Professional Documents
Culture Documents
bài 1 ; lý luận chung về nhà nước 3333
bài 1 ; lý luận chung về nhà nước 3333
c/ Thông qua quá trình hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp.
d/ Sự thỏa thuận giữa các công dân trong xã hội.
CHƯƠNG 2: BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Lựa chọn nào sau đây phù hợp với khái niệm bản chất của nhà nước:
a/ Yếu tố tác động làm thay đổi chức năng của nhà nước.
b/ Yếu tố tác động đến sự ra đời của nhà nước.
c/ Yếu tố tác động đến việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
d/ Yếu tố bên trong quyết định xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước.
2. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện là:
a/ Ý chí của giai cấp thống trị.
b/ Lợi ích của giai cấp thống trị.
c/ Ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị và bị trị.
d/ Sự bảo vệ lợi ích trước hết của giai cấp thống trị.
3. Bản chất giai cấp của nhà nước là:
a/ Sự xuất hiện các giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.
b/ Quyền lực cai trị của giai cấp thống trị trong bộ máy nhà nước.
c/ Sự tương tác của các quan hệ giai cấp và nhà nước.
d/ Quan hệ giữa các giai cấp khác nhau trong việc tổ chức bộ máy nhà nước.
4. Muốn xác định tính giai cấp của nhà nước:
a/ Xác định giai cấp nào là giai cấp bóc lột.
b/ Xác định sự thỏa hiệp giữa các giai cấp.
c/ Sự thống nhất giữa lợi ích giữa các giai cấp bóc lột.
d/ Cơ cấu và tính chất quan hệ giai cấp trong xã hội.
5. Nội dung nào KHÔNG là cơ sở cho tính giai cấp của nhà nước.
a/ Giai cấp là nguyên nhân ra đời của nhà nước.
b/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp.
c/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt và tách rời khỏi xã hội.
d/ Nhà nước là tổ chức điều hòa những mâu thuẫn giai cấp đối kháng.
6. Tính xã hội trong bản chất của của nhà nước xuất phát từ:
a/ Các công việc xã hội mà nhà nước thực hiện.
b/ Những nhu cầu khách quan để quản lý xã hội.
c/ Những mục đích mang tính xã hội của nhà nước.
d/ Việc thiết lập trật tự xã hội.
7. Nhà nước có bản chất xã hội vì:
a/ Nhà nước xuất hiện bởi nhu cầu quản lý xã hội.
b/ Nhu cầu trấn áp giai cấp để giữ trật tự xã hội.
c/ Nhà nước bảo vệ lợi ích chung của xã hội khi nó trùng với lợi ích giai cấp thống trị.
d/ Nhà nước chính là một hiện tượng xã hội.
8. Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện qua:
a/ Chức năng và nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp.
b/ Những hoạt động bảo vệ trật tự của nhà nước.
c/ Việc không bảo vệ những lợi ích khác nhau trong xã hội.
d/ Bảo vệ và thể hiện ý chí và lợi ích chung của xã hội.
9. Tính xã hội của nhà nước là:
a/ Sự tương tác của những yếu tố xã hội và nhà nước.
b/ Chức năng và những nhiệm vụ xã hội của nhà nước.
c/ Vai trò xã hội của nhà nước.
d/ Mục đích vì lợi ích của xã hội của nhà nước.
10. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội trong bản chất của nhà nước là:
a/ Mâu thuẫn giữa tính giai cấp và tính xã hội.
b/ Thống nhất giữa tính giai cấp và tính xã hội.
c/ Là hai mặt trong một thể thống nhất.
d/ Tính giai cấp luôn là mặt chủ yếu, quyết định tính xã hội.
11. Nội dung bản chất của nhà nước là:
a/ Tính giai cấp của nhà nước.
b/ Tính xã hội của nhà nước.
c/ Tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước.
d/ Sự tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội.
12. Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước được hiểu là:
a/ Khả năng sử dụng sức mạnh vũ lực.
b/ Khả năng sử dụng biện pháp thuyết phục, giáo dục.
c/ Có thể sử dụng quyền lực kinh tế, chính trị hoặc tư tưởng.
d/ Việc sử dụng sức mạnh cưỡng chế là độc quyền.
13. Nhà nước độc quyền sử dụng sức mạnh vũ lực vì:
a/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp.
b/ Nhà nước là công cụ để quản lý xã hội.
c/ Nhà nước nắm giữ bộ máy cưỡng chế.
d/ Nhà nước có quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế.
14. Quyền lực của nhà nước tách rời khỏi xã hội vì:
a/ Do bộ máy quản lý quá đồ sộ.
b/ Do nhà nước phải quản lý xã hội rộng lớn.
c/ Do sự phân công lao động trong xã hội.
d/ Do nhu cầu quản lý băng quyền lực trong xã hội.
15. Nhà nước thu thuế để:
a/ Bảo đảm lợi ích vật chất của giai cấp bóc lột.
b/ Đảm bảo sự công bằng trong xã hội.
c/ Đảm bảo nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước.
d/ Bảo vệ lợi ích cho người nghèo.
16. Nhà nước không tạo ra của cải vật chất và tách biệt khỏi xã hội cho nên:
a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt.
b/ Nhà nước có chủ quyền.
c/ Nhà nước thu các khoản thuế.
d/ Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật.
17. Nhà nước định ra và thu các khỏan thuế dưới dạng bắt buộc vì:
a/ Nhà nước thực hiện quyền lực công cộng của mình.
b/ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của mình.
c/ Vì nhà nước có chủ quyền quốc gia.
d/ Nhà nước không tự đảm bảo nguồn tài chính.
18. Thu thuế dưới dạng bắt buộc là việc:
a/ Nhà nước buộc các chủ thể trong xã hội phải đóng thuế.
b/ Nhà nước kêu gọi các cá nhân tổ chức đóng thuế.
c/ Dùng vũ lực đối với các cá nhân tổ chức.
d/ Các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng thuế cho nhà nước.
19. Chủ quyền quốc gia thể hiện:
a/ Khả năng ảnh hưởng của nhà nước lên các mối quan hệ quốc tế.
b/ Khả năng quyết định của nhà nước lên công dân và lãnh thổ.
c/ Vai trò của nhà nước trên trường quốc tế.
d/ Sự độc lập của quốc gia trong các quan hệ đối ngoại.
20. Các nhà nước phải tôn trọng và không can thiệp lẫn nhau vì:
a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt.
b/ Nhà nước có chủ quyền.
c/ Mỗi nhà nước có hệ thống pháp luật riêng.
d/ Nhà nước phân chia và quản lý cư dân của mình theo đơn vi hành chính – lãnh thổ.
21. Nhà nước có chủ quyền quốc gia là:
a/ Nhà nước toàn quyền quyết định trong phạm vi lãnh thổ.
b/ Nhà nước có quyền lực.
c/ Nhà nước có quyền quyết định trong quốc gia của mình.
d/ Nhà nước được nhân dân trao quyền lực.
22. Nhà nước phân chia và quản lý cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ là:
a/ Phân chia lãnh thổ thành những đơn vị hành chính nhỏ hơn.
b/ Phân chia cư dân và lãnh thổ thành các đơn vị khác nhau.
c/ Chia cư dân thành nhiều nhóm khác nhau.
d/ Chia bộ máy thành nhiều đơn vị, cấp nhỏ hơn.
23. Nhà nước phân chia cư dân và lãnh thổ nhằm:
a/ Thực hiện quyền lực.
b/ Thực hiện chức năng.
c/ Quản lý xã hội.
d/ Trấn áp giai cấp.
24. Việc phân chia cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ dựa trên:
a/ Hình thức của việc thực hiện chức năng của nhà nước.
b/ Những đặc thù của từng đơn vị hành chính, lãnh thổ.
c/ Đặc thù của cách thức tổ chức bộ máy nhà nước.
d/ Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước.
25. Nội dung nào sau đây KHÔNG thể hiện vai trò và mối quan hệ của nhà nước với xã hội.
a/ Bị quyết định bởi cơ sở kinh tế nhưng có sự độc lập nhất định.
c/ Nhân dân trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước.
d/ Nhân dân tham gia vào việc tổ chức bộ máy nhà nước.
11. Nội dung nào thể hiện sự kế thừa tinh hoa của học thuyết pháp quyền trong nhà nước xã hội
chủ nghĩa:
a/ Có ba cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
b/ Các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau.
c/ Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước là phụ thuộc.
d/ Thực hiện phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan nhà nước.
12. Đặc trưng cơ bản của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
a/ Quyền lực tập trung, thống nhất.
b/ Có đảng cộng sản lãnh đạo.
c/ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
d/ Có sự tham gia của nhân dân vào bộ máy nhà nước.
13. Nhà nước pháp quyền khác với nhà nước pháp trị ở:
a/ Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật.
b/ Nhà nước pháp quyền đặt ra pháp luật.
c/ Nhà nước pháp quyền bị ràng buộc bởi pháp luật.
d/ Pháp luật được thực hiện triệt để.
14.Nhà nước pháp quyền là:
a/ Nhà nước cai trị bằng pháp luật và không chịu sự ràng buộc bởi pháp luật.
b/ Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và không bị hạn chế bởi pháp luật.
c/ Nhà nước chịu sự ràng buộc bởi pháp luật và không cai trị bằng pháp luật.
d/ Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và bị ràng buộc bởi luật pháp.
Câu 1:
Cấu trúc hệ thống pháp luật bao gồm những gì?
o A. Các chế định pháp luật, các quy phạm pháp luật, các ngành luật.
o B. Các quy phạm pháp luật, các ngành luật.
o C. Các chế định pháp luật, các ngành luật.
o D. Các chế định pháp luật.
o A. 2.
o B. 3.
o C. 4.
o D. 5.
o A. pháp lệnh.
o B. lệnh.
o C. Hiến pháp.
o D. nghị quyết.
d. Cả 3 phương án trên.
4. Chế tài có các loại sau:
b. Chế tài hình sự, chế tài hành chính và chế tài dân sự
c. Chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài kỷ luật và chế tài dân sự
d. Chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài kỷ luật, chế tài dân sự và chế tài bắt buộc
a. Hình phạt nghiêm khắc của nhà nước đối với chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật.
b. Những hậu quả pháp lý bất lợi có thể áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của
QPPL.
c. Biện pháp cưỡng chế nhà nước áp dụng đối với chủ thể vi phạm pháp luật.
d. Cả a, b và c đều đúng
6. Chọn phát biểu sai về đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật:
b. Tất cả những văn bản do nhà nước ban hành đều là VBQPPL.
d. Là chuẩn mực đánh giá tính hợp pháp đối với hành vi của con người.
b. Cá nhân, tổ chức được nhà nước công nhận có khả năng tham gia vào các QHPL.
c. Cá nhân, tổ chức cụ thể có được những quyền và mang những nghĩa vụ pháp lý nhất định được chỉ ra trong các QHPL cụ
thể.
d. Cả a, b và c
“Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.”
a. “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác”
c. “thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc
a. Luật.
b. Quyết định.
d. Cả a và b.
10. Đâu là một trong những khách thể của quan hệ pháp luật dân sự?
a. Chọn lọc, thừa nhận các quy tắc xử sự thông thường trong xã hội nâng lên thành luật.
b. Thừa nhận cách thức xử lý đã được đưa ra trong các quyết định áp dụng pháp luật.
d. Cả 3 đáp án trên.
13. Điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của quan hệ pháp luật là:
a. Là quan hệ xã hội
c. Được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế nhà nước
14. Điều kiện để làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL:
d. Cả a, b và c
15. Điều ước quốc tế là hình thức pháp luật của Việt Nam khi:
d. Điều ước được nhiều quốc gia trên thế giới công nhận.
a. Là phần dự liệu điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong đời sống và xác định loại cá nhân, tổ chức cụ thể .
b. Là phần xác định cách xử sự của chủ thể khi chủ thể ở trong những điều kiện, hoàn cảnh được xác định trong phần giả
định của QPPL.
c. Chỉ ra biện pháp tác động của NN sẽ được áp dụng trong những điều kiện, hoàn cảnh đó.
d. Cả a và c
17. Hình thức bên ngoài của pháp luật chính là sự thể hiện công khai ý chí của nhà nước, đồng thời để xã hội nhận
biết được và tuân theo ý chí của nhà nước. Đó chủ yếu là ___ hình thức sau: ___
a. 4 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, điều lệ pháp và Văn bản quy phạm pháp luật
b. 3 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật
c. 2 – tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật
a. Là phương thức hay dạng tồn tại cũng như quy mô, cách tổ chức các yếu tố cấu tạo nên hệ thống pháp luật.
b. Là những phương thức tồn tại và cách thức thể hiện ra bên ngoài của pháp luật, chứa đựng các quy phạm pháp luật.
c. Là sự thể hiện ý chí công khai của nhà nước, đồng thời để xã hội nhận biết được và tuân theo ý chí của nhà nước.
d. Là sự liên kết sắp xếp của các bộ phận, các đặc đểm bản chất của giai cấp thống trị.
19. Hình thức của pháp luật được áp dụng chủ yếu tại Việt Nam là:
b. Tiền lệ pháp.
d. Điều lệ.
b. Các quy phạm xã hội không phải là QPPL cũng mang tính bắt buộc chung.
c. Các quy phạm xã hội không phải là QPPL cũng mang tính bắt buộc nhưng không mang tính bắt buộc chung.
d. Cả a và c
21. Khẳng định nào là đúng:
a. Muốn trở thành chủ thể QHPL thì trước hết phải là chủ thể pháp luật
c. Đã là chủ thể QHPL thì có thể là chủ thể pháp luật, có thể không phải là chủ thể pháp luật
d. Cả a và b
22. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì:
23. lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.” Cho biết điều trên thuộc loại VBQPPL nào.
24. Lịch sử xã hội loài người đã tồn tại …… kiểu pháp luật, bao gồm các kiểu pháp luật là ………….
25. Lịch sử xã hội loài người đã tồn tại mấy kiểu pháp luật?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
c. Có thể chỉ có một yếu tố cấu thành QPPL là quy phạm định nghĩa
d. Cả A, B và C đều đúng
27. Nguyên tắc “không áp dụng hiệu lực hồi tố” của VBPL được hiểu là:
b. VBPL chỉ áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
c. VBPL không áp dụng đối với những hành vi xảy ra trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực pháp luật.
d. Cả A, B và C.
a. Chỉ có công dân mới là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
b. Công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch, các tổ chức có năng lực pháp lý đều là chủ thể của quan hệ pháp
luật.
c. Tổ chức không phải là pháp nhân thì không là chủ thể của quan hệ pháp luật.
d. Cả b & c.
b. Năng lực hành vi của chủ thể là cá nhân phụ thuộc và độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể.
c. Năng lực hành vi của cá nhân luôn xuất hiện muộn hơn so với năng lực pháp luật.
30. Phát biểu nào sau đây về năng lực pháp luật là đúng?
a. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.
b. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia.
c. Năng lực pháp luật của mọi chủ thể pháp nhân là như nhau.
d. Năng lực pháp luật của Nhà nước không bị hạn chế
b. Áp dụng cho một lần duy nhất và vẫn còn hiệu lực sau lần áp dụng đó.
c. Áp dụng cho nhiều lần và vẫn còn hiệu lực sau những lần áp dụng đó.
d. Áp dụng cho nhiều lần và hết hiệu lực sau những lần áp dụng đó.
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
33. Quan hệ pháp luật gồm các bộ phận nào dưới đây ?
c. Do ý chí cá nhân nhưng nằm trong khuôn khổ ý chí nhà nước.
a. Yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
b. Những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên hoặc trong xã hội nằm ngoài ý chí của con người
c. Những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
d. Sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được pháp luật gắn với việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
QHPL cụ thể.
37. Sự thay đổi hệ thống QPPL có thể được thực hiện bằng cách:
d. Cả A, B và C
39. Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở chỗ:
c. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp.
d. Cả a, b, c.
a. Pháp luật.
c. Tôn giáo.
d. Tổ chức xã hội.
41. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức là thuộc tính (đặc trưng) của:
d. a và b đúng
43. Văn bản quy phạm pháp luật:
d. Cả A, B và C đều đúng
a. Phải có cả ba bộ phận cấu thành: giả định, quy định, chế tài
d. Cả a, b và c đều sai.
C – Tính xã hội.
A – Công ty.
D – Nhà nước.
Quyền lực Nhà nước tập trung, thống nhất trong các cơ quan quyền lực do dân bầu ra là hình thức chính thể:
2. Phần: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A – Nhà nước của tất cả các dân tộc trong quốc gia Việt Nam.
dân.
C – Nhà nước thể hiện bản chất dân chủ trong các lĩnh vực kinh tế,
D – Cả a, b, c đều đúng.
A – Những phương diện hoạt động cơ bản có tính chất định hướng của Nhà nước.
Hình thức Nhà nước Việt Nam dưới góc độ chính thể là:
B – Hình thức chính thể cộng hoà dân chủ nhân dân.
Hình thức cấu trúc của Nhà nước Việt Nam là:
D – Cả a, b, c đều đúng.
Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước:
D – Cả a và b đều đúng.
3. Phần: Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước Việt Nam là
B – Quốc hội.
C – Chính phủ.
A – Chính phủ
C – Toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
D – Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
Pháp luật và Nhà nước là 2 hiện tượng xuất hiện trong xã hội cùng lúc là quan điểm của lý thuyết:
A – Thuyết tư sản.
D – a và b đều đúng.
Hình thức Pháp luật được áp dụng chủ yếu tại Việt Nam là:
B – Tiền lệ pháp.
D – Học lý.
A – Pháp luật.
C – Tôn giáo.
D – Tổ chức xã hội.
5. Phần: Quy phạm pháp luật và Văn bản quy phạm pháp luật
Các văn bản sau đây, văn bản nào là văn bản quy phạm Pháp luật:
A – Công văn
B – Tờ trình
C – Lệnh
D – Thông báo
Văn bản nào dưới đây do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
A – Pháp lệnh
B – Nghị định
C – Lệnh
D – Quyết định
Quy phạm pháp luật được thể hiện bằng hình thức:
A – Lời nói.
B – Văn bản.
C – Hành vi cụ thể.
D – b và c đều đúng.
Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc thể hiện ý chí của:
A – Tổ chức kinh tế
B – Tổ chức xã hội.
D – Nhà nước.
Văn bản pháp luật có giá trị hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật nước ta:
A – Hiến pháp.
D – Pháp lệnh.
Sắp xếp các văn bản gồm: Nghị định, Pháp lệnh, Luật, Chỉ thị theo trật tự thứ bậc trong hệ thống văn bản pháp luật
nước ta:
Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành là:
A – Chính phủ.
Câu 4: Các cơ quan quyền lực nhà nước của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Nhân dân
C. Quốc hội, Tòa án Nhân dân
D. Quốc hội, Chính phủ
Câu 5: Nội dung nào không thuộc bản chất của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam?
A. Pháp chế Xã hội chủ nghĩa
B. Giai cấp
C. Xã hội
D. Tôn giáo
Câu 6: Cơ quan quản lý nhà nước gồm có:
A. Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân
B. Quốc hội, Chính phủ
C. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp
D. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp