Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Chương 9: Ra quyết định quản trị

1. Lựa chọn là phần khó nhất trong tiến trình ra quyết định.
a. Đúng
b. Sai
2. Quyết định là một sự lựa chọn từ những phương án thay thế sẵn có
a. Đúng
b. Sai
3. Những quyết định được lập trình sẵn (programmed decisions) là những quyết được đưa ra cho
các tình huống đã thường xuất hiện trong quá khứ và chấp nhận theo những nguyên tắc ra quyết
định đã được phát triển để hướng dẫn đưa ra các quyết định trong tương lai
a. Đúng
b. Sai
4. Hai nhân viên của bộ phận anh Sơn đã bỏ việc, đây là điều bình thường trong bộ phận của anh
ấy. Anh Sơn đang đối mặt với việc ra quyết định tuyển người vào các vị trí thiếu người này. Điều
này được xem như là một quyết định không theo chương trình.
a. Đúng
b. Sai
5. Trong thực tế, chỉ một vài quyết định là chắc chắn.
a. Đúng
b. Sai
6. Sự khác biệt chủ yếu giữa điều kiện ra quyết định rủi ro và không chắc chắn là đối với điều
kiện rủi ro bạn biết được khả năng (xác xuất) của của sự thành công.
a. Đúng
b. Sai
7. Cách tiếp cận mà các nhà quản trị sử dụng để đưa ra quyết định luôn luôn rơi vào một trong ba
loại sau: mô hình cổ điển, mô hình hành chính và mô hình chính trị
a. Đúng
b. Sai
8. Mô hình ra quyết định cổ điển giả định rằng người ra quyết định có sự hợp lý và đưa ra quyết định tối
ưu trong từng thời điểm
a. Đúng
b. Sai
9. Sự tăng trưởng của các kỹ thuật ra quyết định có tính định lượng được sự hỗ trợ của máy tính đã làm
giảm việc sử dụng cách tiếp cận theo mô hình cổ điển.
a. Đúng
b. Sai
10. Mô hình hành chính ra quyết định trình bày cách thức các nhà quản trị thực sự đưa ra các
quyết định trong các hoàn cảnh khó khăn.
a. Đúng
b. Sai
11. Lý thuyết ra quyết định chuẩn tắc thừa nhận rằng các nhà quản trị bị giới hạn về thời gian và
liên quan đến nhận thức và vì thế các quyết định của họ thể hiện sự hợp lý giới hạn
a. Đúng
b. Sai
12. Theo mô hình cổ điển của ra quyết định, việc tìm kiếm của các nhà quản trị về các phương án
thay thế nhau bị giới hạn bởi con người, thông tin và các nguồn lực
a. Đúng
b. Sai
13. Theo mô hình hành chính của ra quyết định các nhà quản trị tìm kiếm các phương án thay thế
nhau bị giới hạn bởi tư duy của con người, thông tin và sức ép về các nguồn lực
a. Đúng
b. Sai
14. Hành vi thỏa mãn xuất hiện khi chúng ta chọn phương án đầu tiên thỏa mãn được các tiêu
chuẩn tối thiểu của quyết định thay vì tìm kiếm những phương án khác tốt được cho là vẫn đang
tồn tại
a. Đúng
b. Sai
15. Khả năng trực giác thể hiện sự lĩnh hội nhanh tình huống ra quyết định dựa trên kinh nghiệm
trong quá khứ mà không cần tư duy nhận thức
a. Đúng
b. Sai
16. Theo cả nghiên cứu và thực nghiệm quản trị, các quyết định trực giác là tốt nhất và luôn vạch
ra một kế hoạch tỉ mỉ
a. Đúng
b. Sai
17. Mô hình chính trị gồm các vấn đề và mục tiêu mơ hồ, giới hạn thông tin về các phương án
thay thế nhau và kết quả của chúng và sử dụng trực giác để lựa chọn thỏa mãn trong giải quyết
các vấn đề
a. Đúng
b. Sai
18. Ra quyết định dựa trên trực giác tốt dựa trên khả năng nhận dạng các mô hình với tốc độ
nhanh.
a. Đúng
b. Sai
19. Các nhà quản trị phải đối mặt với việc ra quyết định khi đứng trước một vấn đề hay một cơ
hội.
a. Đúng
b. Sai
20. Các quyết định không theo chương trình yêu cầu sáu bước, nhưng các quyết định theo
chương trình đã được cấu trúc và có sự hiểu biết đẩy đủ nên chỉ cần một bước.
a. Đúng
b. Sai
21. Một bước trong tiến trình ra quyết định là nhận diện nhu cầu ra quyết định
a. Đúng
b. Sai
22. Phương án tốt nhất là phương án giải quyết vấn đề phù hợp nhất về tất cả mọi thứ như các
mục tiêu, các giá trị của tổ chức và đạt được những kết quả được kỳ vọng trong việc sử dụng các
nguồn lực ít nhất.
a. Đúng
b. Sai
23. Giai đoạn phát triển các phương án liên quan đến việc sử dụng các năng lực quản trị, quản lý
hành chính và thuyết phục để bảo đảm chắc chắn phương án đã chọn sẽ được tiến hành.
a. Đúng
b. Sai
24. Xu hướng mạo hiểm đề cập đến sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro khi nắm bắt cơ hội để giành
được một phần thưởng cao hơn
a. Đúng
b. Sai
25. Trong giai đoạn thực hiện quyết định, người ra quyết định thu thập thông tin phản ánh mức
độ hoàn thành của việc triển khai quyết định và để đánh giá hiệu quả trong việc đạt được mục
tiêu đã đề ra.
a. Đúng
b. Sai
26. Phản hồi thông tin là một phần của hoạt động giám sát để đánh giá sự cần thiết một quyết
định mới được đưa ra hay không.
a. Đúng
b. Sai
27. Người mà khi giải quyết vấn đề thường dùng các giải pháp là đơn giản, rõ ràng thì là người
có phong cách chỉ thị (hay ra lệnh) khi ra quyết định
a. Đúng
b. Sai
28. Người có phong cách phân tích trong ra quyết định thích xem xét các giải pháp phức tạp dựa
trên lượng thông tin lớn mà họ thu thập được.
a. Đúng
b. Sai
29. Những cá nhân có phong cách ra quyết định nhận thức thường định hướng xã hội hơn so với
những người có phong cách phân tích.
a. Đúng
b. Sai
30. Hầu hết các nhà quản trị hiệu quả linh hoạt trong việc sử dụng các phong cách ra quyết để
phù hợp với các tình huống khác nhau.
a. Đúng
b. Sai
31. Hầu hết các quyết định tồi là lỗi của việc đánh giá mà nguồn gốc là do năng lực giới hạn của
con người và bản chất định kiến của nhà quản trị
a. Đúng
b. Sai
32. Tìm cách lý giải quyết định trong quá khứ là là một sai lầm phổ biến của nhà quản trị
a. Đúng
b. Sai
33. Các nhà quản trị thường xuyên tìm kiếm các thông tin mới mà chúng là trái ngược với trực
giác hoặc quan điểm của họ.
a. Đúng
b. Sai
34. Phần lớn các nhà quản trị đánh giá thấp khả năng của họ trong việc dự đoán những kết quả
trong điều kiện không chắc chắn.
a. Đúng
b. Sai
35. Tư duy động não (Brainstorming) sử dụng nhóm đối thoại trực tiếp để đưa ra nhiều phương
án giải quyết vấn đề khác nhau trong quá trình ra quyết định
a. Đúng
b. Sai
36. Tư duy nhóm (Groupthink) đề cập các thành viên nhóm thường có xu hướng đồng thuận với
ý kiến của người khác
a. Đúng
b. Sai
37. Quan điểm phản biện là một kỹ thuật ra quyết trong đó một người được phân công để bày tỏ
quan điểm phản biện.
a. Đúng
b. Sai
38. Nhà quản trị cũng thường được xem là:
a. Người ra quyết định
b. Người hòa giải
c. Người tạo ra xung đột
d. Người đặt bẫy nhân viên
e. Người triệt giảm lợi nhuận
39. Điều nào sau đây là một sự lựa chọn được đưa ra từ các phương án khả thi thay thế nhau?
a. Ra quyết định
b. Kế hoạch
c. Mục tiêu
d. Tác nghiệp
e. Chiến lược
40. Ông Long, nhà quản trị sản xuất của công ty M, gần đây đã chọn cho các công nhân của
mình đối với công việc ngoài giờ. Phương án khác của ông Long là thuê nhiều công nhân hơn.
Bây giờ, ông ấy đang giám sát thường xuyên sự lựa lựa chọn của mình. Thì đây là một ví dụ của
____?
a. Hoạch định
b. Ra quyết định
c. Tổ chức
d. Kiểm tra
e. Lãnh đạo
41. _____ đề cập đến tiến trình nhận diện vấn đề và sau đó giải quyết chúng
a. Tổ chức
b. Kiểm tra
c. Ra quyết định
d. Hoạch định
e. Lãnh đạo
42. Các quyết định theo chương trình đưa ra để đáp ứng với các vấn đề _____ của tổ chức
a. Khác thường
b. Lặp đi lặp lại
c. Quan trọng
d. Không quan trọng
e. Duy nhất
43. Công ty M, đã đưa ra chính sách, nhân viên vắng mặt quá 3 buổi trong 6 tháng thì sẽ bị đuổi
việc. Bà Loan, nhà quản trị vừa buộc thôi việc một nhân viên trong ca của mình vì vi phạm chính
sách này. Thì đây là một ví dụ của:
a. Quyết định theo chương trình
b. Quyết định không theo chương trình
c. Một quyết định không quan trọng
d. Quản trị kém
e. Thiếu thiện chí đối với nhân viên
44. Quyết định không theo chương trình được đưa ra để đáp ứng với các tình huống:
a. Duy nhất
b. Không cấu trúc
c. Quan trọng của tổ chức
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
e. Duy nhất và quan trọng đối với tổ chức
45. Một ví dụ tốt về các quyết định_____ là các quyết định chiến lược
a. Không theo chương trình
b. Theo chương trình
c. Ý nghĩa
d. Lặp lại
e. Có cấu trúc
46. Khi một bệnh viện cộng đồng nhỏ đưa ra quyết định gia tăng thêm một đơn vị trị liệu phóng
xạ, đây được xem như là:
a. Quyết định theo chương trình
b. Quyết định được cấu trúc
c. Quyết định không theo chương trình
d. Quyết định quản trị tồi
e. Quyết định chắc chắn
47. Liên quan với điều kiện ra quyết định______ thì khả năng thất bại là thấp nhất
a. Mơ hồ
b. Không chắc chắn
c. Chắc chắn
d. Rủi ro
e. Tất cả đều đúng
48. Điều kiện ra quyết định nào sau đây, thì tất cả các thông tin cần thiết để ra quyết định là đầy
đủ và sẵn có?
a. Chắc chắn
b. Rủi ro
c. Không chắc chắn
d. Mơ hồ
e. Không có phương án đúng
49. Bình - nhà quản trị sản phẩm, muốn gia tăng thị phần. Ông ấy không chắc về cách thức để
đạt được điều này. Ông không biết chắc chi phí, giá, đối thủ cạnh tranh và chất lượng sản phẩm
của mình sẽ tác động ảnh hưởng thị phần như thế nào. Ông Bình đang hoạt động trong điều
kiện____.
a. Rủi ro
b. Mơ hồ
c. Chắc chắn
d. Không chắc chắn
e. Tư duy động não (Brainstorming)
50. Điều kiện nào sau đây có nghĩa là một quyết định có các mục tiêu rõ ràng và các thông tin tốt
là có sẵn, nhưng các kết quả tương lai gắn liền với mỗi phương án là mang tính may rủi?
a. Chắc chắn
b. Rủi ro
c. Không chắc chắn
d. Mơ hồ
e. Tư duy động não (Brainstorming)
51. Điều kiện _____, có nghĩa là các nhà quản trị biết được mục tiêu mà họ mong muốn đạt
được, nhưng thông tin về các phương án và các sự kiện trong tương lai là không đầy đủ
a. Chắc chắn
b. Rủi ro
c. Không chắc chắn
d. Mơ hồ
e. Tư duy phản biện
52. Điều kiện nào sau đây trong ra quyết định có khả năng thất bại cao nhất?
a. Điều kiện chắc chắn
b. Điều kiện mơ hồ
c. Điều kiện không chắc chắn
d. Điều kiện rủi ro
e. Tất cả đều đúng
53. Ra quyết định trong điều kiện ____ là tình huống khó khăn nhất đối với người ra quyết định
a. Chắc chắn
b. Rủi ro
c. Không chắc chắn
d. Mơ hồ
e. Tư duy động não (Brainstorming)
54. Bình là nhà quản trị của công ty T&T. Ông ấy kỳ vọng sẽ đưa ra quyết định có lợi ích kinh tế
cao nhất cho tổ chức. Quyết định của ông ấy dựa theo mô hình ra quyết định nào sau đây?
a. Mô hình hành chính
b. Không theo mô hình nào
c. Mô hình quản trị theo khoa học
d. Mô hình cổ điển
e. Mô hình con người
55. Giả định nào liên quan đến mô hình ra quyết định cổ điển?
a. Vấn đề không được cấu trúc và khó xác định
b. Người ra quyết định cố gắng để có quyết định chắc chắn
c. Các tiêu chuẩn để đánh giá các phương án là không có
d. Người ra quyết định lựa chọn phương án sẽ giảm thiểu trao đổi kinh tế của tổ
chức
e. Tình huống luôn luôn không chắc chắn
56. Cách tiếp cận nào xác định cách thức người ra quyết định đưa ra quyết định?
a. Chuẩn tắc
b. Khoa học
c. Mô tả
d. Phản ánh
e. Nhân văn
57. Sau đây là tất cả các đặc điểm của mô hình ra quyết định cổ điển, ngoại trừ:
a. Các vấn đề và muc tiêu là rõ ràng
b. Điều kiện ra quyết chắc chắn
c. Cá nhân đã lựa chọn hợp lý để tối đa hóa kết quả
d. Bị giới hạn thông tin về các phương án và kết quả của các phương án
e. Tất cả là đặc điểm của mô hình ra quyết định cổ điển
58. Mô hình ra quyết định nào liên quan đến sự thỏa mãn, hợp lý giới hạn và điều kiện không
chắc chắn?
a. Cổ điển
b. Hành chính
c. Định lượng
d. Hợp lý
e. Chính trị
59. Quan niệm con người bị giới hạn bởi thời gian, năng lực nhận thức trong việc xem xét thông
tin bị hạn chế để đưa ra quyết định, được biết như là quan niệm:
a. Sự thỏa mãn
b. Hợp lý giới hạn
c. Mô hình ra quyết định cổ điển
d. Cách tiếp cận chuẩn tắc
e. Cách tiếp cận khoa học
60. Cô Minh Tâm là người quản lý tại cửa hàng quần áo S&M. Công việc của cô rất phức tạp và
cô ấy cảm thấy không đủ thời gian để xác định và/hoặc xử lý tất cả thông tin cần thiết để ra quyết
định. Tình huống của Minh Tâm là phù hợp nhất với những quan điểm sau đây?
a. Hợp lý giới hạn
b. Mô hình ra quyết định cổ điển
c. Sự thỏa mãn
d. Tư duy động não (Brainstorming)
e. Quản trị theo khoa học
61. The essence of _____ is to choose the first solution available.
Bản chất của _____ là chọn giải pháp sẵn có đầu tiên
a. Hợp lý giới hạn
b. Sáng tạo
c. Tối đa hóa việc ra quyết định
d. Sự thỏa mãn
e. Mô hình ra quyết định cổ điển
62. Ông Lân thường không nhận ra rằng, vai trò của mình như một bộ điều khiển không lưu, ông
liên tục phải nhận thức và xử lý thông tin dựa trên kiến thức và kinh nghiệm mà không có tư duy
nhận thức. Điều này mô tả loại nào trong ra quyết định?
a. Hành chính
b. Tư duy não phải
c. Sự thỏa mãn
d. Sự hợp lý
e. Trực giác
63. Hầu hết các nhà quản trị giải quyết cho _____hơn là tìm kiếm một giải pháp ______.
a. Tối thiểu; tối ưu
b. Sự thỏa mãn; tối ưu
c. Cấp độ cao nhất; thấp nhất
d. Tối ưu; sự thỏa mãn
e. Thách thức; đơn giản
64. Công ty PP là một công ty tư vấn công nghệ nằm ở Hà Nội. Các quyết định của PP rất phức
tạp và liên quan đến nhiều người, với một số lượng đáng kể về sự bất đồng và xung đột. Mô hình
ra quyết định nào phù hợp nhất với tổ chức này?
a. Chính trị
b. Chức năng
c. Cổ điển
d. Hành chính
e. Quan liêu
65. Mô hình ra quyết định _____là hữu ích trong việc ra các quyết định không theo chương trình,
khi các điều kiện ra quyết định là không chắc chắn, thông tin bị giới hạn, và các nhà quản trị mâu
thuẫn với nhau về các mục tiêu cần theo đuổi hay lộ trình các chương trình hành động cần thực
hiện.
a. Cổ điển
b. Chức năng
c. Quan liêu
d. Chính trị
e. Hành chính
66. Sinh làm việc ở bộ phận nguồn nhân lực, tại công ty M&N. Cô tin rằng cô đã nhìn thấy vấn
đề uống rượu đã gia tăng trong lực lượng lao động. Cô ấy nghĩ rằng cô ấy cần phải điều tra thêm.
Cô ấy đang ở giai đoạn nào của quá trình ra quyết định?
a. Dự đoán và phân tích nguyên nhân
b. Phát triển các phương án
c. Nhận dạng yêu cầu ra quyết định
d. Đánh giá và phản hồi
e. Lựa chọn các phương án mong muốn
67. Một ______ sẽ xảy ra khi thành tựu của tổ chức là ít hơn so với mục tiêu được thiết lập.
a. Điểm mạnh
b. Đe dọa
c. Dự đoán
d. Cơ hội
e. Vấn đề
68. ______ là bước trong quá trình ra quyết định được sử dụng để tìm ra các yếu tố được xem là
nguyên nhân cốt lõi của tình huống ra quyết định
a. Phân tích
b. Chẩn đoán
c. Nhận dạng
d. Đánh giá
e. Nhận biết
69. Bước nào sau là bước đầu tiên của quy trình ra quyết định quản trị?
a. Đánh giá và phản hồi
b. Phát triển các phương án
c. Nhận dạng yêu cầu ra quyết định
d. Chẩn đoán và phân tích nguyên nhân
e. Lựa chọn các phương án mong muốn
70. ____ là bước cuối cùng trong quy trình ra quyết định
a. Đánh giá và phản hồi
b. Phát triển các phương án
c. Thực hiện phương án đã chọn
d. Lựa chọn yêu cầu mong muốn
e. Nhận dạng yêu cầu ra quyết định
71. “Chúng xảy ra khi nào?” và “chúng xảy ra như thế nào” là những câu hỏi liên quan đến bước
nào trong quy trình ra quyết định?
a. Chẩn đoán và phân tích nguyên nhân
b. Nhận dạng yêu cầu ra quyết định
c. Phát triển các phương án
d. Lựa chọn cá phương án mong muốn
e. Không có phương án nào đúng
72. Một khi vấn đề đã được nhận dạng và phân tích, người ta quyết định phải _____
a. Đánh giá và cung cấp phản hồi
b. Lựa chọn phương án
c. Phát triển các phương án
d. Ưu tiên lựa chọn thay thế
e. Phân tích lại vấn đề
73. Một khi đã phát triển được các phương án mong đợi, thì bước tiếp theo sẽ là:
a. Phân tích
b. Đánh giá
c. Lựa chọn
d. Nhận dạng
e. Nhận diện
74. Bước _____ trong quá trình ra quyết định liên quan đến việc sử dụng các khả năng quản trị,
quản lý hành chính và thuyết phục để đả bảo phương án được lựa chọn biến thành hành động.
a. Nhận dạng
b. Phân tích
c. Đánh giá
d. Thực hiện
e. Phản hồi
75. Phản hồi là quan trọng bởi vì:
a. Quản trị là một tiến trình liên tục
b. Nó cung cấp cho người ra quyết định những thông tin mới
c. Nó giúp xác định tính cần thiết phải đưa ra quyết định mới
d. Nó cung cho người ra quyết định những thông tin mới và giúp xác định tính cần
thiết phải đưa ra quyết định mới
e. Tất cả đều đúng
76. Nhà quản trị tài chính tại BB, đã sai lầm khi chỉ nhìn duy nhất vào doanh thu năm trước để
xác định doanh thu cho năm sau. Đây là một ví dụ cho sai lầm theo định kiến nào?
a. Bị ảnh hưởng bởi cảm xúc
b. Duy trì tình trạng hiện hữu
c. Chỉ nhìn thấy những gì muốn thấy
d. Biện minh cho hành động quá khứ
e. Bị ảnh hưởng bởi ấn tượng ban đầu
77. Tất cả những điều sau đây là những thành kiến nhận thức, có thể ảnh hưởng đến sự xem xét
của nhà quản trị, ngoại trừ:
a. Bị ảnh hưởng bởi những ấn tượng ban đầu
b. Dựa vào quyết định trong quá khứ
c. Chỉ nhìn thấy những điều không muốn thấy
d. Kéo dài tình trạng hiện hữu
e. Quá tự tin
78. Khi các nhà quản trị đặt nền tảng của các quyết định dựa trên những gì đã vận hành hữu hiệu
trong quá khứ và thất bại trong việc tìm tòi những ý tưởng mới, thì họ là:
a. Kéo dài tình trạng hiện hữu
b. Bị ảnh hưởng bởi cảm xúc
c. Quá tự tin
d. Dựa vào nền tảng của những hành động trong quá khứ
e. Chỉ nhìn thấy những gì mình muốn thấy
79. Khả năng để đưa ra quyết định__________ là một kỹ năng quan trọng trong các tổ chức thay
đổi nhanh chóng ngày nay
a. Nhanh
b. Hỗ trợ rộng
c. Chất lượng cao
d. Thường xuyên
e. Tất cả đều đúng
80. Là một nhà quản trị hàng đầu, Minh Hiền làm việc với những người khác trong nhóm của
mình hằng ngày để ra các quyết định quan trọng của công ty. Cách tiếp cận ra quyết định ưa
thích của cô Minh Hiền là phát triển nhiều phương án để giải quyết vấn đề trong một khoảng thời
gian ngắn. Cách tiếp cận này gọi là _____
a. Tư duy nhóm (groupthink)
b. Tham gia các cuộc tranh luận nghiêm túc
c. Nhóm phản biện
d. Cam kết leo thang
e. Tư duy động não (brainstorming)
81. Xu hướng của các tổ chức đầu tư thời gian và tiền bạc vào một giải pháp dù có bằng chứng
mạnh mẽ rằng nó không thích hợp, được gọi là:
a. Các quyết định công nghệ
b. Trực giác của tập thể
c. Học tập quyết định
d. Đội chậm trễ
e. Cam kết leo thang

You might also like