Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 58

ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Làm bài trên hệ thống trắc nghiệm độc quyền Vuihoc

CẤU TRÚC BÀI THI

Nội dung Số câu (câu) Thứ tự câu


Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20 1 - 40
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10 41 - 70
2.3 Phân tích số liệu 10
Phần 3: Giải quyết vấn đề
3.1. Hoá học 10
3.2. Vật lí 10
3.3. Sinh học 10 71 - 120
3.4. Địa lí 10
3.5. Lịch sử 10

PHẦN 1: NGÔN NGŨ


Lĩnh vực: Tiếng Việt – Tiếng Anh
40 câu hỏi
Câu 1. Truyện dân gian Thánh Gióng thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích B. Thần thoại
C. Sử thi D. Truyền thuyết
Câu 2. Chọn từ đúng điền vào câu ca dao sau:
Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa … tình …
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.
A. trọng/ dài B. trọng/ dày
C. nặng/ dày D. nặng/ dài
Câu 3. Câu thành ngữ nào sau đây bị viết sai?
A. Can tâm tình nguyện
B. Ướt như chuột lội
C. Giả mù sa mưa
D. Chân đăm đá chân chiêu
Câu 4.
“Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây,
Một bàn cờ thế phút sa tay.
Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy,
Mất ổ bầy chim dáo dác bay.
Bến Nghé của tiền tan bọt nước,
Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây.
Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng,
Nỡ để dân đen mắc nạn này?”
(Chạy giặc, Nguyễn Đình Chiểu)
Câu hỏi tu từ ở hai dòng thơ cuối thể hiện rõ nhất thái độ gì của tác giả?
A. Lo lắng trước tình cảnh nhân dân lầm than, đất nước đang dần rơi vào tay giặc.
B. Căm phẫn trước tình cảnh quân giặc tàn nhẫn rày xéo quê hương.
C. Bất lực trước cảnh nước mất nhà tan xảy ra ngay trước mắt mà bản thân lại không thể làm
gì.
D. Phê phán triều đình hèn nhát, không thực hiện trách nhiệm bảo vệ người dân.
Câu 5. “Quê hương tôi có con sông xanh biếc,
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Tỏa nắng xuống dòng sông lấp loáng”
( Trích Nhớ con sông quê hương, Tế Hanh)
Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên:
A. Ẩn dụ, so sánh, hoán dụ B. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ
C. Ẩn dụ, so sánh D. Nhân hóa, hoán dụ
Câu 6. Trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài, đã nhiều đêm Mị dậy sưởi ấm ở bếp
cạnh chỗ A Phủ bị trói, nhưng phải tới khi nào Mị mới quyết định cởi trói cho A Phủ?
A. Khi Mị thấy mắt A Phủ mở trừng lên và biết A Phủ còn sống.
B. Khi A Phủ lên tiếng: “Ở đây thì chết mất.”
C. Khi Mị lại lần nữa nghe thấy tiếng sáo gọi bạn tình văng vẳng ngoài xa.
D. Khi Mị nhìn thấy dòng nước mắt của A Phủ chảy xuống.
Câu 7. “Tất cả những cái anh đã viết, và sẽ viết sau này, đều theo một cứu cánh, chứ không
thể bạ gì viết nấy”. (Nguyễn Công Hoan). Từ “cứu cánh” trong ngữ cảnh này có nghĩa là gì?
A. Đề tài
B. Mục đích cuối cùng
C. Sự giúp đỡ mang tính quyết định
D. Lý tưởng lớn nhất
Câu 8. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A. Vô hình trung B. Dùng dằng
C. Bổ di D. Láng tráng
Câu 9. Câu “Chúng tôi rất lo lắng sức khỏe của bệnh nhân” mắc lỗi dùng từ nào?
A. Lỗi dùng từ không đúng hình thức ngữ âm.
B. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
C. Lỗi dùng từ không phù hợp với khả năng kết hợp.
D. Lỗi dùng từ không phù hợp với kiểu văn bản.
Câu 10. Điền vào chỗ trống trong câu sau:
Trong bức thư gửi cho các Ủy ban nhân dân, Hồ Chủ tịch đã chỉ ra một số … của
những người làm việc tại các cơ quan chính quyền như là: trái phép, cậy thế, tư túng, kiêu
ngạo,...
A. khiếm khuyết B. khuyết điểm
C. thiếu sót D. sai lầm
Câu 11. Lí do chính khiến viên quản ngục trong “Chữ người tử tù” tự nhận mình là “kẻ mê
muội” là gì?
A. Vì đã không thấy hết tài viết chữ của ông Huấn Cao.
B. Vì ngộ ra được lẽ sống đúng đắn qua lời khuyên của Huấn Cao.
C. Để tỏ lòng tôn kính đối với người cho chữ là ông Huấn Cao.
D. Để tỏ thái độ khiêm tốn, nhún nhường.
Câu 12. Các từ ầm ĩ, cò kè, ỏn ẻn, uể oải là
A. Từ đơn có nhiều hơn một âm tiết
B. Từ láy đặc biệt
C. Từ ghép dựa trên hai từ tố có nghĩa giống nhau
D. Từ láy dựa trên hai từ tố có nghĩa khác nhau
Câu 13. Tìm từ mắc lỗi trong câu sau: “Nhà thơ đã mượn trí tưởng tượng của mình để tái hiện
bằng ngôn từ một bức tranh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ sắc màu, chói ngời ánh sáng, nồng
nàn hương vị và rộn rã thanh âm”.
A. mượn B. tái hiện
C. ngôn từ D. thanh âm
Câu 14. “Những cánh đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên”. Đây là câu
A. sai logic B. thiếu chủ ngữ
C. thiếu vị ngữ D. thiếu chủ ngữ và vị ngữ
Câu 15. Câu nào sau đây mắc lỗi quy chiếu?
A. Hàn Mặc Tử là người luôn nhạy cảm với những mất mát, hụt hẫng, đồng thời cũng là
người mộ đạo và sống với đức tin.
B. Con đại bàng ngoảnh lại nhìn người em mang theo túi ba gang sải cánh bay lên trời.
C. Hôm nay tôi đã chất vấn gay gắt một đại biểu Quốc hội.
D. Qatar gia tăng vị thế chính trị nhờ chiến thắng tại World Cup.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
Làng gốm Thanh Hà cách trung tâm thành phố Hội An khoảng 3km về phía Tây. Làng gốm nằm
bên bờ sông Thu Bồn, có tuổi đời hơn 500 năm. Trước kia nơi đây có nhiều hộ gia đình làm nghề gốm
truyền thống nhưng hiện nay trong làng chỉ còn khoảng vài chục hộ theo nghề. Dạo một vòng quanh
làng, bạn chỉ còn bắt gặp thưa thớt một vài ngôi nhà còn làm gốm. Tuy nhiên lượng khách du lịch từ
phương xa đổ về mỗi ngày cũng rất đông đúc. Họ chủ yếu đến đây để mục sở thị một làng gốm có tuổi
đời năm thế kỷ cũng như xem được quá trình làm nên những sản phẩm gốm. […]
Đất sét dùng để làm gốm Thanh Hà được lấy từ đất sét nâu. Loại đất sét này có nhiều ở bờ sông
Thu Bồn. Để cho ra một sản phẩm gốm hoàn thiện cũng phải trải qua các công đoạn khác nhau. Trước
tiên, đất sét được nhào nhuyễn, xén nhiều lần để tạo độ mịn và sự liên kết. Công đoạn tạo hình hay còn
gọi là chuốt đất gồm có một người vừa nhào đất bằng tay trên bục, vừa dùng một chân đạp bàn xoay
ở dưới. Người ở dưới dùng tay tạo hình cho đất sét. Từng sản phẩm cứ như vậy ra đời bởi đôi bàn tay
khéo léo của người thợ.
Sản phẩm sau khi hình thành sẽ đem phơi nắng cho khô. Công đoạn kế tiếp là đem nung trong
lò được đốt bằng củi từ 7-8 giờ. Vì là sản phẩm nung truyền thống bằng củi nên sau khi nung, các sản
phẩm gốm có nhiều màu sắc khác nhau. Gốm Thanh Hà ngoài tò he đất sét được ưa thích ra thì còn
có các sản phẩm chậu, chum, bình, lọ… hay các tượng trang trí mô tả hình dáng chùa Cầu Hội An, các
bức phù điêu…
(Theo Nghề gốm làng Thanh Hà, hơn năm thế kỉ thăng trầm bên bờ sông Thu Bồn, Lê
Rin, Việt Nam dọc miền du ký, tập 1, Nxb Lao động, tr.68 - 69)

Câu 16. Văn bản trên thuộc loại nào?


A. Văn bản văn học B. Văn bản thông tin
C. Văn bản nghị luận D. Văn bản đa phương thức
Câu 17. Theo đoạn trích, đất sét dùng để làm gốm Thanh Hà được lấy từ loại đất nào và ở
đâu?

A. Đất sét pha cát, lấy từ sông Thu Bồn

B. Đất sét nâu, lấy từ sông Thu Bồn

C. Đất sét nâu, lấy từ sông Trà Bồng

D. Đất sét nâu, lấy từ sông Hương


Câu 18. Một sản phẩm gốm được tạo thành phải trải qua mấy công đoạn?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 19. Từ “mục sở thị” có nghĩa là
A. Khám phá và trải nghiệm
B. Tự tay chạm vào sản phẩm
C. Tai nghe không bằng mắt thấy
D. Tận mắt trông thấy, tận mắt chứng kiến

Câu 20. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Giới thiệu nghề gốm làng Thanh Hà và đề cao giá trị của làng nghề gốm truyền thống.
B. Giới thiệu các công đoạn làm gốm và đề cao giá trị của làng nghề gốm truyền thống.
C. Giới thiệu vị trí, lịch sử hình thành, phát triển và đề cao giá trị của làng nghề gốm truyền
thống.
D. Giới thiệu vẻ đẹp và đề cao giá trị của làng nghề gốm truyền thống Thanh Hà.
Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Câu 21. The closing ceremony of the Qatar World Cup 2022 took place ______ 18 December
2022.
A. in B. at C. on D. for
Câu 22. The Vietnam National Football Team, particularly the U23 team, has changed many
countries' perceptions of the country's potential and______.
A. unitedly B. united C. unite D. unity
Câu 23. Although South Korea is regarded as a civilized nation, the awareness and behavior
of its citizens during the COVID-19 pandemic is ______ than that of Vietnamese citizens.
A. disappointing B. most disappointing
C. more disappointing D. disappointinger
Câu 24. This is the second time I _______ the Ancient Town of Hoi An.
A. was visiting B. visited C. visit D. have visited
Câu 25. Tommy isn’t very popular. He has _________ friends.
A. a few B. many C. little D. few
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken
your choice on your answer sheet.
Câu 26. Sarah told me how difficult it was for him to keep a job, care for the children, and
A B C
get out of the township lifestyle.
D
Câu 27. Everyone seem tired. Let’s take a 15-minute break!
A B C D
Câu 28. As the gap between the rich and poor widens, it becomes clear that downsizing and
A B C
living a simpler lifestyle is becoming more frequent.
D
Câu 29. Florence, where is a city in Italy, is full of interesting museums, churches, statues and
A B C D
Renaissance art.
Câu 30. I can’t help you with your research because my major is different from your.
A B C D

Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31. “I have watched this documentary twice.” Tim said to Jane.
A. Tim told Jane that he had watched that documentary twice.
B. Tim said Jane that he had watched that documentary twice.
C. Tim said to Jane that he has watched this documentary twice.
D. Tim told Jane that he has watched that documentary twice.
Câu 32. Long felt tired because he didn't get enough sleep last night.
A. Long wouldn’t feel tired if he got enough sleep last night.
B. Long wouldn’t have felt tired if he hadn’t got enough sleep last night.
C. If Long has enough sleep last night, he won’t feel tired.
D. If Long had got enough sleep last night, he wouldn't have felt tired.
Câu 33. If you read more, your vocabulary will get better.
A. You should read as much as possible.
B. The more you read, the better your vocabulary gets.
C. Your vocabulary won’t get better even if you read more.
D. Read more or your vocabulary will get better.
Câu 34. They were unaware that somebody was recording their conversation.
A. They were aware that their conversation was being recorded.
B. They were unaware that their conversation was recording.
C. They were unaware that their conversation was recorded.
D. They were unaware that their conversation was being recorded.
Câu 35. It was wrong of you to criticize him in front of his friends.
A. You could have criticized him in front of his friends.
B. You didn’t need to criticize him in the presence of his friends.
C. You shouldn’t have criticized him in front of his friends.
D. You must be mistaken about criticizing him in front of his friends.
Câu 36 – 40: Read the passage carefully.
Universities love overseas students – they are clever and hardworking, they bring
different cultures to seminars and student life and they pay their way. In Britain, universities
are getting ready to enroll more overseas students. The British Council has published a report
predicting that overseas student numbers could soar to more than 800,000 by 2018. In 2010,
figures put the total at over 400,000 international students out of two and a half million students
in UK higher education and it is clear that this influx is having an enormous impact on
universities and colleges.
These students bring welcome fees, of course, but they are also likely to be very
intelligent students who inject new cultural influences and bring changes to the old university
systems. Their demand for vocational subjects such as business, biotechnology and information
technology, rather than traditional academic subjects, is affecting what is taught as well.
The impressive expansion of foreign students has already had a significant impact on
higher education. Overseas student numbers, including European Union students, have risen
from 270,000 in 2002 to 400,000 in 2010. During this time the number from China jumped
more than tenfold, and numbers from India have been going up. In contrast, the number of
students from other countries has fallen, reflecting their governments’ efforts to educate more
of their young people at home, as well as competition from Australia and the USA. But as the
Asian tiger economies expand their own universities, the good news for places like the London
School of Economics is that there are more and more graduates looking to improve their
qualifications or to pursue research in their subjects.
(Adapted from Achieve IELTS by Louis Harrison, Caroline Cushen and Susan Hutchison)
Question 36. What is the passage mainly about?
A. How to avoid culture shock when living in Western countries?
B. The decline in the number of overseas students at Western universities
C. How to become an overseas student?
D. How international students are changing Western university life?
Question 37. The word “soar” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. hurt B. decline C. ascend D. slump
Question 38. According to the paragraph 2, it can be inferred that overseas students can help
to _______.
A. introduce new changes to the old education system
B. bring only negative influences on the culture
C. abolish tuition fees for domestic students
D. increase the demand for core subjects
Question 39. The word “their” in paragraph 3 refers to _______.
A. universities B. graduates C. foreign students D. students
Question 40. According to the passage, which of the following is TRUE?
A. The number of overseas students in Britain has already reached its limit
B. Foreign students’ abilities are often underestimated by Western universities
C. The number of foreign students from India has fallen over a specific period of time
D. Some countries tried to persuade their young students to pursue their education at home

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


Lĩnh vực: Toán học, Tư duy logic, Phân tích số liệu
30 câu hỏi
Câu 41. Cho hai đường thẳng a và b . Trên đường thẳng a có 12 điểm phân biệt, trên đường
thẳng b có 8 điểm phân biệt. Biết a / / b , có bao nhiêu tam giác có ba đỉnh là các điểm nằm
trên hai đường thẳng a và b ?
A. 864 tam giác. B. 1140 tam giác. C. 480 tam giác. D. 384 tam giác.
Câu 42. Đầu mỗi tháng bác Bình gửi vào quỹ tín dụng 5 triệu đồng với lãi suất 0,6% mỗi
tháng. Nếu không rút tiền ra khỏi quỹ tín dụng thì cứ sau mỗi tháng số tiền lãi sẽ được nhập
vào gốc để tính lãi cho tháng tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng (khi quỹ tín dụng đã
tính lãi) thì bác Bình có được số tiền cả gốc lẫn lãi nhiều hơn 150 triệu đồng? Giả định trong
suốt thời gian gửi, lãi suất không đổi và bác Bình không rút tiền ra.
A. 28 tháng. B. 29 tháng. C. 30 tháng. D. 32 tháng
Câu 43. Cho phương trình 2ax 2 + bx + c = 0 (ẩn x ) với a , b , c theo thứ tự là số chấm xuất
hiện trên một con súc sắc khi gieo ngẫu nhiên ba lần. Xác suất để phương trình đã cho có
nghiệm là
5 1 17 5
A. P = . B. P = . C. P = . D. P = .
32 8 216 72

Câu 44. Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn (1 - i ) z - 6 + 2i = 2 2 là
một đường tròn có tâm I và bán kính R lần lượt là

A. I ( 4; 2) , R = 2 . B. I ( 4; 2) , R = 2 2 . C. I ( -4; -2) , R = 2 . D. I ( -4; -2) ,


R=2 2.
Câu 45. Trong không gian Oxyz , mặt cầu tiếp xúc với tất cả các mặt phẳng tọa độ và đi qua
điểm M ( 2;8; -2 ) có tâm là I ( m; n; p ) . Tính A = m + n - p .

A. A = 27 . B. A = 18 . C. A = 6 . D. A = 9 .
Câu 46. Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B có AC = 2a . Biết DSAB
vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, thể tích khối chóp S . ABC là

a3 6 a3 a3 2 a3 6
A. V = . B. V = . C. V = . D. V = .
12 4 6 4
Câu 47. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình
log2 sin x - m logsin 2 x - m2 + 4 = 0 vô nghiệm?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

3
f ( x ) dx = 3 . Khi đó
9 f ( x ) dx bằng
Câu 48. Cho ò1 ò
1
x
A. 1. B. 6. C. 3. D. 9.
Câu 49. Một lớp có 32 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam. Một buổi
chiều, cả lớp đi xem ca nhạc. Lần giải lao thứ nhất mỗi bạn nam mua một cốc nước pepsi và
mỗi bạn nữ mua một chiếc bánh bông lan (giá tiền của mỗi cốc nước pepsi và mỗi chiếc bánh
bông lan đều là số nguyên). Lần giải lao thứ hai, mỗi bạn nam mua một chiếc bánh bông lan
và mỗi bạn nữ mua một cốc nước pepsi. Trong lần giải lao thứ nhất cả lớp đã tiêu nhiều tiền
hơn lần giải lao thứ hai là 2 USD. Số bạn nam và số bạn nữ của lớp đó là
A. 18 bạn nam và 14 bạn nữ. B. 19 bạn nam và 13 bạn nữ.
C. 20 bạn nam và 12 bạn nữ. D. 17 bạn nam và 15 bạn nữ.
Câu 50. Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 140kg chất A và
12kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 5 triệu đồng có thể chiết xuất được 20kg chất
A và 0,8kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 4 triệu đồng có thể chiết xuất được
10kg chất A và 2kg chất B. Hỏi chi phí mua nguyên liệu ít nhất có thể là bao nhiêu để vẫn
đảm bảo khối lượng các chất cần chiết xuất, biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể
cung cấp nhiều nhất 10 tấn nguyên liệu loại I và 9 tấn nguyên liệu loại II?
A. 41 triệu đồng. B. 40 triệu đồng. C. 58 triệu đồng. D. 48,5 triệu đồng

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 51 và 52
Trong một buổi tiệc họp lớp, bạn bè của anh Hùng lâu ngày chưa gặp cùng nhau đoán
anh Hùng bao nhiêu đứa con và chúng được bao nhiêu tuổi. Anh Hùng trả lời như
sau:
- Tôi có 3 con trai. Có một sự trùng hợp lý thú: ngày sinh của chúng đều là hôm nay.
Tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay và đem nhân với nhau thì tích là 36.
Một người bạn thân của anh Hùng nói:
- Chỉ như vậy thì chưa xác định được tuổi của bọn trẻ.
- Ô, đúng vậy. Tôi quên không nói thêm rằng: khi chúng tôi chờ sinh đứa thứ ba thì
hai đứa lớn đã được gửi về quê ở với ông bà Nội.
- Xin cảm ơn bạn, giờ thì bọn mình đã biết tuổi của bọn trẻ.

Câu 51. Số tuổi của người con trai lớn nhất là


A. 8. B. 6. C. 9. D. 12
Câu 52. Độ chênh lệch giữa tuổi của người anh Cả và người em Út là bao nhiêu?
A. 4. B. 7. C. 8. D. 5

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 53 đến 57
Có 6 học sinh đi xem phim “ Thanh Sói” của Ngô Thanh Vân, trong rạp phim CGV, 6
bạn đó ngồi trên 6 ghế xếp thành 2 hàng. Vị trí các ghế được đánh số như sau:
+ Hàng trước, trái qua phải: 4, 5, 6
+ Hàng sau, trái qua phải: 1, 2, 3
Năm người trong này có tên là My, An, Hoa, Thanh, Vinh và một người không rõ tên là
gì. Biết rằng:
+ Vinh ngồi ở vị trí số 5.
+ Thanh ngồi ngay sau lưng Hoa.
+ My không ngồi cùng hàng với An.

Câu 53. Người nào sau đây chắc chắn ngồi cùng hàng với Vinh.
A.Thanh B. Hoa C. My D. An

Câu 54. Nếu hàng sau, từ trái qua lần lượt là: My, người không rõ tên, Thanh thì điều nào sau
đây phải đúng?
A. An ở vị trí số 6. B. Hoa ở vị trí số 4. C. An ở vị trí số 4 D. Hoa ở
vị trí số 5.
Câu 55. Nếu My ngồi ngay sau Vinh thì điều nào sau đây phải đúng?
A. An ngồi ở vị trí số 4.
B. Người không rõ tên ngồi ở hàng ghế sau.
C. Thanh ngồi vị trí thứ 3.
D. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 6.
Câu 56. Nếu người không rõ tên ngồi vở vị trí thứ 1 thì Hoa ngồi vị trí số mấy?
A. Số 4 B. Số 2.
C. Số 6. D. Số 3
Câu 57. Ta có thể xác định được vị trí của tất cả 6 người với điều kiện bổ sung nào sau đây?
A. An ngồi ở vị trí số 3. B. An ngồi ở vị trí số 2.
C. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1. D. Hoa ngồi ở vị trí số 4.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 58 đến 60
Một nhóm gồm 8 phụ nữ đi cắm trại gồm 2 người đã có chồng là Vân và Xuân và 6 cô gái là
Khánh, Linh, Mai, Oanh, Phương, Thảo. Họ ở trong 3 lều 1, 2 và 3 với các thông tin sau đây:
- Mỗi lều không chứa nhiều hơn 3 người và Vân ở lều thứ nhất.
- Vân không ở cùng lều với Oanh, con gái cô ấy.
- Xuân không ở cùng lều với Phương, con gái cô ấy.
- Khánh, Linh và Mai là những người bạn thân, và họ sẽ ở cùng một lều.

Câu 58. Nếu hai người phụ nữ đã có chồng ở cùng lều thì hai cô gái nào sau đây sẽ ở cùng lều?

A. Khánh và Phương B. Linh và Thảo C. Mai và Oanh D. Oanh và Phương

Câu 59. Nếu Xuân ở lều 2 thì người nào sẽ ở cùng lều với Vân?
A. Khánh B. Linh C. Oanh D. Phương

Câu 60. Người nào sau đây có thể ở lều thứ nhất?
A. Khánh B. Oanh C. Xuân D. Linh

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 61 đến 63
Ngày 11.07.2022, Sở GD&ĐT TPHCM đã công bố điểm thi tuyển sinh lớp 10. Dưới đây là
biểu đồ thống kê tỷ lệ thí sinh theo kết quả tổng số điểm ba môn Toán, Văn, Anh.

Câu 61. Nhóm thí sinh dưới 15 điểm chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh
không quá 24 điểm?
A. 37,36% B. 34% C. 36,37% D.
130, 77%
Câu 62. Biết rằng điểm tuyển sinh của trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, Quận Tân Bình
là 24,75 với số lượng thí sinh đậu vào là 775 em. Vậy số học sinh lớp 10 đậu vào trường
THPT Nguyễn Thượng Hiền chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số thí sinh tham dự kỳ thi tuyển
sinh 10 của TPHCM?

A. 3,31% B. 2,72% C. 8,94% D.


0,84%
Câu 63. Số lượng thí sinh đạt tổng số điểm 3 môn từ 15 – 19,5 điểm nhiều hơn số lượng thí
sinh đạt tổng số điểm 3 môn từ 19,5 – 24 điểm bao nhiêu phần trăm?
A. 19,23% B. 21,48% C. 21,5% D.
19,3%

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 64 đến 67
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 – 2021
Năm 2018 2019 2020 2021
Diện tích (nghìn ha) 136,7 151,2 145,3 150,8
Sản lượng (nghìn tấn) 912,3 999,1 941,4 1000,5
Câu 64. Trong giai đoạn 2018 – 2021, sản lượng cà phê năm năm 2019 chiếm bao nhiêu
phần trăm trong tổng sản lượng cà phê giai đoạn này?
A. 25,93% B. 23,68% C. 24,43% D.
25,96%
Câu 65. Diện tích trồng cà phê trung bình của nước ta giai đoạn 2018 - 2021 là
A. 132 nghìn ha B. 146 nghìn ha C. 131,35 nghìn ha D.
131 nghìn ha
Câu 66. Trong giai đoạn 2018 – 2021, năm có năng suất trồng cà phê thấp nhất là
A. 2018 B. 2019 C. 2020 D.
2021
Câu 67. Giả sử năm 2022 diện tích trồng cà phê nước ta giảm 5% và do cả tiến kĩ thuật
nên năng suất tăng 20% so với năm ngay trước đó. Hỏi sản lượng cà phê năm 2022 thay đổi
như thế nào so với năm 2021?
A. giảm 15% B. tăng 15%
C. giảm 14% D. tăng 14%
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 68 đến 70
Dưới đây là biểu đồ thống kê số lượt khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2016 –
2020

Câu 68. Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2017 chiếm bao nhiêu phần trăm so với số
lượt khách quốc tế đến Việt Nam trong giai đoạn 2017 - 2020?

A. 25,7% B. 21, 43% C. 23, 2% D. 24, 25%

Câu 69. Trong giai đoạn 2017 – 2020, số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm nào có sự
thay đổi ít nhất so với năm trước đó?
A. Năm 2020 B. Năm 2019 C. Năm 2018 D. Năm
2017
Câu 70. Số lượt khách đến Việt Nam 2019 nhiều hơn năm 2020 bao nhiệu triệu lượt người?
A. 14,2 B. 2,9 C. 9,1 D.
11,7
PHẦN 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Lĩnh vực: Hoá học, Vật lí, Sinh học, Địa lí, Lịch sử
50 câu hỏi

Câu 71. Tại 25o C thì độ tan của NaCl trong nước là 36 gam, còn khi 10o C là 28 gam. Tiến
hành làm lạnh 172 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 25o C xuống 10o C thì có bao nhiêu gam
tinh thể NaCl tách ra khỏi dung dịch?

A. 9,5584. B. 10,3853. C. 7,9050. D. 12,352.

Câu 72. Photpho là một phi kim đa hóa trị trong nhóm nitơ, chủ yếu được tìm thấy trong các
loại đá photphat vô cơ và trong các cơ thể sống. Do mức độ hoạt động hóa học cao, không bao
giờ người ta tìm thấy photpho ở dạng đơn chất trong tự nhiên. Photpho phát xạ ra ánh sáng
nhạt khi bị phơi ra trước oxi (vì thế tên gọi của nó trong tiếng La tinh để chỉ "ngôi sao buổi
sáng", từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "ánh sáng") và xuất hiện dưới một số dạng thù hình. Photpho
cũng là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, sử dụng quan trọng nhất trong thương mại là
để sản xuất phân bón. Photpho cũng được sử dụng rộng rãi trong các loại vật liệu nổ, diêm,
pháo hoa, thuốc trừ sâu, kem đánh răng và chất tẩy rửa. Cho một mẩu photpho vào 600 gam
dung dịch HNO3 14,91%, sản phẩm tạo ra là dung dịch axit photphoric và một khí không màu
hóa nâu. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 2,7 lít dung dịch NaOH
1,2M. Khối lượng mẩu photpho ban đầu là
A. 31 gam. B. 42,315 gam. C. 40 gam. D. 62
gam.

Câu 73. Ankan được dùng làm nhiên liệu, vật liệu trong đời sống và trong ngành công nghiệp.
Với ankan có số nguyên tử cacbon từ C1 - C4 được dùng làm khí đốt, khí hóa lỏng. Với các
ankan có số nguyên tử cacbon từ C5 - C20 dùng làm xăng dầu, khí đốt. Với các ankan có số
nguyên tử cacbon từ C20 trở lên dùng để sản xuất nến, dầu mỡ bôi trơn. Ankan còn là nguyên
liệu để tổng hợp một số chất hữu cơ như etilen, axetilen. Trong bình gas đun nấu trong sinh
hoạt hàng ngày thường chứa các ankan

A. C6 - C10 . B. C3 - C4 . C. C10 - C16 . D.


> C20 .

Câu 74. Trong cuộc sống đời thường, các sản phẩm thủy tinh có khắc hoa văn ngày càng
nhiều. Trong khoa học, các sản phẩm thủy tinh được khắc tỉ mỉ và có độ chính xác cao như
ống đo, nhiệt kế, ống nhỏ giọt,…Thủy tinh có tính chất trơn và cứng, rất dễ vỡ nên việc khắc
hoa văn trên thủy tinh tinh xảo đến mức đẹp như một bức tranh hẳn là rất phức tạp. Muốn
khắc thủy tinh, người ta nhúng thủy tinh vào sáp nóng chảy và nhấc ra cho nguội, dùng vật
nhọn tạo hình chữ, biểu tượng,… cần khắc. Sau đó, người ta sẽ chờ lớp sáp (nến) khô rồi nhỏ
dung dịch HF vào thủy tinh và thu được sản phẩm được khắc theo mong muốn. Phương trình
hóa học của phản ứng xảy ra khi khắc thủy tinh bằng dung dịch HF là

A. 4HF + SiO2 ® Si + 2H2O + 2F4 .

B. 3HF + Na 2SiO3 ® 2NaF + SiF + 3H2O.

C. 4HF + SiO2 ® SiF4 + 2H2O.

D. 4HF + Na 2SiO3 ® 2NaOH + SiF4 + H2O.

Câu 75. Khi quan sát các vật nhỏ, người ta thường dùng kính lúp (hình vẽ) để bổ trợ cho mắt.
Kính lúp được cấu tạo bởi

A. thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài xentimét).


B. thấu kính phân kì có tiêu cự nhỏ (vài xentimét).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (vài mét).
D. thấu kính phân kì có tiêu cự lớn (vài mét).
Câu 76. Hình dưới là đồ thị li độ – thời gian của một chất điểm dao động điều hòa. Quãng
đường chất điểm đi được trong 1,5 giây đầu là

A. 51,72 cm.
B. 43,47 cm.
C. 68,28 cm.
D. 69,92 cm.
Câu 77. Cho mạch điện (hình vẽ), điện trở R = 60 Ω, tụ điện có dung kháng ZC = 80 Ω, cuộn
dây thuần cảm có cảm kháng ZL, vôn kế có điện trở rất lớn, khóa K và dây nối có điện trở
không đáng kể. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u AB = 220 2 cos(100p t )(V )

. Khi K mở, số chỉ của vôn kế là 220 V. Khi K đóng, số chỉ của vôn kế là

A. 132 V.
B. 186 V.
C. 220 V.
D. 110 V.
Câu 78. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng nguồn sáng
phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Trên màn,
trong vùng chồng lên nhau của quang phổ bậc 2 (tập hợp các vân sáng bậc 2 của các hệ vân)
và quang phổ bậc 3 (tập hợp các vân sáng bậc 3 của các hệ vân) có vân sáng bậc 2 của những
bức xạ có bước sóng
A. 0,38µ m £ l £ 0,76µ m .
B. 0,57 µ m £ l £ 0,76µ m .
38
C. 0,38µ m £ l £ µm .
75
38
D. µ m £ l £ 0,57 µ m .
75
Câu 79. Quan sát sự thay đổi của quần thể hươu cao cổ qua các giai đoạn A, B, C. Hãy cho
biết đây là tác động của nhân tố tiến hóa nào:

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.


C. Diễn thế sinh thái. D. Đột biến.
Câu 80. Hệ tuần hoàn có vai trò:
A. Vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể.
B. Đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn bộ cơ thể và lấy các sản
phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết.
C. Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
D. Chuyển hóa vật chất trong tế bào cơ thể.
Câu 81. Chọn nhận định đúng trong các nhận định sau?
A. Mạch bổ sung được tổng hợp ngắn quãng tạo nên các đoạn Okazaki, sau đó các đoạn
Okazaki tự nối lại với nhau.
B. Quá trình nhân đôi DNA diễn ra ngay khi tế bào phân chia.
C. Tất cả các gene của sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá liên tục, tất cả các đoạn đều
mã hoá acid amin.
D. Gene là một đoạn phân tử DNA mang thông tin mã hoá một chuỗi polypeptide hay một
phân tử RNA.
AB
Câu 82. Một cá thể có kiểu gene Dd giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình nguyên
ab
phân không xảy ra đột biến và tạo ra 8 loại giao tử trong đó giao tử ABD chiếm tỷ lệ 20%.
Tần số hoán vị gene là:
A. 15% B. 40% C. 35% D. 20%
Câu 83. Đường bờ biển nước ta dài 3260km tính từ

A. Hải Phòng đến Cà Mau.

B. Thái Bình đến Cà Mau.

C. Nam Định đến Kiên Giang.

D. Quảng Ninh đến Kiên Giang.

Câu 84. Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 16, nhóm ngôn ngữ Tày – Thái phân bố diện tích rộng
nhất ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Tây Nguyên.

Câu 85. Biện pháp để phòng chống thiên tai với các vùng đồng bằng ven biển của nước ta là

A. tiến hành công tác sơ tán người dân đến nơi an toàn.

B. có biện pháp hiệu quả để ngăn lũ trên các con sông lớn.

C. củng cố công trình đê biển, trồng và bảo vệ rừng phòng hộ.

D. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.

Câu 86. Nhận định nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí của Hoa Kì?

A. Nằm ở bán cầu Đông. B. Nằm giữa hai đại dương.

C. Tiếp giáp Mỹ La tinh. D. Tiếp giáp Đại Tây Dương.


Câu 87. Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Mặt trận Nhân dân Đông Dương.

C. Việt Nam cứu quốc quân.


D. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 88. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm khác biệt gì so với các phong trào đấu
tranh trước đó?

A. Phong trào diễn ra với hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

B. Phong trào đề ra nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh triệt để, giành thắng lợi trên cả nước.

C. Là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn, thành thị và hải đảo.

D. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 89. Lãnh tụ Nenxơn Manđêla gắn liền với phong trào đấu tranh

A. lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ ở Nam Phi.

B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

C. bảo vệ độc lập dân tộc ở Tuynidi.

D. lật đổ ách thống trị của thực dân ở Angiêri.

Câu 90. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của Chiến tranh lạnh?
A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu.

B. Sự ra đời của các liên minh quân sự đối đầu.

C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

D. Những cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra nhiều nơi trên thế giới.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi từ 91 đến 93
Saccarin được mệnh danh là "vua" tạo ngọt - một chất làm
ngọt nhân tạo, trên thị trường nó phổ biến với tên gọi: đường
hóa học. Vị ngọt của nó giống như đường có ở trong mía, của
cải, … Nếu như saccarozơ có độ ngọt 1,45 thì saccarin có độ
ngọt lên đến 435. Saccarin có công thức cấu tạo như hình bên:
Chỉ cần một lượng rất nhỏ saccarin, nó đã làm cho các thực
phẩm như bánh kẹo, đồ uống, kể cả trong dược phẩm, kem
đánh răng, … có vị ngọt đáng kể. Mặc dù được sử dụng rộng
rãi trong công nghiệp chế biến thực phẩm và đã trải qua hơn
một thế kỷ sử dụng tương đối an toàn ở loài người, nhưng nỗi
e ngại về tính an toàn của đường saccharin cũng như các chất tạo ngọt nhân tạo khác vẫn luôn
hiện hữu. Bên cạnh nguy cơ gây ung thư, tính an toàn của đường saccarin ở phụ nữ có thai
cũng là một vấn đề rất được quan tâm. Có nhiều bằng chứng cho thấy, chất này có thể qua nhau
thai và đến được thai nhi, nhưng các thông tin dịch tễ học đều khẳng định rằng saccharin không
gây ra bất cứ tác dụng tiêu cực nào đối với các bà mẹ và thai nhi. Tuy vậy, vì lý do dinh dưỡng,
các bà mẹ mang thai vẫn được khuyên thận trọng khi sử dụng các sản phẩm có chứa đường
saccarin vì nó không sinh ra năng lượng.
Câu 91. Xác định công thức phân tử của saccarin
A. C7 H5 NO3S. B. C8 H7 NO2S. C. C5 H9 N 2O3S. D.
C8 H9 NO2S.

Câu 92. Cho các phát biểu sau :


(a) Saccarin chỉ được sử dụng trong ngành hóa học.
(b) Saccarin có tính chất giống saccarozơ, chỉ khác nhau về độ ngọt.
(c) Saccarin là một loại saccarit.
(d) Phần trăm khối lượng nguyên tố H trong saccarin là 2,73%.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 93. Tiến hành pha 3 lon chai nước giải khát (mỗi chai 330 ml) thì dùng 25 gam saccarozơ.
Vậy nếu dùng 25 gam saccarin thì sẽ pha được bao nhiêu ml nước giải khát có độ ngọt tương
đương nước giải khát đã nêu trên?
A. 990 ml. B. 300 000 ml. C. 450 000 ml. D. 297 000
ml.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi từ 94 đến 96

Mưa axit còn có tên gọi tiếng Anh là Acid Rain, dùng để chỉ các chất ô nhiễm công
nghiệp có trong nước mưa và nước có độ pH dưới 5,6. Những hạt axit sẽ được lẫn vào trong
nước mưa khiến cho độ pH giảm xuống.

Hiện tượng mưa axit được tạo ra bởi lượng khí thải SO 2 và NO2 , do con người sản xuất
trong quá trình phát triển của công nghiệp, hóa chất,... Con người khai thác nhiều than đá, dầu
mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác không hợp lý nên dễ làm cho mưa axit xuất hiện. Phát hiện
tại Đức năm 1984 cho thấy, hơn một nửa cánh rừng của miền Tây nước này đã và đang ở vào
thờ kỳ bị phá hủy với những mức độ khác nhau. Hay như ở Thụy Sĩ bị thiệt hại khoảng 12
triệu cây (chiếm 14% diện tích rừng), trong khi đó ở Hà Lan diện tích rừng bị phá hủy lên đến
40%.
Câu 94. Hình ảnh sau đây là những bức tượng Lạc Sơn Đại
Phạt (được UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm
1996) được xây dựng ở Tứ Xuyên, miền tây nam của Trung
Quốc vào 713 thời nhà Đường. Các bức tượng này được tạc
từ một loại đá gọi là đá cẩm thạch. Đá cẩm thạch được tạo
thành từ canxi cacbonat. Bức tượng nguyên bản đã bị ăn mòn
bởi mưa axit. Phản ứng hóa học nào đã xảy ra trong hiện
tượng ăn mòn các bức tượng do mưa axit gây ra
o
A. CaCO3 ¾¾
t
® CaO+CO2

B. CaSO3 +2H + ® Ca 2+ +SO 2 +H 2O

C. CaCO3 +2H + ® Ca 2+ +CO 2 +H 2O

D. CaCO3 +CO 2 +H 2O ® Ca 2+ +2HCO3-

Câu 95. Giả sử rằng cứ 75000 phân tử nước (chứa trong 6,75.104 lít nước của một trận mưa)
hấp thụ một phân tử SO 3 và toàn bộ lượng axit sunfuric được tạo ra đều tan hết trong lượng
mưa nêu trên. Khối lượng riêng của nước là 1,00 g.ml-1. Nồng độ mol/l của axit sunfuric trong
nước mưa là

A. 0,00012 mol/l. B. 0,00092 mol/l. C. 0,00086 mol/l. D. 0,00074


mol/l.

Câu 96. Để xác định hàm lượng NO 3- trong 300 ml nước mưa, người ta dùng Cu và H 2SO4
loãng, thấy lượng đồng cần sử dụng là 2,12 mg. Biết nồng độ ion NO 3- tối đa cho phép trong
nước mưa dùng để ăn uống là 9 ppm (mg/l). Xác định nồng độ ion NO 3- trong 300 ml nước
mưa nói trên

A. 12,46. B. 3,44. C. 4,56. D. 2,12.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 97 đến 99
Thực hiện thí nghiệm sóng dừng (hình vẽ) trên một sợi dây đàn hồi, người ta thu được
kết quả như sau: khoảng cách giữa hai nút sóng ngoài cùng là AB = 40 cm; trên sợi dây đang
có hai bó sóng; tần số của máy phát (gắn với nguồn tạo sóng tới) là 27 Hz.
B

Câu 97. Sóng tới lan truyền từ A đến B bị phản xạ trở lại. Tại điểm phản xạ B, sóng tới và
sóng phản xạ luôn
p
A. lệch pha .
4
B. vuông pha.
C. cùng pha.
D. ngược pha.
Câu 98. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây lúc này là
A. 720 cm/s.
B. 1080 cm/s.
C. 2160 cm/s.
D. 864 cm/s.
Câu 99. Cần thay đổi tần số của máy phát như thế nào để trên sợi dây xảy ra sóng dừng với 5
bó sóng?
A. Giảm bớt 17,5 Hz.
B. Tăng thêm 67,5 Hz.
C. Tăng thêm 40,5 Hz.
D. Giảm bớt 20,5 Hz.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 100 đến 102
Giải thưởng Nobel Hóa học năm 1960 thuộc về Willard F.Libby (1908-1980) cho công
trình nghiên cứu chất phóng xạ 146C , dùng để định tuổi trong khảo cổ, địa chất,... Công trình

nghiên cứu này bắt đầu từ 1950 khi Willard F.Libby làm việc tại Đại học Chicago, chính thức
được công nhận năm 1955 và đến 1960 thì nó mang lại cho ông giải thưởng Nobel danh giá.
Ở tầng cao khí quyển, trong thành phần của tia vũ trụ có các nơtron chậm (tốc độ cỡ
14
vài trăm mét trên giây). Một nơtron chậm bắn phá hạt nhân 7 N (có trong khí quyển) tạo thành
C là một đồng vị phóng xạ b - . Trong quá trình sống, thực vật hấp thụ CO2, nghĩa là đưa cả
14
6

12
C và 146C vào cơ thể. Động vật sử dụng thực vật làm thức ăn cho nên trong cơ thể có 146C .
6

Con người dùng cả động và thực vật làm thức ăn, mặc nhiên trong cơ thể cũng có 146C . Nghiên

cứu của Willard F.Libby cho thấy tỉ lệ 126C và 146C trong cơ thể sống là không đổi.

Khi sinh vật chết đi, nguồn 126C và 146C không còn được cung cấp nữa, lượng 146C trong

cơ thể sẽ giảm. 146C có chu kì bán rã là 5730 năm, có nghĩa là cứ sau 5730 năm thì số hạt nhân
14
C chỉ còn một nửa. Như vậy, suy từ tỉ lệ của 126C và 146C trong vật khảo cổ chúng ta sẽ tính ra
6

được tuổi của nó. Hoặc chỉ cần đếm số 146C còn lại là có thể tính ra được tuổi của cổ vật. Tuy

nhiên, với một hóa thạch có niên đại hơn 50000 năm thì lượng 146C còn lại khá nhỏ không thể
cho con số chính xác.
Một mẫu gỗ tiền sử có độ phóng xạ 197 phân rã trong 1 phút. Một mẫu gỗ khác giống
hệt (khối lượng, thể loại) mới hạ, cho 1350 phân rã trong 1 phút.
(Biết độ phóng xạ H là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một
lượng chất phóng xạ. Độ phóng xạ được tính bằng công thức:
t
-
H = H 0 .2 T

Trong đó :H0 là độ phóng xạ ban đầu, T là chu kì bán rã).

14
Câu 100. Trong phản ứng nơtron chậm bắn phá 7 N , hạt sinh ra đồng thời với 146C là
A. prôton.
B. nơtron.
C. êlectron.
D. pôzitron.
Câu 101. Khi 146C bị phân rã, hạt nhân con sinh ra có số nơtron

A. ít hơn 1 so với số nơtron của hạt nhân mẹ.


B. nhiều hơn 1 so với số nơtron của hạt nhân mẹ.
C. bằng với số nơtron của hạt nhân mẹ.
D. bằng với số nuclôn của hạt nhân mẹ.
Câu 102. Tuổi của mẫu gỗ tiền sử là
A. 16720 năm.
B. 14910 năm.
C. 17520 năm.
D. 15910 năm.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 103 đến 105

Lectin là protein được tổng hợp ở một số thực vật và lưu trữ trong tế bào. Mô thực vật
giàu lectin sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng tiêu hoá của côn trùng và giun tròn. Người ta sử
dụng kĩ thuật di truyền để chuyển hóa các gen mã hóa lectin vào cây trồng khác với mong đợi
giúp cây trồng giảm khả năng bị tấn công bởi hai loại côn trùng trên.

Ví dụ, các gen mã hóa hai loại loại lectin đã được chuyển vào khoai tây (Solanum
tuberosum). Gen thứ nhất là GNA được lấy từ cây bông tuyết (Galanthus nivalis) và gen thứ 2
là Con A từ cây đậu nành (Canavalia virosa). Người ta tiến hành chuyển gen nhiều lần trên
giống khoai tây DèsirÈe để thu được một loạt các giống biến đổi gen, Hàm lượng lectin trong
lá và mức độ kiểm soát rệp và giun tròn được đo trong từng giống khoai tây biến đổi gen. Bảng
dưới đây thể hiện các giống khoai tây biến đổi gen, hàm lượng lectin của từng giống, tỉ lệ phần
trăm giảm rệp và giun tròn so với giống đối chứng (giống DèsirÈe ban đầu chưa được chuyển
gen).

Giống biến Hàm lượng lectin (% tổng số Kiểm soát Kiểm soát giun
đổi gen protein hòa tan trong lá) rệp (%) tròn (%)

GNA 74 0.340 42 22

GNA 71 0.320 29 38

GNA 2#28 0.600 49 17

GNA pBG650 0.600 13 22

ConA 4 0.044 41 37

ConA 31 0.024 48 0

Câu 103. Nhận định nào sau đây là sai khi so sánh hàm lượng lectin của các giống chuyển
gen.
A. Các giống GNA có hàm lượng lectin cao hơn so với các giống ConA.
B. GNA 71 là giống có hàm lượng lectin thấp nhất trong các giống thử nghiệm.
C. GNA 2#28 và GNA pBG650 là hai giống có hàm lượng lectin cao nhất.
D. ConA 4 là giống có hàm lượng lectin cao nhất trong các giống được chuyển gen từ cây
đậu nành.
Câu 104. Một số người gặp phải vấn đề tiêu hóa khi sử dụng thực phẩm có lectin. Xác định
giống có triển vọng nhất để kiểm soát cả rệp và giun tròn và đồng thời phù hợp cho những
người này.
A. GNA 2#28. B. GNA 71.
C. ConA 4. D. ConA 31.
Câu 105. Cho các mối quan hệ giữa hàm lượng lectin của các giống khác nhau và mức độ
kiểm soát rệp và giun tròn như sau:
1. Đối với Con A, hàm lượng lectin thấp nhưng vẫn cho ra tác dụng tương đương với GNA
cho hàm lượng lectin cao.
2. Con A có mức độ kiểm soát rệp tốt nhất.
3. Con A có khả năng kiểm soát rệp tốt hơn giun tròn.
4. Nhóm GNA có hàm lượng lectin cao hơn đáng kể so với ConA, nhưng khả năng kiểm soát
rệp ở nhiều giống GNA thấp hơn đáng kể so với ConA.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 106 đến 108

Nhân tố sinh trưởng là chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng
không có khả năng tự tổng hợp. Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được
các nhân tố sinh trưởng.

Quá trình tổng hợp amino acid trong tế bào nấm men (Saccharomyces cerevisiae) được
thực hiện bởi các enzyme chuyển hóa. Quá trình tổng hợp một amino acid cụ thể có thể bị gián
đoạn do các đột biến gen mã hóa loại enzyme quan trọng nào đó trong chuỗi chuyển hóa.

Một nhà nghiên cứu đã tiến hành các thí nghiệm để xác định khả năng phát triển của
nấm men trên các môi trường khác nhau về hàm lượng amino acid. Nấm men có thể phát triển
dưới dạng cả tế bào đơn bội và lưỡng bội. Nhà nghiên cứu đã thử nghiệm hai chủng nấm men
đơn bội khác nhau (Đột biến 1 và Đột biến 2), mỗi chủng đều có một đột biến lặn duy nhất và
một chủng kiểu dại đơn bội. Các điều kiện khác của các đĩa thạch thí nghiệm là đầy đủ cho
nấm men và như nhau ở các ống. Dữ liệu kết quả được thể hiện trong bảng sau.

Các chủng

Thể dung hợp Đột


Kiểu Đột Đột
Môi trường biến 1 và 2 (lưỡng
dại biến 1 biến 2
bội).

Thí
Đủ các loại amino acid + + + +
nghiệm I

Thí
Không có các amino acid + - - ?
nghiệm II

Thí Thiếu methionine, đủ các


+ - + ?
nghiệm III loại amino acid khác.
Thí
Thiếu leucine, đủ các loại
nghiệm + + - ?
amino acid khác.
IV

( (+): có sự hình thành khuẩn lạc, (-): không có sự hình thành khuẩn lạc,

(?): kết quả đang được ẩn)

Câu 106. Thí nghiệm nào chứng minh nấm men chủng Đột biến 1 và Đột biến 2 là chủng
khuyết dưỡng?
A. Thí nghiệm I và II.
B. Thí nghiệm III và IV.
C. Thí nghiệm I, III và IV.
D. Thí nghiệm II, III và IV.
Câu 107. Kết luận nào sau đây là sai.
A. Chủng Đột biến 1 là vi sinh vật khuyết dưỡng methionine.
B. Đột biến 1 làm cho nấm men không có khả năng tổng hợp methionine.
C. Methionine là nhân tố sinh trưởng của chủng Đột biến 2.
D. Chủng Đột biến 2 là vi sinh vật khuyết dưỡng leucine.
Câu 108. Nấm men có thể dung hợp hai tế bào đơn bội để tạo ra tế bào lưỡng bội. Các nhà
nghiên cứu đã dung hợp các dòng đơn bội của Đột biến 1 và Đột biến 2 để tạo ra các tế bào
lưỡng bội. Thể dung hợp Đột biến 1 và Đột biến 2 ở thí nghiệm II sẽ cho kết quả:
A. Các khuẩn lạc không thể hình thành.
B. Mật độ khuẩn lạc chỉ bằng 1/2 so với thí nghiệm I.
C. Khuẩn lạc có hình thành nhưng nhanh chóng tiêu biến.
D. Có sự hình thành khuẩn lạc.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111

SAPA - THỊ TRẤN TRONG SƯƠNG

Sa Pa là một thung lũng rộng, có độ cao trung bình 1.500 – 1.800m so với mặt nước
biển, tựa lưng vào hai dãy núi là Hoàng Liên Sơn và Can Thàng. Chìm trong làn mây bồng
bềnh, thị trấn Sa Pa như một thành phố trong sương huyền ảo, vẽ lên một bức tranh sơn thủy
hữu tình. Thời tiết ở thị trấn một ngày có đủ bốn mùa: buổi sáng là tiết trời mùa xuân; buổi trưa
như vào hạ, thường có nắng nhẹ, ấm áp; buổi chiều mây và sương rơi xuống tạo cảm giác lành
lạnh như trời thu và ban đêm là cái rét của mùa đông. Do địa hình cao nên khí hậu Sa Pa ít
nhiều lại mang sắc thái của xứ ôn đới, với nhiệt độ trung bình 15 – 18°C. Mùa khô ở Sa Pa kéo
dài từ tháng 1 đến tháng 6, thời gian lạnh nhất và nhiều sương nhất là vào tháng 1 và tháng 2.
Thời tiết đẹp nhất là vào tháng 3 và tháng 5. Mùa hè rơi vào khoảng tháng 6 đến tháng 8, nhiệt
độ ấm áp tuy có đi kèm với mưa.

(Nguồn: Địa Lí dịch vụ, NXB Đại học Sư phạm)


Câu 109. Trong một ngày thời tiết của Sa Pa có điều gì đặc biệt?

A. Nhiệt độ trung bình 15 – 18°C.

B. Có đủ bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.

C. Nhiệt độ ấm áp tuy có đi kèm với mưa.

D. Là một thành phố trong sương huyền ảo.

Câu 110. Thời tiết đẹp nhất ở Sapa là khoảng thời gian nào dưới đây?

A. Tháng 6 đến tháng 8. B. Tháng 1 và tháng 2.

C. Tháng 3 và tháng 5. D. Từ tháng 1 đến tháng 6.

Câu 111. Nguyên nhân nào dưới đây khiến Sa Pa có khí hậu mang sắc thái của xứ ôn đới?

A. Do Sapa là địa điểm nằm ở khu vực vĩ độ cao.

B. Do Sa Pa là một thung lũng rộng nằm dưới chân núi.

C. Do Sapa thuộc khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa.

D. Do Sapa nằm ở độ cao trung bình 1.500–1.800m so với mặt nước biển.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114

QUỸ ĐẤT CỦA VIỆT NAM

Việt Nam có diện tích tự nhiên khoảng 33 triệu ha, xếp thứ 55 trong số hơn 200 nước
và lãnh thổ trên thế giới. Đất rừng chiếm 28 – 29%, đất nông nghiệp chiếm 19 – 22% diện tích
đất tự nhiên. Đất chưa sử dụng còn khá lớn, chiếm tới 42 – 45% diện tích đất tự nhiên.

Diện tích đất đai phân bố không đều giữa các vùng. Ở những vùng đất đai rộng lớn thì
dân cư lại ít, thưa thớt. Điều kiện sản xuất những vùng này thường không thuận lợi, do đó đời
sống cũng gặp nhiều khó khăn. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm 31,1% diện tích đất
tự nhiên, nhưng chỉ chiếm 16,4% tổng diện tích đất nông nghiệp của cả nước. Tây Nguyên
chiếm 16,0% diện tích đất tự nhiên, nhưng chỉ chiếm 7,3% tổng diện tích đất nông nghiệp.
Trong khi đó, đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long lần lượt chiếm 3,78% và
11,95% đất tự nhiên nhưng lần lượt chiếm 8,7% và 34,3% tổng diện tích đất nông nghiệp.

Diện tích đất chưa được sử dụng đều có ở tất cả 7 vùng kinh tế - sinh thái của đất nước,
song tập trung nhiều nhất ở miền núi trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. Đây cũng là hai vùng
có mật độ dân cư thấp nhất. Đất chưa sử dụng phần lớn là đất rừng và đồi núi trọc, điều kiện
sản xuất khó khăn. Bởi vậy việc khai thác đất đai ở các vùng này có ý nghĩa về mặt kinh tế và
xã hội to lớn trên phạm vi cả nước, nhưng đòi hỏi phải có những nguồn đầu tư lớn, nhất là
trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng để hình thành các vùng kinh tế mới.
(Nguồn: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam, NXB GD)

Câu 112. Vùng nào dưới đây có diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng
quỹ đất nông nghiệp nước ta?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 113. Theo bài viết, đất chưa sử dụng ở nước ta phần lớn là

A. đất cát ven biển. B. đất phèn và đất mặn.

C. đất ở vùng nông thôn. D. đất rừng và đồi núi trọc.

Câu 114. Cơ sở hạ tầng nào dưới đây được ví như “huyết mạch” góp phần hình thành và kết
nối các vùng kinh tế mới ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên với các vùng khác ở
nước ta?

A. Hệ thống thuỷ lợi. B. Cảnh quan du lịch.

C. Đường giao thông. D. Bệnh viện, trường học.

Dựa vào đoạn thông tin sau để trả lời câu 115 đến câu 117

Ngày 18 - 4- 1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan,
Lúcxămbua) đã thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu”. Ngày 25 - 3 - 1957, sáu nước này
kí Hiệp ước Rôma, thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và “Cộng đồng kinh
tế châu Âu” (EEC). Đến ngày 1 - 7 - 1967, ba tổ chức trên được hợp nhất thành “Cộng đồng
châu Âu" (EC). Ngày 7 - 12 - 1991, các nước thành viên EC kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan),
có hiệu lực từ ngày 1 - 1 - 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.

EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực
kinh tế, tiền tệ mà còn cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

Cơ cấu tổ chức của EU gồm năm cơ quan chính là Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ
trưởng, uỷ ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Toà án châu Âu và một số uỷ ban chuyên môn
khác.

Tháng 6 - 1979, đã diễn ra cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. Tháng 3 - 1995,
bảy nước EU huỷ bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước này qua biên giới của nhau.
Ngày 1 - 1 - 1999, đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng ơrô (EURO) đã được phát
hành, và ngày 1 - 1 - 2002 chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU, thay cho các đồng bản
tệ.

Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn
nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới. Năm 1990, quan hệ EU - Việt Nam được chính
thức thiết lập, mở ra một thời kì phát triển mới trên cơ sở hợp tác toàn diện giữa hai bên.

Câu 115. Cộng đồng châu Âu [EC] được hợp nhất từ những tổ chức nào?

A. “Liên minh châu Âu”, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh
tế châu Âu”.

B. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, “Cộng đồng kinh tế châu Âu” và “Cộng
đồng châu Âu”.

C. “Cộng đồng các dân tộc châu Âu”, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng
đồng đồng tiền chung châu Âu”.

D. “Cộng đồng than - thép châu Âu”, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng
đồng kinh tế châu Âu”

Câu 116. Mối liên kết đầu tiên của tổ chức Liên minh châu Âu là lĩnh vực nào?

A. Chính trị. B. Kinh tế.

C. Quân sự. D. Văn hóa.

Câu 117. Tại sao nói Liên minh châu Âu [EU] là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh?

A. Thành lập được Nghị viện châu Âu với sự tham gia của các nước thành viên.

B. Sử dụng đồng tiền chung châu Âu ở nhiều nước thành viên.

C. Số lượng thành viên lớn, có mối liên hệ chặt chẽ về kinh tế - chính trị và quân sự.

D. Là tổ chức có số lượng thành viên lớn và trình độ phát triển cao.

Dựa vào đoạn thông tin sau để trả lời câu 118 đến câu 120

Phan Châu Trinh quê ở phủ Tam Kì, tỉnh Quảng Nam. Ông là người sớm tiếp thu những
tư tưởng tiến bộ, chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền,
dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó như là điều kiện tiên
quyết để giành độc lập.
Từ năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam như Huỳnh Thúc
Kháng, Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

Trên lĩnh vực kinh tế, các ông chú ý đến việc cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội
kinh doanh.

Tại Quảng Nam đã xuất hiện Quảng Nam hiệp thương công ti. Tại Hà Nội, Nguyễn Quyên
và Hoàng Tăng Bí mở công ti Đông Thành Xương. Ở Nghệ An, Ngô Đức Kế lập ra Triêu
Dương thương quán. Ở Phan Thiết có công ti Liên Thành.

Ngoài việc lập hội buôn, các sĩ phu cải cách còn chú ý phát triển nghề làm vườn, nghề
thủ công. Ngay tại quê nhà, Phan Châu Trinh đã thành lập “nông hội”, chuyên việc san đồi
trồng quế, hổ tiêu..., mở lò rèn, xưởng mộc...

Việc mở trường dạy học theo lối mới cũng được quan tâm.

Các trường này được thành lập ở nhiều nơi, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới, thay
thế cho Tứ thư, Ngũ kinh của Nho học. Riêng ở Quảng Nam, có 4 trường lớn là Diên Phong,
Phước Bình, Phú Lâm và Quảng Phước, mỗi trường trung bình có từ 70 đến 80 học sinh, trường
đông nhất có tới 200 học sinh.

Một hoạt động độc đáo khác là cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống. Phan Châu
Trinh cùng các cộng sự của mình vận động nhân dân cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn với các kiểu
quần áo “Âu hoá”, may bằng vải nội. Những hủ tục phong kiến bị lên án mạnh mẽ.

Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã vượt qua khuôn khổ ôn hoà, biến thành cuộc
đấu tranh quyết liệt, điển hình là phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì.
Phong trào Duy tân là một cuộc vận động yêu nước có nội dung chủ yếu là cải cách về

văn hóa - xã hội, gắn liền với việc giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi
ách thống trị ngoại xâm. Phong trào đang phát triển sâu rộng thì bị thực dân Pháp đàn áp dữ
dội. Năm 1908, Phan Châu Trinh bị bắt và chịu mức án tù 3 năm ở Côn Đảo. Năm 1911,
chính quyền thực dân đưa ông sang Pháp. Suốt những năm sống ở Pa-ri, Phan Châu Trinh
vẫn theo đường lối cải cách, kêu gọi thực hiện dân quyền, cải thiện dân sinh.

Câu 118. Nhà yêu nước Phan Chu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp gì?

A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Đấu tranh ngoại giao.

C. Tham gia phong trào Cần Vương.


D. Cải cách đất nước.

Câu 119. Hoạt động nào đã vượt ra khỏi khuôn khổ ôn hòa trong cuộc vận động Duy tân ở
Trung Kỳ những năm 1906 - 1908?

A. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.

B. Mở nhiều trường học theo lối mới.

C. Phong trào chống thuế.

D. Vận động cải cách, trang phục theo lối mới.

Câu 120. Vì sao nói con đường cứu nước của Phan Châu Trinh mang khuynh hương dân chủ
tư sản?

A. Cuộc vận động phát triển đến đỉnh cao là phong trào chống thuế ở Trung Kì.

B. Ông chủ trương cải cách đất nước, đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại.

C. Cuộc vận động giành được sự ủng hộ và tham gia rất đông đảo của quần chúng.

D. Phan Châu Trinh chủ trương dựa vào nước Pháp tư bản để cải cách đất nước.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: THẦY CÔ CỐ VẤN VÀ BIÊN TẬP VIÊN VUIHOC.VN


PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1. D 2. C 3. A 4. D 5. B 6. D 7. B 8. D 9. C 10. B
11. B 12. B 13. A 14. C 15. B 16. B 17. B 18. C 19. D 20. A
21. C 22. D 23. C 24. D 25. D 26. B 27. A 28. B 29. A 30. D
31. A 32. D 33. B 34. D 35. C 36. D 37. C 38. A 39. B 40. D

Câu 1. Chọn đáp án D


Truyện dân gian Thánh Gióng thuộc thể loại truyền thuyết.
Câu 2. Chọn đáp án C
“Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.”
Câu 3. Chọn đáp án A
Can tâm tình nguyện ➜ Cam tâm tình nguyện
Câu 4. Chọn đáp án D
Đặt vào hoàn cảnh lúc bấy giờ, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta, triều đình nhà
Nguyễn từ bỏ con đường đấu tranh vũ trang để chống Pháp mà lựa chọn từng bước nhượng
bộ, để mặc người dân tự xoay sở khiến đất nước dần rơi vào tay giặc. Hai câu thơ cuối là câu
hỏi tu từ nhằm phê phán triều đình hèn nhát, không thực hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ
người dân.
Câu 5. Chọn đáp án B
Đoạn thơ sử dụng 3 biện pháp tu từ:
- Ẩn dụ: Mặt nước sông được so sánh ngầm với mặt gương qua hình ảnh: “Nước gương
trong”.
- So sánh: Tâm hồn của nhân vật trữ tình được so sánh với “buổi trưa hè”.
- Nhân hóa: qua hình ảnh “ tóc những hàng tre”
Câu 6. Chọn đáp án D
Mặc dù đã nhiều đêm thức dậy sưởi lửa cạnh chỗ A Phủ bị trói nhưng phải cho tới khi Mị
trông thấy “một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen lại” của A Phủ và
bất chợt nhớ lại cảnh tượng bị trói đứng gần một năm trước của mình thì tinh thần quật cường
và lòng thương người của Mị mới trỗi dậy và cô đã quyết định cởi trói cho A Phủ.
Câu 7. Chọn đáp án B
Cứu cánh: mục đích cuối cùng

Câu 8. Chọn đáp án D

Từ viết sai chính tả là “Láng tráng”

Từ viết đúng là “láng cháng”: dừng, ghé mỗi chỗ một ít, không có mục đích rõ ràng, không
làm việc gì hẳn hoi.

Câu 9. Chọn đáp án C

Trong câu trên, từ “lo lắng” không thể kết hợp trực tiếp với “sức khỏe của bệnh nhân” mà cần
có thêm một quan hệ từ “cho” hoặc “về” sau từ “lo lắng”.

Câu 10. Chọn đáp án B

Trong bức thư gửi cho các Ủy ban nhân dân, Hồ Chủ tịch đã chỉ ra một số khuyết điểm của
những người làm việc tại các cơ quan chính quyền như là: trái phép, cậy thế, tư túng, kiêu
ngạo,...

Câu 11. Chọn đáp án B

Sau khi cho chữ, Huấn Cao đã khuyên viên quản ngục nên thay đổi nơi sống vì nơi đây
không phù hợp với người có thiên lương cao đẹp như viên quản ngục, nếu còn tiếp tục có thể
sẽ vấy bẩn mất cái thiên lương ấy. Viên quản ngục hiểu ra điều đó và nghẹn ngào đáp lại:
“Kẻ mê muội này xin bái lĩnh”.

Câu 12. Chọn đáp án B

Các từ trên thuộc loại từ láy đặc biệt - là từ mà các tiếng tạo nên nó khuyết phụ âm đầu hoặc
phụ âm đầu khác nhau nhưng có cách phát âm tương tự.

Câu 13. Chọn đáp án A


Từ “mượn” không phù hợp vì “mượn” thường gắn liền với những gì thuộc về người khác, trong
khi đó “trí tưởng tượng” lại là thứ vốn thuộc về bản thân. Câu trên mắc lỗi dùng từ không đúng
nghĩa. Có thể thay từ “mượn” bằng từ “dùng” hoặc “sử dụng”.

Câu 14. Chọn đáp án C

Đây là câu thiếu vị ngữ. “Những cánh đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên” là cụm danh từ
đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu, vì vậy câu còn thiếu vị ngữ để tạo thành một câu hoàn
chỉnh.

Câu 15. Chọn đáp án B

Câu mắc lỗi quy chiếu là câu “Con đại bàng ngoảnh lại nhìn người em mang theo túi ba gang
sải cánh bay lên trời.” vì câu này khiến người đọc hiểu nhầm người em có hành động sải cánh
bay lên trời thay vì con đại bàng có hành động sải cánh bay lên trời.

Câu 16. Chọn đáp án B

Văn bản trên thuộc loại văn bản thông tin vì mục đích chính của văn bản là truyền tải thông tin
về nghề làm gốm tại làng gốm Thanh Hà.

Câu 17. Chọn đáp án B

Theo đoạn trích, đất sét dùng để làm gốm Thanh Hà được lấy từ loại đất đất sét nâu và lấy
từ sông Thu Bồn.

Câu 18. Chọn đáp án C

Một sản phẩm gốm được tạo thành phải trải qua 4 công đoạn: trước tiên, đất sét được nhào
nhuyễn, xén nhiều lần để tạo độ mịn và sự liên kết; thứ hai là công đoạn tạo hình hay còn gọi
là chuốt đất; thứ ba là đem sản phẩm đi phơi nắng; cuối cùng là đem nung trong lò được đốt
bằng củi từ 7-8 giờ.

Câu 19. Chọn đáp án D

Từ “mục sở thị” có nghĩa là tận mắt trông thấy, tận mắt chứng kiến.

Câu 20. Chọn đáp án A

Nội dung chính của đoạn trích trên là giới thiệu nghề gốm làng Thanh Hà và đề cao giá trị của
làng nghề gốm truyền thống.

Câu 21 [TH]. Chọn đáp án C


Giải chi tiết
– Căn cứ: giới từ
Khi có đơn vị ngày tháng năm “18 December 2022” => chọn giới từ theo đơn vị nhỏ nhất =>
chọn giới từ “on” do đơn vị nhỏ nhất là ngày 18
Dịch nghĩa: Lễ bế mạc World Cup Qatar 2022 diễn ra vào ngày 18 tháng 12 năm 2022.
Câu 22 [TH]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết
– Căn cứ: từ loại
Trước chỗ trống có liên từ kết hợp “and”. Đứng trước và sau liên từ kết hợp cần từ loại giống
nhau. Trước “and” có potential (n) tiềm năng => sau and cũng cần danh từ => chọn D. unity
(n)
A. unitedly (adv): một cách thống nhất, đoàn kết
B. united (adj): thống nhất
C. unite (v): thống nhất, đoàn kết
D. unity (n): sự thống nhất, sự đoàn kết
Dịch nghĩa: Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam, cụ thể là đội tuyển U23 đã làm thay đổi
nhận thức của nhiều quốc gia về tiềm năng và sự đoàn kết của đất nước.
Câu 23 [TH]. Chọn đáp án C
Giải chi tiết
– Căn cứ: So sánh hơn của tính từ dài
Dấu hiệu: “than” ở sau chỗ trống
“disappointing” (đáng thất vọng) là danh từ dài => dạng so sánh hơn: more disappointing
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: S + tobe + more + tính từ dài + than ….
Dịch nghĩa: Mặc dù Hàn Quốc được biết đến như một quốc gia văn minh, nhưng ý thức và
hành vi của người dân trong dịch COVID-19 thì lại đáng thất vọng hơn so với người Việt
Nam.

Câu 24 [TH]. Chọn đáp án D


Giải chi tiết
– Căn cứ : Thì hiện tại hoàn thành
Có dấu hiệu “ this is the second time” => chỉ số lần, số lượt, kinh nghiệm, trải nghiệm
=> chia thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/has + PII
Dịch nghĩa: Đây là lần thứ hai tôi ghé thăm phố cổ Hội An.
Câu 25 [TH]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết.
– Căn cứ vào kiến thức về lượng từ:
A Few + N đếm được số nhiều (tích cực): một vài
Many + N đếm được số nhiều: nhiều
Little + N không đếm được: ít (tiêu cực)
Few + N đếm được số nhiều (tiêu cực): vài, ít
- Sau chỗ trống là danh từ đếm được “friends” kết hợp với nghĩa của câu nên chọn D. few.
Dịch nghĩa: Tommy không quá nổi tiếng. Anh ấy có ít bạn.
Câu 26 [VD]. Chọn đáp án B
Giải chi tiết
- Căn cứ: dựa vào kiến thức về Đại từ nhân xưng/Đại từ tân ngữ
Đối tượng Sarah có giới tính nữ => đại từ nhân xưng đóng vai trò tân ngữ là her
Cần phân biệt với “her” tính từ sở hữu. (Nhận biết bằng cách: her + N)
Sửa: him => her.
Dịch nghĩa: Sarah đã kể với tôi việc cô ấy đã gặp khó khăn như thế nào để giữ một công việc,
chăm sóc bọn trẻ và thoát khỏi lối sống tỉnh lẻ.
Câu 27 [TH]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết
- Căn cứ: dựa vào kiến thức liên quan đến Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
+ Chủ ngữ “everyone” là chủ ngữ số ít nên chia động từ số ít
Sửa: seem => seems
Dịch nghĩa: Mọi người trông có vẻ mệt. Hãy tạm nghỉ 15 phút!
Câu 28 [VD]. Chọn đáp án B
Giải chi tiết
- Căn cứ: dựa vào kiến thức liên quan đến Mạo từ
The + adj: một nhóm người
eg: the rich: người giàu
Sửa: poor => the poor
Dịch nghĩa: Khi khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn, rõ ràng là việc thu hẹp quy mô và
sống một lối sống đơn giản hơn đang trở nên phổ biến hơn.
Câu 29 [VD]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết
- Căn cứ: dựa vào kiến thức liên quan đến Trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ thay thế cho địa điểm là “where” (khi ở nơi đó, chủ thể nói làm gì, có hành
động gì ở đó).
Trong ngữ cảnh câu này, Florence là một thành phố, chỉ nói chung chung về địa điểm mà
không đề cập đến hành động của người nói diễn ra ở trong đó, nên phải sử dụng “which”.
Sửa: where => which
Dịch nghĩa: Florence, một thành phố ở Ý, có rất nhiều bảo tàng thú vị, nhà thờ, tượng và
nghệ thuật thời Phục Hưng.
Câu 30 [VD]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết
- Căn cứ: dựa vào kiến thức liên quan đến Đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu + N = đại từ sở hữu
eg: their books = theirs
Sửa: your => yours
Dịch nghĩa: Tôi không thể giúp bạn nghiên cứu vì chuyên ngành của tôi khác với chuyên
ngành của bạn.
Câu 31 [VD]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết
– Căn cứ: Câu tường thuật
“Tôi đã xem bộ phim tài liệu này hai lần.” Tim nói với Jane.
A. Tim bảo Jane rằng anh ấy đã xem bộ phim tài liệu đó hai lần. => đúng (đã lùi thì have
watched => had watched, this => that)
B. Tim bảo Jane rằng anh ấy đã xem bộ phim tài liệu đó hai lần => sai (Tim said Jane cần đổi
thành Tim said to Jane)
C. Tim bảo Jane rằng anh ấy đã xem bộ phim tài liệu đó hai lần => sai (chưa lùi thì “has
watched, chưa đổi this => that)
D. Tim bảo Jane rằng anh ấy đã xem bộ phim tài liệu đó hai lần => sai (chưa lùi thì “has
watched)
Câu 32 [VD]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết
– Căn cứ: Câu điều kiện loại 3, chỉ điều kiện trái với quá khứ
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + had + PII, S + would have PII
Dịch nghĩa: Long cảm thấy mệt mỏi vì đêm qua ngủ không đủ giấc.
A. Long wouldn’t feel tired if he got enough sleep last night. => sai (đang dùng câu điều kiện
loại 2, trái với hiện tại)
B. Long wouldn’t have felt tired if he hadn’t got enough sleep last night. (nếu Long đã không
ngủ đủ vào tối qua, anh ấy đã không cảm thấy mệt) => sai (sai nghĩa)
C. If Long has enough sleep last night, he won’t feel tired. => sai (đang dùng câu điều kiện
loại 1, chỉ khả năng ở hiện tại, tương lai)
D. If Long had got enough sleep last night, he wouldn't have felt tired. (nếu Long ngủ đủ vào
tối qua, anh ấy đã không cảm thấy mệt ) => đúng (điều kiện loại 3, trái với quá khứ)
Câu 33 [VD]. Chọn đáp án B
So sánh kép: the + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2
Giải chi tiết
Dịch nghĩa: Nếu bạn đọc nhiều hơn, vốn từ vựng của bạn sẽ tốt hơn.
A. Bạn nên đọc nhiều nhất có thể => sai nghĩa, chưa đủ ý
B. Bạn càng đọc nhiều, vốn từ của bạn càng tốt hơn => đúng
C. Vốn từ của bạn sẽ không tốt lên kể cả khi bạn đọc nhiều hơn => sai nghĩa
D. Đọc nhiều hơn hoặc là vốn từ của bạn sẽ tốt lên => sai nghĩa
Câu 34 [VD]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết
Câu chủ động: S1 + V1 + O1 + that + S2 + V2 + O2
Câu bị động: S1 + V1 + O1 + that+ S(O2) + tobe + PII + (by + O(S2))
Dịch nghĩa: Họ không biết rằng ai đó đang ghi âm cuộc trò chuyện của họ.
A. sai nghĩa: were aware (ý thức được, không nhận ra) => were unaware (không ý thức được,
không nhận ra)
B. sai ngữ pháp: was recording => was being recorded
C. sai ngữ pháp: was recorded => was being recorded
D. Họ không biết rằng cuộc trò chuyện của họ đang bị ghi âm. => đúng

Câu 35 [VD]. Chọn đáp án C


Giải chi tiết
– Căn cứ: cấu trúc đồng nghĩa, động từ khuyết thiếu
could + have + P2=> có thể đã làm gì (trong quá khứ)
didn’t need to => không cần phải làm gì (trong quá khứ)
Should + have + P2 => đáng lẽ ra nên làm gì (trong quá khứ)
Must + have + P2 => chắc hẳn đã làm gì (trong quá khứ)
Dịch nghĩa: Bạn đã sai khi chỉ trích anh ấy trước mặt bạn bè anh ấy.
A. Bạn đã có thể chỉ trích anh ấy trước mặt bạn bè anh ấy.
B. Bạn không cần phải khi chỉ trích anh ấy trước mặt bạn bè anh ấy.
C. Bạn lẽ ra không nên chỉ trích anh ấy trước mặt bạn bè anh ấy. => đúng
D. Bạn hẳn đã nhầm lẫn khi chỉ trích anh ấy trước mặt bạn bè anh ấy.
Câu 36 [VDC]. Chọn đáp án D
Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Làm thế nào để tránh bị sốc văn hóa khi sống ở các nước phương Tây?
B. Sự sụt giảm số lượng sinh viên du học tại các trường đại học phương Tây
C. Làm thế nào để trở thành một du học sinh?
D. Sinh viên quốc tế đang thay đổi đại học phương Tây như thế nào?
Giải thích: Chủ đề của bài viết là về những thay đổi được mang đến từ sinh viên nước ngoài
vào các trường đại học Phương Tây. Câu cuối cùng đoạn 1 nói lên chủ đề của cả bài:
In 2010, figures put the total at over 400,000 international students out of two and a half
million students in UK higher education and it is clear that this influx is having an enormous
impact on universities and colleges.
Dịch nghĩa: Năm 2010, các số liệu đưa ra tổng số hơn 400.000 sinh viên quốc tế trong số hai
triệu rưỡi sinh viên theo học bậc đại học ở Vương quốc Anh và rõ ràng nó đang có tác động
to lớn đến các trường đại học và cao đẳng.
Câu 37 [VDC]. Chọn đáp án C
Từ “soar” trong đoạn văn số 1 gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây?
A. hurt (v): gây tác hại, gây thiệt hại
B. decline (v): giảm
C. ascend (v): đi lên, thăng cấp
D. slump (v): giảm mạnh
Soar (v): tăng mạnh = ascend

Câu 38 [VDC]. Chọn đáp án A


Theo đoạn văn số 2, có thể suy ra được rằng du học sinh có thể giúp __________
A. đưa ra những thay đổi mới đối với hệ thống giáo dục cũ
B. chỉ mang lại những ảnh hưởng tiêu cực đến nền văn hóa
C. bãi bỏ học phí cho sinh viên trong nước
D. tăng nhu cầu đối với các môn học chính
Thông tin: These students bring welcome fees, of course, but they are also likely to be very
intelligent students who inject new cultural influences and bring changes to the old university
systems.
Dịch nghĩa: Tất nhiên, những sinh viên này mang đến học phí, nhưng họ cũng có khả năng là
những sinh viên rất thông minh, những người truyền những ảnh hưởng văn hóa mới và mang
lại những thay đổi cho hệ thống đại học cũ.
Câu 39 [VDC]. Chọn đáp án B
Từ “their” trong đoạn 3 chỉ __________
But as the Asian tiger economies expand their own universities, the good news for places like
the London School of Economics is that there are more and more graduates looking to
improve their qualifications or to pursue research in their subjects.
→ their = graduates
Dịch nghĩa: Nhưng khi các nền kinh tế châu Á mở rộng các trường đại học của riêng họ, tin
tốt cho những nơi như Trường Kinh tế London là ngày càng có nhiều sinh viên tốt nghiệp tìm
cách nâng cao trình độ hoặc theo đuổi nghiên cứu trong các chuyên ngành của họ.
Câu 40 [VDC]. Chọn đáp án D
Điều nào sau đây là đúng theo như đoạn văn?
A. Số lượng sinh viên du học ở Anh đã đạt đến giới hạn
B. Khả năng của sinh viên nước ngoài thường bị các trường đại học phương Tây đánh giá
thấp
C. Số lượng sinh viên nước ngoài đến từ Ấn Độ đã giảm trong một khoảng thời gian cụ thể
D. Một số quốc gia đã cố gắng thuyết phục sinh viên trẻ của họ theo đuổi con đường học vấn
ở quê nhà
Thông tin: ở “In contrast, the number of students from other countries has fallen, reflecting
their governments’ efforts to educate more of their young people at home, as well as
competition from Australia and the USA” – “Ngược lại, số lượng sinh viên từ các quốc gia
khác giảm, phản ánh nỗi lực của các chính phủ trong việc giáo dục thêm sinh viên trẻ ở quê
nhà….”
A sai vì trong bài chỉ đề cập “In Britain, universities are getting ready to enroll more overseas
students.” – “Ở Anh, các trường đại học đang sẵn sàng nhận thêm các du học sinh.”
B sai vì trong bài có nói “Universities love overseas students – they are clever and
hardworking, they bring different cultures to seminars and student life and they pay their
way” – “Các trường đại học đều mến du học sinh, vừa thông minh lại chăm chỉ …………”
C sai vì “During this time the number from China jumped more than tenfold, and numbers
from India have been going up.” – “Trong suốt khoảng thời gian này, số lượng du học sinh từ
Trung Quốc tăng gấp 10, còn Ấn Độ cũng tăng chóng mặt.”
PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
41. A 42. A 43. C 44. A 45. B 46. C 47. C 48. B 49. D 50. A
51. B 52. D 53. B 54. C 55. B 56. C 57. A 58. D 59. D 60. C
61. A 62. D 63. A 64. A 65. B 66. C 67. D 68. A 69. B 70. A

Câu 41 [TH]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết.
Số tam giác tạo ra từ các điểm nằm trên hai đường thẳng a và b là: C12
1
.C82 + C122 .C81 = 864 .

Câu 42 [TH]. Chon đáp án A.


Giải chi tiết.
Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Bình nhận được sau n tháng là:

é(1 + r )n - 1ù
Sn = A (1 + r ) + A (1 + r ) + ... + A (1 + r ) = A (1 + r ) é1 + (1 + r ) + ... + (1 + r )
2 n n -1
ù = A (1 + r ) ë û
ë û r
Ta có:
é(1 + r )n - 1ù é(1 + 0, 6% )n - 1ù
Sn > 150 Û A (1 + r ) ë û > 150 Û 5. (1 + 0.6% ) ë û > 150 Û n > 27,52
r 0, 6%

Vậy phải cần ít nhất 28 tháng để bác Bình có được nhiều hơn 150 triệu đồng.
Câu 43 [VD]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết.

Không gian mẫu: W = {( a; b; c ) a, b, c £ 6; a, b, c Î N *} Þ n ( W) = 63 = 216 .

Để phương trình 2ax 2 + bx + c = 0 có nghiệm thì D = b2 - 8ac ³ 0 .

+ b = 3 Þ ( a; c ) = (1;1) có 1 trường hợp.

+ b = 4 Þ ( a; c ) Î{(1;1) ; (1; 2) ; ( 2;1)} có 3 trường hợp.

+ b = 5 Þ ( a; c ) Î{(1;1); (1;2 ) ; ( 2;1) ; (1;3) ; (3;1)} có 5 trường hợp.

+ b = 6 Þ (a; c) Î{(1;1); (1;2 ) ; ( 2;1) ; (1;3) ; (3;1) ; ( 2;2 ) ; (1;4 ) ; ( 4;1)} có 8 trường hợp.

1 + 3 + 5 + 8 17
Xác suất để phương trình đã cho có nghiệm là P = = .
216 216
Câu 44 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết.
-6 + 2i
Ta có: (1 - i ) z - 6 + 2i = 2 2 Û 1 - i z + = 2 2 Û z - 4 - 2i = 2
1- i

Vậy đường tròn có tâm I ( 4; 2) và bán kính R = 2 .

Câu 45 [VD]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết.
Vì mặt cầu tâm I ( m; n; p ) tiếp xúc với các mặt phẳng tọa độ nên
ém = n = p
êm = n = - p
d ( I , ( Oyz ) ) = d ( I , ( Ozx ) ) = d ( I , ( Oxy ) ) Û m = n = p Ûê
ê m = -n = p
ê
ë m = -n = - p
Nhận thấy chỉ có trường hợp m = n = - p thì phương trình MI = d ( I , ( Oxy ) ) có nghiệm, các
trường hợp còn lại vô nghiệm.
Thật vậy:
Với m = n = - p thì I ( m; m; - m )

MI = d ( I , ( Oxy ) ) Û ( m - 2) + ( m - 8) + ( -m + 2) = m2 Û m2 - 12m + 36 = 0 Û m = 6 .
2 2 2

ìn = 6
Þí .
î p = -6
Khi đó A = m + n - p = 18 .

Câu 46 [TH]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết.

Ta có: DABC vuông cân tại B và AC = 2a Þ BA = BC = a 2 .


Kẻ SH ^ AB => H là trung điểm AB.

AB a 2
Þ AH = BH = =
2 2
∑ = 45° (vì DSAB vuông cân tại S )
Ta có DSAH vuông tại H và có SAH
Þ DSAH vuông cân tại H .

a 2
Þ SH = AH = .
2

a 2.a 2
Diện tích đáy là SDABC = = a2 .
2
1 1 a 2 2 a3 2
Thể tích khối chóp S . ABC là V = .SH .SDABC = . .a = .
3 3 2 6
Câu 47 [VD]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết.
Điều kiện: sin x ¹ 0 Û x ¹ kp .

Ta có: log2 sin x - m logsin 2 x - m2 + 4 = 0 Û log 2 sin x - 2m log sin x - m2 + 4 = 0 .

Đặt t = log sin x .

Vì 0 < sin x £ 1 Þ log sin x £ 0 Þ t Î ( -¥;0] .

Khi đó phương trình trở thành: t 2 - 2mt - m2 + 4 = 0 (*) . Khi đó: D¢ = 2m - 4 .


2

Theo yêu cầu đề bài thì (*) vô nghiệm hoặc có 2 nghiệm đều dương.

TH1: D¢ < 0 Û 2m 2 - 4 < 0 Û - 2 < m < 2 .

ì D¢ ³ 0 ì 2m 2 - 4 ³ 0 ìm ³ 2; m £ - 2
ï
ï ï
TH2: í S > 0 Û í2m > 0 Û ím > 0 Û m Î éë 2;2 . )
ïP > 0 ï-m2 + 4 > 0 ï-2 < m < 2
î î î

Tổng hợp cả 2 trường hợp ta được m Î é - 2;2 .


ë )
Vậy có 3 giá trị nguyên của tham số m tmđk là mÎ{-1;0;1} .

Câu 48 [TH]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết.

dx dx
Đặt t = x Þ dt = Û 2dt = . Khi đó: t Î [1;3] .
2 x x

9 f ( x ) dx = 2 3 3
Cho nên: ò
1 x ò f (t ) dt =2ò f ( x ) dx =6 .
1 1

Câu 49 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết.
Gọi số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp học đó lần lượt là x và y (học sinh), (
x, y Î N *,32 > x > y ).
Theo đề bài ta có: x + y = 32 (1).
Gọi giá tiền của một cốc nước pepsi và một chiếc bánh bông lan lần lượt là a , b (USD), (
a, b Î N * )
Lần giải lao thứ nhất cả lớp đã tiêu hết số tiền là: ax + by (USD).

Lần giải lao thứ hai cả lớp đã tiêu hết số tiền là: ay + bx (USD).

Lần giải lao thứ nhất cả lớp tiêu nhiều tiền hơn lần giải lao thứ hai là 2 USD nên ta có
phương trình:

ax + by - ( ay + bx ) = 2 Û a ( x - y ) - b ( x - y ) = 2 Û ( a - b )( x - y ) = 2 (2)

Vì a , b , x , y đều là các số nguyên nên ta có: (2) Þ ( x - y ) Î{±1; ±2}.

Lại có: x + y = 32 hay x + y là số chẵn nên x - y cũng là số chẵn và x > y Û x - y > 0


Þ x - y = 2 (3).

ì x + y = 32 ì x = 17
Từ (1) và (3) ta có hệ: í Ûí .
î x - y = 2 î y = 15

Vậy lớp học đó có 17 bạn nam và 15 bạn nữ.


Câu 50 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết.
Gọi số tấn nguyên liệu loại I, loại II được sử dụng lần lượt là x; y .

Khi đó chiết xuất được ( 20 x + 10 y ) kg chất A và ( 0,8 x + 2 y ) kg chất B.

Tổng số tiền mua nguyên liệu là T ( x; y ) = 5x + 4 y (triệu đồng).

Theo giả thiết ta có 0 £ x £ 10, 0 £ y £ 9

20 x + 10 y ³ 140 Û 2 x + y ³ 14 ; 0,8 x + 2 y ³ 12 Û 2 x + 5 y ³ 30 .

ì0 £ x £ 10
ï0 £ y £ 9
ï
Bài toán trở thành: Tìm x, y thỏa mãn hệ bất phương trình í
ï2 x + y ³ 14
ïî2 x + 5 y ³ 30

sao cho T ( x; y ) = 5x + 4 y có giá trị nhỏ nhất.

Miền nghiệm của hệ bất phương trình được biểu diễn bởi hình vẽ.
Suy ra miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác lồi ABCD, kể cả biên.

Ta có A ( 5; 4 ) , B (10; 2 ) , C (10;9 ) , D æç ;9 ö÷ .
5
è2 ø

Thử lần lượt tọa độ các điểm trên vào biểu thức T ( x; y ) = 5x + 4 y ta được
T ( 5; 4 ) = 41 là nhỏ nhất.

Vậy chi phí mua nguyên liệu ít nhất có thể là 41 triệu đồng.
Câu 51 [VD]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết.
Phân tích số 36 thành tích của 3 số tự nhiên và cộng chúng lại:
36 = 1.1.36; 1 + 1 + 36 = 38 (loại do không có ngày 38).
36 = 1.2.18; 1 + 2 + 18 = 21
36 = 1.3.12; 1 + 3 + 12 = 16
36 = 1.4.9; 1 + 4 + 9 = 14
36 = 1.6.6; 1 + 6 + 6 = 13
36 = 2.2.9; 2 + 2 + 9 = 13
36 = 2.3.6; 2 + 3 + 6 = 11
36 = 3.3.4; 3 + 3 + 4 = 10
Theo bài ra ta có: Tuổi của 3 cậu con trai chưa xác định được ngay, chứng tỏ có 2
cậu con trai cùng tuổi (sinh đôi) => Ngày hôm đó chỉ có thể là ngày 10 hoặc ngày
13.
Lại có: “khi chúng tôi chờ sinh đứa thứ ba thì hai đứa lớn đã được gửi về quê ở với
ông bà”, tức là khi chờ sinh cậu thứ ba thì hai cậu kia đã lớn và có thể gửi về cho ông
bà => Cậu thứ nhất và cậu thứ hai là sinh đôi. Do đó loại các trường hợp 2, 2, 9 và 3,
3, 4.
Vậy tuổi của các cậu con trai là 1, 6, 6. Do đó tuổi đứa con lớn nhất là 6.
Câu 52 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết.
Dựa vào câu trên ta đã xác định được tuổi 3 cậu con trai lần lượt là 1, 6, 6. Vậy độ lệch tuổi
là giữa anh cả và em út là 5 tuổi.
Câu 53 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết.
Vì Vinh ngồi ở vị trí số 5 nên Vinh ngồi ở hàng trước.
Vì Thanh ngồi ngay sau lưng Hoa nên Hoa phải ngồi hàng trước.
=> Hoa cùng hàng với Vinh.
Câu 54 [TH]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết.
Vì Vinh ngồi ở vị trí số 5 và hàng sau, từ trái qua phải lần lượt là My, người không rõ
tên, Thanh nên ta có vị trí ngồi của các bạn như sau:
4 5 6
Vinh
1 2 3
My Không rõ tên Thanh
Vì Thanh ngồi ngay sau lưng Hoa => Hoa ngồi ở vị trí số 6.
=> An ngồi ở vị trí số 4.
4 5 6
An Vinh Hoa
1 2 3
My Không rõ tên Thanh
Câu 55 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết.
Vì Vinh ngồi ở vị trí số 5 và My ngồi ngay sau Vinh nên ta có vị trí ngồi của các bạn như sau:
4 5 6
Vinh
1 2 3
My
Vì Thanh ngồi ngay sau lưng Hoa => Thanh ngồi ở hàng ghế sau, Hoa ngồi ở hàng ghế trước.
=> Hàng ghế trước và sau mỗi hàng chỉ còn trống một vị trí
Lại có: My không ngồi cùng hàng với An => An ngồi ở hàng ghế trước.
=> Người không rõ tên ngồi ở hàng ghế sau
Câu 56 [TH]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết.
Vì Vinh ngồi ở vị trí số 5 và người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1 nên ta có vị trí ngồi của các bạn
như sau:
4 5 6
Vinh
1 2 3
Không rõ tên
Vì Thanh ngồi ngay sau lưng Hoa nên Thanh không thể ngồi ở vị trí số 2 (sau lưng Vinh) và Thanh
phải ngồi ở hàng ghế sau
=> Thanh ngồi ở vị trí số 3.
=> Hoa ngồi ở vị trí số 6.
Câu 57 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết.
Nếu An ngồi ở vị trí số 3 thì ta có vị trí ngồi của các bạn như sau:
4 5 6
Vinh
1 2 3
An
Vì Thanh ngồi ngay sau lưng Hoa nên Thanh không thể ngồi ở vị trí số 2 (sau lưng Vinh) và Thanh
phải ngồi ở hàng ghế sau
=> Thanh ngồi ở vị trí số 1.
=> Hoa ngồi ở vị trí số 4.
4 5 6
Hoa Vinh
1 2 3
Thanh An
My không ngồi cùng hàng với An => My ngồi ở vị trí số 6.
=> Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 2.
4 5 6
Hoa Vinh My
1 2 3
Thanh Không rõ tên An

Câu 58 [TH]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết.
Vì Xuân và Vân là hai người đã có chồng nên theo câu hỏi này thì Xuân và Vân ở cùng lều.

Vì “Vân không ở cùng lều với Oanh” và “Xuân không ở cùng lều với Phương”

=> Oanh, Phương không ở lều đã có Vân và Xuân.


Vì Khánh, Linh và Mai luôn ở cùng lều và mỗi lều không chứa nhiều hơn 3 người

=> Oanh, Phương cũng không ở lều đã có Khánh, Linh và Mai

=> Oanh và Phương cùng ở lều còn lại.

Câu 59 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết.
Vì Xuân ở lều 2 và Xuân không ở cùng lều với Phương

=> Phương không ở lều 2.

Vì Khánh, Linh và Mai luôn ở cùng lều và mỗi lều không quá 3 người nên lều của họ không
thể là lều 2 có Xuân và lều 1 có Vân

=> Khánh, Linh và Mai ở lều 3

=> Phương không ở lều 3.

=> Phương ở lều 1 cùng Vân.

Câu 60 [TH]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết.
Vì Vân không ở cùng lều với Oanh và Vân luôn ở lều 1
=> Oanh không ở lều 1.
=> Loại đáp án B
Vì Khánh, Linh, Mai luôn ở cùng lều và mỗi lều không quá 3 người
=> Khánh, Linh và mai không ở cùng lều 1 (vì lều 1 đã có Vân)
=> Loại đáp án A, D.
Câu 61 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết.
Nhóm thí sinh dưới 15 điểm chiếm số phần trăm trong tổng số học sinh không quá 24 điểm
34%
là: .100% » 37,36%
34% + 31% + 26%
Câu 62 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết.

Số lượng học sinh tham gia dự thi là: 31471 + 28482 + 23445 + 8670 = 92068.
Số học sinh đậu vào trường THPT Nguyễn Thượng Hiền chiếm số phần trăm tổng số thí sinh
775
tham dự kì thi tuyển sinh 10 của TP HCM là: .100% » 0,84%
92068
Câu 63 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết.
Thí sinh đạt tổng số điểm 3 môn từ 15 – 19,5 điểm chiếm: 31%
Thí sinh đạt tổng số điểm 3 môn từ 19,5 – 24 điểm chiếm: 26%
Do đó số lượng thí sinh đạt tổng số điểm 3 môn từ 15 – 19,5 điểm nhiều hơn số lượng thí
31 - 26
sinh đạt tổng số điểm 3 môn từ 19,5 – 24 điểm là: .100% = 19,23% .
26
Câu 64 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết.
Trong giai đoạn 2018 – 2021, sản lượng cà phê năm năm 2019 chiếm số phần trăm là:
999,1
.100% » 25,93%
912,3 + 999,1 + 941, 4 + 1000,5
Câu 65 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết.
Diện tích trồng Cà phê trung bình của nước ta giai đoạn 2018-2021 là:
136,7 + 151,2 + 145,3 + 150,8
= 146 nghìn ha.
4
Câu 66 [TH]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết.
Năng suất trồng cà phê của mỗi năm là
Năm 2018: 912,3:136,7 » 6,67 (tấn/ha)
Năm 2019: 999,1:151, 2 » 6, 61 (tấn/ha)
Năm 2020: 941, 4 :145,3 » 6, 48 (tấn/ ha)
Năm 2021: 1000,5 :150,8 » 6, 63 (tấn/ha)
Vậy năm 2020 có năng suất thấp nhất.
Câu 67 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết.

Diện tích trồng cà phê năm 2022 là: 150,8. (100% - 5% ) = 143, 26 (nghìn ha)

1000,5
Năng suất trồng cà phê năm 2022 là: . (100% + 20% ) » 7,96 (tấn/ha)
150,8
Sản lượng cà phê năm 2022 là: 143, 26.7,96 » 1140,35 (nghìn tấn)
1140,35 - 1000,5
Sản lượng cà phê năm 2022 thay đổi so với năm 2021 là .100% » 14% .
1000,5
Câu 68 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết.

Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2017 chiếm số phần trăm so với số lượt khách
12,9
quốc tế đến Việt Nam trong giai đoạn 2017 – 2020 là .100% » 25,7% .
12,9 + 15,5 + 18,0 + 3,8
Câu 69 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết.
Sự thay đổi của mỗi năm so với năm trước đó là
Năm 2017: (12,9 -10,0 ) :10,0.100% = 29%
Năm 2018: (15,5 - 12,9 ) :12,9.100% » 20,16%
Năm 2019: (18,0 - 15,5) :15,5.100% » 16,13%
Năm 2020: ( 3,8 - 18,0 ) :18,0.100% » -78,89%
Vậy năm 2019 có sự thay đổi ít nhất so với năm trước đó
Câu 70 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết.
Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2019 nhiều hơn năm 2020 là 18 – 3,8 = 14,2 (triệu
lượt người)
PHẦN 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
71. A 72. B 73. B 74. C 75. A 76. C 77. A 78. B 79. A 80. B
81. D 82. D 83. D 84. C 85. C 86. A 87. A 88. D 89. B 90. C
91. A 92. A 93. D 94. C 95. D 96. C 97. D 98. B 99. C 100. A
101. A 102. D 103. B 104. C 105. C 106. D 107. C 108. D 109. B 110. C
111. D 112. C 113. D 114. C 115. B 116. B 117. C 118. D 119. C 120. B

Câu 71 [VD]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết

Tại 25o C :
Nếu 100 gam nước có 36 gam chất tan Þ 136 gam dung dịch có 36 gam NaCl
36
Vậy trong 172 gam dung dịch có : m NaCl =172. =45,53 gam
136
® mH O tai 25oC =mdd -mNaCl =172 - 45,53=126,47 gam
2

Tại 10o C :
Nếu 100 gam nước thì có thể hòa tan 28 gam NaCl
28
Vậy thì 126,47 gam nước thì hòa tan được : m NaCl =126,47. =35,4116 gam
100
® mNaCl bi tach ra =45,53 - 35,4116=10,1184 gam
Câu 72 [VD]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết

14,91
Tính số mol : n HNO3 =600. =1,42 mol , n NaOH =CM V=2,7.1,2=3,24 mol
100.63
Phương trình hóa học :
3P+5HNO3 +2H 2O ® 3H 3PO 4 +5NO
5
x® x ® x
3
5
Số mol HNO3 dư : n HNO3 du =1,42- x (mol)
3
5
Trung hoà : n NaOH =n HNO3 du +3n H3PO4 Û 3,24=(1,42- x)+3x Þ x=1,365 mol
3
Khối lượng P đã dùng : mP =1,365.31=42,315 gam

Câu 73 [TH]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết
Gas gia đình sử dụng cho đun nấu được gọi là LPG (viết tắt của Liquidified Petroliu Gases) –
chất khí đốt dạng lỏng.
Suy ra: bình ga đun nấu dùng trong sinh hoạt ngày thường là các ankan C3 - C4 .

Câu 74 [TH]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết
Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi khắc thủy tinh bằng dung dịch HF là
4HF + SiO2 ® SiF4 + 2H2O

Câu 75 [NB]. Chọn đáp án A


Giải chi tiết
Kính lúp được cấu tạo bởi thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài xentimét).
Câu 76 [VD]. Chọn đáp án C
Giải chi tiết
- Dựa vào đồ thị ta có

+ Biên độ A = 40 cm.
+ Lúc t = 0 vật đang ở biên dương, sau 1 s vật đến VTCB ® T/4 = 1 s

2p p
®T=4s® w= = rad/s
T 2

+ Vẽ vectơ OM biểu diễn cho dao động điều hòa lúc t = 0, vectơ OM hợp với trục Ox góc
bằng 0 nên j =0.

-40 40
0 M x(cm)
t=0

p
+ Phương trình dao động của vật là x = 40 cos( t )(cm)
2

p 3p -40 2
+ Góc quét của vectơ OM trong 1,5 s đầu là a = wt = .1,5 = ® x2 = = -20 2
2 4 2

-40 40
x2 0 x(cm)
M
t=0

+ Quãng đường chất điểm đi được trong 1,5 giây đầu (đoạn màu tím)

s = 40 + 20 2 = 68, 28cm

p
Cách 2: Phương trình vận tốc v = -20p sin( t )(cm / s)
2

t2

- Quãng đường s = ò v(t ) dt ® Bấm máy tính


t1
Câu 77 [VD]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết
- Khi K mở, UV = UR = UAB = 220V ® mạch xảy ra cộng hưởng điện ® ZL = ZC = 80 Ω

- Khi K đóng, mạch còn lại hai phần tử là R và L, số chỉ của vôn kế là

U AB 220
UV = U R = I .R = R= .60 = 132V
Z 602 + 802
Câu 78 [TH]. Chọn đáp án B
Giải chi tiết
- Vị trí vân sáng bậc 3 của màu tím trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ

3.lt = 2.l ® l = 0,57 µ m ® trong vùng chồng lên nhau của quang phổ bậc 2 và quang phổ
bậc 3 có các vân sáng bậc 2 của các bức xạ 0,57 µ m £ l £ 0,76µ m

Câu 79 [TH]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

Hình bên mô tả rằng thực vật là nguồn thức ăn đồng thời là các yếu tố chọn lọc tự nhiên. Khi
các phần thức ăn ở dưới tiêu biến Loại bỏ những cá thể thấp và kém thích nghi. Đây là kiểu
tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 80 [NB]. Chọn đáp án B.
Hệ tuần hoàn có vai trò: Đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn bộ cơ
thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết.

Câu 81 [TH]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

Vì gene là một đoạn phân tử DNA mang thông tin mã hoá một chuỗi polypeptide hay một
phân tử RNA.

Câu 82 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

Cặp gene Dd cho giao tử: 0,5D : 0,5d


Ta có giao tử ABd = 20% = 0,2 => Giao tử AB = 0,2 ; 0,5 = 0,4
=> Tần số hoán vị = 1 - 2 x 0,4 = 20%
Câu 83 [NB]. Chọn đáp án D.

Giải chi tiết

Đường bờ biển nước ta dài 3260km “chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên
Giang)”.
Câu 84 [TH]. Chọn đáp án C.

Giải chi tiết

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, có thể thấy nhóm ngôn ngữ Tày – Thái phân bố chủ
yếu ở khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 85 [TH]. Chọn đáp án C.

Giải chi tiết

Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra quan trọng nhất là chủ động “phòng” thiên tai, bao gồm
trồng và bảo vệ rừng phòng hộ, vì rừng có vai trò điều hoà khí hậu, hạn chế và làm giảm thiên
tai, đồng thời củng cố công trình đê biển với các vùng đồng bằng ven biển giúp hạn chế thiệt
hại khi có xảy ra mưa bão. Các biện pháp còn lại đều là khắc phục, giảm thiệt hại trong và sau
khi bão xảy ra.

Câu 86 [NB]. Chọn đáp án A.

Giải chi tiết: Hoa Kì nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, tiếp giáp Mỹ La tinh ở phía Nam và Đại
Tây Dương ở phía Đông; không nằm ở bán cầu Đông.

Câu 87 [NB]. Chọn đáp án A.

Giải chi tiết

Ngày 19-5-1941, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh ra đời).

Câu 88 [TH]. Chọn đáp án D.

Giải chi tiết

Đáp án A, là điểm giống với 1 số phong trào Cần Vương, nông dân Yên Thế về tính quyết liệt;

Đáp án B, C không đúng với phong trào 1930 – 1931 mà đây phong trào cách mạng đầu tiên
đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản; trước đó, Đảng Cộng sản Việt Nam chưa ra đời.

Câu 89 [NB]. Chọn đáp án B.

Giải chi tiết

Lãnh tụ Nenxơn Manđêla gắn liền với phong trào đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
ở Nam Phi.

Câu 90 [TH]. Chọn đáp án C.

Giải chi tiết


Đáp án A, B, D là những biểu hiện của Chiến tranh lạnh, Chiến tranh lạnh không xảy ra
những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 91 [NB]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết

Công thức cấu tạo của saccarin :


Công thức phân tử của saccarin là: C7 H5 NO3S.

Câu 92 [TH]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết
Mệnh đề đúng : (d)
Giải thích các mệnh đề sai :
(a). Saccarin còn được dùng trong nhiều ngành nghề khác như công nghiệp thực phẩm, dược
phẩm…
(b). Saccarin có cấu tạo hoàn toàn khác với saccarozơ nên tính chất hóa học của chúng khác
nhau.
(c). Saccarin không thuộc loại saccarit.

Câu 93 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết
Theo thông tin của đề bài : saccarozơ có độ ngọt 1,45 thì saccarin có độ ngọt lên đến 435.
Tức là độ ngọt của saccarin gấp saccarozơ 300 lần.
Như vậy, nếu sản xuất nước giải khát có độ ngọt tương đương thì thể tích nước giải khát sản
xuất saccarin gấp 300 lần thể tích nước giải khát làm từ saccarozơ.
Ta có : 25 gam saccarozơ sản xuất được 990 ml nước giải khát
Vậy 25 gam saccarin sản xuất được (990 x 300) = 297 000 ml nước giải khát
Câu 94 [NB]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết

Phản ứng hóa học nào đã xảy ra trong hiện tượng ăn mòn các bức tượng :

CaCO3 +2H + ® Ca 2+ +CO 2 +H 2O

Câu 95 [TH]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

Khối lượng H 2O : åm 75000 phan tu H2O =DV=1.6,75.104 .103 =6,75.107 gam


6,75.107 0,375.107
® å n 75000 phan tu H2O = =0,375.107 mol ® n1 phan tu H2O = =50 mol
18 75000
50
® nSO3 =50 mol ® n H2SO4 =50 mol Þ CM H SO = =0,00074 M
2 4
6,75.104

Câu 96 [VD]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết

0,00212
Tính số mol Cu : n Cu = = 0,000033125 m ol
64

Phương trình phản ứng : 3Cu + 8H + + 3NO3- ¾¾® 3Cu 2 + + 2NO + 4H 2 O

2 2
Þ n NO - = n Cu = .0,000033125 = 0,0000221 m ol Þ m NO - = 0,0013702 ga m
3 3 3 3

3
0,0013702.10
Nồng độ : éë NO3- ùû = = 4,56 (mg/l)
0,3

Câu 97 [NB]. Chọn đáp án D


Giải chi tiết
Đầu B là vật cản cố định nên tại B hai sóng luôn ngược pha nhau.
Câu 98 [TH]. Chọn đáp án B
Giải chi tiết
l v v
Ta có l = k =k « 40 = 2 ® v = 1080cm / s
2 2f 2.27
Câu 99 [TH]. Chọn đáp án C
Giải chi tiết
l' v 1080
Ta có l = k ' =k' « 40 = 5 ® f ' = 67,5Hz
2 2f ' 2. f '

Vậy phải tăng tần số của máy phát thêm f’ – f = 40,5 Hz


Câu 100 [NB]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết
1
0 n + 147 N ® 146 C + ZA X

Dựa vào định luật bảo toàn số nuclôn và định luật bảo toàn điện tích ta có A = 1 và Z = 1
Câu 101 [TH]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết
C ® -10 e + ZA X + 00n!
14
6
- Dựa vào định luật bảo toàn số nuclôn và định luật bảo toàn điện tích ta có A = 14 và Z = 7

- Số nơtron của hạt nhân con là 14 – 7 = 7

- Số nơtron của hạt nhân mẹ là 14 – 6 = 8


Câu 102 [TH]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết
t -t
-
H = H 0 .2 T
« 197 = 1350.2 ® t = 15910 năm
T

Câu 103 [NB]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết

Dựa vào bảng số liệu có thể thấy nhóm GNA có hàm lượng lectin cao hơn so với nhóm ConA
cụ thể là nhóm GNA thấp nhất ở 0.32% và cao nhất là 0.6% trong khi nhóm ConA dao động từ
0.024% đến 0.044%.

Câu 104 [TH]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết

Để khắc phục tình trạng mẫn cảm với lectin ở người, các giống chuyển gen có hàm lượng cao
hơn sẽ ít có triển vọng phát triển hơn, do đó chỉ nhắm đến 2 giống ConA 4 và ConA 71. Tuy
nhiên, ConA 71 không có khả năng kiểm soát giun tròn nên giống này ít có triển vọng phát
triển. Chỉ còn lại giống ConA 4 có tỉ lệ kiểm soát rệp lên đến 48% và tỉ lệ kiểm soát giun tròn
là 37% (cả hai giá trị kiểm soát côn trùng đều đứng vị trí thứ 2 ở các giống đang xét).

Câu 105 [VD]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết

1. Đúng. Có thể dựa vào giải thích ở câu 103 và 104 để giải thích điều này. Điểm này thể hiện
rõ nhất ở giống ConA 4, mặc dù hàm lượng lectin chỉ đứng vị trí thứ 5 (0.044%) nhưng có tỉ lệ
kiểm soát côn trùng cao là 48% (rệp) và 37% (giun tròn).

2. Sai. Đây là giống có triển vọng phát triển cao nhất, xét về mức độ kiểm soát côn trùng cao
nhất sẽ thuộc về GNA 2#28 với 49% đối với rệp và GNA 71 với tỉ lệ 38% đối với giun tròn.

3. Đúng. Nhóm ConA có khả năng kiểm soát rệp từ 41% đến 48%. Tuy nhiên, ở giống Con A
31 lại không có khả năng kiểm soát giun tròn, giống ConA 4 chỉ đạt mức 37% với khả năng
này.

4. Đúng. Điển hình là GNA 2#28 có khả năng kiểm soát rệp là 17% so với 37% của ConA 4
(thấp hơn 20%).

Câu 106 [NB]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết
Thí nghiệm I: có vai trò làm mẫu đối chứng nhằm chứng minh các chủng nấm men có sức sống
như nhau. Thí nghiệm II, III, IV bắt đầu thu được những đĩa thạch không xuất hiện khuẩn lạc
từ thí nghiệm II, III, IV mới có thể kết luận việc thiếu aa ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi
sinh vật từ đó kết luận vi sinh vật ở cả hai chủng đột biến trên là vi sinh vật khuyết dưỡng.

Câu 107 [TH]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết

Ở thí nghiệm II cho thấy chủng Đột biến 1 và 2 là hai vi sinh vật khuyết dưỡng kết luận aa là
nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật, thí nghiệm III chủng Đột biến 1 không thể sinh trưởng khi
thiếu đi methionine nên chủng này là vi sinh vật khuyết dưỡng methionine (mất đi khả năng tự
tổng hợp methionine) kết luận methionine là nhân tố sinh trưởng của chủng Đột biến 1. Ngoài
ra, thí nghiệm IV cho thấy chủng Đột biến 2 không có khả năng sinh trưởng khi môi trường
thiếu đi leucine, đây là vi sinh vật khuyết dưỡng leucine và phải sử dụng leucine từ môi trường
cung cấp kết luận leucine là nhân tố sinh trưởng của Đột biến 2.

Câu 108 [TH]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết

Những đột biến ngăn cản sự tổng hợp methionine và leucine đều là gen lặn, khi dung hợp 2
chủng nấm men đơn bội là Đột biến 1 và 2 thành những tế bào lưỡng bội, hai gen này sẽ bị át
bởi các gen trội tương ứng do đó chủng lưỡng bội vẫn có khả năng tổng hợp cả methionine và
leucine làm xuất hiện khuẩn lạc như đĩa đối chiếu.

Câu 109. [NB] Chọn đáp án B.

Giải chi tiết

Dựa vào bài viết, đoạn “Thời tiết ở thị trấn một ngày có đủ bốn mùa: buổi sáng là tiết trời mùa
xuân; buổi trưa như vào hạ, thường có nắng nhẹ, ấm áp; buổi chiều mây và sương rơi xuống
tạo cảm giác lành lạnh như trời thu và ban đêm là cái rét của mùa đông” nên điều đặc biệt của
thời tiết Sa Pa trong một ngày là có đủ bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.

Câu 110. [NB] Chọn đáp án C.

Giải chi tiết:

Dựa vào bài viết, có thể thấy, ở Sapa “Thời tiết đẹp nhất là vào tháng 3 và tháng 5” nên đây sẽ
là khoảng thời gian thích hợp nhất để du lịch đến Sapa.

Câu 111 [TH]. Chọn đáp án D.

Giải chi tiết


Dựa vào bài viết, đoạn thông tin “Do địa hình cao nên khí hậu Sa Pa ít nhiều lại mang sắc thái
của xứ ôn đới”. Có thể thấy nguyên nhân khí hậu Sa Pa mang sắc thái của xứ ôn đới là do địa
hình cao, cụ thể Sa Pa nằm ở độ cao trung bình 1.500 – 1.800m so với mặt nước biển.

Câu 112 [TH]. Chọn đáp án C.

Giải chi tiết:

Dựa vào bài viết, có thể thấy vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm 16,4%, Tây Nguyên
chiếm 7,3%, đồng bằng sông Hồng chiếm 8,7% tổng diện tích đất nông nghiệp. Riêng đồng
bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất là 34,3% tổng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 113 [NB]. Chọn đáp án D.

Giải chi tiết:

Dựa vào bài viết, đoạn “Đất chưa sử dụng phần lớn là đất rừng và đồi núi trọc”.

Câu 114 [VD]. Chọn đáp án C.

Giải chi tiết:

Đường giao thông được ví như “huyết mạch” góp phần hình thành và kết nối các vùng kinh tế
mới ở vùng miền núi trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên nước ta với các vùng khác, giúp vận
chuyển hàng hoá, con người và các yếu tố thiết yếu khác, góp phần tạo sự liên kết kinh tế - văn
hoá, xã hội giữa các vùng.

Câu 115 [NB]. Chọn đáp án B.

Giải chi tiết

Ngày 18 — 4— 1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức, Bi, Italia, Hà Lan,
Lúcxămbua) đã thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu”. Ngày 25 - 3 - 1957, sáu nước này
kí Hiệp ước Rôma, thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và “Cộng đồng kinh
tế châu Âu” (EEC). Đến ngày 1 - 7 - 1967, ba tổ chức trên được hợp nhất thành “Cộng đổng
châu Âu" (EC).

Câu 116 [TH]. Chọn đáp án B

Giải chi tiết

Đáp án A, C, D đều sai.

Ba tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu đều thuộc lĩnh vực kinh tế.

Câu 117 [VD]. Chọn đáp án C


Giải chi tiết

Đáp án A, B, D đều chưa đủ.

Liên minh châu Âu ngày nay có 27 nước thành viên, có mối liên hệ chặt chẽ về kinh tế

(sử dụng đồng tiền chung, thị trường chung) và chính trị (nghị viện chung, không kiểm soát
biên giới), quân sự (có chính sách an ninh chung) là biểu hiện cho một tổ chức liên kết lớn nhất
hành tinh.

Câu 118 [NB]. Chọn đáp án D.

Giải chi tiết

Chú ý đoạn văn bản: “Ông là người sớm tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, chủ trương cứu nước
bằng biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền”.

Câu 119 [TH]. Chọn đáp án C.

Giải chi tiết

Phương án A, B, D đều nằm trong khuôn khổ đấu tranh ôn hòa, cải cách.

Phong trào chống thuế đã trở thành cuộc đấu tranh quyết liệt năm 1908 và bị thực dân Pháp
đàn áp dữ dội.

Câu 120 [VD]. Chọn đáp án D.

Giải chi tiết

Các đáp án A, C, D đều sai.

Tư tưởng dân chủ tư sản là tư tưởng tiến bộ, cách cách đất nước khỏi chế độ phong kiến lạc
hậu, đánh đổ ngôi vua để thiết lập chế độ nhà nước mới
CHÚC CÁC SĨ TỬ CỦA VUIHOC ĐỖ ĐẠI HỌC ĐIỂM CAO!
THANK YOU FOR TRUSTING US!

You might also like