Professional Documents
Culture Documents
4. ĐÁP ÁN SINH - LẦN 2
4. ĐÁP ÁN SINH - LẦN 2
ĐÁP ÁN CHẤM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D B D B B D B D D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D C A A A D D C D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A C D B C D C A A A
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C B C A C A A B B A
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
D C B C C C A C B C
X là tuyến tụy; M là Insulin vì khi được tụy tiết ra làm glucozo biến đổi thành glycogen (quá
trình Y) →giảm nồng độ glucozo máu
N là glucagon vì khi tiết ra làm biến đổi glycogen dự trữ ở gan thành glucozo (quá trình Z) làm
nồng độ glucozo máu tăng lên
Câu 27 (ĐV). Một người có sức khoẻ bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc
thì người này lặn được lâu hơn vì khi chủ động thở nhanh và sâu thì
A. thể tích phổi tăng lên dự trữ được nhiều khí O2 trong phổi.
B. giảm tiêu hao năng lượng giúp tích trữ năng lượng khi lặn.
C. làm giảm hàm lượng CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp.
D. giúp loại hoàn toàn CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp.
Hướng dẫn:
I. Đây là 2 tế bào khác loài, có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n=4 và 2n = 8.
II. Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào đơn bội còn tế bào 2 tạo ra
các tế bào lưỡng bội.
III. Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống nhau về mặt di truyền, 2 tế bào con của tế bào 2 luôn
khác nhau về mặt di truyền.
IV. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 1 tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là ABcD; tế bào 2 tạo
ra 2 tế bào con có bộ NST AaBb.
A. I, III. B. II, IV. C. I, IV. D. II, III.
-Đây là 2 tb khác loài, TB1 có bộ NST 2n = 8, TB 2 có bộ NST 2n = 4 → I sai
-TB1 đang ở kì sau GP 2 nên sẽ tạo TB con đơn bội; TB 2 đang ở kì sau NP nên sẽ tạo tb con
lưỡng bội → II đúng
-2 TB con của TB2 luôn giống nhau về mặt di truyền → III sai
-IV đúng
Câu 29 (C5). Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người.
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới
ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
III. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
IV. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải:
- Ta có người số (18) không bị bệnh là con của cặp vợ chồng (11) và (12) cả 2 đều bị bệnh =>
Gen gây bệnh là trội
- Gen gây bệnh nằm trên NST thường
Quy ước A_bị bệnh; a_bình thường
=> Ta xác định được chính xác kiểu gen của những người bình thường
2,4,5,6,9,10,13,14,15,16,17,18,23,24,25,26 là aa (16 người) => (II), (IV) đúng.
Kiểu gen dị hợp Aa gồm có. 1,3,7,8,11,12,22 (7 người)
- Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M. => I đúng
- Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.=> II Sai (Có thể xác định
được kiểu gen của 6 người)
- Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M. => III. đúng
- Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là
12,5%. => IV Sai
+ Đã biết chắc chắn KG của người 5 và 6: (5) XAbXaB x (6) XAbY
XAb = XaB = 0,4 XAb = Y = 0,5
XAB = Xab = 0,1