Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.

HCM

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TỪ XA

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

---🙠🕮🙢---

BÀI TẬP NHÓM

LẬP TRÌNH WEB_TUẦN 1

Năm học 2023-2024


Năm học 2021-2022
Năm học 2021-2022
Năm học 2021-2022
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN NHÓM

1. Chủ đề: Bài tập nhóm Tuần 1

2. Danh sách thành viên nhóm

STT Họ và tên MSSV Lớp

1 Vương Quốc Đạt 2010060077 20TXTH02

2 Nguyễn Hoàng Yến 2010060064 20TXTH02

3 Nguyễn Thị Trà My 2010060068 20TXTH02

1
CHƯƠNG 2: BÀI TẬP TUẦN 1

I. Bài tập 1: Môi trường Microsoft Visual Studio 2010

1. Một số khái niệm cơ sở

a. Windows Forms Application

i. Visual Basic Form là nơi chứa tất cả các Control tạo nên giao diện người dùng. Mọi cửa sổ hiển thị trong một ứng dụng trực quan cơ bản

đang chạy là một Form. Visual Studio sẽ tạo một Form mặc định khi người dùng tạo Windows Forms Application.

ii. Form:

- Mọi Form đều có thanh tiêu đề trên đó chú thích:

2
STT Tên/Tính năng Mô tả chi tiết Ghi chú

1 Move Di chuyển

2 Minimize Thu nhỏ form

3 Maximize Phóng to Form

4 Close (Alt + F4): Đóng Form

b. Forms Properties

STT Properties Mô tả chi tiết

1
AcceptButton Nút tự động kích hoạt khi nhấn Enter. Thông thường, nút OK trên Form được đặt làm AcceptButton cho
Form.

2
CancelButton Nút được kích hoạt tự động khi bạn nhấn phím Esc. Thông thường, nút Hủy (Cancel) trên Form được đặt làm
CancelButton cho Form.

3
AutoScale Xác định form có tự động được chia tỷ lệ theo chiều cao của phông chữ hiện tại hay không. Giá trị mặc định
của thuộc tính này là True. Đây là một thuộc tính của Form, nhưng nó ảnh hưởng đến các Controls trên Form.

4
AutoScroll This Boolean property indicates whether scroll bars will be automatically attached to the form if it is resized
to a point that not all its controls are visible.

5
AutoScrollMinSize Thuộc tính này cho phép chỉ định kích thước tối thiểu của Form, trước khi các thanh cuộn được đính kèm.

6
AutoScrollPosition AutoScrollPosition là số pixel mà hai thanh cuộn bị dịch chuyển khỏi vị trí ban đầu của chúng.

7
BackColor Đặt màu nền của Form

8 Xác định kiểu đường viền của From và hình thức của form
BorderStyle

9
ControlBox Theo mặc định, thuộc tính này là True và có thể đặt nó thành False để ẩn biểu tượng và tắt Control menu.

10
Enabled Nếu Đúng, cho phép form phản hồi các sự kiện của chuột và bàn phím; nếu Sai, vô hiệu hóa form.

11
Font Thuộc tính này chỉ định loại phông chữ, kiểu dáng, kích thước

3
12
HelpButton Xác định xem nút Trợ giúp có được hiển thị trong hộp chú thích của form hay không.

13
Height Chiều cao của Form tính bằng pixel.

14
MinimizeBox Theo mặc định, thuộc tính này là True và có thể đặt nó thành False để ẩn nút Thu nhỏ trên thanh tiêu đề.

15
MaximizeBox Theo mặc định, thuộc tính này là True và bạn có thể đặt thành False để ẩn nút Phóng to trên thanh tiêu đề.

16
MinimumSize Điều này chỉ định chiều cao và chiều rộng tối thiểu của cửa sổ có thể thu nhỏ.

17
MaximumSize Điều này chỉ định chiều cao và chiều rộng tối đa của cửa sổ mà khi phóng to.

18
Name Tên thật của form.

19
StartPosition Thuộc tính này xác định vị trí ban đầu của form khi nó được hiển thị lần đầu tiên.

20
Text Văn bản sẽ xuất hiện ở thanh tiêu đề của form.

21
Top, Left Hai thuộc tính này đặt hoặc trả về tọa độ của góc trên cùng bên trái của form tính bằng pixel.

22
TopMost Thuộc tính này là một giá trị True/False cho phép bạn chỉ định liệu form có nằm trên tất cả các form khác
trong ứng dụng của bạn hay không. Thuộc tính mặc định của nó là Sai.

23
Width Đây là chiều rộng của form tính bằng pixel.

c. Form Methods

STT Tên Method Mô tả chi tiết

1
Activate Kích hoạt form và đặt tiêu điểm cho form.

2
ActivateMdiChild Kích hoạt MDI con của một form.

3
AddOwnedForm Thêm một form được sở hữu vào form này.

4
BringToFront Đưa Control lên phía trước của thứ tự z.

4
5
CenterToParent Căn giữa vị trí của form trong giới hạn của form gốc.

6
CenterToScreen Căn giữa form trên màn hình hiện tại.

7
Close Đóng form.

8
Contains Truy xuất một giá trị cho biết liệu control đã chỉ định có phải là con của control hay không.

9
Focus Đặt tiêu điểm đầu vào cho control.

10
Hide Ẩn control từ người dùng.

11
Refresh Buộc Control làm mất hiệu lực khu vực máy khách của nó và ngay lập tức vẽ lại chính nó và bất kỳ
Control con nào.

12
Scale(SizeF) Chia tỷ lệ Control và tất cả các Control con theo hệ số tỷ lệ đã chỉ định.

13
ScaleControl Chia tỷ lệ vị trí, kích thước, phần đệm và lề của Control.

14
ScaleCore Thực hiện chia tỷ lệ của form.

15
Select Kích hoạt Control.

16
SendToBack Gửi Control đến mặt sau của thứ tự z.

17
SetAutoScrollMargin Đặt kích thước của lề tự động.

18
SetDesktopBounds Đặt giới hạn của form trong tọa độ màn hình nền.

19
SetDesktopLocation Đặt vị trí của form trong tọa độ màn hình nền.

20
SetDisplayRectLocation Định vị cửa sổ hiển thị theo giá trị đã chỉ định.

21
Show Hiển thị Control cho người dùng.

22
ShowDialog Hiển thị form dưới dạng hộp thoại phương thức.

5
d. Form Events

Số TT Event Mô tả chi tiết

1 Activated Xảy ra khi form được kích hoạt bằng code hoặc bởi người dùng.

2 Click Xảy ra khi form được nhấp vào.

3 Closed Xảy ra trước khi form được đóng lại.

4 Closing Xảy ra khi form đang đóng.

5 DoubleClick Xảy ra khi bấm đúp vào control form.

6 DragDrop Xảy ra khi thao tác kéo và thả hoàn tất

7 Enter Xảy ra khi form được nhập.

8 GotFocus Xảy ra khi form control nhận tiêu điểm.

9 HelpButtonClicked Xảy ra khi nhấp vào nút Help.

10 KeyDown Xảy ra khi một phím được nhấn trong khi form có tiêu điểm.

11 KeyPress Xảy ra khi một phím được nhấn trong khi form có tiêu điểm.

12 KeyUp Xảy ra khi nhả một phím trong khi form có tiêu điểm.

13 Load Xảy ra trước khi form được hiển thị lần đầu tiên.

14 LostFocus Xảy ra khi form mất tiêu điểm.

15 MouseDown Xảy ra khi con trỏ chuột ở trên form và nút chuột được nhấn.

16 MouseEnter Xảy ra khi con trỏ chuột vào form.

17 MouseHover Xảy ra khi con trỏ chuột nằm trên form.

18 MouseLeave Xảy ra khi con trỏ chuột rời khỏi form.

19 MouseMove Xảy ra khi con trỏ chuột được di chuyển trên form.

20 MouseUp Xảy ra khi con trỏ chuột ở trên form và nút chuột được nhả ra.

21 MouseWheel Xảy ra khi con lăn chuột di chuyển trong khi control có tiêu điểm.

22 Move Xảy ra khi form được di chuyển.

23 Resize Xảy ra khi control được thay đổi kích thước.

24 Scroll Xảy ra khi người dùng hoặc mã cuộn qua khu vực máy khách.

25 Shown Xảy ra bất cứ khi nào form được hiển thị lần đầu tiên.

26 VisibleChanged Xảy ra khi giá trị thuộc tính Visible thay đổi.

6
e. Procedures

Một thủ tục là một khối các câu lệnh Visual được bao quanh bởi một câu lệnh khai báo (Hàm, Phụ, Toán tử, Lấy, Đặt) và một khai báo Kết thúc

phù hợp. Tất cả các câu lệnh thực thi được trong Visual phải nằm trong một số thủ tục.

f. Function

Một function là một khối các câu lệnh Visual bên trong các câu lệnh hàm, Kết thúc hàm, hàm trả về giá trị.

- Private: Chỉ định rằng một hoặc nhiều phần tử lập trình được khai báo chỉ có thể truy cập được từ bên trong ngữ cảnh khai báo của chúng,

kể cả từ bên trong bất kỳ loại được chứa nào.

- Protected: được sử dụng để xác định rằng quyền truy cập được giới hạn ở loại chứa hoặc các loại bắt nguồn từ lớp chứa.

Có hai loại function cơ bản. Các chức năng tích hợp và các chức năng do người dùng xác định. Các chức năng tích hợp sẵn là một phần của ngôn

ngữ Visual. Có nhiều hàm toán học, chuỗi hoặc chuyển đổi khác nhau.

Access Modifier Mô tả chi tiết

Public Nó được sử dụng để xác định rằng quyền truy cập không bị hạn chế.

Private Nó được sử dụng để chỉ định rằng quyền truy cập được giới hạn đối với loại chứa.

Protected Nó được sử dụng để xác định rằng quyền truy cập được giới hạn ở loại chứa hoặc các loại bắt nguồn từ lớp
chứa.

Friend (internal) Nó được sử dụng để xác định rằng quyền truy cập được giới hạn trong hội đồng hiện tại.

Protected Friend Nó được sử dụng để xác định rằng quyền truy cập được giới hạn đối với hợp ngữ hiện tại hoặc các kiểu dẫn
xuất từ lớp chứa.

g. Library

Thư viện loại là một tệp nhị phân chứa các giao diện lớp và danh sách giá trị (điều tra viên) được máy chủ tự động hóa OLE nhận dạng. Thư viện

loại được hỗ trợ bởi các công cụ phát triển.

h. Lưu mã nguồn trong tập tin riêng biệt: Yes

2. Giao diện môi trường

a. Start Page: lựa chọn File  New  Project

7
b. Option Dialog (Line number,...).

c. Toolbox: Cửa Toolbox hiển thị các control mà bạn có thể thêm vào các dự án Visual Studio. Để mở Hộp công cụ, chọn View  Toolbox từ thanh menu

hoặc nhấn Ctrl+Alt+X.

- Có thể kéo và thả các control khác nhau lên bề mặt của công cụ thiết kế đang sử dụng, đồng thời định lại kích thước và vị trí của các control.

- Toolbox xuất hiện cùng với dạng xem công cụ thiết kế, chẳng hạn như dạng xem công cụ thiết kế của tệp XAML hoặc dự án Ứng dụng Windows

Forms. Hộp công cụ chỉ hiển thị những control có thể được sử dụng trong trình thiết kế hiện tại. Bạn có thể tìm kiếm trong Toolbox để lọc thêm các

mục xuất hiện.

8
d. Properties: Sử dụng cửa sổ này để xem và thay đổi các thuộc tính và sự kiện thời gian thiết kế của các đối tượng được chọn nằm trong trình

chỉnh sửa và nhà thiết kế. Bạn cũng có thể sử dụng cửa sổ propertie để chỉnh sửa và xem các thuộc tính của tệp, dự án và giải pháp. Bạn có thể

tìm thấy Cửa sổ propertie trên menu View. Bạn cũng có thể mở nó bằng cách nhấn F4 hoặc bằng cách nhập propertie vào hộp tìm kiếm.

e. Solution Explorer:

- Có thể sử dụng Solution Explorer để tạo và quản lý các giải pháp cũng như dự án của mình cũng như để xem và tương tác với code

- Theo mặc định, cửa sổ công cụ Solution Explorer xuất hiện dưới dạng một ngăn ở phía trên bên phải của môi trường phát triển tích hợp

Visual Studio (IDE). Nếu không nhìn thấy cửa sổ công cụ Solution Explorer, người dùng có thể mở nó từ thanh menu Visual Studio bằng

cách sử dụng View > Solution Explorer hoặc bằng cách nhấn Ctrl+Alt+L.

9
f. Class View

- Cửa sổ Class View tương tự về thiết kế và chức năng với cửa sổ Solution Explorer. Nó cũng cung cấp một cái nhìn phân cấp về các thành

phần của dự án. Tuy nhiên, chế độ xem ở đây không dựa trên các tệp vật lý cấu thành một giải pháp hoặc dự án; thay vào đó, cửa sổ này

cung cấp chế độ xem logic dựa trên mối quan hệ của các không gian tên, loại, giao diện và enum khác nhau trong một dự án.

- Cửa sổ Class View bao gồm bốn thành phần trực quan chính: thanh công cụ, thanh tìm kiếm, chế độ xem dạng cây của các loại (được gọi là

ngăn đối tượng) và ngăn thành viên.

g. Xem màn hình design form: Shift-F7

h. Chuyển đổi từ Design sang Code và ngược lại: F7

i. Chạy chương trình: Ctrl-F5 (hoặc F5 với chế độ Debug)

10
11
12
13
14
Chương VIII: KẾT LUẬN

8.1. Kết quả đạt được của đề tài:

- Tìm hiểu hệ thống kỹ càng chính xác. Phân tích rõ được:

+ Bài toán đặt ra.

+ Hiện trạng của website và yêu cầu của người dùng.

+ Chức năng cần có của hệ thống.

- Phân tích thiết kế ứng dụng.

- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

- Đưa website vào thử nghiệm và bảo trì.

- Đưa ra những rủi ro cơ bản và hướng giải quyết.

8.2. Hạn chế của đề tài:

Dù đã toàn tâm cố gắng, song do khả năng và trình độ có hạn nên đề tài của nhóm còn giới hạn về nhiều mặt.

8.3. Hướng phát triển của đề tài:

Trong thời gian sắp tới, nhóm chúng em sẽ tiếp tục nghiên cứu, phân tích và thiết kế để hệ thống được hoàn chỉnh hơn đối với người sử dụng.

15
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. TS. Lê Văn Phùng – Kỹ thuật phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – Nhà xuất bản thông tin và truyền thông

[2]. TS. Nguyễn Gia Tuấn Anh, Trương Châu Long – Bài tập và bài giảng tham khảo SQL Server – NXB Thanh niên

16

You might also like