Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐỀ LUYỆN CĂN BẢN (SỐ 6)

Câu 81: Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Luôn lấy O2. B. Luôn thải CO2.
C. Thường chỉ diễn ra vào ban đêm. D. Luôn thải nhiệt và tạo ra ATP.
Câu 82: Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch chủ có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.
C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
Câu 83: Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên
đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'.
C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.
AT
Câu 84: Một gen có số nuclêôtit loại G chiếm 20%. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
GX
A. 1,5. B. 1. C. 2/3. D. 1/3.
Câu 85: Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’.
Câu 86: Trong tế bào động vật, gen nằm ở vị trí nào sau đây thường không được phân chia đồng đều khi
phân bào?
A. Lục lạp. B. Ti thể. C. NST thường. D. NST giới tính X.
Câu 87: Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 2 cặp gen?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 88: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc
chắn sẽ không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?
A a A A A a a a A A a a
A. X X × X Y. B. X X × X Y. C. X X × X Y. D. X X × X Y.
Câu 89: Cho biết giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có tỉ lệ kiểu
gen là:
A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 9:3:3:1.
Câu 90: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.
Câu 91: Một quần thể sinh vật có tần số A là 0,4. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu
gen là:
A. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. B. 0,16 aa : 0,48 Aa : 0,36 AA.
C. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa. D. 0,4 AA : 0,6 aa.
Câu 92: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 93: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 94: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp?
A. Xác voi mamut. B. Ruột thừa ở người.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan tương đồng.
Câu 95: Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:
A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
C. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.
Câu 96: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm
thức ăn. Mối quan hệ giữa chim và các loài kí sinh nói trên thuộc mối quan hệ
A. kí sinh. B. Sinh vật ăn sinh vật. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 97: Khi nói về quang hợp của thực vật C3, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
14 14
I. Khi sử dụng CO2 có C thì C xuất hiện đầu tiên ở AlPG.
14 14
II. Khi sử dụng CO2 có C thì khi kết thúc quang hợp, C được tìm thấy ở glucôzơ.
18 18
III. Khi sử dụng CO2 có O thì khi kết thúc quang hợp, O được tìm thấy ở O2.
18 18
IV. Khi sử dụng H2O có O thì khi kết thúc quang hợp, O được tìm thấy ở glucôzơ.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 98: Khi nói về tuần hoàn của ếch đồng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim 3 ngăn, hệ tuần hoàn kép.
II. Có 1 tâm thất và có 2 tâm nhĩ.
III. Tâm nhĩ có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2.
IV. Máu sau khi trao đổi khí ở mao mạch phổi thì từ phổi đi nuôi cơ thể.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 99: Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng thì
A. nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
B. có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
C. mang các gen không phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
D. có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
Câu 100: Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã.
C. Nếu gen Z phiên mã 10 lần thì gen A cũng phiên mã 10 lần.
D. Khi môi trường có lactôzơ, protein ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã.
Câu 101: Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình của đời con do yếu tố di truyền trong trứng của con cái quy
định?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
D. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
Câu 102: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Quá trình hình thành loài m ới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
Câu 103: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
B. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
C. Kích của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian.
D. Kích thước quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.
Câu 104: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) →Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
Câu 105: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
IV. Khi ADN không nhân đôi vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 107: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội không hoàn toàn. Cho
hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, F1 có thể có bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1. II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
III. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. IV. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
V. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 2:2:1:1:1:1. VI. F1 có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 108: Ở một lài thực vật sinh sản giao phấn ngẫu nhiên, cho biết A quy định chịu mặn trội hoàn toàn so
với a quy định không chịu mặn. Người ta trồng 1000 cây Aa trên đất ven biển để chắn sóng. 1000 cây này
phát triển bình thường sinh ra F1. Các cây F1 sinh ra F2; Các cây F2 sinh ra F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây
F3, xác suất thu được cây mang 1 alen trội là bao nhiêu?
A. 1/2. B. 2/5. C. 8/27. D. 16/81.
Câu 109: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có bao
nhiêu đặc điểm chung sau đây?
I. Làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khổi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 110: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra canh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần
thể xuống dưới mức tối thiểu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của
sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một 3 loài động vật ăn rễ cây.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của
chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 35 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu loài chim sâu bị tiêu diệt thì số chuỗi thức ăn không bị thay đổi.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 112: Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:
I G
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I có thể là một loài động vật không xương sống. B
H C
II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu
cơ. E D A
III. Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây
thân cao, hoa trắng (P), thu được F 1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen .
ab
II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 5%.
III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 114: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 3 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen A thì
quần thể sẽ có 4 alen.
II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.
III. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì chỉ có thể được di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính.
IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 115: Ở một loài thực vật, thân thấp, hoa trắng là những tính trạng lặn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao
phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F 1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây đúng?
Ab
A. Tần số hoán vị là 40% và một cây P có kiểu gen .
aB
B. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 67%.
C. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2.
D. Ở F1, loại cá thể thân cao, hoa trắng thuần chủng chiếm 9%.
Câu 116: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 39.
II. Loài này có tối đa 20 dạng thể ba.
III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 200.
IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 117: Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể giao phấn với nhau, thu được F 1. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết hidro thì
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
II. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
III. Nếu alen a có 780 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.
IV. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại G thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 119: Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội
hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F 1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra
giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%.
II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.
IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu
sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực
cánh trắng thuần chủng (P), thu được F 1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F 1 lai với con cái có kiểu
gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1
con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like