Professional Documents
Culture Documents
máy và thiết bị
máy và thiết bị
----
TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHÁO TƯƠI
Hà Nội, 12/2002
MỤC LỤC
MỤ C LỤ C........................................................................................................................................ 1
LỜ I MỞ ĐẦ U................................................................................................................................. 2
QUY TRÌNH SẢ N XUẤ T “CHÁ O TƯƠI BÁ T BẢ O”...........................................................5
Sơ đồ quy trình sả n xuấ t “Chá o tươi bá t bả o”................................................................5
Thuyết minh quy trình sả n xuấ t........................................................................................... 6
1. Tiếp nhậ n nguyên liệu........................................................................................ 6
2. Rử a sạ ch nguyên liệu.......................................................................................... 6
3. Sơ chế nguyên liệu................................................................................................ 7
4. Chiết ró t và o tú i..................................................................................................... 7
5. Hú t châ n khô ng và hà n ép miệng tú i............................................................8
6. Ngâ m nướ c đá tươi.............................................................................................. 8
7. Gia nhiệt.................................................................................................................... 8
8. Bả o ô n........................................................................................................................ 9
9. Thà nh phẩ m............................................................................................................ 9
CÁ C MÁ Y VÀ THIẾ T BỊ ĐƯỢ C SỬ DỤ NG TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾ N CHÁ O
TƯƠI BÁ T BẢ O......................................................................................................................... 11
1. Thiết bị vo gạ o..................................................................................................... 11
2. Má y rử a rau củ .................................................................................................... 12
3. Hệ thố ng chiết ró t và đó ng gó i tự độ ng.....................................................14
4. Thiết bị thanh trù ng.......................................................................................... 20
LỜ I KẾ T....................................................................................................................................... 26
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngà nh cô ng nghệ chế biến thự c phẩ m có nguồ n gố c lịch sử khi thự c phẩ m
đượ c chế biến để chố ng lạ i sự phá hoạ i củ a độ ng vậ t gặ m nhấ m, để tă ng giá
trị củ a thự c phẩ m. Cá c thiết bị chế biến đượ c phá t triển để giả m thờ i gian
cũ ng như lao độ ng củ a phương phá p chế biến thủ cô ng như sứ c gió , sứ c
nướ c và sứ c kéo củ a độ ng vậ t đã đượ c sử dụ ng trong cá c nhà má y xay xá t
ngũ cố c. Tuy nhiên khi xã hộ i phá t triển, xu hướ ng chuyên mô n hó a cũ ng
như thương mạ i phá t triển, cá c phương phá p nà y là tiền thâ n cho nền cô ng
nghiệp chế biến thự c phẩ m hiện nay.
3
an toà n vệ sinh thự c phẩ m. Điều khá c biệt để sả n phẩ m ă n liền chá o tươi lên
ngô i là nhờ sả n phẩ m đá p ứ ng đượ c hầ u hết cá c yêu cầ u quan trọ ng cho mộ t
bữ a ă n củ a trẻ nhỏ và là mộ t mó n ă n dinh dưỡ ng cho cá c thà nh viên trong
gia đình. Điều quan trọ ng nhấ t là sả n phẩ m hoà n toà n khô ng sử dụ ng chấ t
bả o quả n nhờ tiến bộ củ a cô ng nghệ đó ng gó i bao bì riêng biệt cho sả n
phẩ m nà y chuyên dù ng để bao bì cá c loạ i thự c phẩ m có quá trình tiệt trù ng
hay nấ u chín trự c tiếp trong bao bì. Cá c yếu tố nà y tạ o nên sự khá c biệt củ a
sả n phẩ m giữ a nhữ ng thương hiệu khá c nhau trong việc chinh phụ c khá ch
hà ng, đặ c biệt nỗ i lo về an toà n vệ sinh thự c phẩ m đã trở nên phổ biến.
Chính vì thế, mặ c dù sả n phẩ m chá o tươi chỉ mớ i xuấ t hiện trong nhữ ng
nă m gầ n đâ y nhưng nó nhanh chó ng chiếm đượ c chỗ đứ ng trên thị trườ ng
và đượ c cá c bà mẹ tin dù ng.
4
QUY TRÌNH SẢN XUẤT “CHÁO TƯƠI BÁT BẢO”
Sơ đồ quy trình sản xuất “Cháo tươi bát bảo”
5
Thuyết minh quy trình sản xuất
1. Tiếp nhận nguyên liệu
Nguyên liệu: Gạ o, Đậ u xanh, đậ u đỏ , lạ c, ý dĩ, long nhã n, đườ ng
phèn,bộ t hạ t sen,...
Mụ c đích: Lự a chọ n nguyên liệu phù hợ p vớ i quy trình chế biến.
6
đồ ng thờ i có tá c dụ ng ứ c chế vi sinh vậ t nhưng kéo theo nó là
chi phí về nă ng lượ ng, thiết bị và cá c yếu tố khá c.
Thiết bị và thô ng số cô ng nghệ:
Thiết bị có cấ u tạ o là cá c bồ n inox hình trụ , đá y cô n. Bên trong có
hệ thố ng vò i phun nướ c giú p tă ng hiệu quả là m sạ ch lớ p tạ p chấ t
bá m trên bề mặ t hạ t gạ o.
Thô ng số cô ng nghệ:
Nhiệt độ nướ c rử a: 20-25oC
Nướ c rử a gạ o đạ t tiêu chuẩ n nướ c cô ng nghệ.
Cấ u tạ o 4 lớ p:
7
- Lớ p PET(Polyester): cả n ẩ m, nướ c tố t, dễ in ấ n trên bề mặ t , có độ
bền.
- Lớ p AL( Aluminum Foil): cả n hơi nướ c, khí oxy, á nh sá ng, giữ hương
vị nguyên vẹn, chố ng chầ y xướ c, tă ng khả nă ng bả o quả n thự c phẩ m
- Lớ p NY( Nylon): cả n hơi nướ c, khí oxy, bả o vệ khỏ i á nh sá ng, khí và
cá c loạ i mù i, kéo dà i thờ i gian bả o vệ.
- Lớ p PE( Polypropylene): an toà n khi tiếp xú c trự c tiếp vớ i thự c phẩ m,
cả n hơi ẩ m tố t, tạ o mố i hà n dá n tố t, khô ng mà u, khô ng mù i, khô ng vị
khô ng độ c. Có tính chấ t chó ng oxy hoá , hơi nướ c, dầ u mỡ và cá c loạ i
khí khá c, có độ bền cao.
Ngă n cả n ả nh hưở ng trự c tiếp từ á nh sá ng mặ t trờ i
Bả o vệ thự c phẩ m bên trong trá nh tá c nhâ n vậ t lý từ bên ngoà i
Giữ nguyên vẹn dinh dưỡ ng tự nhiên
Yêu cầ u : đạ t đủ khố i lượ ng củ a mỗ i tú i
7. Gia nhiệt
Mụ c đích: nấ u chín chá o và loạ i bỏ hoà n toà n cá c vi sinh vậ t có trong
đó
8
Sả n phẩ m đượ c á p dụ ng theo cô ng nghệ sả n xuấ t thứ c ă n cho phi hà nh gia
củ a nhậ t. Á p dụ ng quy trình tiệt trù ng Retort củ a Nhậ t nấ u chín nguyên liệu
trự c tiếp trong tú i Retort. Quy trình gồ m 3 giai đoạ n: Gia nhiệt – Tiệt trù ng-
Là m nguộ i.
- Giai đoạ n (1) Gia nhiệt: Cá c gó i chá o sau cho và o thiết bị tiệt trù ng
thô ng số thiết lậ p, sả n phẩ m chá o tiệt trù ng 121oC vò ng 20 phú t vớ i
nhiệt độ ban đầ u 25 oC ,enzyme bị ứ c chế tiêu diệt chá o là m chín.
- Giai đoạ n (2) Giữ nhiệt, tiệt trù ng: Sau đạ t đến nhiệt độ 121 oC buồ ng
tiệt trù ng bắ t đầ u giữ nhiệt trình tiệt trù ng bắ t đầ u diễn tấ t cả vi sinh
vậ t bị tiêu diệt ở giai đoạ n nà y, enzyme bị bấ t hoạ t, chá o bị nấ u chín
hoà n toà n.
- Giai đoạ n (3) Là m nguộ i: Sau 20 phú t thì bị bắ t đầ u hạ nhiệt độ á p
suấ t là m nguộ i thô ng qua van xã hơi, mụ c đích để trá nh tưở ng nỗ gâ y
nguy hiểm chênh lệch á p suấ t bên bên buồ ng .Nhiệt độ sả n phẩ m đưa
khỏ i thiết bị và o khoả ng 40°C.
Cá c biến đổ i trong quá trình tiệt trù ng
Cá c biến đổ i vậ t lý, hó a họ c: điệu kiện tiệt trù ng gạ o hồ hó a hồ n tồ n,
phầ n tinh bộ t bị thủ y phâ n, thà nh phầ n khá c thịt, cá , rau củ là m chín
thà nh phầ n hó a họ c hịa tan và o giú p tă ng hương vị, độ cho sả n phẩ m.
Cá c biến đổ i sinh họ c: tấ t vi sinh vậ t gâ y bệnh có sả n phẩ m bị tiêu diệt,
enzyme oxi hó a gâ y phả n ứ ng hó a nâ u rau, củ bị ứ c chế hoà n toà n
điều kiện.
8. Bảo ôn
Mụ c đích: kiểm tra sả n phẩ m trướ c khi đưa ra thị trườ ng, thờ i gian tố i
thiểu là 15 ngà y. Việc bả o ô n giú p theo dõ i thay đổ i nà y, sả n phẩ m bị
ả nh hưở ng nhiều đến thà nh phầ n dinh dưỡ ng cả m quan quy trình sả n
xuấ t cầ n xem xét sử a chữ a lạ i .Tuy nhiên, việc theo dõ i phá t triển vi
sinh vậ t hay hoạ t độ ng enzyme thờ i kì bả o ô n đó ng vai trò quan trọ ng
việc hiệu suấ t trình tiệt trù ng, việc thiết bị RETORT có bị hư hỏ ng hay
bao bì sả n phẩ m có vấ n đề khô ng bịt kín.
Yêu cầ u: Cá c sả n phẩ m sau tiệt trù ng là sả n phẩ m bả o ô n điều kiện
nhiệt độ phò ng nhằ m theo dỗ i độ ổ n định, biến đổ i là m hư hỏ ng sả n
phẩ m. Cá c sả n nhầ m vô trù ng thương mạ i thay đổ i sổ đặ c tính quá
trình lưu trữ . Sự thay đổ i mặ t cả m quan chấ t dinh dưỡ ng xả y trình
lưu trữ , mứ c độ thay đổ i phụ thuộ c và o thờ i gian nhiệt độ bả o quả n,
hệ thố ng đó ng gó i đặ c tính sả n phẩ m.
9
9. Thành phẩm
Cá c chỉ tiêu chấ t lượ ng
Cá c chỉ tiêu cả m quan
Cá c nguyên liệu phả i chín hoà n toà n, gạ o, rau, củ có độ mềm vừ a
phả i, khô ng bị khô , chá o phả i hoà n toà n hồ hó a có vị vừ a phả i,
khô ng bị vó n cụ c, gia vị ngấ m và o nguyên liệu tạ o nên vị hà i hò a
tă ng độ cả m nhậ n vị giá c.
Đố i vớ i sả n phẩ m chá o cho trẻ mà u, ngườ i bệnh: mà u sắ c loạ i chá o
nhuyễn phả i bền mà u, loạ i nguyên liệu phả i đả m bả o chín, mềm
nhuyễn mù i vị dễ chịu kích thích vị giá c thèm ă n. Sả n phẩ m có mù i,
hương thơm đặ c trưng loạ i sả n phẩ m vớ i chấ t lượ ng cả m quan mà
cô ng ty sả n xuấ t đặ t ra, khô ng có mù i lạ , ô i, thiu,..
Chỉ tiêu dinh dưỡ ng
Vì sả n phẩ m sả n xuấ t cho đố i tưở ng trẻ em và ngườ i bệnh, nên cầ n
phả i có số tiêu chuẩ n thà nh phầ n dinh dưỡ ng theo quy định QCVN
11-4:2012/BYT y tế Việt Nam. Về mặ t lượ ng sả n phẩ m phả i có tố i
thiểu 0,8 (kcal) g sả n phẩ m khô ng có số tố i đa. Hà m lượ ng protein
100kcal từ 2-5g, lượ ng chấ t béo khô ng 4.5g 100kcal, carbohydrat
chiếm tố i đa 7.5g/100kcal .Và tiêu hà m lượ ng vitamin nhó m B, A D,
hương liệu chấ t bổ sung vi khoá ng phả i đạ t tiêu chuẩ n y tế.
Chỉ tiêu vi sinh
Chỉ tiêu vi sinh chá o tươi phả i đá p ứ ng theo “Quy định giớ i hạ n tố i
đa nhiễm sinh họ c hó a họ c thự c phẩ m”
10
Nếu sả n phẩ m đạ t đủ tiêu chuẩ n sẽ đượ c đem xuấ t ra thị trườ ng và tớ i tay
ngườ i tiêu dù ng.
11
CÁC MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN “CHÁO
TƯƠI BÁT BẢO”
1. Thiết bị vo gạo
12
Cấu tạo máy vo gạo gồm:
Bồ n chứ a gạ o và nướ c
Độ ng cơ điện để điều khiển cá nh quạ t, vò i hú t
Cá nh quạ t để vo gạ o
Vò i hú t gạ o ra
Vò i cấ p nướ c
Ưu điểm:
13
2. Máy rửa rau củ
Má ng dẫ n nguyên liệu
Bă ng tả i
Ố ng thổ i khí
Vò i phun nướ c á p lự c cao
14
Nguyên liệu đượ c đưa và o từ má ng dẫ n nguyên liệu sau đó rơi xuố ng bă ng
tả i . Bă ng tả i di chuyển sẽ mang nguyên liệu đi dầ n về phía phầ n bă ng
nghiêng. Hiệu quả củ a quá trình ngâ m đượ c tă ng cườ ng nhờ thổ i khí là m
xá o trộ n nướ c và nguyên liệu trên mặ t bă ng, là m tă ng diện tích tiếp xú c củ a
nguyên liệu và nướ c nên thờ i gian ngâ m đượ c rú t ngắ n. Khi nguyên liệu di
chuyển đến phầ n nghiêng củ a bă ng, cá c vò i phun nướ c vớ i á p suấ t cao đến
2-3 at sẽ rử a sạ ch cặ n bẩ n. Ở cuố i quá trình rử a, nguyên liệu di chuyển đến
phầ n nằ m ngang phía trên để đượ c là m rá o nướ c.
Ưu điểm:
Cấ u tạ o đơn giả n
Cấ u toạ đơn giả n, dễ vậ n hà nh, khô ng đò i hỏ i kinh nghiệm
Nhược điểm:
15
Gồm các bước
Nạ p tú i
16
Mở tú i
17
Nạ p nguyên liệu
Hà n tú i
18
Thà nh phẩ m
Cấu tạo
19
Thông số kỹ thuật của máy đóng gói tự động:
Ưu điểm:
20
phẩ m đượ c đó ng gó i ra sẽ đều, đẹp và đả m bả o về chấ t lượ ng bả o
quả n cũ ng như an toà n thự c phẩ m
Sử dụ ng má y đó ng gó i tú i có sẵ n tự độ ng cũ ng giú p cho doanh nghiệp
sả n xuấ t tiết kiệm chi phí, giả m thiểu tố i đa sai só t trong quá trình
đó ng gó i sả n phẩ m.
Tiệt trùng bằng nhiệt từ vòi phun bốn chiều với độ phân tán cao và đồng đều
Máy tiệt trùng có nhiệt độ đồng đều rất cao trong suốt quá trình làm ấm, làm
nóng và làm lạnh, nhiệt độ không thay đổi.
Một vòi phun bốn chiều được đặt trên mỗi khay sản phẩm cho phép làm nóng và
tiệt trùng với chất lượng như nhau ở tất cả các vị trí khay hướng lên / hướng
xuống, bên phải / bên trái và qua lại.
Hướng của vòi phun rõ ràng và sự khuếch tán nước nóng đồng đều đến tâm của
mỗi khay. Hệ thống lý tưởng giảm thiểu sự thay đổi nhiệt độ bên trong bể xử lý
ngay cả trong thiết bị kích thước lớn.
21
Hệ thống xử lý bao bì đóng gói thực phẩm chứa không khí bên trong thế hệ
mới.
Các bao bì đóng gói thực phẩm chứa không khí được xử lý bằng một hệ thống
tiên tiến. Hệ thống xử lý bao bì đóng gói thực phẩm thế hệ mới được cấp bằng
sáng chế (GGG). Áp dụng công thức lý thuyết tính toán nhiệt dựa trên dữ liệu
thực tế từ các hệ thống xử lý phát triển hơn nữa và bằng cách tính toán nhiệt độ
của sản phẩm trong bao bì đóng gói thực phẩm chứa không khí, chúng tôi có thể
22
mô phỏng những thay đổi tinh vi trong áp suất không khí của thùng chứa, làm
cho khả năng chính xác và độ lặp lại cao của quá trình điều khiển áp suất.
Đặc điểm
• Chuẩn bị và tiệt trùng mà không làm biến dạng nhiều loại vật chứa chứa
không khí.
• Phần mềm ứng dụng công nghệ dựa trên truyền nhiệt được trau dồi từ
rất nhiều thành tựu và dữ liệu.
Phân bố nhiệt độ đồng đều
Chứng minh sự phân bố nhiệt độ đồng đều bằng đăng ký FDA về Nghiên
cứu Phân phối Nhiệt độ (Toàn sản phẩm).
Cấu tạo:
1. Trao đổi dòng nước ổn định, nhiệt độ được phân phối tốt và không bị tắc.
Nước tái chế trong rãnh khử trùng liên tục chuyển đổi từ đầu và dưới, từ trái và
phải, làm cho chất lỏng chảy ổn định trong bể. Và lặp lại sự phân bố nhiệt độ
đồng đều của mọi điểm từ thời gian sưởi ấm, giữ và làm mát. Vì vậy, hàng hóa ở
các vị trí khác nhau của tấm sẽ nhận được hiệu ứng sưởi ấm tuyệt vời và đồng
đều. Do đó, nó tránh được vấn đề góc chết. Và thời hạn sử dụng ổn định và lâu
hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, lặp lại sự đồng đều của sự phân bố nhiệt độ và
23
truyền nhiệt, và làm suy giảm hiện tượng xảy ra như sự thay đổi giá trị F và quá
trình sôi.
Thiết bị này sử dụng bể kép tái chế nước nóng để khử trùng. Nước nóng sẽ được
đun nóng trong bình chứa nước nóng đến nhiệt độ khử trùng đạt được trước
(không bao gồm khử trùng cấp đa), do đó, rút ngắn thời gian khử trùng và tăng
hiệu quả khử trùng.
Thiết bị này sử dụng công nghệ tiên tiến của Japanto tiệt trùng bằng cách tái chế
nước nóng và ngâm trong nước. Trong tất cả thời gian ủ, nhiệt độ, áp suất, thời
gian tiệt trùng, nước vào và thoát nước, không khí vào và xả đều bằng điều
khiển tự động thông minh tạo ra nhiệt độ chính xác (± 0,5 ℃).
Môi trường làm việc được sử dụng trong giai đoạn khử trùng có thể được tái
chế, giúp tiết kiệm năng lượng, thời gian và sức người cũng như giảm chi phí
sản xuất.
C. Nó được điều khiển bằng cách mô phỏng cảm biến và van tự động.
D. Nó có thể được chuyển sang khử trùng đa giai đoạn từ khử trùng đơn lẻ.
Tất cả quá trình xử lý tinh thể hóa của chiếc máy này đều do PC điều khiển tại
một thời điểm và không cần nhân lực điều khiển.
6. Lò tiệt trùng sử dụng hệ thống điều khiển nhiệt độ mô phỏng, có thể xác nhận
hệ thống sưởi ấm nhiều tầng.
Tùy theo các yêu cầu tiệt trùng khác nhau, các chương trình làm nóng và làm
lạnh khác nhau có thể được đặt bất kỳ lúc nào, và tiệt trùng bằng nhiệt nhiều
tầng được sử dụng để hạn chế nhiệt ở mức thấp nhất và giữ hương vị của thực
24
phẩm. Nhiệt độ khử trùng chính xác (± 0,5 ℃ ) có thể tránh được mùi lạ do chế
biến ở nhiệt độ cao và áp suất cao.
Nồi tiệt trùng retort - Nồi thanh trùng retort được cài đặt với chức năng đo giá trị
F và phần mềm giá trị F thực hiện phép tính giá trị F sau mỗi 3 giây. Tất cả các
dữ liệu tiệt trùng bao gồm điều kiện tiệt trùng, giá trị F, đường cong nhiệt độ
thời gian và đường cong áp suất thời gian, v.v. có thể được in hoặc in tốt nhất
sau khi được xử lý bằng phần mềm.
Sau khi đóng túi sản phẩm được đem đi ngâm nước đá cho thực phẩm luôn giữ
được độ tươi sau đó sẽ đem xếp ra các khay trước khi đen gia nhiệt thanh trùng.
Mục tiêu chính của quá trình xử lý nhiệt bằng công nghệ thanh trùng này là tiêu
diệt vi sinh vật và vô hiệu hóa hoạt động của enzym, nguyên nhân gây ra tình
trạng thiếu thời hạn sử dụng và thay đổi các đặc tính vật lý và hóa học của thực
phẩm. Sau đó, các sản phẩm thực phẩm này được tiếp xúc với nhiệt độ khử
trùng (121 ° C) chủ yếu bằng cách sử dụng hơi nước và áp suất cao (15 psi).
Không khí nén và nước được sử dụng để khử trùng và làm mát tương ứng cho
các sản phẩm thực phẩm. Về cơ bản, nó bao gồm bảy bước:
Chuẩn bị : Làm sạch bằng cách rửa và hấp trong thời gian ngắn, kiểm tra
nhiệt kế, đồng hồ áp suất, ghi, van đầu vào, van đầu ra, v.v. trước khi xếp
túi
Nạp: Các túi được xếp chồng lên nhau để lưu thông hơi nước tốt hơn. Tuy
nhiên, điều này làm giảm khả năng vặn lại khoảng 25% và cần cẩn thận
để tránh bị móp.
Thông gió : Loại bỏ không khí khỏi nồi vặn trước khi thời gian quy trình
bắt đầu.
Thời gian nấu chín : Đây là thời gian cần thiết để đưa nồi nấu về nhiệt độ
chế biến sau khi bật hơi nước. Điều quan trọng nhất là phải thấy rằng tất
cả không khí được thoát ra ngoài thông qua các lỗ thông hơi trước khi bắt
đầu chế biến .. Nên đóng cửa thông gió khi thời gian quy trình bắt đầu.
Chế biến: Khi không có điều khiển tự động, cần thấy rằng nhiệt độ đun lại
không dao động quá 0,50C, trong suốt quá trình.
Thổi xuống: Ngừng cung cấp hơi và mở các lỗ thông hơi. Áp suất vặn lại
nên được đưa dần về "không". Xả quá nhanh có thể làm xô lệch túi. Chỉ
mở nút vặn sau khi áp suất đạt đến không.
25
Dỡ hàng: Dỡ túi đựng và làm mát bên ngoài kịp thời.
Ưu điểm:
26
LỜI KẾT
Như thấ y xu hướ ng thể giớ i ngà y hướ ng tớ i nhanh tiện lợ i nhiều dò ng sả n
phẩ m RTE (Ready to eat) ứ ng dụ ng loạ i bao bì chun cho cơng nghệ RETORT
đờ i khô ng sả n phẩ m chá o tươi. Cá c sả n phẩ m RTE là m khô ng nhanh tiện lợ i
mà đả m bả o mù i vị tự nhiên sả n phẩ m thờ i gian dà i thậ t điểm nhắ n nhiều
danh nghiệp Việt Nam đẩ y mạ nh dò ng sả n phẩ m. Cá c sả n phẩ m sả n xuấ t dâ y
truyền gầ n tự độ ng hó a tồ n thủ cơng và i bướ c Tuy nhiên việc kiểm soá t loạ i
nguyên liệu đầ u và o, chấ t lượ ng sả n phẩ m đả u tiếp thu, vậ n hà nh cô ng nghệ
xử lý phả i đả m bả o nghiêm khắ c sả n phẩ m. Cù ng vớ i giớ i hạ n việc chế biến
thự c phẩ m ă n thịt, cá , thườ ng trả i qua trình nấ u vớ i nướ c nó ng để chin, gia
vị ướ p đễ có mù i vị ngon, hồ n chỉnh việc chế biến nguyên liệu phương phá p
chiên, nướ ng là m tă ng thêm sả n phẫ m hương vị. Có thễ nó i sả n phẫ m chá o
tươi già u dinh dưỡ ng để thay cho bữ a ă n ngườ i trưở ng thà nh khô ng nên sử
dụ ng nhiều dẫ n đến thiếu hụ t chấ t dinh dưỡ ng, theo em trẻ em từ thá ng đến
tuổ i hay ngườ i lớ n tuổ i thay bữ a ă n sả n phẩ m chá o tươi bỗ dưỡ ng chá o
nhuyễn, chá o baby... ngườ i trưở ng thà nh nên sử dụ ng bữ a ă n phụ giú p
chố ng đó i hay cung cấ p lượ ng nhanh bậ n. Là kỹ sư ngà nh cô ng nghệ thự c
phẩ m tương lai đề tà i giú p chú ng em hiểu rõ nhiều cô ng nghệ RETORT bao
bì xu hướ ng giớ i cô ng ty thự c phẩ m muố n hướ ng đến. Khô ng chỉ vậ y, đề tà i
cò n giú p chú ng em hiểu biết thêm cô ng việc nguyên cứ u phá t triển sả n
phẩ m. Chú ng em xin cả m ơn họ c kiến thứ c mà cô truyền đạ t cho chú ng em
thờ i gian vừ a qua.
27