Professional Documents
Culture Documents
Vat Ly 11 Chuong 2 - Dang 8
Vat Ly 11 Chuong 2 - Dang 8
(𝑬, 𝒓 là suất điện động và điện trở trong của nguồn; 𝑹 là điện trở mạch ngoài).
- Công, công suất và hiệu suất của máy thu điện
+ Công tiêu thụ của máy thu điện: 𝑨′ = 𝑼. 𝑰. 𝒕 = 𝑬′ . 𝑰. 𝒕 + 𝑰𝟐 . 𝒓′ . 𝒕
𝑨′
+ Công suất tiêu thụ của máy thu điện: 𝑷′ = = 𝑼. 𝑰 = 𝑬′ . 𝑰 + 𝑰𝟐 . 𝒓′ . 𝒕
𝒕
𝑬′ 𝑬′ 𝑰.𝒓′
+ Hiệu suất của máy thu điện: 𝑯% = . 𝟏𝟎𝟎% = . 𝟏𝟎𝟎% = (𝟏 − ) . 𝟏𝟎𝟎%
𝑼 𝑬′ +𝑰.𝒓′ 𝑼
(𝑬′, 𝒓′ là suất phản điện và điện trở trong của máy thu; 𝑹 là điện trở mạch ngoài).
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Acquy có 𝑟 = 0,08 . Khi dòng điện qua acquy là 4 A, nó cung cấp cho mạch ngoài một công
suất bằng 8 W. Hỏi khi dòng điện qua acquy là 6 A, nó cung cấp cho mạch ngoài công suất bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Hiệu điện thế mạch ngoài: 𝑈 = 𝐸 − 𝐼. 𝑟
Công suất cung cấp cho mạch ngoài: 𝑃 = 𝑈. 𝐼 = (𝐸 − 𝐼. 𝑟). 𝐼
Với 𝐼 = 4 A ⇒ 𝑃 = (𝐸 − 0,08.4). 4 = 8 ⇒ 𝐸 = 2,32 V
Với 𝐼 ′ = 6 A ⇒ 𝑃′ = (2,32 − 0,08.6).6 = 11,04 W.
Ví dụ 2. Điện trở 𝑅 = 8 mắc vào 2 cực một acquy có điện trở trong 𝑟 = 1 . Sau đó người ta mắc
thêm điện trở 𝑅 song song với điện trở cũ. Hỏi công suất mạch ngoài tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Hướng dẫn giải
𝐸
Cường độ dòng điện ban đầu trong mạch: 𝐼1 = 𝑅+𝑟
𝐸 2 .𝑅
Công suất mạch ngoài: 𝑃1 = 𝐼12 . 𝑅 = (𝑅+𝑟)2
𝐸 2.𝐸
Cường độ dòng điện sau khi mắc thêm 𝑅: 𝐼2 = 𝑅 = 𝑅+2.𝑟
+𝑟
2
𝑅 4.𝐸 2 𝑅
Công suất mạch ngoài: 𝑃2 = 𝐼22 . 2 = (𝑅+2.𝑟)2 . 2
𝑃 2.𝐸 2 .𝑅 (𝑅+𝑟)2 2.(𝑅+𝑟)2 2.(8+1)2
⇒ 𝑃2 = (𝑅+2.𝑟)2 . = (𝑅+2.𝑟)2 = (8+2.1)2 = 1,62
1 𝐸 2 .𝑅
Ví dụ 3. Khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện là 𝑅1 hoặc 𝑅2 thì công suất mạch ngoài có cùng
giá trị 𝑃.
a. Tính 𝐸, 𝑟 của nguồn theo 𝑅1 , 𝑅2 và công suất 𝑃.
𝐸2 𝐸2
Với 𝑅1 = 𝑅2 thì 𝑃1 = 𝑃2 ⇒ 𝑟
2 = 𝑟
2
(√𝑅1 + ) (√𝑅2 + )
√𝑅1 √𝑅2
𝑟2 𝑟2 𝑅1 −𝑅2
⇔ 𝑅1 + 2𝑟 + 𝑅 = 𝑅2 + 2𝑟 + 𝑅 ⇔ 𝑅1 − 𝑅2 = 𝑟 2 . ⇔ 𝑟 2 = 𝑅1 . 𝑅2
1 2 𝑅1 .𝑅2
𝑟
⇒ 𝑟 = √𝑅1 𝑅2 và 𝐸 = (√𝑅1 + ) . √𝑃 = (√𝑅1 + √𝑅2 ). √𝑃
√𝑅1
𝑟 2 .𝑅
⇔ 𝑅𝑥 . (𝑅 2 − 𝑟 2 ) = 𝑟 2 . 𝑅 ⇒ 𝑅𝑥 = 𝑅2 −𝑟2
Ví dụ 4. Một động cơ điện mắc vào nguồn điện hiệu điện thế 𝑈 không đổi. Cuộn dây của động cơ có điện
trở 𝑅. Khi động cơ hoạt động, cường độ dòng điện chạy qua động cơ là 𝐼.
a. Lập biểu thức tính công suất hữu ích của động cơ và suất phản điện xuất hiện trong động cơ.
b. Tính I để công suất hữu ích đạt cực đại. Khi này, hiệu suất của động cơ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Công suất có ích của động cơ: 𝑃 = 𝑈. 𝐼– 𝑅. 𝐼 2
Suất phản điện của động cơ: 𝑈 = 𝐸 + 𝑅. 𝐼 ⇒ 𝐸 = 𝑈– 𝑅. 𝐼
𝑈2 𝑈 2 .𝑅
b. Công suất có ích: 𝑃 = 𝑅. 𝐼 2 = 𝑅. (𝑅+𝑟)2 = (𝑅+𝑟)2
𝑅 𝑈2
Theo bất đẳng thức Cô-si: (𝑅 + 𝑟)2 ≥ 4. 𝑅. 𝑟 ⇒ 𝑃 ≤ 𝑈 2 . 4.𝑅.𝑟 = 4𝑟
𝑈2 𝑈 𝑈
Khi 𝑅 = 𝑟 thì công suất mạch ngoài cực đại: 𝑃𝑚𝑎𝑥 = ⇒ 𝐼 = 𝑅+𝑟 = 2𝑅
4𝑟
𝑅 𝑅
Hiệu suất của động cơ: 𝐻 = 𝑅+𝑟 = 2𝑅 = 0,5 = 50%
𝑈
⇒ Để công suất hữu ích đạt cực đại thì 𝐼 = 2𝑅, lúc đó hiệu suất của động cơ là 𝐻 = 50%.
a. Cho 𝑅 = 10 . Tính công suất tỏa nhiệt trên 𝑅, công suất của nguồn; hiệu suất của nguồn.
b. Tìm 𝑅 để công suất trên 𝑅 là lớn nhất? Tính công suất đó?
c. Tính 𝑅 để công suất tỏa nhiệt trên 𝑅 là 16 W.
Hướng dẫn giải
𝐸
a. Ta có: 𝐼 = 𝑅+𝑟 = 1 A
𝐸 2
Công suất tỏa nhiệt trên R: 𝑃𝑅 = 𝐼 2 𝑅 = (𝑅+𝑟) 𝑅 = 10 W
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 2 - pvhung0806@gmail.com
Bài tập vật lý 11 – Học kì 1 Chương 2: Dòng điện không đổi
Công suất của nguồn: 𝑃𝑛𝑔𝑢𝑜𝑛 = 𝐸. 𝐼 = 12 W
𝑈 𝑅
Hiệu suất của nguồn: 𝐻 = 𝐸 = 𝑅+𝑟 = 83,33%
2
𝐸 𝐸 2 𝐸
2
b. Ta có: 𝐼 = 𝑅+𝑟 ⇒ 𝑃 = 𝐼 𝑅 = (𝑅+𝑟) 𝑅 = ( 𝑟 )
√𝑅+
√𝑅
𝑟 𝑟 𝐸2
Theo cô-si ta có: (√𝑅 + ) ≥ 2√𝑟 ⇒ (√𝑅 + ) √𝑟 ⇒ 𝑃 4𝑟
√𝑅 √𝑅 𝑚𝑖𝑛 𝑅𝑚𝑎𝑥
𝐸 𝐸 12 2 𝑅 = 4𝛺 2
c. Ta có: 𝐼 = 𝑅+𝑟 ⇒ 𝑃 = 𝐼 2 𝑅 = (𝑅+𝑟) 𝑅 ⇔ 16 = (𝑅+2) 𝑅 ⇒ {
𝑅 = 1𝛺
Ví dụ 6. Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 𝐸 = 12 V, điện trở trong r = 1 . Điện
trở R1 = 6 , R3 = 4 . Hỏi R2 bằng bao nhiêu để công suất trên R2 lớn nhất. Tính công suất này.
𝐸, 𝑟
𝑅3 𝑅1
𝑅2
30 30 122 .62
Theo cô-si: (11√𝑅2 + ) ≥ 2√11.30 ⇒ (11√𝑅2 + ) √11.30 ⇒ 𝑃𝑅2 = 2
√𝑅2 √𝑅2 (2√30.11)
𝑚𝑖𝑛
30 30
Dấu “=” xảy ra khi: 11√𝑅2 = ⇒ 𝑅2 = 11
√𝑅2
Ví dụ 7. Cho mạch điện như hình. Trong đó nguồn điện có suất điện động 𝐸 = 12,5 V và có điện trở
trong 𝑟 = 0,4 , bóng đèn Đ1 có ghi số 12 V − 6 W, bóng đèn Đ2 có ghi số 6 V − 4,5 W, 𝑅𝑏 là một biến trở.
Xác định giá trị của biến trở để cả hai đèn cùng sáng bình thường. Tính công suất mạch ngoài 𝑃𝑛𝑔 và hiệu suất
𝐻 của nguồn điện khi đó.
𝐸, 𝑟
Đ1
A 𝑅𝑏 Đ2 B
Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế hai đầu bóng đèn phải bằng
giá trị định mức.
Do đó: 𝑈𝐴𝐵 = 𝑈Đ1 = 𝑈𝑅𝑏 + 𝑈Đ2 ⇒ 𝑈𝑅𝑏 = 6 V
𝑈𝑅𝑏 6
Lại có: 𝐼2 = 𝐼Đ2 = 0,75 A ⇒ 𝑅𝑏 = = 0,75 = 8 Ω
𝐼2
Đ1
R
A A B
Đ2
K
a. K mở, đèn Đ1 sáng bình thường. Tìm số chỉ của ampe kế và điện trở trong của nguồn.
b. K đóng. Ampe kế chỉ 1 A và đèn Đ2 sáng bình thường. Biết điện trở của đèn Đ2 là 𝑅2 = 5 Ω. Hỏi đèn
Đ1 sáng thế nào? Tính công suất định mức của Đ2 .
Hướng dẫn giải
a. Khi K mở mạch gồm Đ1 nối tiếp với 𝑅
𝐸, 𝑟
𝑈12
Điện trở của bóng đèn Đ1 : 𝑅1 = =4Ω
𝑃1
𝑃1
Đ1
Dòng điện định mức của đèn Đ1 : 𝐼𝑑1 = 𝑈 = 1,5 A 𝑅
1 A A B
Vì đèn Đ1 sáng bình thường nên dòng điện qua đèn Đ1 phải bằng 1,5 A
Vì mạch mắc nối tiếp nên số chỉ ampe kế là 𝐼𝐴 = 1,5 A
Điện trở tương đương của mạch ngoài: 𝑅𝑡đ = 𝑅1 + 𝑅 = 9 Ω
𝐸 15
Ta có: 𝐼 = 𝑅 ⇔ 1,5 = 9+𝑟 ⇒ 𝑟 = 1 Ω
𝑡𝑑 +𝑟 𝐸, 𝑟
b. Khi K đóng mạch gồm Đ1 𝑛𝑡 (𝑅||Đ2 )
Đ1
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: 𝑈𝐴𝐵 = 𝐼𝐴 . 𝑅 = 5 V ⇒ 𝑈2 = 5 V 𝑅
𝑈 A A B
Dòng điện qua đèn Đ2: 𝐼2 = 𝑅2 = 1 A Đ2
2
Ví dụ 11. Có 𝑁 = 60 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn 𝐸 = 1,5 V, 𝑟 = 0,6 ghép thành bộ gồm 𝑚
dãy song song, mỗi dãy 𝑛 nguồn nối tiếp. Mạch ngoài là điện trở 𝑅 = 1 . Tính 𝑚, 𝑛 để:
a. Công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất. Tính công suất này.
b. Công suất tiêu thụ mạch ngoài không nhỏ hơn 36 W.
Hướng dẫn giải
Gọi 𝑚 là số dãy, 𝑛 là số nguồn trên mỗi dãy: 𝑚. 𝑛 = 60 (𝑚, 𝑛 ∈ 𝑁 ∗ ).
𝑛.𝑟 0,6.𝑛
Và 𝐸𝑏 = 𝑛. 𝐸 = 1,5. 𝑛; 𝑟𝑏 = =
𝑚 𝑚
𝐸 1,5.𝑛 1,5.𝑚.𝑛
Cường độ dòng điện qua mạch chính: 𝐼 = 𝑅+𝑟𝑏 = 0,6.𝑛 = 𝑚+0,6.𝑛
𝑏 1+
𝑚
902
a. Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài: 𝑃 = 𝑅. 𝐼 2 = 36 2
(𝑚+ )
𝑚
36
Để 𝑃 = 𝑃𝑚𝑎𝑥 thì (𝑚 + 𝑚 ) ⇔ 𝑚 = 6 (dựa vào bất đẳng thức Cô–si).
𝑚𝑖𝑛
902
Lúc đó: 𝑛 = 10 và 𝑃 = 𝑃𝑚𝑎𝑥 = 36 2
= 56,25 W
(6+ )
6
⇒ Khi công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất thì 𝑚 = 6; 𝑛 = 10 và 𝑃𝑚𝑎𝑥 = 56,25 W.
902
b. Công suất tiêu thụ mạch ngoài: 𝑃 = 36 2
(𝑚+ )
𝑚
902 36
Để 𝑃 36 W ⇔ 36 2
≥ 36 ⇔ 𝑚 + ≤ 15 ⇔ 𝑚2 − 15. 𝑚 + 36 ≤ 0 ⇒ 3 ≤ 𝑚 ≤ 12
(𝑚+ ) 𝑚
𝑚
m 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
60 15 20 60
n 20 15 12 10 6 5
7 2 3 11
𝑚 = 3, 4, 5, 6, 10, 12
Với m, n nguyên dương nên để 𝑃 36 W thì: {
𝑛 = 20, 15, 12, 10, 6, 5
Ví dụ 12. Có 32 pin giống nhau, mỗi pin 𝑒 = 1,5 V, 𝑟0 = 1,5 mắc thành bộ và thắp sáng bình thường
12 đèn loại 1,5 V − 0,75 W mắc nối tiếp. Tìm sơ đồ mắc bộ nguồn.
Hướng dẫn giải
𝑛.𝑟0 1,5.𝑛
Gọi 𝑚 là số dãy, 𝑛 là số nguồn trên mỗi dãy, ta có: 𝑚. 𝑛 = 32 Và 𝐸𝑏 = 𝑛. 𝑒 = 1,5. 𝑛; 𝑟𝑏 = =
𝑚 𝑚
𝑃 0,75
Cường độ dòng điện qua đèn: 𝐼đ = 𝑈đ𝑚 = = 0,5 A
đ𝑚 1,5
𝑈2 1,52
Điện trở của mỗi đèn: 𝑅đ = 𝑃đ𝑚 = 0,75 = 3 Ω
đ𝑚
⇔ 18. 𝑚2 − 48. 𝑚 + 24 = 0
2
⇒ 𝑚 = 2 hoặc 𝑚 = 3 (loại) ⇒ Phải mắc nguồn thành 2 dãy, mỗi dãy 16 pin.