Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Giữa Học Phần Dẫn Luận Ngôn Ngữ
Đề Cương Giữa Học Phần Dẫn Luận Ngôn Ngữ
Cho ví dụ minh
hoạ?
1. Khái niệm ngôn ngữ:
_ Chỉ hệ thống kí hiệu nói chung dùng làm phương tiện giao tiếp.
_ Chỉ hệ thống những từ âm, từ và các quy tắc kết hợp của chúng mà những người trong cùng
một cộng đồng sử dụng làm phương tiện giao tiếp.
_ Cách thức, nghệ thuật hay trình độ sử dụng ngôn ngữ có tính nghệ thuật.
Câu 8: Tại sao nói ngôn ngữ thống nhất mà không đồng nhất với tư duy? Cho ví dụ
minh họa.
Câu 9: Tại sao nói ngôn ngữ là công cụ giao tiếp quan trọng nhất của con người?
*Trước hết, cần tìm hiểu về giao tiếp và các chức năng và nhân tố của giao tiếp:
-Giao tiếp của con người có thể diễn ra bằng nhiều phương tiện như giao tiếp bằng cử chỉ, điệu
bộ... được gọi là giao tiếp ngoài ngôn ngữ. Tuy nhiên, phương tiện giao tiếp phổ biến nhất là giao
tiếp bằng ngôn ngữ, thể hiện bằng lời nói hoặc bằng văn tự.
-Chức năng của giao tiếp:
+ Chức năng thông tin: Là hiện thực được nói đến trong giao tiếp để những người tham gia giao
tiếp thông báo với nhau (gọi là chức năng thông báo). Ví dụ như giảng viên dùng ngôn ngữ để
thông báo về bài tập, bài thuyết trình, lịch thi sắp tới cho sinh viên IUH
+ Chức năng tạo lập các quan hệ: bên cạnh nội dung thông báo, cuộc giao tiếp tạo được mối
quan hệ giữa những người tham gia giao tiếp. Ví dụ như khi tham gia vào các câu lạc bộ ở
trường, các bạn sẽ chủ động bắt chuyện làm quen với nhau để cùng nhau làm việc hiệu quả.
+ Chức năng giải trí: ngôn ngữ là phương tiện con người trò chuyện với nhau, tạo giây phút nghỉ
ngơi, giải trí. Ví dụ như các bạn cùng chia sẻ về cuộc sống sinh viên, học tập, trao đổi về sở thích,
món ăn yêu thích
+ Chức năng tự biểu hiện: Qua giao tiếp bằng ngôn ngữ, con người tự biểu hiện mình: tình cảm,
sở thích, khuynh hướng, trạng thái… Ví dụ như khi làm bài tập thuyết trình, nếu bạn giao tiếp
thành thạo, trình bày rõ ràng sẽ cho thấy bạn là người tự tin, mạnh dạn, có kỹ năng nói trước đám
đông.
-Các nhân tố của giao tiếp:
+ Nhân vật giao tiếp: người nói, người nghe
+ Hiện thực được đề cập đến
+ Hoàn cảnh giao tiếp
+ Ngôn ngữ được sử dụng
+ Ngôn bản
*Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất vì:
-Những thuận lợi của giao tiếp bằng ngôn ngữ: ngôn ngữ bằng lời có tính chặt chẽ và đa dạng,
ngôn ngữ có thể diễn đạt hiện tượng xảy ra trong thế giới khách quan mà không có gì có thể thay
thế vai trò diễn đạt của nó. Hơn nữa, ngôn ngữ không có tính giai cấp, phổ biến tiện lợi, mọi
thành viên trong xã hội đều sử dụng được trong mọi lĩnh vực. Trong lúc đó, các phương tiện giao
tiếp khác như cử chỉ, điệu bộ... chỉ đóng vai trò bổ sung cho ngôn ngữ.
- Khái quát: chính nhờ ngôn ngữ mà con người có thể hiểu nhau trong quá trình sản xuất và lao
động, người ta có thể diễn đạt và làm cho người khác có thể hiểu được nguyện vọng, tư tưởng
tình cảm của mọi người. Có thể hiểu lẫn nhau, con người có thể cùng hợp tác sản xuất, chinh
phục thiên nhiên, xã hội, làm cho xã hội ngày càng tiến lên.
-Ngôn ngữ là công cụ đấu tranh, sản xuất, thể hiện hoạt động sản xuất, có thể giúp người ta giành
lấy tri thức cần thiết để đấu tranh sản xuất, có thể giúp người ta cùng hợp tác sản xuất do đó thúc
đẩy sản xuất ngày càng phát triển.
-Ngôn ngữ không có tính giai cấp nhưng lại là công cụ đấu tranh giai cấp. Các giai cấp khác nhau
sử dụng ngôn ngữ để đấu tranh với nhau.
Câu 10: Âm thanh là gì. Những điều kiện để âm thanh trở thành âm thanh ngôn ngữ?
1: Âm thanh của lời nói
_ Âm thanh có được do sự rung động của một vật thể, sự tác động của một lực vào một vật thể.
VD: gảy đàn, gõ trống... hoặc sự vận động cũng tạo ra âm thanh như nước chảy, gió thổi....
_ Trong thực tiễn đời sống có 2 loại âm thanh:
+ Âm thanh tự nhiên: vốn tồn tại trong tự nhiên: gió thổi, mưa rơi, chim hót....
+ Âm thanh nhân tạo do con người tạo ra tiếng trống, tiếng còi...
_ Trong các âm thanh nhân tạo có một loại âm thanh đặc biệt do bộ máy cấu tạo của con người
phát ra được thính guacs tiếp nhận và được dùng trong giao tiếp. Đó là âm thanh ngôn ngữ ( Gọi
tắt là ngữ âm).
_ Âm thanh của ngôn ngữ có thể được nghiên cứu từ những góc độ khác nhau:
+ Từ góc độ vật lý học: nghiên cứu qúa trình truyền và tiếp nhận các âm ngữ của ngôn ngữ.
+ Từ góc độ sinh lý học: nghiên cứu bộ máy phát âm của con người.
+ Từ góc độ ngôn ngữ học:
_ Ưu điểm của âm thanh ngôn ngữ:
+ Có tính phân tiét cao, đó là yếu tố để mã hoá một khối lượng vô hạn những thông tin.
( Tiếng Việt có 22 phụ âm + 16 nguyên âm + 6 thanh đệm = từ vô hạn)
+ Việc giao tiếp = ngữ âm không bị cản trở vì thiếu ánh sáng và vật cản.
+ Khi phát âm con người đồng thời ktra âm thanh phát ra của mình.
_ Cơ sở của ngữ âm ( Cơ sở vật lý)
+ Độ cao ( cao độ)
Do tần số dao động của vật thể quy định. Đơn vị để đo độ cao là Hec( Hz). Độ cao cho biết giới
tính, cảm xúc,tuổi tác…
+ Độ vang ( cường độ)
Do biên độ dao động của vật thể quy định. Đơn vị để đo là đe-xi-ben ( dB)
- Các nguyên âm a, u, e nghe vang hơn các phụ âm. Các â,m p, t, k có độ vang kém nhất.
- Phụ thuộc vào thời gian lâu hay mau của âm : a/ă; ơ; â….. VD: mát, mắt, mất….
Tan, tâm, tân, an, ăn…
+ Âm sắc: là sắc thái riêng của âm
_ Cơ sở sinh lý của ngữ âm
+ Bộ máy phát âm: thanh hầu, dây thanh , khoang miệng, khoang mũi.
+ Dây thanh hoạt động đều: chu kỳ tần số xác định, âm thanh êm tai, dễ nghe => tiếng thanh ( âm
a,e,u)
+ Dây thanh hoạt động ít hoặc không hoạt động => chu kỳ và tần số không xác định => tiếng
động ( phụ âm cấu tạo bằng các tiếng động) : b, m, n, d
Theo đặc điểm sinh học các âm được phân thành nguyên âm và phụ âm.
+ Giữa nguyên âm và phụ âm có một loại trung gian là bán âm
+ Tuỳ theo tỉ lệ tiếng rhanh và tiếng động mà ngta chia phụ âm thành các loại khác nhau
- Phụ âm vô thanh chỉ được tạo bằng tiếng động ( p, k, t trong TV)
- Phụ âm hữu thanh: ngoài tiếng động + tiếng thanh VD /b/, /d/….
2 loại này có phụ âm này gọi là phụ âm ồn
Phu âm vang: m, n, ng, nh ( vang mũi), l( vang bên)
+ Khoang miệng và khoang mũi gồm: môi, răng, lợi, ngạc cứng, ngạc mềm, lưỡi con, đầu
lưỡi ( t, đ), mặt lưỡi( nh, ch), gốc lưỡi ( g, ng, kh), nắp họng (h)
+ Khoang miệng và khoang mũi nhờ sự cộng hưởng của lưỡi và môi có thể thay đổi, nhờ đó
tạo nên những âm có âm sắc khác nhau.
+ các bp phát âm của cong người chia làm 2 koaij
- Loại hoạt động được ( động) : lưỡi, con, nắp họng, lưỡi môi.
- Loại không hoạt động được ( tĩnh) : rặng, lợ , gạc
Câu 2: Trình bày khái quát về phụ âm. Miêu tả và phiên âm các phụ âm tiếng việt?