Professional Documents
Culture Documents
4 Giao trinh P2 Mô phỏng mạch bằng phần mềm Proteus
4 Giao trinh P2 Mô phỏng mạch bằng phần mềm Proteus
4 Giao trinh P2 Mô phỏng mạch bằng phần mềm Proteus
I. MỤC ĐÍCH
Giúp sinh viên khảo sát các vấn đề sau:
- Sử dụng phần mềm Proteus để mô phỏng mạch điện.
- Thực hiện mô phỏng hoạt động của các IC số.
New: tạo mạch Save: lưu trữ Zoom Out: thu Zoom to Area:
điện mới mạch điện nhỏ mạch điện phóng to một
vùng mạch điện
Các thao tác trên thanh công cụ chuẩn cũng có thể thực hiện thông qua menu File và
menu Edit.
Nguồn và GND
Các thiết bị đo
dạng sóng
Để đưa linh kiện vào vùng thiết kế, ta thực hiên chọn linh kiện rồi nhấn chuột
trái trên vùng làm việc.
Để thực hiện chọn linh kiện, ta thực hiện nhấn chuột phải trên linh kiện, nó sẽ
chuyển sang màu đỏ cho biết trạng thái đang chọn.
Sau khi đã chọn linh kiện, ta có thể di chuyển linh kiện bằng cách thực hiện thao
tác drag-and-drop (nhấn chuột trái và giữ rồi di chuyển chuột đến vị trí kế).
Để xoá linh kiện, ta chọn linh kiện rồi nhấn chuột phải làn nữa để xoá.
Thêm linh kiện mới:
Nếu linh kiện không tồn tại trong
thanh linh kiện, ta phải thực hiện thêm mới
từ các thư viện có sẵn bằng cách chọn
menu Library > Pick hay nhấn P.
Tên linh
kiện
Hình ảnh
Tìm kiếm linh kiện
linh kiện
Nối dây:
- Chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần nối dây, trên con trỏ chuột sẽ xuất hiện dấu X
- Di chuyển chuột và nhấn chuột trái khi cần thiết xác định vị trí dây dẫn
- Khi kéo dây đến vị trí cần thiết thì nhấn chuột trái để nối dây.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH
Bài 1. Mô phỏng hoạt động của IC 74LS138
a. Vẽ mạch điện như hình vẽ :
Trong đó, các linh kiện được cho như sau:
- Thay đổi trạng thái của các công tắc nhấn để kiểm tra hoạt động của 74LS138 như
bảng sau (lưu ý là Led sáng ứng với mức logic 0 và Led tắt ứng với mức logic 1):
G1 G2A G2B C B A Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7
1 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 1
1 0 0 0 1 0
1 0 0 0 1 1
1 0 0 1 0 0
1 0 0 1 0 1
1 0 0 1 1 0
1 0 0 1 1 1
- Thay đổi trạng thái của các chân G1, G2A , G2B và nhận xét kết quả.
b. Thiết kế mạch tổ hợp từ IC 74LS138.
Dùng thêm cổng logic 74LS00 kết hợp với các ngõ ra thích hợp của 74LS138 thiết
kế tạo hàm f = x,y,z(1,3,5).
- Trình bày sơ đồ mạch.
- Các ngõ dữ liệu A,B,C đưa đến SW.
- Các ngõ điều khiển ở mức thích hợp.
- Mô phỏng mạch, ghi nhận kết quả.
Bài 2. Mô phỏng hoạt động của 74LS373.
- Vẽ mạch điện như hình vẽ trang bên:
Trong đó vị trí các linh kiện cho như sau:
Keywords Category Sub-category Results
Led Optoelectronics LEDs LED-RED
Resistor Resistors Resistor packs RESPACK-8
Switch Switches & Relays Switches SW-SPDT
74LS373 TTL 74LS series All 74LS373
74LS374 TTL 74LS series All 74LS374
- Chuyển trạng thái SW9 sang mức logic 1, thay đổi trạng thái các công tắc từ SW1
SW8, nhận xét về trạng thái các Led.
- Chuyển trạng thái SW9 sang mức logic 0, thay đổi trạng thái các công tắc từ SW1
SW8, nhận xét về trạng thái các Led.
- Thay đổi mức logic tại chân OE , thực hiện lại quá trình như trên, nhận xét kết quả.
- Rút ra kết luận về tác dụng của chân OE và LE.
- Thay IC 37LS373 bằng IC 74LS374, nhận xét về sự khác nhau của chân LE ở
74LS373 và CLK ở 74LS374.
1 3
4 CP0 Q0 5
CLOCK CP1 Q1 6
2 Q2 7
SW5 CLR Q3
BCD TO 7 SEGMENT DISPLAY
15 13
12 CP0 Q0 11
CP1 Q1 10
14 Q2 9
SW6 CLR Q3
BCD TO 7 SEGMENT DISPLAY
IC 74LS390 thực tế gồm 2 khối đếm thập phân (IC 74LS390 trong Proteus chỉ chứa
một khối đếm thập phân).
CP0 là xung clock khối đếm lên.
CP1 là xung clock khối đếm xuống.
CLR (MR): Clear (tích cực mức cao).
Q0, Q1,Q2,Q3: ngõ ra khối đếm 10.
- Các ngõ ra Q0,Q1,Q2,Q3 đưa đến khối BCD TO 7 SEGMENT DISPLAY.
- Xung Clock có giá trị 1Hz (hoặc dùng SW tạo xung clock).
- Ngõ CLR đưa đến Switch để điều khiển.
Báo cáo:
− Nộp file mô phỏng.
− Viết báo cáo theo các nội dung yêu cầu ở trên: Sơ đồ mạch, các kết quả thu được.
− Nộp báo cáo (viết tay hoặc đánh máy).
I. MỤC ĐÍCH
Giúp sinh viên khảo sát các vấn đề sau:
- Sử dụng phần mềm Proteus để mô phỏng mạch ứng dụng vi điều khiển.
- Tìm hiểu các phương pháp hiển thị dữ liệu trên Led 7 đoạn dùng Vi điều khiển.
III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Cấu trúc và mã hiển thị dữ liệu trên Led 7 đoạn
- Hình dạng Led a
f b
g
c
e
dp
d
- Led Anode chung
COM
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8
a b c d e f g dp
a b c d e g f dp
Đối với dạng Led anode chung, chân COM phải có mức logic 1 và muốn sáng Led thì
tương ứng các chân a – f, dp sẽ ở mức logic 0.
Bảng mã cho Led Anode chung CA (a là MSB, dp là LSB):
Số a b c d e f g dp Mã hex
0 0 0 0 0 0 0 1 1 03h
1 1 0 0 1 1 1 1 1 9Fh
2 0 0 1 0 0 1 0 1 25h
3 0 0 0 0 1 1 0 1 0Dh
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99h
5 0 1 0 0 1 0 0 1 49h
6 0 1 0 0 0 0 0 1 41h
7 0 0 0 1 1 1 1 1 1Fh
8 0 0 0 0 0 0 0 1 01h
Biên soạn : Khoa Kỹ Thuật Điện Tử 2 Trang 27
Phần 2: Mô phỏng mạch
9 0 0 0 0 1 0 0 1 09h
Bảng mã cho Led Anode chung CA (a là LSB, dp là MSB):
Số dp g f e d c b a Mã hex
0 1 1 0 0 0 0 0 0 0C0h
1 1 1 1 1 1 0 0 1 0F9h
2 1 0 1 0 0 1 0 0 0A4h
3 1 0 1 1 0 0 0 0 0B0h
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99h
5 1 0 0 1 0 0 1 0 92h
6 1 0 0 0 0 0 1 0 82h
7 1 1 1 1 1 0 0 0 0F8h
8 1 0 0 0 0 0 0 0 80h
9 1 0 0 1 0 0 0 0 90h
COM
Đối với dạng Led Cathode chung, chân COM phải có mức logic 0 và muốn sáng Led
thì tương ứng các chân a – f, dp sẽ ở mức logic 1.
Bảng mã cho Led Cathode chung CC (a là MSB, dp là LSB):
Số a b c d e f g dp Mã hex
0 1 1 1 1 1 1 0 0 0FCh
1 0 1 1 0 0 0 0 0 60h
2 1 1 0 1 1 0 1 0 0DAh
3 1 1 1 1 0 0 1 0 0F2h
4 0 1 1 0 0 1 1 0 66h
5 1 0 1 1 0 1 1 0 0B6h
6 1 0 1 1 1 1 1 0 0BEh
7 1 1 1 0 0 0 0 0 0E0h
8 1 1 1 1 1 1 1 0 0FEh
9 1 1 1 1 0 1 1 0 0F6h
C1
1nF
R1
X1
CRYSTAL 10k
C2
1nF
U1
9 22
RESET PC0/SCL
23
PC1/SDA
12 24
XTAL1 PC2/TCK
13 25
XTAL2 PC3/TMS
26
PC4/TDO
40 27
PA0/ADC0 PC5/TDI
39 28
PA1/ADC1 PC6/TOSC1
38 29
PA2/ADC2 PC7/TOSC2
37
PA3/ADC3
36 14
PA4/ADC4 PD0/RXD
35 15
PA5/ADC5 PD1/TXD
34 16
PA6/ADC6 PD2/INT0
33 17
PA7/ADC7 PD3/INT1
18
PD4/OC1B
1 19
PB0/T0/XCK PD5/OC1A
2 20
PB1/T1 PD6/ICP1
3 21
PB2/AIN0/INT2 PD7/OC2
4
PB3/AIN1/OC0
5
PB4/SS
6
PB5/MOSI
7 32
PB6/MISO AREF
8 30
PB7/SCK AVCC
ATMEGA16
PROGRAM=Bai2a.HEX
Bài 1. Vẽ mạch kết nối VĐK với 4 led 7 đoạn catode chung theo phương pháp quét, xây
dựng bảng mã led 7 đoạn cho các số từ 0-9.
Bài 2. Vẽ mạch kết nối VĐK với 4 led 7 đoạn anode chung theo phương pháp quét, xây
dựng bảng mã led 7 đoạn cho các số từ 0-9.
Bài 3. Viết chương trình hiển thị các số từ 1234 lên 4 LED 7 đoạn, thời gian quét 3ms.
Bài 4. Viết hiện chương trình hiển thị dòng ‘hElP’ lên 4 LED 7 đoạn, thời gian quét
3ms.
Bài 5. Viết hiện chương trình hiển thị dòng ‘hElP’ lên 4 LED 7 đoạn trong thời gian 5s.
Sau đó hiện chữ ‘StOP’ trên 4 led trong 3s. Lặp lại liên tục.
Bài 6. Viết chương trình đếm từ 0-9 hiển thị trên 1 led 7 đoạn.
Bài 7.Viết chương trình đếm hiển thị trên 2 Led 7 đoạn từ 00 - 59.
Bài 8.Viết chương trình đếm hiển thị trên 2 Led 7 đoạn từ 23 - 00.
Bài 9. Viết chương trình đềm từ 1-100 hiển thị trên 3 led 7 đoạn.
Bài 10. Viết chương trình điều khiển 8 led đơn sáng dần, tắt dần, thời gian delay
300ms, lặp lại 8 lần và hiển thị số lần lặp trên 1 led 7 đoạn.
Bài 11. Thực hiện chương trình hiển thị các số từ 0 đến 9 chạy tuần tự từ phải qua trái
trên 4 led 7 đoạn.
Báo cáo: Nộp file mô phỏng bao gồm cả sơ đồ nguyên lý và code.
I. MỤC ĐÍCH
Giúp sinh viên khảo sát các vấn đề sau:
- Sử dụng phần mềm Proteus để mô phỏng mạch ứng dụng vi điều khiển.
- Tìm hiểu cách thức kiểm tra công tắc có nhấn hay không và các ứng dụng của
chúng.
II. THIẾT BỊ SỬ DỤNG
- Máy vi tính.
- Phần mềm CodeVisionAVR.
- Phần mềm Proteus
III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Công tắc đơn
Các phím đơn dùng để điều khiển khi hệ thống không đòi hỏi nhiều giá trị nhập
(chẳng như chỉ cần các điều khiển đóng mở thiết bị). Khi thực hiện kiểm tra phím nhấn, vấn
đề cần thiết là phải thực hiện chống dội. Quá trình chống dội có thể thực hiện bằng phần
mềm: Do thời gian dội của phím vào khoảng 20ms nên quá trình chống dội bằng phần mềm
đơn giản là tạo một thời gian trễ đủ lớn để chương trình bỏ qua ảnh hưởng khi dội.
Có 2 trạng thái khác nhau của phím nhấn khi thiết kế:
- Nhấn tạo mức logic 1, không nhấn mức logic 0.
- Nhấn tạo mức logic 0, không nhấn mức logic 1.
R R
SW SW
To uP To uP
To uP
SW
R
a b c
Ví dụ như muốn kiểm tra phím 4 thì ta cho cột chứa phím 4 ở mức logic 0 (chân 5
của J1, các cột khác = 1, nghĩa là dữ liệu tại J1 là 1000xxxxb), sau đó thực hiện kiểm tra
chân 2 của J1 (hàng của phím 4), nếu chân này = 0 thì phím 4 được nhấn.
VCC
R R R R
0 1 2 3
4 5 6 7
8 9 A B
CON8
1
2
3
4 C D E F
5
6
7
8
J1
Bài 1. Thực hiện chương trình đọc mã bàn phím hiển thị lên 1 LED 7 đoạn.
Bài 2. Thực hiện chương trình đọc mã bàn phím ma trận hiện thị lên 4 LED 7 đoạn, khi
một phím mới được nhấn, mã phím cũ sẽ chuyển qua LED bên trái một vị trí, để mã
phím mới hiện lên trên LED bên phải.
I. MỤC ĐÍCH
Giúp sinh viên khảo sát các vấn đề sau:
- Sử dụng phần mềm Proteus để mô phỏng mạch ứng dụng vi điều khiển.
- Tìm hiểu cách thức điều khiển hiển thị trên LCD và các ứng dụng của chúng.
II. THIẾT BỊ SỬ DỤNG
- Máy vi tính.
- Phần mềm CodeVisionAVR.
- Phần mềm Proteus
III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. LCD là kinh kiện hiển thị thông tin một cách trực quan trên màn hình.
2. Phân loại: dựa trên số dòng và cột LCD có thể hiển thị, ví dụ 2x16 (2 dòng
16 cột), 2x20, 4x20…
3. Các hàm điều khiển LCD (codevisionC)
lcd_init(unsigned char lcd_columns);
lcd_clear();
lcd_gotoxy(unsigned char x, unsigned char y);
lcd_putchar (char c);
lcd_puts (char *str);
lcd_putsf (char flash *str);
lcd_putse (char eeprom *str);
4. Lập trình:
˗ Muốn hiển thị ký tự trên màn hình LCD trước hết phải khởi động nó bằng cách
ghi giá trị 38H tới thanh ghi điều khiển của nó. Chọn thanh ghi điều khiển bằng
cách cấp RS=1, ghi bằng cách câp R/W = 0 và cho E lến mức 1 sau đó kéo
xuống mức 0.
˗ Trước khi ghi dữ liệu tới hiển thị lên LCD cần kiểm tra trạng thái sẵn sàng của
nó bằng cách đọc thanh ghi trạng thái (RS=1, R/W=1 và E = L-H-L). Nếu bit
cao nhất của thanh ghi trạng thái bằng 1 thì LCD đã sẵn sàng nhận dữ liệu.
˗ Để hiển thị ký tự trên LCD cần ghi mã ASCII của ký tự cần hiển thị tới nó
(RS=0, R/W=0, E = L-H-L, DB7-0=ASCII).
˗ Phần mềm CodevisionAVR đơn giản hóa việc điều khiển đọc ghi thông qua các
lệnh điều khiển LCD sẵn có của trình biên dịch.