Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6
Chuong 6
Chuong 6
Nguyên tắc thành lập: Từ tổng thể đến chi tiết, từ ĐCX cao đến ĐCX thấp
a- Lưới cấp 0
b- Lưới hạng I
c- Lưới hạng II và III
B- Khống chế khu vực
a- Lưới giải tích cấp 1 & 2
- Khống chế đo vẽ
C- Khống chế đo vẽ
• Gồm lưới mặt bằng và lưới độ cao
• Phục vụ quy hoạch, khảo sát, thi công xây dựng công trình
• Lưới giải tích, lưới đường chuyền, các điểm giao hội
2.1 Phƣơng pháp thành lập đƣờng chuyền kinh vĩ
1/ Khái niệm về đường chuyền kinh vĩ
b. Chọn điểm đường chuyền ( Yêu cầu kỹ thuật khi chọn điểm)
A.2. Công tác ngoại nghiệp với máy đo toàn đạc điện tử
B . Công tác nội nghiệp (Bình sai và tính toạ độ)
ΔX = D.CosαAB ΔY = D.SinαAB
4- Tính sai số khép toạ độ & hiệu chỉnh gia số toạ độ
Nếu không thoả mãn điều kiện trên thì đo lại chiều dài cạnh của đường chuyền
5- Tính: Số hiệu chỉnh cho gia số toạ độ VΔxi ,VΔyi. Gia số tọa độ hiệu chỉnh ΔXhc,ΔYhc
fβ = Σβđo - Σβ lt = 90 ’’
- fβ
Vβ = Tính kiểm tra : ΣVβ = - fβ = - 90”
n
* Tính góc hiệu chỉnh
βhci = βđoi + vβi Tính kiểm tra :
Σβhc = Σβlt = 720000’’00
b- Tính góc định hướng (phương vị) đừơng chuyền
ΔX = D.CosαAB ΔY = D.SinαAB
d- Tính sai số khép toạ độ & hiệu chỉnh gia số toạ độ
* Tính sai số khép toạ độ đường chuyền
fx = ΣΔX tt – ΣΔX lt = -0.180
fD / ΣD = 1/2350
B.2. Công tác nội nghiệp hiện nay: (Bình sai bằng các phần mềm trên máy tính và
bình sai từ máy tính bấm tay có chức năng chương trình )
2.2 Đƣờng chuyền thị cự (xem thêm giáo trình)
B C
A,B,C,D,E,F – đường chuyền kinh vĩ
I, II – đường chuyền thị cự D
1/ Các yếu tố cần đo I
II
a- Góc bằng
b- Chiều dài cạnh
c- Chênh cao
A
2/ Trình tự thao tác đo
E
F
a- Góc: Giống như đường chuyền kinh vĩ
b- Khoảng cách: đo thuận,đảo kiểm tra điều kiện ΔKn , đo đi, đo về, Kiểm tra điều kiện
cạnh ( ΔKn =KnT – KnĐ ; D= KnTB.Cos2 V )
c- Đo chênh cao lượng giác: Đo đi, đo về, kiểm tra Δh, tính trung bình
3/ Độ chính xác yêu cầu
a- Sai số đo góc như đường chuyền kinh vỹ
b- Khoảng cách: ΔD/DTB = 1/300 0.04 ΣD
c- Sai số khép cho phép về độ cao: [•
fh] =
100 n
4/ Đo đường chuyền thị cự bằng máy toàn đạc điện tử
3. Giới thiệu lƣới khống chế độ cao
1/ Hệ thống mạng lưới độ cao nhà nước hiện nay
- Các hệ độ cao tại Việt Nam
2- Bản đồ tỷ lệ lớn trong công tác thiết kế và xây dựng các công trình dân
dụng, giao thông, thủy lợi ….
B
3 – Khái niệm về phương pháp toàn đạc
– Khái niệm
A
– Đặc điểm, vai trò, phạm vi áp dụng d 1
A
d 1
* Trình tự thành lập bản đồ theo PP toàn đạc
4 - Tính toán bình sai lưới khống chế mặt bằng và độ cao
B C
A D
b- Dùng thước Đrôbưsép (thước chuyên dụng)
10 10 10 10 10
70.711cm
1 2
4 5 6
2/ Chấm ( Triển) điểm khống chế : Giả sử bản vẽ có tỷ lệ 1:2000 , cạnh ô vuông d=1dm số liêu tọa độ cho trong bảng
a. Chọn gốc tọa độ và ghi tọa độ vào cạnh lưới ô vuông
b. Cách triển 1 điểm ( ví dụ điểm II)
c. Vẽ ký hiệu điểm và ghi tên điểm Bảng thống kê
toạ độ của ĐC
I 2299.23 2136.87
2400 b f c 2400
II 2350.24 2483.35
i k
III 2036.28 2718.78
2000 A
2000
Xmin > 1900
min = 2000
1800 1800
1800 2000 2200 2400 2600 2800
Xmax < 2400
II
4mm
h’ = D . TgV
M
Hmia = Hmốc + i + h’- l ?
c- Vẽ . A
6.25
4/ Những chú ý
SỔ ĐO CHI TIẾT
2 A 4
1
- Bộ đàm, nếu có
aAB
β
- Nhân lực: 4-6 người M
A
b. Đo chi tiết DM
- Đặt máy tại A, ghi vào máy điểm đặt máy A, ngắm về điểm lấy hướng ban đầu (Điểm B),
ghi vào máy điểm lấy hướng B và bấm đo
- Nhập chiều cao máy i và chiều cao gương l
- Người đi gương dựng tại các điểm cần đo và người đứng máy ngắm gương sau đó nhấn “đo”
- Số liệu có thể lưu ở dạng góc cạnh, hoặc tọa độ điểm, hoặc cả hai dạng
- Chú ý: Phải ghi tên các điểm địa vật hoặc sơ họa để sau này nối vẽ các địa vật
c. Trút số liệu
- Được tiến hành nhờ phần mềm đi kèm với từng loại máy TĐĐT
- Nối các địa vật, vẽ đường đồng mức, kẻ khung, tạo ký hiệu…
1. Khái niệm
- Bản đồ số là sản phẩm của bản đồ được biên tập, thiết kế, lưu trữ, hiển thị trên
máy vi tính dưới dạng file số
- 2 phần chủ yếu để thành lập bản đồ số: Phần cứng và phần mềm
+ Phần cứng: Các máy đo đạc, máy tính, máy số hóa, máy quét, máy vẽ bản đồ
2- Phương pháp toàn đạc là gì? Đặc điểm của phương pháp này? Các bước tiến
hành để thành lập bản đồ tỷ lệ lớn?
4- Công tác ngoại nghiệp đo lưới đường chuyền kinh vỹ và công tác xử lý nội nghiệp
5- Hai bài toán cơ bản của trắc địa tham gia vào chỗ nào trong công tác xử lý nội nghiêp
6 – Các dạng đường chuyền kín và phù hợp được áp dụng khi nào ngoài thực tế? Trong
quá trình tính toán bình sai chúng giống và khác nhau ở điểm nào?
7- Cách kẻ lưới ô vuông và triển điểm khống chế
8- Cách đo vẽ chi tiết tại một trạm đo? Công việc của từng người, các lưu ý khi đo và vẽ
9- Qua quá trình tự tìm hiểu em có nhận xét gì giữa phương pháp đo đạc bằng máy kinh
vỹ, thước thép, mia với các phương pháp đo đạc hiện nay
BÀI TẬP