C 6.2.2 Phân loại và ký hiệu thép cacbon

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Bài giảng Khoa học vật liệu Cơ khí

6.2.2 Phân loại và ký hiệu thép C

a. Phân loại thép cacbon

* Theo tổ chức tế vi (tổ chức cân bằng )

Thép trước cùng tích %C < 0.81 (%), tổ chức α hoặc α + P.

Thép cùng tích %C = 0.81 (%), tổ chức P = [ α+XêII ].

Thép sau cùng tích %C > 0.81 (%), tổ chức P+ XêII.

* Theo phương pháp nấu luyện

Thép được nấu luyện (chế tạo) trong loại lò nào (thiết bị) thì lấy tên lò đó đặt tên
cho thép.

-Ví dụ:

Nấu thép trong lò Mactanh gọi là thép Mactanh.

Nấu thép trong lò điện hồ quang gọi là thép lò điện.

Nấu thép trong lò chân không gọi là thép chân không.

* Theo phương pháp khử Oxy

Sự có mặt của Oxy tạo nên FeO, trong bể thép lỏng, FeO kết hợp với C theo
phương trình phản ứng:

FeO + C = Fe + CO

Khí CO bay lên trên làm cho bề mặt bể thép lỏng chuyển động giống hiện tượng
nước sôi.

- Do đó:

 Nếu khử Oxy không triệt để thì loại thép này gọi là thép sôi.
 Nếu khử Oxy triệt để, bề mặt bể thép lỏng sẽ phẳng lặng nên thép này được gọi
là thép lặng hoặc thép lắng. Thép lắng tốt hơn thép sôi.

Bộ môn Công nghệ giao thông - Trường ĐH GTVT 124


Bài giảng Khoa học vật liệu Cơ khí

 Để tăng tính liên tục của dải vật liệu thép, trong luyện kim, người ta đưa ra loại
thép nửa sôi nửa lắng: loại thép này khử Oxy tốt hơn thép sôi nhưng kém hơn
thép lắng.

* Theo chất lượng

- Căn cứ vào khả năng khử bỏ các hợp chất có hại là P và S.

 Thép C chất lượng thường <0.07 (%)S <0.07%P.


 Thép C chất lượng tốt < 0.035 (%)S <0.035 (%)P.
 Thép C chất lượng cao < 0.025 (%)S <0.025 (%)P.
 Thép C chất lượng đặc biệt cao <0.015 (%)S <0.025 (%)P.

* Theo công dụng:

Thép C chất lượng thường (thép xây dựng): chủ yếu làm các kết cấu trong xây
dựng như: cầu, nhà, khung, tháp…

Thép C kết cấu: chế tạo các chi tiết trong lĩnh vực chế tạo máy.

Thép C dụng cụ: chế tạo các dụng cụ (để gia công các chi tiết máy và dụng cụ)
như: dụng cụ cắt gọt ,dụng cụ đo, khuôn dập...

b. Ký hiệu thép C theo TCVN

Ký hiệu theo công dụng được chia làm ba nhóm:

b1. Nhóm thép xây dựng: tên thép CT

- Được chia thành ba nhóm nhỏ:

 Nhóm A: qui định cơ tính, không quy định thành phần hóa học - Chữ A.
 Nhóm B: quy định thành phần hóa học , không quy định cơ tính - chữ B.
 Nhóm C: quy định cả cơ tính lẫn thành phần hóa học - chữ C.

Ký hiệu mác thép C thuộc nhóm này từ trái qua phải:

Bộ môn Công nghệ giao thông - Trường ĐH GTVT 125


Bài giảng Khoa học vật liệu Cơ khí

Tên nhóm thép (nhóm A không ghi) → tên thép đều ghi chữ CT → chữ số chỉ giới
hạn bền kéo (KG/mm2) → khả năng khử Oxy cho phép: nếu là thép lắng không ghi, thép
sôi ghi chữ s và thép nửa sôi ghi chữ n.

Ví dụ:

CT40; CT 31; CT33; CT34, CT42; CT51; CT61; BCT35s; CCT45…

b2. Nhóm thép kết cấu: tên thép C

Ký hiệu mác thép C thuộc nhóm này từ trái qua phải:

Tên thép đều ghi chữ C→ chữ số chỉ hàm lượng C trung bình tính theo phần vạn
→ khả năng khử Oxy cho thép: Nếu là thép lắng không ghi, thép sôi ghi chữ s và thép
nửa sôi ghi chữ n.

Ví dụ: C30; C40; C50…

b3. Nhóm thép dụng cụ : tên thép CD

Thép để chế tạo dụng cụ chỉ là thép lắng (thép tốt).

Ký hiệu mác thép C thuộc nhóm này từ trái qua phải :

Tên thép đều ghi chữ CD →chữ số chỉ hàm lượng C trung bình tính theo phần
vạn → khả năng loại bỏ các tạp chất: ghi chữ A hoặc không ghi (thép có chữ A sẽ tốt
hơn thép không có chữ A khi có cùng ký hiệu ở phía trước).

Ví dụ:

CD130; CD130A; CD70; CD70A; CD80; CD80A; CD100; CD100A;


CD120; CD120A...

Bộ môn Công nghệ giao thông - Trường ĐH GTVT 126

You might also like