Tin 10 - BTTH2

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

BÀI TẬP THỰC HÀNH 2

Bài 1: Áp dụng theme và thêm font chữ


1 Mở tập tin Tours by Tolano - Student.pptx từ Thư mục thực hành
2 Nhấp và Design, trong nhóm Themes, trỏ chuột vào một vài themes.
Chế độ Live Preview sẽ làm thay đổi kiểu văn bản và hình nền trong slide.
Để xem nhiều theme hơn, sử dụng mũi tên và nút More ở bên phải thư viện
chủ đề.
3 Nhấp vào tên Facet để áp dụng nó cho toàn bộ bài trình chiếu.
4 Trong nhóm Variants, nhấp vào Variants thứ tư.
5 Trong nhóm Variants, nhấp vào nút More, nhấp vào Fonts, rồi chọn Customize
Fonts.
6 Trong hộp thoại Create New Theme Fonts, nhấp vào mũi tên cho Heading font và
chọn Cooper Black, sau đó nhấp vào mũi tên Body font và chọn Georgia.
7 Trong trường Name, xóa văn bản và nhập: Tolano, rồi bấm Save.
Bài 2: Tạo theme color mới
1 Trong nhóm Variants, nhấp chọn More, chọn Colors, và chọn Customize
Colors.
2 Trong hộp thoại Create New Theme Colors tùy chỉnh Accent 1, chọn Green,
Accent 1, Darker 25%.
3 Trong trường Name, xóa văn bản và nhập: Tolano, rồi bấm Lưu.
Lưu ý: màu Green sẽ trở nên tối hơn.
Bài 3: Điều chỉnh nền slide
1 Chọn slide 1, nhấp chọn Design, trong nhóm Customize, nhấp chọn Format
Background. Ngăn tác vụ Format Background mở bên phải màn hình.
2 Chọn Pattern fill. Thư viện patterns đang sử dụng cho theme colors sẽ xuất
hiện.
3 Nhấp chọn PatternType là Large checker board
4 Nhấp chọn Solid fill.
5 Nhấp chọn danh sách Color và chọn Black, Background 1.
6 Nhấp chọn Apply to All để áp dụng they đổi và chọn X để đóng ngăn tác vụ.
Bài 4: Thay đổi chế độ xem
1 Bấm chọn View, bấm Slide Sorter
2 Bấm chọn slide thứ hai.
3 Nhấn và giữ phím CTRL trong khi nhấp vào slide 4.
4 Lặp lại bước trên, nhấn CTRL + đến khi mọi slide đánh số chẵn được chọn (các
slide 6, 8, 10 và 12).
Bài 5: Áp dụng theme cho các slide được chọn
1 Với các slide được đánh số chẵn vẫn đang chọn, nhấp chọn Design, chọn More
để mở thư viện theme.
2 Nhấp chuột phải vào Slice và sau đó nhấp chọn Apply to 2 Slides.
Theme Slide chỉ được áp dụng cho các slide được chọn.
3 Trong nhóm Variants, nhấp chọn More và chọn Fonts. Lưu ý kiểu Custom
Theme Font được liệt kê đầu tiên và tên Custom Font Theme hiển thị là Tolano.
Nhấp chọn Cooper Black.
4 Trong nhóm Variants, nhấp chọn More và chọn Background Styles. Từ thư viện
Background Styles, chọn Kiểu 4.
Bài 6: Thay đổi chế độ xem
1 Trên thẻ View, bấm Normal để trở lại chế độ xem Normal.
2 Cuộn chuột xuống phần trình bày slide để xem kết quả.
Bài 7: Áp dụng layout
1 Mở bài trình chiếu My Tours by Tolano.pptx ở Thư mục thực hành
2 Với bài trình chiếu My Tours by Tolano, chọn slide 2 – Agenda.
3 Nhấp chọn Home, trong nhóm Slides, chọn Layout.
4 Chọn layout Two Content cho slide từ danh sách Slide layouts.
Bài 8: Định dạng placeholder
1 Với slide 2 được chọn, nhấp vào đường viền của placeholder có chứa nội
dung “Bicycle Tours” để chọn placeholder đó. Các nút xử lý bao quanh
placeholder cho biết nó đã được chọn.
2 Nhấp chọn Home, trong nhóm Drawing, chọn Quick Styles và chọn Moderate
Effect – Black, Dark 1
Bài 9: Áp dụng màu đường viền cho placeholder
1 Chọn slide 3 – Bicycle Tours.
2 Nhấp chọn vào đường viền của placeholder có chứa văn bản “San Francisco” để
chọn placeholder đó.
3 Nhấp chọn Home, trong nhóm Drawing, chọn Shape Outline và chọn
Black, Background 1, Lighter 25%.
Bài 10: Áp dụng pattern cho nền của placeholder
1 Nhấp vào thẻ Home, nhóm Drawing, chọn Format Shape để mở ngăn tác
vụ Format Shape; chọn Fill & Line thứ 3 trong Shape Options, sau đó
trong phần Fill, chọn Pattern fill
2 Chọn Dark downward diagonal pattern trong thư viện.
Bài 11: Áp dụng nền cho placeholder
Trong ngăn tác vụ Format Shape, chọn Black, Background 1, Lighter 25% từ danh
sách Background.
Bài 12: Định dạng placeholder
1 Chọn slide 2 và nhấp vào placeholder tiêu đề “Bicycle Tours”.
2 Nhấp chọn Home, trong nhóm Drawing, chọn Quick Styles và chọn Moderate
Effect – Black, Dark 1

Bài 13: Sử dụng chế độ xem Slide Master


1 Bấm vào View và trong nhóm Master Views, chọn Slide Master. Trượt
chuột trong Navigation Pane và Office Theme Slide Master layout bên
cạnh số 1.
Vì chế độ xem này cho phép bạn xem các mục cụ thể trên tất cả các slide,
bạn có thể bật các đường lưới để đặt các đối tượng chính xác hơn.

2 Nhấp chọn View, trong nhóm Show, chọn Guides để hiển thị các đường lưới
trên màn hình.
3 Kéo các đường lưới ngang xuống để định vị nó tại vị trí 3.0”, sau đó kéo
các đường lưới dọc sang phải định vị nó tại vị trí 4.5”
Bài 14: Chèn hình
1 Nhấp vào thẻ Insert, chọn Picture.
Truy xuất đến địa chỉ thư mục thực hành và sau đó nhấp đúp chuột Tolano
Environmental Consulting Logo.jpg để chèn vào.
2 Ở nhóm thẻ Picture Tools, chọn Format, và trong nhóm Arrange chọn
Selection Pane.
3 Trong Selection Pane nhấp đúp chuột chọn Picture 6, chọn văn bản hiện có,
gõ: TEC Logo, nhấn Enter.
Bài 15: Điều chỉnh placeholders
1 Bấm thẻ Slide Master, trong nhóm Background, chọn Background Styles, và
chọn Style 5.
2 Chắn chắn là đang chọn Office Theme Slide Master trong Navigation Pane.
3 Trong layout, chọn là placeholder tiêu đề, nhấp chọn Home, trong nhóm
Font, thay đổi font thành Century Gothic.
Bài 16: Chèn slide layout mới
1 Nhấp chọn View, trong nhóm Show, nhấp chọn hiển thị Gridlines.
2 Nhấp chọn thẻ Slide Master, trong nhóm Edit Master, chọn Insert Layout.
Cửa sổ hiển thị các layout thu nhỏ xuất hiện bên dưới Slide Navigation
pane. Layout mới chứa các placeholder và nội dung dựa trên Title Only
Layout master.
3 Trong nhóm Master Layout, chọn Insert Placeholder. Chọn placeholder chứa
văn bản dạng danh sách
4 Kéo để vẽ placeholder từ đường lưới đầu tiên bên dưới góc trái đến bên phải
placeholder tiêu đề; kết thúc ở đường lưới dọc bên trái hình ảnh logo Tolano.

5 Chọn thẻ Slide Master, trong Slide Navigation pane, nhấp chuột phải và
hình thu nhỏ của Custom Layout và chọn Rename Layout.
6 Trong hội thoại Rename layout, chọn nội dung đang hiển thị trong trường
Layout name, và nhập: TEC Layout, nhấp chọn Rename.
Bài 17: Định dạng placeholder trong chế độ xem Slide Master
1 Trong slide 12, chọn placeholder chứa nội dung “Edit Master text styles”,
chọn thẻ Home, trong nhóm Drawing, chọn Quick styles, sau đó chọn
background Moderate Effect – Black, Dark 1.
2 Chọn thẻ Slide Master, trong nhóm Edit Master, chọn Delete để xóa layout mới.
3 Trong thẻ Slide Master, chọn Close Master View để trở về chế 0độ xem Normal.
Quan sát các slide trong Slide Navigation pane, mỗi slide đã có logo Tolano ở góc
dưới bên phải.
4 Chọn vào bất kỳ slide nào, và lưu ý rằng font tiêu đề và nền slide đã thay
đổi để phù hợp với Master Theme Slide Master.
5 Chọn thẻ View, trong nhóm Show, chọn để tắt Gridlines và Guides.
Bài 18: Chèn footer
1 Nếu cần thiết để quan sát, chuyển sang chế độ xem Normal.
2 Chọn thẻ Insert, trong nhóm Text, nhấp chọn Header & Footer.
3 Hộp thoại Header and Footer được mở ra.
4 Đánh dấu chọn vào mục Date and time để kích hoạt tùy chọn này, chọn
mở danh sách tùy chọn của trường date.. Chọn tùy chọn đầu tiên hiển thị
cả ngày và giờ.
5 Đánh dấu chọn vào mục Slide number.
6 Đánh dấu chọn vào mục Footer, và nhập: Draft Template for Review vào ô
nội dung footer.
7 Đánh dấu chọn vào mục Don’t show on title slide.

8 Chọn Apply to All để áp dụng những thay đổi này cho tất cả slide trong bài
trình chiếu.
Bài 19: Định dạng header và footer
1 Chuyển sang chế độ xem Slide Sorter, thay đổi chế độ Zoom thành 70%.
2 Chọn thẻ View, trong nhóm Master Views, chọn Slide Master để chuyển chế
độ xem này.
3 Chọn slide đầu tiên trong Navigation pane (the Office Theme Slide
Master). Chọn vào placeholder ở phần footer có chứa tên tập tin.
4 Chọn thẻ Home, trong nhóm Font, chọn mở danh sách Font Size và chọn 14.
5 Chọn mở danh sách Font Color và chọn Red.
6 Chọn thẻ Slide Master và chọn Close Master View để đóng ribbon.
Bài 20: Tạo bài trình chiếu mới
1 Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N để tại bài trình chiếu mới trắng
2 Chọn placeholder tiêu đề và nhập: Tolano Inc.
3 Chọn placeholder tiêu đề phụ và nhập: Staff Meeting.
Bài 21: Thêm slide mới
1 Chọn thẻ Home, trong nhóm slides, chọn biểu tượng New Slide

PowerPoint chèn một slide mới sau slide đầu tiên bằng cách sử dụng Title
and Content layout mặc định. Vì slide đầu tiên là Title slide mà bạn có thể
sử dụng để giới thiệu toàn bộ bài thuyết trình, nên slide thứ hai sử dụng
Title and Content layout cho phép bạn liệt kê các chủ đề sẽ được trình bày
trong phần còn lại của bài thuyết trình.
2 Chọn placeholder tiêu đề, và gõ: Agenda.
3 Chọn placeholder nội dung, và gõ: Yearly Update và nhấn ENTER
Lưu ý: Powerpoint sẽ chèn văn bản và hiển thị các ký hiện đầu dòng khi văn bản
có nhiều ý.
4 Gõ: Department Updates và nhấn ENTER.
5 Nhấn phím TAB và gõ: Sales. Nhấn ENTER, gõ: Products và nhấn
ENTER. Gõ: Accounting và nhấn ENTER.
Lưu ý khi nhấn TAB, Powerpoint sẽ thụt lề văn bản, do đó hạ cấp văn bản
xuống một mức. Con trỏ chuột vẫn ở mức phân cấp này khi bạn thêm văn
bản.
6 Nhấn tổ hợp phím SHIFT+TAB để trở lại phân cấp trước đó. Gõ: Strategies và
nhấn ENTER
Bài 22: Chèn slide mới
Khi chèn một slide mới, bạn cần chọn slide layout khác so với layout
mặc định là Title and Content. Trong thẻ Home, nhóm Slides, chọn
mũi tên kế New Slide và chọn layout Two Content
PowerPoint tạo một slide thứ ba sau cái thứ hai, sử dụng cùng một chủ đề
nhưng với layout khác đã chọn. Tất cả các slide mới được tạo trong bài trình
chiếu này sẽ tiếp tục sử dụng theme đã chọn (mặc dù bạn có thể thay đổi
theme).
Bài 23: Nhân bản slide
1 Trong Slide Navigation pane, chọn slide 3, nhấn tổ hợp phím CTRL+D để
nhân bản slide.
2 Với slide 4 đã được chọn, trên thẻ Home, trong nhóm Slides, chọn Layout.

3 Chọn Title and Content


Slide layout đã được thay đổi.
Bài 24: Chèn slide từ bài thuyết trình đã có sẵn
Bạn có một slide trong tập tin Project Status Report mà muốn sử dụng lại trong
bài trình chiếu mới này.
1 Trên thẻ Home, nhóm Slides, nhấp vào mũi tên kế New Slide và chọn
Reuse Slides để mở ngăn tác vụ bên phải màn hình.
2 Nhấp chọn Browse, chọn Browse File. Trong hộp thoại Browse, di chuyển
đến thư mục thực hành,
chọn tập tin Project Status Report và nhấn Open.
Các slide trong bài trình chiếu Project Status Report xuất hiện trong ngăn tác vụ
Reuse Slides.
3 Chọn slide thứ tư trong danh sách, tiêu đề Issues and Resolution để chèn vào
trong bài trình chiếu mới.
4 Đóng ngăn tác vụ Reuse Slides
Bài 25: Chèn slide từ outline
1 Trên thẻ Home, trong nhóm Slides, nhấp chọn mũi tên kế New Slide và chọn
Slides from Outline.
2 Trong hộp thoại Insert Outline, di chuyển đến thư mục thực hành và chọn
tập tin văn bản Corporate Profile, sau đó nhấn Insert.
Lưu ý một số slide mới được thêm vào bài trình chiếu, một slide cho mỗi tiêu đề
chính trong tài liệu Word.
Bài 26: Xóa và quản lý slide
1 Chọn slide 5 trong Slide Navigation pane và nhấn DETELE để xóa nó.
2 Chọn thẻ View, chọn Slide Sorter để chuyển chế độ xem
3 Trong thẻ View, nhóm Zoom, chọn Zoom, chọn 66%, và nhấp OK để
thay đổi mức độ phóng đại của các slide xuất hiện trên màn hình.
4 Chọn slide 5 và nhấn giữ phím SHIFT để nhấp chọn slide 9 để chọn được từ
slide 5 đến slide 9.
5 Với slide 5 đến slide 9 đã được chọn, nhấn DELETE để xóa tất cả chúng cùng
1 lượt.
Bài 27: Sắp xếp lại slide
Tùy thuộc vào kích thước màn hình và hệ số thu phóng, bạn sẽ thấy tất cả
hoặc hầu hết các slide trong bài trình chiếu cùng một lúc. Bạn có thể sử dụng
thanh trượt thu phóng để hiển thị nhiều hoặc ít hơn các slide trên màn hình.
1 Mở tập tin Teamwork Seminar 2, chuyển sang chế độ xem Slide Sorter,
chọn slide 3 (Work Personalities) và kéo nó vào giữa slide 6 và 7.
2 Chọn slide 11, chuyển sang chế độ xem Normal, gõ: Tolano vào
placeholder tiêu đề, thay đổi lại chế độ xem Slide Sorter, và kéo slide đã
điều chỉnh sang bên phải slide 16.

Bài 28: Sắp xếp lại slide


Bạn có thể sắp xếp lại slide trên Slide Navigation pane ở chế độ xem Normal
1 Trên thanh trạng thái, chọn trở về chế độ xem Normal.
2 Trong Slide Navigation pane, chọn slide 2, nhấn Ctrl+D để nhân sao slide
Agenda.
3 Trong danh sách Slide Navigation pane, kéo slide Agenda vừa nhân sao để
nó nằm giữa slide 22 và slide 23 (slide 23 trở thành slide Agenda).
Bài 29: Tạo section
1 Trên thanh trạng thái, chọn Slide Sorter để thay đổi chế độ xem.
2 Chọn slide 6. Trên thẻ Home, nhóm Slides, chọn Section và nhấp chọn Add
Section.
Lưu ý rằng tiêu đề Default Section xuất hiện trước slide 1 và tiêu đề
Untitled Section xuất hiện giữa các slide 5 và 6.
3 Nhấp chọn vùng trống trong cửa sổ Slide Sorter nếu cần để bỏ chọn bất kỳ
slide nào, sau đó slide 22 và trên thẻ Home, chọn Section và sau đó chọn
Add Section.
Bài trình chiếu hiện được chia thành ba phần.

Bài 30: Đổi tên section


1 Chọn tiêu đề Default Section. Trong thẻ Home, nhóm Slides, chọn
Section và nhấp chọn Rename Section. Thay đổi tên section thành
Beginning và nhấn Rename.
2 Nhấp chuột phải vào Untitled Section đầu tiên và nhấn Rename Section. Thay
đổi tên section này thành
Middle và nhấn Rename.
3 Nhấp chuột phải vào Untitled Section cuối cùng và nhấn Rename
Section. Thay đổi tên section này thành End.
Bài 31: Di chuyển section
1 Nhấp chuột phải vào section End và chọn Move Section Up.
Section này sẽ xuất hiện phía trên section Middle, trở thành section thứ 2.
2 Nhấp chuột phải vào section End và chọn Move Section Down
Section sẽ quay lại vị trí gốc ban đầu.
Bài 32: Thu gọn và mở rộng section
1 Nhấp chuột phải vào tiêu đề Beginning và chọn Collapse All.
Các Section sẽ được thu gọn và trên màn hình chì còn hiện tiêu đề tên và số
slide trong section đó.

2 Nhấp đúp chuột vào section Beginning để mở rộng nó.


Section đầu tiên sẽ được mở rộng và tất cả các slide trong section đều được
chọn.
3 Nhấp đúp chuột vào section Middle để mở rộng nó.
Bài 33: Xóa section
Nhấp chuột phải vào tiêu đề End và nhấp vào Remove Section.
Nhãn tiêu đề section được loại bỏ. Các slide vẫn còn và được gộp chung vào
section Middle.
Bài 34: Áp dụng nền cho section
1 Nhấp vào bất cứ vị trí nào giữa các slide của section Middle để bỏ chọn chúng.
2 Nhấp chuột phải vào slide 22 và nhấp vào Add Section để thêm section mới
Untitled Section.
3 Chọn thẻ Design, trong nhóm Customize,
chọn Format Background. Ngăn tác vụ
Format Background được mở ra.
4 Chọn Solid fill trong phần Fill, nhấp vào mũi
tên Color và chọn Green. Tất cả các slide
trong phần tự động thay đổi định dạng nền.

You might also like