Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Hoa Hoc 11 Can Bang Hoa Hoc
Bai Tap Hoa Hoc 11 Can Bang Hoa Hoc
- Các phân tử hòa tan đều - Một phần các phân tử hòa - Các phân tử hòa tan
phân li. tan phân li. không phân li.
- Phương trình điện li dùng - Phương trình điện li dùng - Bao gồm các chất
mũi tên 1 chiều “→”. mũi tên hai chiều “ ”. không phải acid, base,
muối: SO2, Cl2, C6H12O6
- Dung dịch chỉ gồm ion. - Dung dịch gồm phân tử (glucose), C12H22O11
- Bao gồm: và ion. (saccharose), C2H5OH
- Bao gồm: (ancol ethylic), …
+ Acid mạnh:
3. Cách viết phương trình điện li và phương trình ion rút gọn
Cách viết phương trình điện li Phương trình ion rút gọn
Thuyết acid – base của Areniut - Phương trình ion rút gọn cho biết bản
chất của phản ứng xảy ra trong dung
- Acid → H+ + anion gốc acid
dịch các chất điện li.
- Base → Cation kim loại + OH-
- Các ion phản ứng với nhau khi kết hợp
- Muối → Cation kloại (hoặc NH ) +
4
+
với nhau tạo thành chất kết tủa, chất khí
anion gốc acid hoặc chất điện li yếu.
Câu 2. Cho các chất sau: HCl, Al2O3, MgCl2, NaOH, HClO, H2S, Al2(SO4)3, KHSO3, NH4Cl, NH4NO3,
NH4HCO3, H2SO4, Fe, ZnSO4.
(a) Phân loại các chất trên thành chất điện li mạnh, chất điện li yếu và chất không điện li.
(b) Viết phương trình điện li của các chất điện li.
Hướng dẫn giải
(a) Phân loại:
Chất điện li mạnh: HCl, MgCl2, NaOH, Al2(SO4)3, KHSO3, NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3, H2SO4, ZnSO4.
Chất điện li yếu: HClO, H2S, NH3.
Chất không điện li: Al2O3, Fe.
(b) Phương trình điện li:
HCl → H+ + Cl- NH4HCO3 → NH4+ + HCO3-
MgCl2 → Mg2+ + 2Cl- HCO3- H+ + CO32-
NaOH → Na+ + OH- H2SO4 → 2H+ + SO42-
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- ZnSO4 → Zn2+ + SO42-
KHSO3 → K+ + HSO3- HClO H+ + ClO-
HSO3- H+ + SO32- H2S H+ + HS-
NH4Cl → NH + Cl 4
+ -
HS- H+ + S2-
NH4NO3 → NH + NO 4
+
3
-
Câu 3. [KNTT - SGK] Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH) 2, KNO3, Na2SO4.
Hướng dẫn giải
(1) HF H+ + F -
(2) HI → H+ + I-
(3) Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
(4) KNO3 → K+ + NO3-
(5) Na2SO4 → Na+ + SO42-
Câu 4. [CD - SGK] Giải thích vai trò của nước trong sự điện li của HCl và NaOH.
Hướng dẫn giải
- Nước là phân tử phân cực, các nguyên tử H mang một phần điện dương và nguyên tử O mang
một phần điện tích âm.
- Khi hòa tan HCl vào nước thì phần H tích điện dương của nước sẽ tương tác với phần Cl tích
điện âm của HCl và phần O tích điện âm của nước sẽ tương tác với phần H tích điện dương của
HCl Tách phân tử HCl thành 2 ion: H+ và Cl-: HCl → H+ + Cl-.
- Khi hòa tan NaOH vào nước thì phần H tích điện dương của nước sẽ tương tác với phần OH tích
điện âm của NaOH và phần O tích điện âm của nước sẽ tương tác với phần Na tích điện dương
của NaOH Tách NaOH thành ion: Na+ và OH-: NaOH → Na+ + OH-.
Câu 5. Hoàn thành các phương trình ion sau:
(a) Ca2+ + CO32- →
(b) H+ + OH- →
(c) CO32- + H+ →
(d) HCO3- + OH- →
Hướng dẫn giải
(a) Ca + CO
2+
3
2-
→ CaCO3↓
(b) H + OH → H2O
+ -
Câu 7. Tính nồng độ mol của các ion trong các trường hợp sau:
Không xảy ra phản ứng
(a) Trộn 400 mL dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 mL dung dịch FeCl3 0,3 M.
(b) Trộn 50 mL dung dịch NaOH 5 M với 200 mL dung dịch NaOH 30% (d=1,33 g/mL). Tính nồng
độ mol của các ion có trong dung dịch thu được. Liên hệ 0896237299 để có bộ tl.
Có xảy ra phản ứng
(c) Trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5M với 60 mL dung dịch NaOH 0,5M.
(d) Trộn 100 mL dung dịch H2SO4 0,5 M với 100 mL dung dịch NaOH 4 M.
Hướng dẫn giải
(a) Đ/s: [Fe ] = 0,38M; [SO ] = 0.48M; [Cl-] = 0,18M.
3+
4
2-
(b) Đ/s: [Na+] = [OH-] = 8,98M
(c) Đ/s: [Na+] = 0,3M; [Cl-] = 0,2M; [OH-] = 0,1M.
(d) Đ/s: [Na+] = 2M; [OH-] = 1,5M; [SO42-] = 0,25M.
Câu 8. Sắp xếp các dung dịch sau theo khả năng dẫn điện tăng dần:
(a) Các dung dịch HCl có nồng độ lần lượt là 0,005M; 0,01M; 0,002M; 0,02M.
(b) Các dung dịch CH3COOH, HCl, H2SO4, C2H5OH có cùng nồng độ 0,1 M.
Hướng dẫn giải
(a) Đ/s: 0,002 M; 0,005 M; 0,01 M; 0,02 M.
(b) Đ/s: C2H5OH, CH3COOH, HCl, H2SO4.
II. Thuyết acid – base của Bronsted - Lowry
Acid Base Chất lưỡng tính
- ĐN: Acid là chất cho proton (H+). - ĐN: Base là chất nhận - ĐN: Chất lưỡng tính là chất
proton. vừa có khả nhường, vừa có khả
- Bao gồm:
năng nhận proton.
- Bao gồm:
+ Phân tử: HCl, HNO3, H2SO4, …
- Bao gồm:
+ Phân tử: NaOH, KOH, …
+ Cation kim loại của base yếu: Mg 2+,
Al3+, Fe2+, … và NH4+. + Anion gốc acid của acid + Oxide, hiđroxit lưỡng tính: Al2O3,
yếu không còn H: CO32-, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2, Cr(OH)3, …
+ Anion: HSO4-, …
SO32-, S2-, PO43-,… + Gốc acid của acid yếu còn H:
(a) HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-, HPO42-,
(b)
…
Câu 9. [KNTT - SGK] Dựa vào thuyết acid – base của Bronsted – Lowry, hãy xác định chất nào là
acid, chất nào là base trong các phản ứng sau:
(a)
(b)
Hướng dẫn giải
(a) Trong phản ứng thuận, CH3COOH nhường H+ cho H2O CH3COOH là acid, H2O là base.
Trong phản ứng nghịch, CH3COO nhận H của H3O
- + +
CH3COO- là base, H3O+ là acid.
(b) Trong phản ứng thuận, H2O nhường H+ cho S2- H2O là acid, S2- là base.
Trong phản ứng nghịch, OH- nhận H+ của HS- OH- là base, HS- là acid.
Câu 10. Hãy sắp xếp các phân tử và ion sau vào các nhóm acid, base, lưỡng tính theo thuyết
Bronsted – Lowry:
(1) HCO3- (2) CO32- (3) H2CO3 (4) H2SO4 (5) HSO3- (6) SO32-
(7) Mg(OH)2 (8) Cu2+ (9) Al(OH)3 (10) Al3+ (11) HS- (12) H3PO4
Hướng dẫn giải
Acid Base Lưỡng tính
H2CO3, H2SO4, Cu2+, Al3+, CO32-, SO32-, Mg(OH)2 HCO3-, HSO3-, Al(OH)3, HS-.
H3PO4
Câu 11. Viết phương trình chứng minh theo thuyết Bronsted – Lowry:
(a) HCl là acid.
(b) CO32- là base.
(c) HCO3- là chất lưỡng tính.
Hướng dẫn giải
(a) HCl + H2O → H3O+ + Cl-
(b) CO32- + H2O HCO3- + OH-
(c) HCO3- + H2O H2CO3 + OH- HCO3- + H2O CO32- + H3O+
Câu 14. Tính nồng độ mol của các ion trong các trường hợp sau:
(a) HCl 0,1M; Ba(OH)2 0,01M; (NH4)2SO4 0,02M.
(b) Trộn 200 mL dung dịch HCl 0,1M với 300 mL dung dịch AlCl 3 0,2M.
(c) Trộn 50 mL dung dịch Ba(OH)2 0,2M với 150 mL dung dịch HNO3 0,1M.
Hướng dẫn giải
(a) [H+] = [Cl-] = 0,1M; [Ba2+] = 0,01M, [OH-] = 0,02M; [NH4+] = 0,04M, [SO42-] = 0,02M.
(b) [H+] = 0,04M, [Al3+] = 0,12M, [Cl-] = 0,4M.
(c) [Ba2+] = 0,05M, [NO3-] = 0,075M, [OH-] = 0,025M.
Câu 15. [CD - SGK] Giải thích vì sao dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH 3COOH có
cùng nồng độ.
Hướng dẫn giải
Khi dung dịch HCl và CH3COOH cùng nồng độ thì dung dịch HCl có tổng nồng độ ion lớn hơn do
HCl là chất điện li mạnh còn dung dịch CH 3COOH có tổng nồng độ ion nhỏ hơn do CH 3COOH là
chất điện li yếu dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn.
Câu 16. [CTST - SGK] Cho phương trình:
(1) CH3COOH + H2O CH3COO- + H3O+
(2) CO32- + H2O HCO3- + OH-
Cho biết chất nào là acid, chất nào là base theo thuyết Bronsted- Lowry
Hướng dẫn giải
(1) Trong phản ứng thuận CH3COOH cho H+ nên CH3COOH là acid, H2O nhận H+ nên H2O là base
Trong phản ứng nghịch, CH3COO- nhận H+ nên CH3COO- là base, H3O+ cho H+ nên H3O+ là acid
(2) Trong phản ứng thuận CO32- nhận H+ nên CO32- là base, H2O cho H+ nên H2O là acid.
Trong phản ứng nghịch, HCO3- cho H+ nên HCO3- là acid, OH- nhận H+ nên OH- là base
Câu 17. Hãy sắp xếp các phân tử và ion sau vào các nhóm acid, base, lưỡng tính theo thuyết
Bronsted – Lowry: HCl, NH3, H2PO4-, Fe3+, NaOH, HNO3, NH4+, S2-, Cu(OH)2, (NH4)2CO3.
Hướng dẫn giải
Acid Base Lưỡng tính
HCl, Fe , HNO3, NH
3+
4
+
NH3, NaOH, S , Cu(OH)2
2-
H2PO4-, (NH4)2CO3
Câu 18. Viết phương trình chứng minh theo thuyết Bronsted – Lowry:
(a) CH3COOH là acid.
(b) S2- là base.
(c) HS- là chất lưỡng tính.
Hướng dẫn giải
(a) CH3COOH + H2O CH3COO- + H3O+
(b) S2- + H2O HS- + OH-
(c) HS- + H2O H2S + OH- HS- + H2O S2- + H3O+
Câu 19. Cho các ion sau phản ứng với nhau từng đôi một: Ba 2+, Mg2+, NH4+, H+, OH-, CO32-, SO42-,
HCO3-. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải
(1) Ba + CO
2+
3
2-
→ BaCO3↓ (3) Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
(2) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ (4) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
(5) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (8) H+ + HCO3- → CO2↑ + H2O
(6) H+ + OH- → H2O (9) OH- + HCO3- → CO32- + H2O
(7) 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất.
Câu 2. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. Cl2. B. HNO3. C. MgO. D. CH4.
Câu 3. Chất nào sau đây không phải chất điện li?
A. KOH. B. H2S. C. HNO3. D. C2H5OH.
Câu 4. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2. B. HClO3.
C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucose).
Câu 5. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu.
B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzene trong ancol.
Câu 6. Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. HCl trong C6H6 (benzene). C. Ca(OH)2 trong nước.
B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước.
Câu 7. Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 rắn, khan.
B. Glucose tan trong nước. D. HBr hòa tan trong nước.
Câu 8. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl.
Câu 9. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CO2. B. NaOH. C. H2O. D. H2S.
Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. NaHCO3. B. C2H5OH. C. H2O. D. NH3.
Câu 11. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. NaHCO3. B. C2H5OH. C. H2O. D. NH4Cl.
Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. KCl. B. HF. C. HNO3. D. NH4Cl.
Câu 13. [MH - 2022] Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. CH3COOH. B. FeCl3. C. HNO3. D. NaCl.
Câu 14. Phương trình điện li viết đúng là
A. H2SO4 → 2H+ + SO4- B. NaOH Na+ + OH-
C. HF H+ + F - D. AlCl3 → Al3+ + Cl3-
Câu 15. Phương trình điện li viết đúng là
A. B. KOH → K+ + OH-.
C. D.
Câu 16. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
A. B. CH3COOH CH3COO- + H+
Theo thuyết Bronsted – Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là acid?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 54. Cho các chất: KOH, HCl, H3PO4, NH , Na , Zn , CO , SO , S , Fe , Fe3+, PO43-.
4
+ + 2+
3
2-
3
2- 2- 2+
Theo thuyết Bronsted – Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là base?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 55. Cho các hydroxide sau: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Cr(OH)2. Số
hydroxide có tính lưỡng tính là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 56. [CD - SGK] Nếu dòng điện chạy qua được dung dịch nước của một chất X. Cho các phát
biểu sau về X:
(a) Chất X là chất điện li.
(b) Trong dung dịch chất X có các ion dương và ion âm.
(c) Chất X ở dạng rắn khan cũng dẫn điện.
(d) Trong dung dịch chất X có electron tự do.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CHUYÊN ĐỀ : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
- Chất phản ứng phải là chất tan (trừ phản ứng của Acid).
- Sản phẩm tạo thành chứa một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li
yếu.
2. Bản chất của phản ứng trong dung dịch là phản ứng giữa các ion. Các ion phản ứng
với nhau khi chúng kết hợp với nhau tạo thành chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li
yếu.
3. Cách viết phương trình ion thu gọn
- B1: Cân bằng phương trình ở dạng phân tử.
- B2: Phân li các chất điện li mạnh gồm Acid mạnh, base mạnh, muối tan; giữ nguyên các
chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu, kim loại, phi kim, oxide.
- B3: Lược bỏ các ion giống nhau ở 2 vế (theo đúng số lượng).
4. Định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích của một dung dịch bằng 0 hay
(4) KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O (4) HCO3- + H+ → CO2↑ H2O
(5) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ (5) FeS +2H+ → Fe2+ + H2S↑
(6) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O (6) SO32- + 2H+ → SO2↑ + H2O
(7) KOH + NH4Cl → KCl + NH3↑ + H2O (7) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
(8) BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O (8) BaCO3 + 2H+ + SO42- → BaSO4 + CO2 + H2O
(9) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (9) 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
(10) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O (10) 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(13) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (13) CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ + H2O
Câu 3: Cho các ion sau phản ứng với nhau từng đôi một: Ba 2+, Mg2+, NH4+, H+, OH-, CO32-, SO42-,
HCO3-. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(1) ……………………………………………… (3) ……………………………………………
(2) ……………………………………………… (4) ……………………………………………
(5) ……………………………………………… (8) ……………………………………………
(6) ……………………………………………… (9) ……………………………………………
(7) ………………………………………………
Câu 4: Cho các ion sau phản ứng với nhau từng đôi một: Ba 2+, Mg2+, NH4+, H+, OH-, CO32-, SO42-,
HCO3-. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(1) Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ (3) Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
(2) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ (4) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
(5) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (8) H+ + HCO3- → CO2↑ + H2O
(6) H+ + OH- → H2O (9) OH- + HCO3- → CO32- + H2O
(7) 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O
Câu 5: Đánh dấu (✓) vào dãy gồm các ion không cùng tồn tại trong dung dịch. Giải thích?
☐ (1) K+, NH4+, OH–, PO43-. ☐ (7) Na+, K+, OH–, HCO3–.
☐ (2) Na+, Mg2+, NO3-, SO42-. ☐ (8) Na+, NH4+, SO42-, Cl-.
☐ (3) Cl-; Na+; NO3- và Ag+. ☐ (9) Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.
☐ (4) Ba2+, Na+, Cl–, HCO3-. ☐ (10) Ca2+, Cl–, Na+, CO32–.
☐ (5) Na+; Ba2+; Cl-; SO42- ☐ (11) H+; Na+; NO3-; CO32-
☐ (6) K+; Mg2+; OH-, NO3-. ☐ (12) Cu2+; Mg2+; H+, OH-.
Câu 6: Đánh dấu (✓) vào dãy gồm các ion không cùng tồn tại trong dung dịch. Giải thích?
(1) K+, NH4+, OH–, PO43-. (7) Na+, K+, OH–, HCO3–.
☐ (2) Na+, Mg2+, NO3-, SO42-. ☐ (8) Na+, NH4+, SO42-, Cl-.
(3) Cl-; Na+; NO3- và Ag+. (9) Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.
☐ (4) Ba2+, Na+, Cl–, HCO3-. (10) Ca2+, Cl–, Na+, CO32–.
(5) Na+; Ba2+; Cl-; SO42- (11) H+; Na+; NO3-; CO32-
(6) K+; Mg2+; OH-, NO3-. (12) Cu2+; Mg2+; H+, OH-.
- Khi chỉ số pH nằm ngoài khoảng cho phép là dấu hiệu ban đầu của bệnh lí.
3. Xác định pH bằng chất chỉ thị
Màu chỉ thị
Chất chỉ thị
Môi trường acid Môi trường base
- Các chất chỉ thị trên chỉ cho biết dung dịch có tính acid hay base, để biết giá trị cụ thể của
pH người ta dùng giấy pH hoặc máy đo pH.
IV. Sự thủy phân các ion
♦ Phản ứng giữa ion với nước tạo thành dung dịch có môi trường khác nhau được gọi là
phản ứng thủy phân.
Phản ứng thủy phân cation Phản ứng thủy phân anion
- Các cation của base yếu (từ Mg2+ trở đi - Các anion gốc acid của acid yếu thủy
và NH4+) thủy phân cho môi trường acid. phân cho môi trường base.
VD: Al3+ + 3H2O Al(OH)3↓ + 3H+ VD: CO32- + H2O HCO3- + OH-
Fe3+ + 3H2O Fe(OH)3↓ + 3H+ - Các anion gốc acid của acid mạnh
không bị thủy phân.
- Các cation của base mạnh không bị
thủy phân.
IV. Chuẩn độ acid - base
♦ Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết
nồng độ.
♦ Nguyên tắc chuẩn độ acid – base: Dùng acid mạnh (ví dụ HCl) đã biết trước nồng độ mol
làm dung dịch chuẩn để xác định nồng độ mol của dung dịch base mạnh (ví dụ NaOH).
- PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Thời điểm HCl tác dụng vừa hết với NaOH (điểm tương đương) xác định bằng sự đổi màu
của chất chỉ thị phenolphtalein.
- Công thức: CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH
❖ BÀI TẬP
Dạng 1: Tính pH đơn giản không pha trộn
Câu 1. [KNTT - SGK] Một loại dầu gội có nồng độ ion OH - là mol/L
+
(a) Tính nồng độ ion H , pH của loại dầu gội đầu nói trên.
(b) Môi trường của loại gội đầu trên là acid, base hay trung tính?
Hướng dẫn giải
(b) Vì có pH > 7 nên môi trường của loại gội đầu trên là base.
Câu 2. [CTST - SGK]. Tính pH và xác định môi trường của các dung dịch có:
(a) nồng độ H+ là 10-2M
(b) nồng độ OH- là 10-4M
(c) nồng độ OH- là 2,5.10-10 M.
Hướng dẫn giải
-2
(a) pH = -lg(10 ) = 2 < 7 Môi trường acid
Câu 6: Lấy 10 ml dd HBr 1M pha loãng thành 100ml dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được.
Câu 7: Có 250 ml dung dịch HCl 0,4M. Thêm vào đó x ml nước cất và khoấy đều , thu được dung dịch có
pH =1. Hỏi x ml nước cất bằng bao nhiêu?
Câu 8: Có 10 ml dung dịch HCl pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khoấy đều , thu được dung dịch có
pH = 4. Hỏi x ml nước cất bằng bao nhiêu?
Câu 9: Pha loãng bằng nước dd NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 10.
Câu 10: Cho dung dịch HCl có pH = 4. Hỏi phải thêm một lượng nước gấp bao nhiêu lần thể tích dung
dịch ban đầu để thu được dung dịch có pH = 5
a. Trộn 40 ml dung dịch HNO3 0,8M với 60 ml dung dịch HCl 0,2M
b. Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,1M với 100 ml dung dịch H 2SO4 0,05M
c. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch KOH 0,1M.
d. Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M với 100 ml dung dịch KOH 0,1M.
Câu 12: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch A. Nồng độ
mol/l của ion OH- trong dung dịch A là :
Câu 13: Trộn 150 ml dung dịch MgCl 2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl - có trong
dung dịch tạo thành là :
Câu 14: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na 2SO4 0,2M
có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu ?
A. 0,23M. B. 1M. C. 0,32M. D. 0,1M.
Dang 2.3: Pha trộn dung dịch có phản ứng xảy ra.
Câu 15. [CTST - SGK] Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5 M với 60 mL
dung dịch NaOH 0,5 M.
Hướng dẫn giải
nHCl = 0,02 mol; nNaOH = 0,03 mol nNaOH dư = 0,01 mol [NaOH] = [OH-] = 0,1M
pOH = 1 pH = 13
Câu 16. Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch
NaOH 0,01 M. Để chuẩn độ 20 mL dung dịch HCl này cần 30 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của
dung dịch HCl trên.
Hướng dẫn giải
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Câu 18: Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M với 100ml dung dịch H2SO4 0,3M . Tính pH của dung dịch
thu được? (Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc)
Câu 19: Trộn 200 ml dung dịch X chứa đồng thời HCl 0,01 M và H 2SO4 0,025M với 300 ml dd Y chứa đồng
thời Ba(OH)2 0,02M và NaOH 0,015M. Tính pH của dung dịch thu được. (coi H 2SO4 và Ba(OH)2 điên li hoàn
toàn cả 2 nấc).
Câu 20: Trộn 200ml H2SO4 0,05M với 300ml dd NaOH 0,06M. pH của dung dịch tạo thành là?
Câu 21: (KB-2007): Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Câu 22: (KB-2009): Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
Câu 23:(KA-2008):Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y.
Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 24: Cho 40 ml dd HCl 0,75 M vào 160 ml dd chứa đồng thời Ba(OH) 2 0,08M và KOH 0,04 M. Tính pH
của dung dịch thu được?
Câu 25: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y.
Dung dịch Y có pH là :
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 26: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO 3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu
được dung dịch có giá trị pH là :
Câu 27: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H 2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là :
A.7. B. 2. C. 1. D. 6.
Câu 28: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được
dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ
V ml dung dịch Y. Giá trị của V là :
Câu 29: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 có pH = 2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,01M. Tính pH của
dung dịch sau phản ứng?( coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
Câu 30: Lấy 200ml dung dịch H2SO4 có pH = 1 , rồi thêm vào đó 0,88g NaOH. Tính pH của dung dịch thu
Câu 31: Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 (dung dịch A). Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch B).
Câu 33: (KA-2007): Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4
0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Câu 34: Dung dịch HCl và dung dịch CH 3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng
là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) :
A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. D. y = x + 2.
Câu 35: (KA-2010): Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42-và x molOH- . Dung dịch Y có chứa ClO4-,
NO3-và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua
sự điện li của H2O) là
A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Câu 36. Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H 2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH
aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.
Hướng dẫn giải
pH = 12 ⇒ pOH = 2 ⇒ [OH-dư] = 0,01M ⇒ nOH-dư = 0,5.0,01 = 0,005 mol.
Câu 37. (C.11): Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được
dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a là
A. 1,60. B. 0,80. C. 1,78. D. 0,12.
Hướng dẫn giải
pH = 12 ⇒ pOH = 2 ⇒ [OH-] = 0,01M ⇒ nOH- = 0,01a (mol).
pH = 3 ⇒ [H+] = 10-3 = 0,001M ⇒ nH+ = 0,008 mol.
Dung dịch Y có pH = 11 ⇒ Môi trường bazơ ⇒ pOH = 3 ⇒ [OH-]dư = 0,001M.
Câu 38: Tính V ml dung dịch HCl 0,094M cần cho vào 200ml dung dịch NaOH 0,2M để thu được dung
dịch có pH = 2.
Câu 39: Trộn X là dung dịch H2SO4 0,02M với Y là dung dịch NaOH 0,035M thu được dung dịch Z có pH =
2. Tính tỉ lệ về thể tích giữa dung dịch X và dung dịch Y? ( coi H 2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
Câu 40: Tính V ml dung dịch KOH 0,1M cần dùng để trung hòa 10 ml dung dịch X gồm 2 axit HCl và HNO 3
có pH = 2 ?
Câu 41: Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần cho vào 0,5 lit dung dịch H 2SO4 1M để thu được dung
dịch có pH = 13.( coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
Câu 42: Trộn 300 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,1 M và Ba(OH) 2 0,025M với 200 ml dung dịch
H2SO4 có nồng độ x mol/l thu được m g kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 2. Hãy tính m và x? (coi
H2SO4 và Ba(OH)2 điên li hoàn toàn cả 2 nấc).
Câu 43: Trộn lẫn 3 dung dịch H 2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được
dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M
thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là :
Câu 44: Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M ;
NaOH 0,4M ; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13
:
Câu 45: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH) 2 có pH bằng
13 ?
Câu 46: Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH) 2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch
HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V là :
Câu 47: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 aM
thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là :
Câu 48: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H 2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch NaOH aM
thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là :
Câu 50: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H 2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa
NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là :
Câu 51: Trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 với 100ml dung dịch H 2SO4 thu được dung dịch có pH =
2. Tính CM của dung dịch H2SO4 ban đầu?
Câu 52: (KB-2008): Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
Câu 53: (CD-2011): Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dd Y có
pH =11,0. Giá trị của a là
Câu 54: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l)
thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H +][OH-] = 10-14) :
Câu 55: Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 và HCl có
pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là :
Câu 56. Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau: Na 2CO3, FeCl3, Al2(SO4)3.
Hướng dẫn giải
+ 2-
♦ Với Na2CO3: Na2CO3 → 2Na + CO3
CO 32- + H2O HCO3- + OH-
Trong dung dịch, Na2CO3 bị phân li thành Na+ và CO32-: Na+ không bị thủy phân, CO32- thủy phân cho môi
trường base dung dịch Na2CO3 có môi trường base pH > 7.
3+ -
♦ Với FeCl3: FeCl3 → Fe + 3Cl
Fe3+ + 3H2O Fe(OH)3↓ + 3H+
Trong dung dịch, FeCl3 bị phân li thành Fe3+ và Cl-: Cl- không bị thủy phân, Fe3+ bị thủy phân cho môi
trường acid Dung dịch FeCl3 có môi trường acid pH < 7.
3+ 2-
♦ Với Al2(SO4)3: Al2(SO4)3 → 2Al + 3SO4
Al3+ + 3H2O Al(OH)3↓ + 3H+
Trong dung dịch, Al2(SO4)3 bị phân li thành Al3+ và SO42-: SO42- không bị thủy phân, Al3+ bị thủy phân cho
môi trường acid Dung dịch Al2(SO4)3 có môi trường acid pH < 7.
Dạng 3: Vận dụng thực tiễn cuộc sống
Câu 57. [KNTT - SGK] Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất
cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy đo được giá trị pH là 4,52.
(a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính.
(b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp giảm độ chua, tăng độ pH của đất.
Hướng dẫn giải
(a) Vì có pH = 4,52 < 7 nên môi trường của dung dịch là acid.
(b) Loại đất có môi trường acid được gọi là đất chua. Biện pháp giảm độ chua là dùng calcium oxide (CaO)
vì khi bón cho đất: tạo môi trường base trung hòa môi trường acid làm tăng độ
pH của đất.
Câu 58. [CD - SGK] Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm,
diệp lục có màu xanh.
(a) Giải thích vì sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị nhạt đi.
(b) Vì sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO,) sẽ làm lá dong gói bánh có màu
xanh đẹp hơn?
Do đó, khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO 3) sẽ làm cho lá dong gói bánh có
màu xanh đẹp hơn.
Câu 59. Hãy sắp xếp các dung dịch có cùng nồng độ sau theo thứ tự pH tăng dần:
(a) HCl; CH3COOH; H2SO4.
(b) NH3; Ba(OH)2; NaOH.
(c) Ba(OH)2; HCl; Na2SO4; H2SO4; NH3; NaOH.
Hướng dẫn giải
(a) H2SO4, HCl, CH3COOH.
(b) NH3, NaOH, Ba(OH)2.
(c) H2SO4, HCl, Na2SO4, NH3, NaOH, Ba(OH)2.
Câu 60. [CTST - SGK] Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua để làm trong nước nhờ ứng
dụng của phản ứng thuỷ phân ion Al 3+? Giải thích? Chất hay ion nào là acid, là base trong phản ứng thuỷ
phân Al3+?
Khi phèn chua tan vào nước thì ion Al3+ bị thủy phân theo phản ứng :
Các bụi bẩn sẽ bị cuốn theo kết tủa keo trắng Al(OH)3 lắng xuống đáy nên nước sẽ trong lại.
DẠNG 4: BÀI TOÁN SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích trong một dung dịch luôn bằng 0.
Câu 69. (B.14): Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl− và a mol Y2-. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2− và giá trị của m là
A. CO32− và 30,1. B. SO42− và 56,5. C. CO32− và 42,1. D. SO42− và 37,3.
Hướng dẫn giải
BTĐT: 0,1 + 2.0,2 + 0,1 = 0,2 + 2a ⇒ a = 0,2 mol.
Vì MgCO3 kết tủa nên Y2- là SO42- ⇒ mmuối = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3 g.
Câu 70. (A.10): Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na +; 0,02 mol SO42− và x mol OH−. Dung dịch Y có chứa
ClO4−, NO3− và y mol H+; tổng số mol ClO4− và NO3− là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung
dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Hướng dẫn giải
- Dung dịch X: BTĐT: 0,07 = 2.0,02 + x ⇒ x = 0,03 mol.
- Dung dịch Y: BTĐT: y = 0,04 mol
PTHH: H+ + OH- → H2O
nH+ dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol ⇒ [H+] = 0,01/0,1 = 0,1 M ⇒ pH = 1.
Câu 71. (C.08): Dung dịch X chứa các ion: Fe 3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
‒ Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07
gam kết tủa.
‒ Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Hướng dẫn giải
- Phần 1: nNH3 = 0,03 mol; nFe(OH)3 = 0,01 mol; nBaSO4 = 0,02 mol.
(1) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
0,03 ← 0,03
(2) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
0,01 ← 0,01
- Phần 2:
(3) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
0,02 ← 0,02
BTĐT: 3.0,01 + 0,03 = 2.0,02 + nCl- ⇒ nCl- = 0,02 mol.
⇒ Khối lượng muối khan: mmuối = 2(56.0,01 + 96.0,02 + 18.0,03 + 35,5.0,02) = 7,46 gam.
Câu 72. Có 100 ml dung dịch X gồm: NH 4+, K+, CO32–, SO42–. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 6,72 lít (đktc) khí NH 3 và 43 gam kết tủa. Phần 2
tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO 2. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,9. B. 44,4. C. 49,8. D. 34,2.
Hướng dẫn giải
- Phần 1: nNH3 = 0,3 mol; nCO2 = 0,1 mol
(1) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
0,3 ← 0,3
2+ 2-
(2) Ba + SO4 → BaSO4↓
0,1 ← 0,1
(3) Ba + CO32- → BaCO3↓
2+
0,1 → 0,1 ⇒ mBaCO3 = 19,7 gam ⇒ mBaSO4 = 23,3 gam ⇒ nBaSO4 = 0,1 mol
- Phần 2:
(4) 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O
0,1 ← 0,1
BTĐT: 0,3 + nK+ = 2.0,1 + 2.0,1 ⇒ nK+ = 0,1 mol
⇒ mmuối = 2.(0,3.18 + 0,1.39 + 0,1.60 + 0,1.96) = 49,8 gam.
Câu 73. (B.10): Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1.
Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X
còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung
dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
Hướng dẫn giải
- Tác dụng với NaOH: CO32- dư, Ca2+ hết. nCaCO3 = 0,02 mol
(1) HCO3- + OH- → CO32- + H2O
(2) Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,02 ← 0,02
- Tác dụng với Ca(OH)2 dư ⇒ CO32- hết, nCaCO3 = 0,03 mol
(1) HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,03 ← 0,03
2+ 2-
(2) Ca + CO3 → CaCO3↓
0,03 ← 0,03
Trong dung dịch X có: Ca2+: 0,04 mol; Na+: x mol; HCO3-: 0,06 mol; Cl-: 0,1 mol ⇒ x = 0,08 mol.
2HCO3- CO32- + CO2 + H2O
0,06 → 0,03 mol
mrắn khan = 0,04.40 + 0,08.23 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79 gam.
lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.
Câu 80. (A.14): Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca ; 0,3 mol Mg ; 0,4 mol Cl và a mol HCO3−. Đun dung
2+ 2+ -
Câu 82. (B.13): Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl− và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch
Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190. B. 7,705. C. 7,875. D. 7,020.
Hướng dẫn giải
- BTĐT: 0,12 + 0,05 = 2x + 0,12 ⇒ x = 0,025 mol.
- nBa(OH)2 = 0,03 mol ⇒ nBa2+ = 0,03 mol; nOH- = 0,06 mol.
PTHH: (1) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
0,03 > 0,025
Dư: 0,005 mol
(2) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
0,05 < 0,06
Dư: 0,01 mol
Dung dịch Y: 0,12 mol Na+; 0,12 mol Cl-; 0,005 mol Ba2+; 0,01 mol OH-.
mrắn khan = 0,12.23 + 0,12.35,5 + 0,005.137 + 0,01.17 = 7,875 gam.
Câu 83. Dung dịch X gồm Zn2+, Cu2+, . Để kết tủa hết ion trong 200 ml dung dịch X cần 400 ml
dung dịch AgNO3 0,4M. Khi cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch X thu được kết tủa, nung kết
tủa đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Nồng độ mol của Zn2+ trong dung dịch X là
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,1M.
Hướng dẫn giải
nAg+ = nAgNO3 = 0,4.0,4 = 0,16 mol
Trong 200 ml dung dịch X: (1) Ag+ + Cl- → AgCl↓
nCl- = nAg+ = 0,16 mol.
Trong 100 ml: NaOH dư nên Zn2+ tạo kết tủa Zn(OH)2 rồi tan hết ⇒ kết tủa chỉ có Cu(OH)2.
(2) Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
0,02 0,02
(3) Cu(OH)2 CuO + H2O
0,02 0,02
Trong 200 ml ta có: nCu2+ = 0,04 mol.
BTĐT: 2nZn2+ + 2.0,04 = 0,16 ⇒ nZn2+ = 0,04 mol ⇒ [Zn2+] = 0,04/0,2 = 0,2M
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 84. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl.
Câu 85. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl.
Câu 86. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4.
Câu 87. (MH.18). Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl. B. NaOH. C. HNO3. D. H2SO4.
Câu 88. [QG.22 - 201] Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
A. NaNO3. B. KCl. C. H2SO4. D. KOH.
Câu 89. Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. BaCl2. B. KOH. C. HNO3. D. Na2SO4.
Câu 90. Dung dịch nào sau đây có pH = 7?
A. NaCl. B. NaOH. C. HNO3. D. H2SO4.
Câu 91. Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. NH4Cl. B. KOH. C. Na2CO3. D. Na2SO4.
Câu 92. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. FeCl3. B. AgNO3. C. K2CO3. D. H2SO4.
Câu 93. [QG.22 - 202] Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
A. H2SO4. B. KOH. C. NaCl. D. C2H5OH.
Câu 94. [QG.22 - 202] Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. HCl. B. CH3COONa. C. KNO3. D. C2H5OH.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 95. [KNTT - SGK] pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
A. Dung dịch HCl 0,1M B. Dung dịch CH3COOH 0,1M
C. Dung dịch NaCl 0,1M D. Dung dịch NaOH 0,01M
Câu 96. [KNTT - SGK] Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây
không đúng?
A. Nước chanh có môi trường acid.
B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L.
C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L.
D. Nồng độ ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L.
Câu 97. (B.13): Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH
nhỏ nhất?
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Ba(OH)2.
Câu 98. Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl.
Câu 99. Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001M là
A. 3. B. 11. C. 12. D. 2.
Câu 100. Giá trị pH của dung dịch H2SO4 0,005M là
A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.
Câu 101. Giá trị pH của dung dịch NaOH 0,1M là
A. 1. B. 13. C. 11. D. 3.
Câu 102. (A.08): Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01M với V mL dung dịch HCl 0,03 M được 2V mL dung
dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 103. Cho các dung dịch: HCl, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, KOH, H3PO4, K3PO4. Số dung dịch làm quỳ tím
chuyển sang màu xanh là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 104. Cho các dung dịch: HCl, Na2SO4, AlCl3, Fe(NO3)3, KOH, Na3PO4, HNO3. Số dung dịch làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 105. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: NaOH (1), H 2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các
dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).