Professional Documents
Culture Documents
Do An Cung Cap Dien Tran Minh Khoi 19142181
Do An Cung Cap Dien Tran Minh Khoi 19142181
Do An Cung Cap Dien Tran Minh Khoi 19142181
vật liệu điện - điện tử (Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)
TIỂU LUẬN
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
MỤC LỤC
CHƯƠNG I TÍNH TOÁN PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG...............................................................5
I. ĐẶC ĐIỂM PHÂN XƯỞNG:...............................................................................................5
II. THÔNG SỐ VÀ SƠ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG :........................................................5
III. PHÂN NHÓM PHỤ TẢI:...................................................................................................7
IV. XÁC DỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG:..........................................9
V. CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO PHÂN XƯỞNG.................................................................12
VI. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI :..........................................................................................15
VII. LỰA CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC:............................21
CHƯƠNG II TÍNH CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY CHO PHÂN XƯỞNG..........................23
VẠCH PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY TRONG MẠNG PHÂN XƯỞNG.....................................23
CHƯƠNG III TÍNH CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ ĐIỆN BẢO VỆ...................................28
I. Chọn Cáp Và Dây Dẫn :......................................................................................................28
II. CHỌN CB:.........................................................................................................................36
CHƯƠNG IV TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT CỦA PHÂN XƯỞNG................................43
I. TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT:......................................................................................43
1) Tổn thất công suất của máy biến áp:.........................................................................43
2) Tổn thất công suất từ máy biến áp đến tủ phân phối chính (MDB):......................44
CHƯƠNG V THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG...................................................................................48
I. Khái Niệm Chung.................................................................................................................48
II. Các Yêu Cầu Khi Thiết Kế Hệ Thống Chiếu Sáng..........................................................49
CHƯƠNG VI THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT CỦA PHÂN XƯỞNG
CƠ KHÍ.........................................................................................................................................61
I. QUÁ TRINH HÌNH THÀNH SÉT:................................................................................61
II. THIẾT KẾ CHỐNG SÉT...........................................................................................63
III. THIẾT KẾ NỐI ĐẤT..................................................................................................68
CHƯƠNG VII NÂNG CAO HỆ SỐ COS VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN BÙ.............................74
Nhóm 1:
8
Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
1A 1 14 0.8 0.8
7A,7B,7C 3 9 0.8 0.8
NHÓM 1 4A,4B 2 18 0.7 0.8
6A,6B,6C 3 14 0.7 0.7
12A,12B,12C 3 11 0.6 0.9
Tổng cộng nhóm 1 12 152
Nhóm 2:
Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
5A 1 18 0.8 0.9
NHÓM 2 3A,3B,3C,3D,3E 5 12 0.7 0.7
Nhóm 3:
Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
5B,5C 2 18 0.8 0.9
8A,8B 2 7 0.8 0.8
NHÓM 3 9A,9B 2 12 0.9 0.7
10A 1 11 0.7 0.9
Tổng cộng nhóm 3 7 85
Nhóm 4:
Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
1B 1 14 0.8 0.8
2A,2B 2 5 0.9 0.6
5D 1 18 0.8 0.9
NHÓM 4 8C,8D,8E 3 7 0.8 0.8
10B,10C 2 11 0.7 0.9
11A,11B,11C 3 11 0.7 0.8
Tổng cộng nhóm 4 12 175
IV. XÁC DỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG:
1. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm:
Xác định phụ tải cho nhóm 1:
Tên nhóm Ký hiệu trên mặt Số lượng Công suất định Cos Ksd
bằng mức Pđm (kw)
1A 1 14 0.8 0.8
7A,7B,7C 3 9 0.8 0.8
NHÓM 1 4A,4B 2 18 0.7 0.8
6A,6B,6C 3 14 0.7 0.7
12A,12B,12C 3 11 0.6 0.9
Tổng cộng nhóm 1 12 152
Xác định công suất biểu kiến định mức của tải:
stải(đm) =
Xác định công suất biểu kiến tính toán theo công thức:
Itt(từng tải) =
Áp dụng các công thức trên ta tính được phụ tải tính toán của nhóm 1 ở bảng sau:
Ptải Stai Stt tủ I tt cho
Tên thiết Cosf Stai tt
STT đm Ksd đm Kđt điện từng tai
bị tai (KVA)
(KW) (KVA) (KVA) (A)
1 1A 14 0,8 0,8 17,5 14,0 0,9 12,6 22
2 7A 9 0,8 0,8 11,3 9,0 0,9 8,1 14
3 7B 9 0,8 0,8 11,3 9,0 0,9 8,1 14
4 7C 9 0,8 0,8 11,3 9,0 0,9 8,1 14
5 4A 18 0,7 0,8 25,7 20,6 0,9 18,5 32
6 4B 18 0,7 0,8 25,7 20,6 0,9 18,5 32
7 6A 14 0,7 0,7 20,0 14,0 0,9 12,6 22
8 6B 14 0,7 0,7 20,0 14,0 0,9 12,6 22
9 6C 14 0,7 0,7 20,0 14,0 0,9 12,6 22
10 12A 11 0,6 0,9 18,3 16,5 0,9 14,9 25
11 12B 11 0,6 0,9 18,3 16,5 0,9 14,9 25
12 12C 11 0,6 0,9 18,3 16,5 0,9 14,9 25
Tổng 12 thiết bị 152 217,7 173,7 156,4
Áqp dụng tương tự cho nhóm 2 ta có kết quả tính toán ở bảng sau:
10
11
phụ tải tính toán của 4 nhóm được thống kê ở bảng sau:
Stt(tủ
Ptải(đm) Stải(đm) S (tải)tt
STT tên nhóm điện)
(KW) (KVA) (KVA) (KVA)
1 nhóm 1 152 217,7 173,7 156,4
2 nhóm 2 78 108 80,3 72,3
3 nhóm 3 85 104,9 87,3 78,6
4 nhóm 4 118 155,9 127,9 115,2
5 tổng 433,0 586,5 469,2 422,5
Trong thực tế khi phân xưởng làm việc thì không hẳn tất cả cá thiết bị hoạt động cùng một lúc do đó dựa
vào kinh nghiệm cũng như tra bảng ta có thể chọn hệ số đồng thời tương ứng cho 4 nhóm máy là Kđt = 0.9 áp dụng
công thức:
12
Chiếu sáng xưởng làm việc : ta chọn chiếu sáng cho xưởng sản xuất với PO=15(w)/m2 (tra bảng phụ lục I.2
trang 253 sách Thiết Kế Cung Cấp Điện của tác giả :Ngô Hồng Quang,Vũ Vân Tẩm)
Ta có diện tích xưởng sản xuất là: Fsx= = 54*18 - (Fkho + Fkcs) = 888m2
→
ta có : Pttcssx = 15*888 = 13320(w)
Công suất chiếu sáng của toàn xưởng là :
Pttcs = Pttcskho + Pttcskcs +Pttcssx = 360+960+13320 = 14640 (w)
13
14
L 1630
W 1020
H 1510
A 660
Trọng lượng
Dầu 434
Tổng 2003
Ký hiệu
STT Pđm X Y
trên mặt
15
X1 = 11,6 (m)
Y1 = 6,8 (m)
Các thông số của nhóm 2 :
Ký hiệu
Pđm X Y
STT trên mặt
bằng (KW) (m) (m)
1 3A 12 16 15,8
2 3B 12 20 15,8
3 3C 12 18 13,6
4 3D 12 5,6 15,8
5 3E 12 8,2 15,8
6 5A 18 10,8 15,8
16
= 12,9(m)
=15,5(m)
Ký hiệu
Pđm X Y
STT trên mặt
bằng (KW) (m) (m)
1 5B 18 42,4 15,8
2 5C 18 44,8 15,8
3 8A 7 32,6 15,8
4 8B 7 36,6 15,8
5 9A 12 47,2 15,8
6 9B 12 34,6 13,6
7 10A 11 49,6 15,8
17
X4 = 42,4 (m)
Y4 = 5,2 (m)
Bảng tóm tắt toạ độ tâm phụ tải của các nhóm thiết bị :
STT Pttđm (KW) X(m) Y(m)
1 152 11,6 6,8
2 78 12,9 15,5
3 85 42,1 15,5
4 118 42,4 5,2
Trong đó:
- R : bán kính vòng tròn phụ tải
- Pttdm : công suất dịnh mức của nhóm
- Hệ số tự chọn ta chọn m= 2kw/m2.
Bán kính vòng tròn nhóm 1 là :
18
=5,17(m) tương tự tính cho các nhóm còn lai ta có kết quả ở bảng sau:
Nhóm 1 2 3 4 Toàn xưởng
R(m) 4,92 3,52 3,68 4,33 8,3
Với các kết quả vừa tính được ta có sơ đồ tân phụ tải của từng nhóm phụ tải và của toàn phân
xưởng như hình vẽ sau:
19
20
21
22
Trong sơ đồ hình tia, các tủ phân phối phụ được cung cấp điện từ tủ phân phối chính bằng các
tuyến dây riêng biệt. Các phụ tải trong phân xưởng cung cấp điện từ tủ phân phối phụ qua các
tuyến dây riêng biệt. Sơ đồ nối dây hình tia có một số ưu điểm và nhược điểm sau:
23
* Ưu điểm:
- Độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Đơn giản trong vận hành, lắp đặt và bảo trì.
- Sụt áp thấp.
* Nhược điểm:
- Vốn đầu tư cao.
- Sơ đồ trở nên phức tạp khi có nhiều phụ tải trong nhóm.
- Khi sự cố xảy ra trên đường cấp điện từ tủ phân phối chính đến các tủ phân phối phụ thì một số
lượng lớn phụ tải bị mất điện.
* Phạm vi ứng dụng: mạng hình tia thường áp dụng cho phụ tải công suất lớn, tập trung (thường
là các xí nghiệp công nghiệp, các phụ tải quan trọng :loại 1 hoặc loại 2).
b) Phương án đi dây phân nhánh:
Trong sơ đồ đi dây theo kiểu phân nhánh ta có thể cung cấp điện cho nhiều phụ tải hoăc các tủ
phân phối phụ.
Sơ đồ phân nhánh có một số ưu nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
- Giảm được số các tuyến đi ra từ nguồn trong trường hợp có nhiều phụ tải.
- Giảm được chi phí xây dựng mạng điện.
- Có thể phân phối công suất đều trên các tuyến dây.
* Nhược điểm:
- Phức tạp trong vận hành và sửa chữa.
- Các thiết bị ở cuối đường dây sẽ có độ sụt áp lớn khi một trong các thiết bị điện trên cùng tuyến
dây khởi động.
24
thường được phổ biến nhất ở các nước, trong đó kích cỡ dây dẫn giảm dần tại mọi điểm phân
nhánh, dây dẫn thường được kéo trong ống hay các mương lắp ghép.
* Ưu điểm: chỉ một nhánh cô lập trong trường hợp có sự cố (bằng cầu chì hay CB) việc xác định
sự cố cũng đơn giản hoá bảo trì hay mở rộng hệ thống điện, cho phép phần còn lại hoạt động
bình thường, kích thước dây dẫn có thể chọn phù hợp với mức dòng giảm dần cho tới cuối mạch.
* Khuyết điểm: sự cố xảy ra ở một trong các đường cáp từ tủ điện chính sẽ cắt tất cả các mạch và
tải phía sau.
3. Vạch phương án đi dây:
Để cấp điện cho động cơ trong phân xưởng, dự định đặt một tủ phân phối từ trạm biến áp về và
cấp cho 4 tủ động lực cùng một tủ chiếu sáng rải rác cạnh tường phân xưởng và mỗi tủ động lực
được cấp cho một nhóm phụ tải.
Từ tủ phân phối đến các tủ động lực thường dùng phương án đi hình tia.
Từ tủ động lực đến các thiết bị thường dùng sơ đồ hình tia cho các thiết bị công suất
lớn và sơ đồ phân nhánh cho các thiết bị công suất nhỏ .
Các nhánh đi từ tủ phân phối không nên quá nhiều (n<10) và tải của các nhánh có công
suất gần bằng nhau.
Khi phân tải cho các nhánh nên chú ý dến dòng định mức của các CB chuẩn
(6A,10A,20A,32A,63A,125A,150A,200A,315A,400A,600A,1000A)
Đối với phụ tải loại 1 chỉ được sử dụng sơ đồ hình tia.
Do phân xưởng là xưởng sửa chữa cơ khí. Vì vậy để cho thuận tiện trong việc đi lại và vận
chuyển thì ta chọn phương án đi dây như sau:
Từ tủ phân phối chính đến tủ đông lực ta đi dây hình tia và đi trên máng cáp.
25
Toàn bộ dây và cáp từ tủ động lực đến các động cơ đều được đi ngầm trong đất.
Cáp được chôn ngầm dưới đất có những ưu và nhược điểm sau:
* Ưu điểm: giảm công suất điện, tổn thất điện, không ảnh hưởng đến vận hành và tạo ra vẻ thẩm
mỹ.
* Nhược điểm: giá thành cao, rẽ nhánh gặp nhiều khó khăn, khi xảy ra hư hỏng khó phát hiện.
Từ các yêu cầu trên ta thấy việc xác định phương án đi dây rất quan trọng, có ảnh hưởng rất lớn
đến việc chọn CB sau này. Vì vậy ta tiến hnh đị dy cho phn xưởng như sau:
nhóm 1:
- Từ tủ phân phối chính(MDB) → Đến tủ phân động lực nhóm 1 (DB1) → Đến các động cơ nhóm 1 là:1A-3A-3B-
3C-4A-4B-6A-6B-6C-12A-12B-12C.
- Từ tủ phân phối chính(MDB) → Đến tủ phân động lực nhóm 2 (DB2) → Đến các động cơ nhóm 2 là: 3D-3E-5A-
7A-7B-7C.
- Từ tủ phân phối chính(MDB) → Đến tủ phân động lực nhóm 3 (DB3) → Đến các động cơ nhóm 3 là: 5B-5C-8A-
8B-9A-9B-10A
- Từ tủ phân phối chính(MDB) → Đến tủ phân động lực nhóm 4 (DB4) → Đến các động cơ nhóm 4là:1B-2A-2B-5D-
9C-9D-11A-11B-11C-10B-10C-8C
4. Sơ đồ mặt bằng đường dây:
26
27
28
Vì khoảng cách từ tủ phân phối đến tủ động lực cũng như từ tủ động lực đến từng thiết bị là
ngắn, nếu như thời gian làm việc của các máy ít thì việc lựa chọn theo dòng phát nóng sẽ đảm
bảo về chỉ tiêu kỹ thuật cũng như ít lãng phí về kim loại màu.
a) Chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính của phân xưởng:
Tuyến dây đi từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính là tuyến dây chính, chịu dòng tải lớn
nên thường dùng 4 sợi (3 dây pha và 1 dây trung tính). Ta chọn phương án đi cáp ngần trong đất
và được đặt trong ống nhựa cứng PVC chuyên dùng của công ty điện lực(đi ngầm cách mặt đất
50cm)trong hào đặt riêng rẽ các dây pha và dây trung tính vào mỗi đường ống khác nhau.
Ta có :
Chọn dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính đi ngầm trong đất ta có:(các hệ số K
trong đồ án được tra trong sách giáo trình cung cấp điện của TS Quyền Huy Ánh đại học sư
phạm kỹ thuật thành phố HCM)
K4:xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt
K5:số mạch/dây cáp trong một hang đơn
K6:tính chất của đất
K7:nhiệt độ đất khác 200C
- K4=1 (ống nhựa PVC)
- K5=1 (số mạch 1)
- K6=1 (đất khô)
- K7=0.95 (nhiệt độ đất 250C)
- K = K4.K5.K6.K7 = 0.95
Vậy ta chọn cáp điện lực CV ruột dẫn bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa
PVC-660V, do công ty CADIVI saûn xuaát vôùi caùc thoâng soá nhö sau:(dây dẫn chọn đã được
nhà sản xuất tính đến phương án đi dây ngầm chôn dưới đất)
Tiết Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp rơi
diện sợi/đường kính dây kính lượng gần dòng điện tối (V/A/Km)
danh kính sợi dẫn tổng đúng đa
định (N/mm) (mm) (mm) (kg/km) (A)
2
(mm )
630 61/3.61 26,10 42 6584 660 0,19
b) Chọn dây dẫn từ tủ phân phối chính đến tủ động lực của phân xưởng:
Tuyến dây đi từ tủ phân phối chính đến tủ động lực ta đi dây 4 sợi (3 dây pha và một dây
trung tính) và đi trên máng cáp nên ta có:
K1: xét ảnh hưởng của cách lắp đặt
K2:xét đến số mạch /dây trong trong mọt hang đơn.
K3:xét đến nhiệt độ môi trường khác 300C
K = K1*K2*K3
29
(tra bảng chọn hệ số K sách giáo trình cung cấp điện của TS Quyền Huy Ánh đại học sư phạm kỹ
thuật thành phố HCM )
Ta có:
Ta có:
Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến tủ động lực DB1 l: cáp điện lực CV ruột dẫn
bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC- 660V, do cơng ty CADIVI sản xuất với
các thông số như sau:
Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp rơi
danh sợi/đường kính dây kính tổng lượng gần dòng điện (V/A/Km)
định kính sợi dẫn (mm) đúng tối đa
2
(mm ) (N/mm) (mm) (kg/km) (A)
185 37/2,52 17,64 22,30 1908 405 0,26
Ta có:
Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến tủ động lực DB2 l: cáp điện lực CV ruột dẫn
bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC-660V, do cơng ty CADIVI sản xuất với
các thông số như sau:
30
Ta có:
Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến tủ động lực DB2 l: cáp điện lực CV ruột dẫn
bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC-660V, do cơng ty CADIVI sản xuất với
các thông số như sau:
Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp
danh sợi/đường kính dây kính tổng lượng gần dòng điện rơi D
òn định kính sợi dẫn (mm) đúng tối đa (V/A/Km) g
2
(mm ) (N/mm) (mm) (kg/km) (A)
95 19/2.52 12.60 16.50 1008 260 0.43
điện làm việc của nhóm 4 là :
Ta có:
Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến tủ động lực DB2 l: cáp điện lực CV ruột dẫn
bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC-660V, do cơng ty CADIVI sản xuất với
các thông số như sau:
Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp
danh sợi/đường kính dây kính tổng lượng gần dòng điện rơi
định kính sợi dẫn (mm) đúng tối đa
2
(mm ) (N/mm) (mm) (kg/km) (A)
200 37/2.6 18.20 23.00 2034 440 0.24
Ta có:
31
Vậy ta chọn dây dẫn từ tủ động lực DB1 đến động cơ 1A là: cáp điện lực CCV ruột dẫn bằng
đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC-660V, do cơng ty CADIVI sản xuất (3 dây pha v
một dy trung tính nối đất) các thông số như sau:
Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường độ điện áp
danh sợi/đường kính dây kính tổng lượng gần dòng điện rơi
định kính sợi dẫn (mm) đúng tối đa (V/A/Km
2
(mm ) (N/mm) (mm) (kg/km) (A) )
CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
Tính tương tự cho các thiết bị của các nhóm còn lại ta có kết quả chọn dây dẫn ở bảng sau:
Tên Tên Itt (A) Icp Tiết diện Số Đường Đường Trọng Cường điện áp rơi
nhó thiết (A) danh định sợi/đườn kính kính lượng độ (V/A/Km)
2
m bị (mm ) g kính dây tổng gần dòng
sợi dẫn (mm) đúng điện tối
(N/mm) (mm) (kg/km đa
) (A)
1A 23,4 30,8 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
3A 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
3B 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
3C 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
1 4A 31,3 41,1 CVV4x8 7/1,20 3,60 6,0 18,00 43 4,1
4B 31,3 41,1 CVV4x8 7/1,20 3,60 6,0 18,00 43 4,1
6A 16,7 22,0 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
6B 16,7 22,0 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
6C 16,7 22,0 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
12A 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
12B 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
12C 24,3 32,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
3D 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
3E 18,8 24,7 CVV4x4 7/0,85 2,55 43,5 14,00 28 13,44
5A 27,3 36,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
2
7A 12,2 16,0 CVV4x2 7/0,6 1,80 3,4 11,61 18,5 16,8
7B 12,2 16,0 CVV4x2 7/0,6 1,80 3,4 11,61 18,5 16,8
7C 12,2 16,0 CVV4x2 7/0,6 1,80 3,4 11,61 18,5 16,8
5B 27,3 36,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
5C 27,3 36,0 CVV4x6 7/1,04 3,12 53,2 16,34 36 5,58
32
Đối với mạng hạ áp thì tổn thất điện áp cho phép là:
Với:
Độ sụt áp phụ thuộc trực tiếp vào công suất của phụ tải, chiều dài dây dẫn và tỉ lệ
nghịch với bình phương điện áp. Vì vậy, khi chọn dây dẫn cần phải kiểm tra lại tổn thất điện áp
cho phép, nếu không thoả thì tăng tiết diện lên một cấp rồi kiểm tra lại.
Với công suất của các nhóm phụ tải cũng như công suất của các tuyến trong cùng một
nhóm tương đối bằng nhau nên tổn thất điện áp phụ thuộc nhiều vào chiều dài dây. Do đó, ta chỉ
kiểm tra từ nguồn đến phụ tải xa nhất. Vậy ta chỉ kiểm tra tổn thất điện áp đường dây từ MBA
đến tủ phân phối chính, tuyến dây từ tủ phân phối chính đến tủ động lực của nhóm 4 và tuyến
dây từ tủ động lực nhóm 4 đến các thiết bị 10B – 1B – 2B – 2A
a) Kiểm tra tổn thất điện áp từ trạm biến áp đến tủ phân phối (MDB) :
33
Với cáp điện lực CV, ruột dẫn bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC, Cadivi
sản xuất và dòng điện cho phép là Iđm = 851(A), S=630(mm2)
b). Kiểm tra tổn thất điện áp từ tủ phân phối chính (MDB) đến tủ động lực nhóm 4 (DB4) :
Ta thấy tủ động lực nhóm 4 có khoảng cách xa nhất và có công suất lớn nhất nên ta có thể
chỉ kiểm tra sụt áp từ tủ phân phối chính đến tủ động lực nhón 4 nếu thoả mãn điều kiện thì các
nhánh khác cũng đảm bảo thoả mãn khoảng cách từ tủ phân phối nhóm 4 là: l= 60m = 0,06Km
Với cáp điện lực CV, ruột dẫn bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC, Cadivi
sản xuất và dòng điện cho phép là :
Iđm=251(A),S=185(mm2)
Ta có:
34
c). Kiểm tra tổn thất điện áp từ tủ phân tủ động lực nhóm 4 (DB4) đến các thiết bị có
khoảng cách xa tủ phân phối nhất:
Đó là các thiết bị: 2B – 2A
Ta nhận thấy khoảng cách từ tủ động lực nhóm 4 đến động cơ 2B – 2A có chiều dài xa
nhất.
Khoảng cách từ tủ động lực 2A-2B l: l =35m = 0,035Km
Với loại cáp điện lực CVV, ruột dẫn bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng nhựa PVC,
Cadivi sản xuất và dòng điện cho phép là : Iđm =30(A), S=6(mm2)
Ta có:
⇒ Tổng tổn thất điện áp từ máy biến áp đến nhánh có chiều dài xa nhất là:
Vậy tổn thất điện áp đường dây từ MBA đến tủ phân phối chính, tuyến dây từ tủ phân
phối chính đến tủ động lực của nhóm 4 và tuyến dây từ tủ động lực nhóm 4 đến các thiết bị 2A
35
đảm bảo độ sụt áp hay tổn thất điện áp trên đường dây ( U) nằm trong giới hạn cho phép:
Ta thấy điều kiện trên thoả mãn nên dây dẫn chọn là hợp lý nên các loại dây ta chọn dây
từ máy biến áp cho đến cá phụ tải là hợp lý.
36
RT=0,2XT=0,2*10,31=2,062(mΩ)
Điện trở điện kháng của MCCB1
RCB1=0
XCB1=0,15(mΩ)
Điện trở và điện kháng khi ngắn mạch tại chỗ đặt MCCB1:
R0 = RT+RCB1=2,062+0=2,062(mΩ)
XO = Xup+XT+XCB=0,57+10,31+0,15=11,03(mΩ)
37
Vậy dựa vào kết quả tính toán và điều kiện lựa chọn CB ta quyết định chọn MCCB1 tổng là loại
MCCB mã hiệu YCMC-N-1000 của hãng CNC với các thông số như sau:
- Dòng điện định mức ở 400C : In= 1000(A), INmin(V)=441(V)
- Điện áp định mức: U đm= 415V ,Umax(V)=660(V)
- Dãy điều chỉnh dòng điện: (0,81)In
- Số cực: 3
- Khả năng cắt dòng ngắn mạch của CB: Icu=25KA
- Thời gian ngắt: t=10ms
- Chọn đặc tuyến bảo vệ loại: Y.
b)Chọn MCCB cho các tủ động lực:
Theo tính toán ở phần trước ta có dòng làm việc của nhóm 4 lớn nhất nên ta tính chọn cho tủ
động lực DB4 còn các tủ khác ta chọn tương tự. Vì khoảng cách giữa từ máy biến áp đến các
MCCB2,MCCB3,MCCB4,MCCB5 không xa nên ta có thể bỏ qua điện trở và điện kháng của
dây dẫn
Theo cách tính toán như ở trên ta có dòng làm việc của nhóm 4 lớn nhất
Ta có điện kháng và điện trở ngắn mạch tại chỗ đặt MCCB5 là
R1=R0+RCB =2,062+0 =2,062 (mΩ)
X1 =X0+XCB = 11,03+0,15 =11,18(mΩ)
Ta có điện kháng và điện trở ngắn mạch tại chỗ đặt MCCB9 là
vậy ta có thể chọn các MCCB2-MCCB3-MCCB4-MCCB5 là các loại MCCB có cùng các thông
số ở bảng sau :
Tên Tên Itt hãng
nhóm thiêt bị (A) (V) (V) (A) (KA sản MODEL
(KA)
) xuất
1 DB2 205 19,31 415 660 250 22 CNC YCMC-N250
2 DB3 120 19,31 415 660 250 22 CNC YCMC-N250
3 DB4 167 19,31 415 660 250 22 CNC YCMC-N250
4 DB5 250 19,31 415 660 250 22 CNC YCMC-N250
38
Theo tính toán ở phần trước ta có dòng làm việc của nhóm 4 lớn nhất nên ta tính chọn cho tủ
động lực DB4 còn các tủ khác ta chọn tương tự .
Vì khoảng cách từ máy biến áp đến các MCCB6, MCCB7, MCCB8, MCCB9 cĩ dòng làm việc
của nhóm 4 có MCCB9 là lớn nhất cũng là có khoảng cách đặt xa tủ DB đến DB4 là
L=60m=0,06(km)
Vậy dựa vào kết quả tính toán và điều kiện lựa chọn CB ta quyết định chọn MCCB9 tổng là loại
MCCB mã hiệu YCMC-N-250 của hãng CNC với các thông số như sau:
Dòng điện định mức ở 400C : In= 250A, IN MIN =140(V)
Điện áp định mức: Un= 415V, UMAX=660(V)
Dãy điều chỉnh dòng điện: (0,81)In
Số cực: 3
Khả năng cắt dòng ngắn mạch của CB: Icu=18(KA)
Thời gian ngắt: t=6ms
Chọn đặc tuyến bảo vệ loại: Y
Tương tự cho các nhóm cón lại ta có thông số chọn MCCB ở bảng sau:(cá nhóm còn lại gần tủ phân phối db hơn
nên ta có thể chọn dòng chọn dòng ngắn mạch 3pha theo DB9)
39
Dựa vào kết quả tính ở trên ta tiến hành chọn CB bảo vệ cho các động cơ trong phân xưởng là
loại CB của hãng CNC chế tạo có các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo ở bảng sau:
(tài liệu tham khảo chọn CB sách giáo Trình Khí Cụ Điện trường đại học sư phạm kỹ thuật TP
HCM trang 90-96)
40
41
Trong đó:
Pi,Qi : Công suất tác dụng và công suất phản kháng trên nhánh i(KW,KVAR)
Ri,Xi : Điện trở và điện kháng của nhánh i( )
Với R= ro.l
X= xo.l
ro (/Km), xo(/Km) là điện trở và điện kháng trên một đơn vị chiều dài.
Uđm : điện áp định mức của mạng(KV)
1) Tổn thất công suất của máy biến áp:
P P
Trong đó: 0 : Tổn thất không tải của MBA do nhà sản xuất cho, 0 =1000(W)
Pđmpx , Qđmpx : Công suất tính toán của phân xưởng
Uđm : điện áp định mức của MBA phía thứ cấp điện áp quy đổi RT
RT,XT : Điện trở và điện kháng của MBA
42
Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng trong MBA :
2) Tổn thất công suất từ máy biến áp đến tủ phân phối chính (MDB):
Với đường dây cáp dài 20(m) từ MBA đến MDB ta tính được trở kháng và điện
kháng của đường dây trong phần tính sụt áp ở chương III như sau:
a.Tổn thất công suất từ tủ phân phối chính (MDB) đến tủ động lực (DB):
Khoảng cách từ trạm biến áp đến tủ phân phối là: l=20m=0,02Km.
Đường dây sử dụng cáp điện lực CV 120(mm2) có x0=0,08( /Km) = 0,08(m /m)
= 22,5( mm2/Km) = 22,5(m mm2/m)
P1tảidm = 168 (KW)
S1tairdm = 211,1 (KVA)
43
Tính tương tự như trên ta có kết quả tổn thất công suất từ tủ phân phối đến các tủ động
lực của phân xưởng ớ bảng sau:
Tên Ptải đm Stải đm Qtải đm R X P Q l
STT thiết
bị (KW) (KVA) (KVAR) (mΩ) (mΩ) (W) (VAR) (m)
1 DB1 168 211,1 127,8 10,687 4,56 1824 778,168 57
2 DB2 65 78 76 13,5 2,4 960 171 30
44
Ta coù tổn thất công suất từ tủ động lực DB1đến động cơ 3A là:
Tính tương tự cho các thiết bị còn lại trong nhóm 1 ta có kết quả ở bảng sau:
NHÓM 1:
NHÓM 2 :
Tủ động lực DB2 có 6 tuyến dây đi ra l: 3D,3E,5A,7A,7B,7C. Tính tổn thất công suất
tương tự như các tuyến cáp ra của nhóm 1 ta được kết quả tổn thất công suất nhóm 2 như
sau:
Tên Ptải đm Stải đm Qtải đm R X P Q l
STT thiết
bị (KW) (KVA) (KVAR) (mΩ) (mΩ) (W) (VAR) (m)
1 3D 11 13,75 8,3 135 1,92 210 2,991 24
168,7
2 3E 11 13,75 8,3 2,4 263 3,739 30
5
3 5A 16 20 12,0 105 2,24 384 8,194 28
45
NHÓM 3:
Tủ động lực DB3 có 7 tuyến dây đi ra l:5B, 5C, 8A, 8B, 9A, 9B, 10A Tính tổn thất công
suất tương tự như các tuyến cáp ra của nhóm 1 ta được kết quả tổn thất công suất nhóm 3
như sau:
Tên Ptải đm Stải đm Qtải đm R X P Q l
STT thiết
bị (KW) (KVA) (KVAR) (mΩ) (mΩ) (W) (VAR) (m)
1 5B 16 23 16,5 60 1,28 219,4 4,682 16
2 5C 16 23 16,5 90 1,92 329,2 7,023 24
3 8A 5 13 12,0 81 0,72 95 0,844 9
4 8B 5 13 12,0 90 0,8 105,5 0,938 10
5 9A 14 26 21,9 51,136 2 238,5 9,33 25
6 9B 14 26 21,9 20,454 0,8 95,426 3,732 10
7 10A 14 16 7,7 57,272 2,24 101,3 3,964 28
NHÓM 4:
46
47
con người làm việc trong môi trường này thấy mỏi mắt. Hơn nữa ánh sáng ánh sáng do
đèn huỳnh quang phát ra gây nên hiệu ứng hoạt nghiệm, khi ánh sáng của đèn cùng tần số
với tần số của vật thể quay làm cho vật thể quay như bị đứng yên, do đó rất dễ gây ra tai
nạn lao động.
Đèn phóng điện làm việc dựa trên nguyên tắc phóng điện trong hơi kim loại ví dụ
như đèn cao áp thủy ngân, đèn sodium...Ưu nhược điểm của loại đèn này là: hiệu suất
phát quang tương đối cao,chỉ số hoàn màu thấp, nhưng có công suất đơn vị cao vì thế nó
được dùng để chiếu sáng cho nhà xưởng, sân bãi, hội trường lớn...
Các đại lượng và đơn vị dùng trong chiếu sáng:
Quang thông :(): lumen(lx)
Cường độ sáng : (I): candela(cd)
2
Độ chói :( L): (cd/m )
Độ rọi:( Eyc):( lux)
Hiệu suất sáng:( ): ( lx/w)
Nhiệt độ màu: ( T): ( ok)
Chỉ số hoàn màu : ( CRI )
48
Tính chất công việc không phân biệt màu sắc, độ tương phản giữa vật và nền tương
đối cao.
Thời gian làm việc hai ca. Độ tuổi người lao động từ 25- 35.
2) Tính toán:
Độ rọi yêu cầu : Eyc = 100 lx
Z=1,2
Chọn loại đèn chiếu sáng cho nhà kho là Metal halide công suất mỗi bóng 200 w, sử
dụng chóa, quang thông cực đại mà đèn phát ra là 4224 lm.
Đèn treo cách trần h1 = 1,15 Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc
H = h- hlv- h1 = 5- 0,8 – 1,15 =3,05 m
Chọn tỷ số L/H =1,8 1,8*H =1,8*3,05=5,49 m
Căn cứ vào chiều rộng căn phòng ,chọn L=3 .bố trí bóng đèn thành hai dãy .mỗi dãy 2
bóng như hình vẽ
49
Tra bảng PL35 trang 212,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –
dạy nghề .vói loại đèn sợi đốt vạn năng chon hệ số sử dụng
Ksd = 0,42
Tra bảng 7.5 trang 173,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –dạy
nghề .chọn Kdt =1,3
50
Chỉ số phòng:
Tra bảng PL35 trang 212,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –
dạy nghề .vói loại đèn sợi đốt vạn năng chon hệ số sử dụng
Ksd = 0,45
Tra bảng 7.5 trang 173,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung hoc chuyên nghiệp –dạy
nghề .chọn Kdt =1,3
51
Tra bảng PL35 trang 212,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung học chuyên nghiệp –
dạy nghề .vói loại đèn sợi đốt vạn năng chọn hệ số sử dụng
Ksd = 0,59
Tra bảng 7.5 trang 173,Giáo trình cung cấp điện ,vụ trung học chuyên nghiệp –dạy
nghề .chọn Kdt =1,3
52
53
54
Tra bảng PL22 trang 203, Giáo trình cung cấp điện,của vụ trung học chuyên nghiệp-
dạy nghề,chọn cáp hạ áp bốn lõi đồng cách điện bằng PVC loại nửa mềm đặt cố định
ký hiệu CVV do CADIVI chế tạo các số liệu như sau
Tiếp Kết cấu Đường Đường Chiều Đường Phụ tải Điện trở
diện kính kính dày võ kính dòng dây dẫn
định dây dẫn tổng thể bọc pvc tổng thể điện ở 20ºc
mức dây dẫn max
55
Tương tự ta có bảng số liệ chọn cáp từ tủ chiếu sáng tới cácCB có số liệu như sau:
Tới Icpmin Tiếp Kết cấu Đường Chiều Chiều Đường Phụ Điện trở
kính dày dày võ kính tải dây dẫn
diện
dây dẫn cách bọc tổng thể dòng ở 20ºc max
định điện pvc điện
mức
A mm² Nº/mm mm mm Mm mm A /Km
CB1 15.19 1.5 7/0.52 1.50 0.8 1.5 9.60 21 12.10
CB2 15.19 1.5 7/0.52 1.50 0.8 1.5 9.60 21 12.10
CB3 15.19 1.5 7/0.52 1.50 0.8 1.5 9.60 21 12.10
CB4 13.64 1.5 7/0.52 1.50 0.8 1.5 9.60 21 12.10
Loại dây Tiếp diện Kết cấu Chiều Đường Phụ tải Điện trở
định mức dày cách kính tổng dòng điện dây dẫn
điện thể ở 20ºc
mm² Nº/mm mm Mm A /Km
Dây đơn 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
mềm
Tương tự ta chọn dây dẫn từ CB tới nhóm đèn ,loại dây đơn mềm có só liệu nhu sau
56
Tiếp diện Kết cấu Chiều Đường Phụ tải Điện trở
định mức dày cách kính tổng dòng điện dây dẫn
Loại dây điện thể ở 20ºc
mm² Nº/mm mm Mm A /Km
CB1-N1 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
CB2-N2 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
CB3-N3 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
CB4-N4 1.50 30/0.25 0.8 3.2 16 12.68
* Tính toán suit áp trên tuyến dây
Suit áp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng
( P * ro Q * xo) * L ( 40.4 *1.71) * 0.003
U 5.454(V )
U 0.38
tương tự ta tính được suit áp từ tủ chiếu sáng tới các CB có số liệu như sau
Từ tủ chiếu P (kw) ro (/Km) L (m) U (v)
sáng tới
CB1 9.0 12.10 25 7.16
CB2 9.0 12.10 5 1.43
CB3 9.0 12.10 6 1.719
CB4 9.0 12.10 28 8,02
57
Vậy cáp và dây dẫn vừa chọn thỏa mãn điều kiện sụt áp cho phép
Chọn CB bảo vệ cho mạng chiếu sáng
Công suất ngắn mạch phía nguồn: SSC=250MVA
Điện áp định mức phía nguồn: U=380V
trở kháng của mạng phía nguồn:
RT=0,2XT=0,2*10,31=2,062(mΩ)
Điện trở điện kháng của MCCB1
RCB1=0
XCB1=0,15(mΩ)
Điện trở và điện kháng khi ngắn mạch tại chỗ đặt MCCB1:
R0 = RT+RCB1=2,062+0=2,062(mΩ)
XO = Xup+XT+XCB=0,57+10,31+0,15=11,03(mΩ)
vậy ta thấy khỏang cách từ tủ đặt MCCB1 đến tủ động lực hiếu sáng là rất ngắn
nên ta có thể bỏ qua điện trở điện kháng của dây dẫn,CB.nên ta chọn dòng cắt cho
các CB tủ chiếu sang như sau:
CB Itt (A) Loại Số Idm Udm(V) IN (kA)
(kA) cực (A)
58
bảng số liệu tính toán lựa chọn CB đóng cắt trực tiếp cho các nhóm đèn
CB Itt (A) IN (kA) Loại Số cực Idm Udm(V IN
(A) ) (kA)
N1 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
N2 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
N3 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
N4 13,36 19,55 YCMC-N- 3 16 415 16
1000
Kiểm tra khả năng phối hợp bảo vệ của dây dẫn với CB
Điều kiện :
Kiểm tra phối hợp bảo vệ của CB1 với dây dẫn từ CB1 tới nhóm đén 1
dòng điện cho phép của dây dẫn Icp =16 (A)
dòng điện định mức : Idm CB=16 (A)
ta có : 0,95 * 16
vậy CB1 lựa chọn khả năng bảo vệ cho đoạn dây dẫn phía sau
tương tự ta co bản số liệu kiểm tra phối hợp bảo vệ của CB và dây dẫn
CB CB1 CB2 CB3 CB4
15,2 15,2 15,2 15,2
10,66 10,66 10,66 10,66
Vậy CB lựa chọn có khả năng bảo vệ cho đoạn dây dẫn phía sau.
59
60
Hình : các giai đoạn phóng điện sét biến thiên dòng điện theo thời gian
A: giai đoan phóng điện tiên đạo
B: tiên đạo đến gần mặt đất hình thành khu vực ion hóa mảnh liệt
C: giai đoan phóng điện ngược hay phóng điện chủ yếu
D: phóng điện chủ yếu kết thúc
* Sự lan truyền sóng điện từ tạo bởi dòng điện sét gay nên quá điện áp trong hệ thống
điện do đó can phải biết những tham số chủ yếu của nó đặc biệt khi tính toán bảo vệ
chống sét thông số chính cần chú ý là dòng điện có phạm vi giới hạn rất rộngvà biên độ
sét vượt quá (200 ~ 300) KA
Tuy nhiên phần lớn gặp trường hợp sét đánh ở trị số 50 kA, sét có dòng điện từ 100kA
trở lên rất nguy hiểm xẩy ra .do đó trong quá trình tính toán thường lấy dòng điện sét
bằng 50 kA
- Dòng điện sét có dạng một song xung,thường trong khoảng vài ba µs dòng đện tăng
nhanh đến trị số cực đại tạo thành phần đầu sóng và sau đó giảm xuống chậm dần trong
khoảng 20 - 100 µs tạo nên phần đôi song
61
+ biên độ dòng sét : là trị số lớn nhất của dòng điện sét
+ thời gian đầu song ( tds ) : là thời gian dòng sét tăng từ 0 – giá trị cực đại
+ độ dóc dòng điện sét : a= dis / dt
+ độ dài dòng điện sét (ts ): là thời gian đâu dòng điện sét đến khi dòng điện giảm
bằng ½ biên độ
* Các tác hại do sét gây ra
- khi sét đánh trực tiếpdo năng lượng của một cú sét lớn nên sức phá hoại của nó rất lớn
khi một công trình bị sét đánh trúng trực tiếp có thể bị ảnh hưởng đếnđộ bền cơ khí, cơ
học của các thiết bị trong công trình,nó có thể phá hủy công trình
+ gây cháy, nổ hư hại công trình
+ phá hủy các thiết bị,các phương tiện thông tin liên lạc
+ gây nhiễu loạn hay ngưng vận hành hệ thống
+ mất dữ liệu hay hư dữ liệu
+ ngừng các dịch vụ gây tổn thất kinh tế và các tổn thất khác
+ gây chết người
- ảnh hưởng do sự lan truyền song điện từ gây bởi dòng điện sét :khi xảy ra phóng điện
sét sẽ gây nên một sóng điện từ tỏa ra xung quanh với tốc độ rất lớn, trong không khí tốc
độ của nó tương đương tốc độ ánh sáng ,sóng điện từ truyền vào công trình theo các
đường dây điện lực,thong tin … gây quá điện áp tác dụng lên các thiết bị trong công
trình, gây nên hư hỏng đặc biệt các thiết bị nhạy cảm: thiết bị điện tử, máy tính cũng như
mạng máy tính… gây ra những thiệt hai rất lớn
* cường độ của sét
Cường độ hoat động của dông sét được thể hiện qua số ngày dông trong một năm và mật
độ sét tại hu vực
Mật độ sét là số lần sét đánh trên 1km² bề mặt trong một năm và có thể xác định theo
biểu thức
Nd = ( 0,1 ~ 0,15)Td
62
1 ) Căn cứ vào mặt bằng phân xưỡng sản xuất chọn 12 cột thu lôi chia làm 3 dãy,mổi dãy
4 cột chiều cao 2m so với điểm đặt nhu hình vẽ
- Khoảng cách từ cột 1 - 2 cách nhau a =18 (m)
- Khoảng cách từ cột 1 - 9 cách nhau b = 9 (m)
HÌNH : bố trí hệ thống cột chống sét cho phân xưỡng cơ khí
63
64
65
66
67
Điện trở nối đấtcủa một cọc được xác định theo công thức sau
trong đó
tt : Điện trở xuất tính toán của nối đất
L : chiều dài cọc nối đất :
h : độ sâu của cọc nối đất
rc : điện trở của cọc nối đất
: Điện trở xuất nối đất
- với cọc chọn thẳng đứng, độ sâu của bộ phận nối đất 0,8 m ,tra bảng 3.5 giáo trình
an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN HUY ÁNH
Chọn Km = 1,3
- tra bảng 3.5 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN
HUY ÁNH ,Chọn: = 300 Ωm
Hình thức nối dât Độ sâu bộ phận nối Hệ số thay đổi điện Ghi chú
đất trở xuất
Tia(thanh)đặt nằm 0,5 1,4 1,8 Trị số ứng với loại
68
Chọn cọc nối đất dài L = 3m,đường kính d = 16mm=0,016m, chôn sâu h = 0,8m,
- điện trở của cọc nối đất
- tra bảng 3.8 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN
HUY ÁNH ,Chọn: =0,62 với n=24 cọc
Điện trở của hệ thống cọc nối đất
- Chọn cáp nối các cọc là cáp đồng trần tiếp diện 50 mm² ,d= 8mm=0,008m
Điện trở nối đất của dây cáp đồng nối các cọc có tổng chiều dài chon cách mặt đất
h =0,8m
L1 = 54 2+182 =144 (m)
- tra bảng 3.8 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN HUY
ÁNH ,Chọn:hệ số sử dụng thanh (dây) =0,31
69
Điện trở nối đấtcủa một cọc được xác định theo công thức sau
trong đó
tt : Điện trở xuất tính toán của nối đất
L : chiều dài cọc nối đất :
h : độ sâu của cọc nối đất
rc : điện trở của cọc nối đất
: Điện trở xuất nối đất
70
- với cọc chọn thẳng đứng, độ sâu của bộ phận nối đất 0,8 m ,tra bảng 3.5 giáo trình an
toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN HUY ÁNH
Chọn Km = 1,3
- tra bảng 3.5 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN
HUY ÁNH ,Chọn: = 300 Ωm
Hình thức nối dât Độ sâu bộ phận nối Hệ số thay đổi điện Ghi chú
đất trở xuất
Tia(thanh)đặt nằm 0,5 1,4 1,8 Trị số ứng với loại
ngang 0,8 1 1,25 1,45 đất(đo vào mùa
khô)
Cọc đóng thẳng 0,8 1,2 1,4 Trị số ứng với loại
đứng đất ẩm(đo vào mùa
mưa)
Chọn cọc nối đất dài L = 3m,đường kính d = 16mm=0,016m, chôn sâu h = 0,8m,
- điện trở của cọc nối đất
- tra bảng 3.8 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN
HUY ÁNH ,Chọn: =0,62 với n=24 cọc
Điện trở của hệ thống cọc nối đất
- Chọn cáp nối các cọc là cáp đồng trần tiếp diện 50 mm² ,d= 8mm=0,008m
Điện trở nối đất của dây cáp đồng nối các cọc có tổng chiều dài chon cách mặt đất
h =0,8m
L1 = 54 2+182 =144 (m)
- tra bảng 3.8 giáo trình an toàn điện trường đại học sư phạm kỷ thuật : QUYỀN HUY
ÁNH ,Chọn:hệ số sử dụng thanh (dây) =0,31
71
từ các biểu thức quan hệ trên ta thấy khi P không thay đổi,nếu mạng điện được bù công
suất phản kháng thì lượng Q truyền tải trên đương dây giảm xuống,thì kết quả là hệ số
tăng lên.
1. giảm được tổn thất công suất trong mạng điện: tổn thất trên đường dây được tính
theo công thức sau:
ta thấy khi giảm Q truyền tải trên đường dây,ta giảm được thành phần tổn thất công suất
do Q gây ra.
2. giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện: Tổn thất điện áp được tính theo công
thức sau:
ta thấy khi giảm Q truyền tải trên đường dây,ta giảm được thành phần tổn thất công suất
do Q gây ra.
3. Tăng khả năng truyền tải của đương dây và máy biến áp:
khả năng truyền t ải của đường dây và máy biến áp phụ thuộc váo điếu kiện phát nóng
tức là nó phụ thuộc vào dòng điện làm việc cho phép của chúng dòng điện chạy trên dây
dẫn và máy biến áp được tính theo công thức sau:
biểu thức trên chứng tỏ cho ta thấy rằng với một tình tr ạng phát nóng nhất định của
đương dây và máy biến áp ta có thể tăng khả năng truyền tải của công suất tác dụng P của
chúng bằng cách giảm công suất phản kháng Q mà chúng phải tải đi.vì vậy khi giữ
72
nguyên đường dây và máy biến áp ,nếu của mạng điện tăng lên tức là giảm
được lượng Q truyền tải thì khả năng truyền tải của chúng được tăng lên
việc nâng cao hệ số công suất còn đưa đến hiệu quả làm giảm chi phí kim loại
màu góp phần làm ổn định điện áp,tăng khả năng phát điện của máy phát.
chính vì những
Có rất nhiều thiết bị được dung để bù công suất phản kháng nâng cao hệ số
sau đây là một số thiết bị thường hay được ứng dụng để bù là:
A.BÙ TỰ NHIÊN:
- Xắp sếp các thiết bị sử dụng điện một cách tối ưu nhất.
- thay thế các động cơ non tải bắng các dộng cơ có công suất nhỏ hơn.
- thay thế các máy biến áp non tải bằng các máy biến áp có công suất nhỏ hơn.
- hạn chế tối đa việc sử dụng các thiết bị non tải.
B.BÙ NHÂN TẠO
1. Tụ Bù:
Là loại thiết bị điện tĩnh làm việc với dòng diện vượt trước điện áp do đó nó sinh ra công
suất phản kháng Q cung cấp cho mạng điện
Ưu điểm của tụ bù:
- tổn thất công suất bé.
- lắp đặt và bảo quản và vận hành dễ dàng.
- hiệu suất sử dụng cao
- không đòi hỏi vốn đầu tư cao.
Nhược Điểm:
- kém chắc chắn,dễ bị phá hỏng khi ngắn mạch hoạch điện áp vượt quá trị số định
mức.
- có dóng điện xung và điện áp dư ngây nguy hiểm cho ngưới vận hành.
Ứng Dụng:
- Tụ điện được sử dụng rộng rãi ở cá xí nghiệp trung bình và nhỏ, đòi hỏi dung lượng
bù không lớn lắm.
2.Máy Bù Đồng Bộ: là loại động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải.
Ưu Điểm:
- kích thước gọn nhẹ
- ngoài việc bù công suất phản kháng còn là thiết bị rất tốt để điều chỉnh điện áp.
- giá thành rẻ hơn động cơ dồng bộ.
Nhược điểm:
- bảo quản và vận hành khó khăn.
- máy thường phải chế tạo ở công suất lớn.
73
Ứng dụng:
- thường được ứng dụng ở những xí nghiệp đòi hỏi dung lượng bù lớn.
-
III. CHỌN PHƯƠNG ÁN BÙ VÀ TÍNH BÙ CHO PHÂN XƯỞNG
A. PHƯƠNG ÁN BÙ:
1.Bù tập trung:thiết bị bù được đấu vào thanh góp hạ áp của tủ phân phối chính và được
đóng trong thơi gian tải hoạt động.
Ưu Điểm:
- làm giảm công suất biểu kiến yêu cầu
- làm nhẹ tải cho máy biến áp,do đó có khả năng phát triển thêm các phụ tải khi cần
thiết.
- làm giảm vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng cho hệ thống.
Nhược điểm:
- dòng điện phản kháng tiếp tục đi vào các tụ phân phối chính của mạng hạ thế.
- kích thước dây dẫn,công suất tổn hao không được cải thiện với chế độ bù tập trung.
74
2.Bù Nhóm: cá thiết bị bù được bù váo tủ phân phối khu vực của các nhóm thiết
bị.
Ưu điểm:
- làm giảm công suất biểu kiến yêu cầu.
- làm giảm vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng cho hệ thống.
- tổn hao trên đường dây giảm.
- kích thước dây cáp đi trên các tủ phân phối khu việc sẽ giảm hoặc có khả năng
tăng thêm tải cho tủ phân phối khu vực
Nhược điểm:
- dòng điện tiếp tục đị vào các tuyến dây xuất phát từ tủ động lực.
- kích thước dây dẫn và công suất tổn hao trong dây dẫn nói trên vẫn chưa cải
thiện đực chế đọ bù nhóm.
- khi có sự thay đổi đáng kể của tải luôn luôn tồn tại nguy cơ bù dư và kèm theo
hiện tượng quá áp.
75
3.Bù Riêng Lẻ: thiết bị bù được mác trực tiếp vào mối nối dây của các thiết bị dung
điện có tính cảm.bù riêng lẻ được xét đến khi công suất của động cơ là đáng
kể so với công suất của mạng điện.
Ưu điểm:
- giảm công suất phảm kháng của thiết bị điện gây ra.
- giảm công suất biểu kiến yêu cầu.
- giảm kích thước dây dẫn đối với tất cả các dây dẫn.
- các dòng điện phản kháng có giá trị lớn không còn tồn tại trong mạng điện.
Từ việc tính toán phụ tải cho phân xương ta thấy dây là một phân xương cơ khi có mật
độ phụ tải thuộc loại trung bình và đòi hỏi dung lượng bù không lớn lắm.nên ta
quyết định chọn phương án bù cho phân xương bằng phương án bù tập trung tại
thanh cái của tủ phân phối
76
ta có:
ta thấy đối với mạng điện sinh hoạt cũng như mạng điện công nghiệp thường thì
=0,8 – 0,95
ở đây ta thấy còn thấp hơn quy định nên ta quyết định bù cho phân xưởng có
77
Trong đó:
để nâng cao hệ số công suất của phân xương từ 0,68 lên 0,95 ta cần bù cho phân xương
một lượng Qbủ là:
78