Professional Documents
Culture Documents
FILE 20230319 163342 ĐGNL Cacbohidrat
FILE 20230319 163342 ĐGNL Cacbohidrat
Câu 1. Khử hoàn toàn hợp chất X bằng HI và photpho đỏ thu được n-hexan. Biết quá trình
khử này không làm thay đổi mạch cacbon của hợp chất. Có thể suy luận được điều
gì từ kết quả này?
A. X là hợp chất tạp chức, có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử.
B. X có mạch cacbon gồm 6 nguyên tử cacbon, không phân nhánh.
C. X là hợp chất không no, có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử.
D. X có chứa vòng benzen.
Câu 2. Cho vào ống nghiệm sạch 1 mL dung dịch AgNO 3 1%, sau đó nhỏ từng giọt dung
dịch NH3 5% và lắc đều đến khi kết tủa vừa tan hết. Cho dung dịch chứa X vào ống
nghiệm, đun nóng nhẹ, thấy có lớp kim loại sáng như gương bám vào đáy ống
nghiệm. Còn khi cho X vào dung dịch nước brom thấy dung dịch chuyển từ màu da
cam sang không màu. Điều này chứng tỏ:
A. X có nhóm -CHO có khả năng bị oxi hoá.
B. X có liên kết ba CC không nằm ở đầu mạch.
C. X có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba CC.
D. X có liên kết ba CC đầu mạch.
Câu 3. Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO 4 0,5%, 1 mL dung dịch NaOH 10%.
Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa. Cho thêm vào
ống nghiệm này 2 mL dung dịch chất X, lắc nhẹ ống nghiệm, thấy kết tủa tan tạo
thành dung dịch xanh lam. Điều này chứng tỏ:
A. X có 5 nhóm -OH liền kề.
B. X có nhiều nhóm -OH liền kề.
C. X có nhóm -CHO.
D. X vừa có nhóm -CHO, vừa có nhiều nhóm -OH liền kề.
Câu 4. Cho X thực hiện phản ứng este hoá với anhidrit acetic (CH 3CO)2O, phương trình
phản ứng như sau (theo đúng tỉ lệ mol):
X +5 ( C H 3 CO )2 O → Y +5 C H 3 COOH
Kết quả này chứng tỏ:
A. X có 5 nhóm -OH liền kề.
B. X có 5 nhóm -OH.
C. X có nhóm -OH liên kết với vòng benzen.
1
LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – ĐHQG NGUYỄN HOÀNG GIA KHÁNH
Câu 5. Ở bước 1, tác dụng của việc rửa ống nghiệm bằng axit nitric đặc có thể là:
A. Khử các chất oxi hoá còn dính trên thành ống nghiệm.
B. Hút nước đang dính lại trên thành ống nghiệm.
C. Hoà tan các vết kim loại và các chất khử còn dính trên ống nghiệm, đặc biệt là
ống nghiệm mới, chưa sử dụng.
D. Thuỷ phân chất béo, lipit có dính trên ống nghiệm.
Câu 6. Ở bước 2, kết tủa nâu bùn chính là:
A. AgOH. B. Ag2O. C. AgNO3. D. Ag(NH3)2OH.
Câu 7. Ở bước 4, chất A có thể là:
A. Na2O. B. NaCl. C. KBr. D. KOH.
Câu 8. Vai trò của việc đặt ống nghiệm vào chậu nước nóng mà không đun trực tiếp trên
ngọn lửa ở bước 6 là:
A. Làm nóng dung dịch trong ống nghiệm từ từ và đều từ các phía.
B. Nước trong chậu giúp phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
C. Phản ứng không xảy ra nếu đun trực tiếp.
D. Chậu nước giúp hạn chế thất thoát nhiệt của phản ứng ra ngoài môi trường.
Câu 9. Hiện tượng quan sát được sau bước 6 là:
A. Có lớp kim loại sáng như gương bám ở đáy của cả 2 ống nghiệm.
B. Có lớp kim loại sáng như gương bám ở đáy của ống nghiệm (1), còn ống nghiệm
(2) không có hiện tượng.
2
LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – ĐHQG NGUYỄN HOÀNG GIA KHÁNH
C. Có lớp kim loại sáng như gương bám ở đáy của ống nghiệm (2), còn ống nghiệm
(1) không có hiện tượng.
D. Không quan sát thấy hiện tượng ở cả 2 ống nghiệm.
Câu 10. Làm thí nghiệm tương tự, nhưng ở bước 5 cho 5 mL dung dịch saccarozơ vào ống
nghiệm thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Nếu muốn có hiện tượng xảy ra thì cần
làm gì với dung dịch saccarozơ trước khi thực hiện bước 5?
A. Đun nóng dung dịch saccarozơ.
B. Cho 5 mL dung dịch H2SO4 đặc vào dung dịch saccarozơ, đun nóng.
C. Cho 5 mL dung dịch HCl loãng vào dung dịch saccarozơ, đun nóng.
D. Cho 5 mL dung dịch NaOH loãng vào dung dịch saccarozơ, đun nóng.
(Dữ kiện cho câu 11 – 15) Lắp đặt mô hình thí nghiệm như hình dưới đây. Cân chính xác 2,0
gam glucozơ, cho lượng glucozơ này và men vào bình (1), điều chỉnh nhiệt độ của bể điều
nhiệt đến nhiệt độ phù hợp. Dẫn khí sinh ra vào bình tam giác (2) chứa đầy nước (đã được
điều chỉnh pH đến giá trị x). Bình (3) ban đầu không có nước.
Câu 11. Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết được phản ứng lên men bắt đầu xảy ra?
A. Nhiệt độ của bể điều nhiệt tăng lên do phản ứng toả nhiều nhiệt.
B. Nước tràn ngược từ bình (2) vào bình (1).
C. Có sủi bọt khí vào bình (2).
D. Ngửi thấy mùi đặc trưng của ancol etylic thoát ra.
3
LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – ĐHQG NGUYỄN HOÀNG GIA KHÁNH
Câu 12. Để nhận biết khí thoát ra là khí CO2, ta có thể cho dung dịch nào vào bình (2)?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch nước brom. D. Dung dịch thuốc tím.
Câu 13. Biết khi dẫn CO2 vào dung dịch có dung môi là nước, CO 2 có thể phản ứng với nước
theo các cân bằng sau:
+ ¿¿
−¿+H ¿
C O2 + H 2 O⇌ HC O 3
+¿ ¿
2−¿+ H ¿
HC O−¿⇌
3
CO 3 ¿
Để hạn chế cho CO2 hoà tan vào dung dịch, giá trị của x nào là phù hợp nhất trong
các giá trị dưới đây?
A. 12. B. 9. C. 6. D. 2.
Câu 14. Sau một thời gian phản ứng, thấy lượng nước trong bình (3) đang ở vạch như hình
dưới đây (đơn vị mL). Thể tích khí CO2 sinh ra tại điều kiện thí nghiệm là?
(Dữ kiện cho câu 16 – 20) Thuốc thử Benedict được dùng để định tính khả năng khử của
cacbohidrat đơn giản, đồng thời định lượng nồng độ đường có sẵn trong dung dịch.
Câu 16. Để pha 1,00 L dung dịch Benedict, cần dùng 100 g natri cacbonat khan (để tạo môi
trường kiềm cho phản ứng), 173 g natri citrat (Na 3C6H5O7) (ion citrat có vai trò tạo
phức bảo vệ Cu2+ không bị khử trước khi thực hiện phản ứng) và 17,3 g
CuSO4·5H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong 2,00 mL dung dịch Benedict là:
4
LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – ĐHQG NGUYỄN HOÀNG GIA KHÁNH
5
LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – ĐHQG NGUYỄN HOÀNG GIA KHÁNH
1B 2A 3B 4B 5C 6B 7D 8A 9A 10C
11C 12B 13D 14A 15D 16A 17C 18C 19A 20C