 2
2 2
Như vậy ta có x2 x 1 x x2 1 x 1
2 2
Như ta cần chứng minh được x2 x 2 x 1 hay ta được x 1 0 , đây là đánh
2
Lời giải
x x 1 0
2
được
x2 x 1 1 x2 x
x 2 x 1 .1
2
2
x x 1 1 x x2 2
2
x x 1 .1
2
2 2
x2 x x x2 2
Cộng theo vế ta được x2 x 1 x x2 1 x 1
2 2
Mà ta lại có x 1 0 x2 x 2 x 1 . Do đó ta có
2
x2 x 1 x x2 1 x2 x 2
Kết hợp với phương trình ta suy ra dấu đẳng thức của các đánh giá trên xẩy ra hay ra
được x 1
Lời giải
2x 3 0 3 5
Điều kiện xác định của phương trình là x .
5 2x 0 2 2
+ Lời giải 1. Ta có 3x2 12x 14 3 x2 4x 4 2 3 x 2 2 2 .
2
2x 3 5 2x 1 2
12 2x 3 5 2x 4 2
Kết hợp với phương trình ta suy ra được dấu bằng ở các bất đẳng thức trên xẩy ra.
Thử vào phương trình ta được x 2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
2x 3 .1 5 2x .1 2x 23 1 5 2x
2
1
2
2x 3 1
Đẳng thức xảy ra khi và ch khi x 2.
5 2x 1
Mà ta lại có 3x2 12x 14 3 x2 4x 4 2 3 x 2 2 2 . Đẳng thức xảy ra khi x 2 .
2
Kết hợp với phương trình ta suy ra được dấu bằng ở các bất đẳng thức trên xẩy ra.
Thử vào phương trình ta được x 2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Lời giải
2x x 0
2
2x2 x 1 3x 3x2 1
2
12 2x2 x 1 3x 3x 2 2 4x 2x 2
Kết hợp với phương trình đã cho ta suy ra các bất đẳng thức trên đồng xẩy ra, tức là x 1 .
Thử vào phương trình ta được x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Lời giải
Mà ta lại có x 3 3x 1 4 5 x 12 . Như vậy các bất đẳng thức trên xẩy ra dấu
bằng hay ta được x 1 . Thử lại vào phương trình đã cho ta được x 1 là nghiệm duy
nhất.
Nhận xét. Ta cũng có thể đánh giá phương trình bằng bất đẳng thức Bunhiacopxki như sau
3 x 3 3x 1 20 4x 144
2
x 3 3x 1 2 20 4x
Từ đó ta được x 3 3x 1 4 5 x 12 .
Nhận thấy x 1 là một nghiệm của phương trình. Vế trái của phương trình có
chứa nhiều căn phức tạp nên ta nghĩ đến sử dung bất đẳng thức để đánh giá phương
1 1 x 3x 1 x x x 1
2
3x2 1 x2 x x x2 1 2 2 2 2 2 2
như sau
2 x2 2 5x 2 x 7x x2
2
Để ý ta thấy 2 x 2 5x x
2 2
.
2 2
Từ đó ta được 3x2 1 x2 x x x2 1 7x 2 x 4 . 4
2
. Đến đây ta giải được
3x 2 1 0
Điều kiện xác định của phương trình là 2 . Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki
x x 0
ta có
1 1 x 3x 1 x x x 1
2
3x2 1 x2 x x x2 1 2 2 2 2 2 2
Do đó suy ra 3x2 1 x2 x x x2 1 7x 2 x 4 . 4
2
3x 1 x x
2 2
x 1 .
6x x2 8 4 x x 2 , điều này làm ta nghĩ đến đánh giá theo bất đẳng thức
ab
Cauchy ab , chú ý là khi x 3 thì ta có 4 x x 2 , có nghĩa là đánh giá xẩy ra
2
dấu bằng. Để ý tiếp ta lại thấy 4 x x 2 2 nên ta có đánh giá
4
x2 4 4x 2 x 2 4 x 2. 2 x 2 4 x 2 . Như vậy với bất đẳng thức
4
6x x 8
2
4 x x 2 4 x 2 x 2 1
4 x 2 4 4 x 2 x 2 4 x 2. 2 x 2 4 x 2
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là 2 x 4 . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy và bất
4
6x x 8
2
4 x x 2 4 x 2 x 2 1
6x 3x 2 27.x 27 x
3 3
4
x 2 4 x 2 x 2 4 x 2. 2 x 2 4 x 2
4
Kết hợp với phương trình đã cho suy ra dấu bằng của các bất đăng thức trên đồng thời
xẩy ra, hay ta được x 3 . Kết hợp với điều kiện xác định ta được x 3 là nghiệm của
x2 2 1 x2
Ví dụ 8. Giải phương trình 8 x2 5 .
2x2 x
Lời giải
2 2 x 2
Điều kiện xác định của phương trình là .
2 x 2 2
12 x 2
8 x 2
1
2
. 4 8 x 2
4
3
x2
4
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có 2 .
x 2 x 2
2 1 x 2
2 1 3 1
2. . 2
2x 2 2x 2 4 2x 2 4 4 x
x2 2 15 1 x 2
Từ đó ta được 8 x2 2 . Như vậy để phương trình có nghiệm thì ta
2x2 4 x 4
cần có
2 2
1 x2 15 1 x 2 x 1 1 x 1 1
5 2 1 0 1 0 x 2
x 4 x 4 2 x 2 2 x 2
Thay x 2 vào phương trình ta thấy thỏa mãn. Vậy phương trình có nghiệm là x 2 .
Lời giải
4 b1 b 1 4
a ab 1 4 1 3
a b b 1 a b b 1
2 2
2 2
b1 4
Kết hợp với phương trên ta được a b .
a b b 1
2
2
a 2 x 1 2
Từ đó suy ra x 3.
b 1 x 2 1
Thay vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy
nhất là x 3 .
3x 1 x 3 33 x
Ví dụ 10. Giải phương trình 1 x 1 x .
x 5 2 x2 1 2
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là 0 x 1 . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
3x 5
3x 1 . 4 3x 1
1
2 4 3x 1 x 3 x 3
x 3 1 . 4 x 3 x 5
2 4
3x 1 4
Dấu bằng của các bất đẳng thức trên xẩy ra khi và ch khi x 1.
x 3 4
Mặt khác theo bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có x 5 2 x2 1 x 5 x 1 2 x 3 .
Dấu bằng xẩy ra khi và ch khi x 1 .
3x 1 x 3
x 3 .
1 1 1 1
Suy ra . Do đó .
x 5 2 x 1 2
2 x 3 x 5 2 x 1
2
2 x 3 2
33 x 1
Để phương trình đã cho có nghiệm thì 1 x 1 x khi 0 x 1
2 2
1 x 0
Hay ta được 1 x
1 x 0
3
1
x 0
x 1 khi 0 x 1 .
Thay x 1 vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn. Vậy phương trình có nghiệm duy
nhất là x 1 .
Lời giải
4 1
Điều kiện xác định của phương trình là x . Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki ta
3 3
có
1 1
2 10 6x 4 3x 2 10 6x . 8 6x 4 .18 9
2 2
10 6x
Dấu bằng xẩy ra khi và ch khi 2. 8 6x x 1 .
2
1 1
Từ đó ta được 2 10 6x 4 3x 1 10 .
2 10 6x 4 3x 1 10
Suy ra
5 x 2 4x 9
x 2 4x 9
.
2 10 6x 4 3x 1 2
x2 4x 9
Ta cần chứng minh được 2 x 5
4 1
1 3x 3x 10 khi x . Ta có
2 3 3
x 2 4x 9
2 x 5 1 3x 3x 10 x 2 2x 29 4 x 5 1 3x
2
x 5 2 x 5 .2 1 3x 4 1 3x x 5 2 1 3x
2 2
0
x2 4x 9
Như vậy ta được 2 x 5 1 3x 3x 10 .
2
Kết hợp với phương trình suy ra dấu bằng của các bất đẳng thức trên đồng thời xẩy ra.
4
2 x2 4x 1
Ví dụ 12. Giải phương trình 3 2x 3 2 1
2
.
x 16x 4
Tác giả: Nguyễn Công Lợi TÀI LIỆU TOÁN HỌC
190
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
2
Điều kiện xác định của phương trình là 3 2x 2 0; 2 0.
x2
1
x 4 2y
x 4x 1
2
x
Đặt y , khi đó ta có hệ phương trình .
2x 3 2x 3 2
2
1 y 4
x2
2 2
Từ hệ phương trình trên ta được 3 2x 2 2x 3 2 y 4 4y 9 .
x x
1. 3 2x 2 2 x 2 1 2. 3 2x 2 2x 2 3
Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có
2
1. 3 2 2 .
x
x
2
2 2
1 2. 3 2 2 3
x x
.
2 2
Như vậy ta có 3 2x 2 2x 3 2 6 .
x x
Mặt khác ta có y4 4y 9 6 y 1 y 1 2 6 .
2 2
Kết hợp với phương trình đã cho ta suy ra các bất đẳng thức trên đồng thời xẩy ra dấu
bằng, khi đó ta có
3 2x 2 x
x 2 4x 1
y 1
x 2 1
3 2 x 1
3 2x 2 x 2 ; 3 2 1 2 x x
2 x 2
2 x x 2x 1 0
2
Thay x 1 vào phương trình ta thấy thỏa mãn. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là
x 1 .
TỔNG KẾT
Qua các ví dụ trên ta thấy được những phân tích cần có và những chủ đích tư duy
thường gặp nhất khi giải phương trình bằng phương pháp đánh giá. Mặt khác cũng qua
các ví dụ đó ta thấy được sức mạnh của phương pháp đánh giá trong giải phương trình vô
tỷ.
Tuy nhiên với một phương trình vô tỷ ta thường chọn các phương pháp khác để xử lý
thay vì phương pháp đánh giá. Với những phương trình có cấu trúc thực sự đặc biệt khi
a) x 1 x 1 b) x2 2x 1 x2 4x 4 3