Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Co Hoc Dat - Ed Lam - Ver 1.00
Bai Tap Co Hoc Dat - Ed Lam - Ver 1.00
Bai Tap Co Hoc Dat - Ed Lam - Ver 1.00
PHẦN A. HỆ THỐNG
CÔNG THỨC
b. Đáp án
Bài 2.2: Bài 2 (Olympic 1997 dự bị)
a. Đề bài
Boussinesq cho kết quả:
3P z 3
z *
2 R 5
- Nhận xét về việc dùng kết quả nầy để tính ứng suất trong nền đất
- Tính ứng suất tại những điểm có r = 2m (khoảng cách trên mặt bằng) ở các độ
sâu z = 2m; z = 5m; z = 7m và cho nhận xét về kết quả.
a, Tính ứng suất trung hòa và ứng suất hữu hiệu tại các điểm a, b ở trạng thái
ban đầu. Sau khi có cừ và bơm hút, các ứng suất đó thay đổi như thế nào?
b, Kiểm tra xem có hiện tượng xói (cát chảy) khi bơm hút không?
b. Đáp án
Bài 2.4: Bài 4 (Olympic 1997 chính thức)
a. Đề bài
Dùng kết quả của Boussinesq:
với P, Q là lực tập trung tác dụng thẳng đứng và nằm ngang trên mặt bán không
gian đàn hồi để tính ứng suất trong nền đất. Cho lực N tác dụng trên mặt đất, nghiêng
300 so với phương thẳng đứng.
a, Nhận xét về việc dùng kết quả của Boussinesq để tính ứng suất trong nền đất.
b, Tìm điểm có z lớn nhất trên mặt có độ sâu z = 2m dưới mặt nền đất.
b. Đáp án
Bài 2.5: Bài 6 (Olympic 1999 chính thức)
a. Đề bài
Địa tầng khu vực bao gồm một lớp cát dày 9m nằm trên lớp sét dày 6m như
hình vẽ. Mực nước ngầm trong đất ở độ sâu 3m (kể từ mặt đất).
Trọng lượng thể tích đơn vị của đất như sau:
- Cát trên mực nước ngầm: γ = 16 kN/m3.
- Cát dưới mực nước ngầm : γ = 19 kN/m3.
- Sét bão hòa: γ = 20 kN/m3.
Do khai thác nước ngầm, mực nước trong đất hạ nhanh xuống độ sâu 6m và ổn
định tại đó. Hãy xác định định ứng suất hữu hiệu tại các điểm A (ở độ sâu 8m) và B
(ở độ sâu 12m).
b. Đáp án
Bài 2.6: Bài 7 (Olympic 1999 chính thức)
a. Đề bài
Mặt cắt ngang một hố móng dài có dạng như trên hình vẽ. Hố móng được bảo
vệ bằng tường ván cừ liên tục, cách nước hoàn toàn. Nước trong hố móng
luôn được giữ ổn định ở mức đáy móng nhờ bơm hút liên tục. Hãy xác định ứng suất
theo phương đứng tại các điểm A, B, C, D tồn tại trong quá trình bơm hút nước. Biết
rằng đất nền gồm hai lớp cát có các chỉ tiêu cơ lí cơ bản như sau:
b. Đáp án
b. Đáp án
a) Xác định chiều sâu H (so với mặt đất) để tường cừ đảm bảo cho đáy hố ổn
định (không bị đẩy bùng) với hệ số an toàn FS = 1.5;
b) Xác định ứng suất hữu hiệu tại các điểm B và D với chiều sâu H ở trên (lấy
gần đúng w = 10 kN/m3).
b. Đáp án
Bài 2.10: Bài 11 (Olympic 2004 chính thức)
a. Đề bài
Hố móng trong đất á cát có trọng lượng riêng đẩy nổi ’ = 11.2 kN/m3, hệ số
thấm k = 2.3x10-6 m/s. Đáy hố móng ở cao trình -3.0. Dưới lớp á cát là cát thô chứa
nước có áp với cột nước áp lực cao đến -1.2. Hố móng có diện tích mặt bằng 7.5 x 35
(m) vây kín bằng cọc bản cừ (hình vẽ).
Yêu cầu:
a) Xác định công suất tối thiểu của máy bơm để nếu bơm hút liên tục có thể giữ
mực nước luôn ngang mức đáy hố.
b) Kiểm tra sự ổn định của đáy hố móng (trong điều kiện bơm hút nói trên) với
hệ số an toàn K = 2 (dùng w = 9.81 kN/m3).
c) Dự tính sau bao lâu kể từ khi ngừng bơm mức nước sẽ dâng cao hơn đáy hố
móng 0.5m.
Cho phép tính toán với hai giả thiết sau:
- Cột nước áp của tầng chứa nước có áp luôn không đổi
- Ở thời điểm T bất kì, giá trị tổn thất cột nước là hằng số đối với mọi điểm trên
đáy hố móng.
b. Đáp án
Bài 2.11: Bài 12 (Olympic 2005 chính thức)
a. Đề bài
Một hố móng băng được thi công trong nền đất như hình vẽ. Lớp đất cát dưới
lớp sét nặng có chứa nước có áp với chiều cao cột nước áp h = 8m. Lớp sét xem như
không thấm nước có hệ số rỗng e = 0.55, tí trọng hạt Gs = 2.78, độ ẩm tự nhiên W =
15%. Hỏi:
a) Chiều sâu hố đào h có thể lớn nhất là bao nhiêu để đáy móng ổn định?
b) Xác định áp lực nước lỗ rỗng tại điểm N (nằm trên trục trọng tâm của móng)
sau khi gia tải ở mức đáy móng p = 100 kN/m2 với chiều sâu đặt móng hm = 1.5m.
b. Đáp án
Bài 2.12: Bài 14 (Olympic 2006 chính thức)
a. Đề bài
Cho lớp đất có chiều dày H với hệ số thấm tăng tuyến tính theo độ sâu từ giá trị
k1 (ở đỉnh) đến k2 (ở đáy lớp), k2 > k1.
Hãy tính hệ số thấm tương đương của đất khi:
- Thấm ngang;
- Thấm đứng.
b. Đáp án
b. Đáp án
Bài 3.5: Bài 5
a. Đề bài
Cho một kênh đào như hình vẽ. Yêu cầu tính toán hệ số thấm tương đượng theo
phương đứng và theo phương ngang bên dưới kênh đào.
b. Đáp án
Bài 3.6: Bài 6
a. Đề bài
Hệ số thấm của 1 loại cát ứng với hệ số rỗng 0.62 là 0.03cm/s. Tính hệ số thấm
của loại cát đó ứng với hệ số rỗng 0.48
b. Đáp án
Bài 3.7: Bài 7
a. Đề bài
TN nén cố kết 1 mẫu đất thu được KQ sau:
Trị số tải Bề dày mẫu sau khi lún:
Cấp tải
(KPa) (mm)
P0 0 20
P1 25 19.74
P2 50 19.69
P3 100 19.59
P4 200 19.29
P5 400 18.8
P6 800 18.2
Tính hệ số rỗng ban đầu và hệ số rỗng ứng với các cấp tải trọng. Tính và vẽ
đường quan hệ e – logp’ từ đó xác định áp lực tiền cố kết, Cc, Cs, của đất. Biết rằng
sau khi TN mẫu đất bão hòa nước có W = 30.6% và Gs = 2.71
b. Đáp án
Bài 3.8: Bài 8
a. Đề bài
Cho 1 nền đất có 1 lớp sét dày 2m. Lớp sét có cv = 8x10-3 mm2/s. Biết tải trọng
thay đổi theo thời gian như biểu đồ. Độ lún cố kết thu được là 15cm. Tính độ lún của
lớp sét sau 30 ngày, 120 ngày kề từ khi bắt đầu chất tải
q q(KPa)
caùt 1m
70
seù t 2m
caùt 1m
ngaøy
60
b. Đáp án
Bài 3.9: Bài 9
a. Đề bài
Cho 1 nền đất có 1 lớp sét dày nằm giữa 2 lớp cát như hình vẽ. MNN nằm ngang
mặt đất nhưng sau 1 thời gian bơm hút nước ngầm (6 tháng) thì MNN hạ xuống cách
mặt đất 3m. Lớp cát ở trên có = 17KN/m3, bh = 19KN/m3. Lớp sét có mv = 0.94x10-
3
m2/KN, cv = 1.4m2/năm. Tính độ lún của lớp sét sau 3 năm kể từ lúc bắt đầu bơm
hút
caùt 4m
seù t 8m
caùt
b. Đáp án
Bài 3.10: Bài 10
a. Đề bài
Tương tự bài 3.9 nhưng có thêm 1 lớp cát nằm giữa lớp sét
caùt 4m
6m
seùt
2m
caùt
b. Đáp án
Bài 3.11: Bài 11
a. Đề bài
Trên mặt nền đất có đắp 1 lớp cát dày 3m, cát đắp có = 16.66KN/m3, xem như
là lớp đắp phủ khắp mặt nền. Nền đất là lớp sét bão hòa nước dày 6m nằm trên 1 tầng
đất cứng bị nứt nẻ, thoát nước tốt. Lớp sét có e0 = 1.4, a =12cm2/KN, kv = 10-7cm/s.
Sau khi đắp cát 1 thời gian t. Đo áp lực nước lỗ rỗng do lớp cát đắp gây ra tại các
điểm lớp cát đắp như trong bảng:
3m caùt
A
B
C
D 6m seù t
E
F
G
Ñaù
Điểm A B C D E F G
Độ sâu (m) 0 1 2 3 4 5 6
u (KPa) 0 13.4 23.22 26.82 23.22 13.4 0
b. Đáp án
Bài 3.12: Bài 12
a. Đề bài
Cho 1 nền đất như hình vẽ. Trên mặt và đáy lớp sét là lớp cát thoát nước tốt.
Lớp sét bão hòa và có độ ẩm W = 30%, Gs = 2.7, a = 0.002cm2/N, kv = 2*10-9cm/s.
Biểu đồ ứng suất do tải công trình gây ra trong lớp sét như hình vẽ. Tính thời gian để
lớp sét đạt độ cố kết là 96%
caùt
18KPa
seùt 2m
10KPa
caùt
b. Đáp án
Bài 3.13: Bài 13
a. Đề bài
Cho 1 nền đất sét dày 6m cố kết thấm 1 chiều như hình vẽ. Lớp có độ ẩm e0 =
0.8, cv = 144x103 cm2/năm, a = 0.0025cm2/N, kv = 2*10-9cm/s. Biểu đồ ứng suất do
tải công trình gây ra trong lớp sét như hình vẽ. Tính thời gian để lớp sét cố kết gần
xong
caù t
300KPa
seùt 6m
120KPa
b. Đáp án
100KPa
caùt
seùt 8m
caùt
b. Đáp án
Bài 3.15: Bài 15
a. Đề bài
Tại 1 nền đất do điều kiện chất tải gây ra áp lực nước lỗ rỗng thặng dư ban đầu
trong lớp sét như hình vẽ. Tính độ cố kết trung bình của lớp sét ứng với Tv = 0.3. ui
= 15- 1.5z-2sin(z/6)
caù t
15KPa
seùt 6m
6KPa
caù t
b. Đáp án
Bài 3.16: Bài 16
a. Đề bài
Cho 1 nền đất như hình vẽ. Lớp sét bão hòa nước có a0 = 0.045cm2/KG, lớp cát
có a0 = 0.0085cm2/KG
q=120KPa
caùt
seùt 6m
caùt 4m
b. Đáp án
Bài 3.17: Bài 17
a. Đề bài
Cho 1 nền đất có lớp sét bão hòa nước dày 6m nằm trên 1 tầng đá. Trên mặt có
tải phân bố đều khắp là q. Ta lấy 1 mẫu đất sét có chiều cao 2cm đem làm TN nén cố
kết với tải tác dụng là q. Sau 10 phút mẫu đất đạt độ cố kết là 50%.
b. Đáp án
Bài 3.18: Bài 18
a. Đề bài
Tiến hành đào một hố móng sâu trong cát hạt trung, chiều sâu hố móng -4m,
cao trình mực mước ngầm -0.2m. Tường cừ lá sen được đóng xung quanh hố đào,
được cắm trong lớp cát, độ sâu đỉnh cừ là -8m.
Đề thi công móng, người ta tiến hành bơm nước trong hố móng luôn giữa ở cao
độ mặt đáy móng. Biết tỷ trọng của cát là 2.7, hệ số rỗng của cát là 0.6. Tính hệ số an
toàn xói ngầm do thấm ở đáy hố móng.
b. Đáp án
Bài 3.19: Bài 20 (Olympic 1998 dự bị)
a. Đề bài
Cho hai móng:
- móng đang tồn tại (a)
- móng sẽ xây dựng (b)
Đất nền dưới móng cũ đã ổn định
Móng mới có tải trọng đúng tâm “O” là Ptc = 1000 kN.
Đất nền xem như bán không gian biến dạng tuyến tính với E0 = 18000 kPa và
µ0 = 0.3. Các kích thước mặt bằng cho trên hình vẽ. Xem mặt phẳng chứa hai đế
móng cùng nằm ở một độ sâu đặt móng là h và là mặt phẳng giới hạn của bán không
gian đàn hồi (biến dạng tuyến tính).
Kích thước mặt bằng mỗi móng là 2 x 2(m)
Yêu cầu: Giải thích các phương có thể dùng để xác định độ nghiêng của móng
(a) do móng (b) gây ra và tính gần đúng độ nghiêng đó.
b. Đáp án
Bài 3.20: Bài 21 (Olympic 1998 dự bị)
a. Đề bài
Xác định độ lún của tầng đất qua các thời gian 1 năm, 2 năm và 5 năm nếu như
áp lực trên lớp đất này là p = 2 kG/cm2, chiều dày lớp đất h = 5m, hệ số nén tương
đối a0 = 0.01 cm2/kG, hệ số thấm k = 1*10-8 cm/s. Cho biết:
e-N = e-0.3*1 = 0.741
e-9N = e-0.9*1 = 0.067
e-0.3*2 = 0.549
e-0.3*5 = 0.222
Giả thiết nuớc thoát ra theo một hướng.
b. Đáp án
b. Đáp án
Bài 3.23: Bài 25 (Olympic 1999 chính thức)
a. Đề bài
Một lớp đất sét dày 8m nằm trên nền đá cứng không thấm nước như sơ đồ A
trên hình vẽ. Hệ số rỗng ban đầu của đất e0 = 1.400; hệ số nén lún a = 0.144 cm2/kG;
hệ số thấm kA. Bề mặt lớp sét chịu tải trọng nén phân bố đều 100 kPa.
Sau 72 ngày kể từ khi gia tải độ lún của nền đạt tới 24cm.
Hãy xác định thời gian để nền đất sét dày 16m trong sơ đồ B đạt tới độ lún
48cm. Biết rằng hệ số thấm của đất trong sơ đồ B là kB = 2kA, các chỉ tiêu cơ lí khác
của đất ở hai sơ đồ là như nhau và không thay đổi trong quá trính cố kết.
b. Đáp án
b. Đáp án
Điểm A B C D E F G
Độ sâu (m) 0 1 2 3 4 5 6
u (kPa) 0 13.40 23.22 26.83 23.22 13.40 0
Yêu cầu: 1. Xác định độ lún của tầng sét tại thời điểm t và độ cố kết Ut tương
ứng.
2. Nếu cần đợi để tầng sét lún xong mới khởi công thì thời gian chờ đợi là bao
lâu?; Với w = 10kN/m3.
b. Đáp án
Bài 3.28: Bài 32 (Olympic 2001 chính thức)
a. Đề bài
Hai nền công trình A và B đều cố kết thấm một chiều (hình vẽ). Yêu cầu:
1. Xác định độ lún cuối cùng của mỗi nền
2. Xác định thời gian cần thiết để độ lún của mỗi nền đạt 7cm.
Cho biết:
- Chỉ tiêu cơ - lí của hai nền giống nhau: e0 = 0.8; a = 0.0025 cm2/N; Cv =
144*103 cm2/năm.
- Bỏ qua độ lún của lớp cát ở nền B (vì quá nhỏ).
- Độ cố kết của hai trường hợp cố kết TH-3 và TH-4 tính theo công thức.
2U 0t (1 )U1t
Ut
1
b. Đáp án
Bài 3.29: Bài 34 (Olympic 2002 chính thức)
a. Đề bài
Một công trình xây dựng trên nền cát hạt trung ở trạng thái chặt có kẹp một lớp
sét dẻo mềm bão hòa nước dày 2m. Lớp sét có các chỉ tiêu W = 30%, Gs = 2.70, a =
0.002 cm2/N, k = 2.10-9 cm/s. Biểu đồ ứng suất do tải trọng công trình gây ra như
hình vẽ.
Yêu cầu:
1. Xác định thời gian cần thiết để lớp sét lún gần xong (tương đương với Qt =
0.96)
2. Nếu giả sử dưới đáy lớp sét là lớp cứng không thấm thì thời gian để lớp sét
lún gần xong là bao nhiêu? Giả thiết biểu đồ ứng suất không thay đổi.
3. Nhận xét các kết quả tính toán.
Khi tính toán cho phép bỏ qua độ lún của cát chặt vì quá nhỏ không đáng kể.
Cho biết giá trị Qt - N theo bảng dưới đây:
b. Đáp án
Bài 3.30: Bài 35 (Olympic 2003 chính thức)
a. Đề bài
Có hai lớp sét mềm bão hòa nước trên nền đá cứng như trên hình vẽ. Tải trọng
đắp trên mặt có bề rộng rất lớn so với chiều dày lớp đất. Người ta quan trắc lún và
luôn thấy 2SA = SB.
a) Hệ số thấm của lớp B, kB, phải bằng bao nhiêu để có kết quả quan trắc trên
(2SA = SB);
b) Nếu lớp đất B nằm trên tầng cuội sỏi thì kB bằng bao nhiêu để vẫn có kết quả
SB = 2SA? Giá trị CvA và CvB khi ấy bằng bao nhiêu?
b. Đáp án
Bài 3.31: Bài 36 (Olympic 2003 chính thức)
a. Đề bài
Thí nghiệm nén một chiều bằng hộp nén (ôđômet) trong phòng thí nghiệm. Áp
lực ban đầu 0.1 kg/cm2 được coi là áp lực tiếp xúc. Kết quả thí nghiệm như sau:
Áp lực nén (kg/cm2) 0.25 0.50 1.00 2.00 4.00
Hệ số rỗng e 0.83 0.815 0.75 0.65 0.60
Mẫu sau đó được sấy khô xác định trọng lượng thể tích hạt, s và hệ số rỗng ban
đầu e0 = 0.85.
a) Trong thí nghiệm này người ta đo lường những gì, làm thế nào để xác định
các I và ei;
b) Trình bày kết quả trên đồ thị e – log.
c) Xác định các đặc trưng nén của đất trên cơ sở thí nghiệm này.
b. Đáp án
Bài 3.32: Bài 37 (Olympic 2004 chính thức)
a. Đề bài
Người ta đổ cát và cũng là tải trọng nén trước p = 100 kPa trên lớp sét dày 5m,
phía dưới là tầng cát khá dày (hình vẽ). Độ lún của tầng sét sau 1 tháng là 100mm;
sau 2 tháng là 139.4mm. Yêu cầu:
a) Xác định độ lún ổn định của lớp sét;
b) Xác định hệ số thấm k của lớp sét.
b. Đáp án
b. Đáp án
Bài 3.34: Bài 39 (Olympic 2005 chính thức)
a. Đề bài
Cho một tầng sét dày 8m trên tầng đá không thấm nước. Lớp sét có các chỉ tiêu
sau: hệ số rỗng e0 = 1.4; hệ số nén a = 14.4 cm2/kN; hệ số thấm k = 1.2 x10-6 cm/s.
Bề mặt lớp sét chịu tải đều vô hạn với cường độ p = 100 kN/m2. Sau khi gia tải 72
ngày lớp sét đạt độ lún 24 cm.
a) Lớp sét có tính chất như trên nhưng dày 16m và có hệ số thấm k = 2.4x10-6
cm/s sau khi gia tải 72 ngày cũng đạt độ lún 24cm. Điều đó có đúng không và tại sao?
b) Tính thời gian t cần thiết để lớp sét dày 16m có hệ số thấm k = 2.4 x 10-6 cm/s
đạt độ lún 48cm.
b. Đáp án
Bài 3.35: Bài 40 (Olympic 2006 chính thức)
a. Đề bài
Hình vẽ bên dưới là mặt cắt một hố móng đào gần bờ sông được bảo vệ bằng
tường cừ. Diện tích hố móng F = 500m2 được đào trong nền cát bụi có sat = 20 kN/m3,
hệ số thấm k = 3.6 x 10-3 m/h. Nước thấm từ sông qua tầng cuội sỏi coi như không
tổn thất.
a. Xác định hệ số an toàn chảy đất khi mực nước trong hố luôn cao hơn đáy hố
2m;
b. Trước khi thi công móng người ta dùng máy bơm công suất 20m3/h để bơm
hút. Hãy xác định thời gian cần thiết để bơm hạ nước trong hố tới đáy.
b. Đáp án
b. Đáp án
Bài 3.37: Bài 42 (Olympic 2007 chính thức)
a. Đề bài
Để xác định hệ số thấm của đất người ta đào một giếng hút và hai giếng quan
trắc như hình vẽ. Khi lưu lượng đạt trạng thái ổn định là q thì mực nước trong các
giếng quan trắc là 2.4 và 1.8m. Biết mực nước ngầm ban đầu cách mặt đất 1m và giả
thiết quan hệ hệ số thấm của các lớp đất là k2 = mk1 (m hằng số).
a) Hãy tính hệ số thấm của các lớp đất theo lưu lượng q
b) Nền đất là một lớp đồng nhất và lưu lượng hút q = 600 lít/phút. Xác định hệ
số thấm của đất.
b. Đáp án
Bài 3.38: Bài 43 (Olympic 2007 chính thức)
a. Đề bài
Người ta gia tải nén trước để xử lí nền với áp lực p0 = 150 kPa. Sau 1 năm thì
dỡ tải và xây dựng công trình có diện tích đáy móng lớn, áp lực đáy móng p = 100
kPa. Nền đất sét dày 6m nằm trên tầng đá thấm nước tốt (hệ số nén tương đối a0 =
0.001 m2/kN; hệ số thấm k = 5x10-10 m/s).
a) Tính chiều dày vùng quá nén sau khi dỡ tải
b) Tính độ lún ổn định sau khi xây dựng công trình
Cho rằng thời gian dỡ tải và xây dựng công trình là tức thời và bỏ qua biến dạng
nở của đất.
Chú ý: Khi tính toán lấy trọng lượng riêng của nước 0 = 10 kN/m3.
b. Đáp án
Bài 3.39: Bài 44 (Olympic 2008 chính thức)
a. Đề bài
Nền đất gồm: lớp 1 cát hạt nhỏ dày 3m có trọng lượng riêng tự nhiên = 18.2
kN/m3, độ ẩm W = 18%, tỉ trọng hạt Gs = 2.62; hệ số nén lún tương đối a0 = 8.10-5
kPa-1; lớp 2 là sét pha dày 1m có hệ số cố kết Cv = 30m2/năm, a0 = 1.10-4 kPa-1; lớp 3
lá sét dày 4m có hệ số cố kết Cv = 5 m2/năm, a0 = 2.10-4 kPa-1. Dưới cùng là lớp đá
gốc không thấm nước. Mực nước ngầm ban đầu ngang mặt đất. Vì nhiều lý do, nước
ngầm hạ thấp cách mặt đất 1.5m và ổn định ở đó cùng với mực nước mao dẫn dâng
cao 0.8m trên mức nước ngầm.
a) Tính và vẽ biểu đồ ứng suất hiệu quả sau khi nền đã cố kết hoàn toàn do hạ
nước ngầm.
b) Tính độ lún ổn định của nền đất.
c) Tính độ lún ổn định của nền đất sau 6 tháng cho rằng nước ngầm hạ thấp tức
thời.
b. Đáp án
Bài 3.40: Bài 45 (Olympic 2008 chính thức)
a. Đề bài
Địa tầng lớp sét pha dày 11m có sat = 20 kN/m3 nằm trên tầng cát kết chứa nước
co áp. Khi đào hố móng đến độ sâu 3.5m thấy có nước ngầm xuất hiện và ổn định ở
độ sâu trong hố là 0.5m. Đào đến độ sâu 6m và bơm hút giữ nguyên mực nước ở đáy
thí thấy xuất hiện chảy đất ở đáy.
a) Xác định chiều cao cột nước áp trong tầng đá cát kết.
b) Xác định Gradient thủy lực ban đầu của đất.
c) Xác định chiều sâu tối đa của hố đào sao cho trong hố không có nước.
b. Đáp án
- Khảo sát sự ổn định của các phân tố đất nằm trên trục ngang ở độ sâu 1m và
tìm điểm có nguy cơ mất ổn định nhất, điểm an toàn nhất.
Cho công thức Michelle tính ứng suất chính trong bài toán phẳng có dạng:
p
1,3 (2 sin 2 )
Giả thiết ứng suất pháp do trọng lượng bản thân đất luôn luôn bằng trọng lượng
cột đất nằm bên trên điểm đó.
b. Đáp án
Bài 4.4: Bài 7 (Olympic 2000 chính thức)
a. Đề bài
Một móng băng đặt sâu 3m trong nền đất có mực nước ngầm ngang mặt đất
(xem hình vẽ). Móng chịu tải trọng đúng tâm P = 1400 kN/m. Đất nền có các chỉ tiêu
như sau: sat= 21 kN/m3; c = 25 kPa; hệ số sức chịu tải Nc = 20; Nq = 10; N= 7.5.
Yêu cầu xác định bề rộng móng hợp lí và sức chịu tải của nền tương ứng hệ số
an toàn Fs = 2.5 trong trường hợp thi công bơm hút hạ nước ngầm ngang đáy hố
móng đã tạo ra dòng thấm ngược lên với Gradient thủy lực i = 0.2
Cho phép sử dụng công thức Terzaghi để tính tải trọng giới hạn của nền. Trọng
lượng riêng đất nền hai bên móng có thể dùng ’ hoặc sat.
b. Đáp án
Bài 4.5: Bài 8 (Olympic 2001 chính thức)
a. Đề bài
1. Tại sao khi mẫu đất bị phá hoại (hình vẽ) mặt trượt lại không trùng với mặt
phẳng có ứng suất cắt cực đại? Hãy chứng minh.
2. Trong trường hợp nào hai mặt đó trùng nhau? Hãy giải thích.
b. Đáp án
Bài 4.6: Bài 9 (Olympic 2002 chính thức)
a. Đề bài
Một móng băng chiều rộng b = 2m đặt trên nền đất đồng nhất có các chỉ tiêu:
= 20 kN/m3,= 300,c= 10 kN/m2. Móng chịu tải trọng thẳng đứng phân bố đều p và
tải trọng bên q = 30 kN/m2.
Yêu cầu:
1. Lập công thức xác định tải trọng p theo chiều sâu lớn nhất Zmax của vùng dẻo.
Cho biết phương trình đường ranh giới phạm vi vùng dẻo như sau:
p q 2sin q c
z 2 cot g
sin
2. Xác định tải trọng p khi vùng dẻo có điểm sâu nhất Zmax ở trên trục đứng đi
qua mép móng A.
3. Xác định độ sâu lớn nhất Zmax cực đại ( maxZmax ) của vùng dẻo có thể đạt
được và giá trị tải trọng tương ứng.
b. Đáp án
= 45 +
2
= −1
= 1.8 −1
Trường hợp ’ = 0, Nc = ( + 2).
b. Đáp án
Bài 4.9: Bài 13 (Olympic 2005 chính thức)
a. Đề bài
Người ta thi công con đường vào khu công nghiệp có bề rộng mặt đường 10m,
trọng lượng riêng vật liệu làm đường = 21 kN/m3. Giả sử mặt cắt ngang con đường
như hình vẽ, đất nền đường có các chỉ tiêu cơ – lí như sau: trọng lượng riêng = 20
kN/m3; góc ma sát = 100; lực dính c = 15 kN/m2. Yêu cầu:
a) Có thể đắp với chiều cao bao nhiêu để nền đường ổn định với hệ số an toàn
Fs = 2
b) Với chiều cao đắp ở trên, xác định cường độ chống cắt 0 trên mặt phẳng
nghiêng 500 so với phương ngang tại điểm M nằm ở trung tâm đường và cách mặt
đáy móng đường một đoạn z = 2.5m. Biết ứng suất pháp trên mặt nghiêng xác định
theo công thức:
1
= [( + )+( − ) 2 ]
2
Cho phép xác định hệ số sức chịu tải giới hạn của nền theo công thức sau đây:
= 45 +
2
= −1
= 1.8 −1
b. Đáp án
Bài 4.10: Bài 14 (Olympic 2005 chính thức)
a. Đề bài
Một mẫu đất sét cố kết bình thường được thí nghiệm nén ba trục thoát nước với
áp lực buồng là 100 kN/m2 và độ lệch ứng suất cực hạn = 200 kN/m2.
a) Xác định các thông số độ bền cắt của đất;
b) Nếu trong thí nghiệm mẫu được cố kết dưới áp lực đẳng hướng 200 kN/m2
và giai đoạn gia tải dọc trục không thoát nước. Hãy xác định độ lệch ứng suất cực
hạn nếu áp lực nước lỗ rỗng cuối cùng đo được là u = 50 kN/m2.
b. Đáp án
Bài 4.11: Bài 17 (Olympic 2007 chính thức)
a. Đề bài
Lấy 3 mẫu đất sét bão hòa ở cùng một độ sâu. Thí nghiệm nén ba trục cố kết –
thoát nước cho một mẫu được kết quả sau: ở thời điểm xảy ra phá hoại áp lực buồng
bằng 100 kPa, độ lệch ứng suất bằng 145 kPa, mặt phẳng phá hoại tạo thành góc 540
so với phương ngang. Thí nghiệm nén một trục cho mẫu 2 xác định được độ bền nén
một trục bằng 320 kPa.
a) Xác định các chỉ tiêu kháng cắt của đất
b) Xác định áp lực nước lỗ rỗng trong mẫu 2 ở thời điểm phá hoại.
b. Đáp án
CHƯƠNG 5. ÁP LỰC NGANG CỦA ĐẤT
Bài 5.1: Bài 1 (Olympic 1998 dự bị)
a. Đề bài
Một tường chắn thẳng đứng với đất sau tường là đất rời thoát nước tự do (hình
vẽ). Trọng lượng đơn vị của đất sau lưng tường là 18 kN/m3, góc ma sát trong =
300. Trên mặt đất sau lưng tường có tải trọng phân bố đều dọc theo chiều dài tường
với cường độ q = 50 kPa trên bề rộng b = 2m. Giả thiết tường hoàn toàn không chuyển
vị, lưng tường nhẵn và thẳng đứng. Yêu cầu:
- Xác định trị số áp lực đất tác dụng lên tường chắn.
b. Đáp án
Bài 5.2: Bài 2 (Olympic 1999 chính thức)
a. Đề bài
Hình vẽ dưới đây mô tả sơ đồ xác định tải trọng ngang tác dụng lên cọc trong
trường hợp móng băng được tăng cường bằng cọc BTCT. Móng có bề rộng 2m, số
lượng cọc trong móng là 2cọc/1m dài.
Hãy xác định tải trọng ngang lên cọc nếu biết rằng tổng tải trọng ngang H = 600
kN/m, đất nền có = 300, c = 0 và γ = 18 kN/m3.
b. Đáp án
Bài 5.3: Bài 3 (Olympic 1999 chính thức)
a. Đề bài
Một tường chắn trọng lực cao 5m được xây dựng để chắn giữ bãi thải các vật
liệu rời. Giả sử có thể bỏ qua ma sát giữa tường và vật liệu thải.
a, Chứng minh rằng, khi vật liệu thải cao đều 2m trên đỉnh tường thì mặt trượt
nguy hiểm xác định theo các giả thiết của Coulomb vẫn không thay đổi.
b, Xác định áp lực vật liệu thải lên tường trong trường hợp đó nếu biết rằng vật
liệu thải có γ = 16 kN/m3 và = 400.
b. Đáp án
Bài 5.4: Bài 4 (Olympic 2000 chính thức)
a. Đề bài
Một tường chắn có lưng tường nhẵn, thẳng đứng, chắn giữ khối đất tới độ sâu
10m. Các đặc trưng của đất sau tường như sau:
c’ = 0; ’ = 280; = 18 kN/m3; sat = 19.5 kN/m3
a, Xác định độ lớn và vị trí của tổng áp lực chủ động lên tường trong các điều
kiện sau:
- Mực nước ngầm ở dưới chân tường.
- Mực nước ngầm ngang mặt đất.
- Mực nước ngầm nằm giữa mặt đất với chân tường
b, Giả sử tường có bề rộng đáy dưới B, bề rộng đỉnh b, dung trọng vật liệu tường
. Viết điều kiện ổn định chống lật của tường.
b. Đáp án
Bài 5.5: Bài 5 (Olympic 2001 chính thức)
a. Đề bài
Tường chắn kiểu bản đáy rộng có mặt cắt như hình vẽ. Đất đắp sau tường là cát
có c = 0; = 400; = 17 kN/m3. Đất đắp trước tường là cát có c = 0; = 360; =
17 kN/m3. Bỏ qua ma sát giữa đất với tường. Góc ma sát giữa nền và bản đáy là =
300. Yêu cầu:
1. Xác định áp lực đáy móng.
2. Xác định hệ số ổn định chống trượt phẳng theo mặt nền.
Cho biết trọng lượng đơn vị của vật liệu tường = 25 kN/m3.
b. Đáp án
a) Yêu cầu xác định trị số tổng áp lực đất lên tường chắn với mặt nghiêng giả
định BC làm với phương ngang góc 600.
b) Theo lí thuyết của Coulomb thí áp lực đó thuộc loại áp lực đất gì? có phải áp
lực đất chủ động không? Hãy giải thích?
b. Đáp án
a. Xác định chiều cao H lớn nhất để tường không bị trượt phẳng theo đáy móng;
b. Để làm tăng hệ số an toàn chống trượt phẳng theo đáy móng người ta mở
rộng đáy móng về phía đất đắp. Hãy xác định bề rộng đáy móng tối thiểu để có Fs =
1.5 với chiều cao H xác định theo câu a.
b. Đáp án
b. Đáp án
Bài 6.2: Bài 16 (Olympic 2006 chính thức)
a. Đề bài
Một mái dốc vô hạn có độ dốc bề mặt β = 200. Nền gồm 2 lớp: lớp trên đất cát
dày 3m có = 18 kN/m3; lớp dưới đất sét.
a. Hãy kiểm tra ổn định trượt phẳng theo bề mặt lớp đất sét với hệ số an toàn Fs
= 1.5, biết rằng đất sét có c = 10 kN/m2 và = 200.
b. Nếu mái đất ngập nước với dòng thấm ổn định song song với mặt đất thí mái
dốc có ổn định hay không? Biết rằng cát bão hòa có sat = 20.5 kN/m3; đất sét có ’
= 200; c’ = 0.
b. Đáp án