Done - Causative - Cau Khien

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Câu cầu/ sai khiến (causative form)

I. Cấu trúc: have/get + tân ngữ + PII (có thể áp dụng cấu trúc này với các
động từ need, want và would like)

II. Cách dùng


1) Causative dùng cho đồ vật
Causative cũng tương tự như câu bị động. Chúng ta tập trung vào
việc được làm cho ai đó hay việc gì đó, chứ không tập trung vào
người làm.
Câu chủ động(Active) I’m servicing my car.(Tôi tự sửa lấy xe)
Câu thụ động(Passive) My car is being serviced.(Một người nào sửa dùm tôi)
I’m having my car serviced.(Tôi chịu trách nhiệm về việc
Causative nhờ người sửa xe).
Khác với những câu bị động, chúng ta dùng causative để nhấn
mạnh rằng chúng ta “gây ra” việc người khác thực hiện một sự
phục vụ nào đó cho chúng ta.
Những động từ thường dùng là: build, clean, decorate, deliver,
develop (a film), mend, photocopy, press, print, repair và service.
Chỉ thêm by + agent khi cần thiết phải nêu lên người hay cái gì đó
để làm hành động.
We’re having the job done by some local builders. They are much
cheaper and more reliable than anyone else.
Chúng tôi đã thuê vài nhà xây dựng địa phương làm việc. Họ làm
rẻ hơn và tin cậy hơn những người khác.

2) Causative dùng cho người


Causative với những động từ như coach, instruct, prepare, teach
và train có thể liên hệ đến những việc mà chúng ta “gây ra” để
nhờ người khác làm.
Active I’m teaching her English(Tôi dạy cô ấy)
She’s being taught English.(Tôi có thể không biết hay không muốn
Passive nêu tên người dạy).
I’m having her taught English.(Tôi chịu trách nhiệm về việc nhờ
Causative người khác làm công việc)

3) Những cách dùng khác của “Have + Object + Past


Participle”
* Với nghĩa “kinh nghiệm”
You should understand by now. You’ve had it explained often
enough.
(= It has been explained to you).
* Với nghĩa “cho phép”
I refuse to have my house used as a hotel.
Tôi từ chối việc sử dụng nhà tôi làm khách sạn.
* Diễn tả kết quả hiện tại của một hành động đã qua
We now have the problem solved.
Bây giờ chúng ta có kết quả của vấn đề.

4. Cấu trúc nhờ ai làm gì: have someone do something/ get


someone to do something chỉ khác nhau một chút nho nhỏ về ý
nghĩa như sau:
Have => mang ý nhờ vả, thuê mướn, hoặc bắt buộc… ai đó
Get => nhờ ai làm cũng được, mà chính chủ ngữ làm cũng được,
miễn sao xong chuyện là rồi
Nhân đây cũng nói luôn, từ Get trong tiếng Anh dùng với nhiều
nghĩa rất "đắt", mà thường là dùng với ý nghĩa "cốt sao cho được
việc, không quan tâm đến phương thức, công cụ…"
Ví dụ:
I go to school by bus. / He failed to get to school on time.
That guy is leaking our secret. Get him down right away! ~~> I
don't care whatever you may do, what I need is that "he is down".

“Khi sử dụng câu cầu khiến (sai bảo, nhờ vả, ép buộc) các bạn nên chú ý
kỹ DO & TO DO khi sử dụng dạng câu cầu khiến Active.
I/ Câu cầu khiến chủ động (Active)
1. Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì – HAVE & GET
– to HAVE somebody DO something
– to GET somebody TO DO something
Ex – I’ll HAVE Peter FIX my car.
– I’ll GET Peter TO FIX my car.
2. Bắt buộc ai phải làm gì – MAKE & FORCE
– to MAKE somebody DO something
– to FORCE somebody TO DO something
Ex – The bank robbers MADE the manager GIVE them all the money.
– The bank robbers FORCED the manager TO GIVE them all the money.
3. Để cho ai, cho phép ai làm gì – LET & PERMIT/ALLOW
– to LET somebody DO something
– to PERMIT/ALLOW somebody TO DO something
Ex – I never want to LET you GO.
– My parents didn’t PERMIT/ALLOW me TO COME home late.
4. Giúp ai làm gì – HELP
– to HELP somebody DO/TO DO something
– Khi có tân ngữ (object) là đại từ chung (e.g people) thì ta có thể lược bỏ
tân ngữ và giới từ TO
– Khi tân ngữ của HELP và hành động DO thì ta cũng có thể lược bỏ tân
ngữ và giới từ TO
Ex – Please HELP me TO THROW this table away.
– She HELPS me OPEN the door.
– This wonder drug WILL HELP (people TO) RECOVER more quickly.
– The fat body of the bear WILL HELP (him TO) KEEP him alive during
hibernation.

II/ Câu cầu khiến bị động (Passive)


Cấu trúc chung của thể bị động là Causative Verbs + something + Past
Participle (V3)
1. Nhờ ai đó làm gì – HAVE/GET something DONE
Ex – I HAVE my hair CUT.
– I GET my car WASHED.
2. Làm cho ai bị gì – MAKE somebody DONE
Ex – Working all night on Friday MADE me EXHAUSTED at the weekend.
3. Làm cho cái gì bị làm sao – CAUSE something DONE
Ex – The big thunder storm CAUSED many waterfront houses DAMAGED.”

You might also like