Chemistry 11 21-22

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

HÓA HỌC 11 NÂNG CAO

- HKI -

Họ và tên: ……………………………………….

Trường phổ thông: ……………………………..

Năm học 2021 - 2022


I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1. CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
Đổi : dm3 = Lít = ml/1000 = cm3/1000)

a) Nồng độ:

m ct . 100 n 10.C %.D


C% = CM  CM 
m dd Vdd M
b) Số mol:

mct V (khí )
n n n  CM .V (l )
M 22,4
c) Khối lượng:

mdd .C % m .100
mct = n. M mct  mdd  ct mdd = V(ml). D mdd sau pư = mcác chất bđ – m - m
100 C%
d) Thể tích:

mdd n
V V V (khí )  n.22,4
D CM
2. BẢNG TÍNH TAN 1 SỐ CHẤT
Gốc Một số chất kết tủa thường gặp
Cl-
PbCl2trắng, AgCltrắng
SO4 2-
CaSO4 trắng, BaSO4 trắng, PbSO4 trắng, Ag2SO4 trắng
- 2-
OH , S Hầu hết không tan (ngoại trừ Na, K, Li, Ba, Ca)
2- 2-
CO3 , SO3 Hầu hết không tan (ngoại trừ Na, K, NH4+
PO43- CaCO3 trắng, BaCO3 trắng …Ag3PO4vàng
-
NO3 , Tất cả tan
-
CH3COO
NH4+, K+, Na+
3. HÓA TRỊ
Hóa trị của kim loại Hóa trị của gốc axit và nhóm
OH-
Na, K, Ag I Cl- , NO3- , OH- I
Fe II, SO2-4 , CO32- , SO32  , S2- II
III
Al III PO3-4 III
Các kim loại còn lại (Zn, Cu, Mg, II
Ca, Ba... )

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 2


CHUYÊN ĐỀ 1. SỰ ĐIỆN LI

I. LÝ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG


1. Chất điện li mạnh – Chất điện li yếu
a) Chất điện li mạnh thường gặp:
- Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4
- Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2…
- Các muối tan: NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2…
b) Chất điện li yếu thường gặp:
- Axit yếu hay gặp: H2S, HNO2, HF, H2CO3, H2SO3, CH3COOH, H3PO4
- Bazơ yếu hay gặp: Mg(OH)2, Bi(OH)3, Cu(OH)2…
- H2O điện li rất yếu.

2. Hidroxit lưỡng tính


-Hidroxit có tính lưỡng tính: Cu(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Cr(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2.
Những hidroxit này có thể tan trong axit mạnh hoặc bazơ mạnh.
Riêng Zn(OH)2 có thể tan trong dd bazơ yếu (dd NH3) vì có khả năng tạo phức chất.

3. Độ pH
a/ pH : pH = -lg[H+]  [H+] = 10-pH

b/ [H+]. [OH-] = 10-14

4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch


- Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo
thành Chất kết tủa/Chất điện li yếu/Chất khí.
- Trong phương trình ion rút gọn, các chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí được giữ nguyên
dưới dạng phân tử.

5. Định luật bảo toàn điện tích


Trong dung dịch:
- Tổng số mol diện tích dương của cation bằng tổng số mol điện tích âm của anion.
- Khối lượng muối bằng tổng khối lượng các ion tạo muối.

6. Bảng tính tan:

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 3


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG I
DẠNG 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI
1. Viết phương trình điện li của các chất sau đây:
a. H2SO4, HNO3, H2S, HCl, HClO4, CH3COOH
b. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
c. NaCl, CuCl2, Al2(SO4)3, FeCl3, Mg(NO3)2, K2S, Na2SO4, K2CO3, [Ag(NH3)2]Cl, [Cu(NH3)4](OH)2
d. NaCl, KClO3, NaHSO4, NH4Cl, CaCl2, NaClO2, NaHS, Fe2(SO4)3, Na3PO4, Na2HPO4, Ca(HCO3)2,
Na2HPO3, NaH2PO2, K2CrO4, KCl, MgCl2.6H2O.
e. H2CO3, H2SO3, H3PO4.
f. Be(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3.
2. Cho biết các ion, phân tử tồn tại trong từng dung dịch sau:
a. HCl c. KOH e. CH3COONa
b. H3PO4 d. K2S f. HNO2
3. CH3COOH điện li theo phương trình sau : CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi

a. Thêm vài giọt HCl b. Thêm vài giọt NaOH c. Thêm vài giọt CH3COONa.

DẠNG 2. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC DẠNG PHÂN TỬ VÀ ION RÚT GỌN
1. Trộn những dung dịch sau đây, trường hợp nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình phân tử,
phương trình ion và ion thu gọn?
1/ BaCl2 và H2SO4 6/ K2CO3 và HCl 11/ Fe2O3 và HCl 15/ Al(OH)3 và HCl
2/ Ca(HCO3)2 +HCl 7/ HCl + AgNO3 12/ Ca(HCO3)2 + NaOH 16/ Zn(OH)2 và HNO3
3/ Na2S và HCl 8/ CaCl2 và AgNO3 13/Ca(HCO3)2+Ca(OH)2
4/ Na2SO4 và HNO3 9/ Na2S và CuSO4 14/ NaCl và AgNO3
5/ CuS và HCl 10/ BaCl2 và NaOH

2. Bổ túc các phản ứng sau rồi viết dưới dạng ion và ion thu gọn
a/ BaCl2 + ?  BaCO3 + ? d/ FeS + ?  FeSO4 + ?
b/ Na2CO3 + ? NaCl + ? e/ AgNO3 + ? AgCl +?
c/ CaCO3 + ?  CaCl2 + ? + ?

3. Viết phương trình phân tử có các phương trình ion rút gọn sau:
a/ Ag+ +Br-  AgBr e/ CO32- +2H+  CO2 + H2O
b/ Pb2+ + 2OH-  Pb(OH)2 f/ SO42- +Ba2+  BaSO4
c/ CH3COO- + H+  CH3COOH g/ HS- + H+  H2S
d/ S2- + 2H+  H2S h/ Pb2+ + S2-  PbS

4. Trong dd có thể tồn tại đồng thời các ion sau đây được không? Giải thích.
a/ Na+, Cu2+, Cl-, OH- g/ Ca2+, NH 4 , SO24
+, 2+ - 2-
b/ K Fe , Cl , SO4 2+ + - SO 4
2
+ 2+ -
c/ K , Ba , Cl , SO4 2- h/ Fe , Na , Cl ,
2- NO 3

d/ HCO3-, OH-, Na+, Cl- i/ Pb 2+
, Na+
, S ,
e/ K+, Ag+, Br-, NO3
f/ K+, Fe3+, OH-, SO24

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 4


5. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong các dd:
a. 120ml dd Al(NO3)3 0,2M d. dd Al2(SO4)3 12,8%(D = 1,1g/ml)
b. 200ml dd NH4NO3 10% (D = 0,96g/ml) e. 160g dd NaCl 11,7%(D = 1,25g/ml)
c. dd HNO3 10%(D = 1,054g/ml)

6. Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4.

7. Cho Na tan hết trong dung dịch AlCl3 thu được kết tủa. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy
ra.

8. Trộn lẫn 250ml dd BaCl2 với 150ml dd MgCl2 0,2M. Tính nồng độ mol/lít của các ion có trong dd
thu được.

9. Trộn lẫn 300ml dd KOH 1M với 700ml dd HI 1,5M thì thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol của các ion có trong dd D.
b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hòa hoàn toàn dd D.

DẠNG 4. NHẬN BIẾT DUNG DỊCH


Bước 1: Cho HCl/H2SO4 + Gốc (SO32-; CO32-; S2-) 
 Khí SO2 hắc; khí CO2 không mùi; khí H2S
trứng thối
Bước 2: Cho NaOH (to) + gốc NH4+   khí NH3 mùi khai
Bước 3: Cho Quỳ tím + Gốc (axit; Bazơ)
Bước 4: Cho BaCl2 + Gốc SO42-   trắng BaSO4
 trắng AgCl
Bước 5: Cho AgNO3 + Gốc (Cl-; Br-; I-)  vàng nhạt AgBr vàng đậm AgI
Bước 6: Gốc NO3 còn lại.
-

1. Phân biệt các dd sau chứa trong các bình không có nhãn:
a) NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3
b) AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4, NaOH
c) AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2

2. Theo định nghĩa mới về axit bazơ của Bronsted, các ion Na+, NH 4 , CO32  , CH3COO–, HSO 4 , K+,
Cl–, HCO3 là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính ? Tại sao ? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán pH của
các dung dịch dưới đây có giá trị lớn hơn hay nhỏ hơn 7: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl,
NaHSO4.

3. Chỉ dung thêm một hóa chất thích hợp phân biệt các dd sau:
a) Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2SiO3 và Na2S
b) NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3,Al(NO3)3
c) K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3

4. Chỉ dùng thêm nước và một hóa chất khác. Hãy phân biệt các chất rắn sau:
NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 5


5. Chỉ dùng quỳ tím, hãy nhận biết các dd đựng trong các lọ mất nhãn:
Ba(OH)2, H2SO4, FeCl3, NaCl, Na2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4

6. Chỉ dùng thêm dd HCl và dd Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 bình mất
nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dd sau đây:
a) K2CO3 và Na2SO4 ; b) KHCO3 và Na2CO3 ;
c) KHCO3 và Na2SO4 ; d) Na2SO4 và K2SO4

DẠNG 6. TÍNH pH TRONG DUNG DỊCH


1. Tính độ pH của các dd sau:
a) HCl 0,001M; b) Ba(OH)2 0,025M

2. Hòa tan 2,24ml khí HCl vào nước để thu được 100ml dd HCl. Tính pH của dung dịch thu được.

3. Tính pH của các dd sau:


a) H2SO4 0,00005M b) NaOH 0,0001M c) HNO3 12,6%, D=1,12g/ml

4. Tính:
a. Tính pH của dd chứa 1,46g HCl trong 400ml
b. Tính pH của dd chứa 1,6g NaOH trong 200ml

5. Trộn 1lít dd H2SO4 0,15M với 2 lit dd KOH 0,165M thu được dd E. Tính pH của dd E thu được?

6. Trộn 50ml dd NaOH 0,12M với 50ml dd H2SO4 0,1M. Tính nồng độ mol của các ion trong dd thu
được và pH của dd đó?

7. Trộn 200ml dd H2SO4 0,25M với 300ml dd chứa NaOH 0,15M và KOH 0,1M. Tính pH của dd thu
được?

8. Cho 40ml dd HCl 0,75M vào 160ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH
của dd thu được?

9. Cho 200ml dd HNO3 1M vào 600ml dd chứa đồng thời NaOH 1M và Ca(OH)2 0,1M. Tính pH của
dd thu được?

10. Trộn 100ml dd hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,2M
và Ba(OH)2 0,1M thu được dd X. Tính pH của dd X?

11. Trộn 100ml dd (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dd (gồm H2SO4 0,0375M và HCl
0,0125M), thu được dd X. Xác định giá trị pH của dd X?

12. Trộn 250ml dd Ca(OH)2 1M với 350ml dd HNO3 1M và HCl 2M. Tính pH của dd thu được?

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 6


DẠNG 7. HIDROXIT LƯỠNG TÍNH
1. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng sau:
a) Zn(OH)2 và NaOH b) Al(OH)3 +NaOH
2. Nêu, viết pthh và giải thích hiện tượng khi cho từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào:
a) dung dịch Al2(SO4)3. b) dung dịch ZnSO4.
3. Viết các ptpư hoá học để chứng minh rằng Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính.
4. Viết các ptpư hoá học để chứng minh rằng Zn(OH)2 là hợp chất lưỡng tính.

5. Cho 9,9 gam Zn(OH)2 lần lượt phản ứng với:


a) 150 ml dd HNO3 1M. b) 100ml dd KOH 0,5M.
Hỏi lượng Zn(OH)2 có hoà tan hết trong mỗi trường hợp trên?

6. Chia 15,6 gam Al(OH)3 làm 2 phần bằng nhau


a) Cho 300ml HCl 1,5 M vào phần 1. Tính khối lượng muối tạo thành?
b) Cho 50ml dd NaOH 1M vào phần 2. Tính khối lương muối tạo thành?

7. Thêm từ từ dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M cho vừa đủ tạo kết tủa lớn nhất.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra dạng phân tử và ion thu gọn.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng và khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
c) Cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M để phản ứng
không tạo kết tủa? Viết các phương trình hóa học xảy ra dạng phân tử và ion thu gọn.

8. Thêm từ từ 100ml dd NaOH vào 50 ml dd Zn(NO3)2 thì thu được kết tủa lớn nhất là 19,8 g.
a) Tính nồng độ mol dd NaOH và Zn(NO3)2 đã dùng.
b) Tính V lít dd NaOH khi cho vào 50 ml dung dịch Zn(NO3)2 trên thu được kết tủa bằng 4/5 lượng kết
tủa lớn nhất. Tính V.

9. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol
Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m.

10. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa.
a. Tìm giá trị nhỏ nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là :
b. Tìm giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là :

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 7


DẠNG 8. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Phương pháp:
-Khi cô cạn một dd muối: khối lượng muối = khối lượng cation (ion dương)+ khối lượng anion(ion âm)
-Trong dd: tổng số mol điện tích dương =tổng số mol điện tích âm

1. Trong dd A chứa a mol Ca2+, b (mol) Mg2+, c (mol) Cl-, d (mol) HCO3-. Lập biểu thức liên hệ giữa a,
b, c, d và công thức tính khối lượng muối trong dung dịch.
Áp dụng:
a) Một dd gồm 0,03mol Na+; 0,01 mol SO42-; 0,03 mol NO3- ; 0,01 mol Mg2+. Hỏi khi cô cạn dd thì được
bao nhiêu gam muối khan?
b) Một dd có chúa 2 cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 anion là Cl(x mol); và SO42- (y mol).
Tính x, y biết rằng khi cô cạn dd thu được 46,9g rắn khan?

2. Một dd chứa x mol Cu2+, y mol K+ ;0,03 mol Cl- và 0,02 mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có
trong dd là 5,435g. Hãy xác định giá trị x và y?

3. Lấy 500ml một dd chứa 0,1 mol K+ ; x mol Al3+ ; 0,1 mol NO3- và y mol SO42-. Tính x, y biết rằng
khi cô cạn dd và làm khan thu dược 27,2g chất rắn.

4. Một dung dịch X có 4 ion: a mol Ca2+, b mol Fe2+, 0,1 mol Cl-, 0,2 mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu
được 23,55 gam muối khan. Tính a, b.

5. Một dung dịch X có chứa 4 ion: x mol Fe3+, y mol Ba2+, 0,15 mol Cl-, 0,08 mol NO3-. Cô cạn dung
dịch thu được 18,565 g muối khan. Tính x, y.

6. Trong 200ml dd A có chứa 0,2 mol ion Na+, 0,6 mol NH4+, 0,4 mol H+. Dd B chứa hỗn hợp 2 hidroxit
KOH 1M và Ba(OH)2 2M. Cho 300ml dd B vào dd A, đun nhẹ. Tính khối lượng dd giảm sau phản ứng?

7. Hãy xác định tổng các muối có trong dd A chứa các ion Na+, NH4+, SO42-, CO32-. Biết rằng:
-Khi cho dd A tác dụng với dd Ba(OH)2 dư và đun nóng thu được0,34g khí có thể làm xanh giấy qùy
tím ẩm và 4,3g kết tủa.
-Khi cho dd A tác dụng với dd H2SO4 dư thì thu được 0,224lít khí (đktc)

8. Cho 55g hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với 0,5lít dd H2SO4 1M
a. Tính khối lượng của mỗi muối?
b. Tính thể tích các khí bay ra (đktc)?

9. Hòa tan 2,67g AlCl3 vào nước được dd A. Tính thể tích dd NaOH 0,4M để khi cho vào dung dịch A
thì:
a. Thu được lượng kết tủa lớn nhất
b. Thu được lượng kết tủa nhỏ nhất
Tính khối lượng các kết tủa đó

10. Hòa tan 22g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 vào nứơc được dd A. Chia dd A thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1 cho tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 11g kết tủa. Tính số g mỗi muối trong hỗn
hợp đầu?
Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 8
- Phần 2 cho vài giọt quì tím thấy dd hóa xanh, thêm từ từ dd HCl cho đến khi quì tím đổi màu thấy tốn
hết 380ml dd HCl. Giải thích và tính nồng độ HCl?

11. Hòa tan 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1 l dd hỗn hợp Na2CO3 và (NH4)2CO3 có nồng độ lần lượt
là 0,1M và 0,25M; sau khi phản ứng xong thu được 39,7g kết tủa A và dung dịch. Tính khối lượng các
chất kết tủa?

12. Một dd Y có chứa ion Zn2+, Fe3+, SO42-. Biết rằng dùng hết 350ml dd NaOH 2M thì làm kết tủa hết
Zn2+ và Fe3+ trong 100ml dd Y, nếu đổ tiếp 200ml dd NaOH thì một chất kết tủa tan hết, còn lại một kết
tủa màu nâu đỏ. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong dd Y?

13. Một dd X có chứa ion Ca2+, Al3+, Cl- Để làm kết tủa hết ion Cl- trong 10ml dd X phải dùng hết 70ml
dd AgNO3 1M. Khi cô cạn 100ml dd X thu được 35,55g hỗn hợp 2 muối khan. Tính nồng độ mol/lít của
mỗi muối trong dd X?

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 9


CHUYÊN ĐỀ 2 : NHÓM NITƠ
I. LÝ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
 Đơn chất:

Nitơ Photpho

Cấu hình 1s22s22p3

1s22s22p63s23p3

np3

Tính chất hóa Bền ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao - Tính chất hóa học: tính oxi hóa – tính
học hoạt động mạnh (tính oxi hóa – tính khử. (phốt pho trắng hoạt động hơn phốt
khử). pho đỏ).

Điều chế nhiệt phân NH4NO2 quặng photphorit, apatit

 Hợp chất:

Tên CTHH Tính chất Điều chế

Amoniac NH3 - Tính khử - PTN: NH4+ + Ca(OH)2


- Tính bazơ yếu - CN: H2 + N2
Muối amoni NH4+ - Tác dụng với dung dịch NH3 + axit, oxit axit
kiềm.
(NH4)xX
- Phản ứng nhiệt phân
Axit nitric HNO3 - Tính axit - PTN: NaNO3 + H2SO4đặc
- Tính oxi hóa mạnh - CN: NH3  NO NO2HNO3
Muối nitrat NO3 -
- Điện li mạnh, dễ tan
- Nhiệt phân
Axit H3PO4 - Đa axit, trung bình. - PTN: P + HNO3 đặc
photphoric - Không có tính oxi hóa - CN: Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc ; P2O5
+ H2O

1/ CÁC PHẢN ỨNG CỦA NITƠ


to, xt
+ Tính oxi hóa:

1. N2 + H2

2. N2 + Li 


3. N2 + Mg 


+ Tính khử:
3000oC
4. N2 + O2
/ tia lửa điện

5. NO + O2 

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 10
2/ CÁC PHẢN ỨNG CỦA AMONIAC NH3 + H2O NH4+ + OH-

- Tính bazơ yếu: + Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu làm quỳ tím hóa xanh.

+ Tác dụng với axit tạo muối amoni

6. NH3 + HCl →

7. 2NH3 + H2SO4 →

Tác dụng với dung dịch muối

8. AlCl3 + NH3 + H2O →

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

- Tính khử


o
t
9. NH3 + O2

t
 
o
, xt
10. NH3 + O2

11. NH3 + Cl2 →


o
t
12. NH3 + CuO

- Khả năng tạo phức của dung dịch NH3

Dung dịch NH3 có khả năng hòa tan hiđroxit, oxit hay muối ít tan của 1 số kim loại, tạo thành dung
dịch phức chất.
Ví dụ với Cu(OH)2
Cu(OH)2 + NH3 

Ví dụ với Với AgCl


AgCl + NH3 
Sự tạo thành các ion phức là do các phân tử NH3 kết hợp với các ion Cu2+, Zn2+, Ni2+, Ag+
bằng các liên kết cho – nhận giữa cặp electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với obitan trống của
ion kim loại.

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 11


3/ CÁC PHẢN ỨNG CỦA MUỐI AMONI

13. 2NH4Cl + Ca(OH)2 →

14. NH4Cl to 


15. (NH4)2CO3 to 


16. NH4HCO3 to 


17. (NH4)3PO4 to 


18. to 
NH4NO2 

19. to 
NH4NO3 

4/ CÁC PHẢN ỨNG CỦA MUỐI NITRAT


to 
Muối nitrat (Na, K, Ca)  Muối nitrit + O2

20. 2KNO3 to 


Muối nitrat (Mg … Cu) to  oxit kim loại + NO + O


 2 2

21. 2Cu(NO3)2 to 


to 
Muối nitrat (sau Cu)  Kim loại + NO2 + O2

22. 2AgNO3 to 


Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 12


BÀI 2 : NITƠ

A. LÝ THUYẾT
I. Cấu tạo phân tử
- Cấu hình electron : 1s22s22p3

- CTCT : NN CTPT : N2


II. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196oC.
- Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp.
- Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
III. Tính chất hóa học
1. Tính oxi hoá
Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền (ở 3000oC nó chưa bị phân hủy), nên nitơ khá trơ về mặt hóa học
ở nhiệt độ thường.
a. Tác dụng với hiđro :
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hiđro tạo amoniac. Đây là phản ứng
thuận nghịch và toả nhiệt :

  2NH 3 (k) H = -92KJ


o
t ,xt
N 2 (k) + 3H 2 (k)  

b. Tác dụng với kim loại


- Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua.
Li + N2 
- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại.
Mg + N2 
● Nhận xét : Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
2. Tính khử
- Ở nhiệt độ cao (3000oC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.

N2 + O2

- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ.
NO + O2 
● Nhận xét : Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Chú ý : Các oxit khác của nitơ : N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi.

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 13


IV. Điều chế
a. Trong công nghiệp
Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b. Trong phòng thí nghiệm
Nhiệt phân muối nitrit
o
t
NH4NO2  
o
t
NH4Cl + NaNO2  

BÀI 3 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI

A. LÝ THUYẾT
● PHẦN 1 : AMONIAC
Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có
cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân tính bazơ
của NH3.
I. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí.
- Tan rất nhiều trong nước (1 lít nước hòa tan được 800 lít khí NH3)
- Amoniac hòa tan vào nước thu được dung dịch amoniac.
II. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước
NH3 + H2O NH4+ + OH-

- Thành phần dung dịch amoniac gồm: NH3, NH4+, OH-.


- Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu làm quỳ tím hóa xanh.
b. Tác dụng với dung dịch muối
AlCl3 + NH3 + H2O 
Al3+ + NH3 + H2O 
c. Tác dụng với axit tạo muối amoni
NH3 + HCl 
2NH3 + H2SO4 
Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 14
2. Tính khử
a. Tác dụng với oxi
o
t
NH3 + O2  

- Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO.


o
t , xt
NH3 + O2  

b. Tác dụng với clo


NH3 + Cl2 
- NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “ khói trắng” NH4Cl
c. Tác dụng với oxit kim loại
o
t
NH3 + CuO  

3. Khả năng tạo phức của dung dịch NH3


Dung dịch NH3 có khả năng hòa tan hiđroxit, oxit hay muối ít tan của 1 số kim loại, tạo thành dung
dịch phức chất.
Ví dụ với Cu(OH)2
Cu(OH)2 + NH3 
Cu(OH)2 + NH3 

Ví dụ với Với AgCl


AgCl + NH3 
AgCl + NH3 
Sự tạo thành các ion phức là do các phân tử NH3 kết hợp với các ion Cu2+, Zn2+, Ni2+, Ag+ bằng
các liên kết cho – nhận giữa cặp electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với obitan trống của ion kim
loại.
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Bằng cách đun nóng muối amoni với Ca(OH)2
o
t
NH4Cl + Ca(OH)2  

2. Trong công nghiệp


Tổng hợp từ nitơ và hiđro :

  2NH 3 (k)


o
t , xt
N 2 (k) + 3H 2 (k)   H = -92KJ

- Nhiệt độ: 450 – 5000C

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 15


- Áp suất cao từ 200 – 300 atm
- Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,...
Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.
● PHẦN 2 : MUỐI AMONI
Là tinh thể ion gồm cation NH4+ và anion gốc axit. Ví dụ : NH4Cl, (NH4)2SO4
I. Tính chất vật lí
Tan nhiều trong nước, điện li hòan toàn thành các ion, ion NH4+ không màu.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
o
t
(NH4)2SO4 + NaOH  
o
t
NH4+ + OH–  

Phản ứng này dùng để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2. Phản ứng nhiệt phân
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3. Ví dụ :
o
t
NH4Cl (r)  
o
t
(NH4)2CO3 (r)  
o
t
NH4HCO3  

NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.


- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2,
N2O ( đinitơ oxit). Ví dụ :
o
t
NH4NO2  
o
t
NH4NO3  

Nhiệt độ lên tới 500oC , ta có phản ứng :


o
t
NH4NO3  

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 16


BÀI 4 : AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT

A. LÝ THUYẾT
PHẦN 1 : AXIT NITRIC
I. Cấu tạo phân tử :
- CTPT : HNO3
- CTCT :

- Nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5


II. Tính chất vật lý
- Là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm ; D = 1.53g/cm3
- Axit nitric không bền, khi có ánh sáng , phân huỷ 1 phần :
4HNO3  4NO2 + O2 + 2H2O
Do đó axit HNO3 cất giữ lâu ngày có màu vàng do NO2 phân huỷ tan vào axit.
- Axit nitric tan vô hạn trong nước (HNO3 đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3 ).
III. Tính chất hoá học
1. Tính axit : Là một trong số cc axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn ra các ion :
HNO3  H + + NO3–
- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit.
- làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
CuO + HNO3 
Ba(OH)2 + HNO3 
CaCO3 + HNO3 
2. Tính oxi hoá
Tuỳ vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến NO, NO2, N2O, N2,
NH4NO3.
a. Với kim loại : HNO3 oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ vàng và paltin ) không giải phóng khí H2, do
ion NO3có khả năng oxi hoá mạnh hơn H+. Khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất.
đến NO.
Ví dụ :
Cu + HNO3 đặc 
Cu + HNO3 loãng 
Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 17
- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn như : Mg, Zn, Al….thì HNO3 đặc bị khử
yếu đến
HNO3 thì không xảy ra phản ứng.
b. Với phi kim
Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng được với C, P, S…Ví dụ :

C + HNO3 (đ)  
o
t

S + HNO3 (đ)  
o
t

P + HNO3 (đ)  
o
t

c. Với hợp chất


- H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt (II)… có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất
chuyển lên mức oxi hoá cao hơn. Ví dụ :

FeO + HNO3 (đ) 

H2S + HNO3 (đ) 


- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông… bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
o
t
NaNO3 (r) + H2SO4 (đ)  

Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ ở đó.
2. Trong công nghiệp
- Được sản xuất từ amoniac theo sơ đồ :
o o
 O2 (t , Pt)  O2 , t  O2 , H2 O
NH3   NO   NO2   HNO3

+ Ở to = 850 - 900oC, xt : Pt : 4NH3 +5O2 4NO +6H2O ; H = – 907kJ.

+ Oxi hoá NO thành NO2 : 2NO + O2  2NO2.

+ Chuyển hóa NO2 thành HNO3 : 4NO2 +2H2O +O2  4HNO3.


Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ 60 – 62%. Chưng cất với H2SO4 đậm đặc thu được dung
dịch HNO3 96 – 98%.
PHẦN 2 : MUỐI NITRAT
1. Tính chất vật lý
Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li hoàn toàn thành các ion. Ví
dụ : Ca(NO3)2  Ca2+ + 2NO3-
- Ion NO3- không có màu, màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại. Một số muối
nitrat dễ bị chảy rữa như NaNO3, NH4NO3….

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 18


2. Tính chất hoá học
Các muối nitrat dễ bị phân huỷ khi đun nóng.
a. Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg):
o
t
Nitrat   Nitrit + O2
o
t
KNO3  

b. Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu :


o
t
Nitrat   Oxit kim loại + NO2 + O2
o
t
Cu(NO3)2  

c. Muối của những kim loại kém hoạt động ( sau Cu ) :


o
t
Nitrat   kim loại + NO2 + O2
o
t
AgNO3  

3. Nhận biết ion nitrat (NO3–)


Trong môi trường axit, ion NO3– thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Do đó thuốc thử dùng để
nhận biết ion NO3– là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
Hiện tượng : dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.
3Cu + 8H+ + 2NO3–  3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
(dung dịch màu xanh)
2NO + O2 (không khí)  2NO2
(không màu) (màu nâu đỏ)

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 19


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRAT

1. Phương pháp giải toán về HNO3 và muối nitrat

Dạng 1: HNO3 tác dụng với chất khử (kim loại, oxit kim loại, oxit phi kim, muối…)
Phương pháp giải
- Bước 1 : Lập sơ đồ phản ứng biểu diễn quá trình chuyển hóa giữa các chất (Sau này khi đã làm
thành thạo thì học sinh có thể bỏ qua bước này).
- Bước 2 : Xác định đầy đủ, chính xác chất khử và chất oxi hóa ; trạng thái số oxi hóa của chất
khử, chất oxi hóa trước và sau phản ứng ; không cần quan tâm đến số oxi hóa của chất khử và chất
oxi hóa ở các quá trình trung gian nếu phản ứng xảy ra nhiều giai đoạn.
- Bước 3 : Thiết lập phương trình toán học : Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số
mol electron mà chất oxi hóa nhận, kết hợp với các giả thiết khác để lập các phương trình toán học
khác có liên quan. Giải hệ phương trình để suy ra kết quả mà đề yêu cầu.
● Lưu ý :
- Trong phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn với dung dịch HNO3 loãng thì ngoài những sản phẩm
khử là khí N2, N2O, NO thì trong dung dịch còn có thể có một sản phẩm khử khác là muối NH4NO3.
Để tính toán chính xác kết quả của bài toán ta phải kiểm tra xem phản ứng có tạo ra NH4NO3 hay
không và số mol NH4NO3 đã tạo ra là bao nhiêu rồi sau đó áp dụng định luật bảo toàn electron để tìm
ra kết quả.

►Các ví dụ minh họa ◄


1. Tính lượng chất phản ứng với dung dịch HNO3

Ví dụ 1: Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 0,672 lít khí.
- Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc) :
A. 4,96 gam. B. 8,80 gam. C. 4,16 gam. D. 17,6 gam.
Ví dụ 2: Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3, cô cạn dung dịch sau phản ứng
và nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 3,42 gam. B. 2,94 gam. C. 9,9 gam. D. 7,98 gam.
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được
dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ lệ x : y là :
A. 1 : 3. B. 3 : 1. C. 1 : 2. D. 2 : 1.
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp X gồm 3
khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol là: 1 : 2 : 2. Giá trị của m là :
A. 5,4 gam. B. 3,51 gam. C. 2,7 gam. D. 8,1 gam.
Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 20
Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4
đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt
là :
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
Ví dụ 6: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có
VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O 2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO,
NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là :
A. 25% và 75% ; 1,12 gam. B. 25% và 75% ; 11,2 gam.
C. 35% và 65% ; 11,2 gam. D. 45% và 55% ; 1,12 gam.
Ví dụ 7: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau phản
ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO 2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch
A là :
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Ví dụ 8: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi
đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít (đktc)
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với
H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.

Hướng dẫn:
VD1
Cách 1 : Tính toán theo phương trình phản ứng
Hỗn hợp Cu, Fe khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thì chỉ có Cu phản ứng :
Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (1)
mol: 0,015  0,03
Hỗn hợp Cu, Fe khi tác dụng H2SO4 loãng thì chỉ có Fe phản ứng :
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (2)
mol: 0,02  0,02
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
1
n Cu  n NO2  0, 015 mol; n Fe  n HCl  0, 02 mol.
2
Khối lượng của Cu và Fe trong A là : m = 2(0,015.64 + 0,02.56) = 4,16 gam.
Cách 2 : Sử dụng định luật bảo toàn electron

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 21


Khi A phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội sẽ xảy ra các quá trình oxi hóa - khử
Cu  Cu+2 + 2e N+5 + 1e  N+4
mol: 0,015  0,03  0,03  0,03

Căn cứ vào các quá trình oxi hóa - khử và định luật bảo toàn electron ta có n Cu  0,015 mol.

Khi A phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra các quá trình oxi hóa - khử :
Feo  Fe+2 + 2e 2H+ + 2e  H2o
mol: 0,02  0,04  0,04  0,02

Căn cứ vào các quá trình oxi hóa - khử và định luật bảo toàn electron ta có n Fe  0,02 mol.

Khối lượng của Cu và Fe trong A là : m = 2(0,015.64 + 0,02.56) = 4,16 gam. Đáp án C.


Ví dụ 2:
Sơ đồ phản ứng :
2Al   2Al(NO3)3   Al2O3
o
HNO3 t
(1)
mol: 0,02  0,02  0,01

Cu   Cu(NO3)2   CuO


o
HNO3 t
(2)
mol: 0,03  0,03  0,03
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho sơ đồ (1), (2) ta thấy :
n Al O  0, 01 mol ; n CuO  0,03 mol.
2 3

Vậy khối lượng chất rắn thu được là : 0,01.102 + 0,03.80 = 3,42 gam. Đáp án A.
Ví dụ 3:
Sơ đồ phản ứng :
2FeS2 + Cu2S  Fe2(SO4)3 + 2CuSO4 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho sơ đồ (1), ta thấy :
n FeS2 2
 x: y=2:1 Đáp án D.
n Cu 2S 1
Ví dụ 4:
Theo giả thiết ta có : n ( NO, N 2, N 2 O)  0, 05 mol.

Mặt khác, tỉ lệ mol của 3 khí NO, N2O, N2 là 1 : 2 : 2 nên suy ra :

nNO = 0,01 mol ; n N O = 0,02 mol và n N = 0,02 mol.


2 2

Các quá trình oxi hóa – khử :


Al  Al+3 + 3e
N+5 + 3e  N+2 (NO)
2N+5 + 8e  2N+1 (N2O)

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 22


2N5+ + 10e  N2o
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

3.n Al  10.n N 2  8.n N 2 O  3.n NO  n Al  0,13 mol  m Al  3,51 gam. Đáp án B.

Ví dụ 5:
Đặt nMg = x mol ; nAl = y mol.
Ta có : 24x + 27y = 15 (1)
Quá trình oxi hóa :

Mg  Mg+2 + 2e Al  Al+3 + 3e

mol : x  2x y  3y

 Tổng số mol electron nhường bằng (2x + 3y).


Quá trình khử :

N+5 + 3e  N+2 2N+5 + 8e  2N+1


mol : 0,3  0,1 0,8  0,2

N+5 + 1e  N+4 S+6 + 2e  S+4


mol : 0,1  0,1 0,2  0,1

 Tổng số mol electron nhận bằng 1,4 mol.


Theo định luật bảo toàn electron ta có :
2x + 3y = 1,4 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được : x = 0,4 mol ; y = 0,2 mol.
27.0, 2
 %Al  .100%  36%.
15

%Mg = 100%  36% = 64%. Đáp án B.


Ví dụ 6:
Ta có : nX = 0,4 mol; M X = 42.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2O và NO ta có :

n NO 46 42 – 30 = 12
2 n NO2 12 3
  
42 n NO 4 1

n NO 30 46 – 42 = 4

Đặt n NO  x mol; n NO  3x mol.


2

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 23


n NO  0,1 %VNO  25%
 4x = 0,4  x = 0,1    
n NO2  0,3 %VNO2  75%

Quá trình oxi hóa :

Fe  Fe+3 + 3e

mol : a  3a
Quá trình khử :

N+5 + 3e  N+2

mol : 0,3  0,1

N+5 + 1e  N+4

mol : 0,3  0,3


Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

3a = 0,6  a = 0,2 mol  mFe = 0,2.56 = 11,2 gam. Đáp áp B.


Ví dụ 7:
Phương trình phản ứng :
Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

n NO2  0,5 mol  n HNO3  2n NO2  1 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

m dd muèi  m hh k.lo¹i  mdd HNO3  m NO2


1.63.100
 12   46.0,5  89 gam.
63
Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có:

56x  64y  12  x  0,1


  
3x  2y  0,5  y  0,1

0,1.242.100
 %m Fe( NO )   27,19%
3 3
89

0,1.188.100
%mCu ( NO3 )2   21,12%. Đáp án B.
89

Ví dụ 8:
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2O và NO ta có :

nN O 44 33,5 – 30 = 3,5
2 n N2O 3,5 1
  
33,5 n NO 10,5 3
Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 24
n NO 30 44 – 33,5 = 10,5

Đặt n N O  x mol; n NO  3x mol.


2

Quá trình oxi hóa :

Al  Al+3 + 3e
mol: 0,17  3.0,17
Quá trình khử :

NO 3  3e  NO

mol: 9x  3x

2NO 3  8e  N 2 O

mol: 8x  x
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

3. n NO + 8. n N O = 3. n Al  9x + 8x = 3.0,17  x = 0,03
2

Thể tích NO và N2O thu được là :

VNO  3.0,03.22, 4  2,016 lít ; VN2O  0, 03.22, 4  0, 672 lít. Đáp án B.

Ví dụ 9:
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2O và NO ta có :

n NO 30 46 – 38 = 8
n NO 8 1
  
38 n NO2 8 1

n NO 46 38 – 30 = 8
2

Đặt n NO  n NO  x mol.
2

Đặt nFe = nCu = a mol  56a + 64a = 12  a = 0,1 mol.


Quá trình oxi hóa :

Fe  Fe+3 + 3e Cu  Cu+2 + 2e

mol : 0,1  0,3 0,1  0,2


Quá trình khử :

N+5 + 3e  N+2 N+5 + 1e  N+4

mol : 3x  x x  x
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

 3x + x = 0,5  x = 0,125  Vhỗn hợp khí (đktc) = 0,125.2.22,4 = 5,6 lít.


Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 25
2. Phản ứng tạo muối amoni

Ví dụ 1: Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O
có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là :
A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44, 6 gam.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay
hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là :
A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2.

Hướng dẫn:
Ví dụ 1:
Tổng số mol của N2 và N2O là 0,04 mol
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
n N2 44  32 3
 
n N2O 32  28 1

Suy ra n N  0, 03 mol ; n N O  0, 01 mol


2 2

5
Tổng số mol electron mà N đã nhận để sinh ra N2 và N2O là : 10.0,03 + 8.0,01 = 0,38 mol.
2
Tổng số mol electron mà Mg đã nhường để sinh ra Mg là : 0,23.2 = 0,46 > 0,38 nên suy ra phản ứng
đã tạo ra cả NH4NO3.
0, 46  0,38 5 3
Số mol NH4NO3 là :  0, 01 mol (Vì quá trình khử N thành N đã nhận vào 8e).
8

Vậy khối lượng muối thu được là :

m muèi  m Mg(NO3 )2  m NH 4 NO3  0, 23.148  0, 01.80  34,84 gam.

Ví dụ 2:
Sơ đồ phản ứng :

 Mg
 
HNO3
 X   dung dÞch Y chøa 46 gam muèi
 MgO

Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có :


n Mg( NO3 )2  n Mg  n MgO  0,3 mol  m Mg( NO3 )2  0,3.148  44, 4 gam  46 gam .

46  44, 4
 Phản ứng đã tạo ra muối NH4NO3, số mol NH4NO3 bằng  0, 02 mol .
80
5
Gọi n là số electron mà N đã nhận để tạo ra khí X.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 26
2.n Mg  n.n X  8.n NH4 NO3  n  10  2N 5  10e  N 2

Vậy X là N2.

Dạng 2 : Xác định tên kim loại ; xác định công thức của sản phẩm khử trong phản ứng của kim loại
với dung dịch HNO3
Phương pháp giải
- Bước 1 : Xác định đầy đủ, chính xác chất khử và chất oxi hóa ; trạng thái số oxi hóa của chất
khử, chất oxi hóa trước và sau phản ứng ; không cần quan tâm đến số oxi hóa của chất khử và chất
oxi hóa ở các quá trình trung gian (nếu phản ứng xảy ra nhiều giai đoạn).
- Bước 2 : Thiết lập phương trình toán học : Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số
mol electron mà chất oxi hóa nhận.
- Bước 3 : Lập biểu thức liên quan giữa nguyên tử khối của kim loại (M) và số oxi hóa của kim
loại (n), thử n bằng 1, 2, 3 suy ra giá trị M thỏa mãn.
- Đối với việc xác định sản phẩm khử ta cần tính xem để tạo ra sản phẩm khử đó thì quá trình đã
nhận vào bao nhiêu electron, từ đó ta suy ra công thức của sản phẩm khử cần tìm.

►Các ví dụ minh họa ◄

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B
gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là :
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn
hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Kim loại M là :
A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn.

Hướng dẫn:
Ví dụ 1:
6,72
Số mol của hỗn hợp khí B: n B   0,3 mol  n NO  n X  0,15 mol .
22,4

Giả sử số electron mà N+5 đã nhận vào để tạo ra sản phẩm X là n ta có :


Quá trình oxi hóa :

Fe  Fe+3 + 3e

mol : 0,2  0,6


Quá trình khử :

N+5 + 3e  N+2

mol : 0,45  0,15

N+5 + ne  X

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 27


mol : 0,15n  0,15
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

0,15n + 0,45 = 0,6  n = 1  N+5 + 1e  N+4


Vậy khí X là NO2. Đáp án A.
Ví dụ 2:
8,96
Số mol của hỗn hợp khí: n khí   0,4 mol
22,4

3 1
Vì VNO :VNO  3:1  n NO :n NO  3:1  n NO   0,4  0,3 mol ; n NO   0,4  0,1 mol
2 2
4 2
4

Gọi n là hóa trị của M. Quá trình nhường electron: M  M+n + ne (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
19, 2
3. n NO + n NO = n. n M  3.0,1 + 0,3 = n.  M = 32n  n = 2 ; M = 64.
2
M

Vậy kim loại M là Cu.

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 28


C. CÁC DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN

DẠNG 1. BỔ TÚC PHẢN ỨNG

1. Bổ túc các phương trình phản ứng sau:

1. N2 + …………….. NH3

2. …………….. + …………….. Na3N

3. N2 + O2 ……………..

4. NH3 + …………….. Cu + …………….. + ……………..

5. NH3 + …………….. NO +……………..

6. …………….. + Cl2 N2 + ……………..

7. …………….. + HCl NH4Cl

8. NH3 + H3PO4 ……………..

9. …………….. + O2 N2 + H2O

10. (NH4)2SO4 to 
 ……………..

11. NH4HCO3 to 
 ……………..

12. Mg + …………….. Mg(NO3)2 + N2 + ……………..

13. S + HNO3 đặc ……………+ ..…………….. + ……………..

14. Cu + HNO3 loãng ……………..+ ……………..…+ …………..

15. Mg(NO3)2 to 
 ……………..+ ……………..+……………..

2. Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:
to  ......................... + .........................
a) NH4NO2 
to 
b) .........................  N2O + H2O

c) (NH4)2SO4 + .........................  ......................... + Na2SO4 + H2O

to 
d) .........................  NH3 + CO2 + H2O

e) Cu(OH)2 + NH3  .........................


0
g) CuO + NH3 
t
......................... + ......................... + .........................

3. Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:

a) ......................... + OH  NH3 + .........................


0
b) (NH4)3PO4 
t
NH3 + ……………..
Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 29
0
c) NH4Cl + NaNO2 
t
…………….. + ……………..

4. Hãy giải thích:

a. Tại sao dung dịch NH3 có thể hòa tan các kết tủa của Cu(OH)2; AgCl?
b. Hiện tượng khi cho NH3 tiếp xúc với oxi và với clo.
c. Tại sao H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 .
d. Hiện tượng khi quẹt đầu que diêm vào lớp thuốc ở hộp diêm .
5.Cho sơ đồ các phản ứng hóa học sau :

Khí X + H2O  dung dịch X

X (dư) + H2SO4  Y
0
Y + NaOH đặc 
t
X + Na2SO4 + H2O

X + HNO3  Z
0
Z 
t
T + H2 O

Xác định X, Y, Z, T (biết chúng đều có chứa nguyên tố nitơ) và viết các phương trình hóa học

6. Lập các phương trình hóa học:

a) Ag + HNO3(đặc)  ……………..+ NO2 + ……………..

b) Pb + HNO3(loãng)  ……………..+ NO + ……………..

c) Al + HNO3  ……………..+ N2O + ……………..

d) Zn + HNO3  ……………..+ NH4NO3 + ……………..

e) P + HNO3(đặc)  ……………..NO2↑ + H3PO4 + ……………..

7. Lập các phương trình hóa học sau đây :

……………..+ NO2  + ……………..


0
a) Fe + HNO3(đặc) 
t

b) Fe2O3 + HNO3(loãng)  …………….. + ……………..


c) FeO + HNO3  ……………..+ NO + ……………..

d) Fe3O4 + HNO3  ……………..+ NO + ……………..

e) FeS + H+ + NO3  ……………..+ N2O  + …………….. + ……………..

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 30


DẠNG 2: CHUỖI PHẢN ỨNG

[1]. Cu(NO3)2

(6)
(1) (2) (4) (3)
(5)
NH3 
 NO 
 NO2 
 HNO3   NH4NO3   N2O
(7) (8)

N2O NH3

[2].
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
NH4NO2   N2   NH3   NH4NO3   NH3   NO   NO2   HNO3
(8)
  Cu(NO3)2

[3].

NH 4 NO3 
(1)
 NH3 
(2)
 NO 
(3)
 NO 2 
(4)
 HNO3 
(5)
 N2O
(6)
Cu(OH) 2 
(8)
 NH3 
(7)
 NH 4 NO3

[4]. NH4Cl NaNO3

 


 NH3NO  NO2  HNO3  NH4NO3 N2
NH4NO2  N2 

[5].
(5) (6)
NH4NO3 
(1) (2)
NH3  (3)
 N2  (4)
 NO   NO2   HNO3  (7)
 NH4NO3  (8)
 NH3   NH4HCO3

[6]. (1) (3) (4) (5) (6) (7) (8)


(2)
NH4NO3 NH3 NH4Cl NH3 NO NO2 HNO3 NH4NO3 N2O.

[7].
(1) (2) (3) (4) (5)
(NH 4)2SO 4 NH3 NO NO 2 HNO 3 NH 4NO 3
(6) (8)
(7)
Cu Cu(NO 3)2

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 31


DẠNG 3. TOÁN HIỆU SUẤT (NH3) và HỖN HỢP KHÍ

1) Trộn 1 lít khí N2 với 4 lít khí H2 đem nung nóng ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp, hỏi thu được bao
nhiêu lít khí NH3? (Các khí đo ở cùng điều kiện, hiệu suất phản ứng 100%).

2) Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và bao nhiêu lít khí H2 dể điều chế được 67,2 lít khí NH3? Biết các khí
được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.Hiệu suất phản ứng là 25%.

3) Cho 1 lít hỗn hợp NH3 và O2 (đkc) có tỷ lệ thể tích 1:1 đi qua ống đựng chất xúc tác Pt và nung
nóng. Khí nào còn thừa ? bao nhiêu lít?

4) Oxi hóa 8,5 gam NH3 bằng Oxi.


a) Tính thể tích khí sinh ra (đkc) nếu không có chất xúc tác và hiệu suất H= 80%.
b) Tính số mol khí thu được nếu có Pt làm chât xúc tác và nhiệt độ thích hợp (H% = 80%)

5) Dẫn 6,72 lít khí NH3 vào bình chứa 3,36 lít khí Cl2 ( các khí đo đkc).
a) Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng.
b) Tính khối lượng NH4Cl tạo thành khi để nguội sản phẩm?

6) Cho 500 ml dd amoniac có hòa tan 4,48 lít khí NH3(đkc) tác dụng với 500 ml dd H2SO4 1M.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ mol các ion có trong dd thu được?

7) Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có thể tích 20 l. Áp suất của hỗn
hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 oC.
a. Tính số mol N2 và H2 có lúc đầu.
b. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
c. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi.
Đáp số: a. N2 = 32,4 mol H2 = 97,2 mol b. 116,64 mol c. 334,8 at

Dạng 4: Tính chất hóa học của NH3 và NH4+

Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

a. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng
0.
b. Tính lượng CuO đã bị khử.
c. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với X. ĐS b. 9 g c. 0,1 l
Bài 2. Hòa tan 4,48 l NH3 (đktc) vào lượng nước vùa đủ 100 ml dd. Cho vào dung dịch này 100 ml
H2SO4 1 M. Tính nồng độ mol/l của các ion NH4+, SO42- và muối amonisunfat thu được.

ĐS 1mol/l; 0,5 mol C M (NH4)2SO4)2= 0,5 mol/l

Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số
mol và số lít chất khí bay ra ở đktc. ĐS 0,1 mol; 2,24 l
Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 32
DẠNG 4. TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI + HNO3

Kim loại + HNO3 loãng → Muối nitrat + NO + NO2 + H2O

(trừ Au, Pt) (hóa trị cao nhất)

NO: Khí không màu dễ hóa nâu ngoài không khí, hay gọi nitơ monooxit (hoặc nitơ (II) oxit)

NO2: Khí có màu nâu hay gọi đinitơoxit (hoặc nitơ (IV) oxit)

1. Cho 2,95 gam hỗn hợp Cu, Al tác dụng với dd HNO3 đặc nóng dư, sinh ra 4,48 lít khí NO2(đkc) (sản
phẩm khử duy nhất).

a) Xác định thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp?

b) Nếu cho cùng lượng hỗn hợp trên vào dd HNO3 đậm đặc, nguội thì thu được bao nhiêu lít khí
nâu đỏ (đkc)

2. Cho 8,43 gam hỗn hợp Zn và Ag vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 896cm3 NO (đktc -
sản phẩm khử duy nhất) và 50ml dung dịch A.

a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A.

3. Hòa tan hoàn toàn 24,8 g hỗn hợp X gồm hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được
6,72 lít khí NO (đktc - sản phẩm khử duy nhất).

a) Tìm % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b) Cho 12,4 g hỗn hợp kim loại trên phản ứng với dd HNO3 đặc nguội, tìm khối lượng muối và thể
tích khí NO2 (đktc - sản phẩm khử duy nhất).

4. Hòa tan hoàn toàn 14,5 g hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Cu trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư,
thu được 24,64 lít khí NO2 (đktc - sản phẩm khử duy nhất).

a) Tìm % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b) Cho 29,0 g hỗn hợp kim loại trên pu với dd HNO3 loãng dư, thu được 0,2 mol khí NO, tìm khối
lượng muối.

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 33


5. Cho 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc nóng, sinh ra 11,2 lít khí
NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) và thu được dung dịch A.
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại?
b) Cho từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch thu được m (g) kết tủa B. Tính khối lượng kết
tủa B.

6. Cho 13,2 gam hỗn hợp Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng, sinh ra 6,72 lít khí NO
(đktc) (sản phẩm khử duy nhất) và thu được dung dịch A.
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại?
b) Lấy dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 thu được m (g) kết tủa B. Tính khối
lượng kết tủa B.

7. Cho 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Al tác dụng với dd HNO3 đặc nóng dư, sinh ra 8,96 lít khí NO2(đkc)
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X .

a. Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X cho đến dư,thu được kết tủa Y, lọc kết tủa Y rồi
nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn Z.
-Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
-Tính m?

8. Cho 17,7 gam hỗn hợp Cu, Al tác dụng với dd HNO3 đặc nóng dư, sinh ra 26,88 lít khí NO2 (đktc) là
sản phẩm khử duy nhất và dung dịch D.

a) Xác định thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Lấy dung dịch D ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Viết các phương trình hóa
học xảy ra.

9. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HNO3 đặc nóng thì thu được 15,68 lít
duy nhất một khí màu nâu (đktc - sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.

a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho NaOH dư tác dụng hoàn toàn với dung dịch X thì thu được a gam kết tủa; lấy toàn bộ kết
tủa đó nung ngoài không khí thì thu được b gam chất rắn. Tính giá trị a, b?

10. Hòa tan hoàn toàn 6,06g hỗn hợp Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 2,688 lít (đktc)
khí không màu hóa nâu trong không khí (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.

a) Tính % khối lượng các chất ban đầu.


b) Nếu lấy 15,15g hỗn hợp trên hòa tan vào dung dịch HNO3 loãng dư, sản phẩm khử gồm 0,05 mol
NO; 0,03 mol N2. Tính số gam muối sau phản ứng.

11. Hòa tan 8,1 gam một kim loại bằng dung dịch HNO3 (loãng) thấy thoát ra 6,72 lit khí NO duy nhất
(đkc)

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 34


a) Xác định tên kim loại ?

b) Hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dd HCl, thu đựơc dd A. Cho dung dịch A tác dụng
với 6,9 gam Na (Na tan hết). Tính khối lượng kết tủa thu được ?

12. Hòa tan hoàn toàn 8,071 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư đựơc dung
dịch A và 1,568 lít hỗn hợp hai sản phẩm khử là hai khí không màu (trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài
không khí) có khối lượng 2,59 gam.

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại ?

b) Tính số mol HNO3 đã phản ứng ?

c) Cô cạn dung dịch sau phản ứng, tính khối lượng muối khan thu được ?

DẠNG 5: PP BẢO TOÀN ELECTRON

1. Phương trình bảo toàn mol e:


Σne cho = Σne nhận

2. Một số bán phản ứng thường gặp

 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O


 2H+ + NO3- + 1e → NO3- + NO2 + H2O
 12H+ + NO3- + 10e → 10NO3- + N2 + 6H2O
 10H+ + NO3- + 8e → 8NO3- + N2O + 5H2O
 10H+ + NO3- + 8e → 8NO3- + NH4NO3 + 3H2O
+1e +4 NO2 khí màu nâu đỏ
N O2
NO là khí không màu nhưng hóa nâu ngoài không khí
+3e +2

5
NO 2NO + O2  2NO2
H N O3
+1
+8e N2O ; N2 là khí không màu, không bị hóa nâu ngoài không khí.
N2 O
NH4 NO3 là muối trong dd, bị bazơ mạnh đẩy NH 3 ra
+10e 0
N2
NH 4 NO3 + NaOH  NH 3  + NaNO3  H 2 O
-3 5
+8e N H 4 N O3
Gốc nitrat trong muối với kim loại là:
5
 mol H N O3 =1n NO2  3nNO  8nN2O +10n N2 +8n NH4NO3
Tổng mol HNO3 cần dùng là:
5
 mol H N O3 =2n NO2  4nNO  10nN2O +12n N2 +10n NH4NO3

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 35


3. Công thức thức tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác
dụng với HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3)

NO
 Đặc biệt:
NO2
Kim loại (K → Zn) + HNO3 → Muối nitrat + N2 + H2O

N2O

NH4NO3

 Fe, Al, Cr: Không tác dụng (thụ động) với dung dịch HNO3 đặc, nguội

BT bảo toàn mol electron:

[1]. Cho 9,9 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và
6,72 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất. (0,1mol Al; 0,3 mol Mg)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (27,27%Al; 72,73%Mg)
b. Cho dung dịch X tác dụng với 0,95 lít dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
(20,7g)

[2]. Cho 19,8 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng HNO3 0,01M loãng, vừa đủ thu được 3,92 lit hỗn hợp khí
N2và N2O (đktc) tỉ lệ mol 4: 3. Tìm khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng?

[3]. Cho 12,8g đồng tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỉ khối đối
với H2 bằng 19. Thể tích hỗn hợp đó ở điều kiện tiêu chuẩn.

[4]. Cho 4,16g Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dd HNO3 thì thu được 2,464 lít ( đktc ) hỗn hợp 2 khí NO
và NO2. Tính nồng độ mol của HNO3 đã phản ứng.

[5]. Cho 11 g hỗn hợp Al va Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì có 6,72 lít khí không màu hóa nâu
trong không khí bay ra. (thể tích khí đo ở đktc).
a. viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c. Tính % khối lượng mỗi kim loai trong hỗn hợp.

[6]. Cho 1,86 g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng ,dư thì thu được 560ml khí N2O(đktc).
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 36


b. Tính phần trăm khối lượng của hợp kim.

[7]. Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau.

Một phần cho vào dung dịch HNO3 đặc ,nguội thì thu được 8,96 lit khí màu nâu đỏ bay ra .

Một phần cho vào dung dịch HCl thì có 6,72lít bay ra.

a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

c.Tính phần trăm khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp ban đầu.

[8]. Có 34,8 g hỗn hợp Fe, Cu và Al chia làm hai phần bằng nhau.

Phần 1: cho vào dung dịch HNO3 đặc ,nguội thì thu được 4,48 lit môt chất khí đỏ bay ra (đktc).

Phần 2: cho vào dung dịch HCl thì có 8,96 lít khí bay ra (đktc).

Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

[9]. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y (có hoá trị duy nhất) trong dung dịch axit HNO3
thu được hỗn hợp khí B gồm 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản
ứng ?

[10]. Cho 4,05 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm
(không có NH4NO3) và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3.
Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2

[11]. Dung dịch HNO3 hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8 g NH4NO3 và 113,4 g
Zn(NO3)2

Tính thành phần khối lượng của hỗn hợp.

[12]. Một lượng 8,32 g Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HNO3 thì thu được 4,928 lit khí
(đktc) hỗn hợp gồm khí NO và NO2 bay ra.

a.Tính số mol mỗi khí đã bay ra.

b.Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit ban đầu.

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 37


[13]. Có 26 g hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4. Nếu hòa tan hòan toàn hỗn hợp trên vào dd HCl dư thì có 2,24
lít khí H2 (đktc).

Cũng lượng hỗn hợp trên nếu hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 3,36 lít
môt chất khí không màu hóa nâu trong không khí (thể tích khí đo ở đktc).

a.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp .

b.Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.

DẠNG 6. TOÁN NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT

1. Viết các phương trình hóa học nhiệt phân các muối nitrat sau:
a) NaNO3; Ca(NO3)2

b) Cu(NO3)2; Fe(NO3)3; Fe(NO3)2; Pb(NO3)2; Ba(NO3)2;

c) AgNO3; Hg(NO3)2
2. Nung nóng Cu(NO3)2 sau một thời gian ngừng lại, để nguội và đem cân lại thì thấy khối lượng giảm
52g. Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy.
3. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp có thể
tích 6,72 lít (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng các muối có trong hỗn hợp X.
4. Nung 6,58 g Cu(NO3)2 trong bình kín sau một thời gian thu được 4,96 g chất rắn và hh khí X. Hấp
thụ hoàn toàn hh X vào nước, được 300 ml dd Y. Viết pthh của các pứ xảy ra và tính pH của dd Y.
5. Nung nóng 66,2 g muối Pb(NO3)2. thu được 55,4g chất rắn.
a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.

b. Tính số mol các chất khí thoát ra.


ĐS a 50% b. n(NO2) = 0,2 mol n(O2) = 0,05 mol

6. Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 200g nước thì
còn dư 1,12 l khí (đktc), không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan khong đáng kể)
a. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của dung dich axit
7. Sau khi nung nóng 9,4 g Cu(NO3)2. thì thu được 6,16 g chất rắn. Tính thể tích chất khí thu được
ở đktc.
8. Khi nhiệt phân hoàn toàn 13,24 g muối nitrat của kim loại thì thu được 2l hỗn hợp khí NO2 và O2
đo ở 30 oC và 1,243 atm.
t  M O + NO + O
Theo sơ đồ: M(NO3)n 
o
2 n 2 2

Xác định công thức của muối nitrat.

9. Trong một bình kín dung tích 1 l chưa Nitơ và 9,4 g 1 muối nitrat của kim loại đo ở 2,73 oC và
0,5 atm nung nóng để nhiệt phân hết muối thu được 4 g chất rắn và nhiệt độ troong bình là
136,5oC, áp suất p.
a. Hỏi nhiệt phân muối nitrat của kimloại gì.

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 38


b. Tính áp suất p biết rằng diện tích của bình không đổi và thể tích của chất rắn không đáng kể. Hóa
trị của kim loại không đổi trong quá trình nhiệt phân

DẠNG 7. TOÁN H3PO4 + DD KIỀM

Phương pháp:
NaOH + H3PO4 → ......................... +......................... (1)
2NaOH + H3PO4 → .........................+ ......................... (2)
3NaOH + H3PO4 → ......................... + ......................... (3)

Gọi k = (k tượng trưng cho số … bị thay thế bởi …. trong phân tử H3PO4)

k <=1 1<k<2 =2 2<k<3 >= 3

Sp

Phương
trình

Nếu bài toán xảy ra 2 phương trình: đặt x, y : Giải hệ tìm x, y.

Nếu bài toán xảy ra 1 phương trình: thế số mol các chất ban đầu vào phương trình, tìm chất dư.

1. Cho dd chứa 11,76 gam H3PO4 vào dd chứa 16,8 gam KOH. Khi làm bay hơi dd thì thu được những
muối gì? Tính khối lượng mỗi muối?
2. Cho 400ml dd NaOH 2M tác dụng với 300ml dd H3PO4 1M . Tính CM dd muối tạo thành?

3. Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4 và cô cạn dung dịch. Hỏi những muối nào
tạo thành và khối lượng bao nhiêu?
4. Cho 13,44 m3 (đkc) NH3 tác dụng với 49 kg H3PO4. Tính khối lượng muối thu được
5. Oxi hóa hoàn toàn 6,2 gam P rồi cho sản phẩm hòa tan vào 25 ml dd NaOH 25%(d = 1,28 g/ml).
a) Xác định công thức muối tạo thành?
b) Tính C% của dd muối?

Hóa học 11 – Nâng cao – Sài Gòn An Yên 39

You might also like