Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

02/06/2021 1
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

3. Mối quan hệ biện chứng giữa VC và YT

02/06/2021 2
1. VC và các hình thức tồn tại của VC

a.Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm


trù VC
b.Cuộc cách mạng trong KHTN cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm DVSH về VC
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về VC
d.Phương thức và các hình thức tồn tại của VC
e. Tính thống nhất VC của TG
02/06/2021 3
a.Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù VC
- Các nhà THDT trước C. Mác thừa nhận sự tồn tại của các sự vật, nhưng phủ
nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất.
- Các nhà THDV trước C. Mác thừa nhận sự tồn tại khách quan của TGVC, nhưng
họ lấy một vài yếu tố, một vài thuộc tính của TN để giải thích TGVC.

+ Chủ nghĩa duy vật thời Cổ + Phạm trù vật chất của + Chủ nghĩa duy vật thời
đại: Xét ở phương Tây cổ đại với
hai nhà triết học Hi Lạp Cổ đại: Ở Ấn Độ: thuyết Tứ
nền minh ở Hy Lạp - La Mã: Theo đại: Đất, Nước, Lửa, Gió. Ở
nhà triết học Ta lét (625 – 547 tr.CN)
cổ đại là Lơxíp (khoảng
Trung Hoa thời cổ đại: Thuyết
vật chất là nước, Hêraclít (544 – 483 500 - 440 trước CN) và Ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy,
tr.CN) vật chất là lửa, Anaximenđờ Đêmôcrít (khoảng 427 - Hỏa, Thổ, Thuyết Âm -
(588 – 525 tr.CN) vật chất là không 374 trước CN). Dương.
khí.
02/06/2021 4
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình, máy móc thế kỷ XV - XVIII.
Các nhà triết học trong giai đoạn này vẫn tiếp tục nghiên cứu, chứng
minh sự tồn tại thực sự của nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của VC vĩ mô
thông qua thực nghiệm của vật lý học cổ điển. các nhà triết học như:
Galilê, Bêcơn, Hốpxơ, Xpinôda, Hônbách, Điđơrô cũng đóng góp nhiều
cho THTN thời kỳ cận đại.
Hạn chế: vì chưa thoát khỏi PP tư duy SH nên đồng nhất VC với khối
lượng; giải thích sự vận động của TGVC trên nền tảng cơ học; tách rời
vật chất khỏi vận động, không gian và thời gian; không đưa ra được sự
khái quát TH trong quan niệm về TGVC.
02/06/2021 5
b. Cuộc cách mạng trong KHTN cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm DVSH về VC
* Rơn ghen (1895) phát minh tia X.
* Béccơren (1896) và Quyri (1897) phát hiện hiện tượng phóng xạ.
* Tômxơn (1897) chứng minh điện tử tồn tại.
* Kaufman (1901) chứng minh sự thay đổi khối lượng điện tử trong
chuyển động.
* Anhxtanh (1905) phát minh thuyết tương đối hẹp.

02/06/2021 6
b. Cuộc cách mạng trong KHTN cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm DVSH về VC

Các nhà duy vật cổ đại và cận đại quy vật


chất về những vật thể cụ thể, cảm tính.

bác
bỏ
Sự ra đời của các phát minh khoa học
cuối TK XIX đầu XX.

02/06/2021 7
Khắc phục cuộc khủng hoảng này V.I.Lênin đã phân tích tình
hình phức tạp lúc bấy giờ và chỉ rõ: KHTN đặc biệt là vật lý học
không bị khủng hoảng, mà đó chính là dấu hiệu của một cuộc CM
trong KH. Cái bị “tiêu tan” không phải là nguyên tử, không phải
“VC tiêu tan”, mà chỉ có giới hạn hiểu biết của con người về VC
là tiêu tan. “Tinh thần duy vật cơ bản của vật lý học, cũng như của
tất cả các khoa học tự nhiên hiện đại, sẽ chiến thắng tất cả mọi thứ
khủng hoảng, nhưng với điều kiện tất yếu là CNDVBC phải thay
thế CNDVSH”.

02/06/2021 8
VÔ TẬN
THIÊN HÀ

TRÁI ĐẤT THẾ GIỚI


CON NGƯỜI

GIỚI HẠN
NHẬN THỨC

“Điện tử cũng vô
NGUYÊN TỬ ---
X
NHỎ NHẤT (Giới
hạn tột cùng của VC).

cùng tận như ĐIỆN TỬ


nguyên tử, tự nhiên ---
là vô tận” - CNDV
và chủ nghĩa kinh VÔ TẬN
nghiệm phê phán -
1909.
9
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về VC

Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin

02/06/2021 10
VC là
một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan,
được đem lại cho con người trong cảm giác,
được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

Thứ nhất, VC là Thứ hai, VC là cái mà Thứ ba, VC là


thực tại KQ - cái tồn khi tác động vào các cái mà YT
tại hiện thực bên giác quan con người chẳng qua chỉ là
ngoài YT và không thì đem lại cho con sự phản ánh của
lệ thuộc vào YT. người cảm giác. nó.
11
Ý nghĩa PPL định nghiã VC của V.I.Lênin

 Giải quyết vấn đề cơ bản của TH trên lập trường của CNDVBC.
Bác bỏ quan điểm DT về VC và thuyết không thể biết. Khắc phục tính
SH trong quan điểm về VC, mở đường cho các nhà khoa học đi sâu
nghiên cứu khám phá thế giới VC.
 Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội,
khắc phục được thiếu sót DT khi xem xét các hiện tượng XH, tạo sự liên
kết giữa CNDVBC và CNDVLS thành một hệ thống lý luận thống nhất.
 Xác định mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người cần tôn
trọng nguyên tắc KQ và phát huy tính năng động CQ.
12
d. Phương thức và các hình thức tồn tại của VC

VC

Hình Phương
thức thức

Không Thời Vận


gian gian động

02/06/2021 13
“Vận động, hiểu theo nghĩa chung
nhất, tức được hiểu là một phương
thức tồn tại của vật chất, là một
thuộc tính cố hữu của vật chất, bao
gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi
quá trình diễn ra trong vũ trụ kể từ
sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư
duy”.

02/06/2021 14
VĐ là phương thức tồn tại của VC,
VC
là một thuộc tính cố hữu của VC.

Phương VC SUY RA VĐ
thức

Vận Vận động là


động
MỌI SỰ THAY ĐỔI
Các hình thức vận động cơ bản của VC

CON NGƯỜI
XÃ HỘI

HỮU CƠ
SINH HỌC

HÓA HỌC
VÔ CƠ
VẬT LÝ

HỌC

02/06/2021 16
VĐ của VC là sự tự thân VĐ.
VĐ của VC được bảo toàn.
VĐ là tuyệt đối, đứng im là tương đối.
+ vật thể chỉ đứng im trong một quan hệ nhất định.
+ đứng im chỉ xảy ra với một hình thức VĐ trong một lúc
nào đó, chứ không phải với mọi hình thức VĐ trong cùng
một lúc.
+ đứng im là biểu hiện trạng thái VĐ trong thăng bằng.
VC
 Mô hình Vũ trụ theo thuyết Địa tâm của
Arixtốt và Ptôlemê.
Hình  Cuộc cách mạng của Copernic trong
thức Vũ trụ luận.
 Newton và nền tảng mới của Vũ trụ.
Không Thời  Vụ nổ lớn (Big Bang).
gian gian  Vũ trụ: từ quá khứ đến tương lai.

02/06/2021 18
VC

Hình thức

Không gian Thời gian

Vật thể có các Vật thể có các thuộc


thuộc tính cùng tồn tính: độ lâu của sự
tại và tách biệt, có kết biến đổi, trình tự xuất
cấu và quảng tính. hiện và mất đi.

02/06/2021 19
Trên cơ sở các thành tựu khoa học và thực tiễn, CNDVBC
cho rằng, không gian và thời gian là:
- những hình thức tồn tại KQ của vật chất.
- những thuộc tính chung, vốn có của các dạng vật chất cụ thể.

KG và TG có những tính chất sau:


+ Tính khách quan.
+ Tính vĩnh cửu và vô tận.
+ Tính 3 chiều của không gian và 1 chiều của thời gian.

02/06/2021 20
e. Tính thống nhất VC của TG

Chỉ có 1 TG duy nhất và thống nhất là


TGVC, tồn tại khách quan.
Mọi bộ phận của TGVC đều có mối liên hệ
với nhau.
TGVC tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn và
được bảo toàn.

21
02/06/2021
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

E = m.c 2
a. Nguồn gốc của ý thức
b. Bản chất của ý thức
c. Kết cấu của ý thức

Các xung thần kinh đến và đi từ não lan truyền với tốc độ 270
km/h, tương đương với tốc độ của một siêu xe đua công suất lớn

02/06/2021 22
Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức

YT là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên


CNDT nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn
bộ TGVC.

Xuất phát từ TG hiện thực để lý giải nguồn gốc của


CNDVSH YT; coi YT cũng chỉ là một dạng VC đặc biệt, do VC
sản sinh ra.

YT xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hoá lâu dài
của giới TN, của lịch sử trái đất, đồng thời là kết quả
CNDVBC
trực tiếp của thực tiễn xã hội - lịch sử của con người
a. Nguồn gốc của ý thức
Bộ não người
Nguồn gốc
tự nhiên
Thế giới khách
quan

Nguồn gốc Lao động


xã hội

Ngôn ngữ
02/06/2021 24
 Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm
của dạng vật chất này ở dạng vật chất khác
trong quá trình tác động qua lại của chúng. Phản ánh

Trong quá trình lao động, con người tác động vào
TGKQ, nghiên cứu những thuộc tính, những quy
luật vận động của nó, từ đó hình thành dần những
tri thức nói riêng và YT nói chung.
YT được biểu hiện thông qua ngôn ngữ.

02/06/2021 25
b. Bản chất của ý thức

Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo TGKQ vào bộ
óc con người, là hình ảnh chủ quan của TGKQ.

YT là sự phản ánh, nội dung của YT do TGKQ quyết


định.
YT là sự phản ánh sáng tạo.
YT là hình ảnh CQ của thế giới KQ, YT phản ánh tương
đối đúng đắn TGKQ.
YT mang bản chất xã hội.

02/06/2021 26
c. Kết cấu của ý thức

- Các lớp cấu trúc của ý thức: Tri thức, tình cảm, niềm
tin, ý chí, …
- Các cấp độ của ý thức: Tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
- Vấn đề trí tuệ nhân tạo
Artificial Intelligence

Hatsune Miku và Kondo

02/06/2021 27
3. Mối quan hệ biện chứng giữa VC và YT
 VC quyết định nguồn gốc của YT.
 VC quyết định nội dung của YT.
 VC quyết định sự biến đổi, phát triển của YT.
 VC quyết định khả năng phản ánh sáng tạo của YT.

 YT tác động ngược lại VC thông qua hoạt động thực tiễn của con
người, theo 2 hướng.
 Tích cực (có tri thức đúng) thúc đẩy VC phát triển.
 Tiêu cực (có tri thức sai lầm) sẽ kìm hãm sự phát triển của VC, tuy
nhiên sự kìm hãm chỉ mang tính tạm thời.

02/06/2021 28
Ý nghĩa phương pháp luận

Trong mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn


phải xuất phát từ thực tế khách quan đồng
thời phát huy tính năng động chủ quan, kết
hợp biện chứng thống nhất giữa tính khách quan
và tính chủ quan.
Chống chủ quan duy ý chí đồng thời chống
chủ nghĩa kinh nghiệm, bảo thủ, trì trệ.
02/06/2021 29
CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Trình bày định nghĩa vật chất của Lênin và phân tích
phương thức - hình thức tồn tại của vật chất.
2. Phân tích nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức.
3. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
4. Nêu ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ mối quan hệ biện
chứng giữa vật chất và ý thức.

02/06/2021 30
HẾT PHẦN 1 – CHƯƠNG 2
CHÚC CÁC BẠN SINH VIÊN
HỌC TỐT!

02/06/2021 31

You might also like