Professional Documents
Culture Documents
Thuyetminh Nhom02 21N84B
Thuyetminh Nhom02 21N84B
Chúng em xin được cam đoan đề tài “Lập Dự Án Đầu Tư Khu Chung cư Softhouse
Đà Nẵng” được tiến hành công khai, dựa trên sự cố gắng nổ lực của chúng em và sự
giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình từ phía thầy Phạm Anh Đức.
Các số liệu và nghiên cứu trong đề tài là trung thực và hoàn toàn không sao chép hoặc
sử dụng kết quả của đề tài nào tương tự. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả nghiên
cứu của đề tài khác, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
1
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
MỤC LỤC
Contents
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ . 8
1. Giới thiệu về chủ đầu tư ......................................................................................... 8
2. Giới thiệu tổng quan về dự án ................................................................................ 8
3. Các căn cứ pháp lý hình thành dự án.......................................................................... 9
CHƯƠNG 1: NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ......... 11
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN .......................... 11
1.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................... 11
1.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................... 11
1.1.1.2. Khí hậu .............................................................................................. 12
1.1.1.3. Địa hình ............................................................................................. 13
1.1.2. Điều kiện kinh tế ...................................................................................... 13
1.1.3. Tình hình dân số. ...................................................................................... 14
1.1.3.1. Tình hình dân số việt nam ................................................................. 14
1.1.3.2. Tình hình dân số đà nẵng ................................................................. 14
1.1.4. Tình hình phát triển kinh tế Thành phố Đà Năng. ................................... 15
1.1.5. Thực trạng nhà ở tại thành phố Đà nẵng. ................................................. 15
1.1.5.1. Xu hướng cung. ................................................................................. 15
1.1.5.2. Xu hướng cầu .................................................................................... 15
1.1.6. Phân tích cạnh tranh của dự án................................................................. 15
1.1.7. Phân tích dự án bằng SWOT. ................................................................... 17
1.1.7.1. Phân tích SWOT ................................................................................ 17
1.1.7.2. Hình thành chiến lược ....................................................................... 18
1.1.8. Phân tích chân dung khách hàng mua chung cư tại Việt Nam ................ 18
1.1.9. Dự báo nhu cầu tương lai. ........................................................................ 19
CHƯƠNG 2: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ CÔNG XUẤT DỰ ÁN ............................ 21
2.1. MÔ TẢ SẢN PHẨM DỰ ÁN ............................................................................ 21
2.2. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ ................................................................ 21
2.3. CÔNG XUẤT CỦA DỰ ÁN ............................................................................. 21
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
2
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
3
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
4
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
5
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
6
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
7
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Bên cạnh đó, công ty còn không ngừng phát triển dự án, không chỉ ở những mét
vuông xây dựng mà góp phần kiến tạo cộng đồng nhân văn tiên tiến, có phong
cách sống hiện đại với nhiều tiện ích.
1
https://danhkhoireal.vn/tap-doan-novaland/
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
8
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Luật Kinh doanh Bất động sản số 12/VBHN-VPQH ngày 15 tháng 7 năm 2020
của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
9
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ tài chính ban
hành hướng dẫn về đăng ký thuế
Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Bộ Xây dựng Công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 03 năm 2021 của UBND thành
phố Đà Nẵng quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn TP Đà Nẵng giai đoạn
2020-2024.
Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành định
mức xây dựng
Thông tư 50/2022/TT-BTC về quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu
tư xây dựng
Thông tư số 209/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định
thiết kế cơ sở
Thông tư số 258/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa
cháy
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
10
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
2
https://nguhanhson.danang.gov.vn/chi-tiet-tin-tuc?dinhdanh=33956&cat=1102
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
11
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
12
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
thuận lợi cho phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm. Mùa mưa trùng với mùa
đông và mùa khô trùng với mùa hạ. Nhiệt độ trung bình là 25,60C, nhiệt độ cao tuyệt
đối 40,90C, nhiệt độ thấp tuyệt đối là 15,50C. Do đặc điểm địa hình có đồng bằng phía
Tây và đèo Hải Vân chắn ngang nên khí hậu khu vực Đà Nẵng nói chung và quận Ngũ
Hành Sơn nói riêng không bị khắc nghiệt như khí hậu phía Bắc đèo Hải Vân. Ảnh hưởng
của gió Tây Bắc không lớn. Ngũ Hành Sơn có nắng ấm gần như quanh năm; chỉ mưa
vào các tháng 9, 10 và 11, nhưng vì nằm trong khu vực gió mùa nên lượng mưa hàng
năm của Ngũ Hành Sơn thường cao hơn một số nơi khác. Theo thống kê nhiều năm,
lượng mưa hàng năm của Ngũ Hành Sơn cụ thể như sau: lượng mưa trung bình năm là
2066mm, lượng mưa lớn nhất là 3307mm (1964), lượng mưa thấp nhất là 1400 mm
(1974), lượng mưa ngày thấp nhất là 322mm. Lượng mưa trong năm thường phân bố
không đều giữa các mùa và các tháng. Thường thì mưa lớn tập trung vào các tháng
9,10,11,12 và chiếm khoảng 70% tổng lượng mưa của cả năm. Độ ẩm trung bình trong
năm dao động từ 75% đến 90%. Độ ẩm trung bình năm là 82%, độ ẩm cao nhất trung
bình là 90%, độ ẩm thấp nhất trung bình là 75 % và độ ẩm thấp nhất tuyệt đối là 18%
(tháng4.1974). Hướng gió thịnh hành của Ngũ Hành Sơn thường thay đổi theo mùa và
các tháng trong năm. Có hai hướng gió chủ đạo thường gặp trên địa bàn quận là gió
Đông và gió Bắc. Gió Đông thịnh hành từ tháng 4 đến tháng 9 hàng năm. Gió Bắc thịnh
hành từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Tốc độ gió trung bình là 3,3m/s, tốc độ gió mạnh
nhất là 40m/s. Gió bão thường xuất hiện từ tháng 9 đến tháng 11 hằng năm, thổi từ biển
Đông vào đất liền, với cấp bão thường gặp là từ cấp 9 đến cấp 10, làm ảnh hưởng nặng
nề đến sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp của nhân dân trong quận.
1.1.1.3. Địa hình
Địa hình của Ngũ Hành Sơn tương đối bằng phẳng, đất đai khá đồng nhất về tính chất
vật lý, hoá học. Cấu tạo địa chất chủ yếu là cát, thành phần hạt thô hơn so với cùng
loại ở khu sát biển. Ngoài ra lớp cát mịn được phân bố rộng khắp trong vùng, với
chiều dày biến động từ 4 đến 11m, có kết cấu chặt vừa.
Ngũ Hành Sơn có nguồn tài nguyên rừng và thảm thực vật tương đối đa dạng, gồm rừng
trồng ở dọc biển và rừng tự nhiên ở khu vực núi Non Nước - Ngũ Hành Sơn. Thảm thực
vật tự nhiên trên núi Ngũ Hành Sơn đa dạng về chủng loại: thường xanh quanh năm và
có độ che phủ tương đối lớn.Rừng trồng tập trung nhất là ở vùng đông, chạy dọc bờ
biển từ Hoà Hải ra đến Mỹ An với cây trồng chủ yếu là dương liễu và bạch đàn. Mục
đích của rừng trồng là phủ xanh đất trống đồi trọc, chống xói mòn rửa trôi đất, làm rừng
phòng hộ ven biển kết hợp với sản xuất lâm nghiệp
1.1.2. Điều kiện kinh tế3
Theo Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng, quy mô nền kinh tế toàn thành phố theo giá
hiện hành năm 2022 ước đạt 125.219 tỷ đồng, mở rộng hơn 17.381 tỷ đồng so với năm
2021; thu ngân sách nhà nước đạt trên 120% dự toán. Về cơ cấu trong quy mô nền kinh
3
https://cucthongke.danang.gov.vn/
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
13
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
tế, khu vực dịch vụ chiếm 68,38%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 20,43%;
khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 1,95% và thuế sản phẩm chiếm 9,24% trên
tổng GRDP. Cơ cấu nền kinh tế tiếp tục dịch chuyển với xu hướng mở rộng khu vực
dịch vụ thêm 1,62 điểm phần trăm so với năm 2021.
2012: Được biết quy mô dân số của Đà Nẵng vào năm này rơi vào khoảng 967.800
người
2013: 992.849 người
2014: Năm 2014 tăng lên 1.008.000 người
2015: 1.046.838 người
2017: 1.059.334 người
2019: 1.134.310 người
2022: 1.188.374 người
4
https://www.gso.gov.vn/
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
14
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Người dân sống ở Đà Nẵng thường sống tập trung chủ yếu ở trung tâm thành phố. Trong
khi đó, khu vực xa trung tâm thì dân cư phân bố thấp hơn. Mật độ dân số của Đà Nẵng
khoảng 883 người/km2, dân số đô thị gần 990.000 người, còn dân số thực tế là 3,6
người/hộ.
Sự khác biệt rất lớn về phân bố dân cư từ mật độ cao nhất là 8.746 người/km2 ở Hải
Châu và 19.712 người/km2 ở Thanh Khê đến thấp nhất là ở Hòa Vang là 180 người/km2.
Các quận nội thành như Cẩm Lệ, Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn có mật độ dân
số thấp hơn khá đáng kể, khoảng 2.000 đến 3.000 người/km2.
5
https://cucthongke.danang.gov.vn/
6
https://dkra.vn/pdf/bao-cao-thi-truong-bat-dong-san-nha-o-da-nang--vu-phu-can-6t2022_vi_1658314299.pdf
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
15
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Trong những năm hoạt động mua bán căn hộ chung cư khá phát triển về số lượng lẫn
chất lượng. đặc biệt tài đà nẵng tỉ lệ ấy càng nâng cao. Sự ra đời của vô số các chung
cư đà khiến lĩnh vực mua bán chung cư trở nên cạnh tranh khốc liệt hơn bao giờ hết.
các căn hộ chung cư cao cấp mọc lên và khá phát triển tập chung chủ yếu ở vùng trung
tâm thuận tiện cho việc sinh hoạt, đi lại.
=>> Với mức cạnh tranh vô cùng cao của các chung cư nói chung và TP.Đà Nẵng nói
riêng. Đối với dự án Chung cư Softhose, số lượng chung cư không nhiều nên mức độ
cạnh tranh không đến mức khắc nghiệt. Tuy nhiên vẫn không nên chủ quan, dè chừng
bởi với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng nên xu hướng lựa chọn phân khúc chung
cư cao cấp đang ngày càng phổ biến. Đòi hỏi người đầu tư cần có những suy nghĩ về ý
tưởng khác lạ so với việc xây dựng kinh doanh chung cư theo phương thức đaị trà và
truyền thồng như trước đây. Với việc áp dụng các công nghệ tiên tiến trong việc điều
hành, cũng như các dịch vụ tiện ích nổi bậc của chung cư đảm bảo đem đến cho khách
hàng những dịch vụ mới nhất tốt nhất, thuận tiện nhất, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của
khách hàng. Softhose có thể tự tin khẳng định rằng mình có thể đủ sức cạnh tranh với
các đối thủ trong ngành.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
16
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
17
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
1.1.8. Phân tích chân dung khách hàng mua chung cư tại Việt Nam
Khách hàng mua chung cư ở Việt Nam chủ yếu gồm 2 nhóm chính:
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
18
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
-Từ dữ liệu ở Bảng 1.1 ta có thể tính được các giá trị:
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
19
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
+ A = 0,09
+ B = 0,49
-Ta có hàm xu thế bậc nhất như sau: Y = 0,09X + 0,49
-Hệ số tương quan (r). r = 0.87 so sánh với điều kiện giá trị tuyệt đối của r > 0.7 thì
tương quan này đủ tốt.
Từ hàm dự báo vừa tìm được, ta thay các giá trị X ứng với các năm tương lai theo thứ
tự tiếp theo trong chuỗi số liệu để tìm ra giá trị dự báo trong các năm tương lai giai đoạn
từ năm 2023-2030 là:
Bảng 1.5: Bảng số liệu dự báo dân số tương lai TP. Đà Nẵng từ năm 2023-2030
1.45 1.436
1.409
1.4 1.382
1.354
1.35 1.327
1.300
1.3
1.272
1.245
1.25
1.2
2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031
Biểu đồ 1.5: Biểu đồ dự báo dân số Thành phố Đà Nẵng từ năm 2021 – 2030 ( triệu dân)
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
20
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
21
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Công suất của dự án được lựa chọn lớn hay nhỏ tùy thuộc vào các yếu tố sau đây:
- Quy mô của dự án: sản phẩm cung cấp cho thị trường.
- Nhu cầu của thị trường ở hiện tại và trong tương lai đối với các loại sản phẩm
của dự án cung cấp.
- Khả năng chiếm lĩnh thị trường.
- Khả năng cung cấp chất lượng sản phẩm.
Các yếu tố trên chính là chìa khóa để quyết định công suất của dự án. Tuy nhiên việc
xác định công suất của dự án còn phải phụ thuộc vào khả năng đầu tư của chủ đầu tư và
nhu cầu cung ứng của dự án phải thấp hơn so với nhu cầu thị trường, có như vậy thì sản
phẩm của dự án mới có thể đứng vững trên thị trường. Nếu công suất lựa chọn quá lớn
so với nhu cầu thị trường thì chắc chắn sản phẩm sẽ dư thừa, gây khó khăn trong quá
trình kinh doanh và thu hồi lại vốn bỏ ra.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
22
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Số
Giá bán Diện
lượng
nghìn/m² tích
STT Khoản mục Đơn vị (căn) Thành tiền
Số lượng
114 280.500.000
1 căn hộ
Căn hộ 2
tr.vnđ 100 33.000 70 231.000.000
phòng ngủ
Căn hộ 3
tr.vnđ 14 33.000 100 46.200.000
phòng ngủ
2 Tạp hóa tr.vnđ 1 33.000 100 3.300.000
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
23
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Lựa chọn địa điểm dự án là một trong những bước quan trọng để lập được dự án thành
công. Trong một số tình huống, yếu tố địa điểm còn là yếu tố cốt lõi quyết định sự thành
công của một dự án.
*Đối với một dự án, nguyên tắc chung để lựa chọn địa điểm dự án bao gồm:
Địa điểm dự án phải phù hợp với đường lối chính sách của nhà nước. Bất cứ một dự án,
một hoạt động kinh doanh nào cũng đều nằm trong sự quản lý của nhà nước.
Phù hợp với quy hoạch tổng thế phát triển của nền kinh tế quốc dân, của ngành, phù
hợp quy hoạch xây dựng của nhà nước.
Địa điểm xây dựng phải thỏa mãn các tiêu chuẩn về mặt kỹ thuận và điều kiện tự nhiên
bao gồm:
+ Địa hình thuận lợi, địa chất công trình, địa chất thủy văn đảm bảo cho việc thực hiện
dự án.
+ Điều kiện tự nhiên phải phù hợp cho việc thực hiện dự án bao gồm các điều kiện về
thời tiết khí hậu, điều kiện về động đất, sóng thần, núi lửa, ...
+ Địa điểm phải đảm bảo cho việc cung cấp nguyên vật liệu xây dựng để thực hiện dự
án.
*Địa điểm xây dựng phải thỏa mãn các tiêu chuẩn về kinh tế:
Chi phí đầu tư xây dựng: Các yếu tố do địa điểm có thể làm ảnh hưởng đến chi phí đầu
tư xây dựng: chi phí san lấp mặt bằng, đền bù di dân, tái định cư, xử lý nền, điều kiện
cung cấp vật liệu xây dựng, tính địa phương của giá xây dựng... Do đó, ảnh hưởng do
điều kiện vị trí đến chi phí đầu tư xây dựng rất lớn.
Chi phí vận hành và khai thác dự án. Yếu tố địa điểm tác động đến khoản chi phí này
thông qua các vấn đề: Chi phí điện, nước, thông tin liên lạc, chi phí các vật liệu đầu vào.
Việc đặt vị trí ở nơi có nguồn cung ứng lao động dồi dào, trình độ dân trí cao sẽ ảnh
hưởng tiền lương, trình độ tay nghề, năng suất và nhận thức của người lao động.
Chi phí cho việc tiêu thụ sản phẩm: dự án đặt tại nơi có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm và
dịch vụ càng lớn thì chi phí này càng giảm và càng có lợi cho nhà đầu tư.
Tiêu chuẩn về mặt xã hội và an ninh quốc phòng: Đây cũng là tiêu chuẩn chúng ta cần
so sánh, xem xét: số người di dân tái định cư, số người bị ảnh hưởng.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
24
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Bên cạnh đó cũng cần phải xem xét các tác động về mặt xã hội, ảnh hưởng đến các công
trình lân cận, sự ảnh hưởng về cảnh quan, di tích, di sản, ảnh hưởng về mặt môi trường,
an ninh quốc phòng.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
25
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
26
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
dải cây xanh cách ly trên các tuyến trục giao thông chính, đường sắt (đặc biệt với khu
vực dân cư, bệnh viện, trường học…);Thực hiện tốt công tác đền bù và giải phóng mặt
bằng, chuyển đổi ngành nghề và hướng nghiệp cho nhân dân; Quản lý chặt chẽ quá trình
xây dựng;Khuyến cáo người dân sử dụng nước cấp, quản lý chặt chẽ việc khai thác
nước ngầm; Quản lý chặt chẽ hoạt động của hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo các trạm
xử lý luôn hoạt động liên tục, đúng công suất và quy trình kỹ thuật, đảm bảo nước thải
đầu ra luôn đạt các quy chuẩn về môi trường, khi phát hiện sự cố phải kịp thời xử lý và
có biện pháp dự phòng;Tăng cường công tác giám sát và quản lý môi trường.
3.3.2.3. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng
Hiện trạng tại khu vực có đã tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia, qua trạm 110/22 KV,
và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến đường dây của khu vực dân
cư ở khu vực dự án.
3.3.2.4. Hệ thống cấp nước
Ngày 29-8-2019, Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Nhà máy nước Hòa Liên, huyện Hòa Vang với tổng mức đầu tư 1.170 tỷ đồng từ nguồn
vốn ngân sách thành phố. Theo đó, quy mô Nhà máy nước Hòa Liên có công suất là
120.000m3/ngày với mục tiêu cung cấp bổ sung nguồn nước sạch cho nhu cầu dùng
nước của thành phố Đà Nẵng.
Cải tạo nâng công suất trạm bơm cấp 1 (tại đập An Trạch) thêm 210.000 m3/ngày lên
đến 420.00 m3/ngày và tuyến ống nước thô về NMN Cầu Đỏ (dự kiến hoàn thành trong
năm 2021).
Dự án đầu tư xây dựng Khu chung cư softhouse Đà Nẵng nằm trong khu vực đất trống
không có nhà dân không có đât nông nghiệp, đã được chuyển quyền sử dụng cho chủ
đầu tư. Với tầm quan trọng to lớn DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU CHUNG CƯ SOFTHUOSE
ĐÀ NẴNG. Đơn vị tư vấn: Cty CP Tư vấn đầu tư & Thiết Kế xây dựng Minh Phương
về vị trí chức năng cùng với hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức,
thì việc phát triển một Khu chung cư, với các tiêu chuẩn tiện nghi, hiện đại thích ứng
với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại thành phố Đà Nẵng là tất yếu và cần
thiết.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
27
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
28
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Tiêu chuẩn ngành TCXD 195 – 1997. Nhà cao tầng, Thiết kế cọc khoan nhồi. Tiêu
chuẩn ngành TCXD 198 – 1997. Nhà cao tầng thiết kế kết cấu bê tông cốt thép
Tiêu chuẩn ngành TCXD 205 – 1998. Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 239 - 2000. Xác định thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 - 1995.
TCXDVN 356: 2005. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- tiêu chuẩn thiết kế.
Dự án hướng tới việc tạo dựng một môi trường xanh, thân thiện, tiện nghi và đặc biệt
hướng tới phát triển bền vững. Do đó, dự án cần đưa ra các giải pháp thiết kế nhằm
mang lại hiệu quả đầu tư, giảm bớt các chi phí xây dựng không đáng có nhưng vẫn
đảm bảo chất lượng công trình, hệ thống kỹ thuật nhà cao tầng nhằm tạo dựng một
khu vực có vẻ đẹp từ tổng thể quy hoạch mặt bằng, được tạo dựng bởi các không gian
kiến trúc mở đến công năng sử dụng tiện ích cho từng căn hộ.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
29
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
nhưng lại có sức truyền cảm, sang trọng. Ngoài vẻ đẹp riêng của công trình
cần chú ý đến sự hài hoà với các công trình xung quanh.
Mặt đứng kiến trúc được nghiên cứu thoả mãn yêu cầu về tổ chức không gian
chung của toàn trường phù hợp với công năng sử dụng của mặt bằng, toàn bộ
mặt đứng được tạo khối rõ ràng, hài hoà dáng vẽ thanh thoát vững chải. Các
mảng kính tạo cảm giác sáng sủa cho công trình...
+ Chiều cao nhà H :33,60m.
+ Chiều cao tầng 1 :3,9 m.
+ Chiều cao tầng 2-9 :3,3 m.
+ Chiều cao nền :0,45m.
4.3.1.2. Thông gió và chiếu sáng
Các phòng của công trình chủ yếu chiếu sáng và thông gió bằng tự nhiên kết hợp với
thông gió nhân tạo là sự kết hợp của hệ thống cửa sổ, cửa đi để đón gió trời, với hệ
thống quạt thông gió chạy điện, để tạo cho phòng sự thoáng mát cần thiết lấy theo tiêu
chuẩn chiếu sáng và thông gió.
4.3.1.3. Vật liệu hoàn thiện công trình
Vật liệu hoàn thiện ngoài nhà:
+ Mặt ngoài công trình sử dụng các vật liệu địa phương truyền thống sẵn có trên thị
trường, khối đế của công trình dự kiến được hoàn thiện với vật liệu mặt ngoài chủ yếu
là sơn và khung nhôm kính mảng lớn.
+ Sân vườn xung quanh công trình, để tạo cảnh quan phù hợp với hình thức và chức
năng của công trình, phương án kiến trúc cần nghiên cứu giải pháp tạo cảnh quan sân
vườn kết hợp với cây xanh.
+ Với khối cao tầng dự kiến các vật liệu hoàn thiện mặt ngoài chủ yếu sử dụng cửa sổ
nhôm kính kết hợp các màng tường được sơn phủ. Các cửa nhôm kính cần được nghiên
cứu với khẩu độ hợp lý.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
30
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
31
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Từ đây, tủ phân phối hạ thế chính sẽ cấp nguồn đến các phụ tải riêng biệt.
4.4.1.3. Yêu cầu lắp đặt
-Thiết bị đưa vào công trình phải mới và đồng bộ, và tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành,
có đẩy đủ nguồn gốc xuất xứ.
-Quá trình thi công phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật.
-Trước khi lắp đặt dây, cáp điện phải kiểm tra chủng loại cáp, dây dẫn điện, tiết diện,
xuất xứ, nhà chế tạo, đo điện trở cách điện của cáp, kết quả đo đối chiếu với số liệu ghi
trong biên bản thí nghiệm của nhà chế tạo.
-Sau khi lắp đặt phải kiểm tra thông mạch dây dẫn đưa vào sơ đồ điện trong hồ sơ thiết
kế điện.
-Dây điện luồn trong ống nhựa đặt ngầm tường, trần đến công tắc, ổ cắm điện không
được trích đấu nối giữa đường dây.
-Cáp điện đi vào tủ bảng điện phải được cố định chắc chắn, tại các vị trí cáp đi vào tủ
điện phải có đệm cáp.
-Tất cả các thiết bị bảo vệ, đo lường, tủ bảng điện khi đưa vào lắp đặt phải kiểm tra các
thông số kỹ thuật, xuất xứ, nhà chế tạo. Kết quả đo đối chiếu với số liệu ghi trên biên
bản thí nghiệm của nhà chế tạo.
-Tủ, bảng điện phải được nối đất an toàn, các đầu cốt, đầu dây phải được bọc cách điện.
-Đèn chiếu sáng lắp âm trần phải được treo lên trần bê tông bằng các giá treo đỡ riêng
độc lập với giá treo đỡ trần giả.
-Hệ thống chống sét phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Sau khi thi
công hệ thống nối đất phải đo kiểm tra điện trở nối đất của hệ thống nối đất, đảm bảo
phải đạt các yêu cầu nêu trong bản vẽ.
4.4.1.4. Hệ thống cấp thoát nước
-TCVN 4513-88: Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
-TCXD 33:1985: Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trường tiêu chuẩn thiết kế.
-TCXD 51:1984: Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trường. Tiêu chuẩn thiết
kế.
-TCVN 4474 - 87: Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
-Ống uPVC với đầu nối keo theo tiêu chuẩn: ISO 4422:1990, ASTM 2241 và CNS
1299, tương đương với TCVN 6151:1996, BS 3505:1968 và JIS K6741.
-Ống PPR theo tiêu chuẩn DIN 8077/12-1997.
-Ống thép tráng kẽm theo tiêu chuẩn SX BS 1387/85, SX ASTM, SXJIS.
-QCVN 14 – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
-TCVN 3989:1985: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước.
Mạng lưới bên ngoài. Bản vẽ thi công.
-TCVN 5673:1992: Hệ thống thiết kế xây dựng. Cấp thoát nước bên trong. Hồ sơ bản
vẽ thi công.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
32
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Tất cả những công việc của hệ thống cấp thoát nước phải tuân thủ theo các yêu cầu,
nguyên tắc và quy định được thiết lập bởi cơ quan chức năng nhất là của chính quyền
sở tại.
*Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
Nước lấy từ nguồn thủy cục qua đồng hồ nước vào bể nước ngầm. 02 (hai) bơm sinh
hoạt ở phòng bơm cấp nước sinh hoạt đến bể nước mái ở tầng mái. Từ bể nước mái và
bể nước trung gian nước được cấp đến nơi tiêu thụ theo nguyên tắc áp lực qua ống cấp
chính và các ống nhánh (tham khảo bản vẽ cấp thoát nước). Mực nước được điều khiển
tự động bởi van phao và hệ thống tủ điều khiển bơm; tất cả các tủ này được kết nối với
hệ thống BMS của công trình (nếu có). Ống cấp thủy cục và ống cấp từ bơm lên các bể
nước dùng ống sắt tráng kẽm; còn lại dùng ống PPR.
*Hệ thống thoát nước thải:
Nước thải sinh hoạt theo các đường ống thoát (ống thoát phân và ống thoát nước thải
rửa) thu gom về bể xử lý nước thải. Sau khi xử lý nước đạt cột B QCVN 14 được thoát
ra hố ga thoát nước thải chính theo cách tự chảy theo độ dốc truyền thống đồng thời
cũng có bơm trong bể khử trùng dự phòng để bơm ra hố ga thoát nước thải chính khi
ống thoát tự chảy gặp trở ngại.
Riêng bùn hoạt tính dư ở bể nén bùn và bùn của bể tự hoại theo định kỳ (khoảng
365ngày) được xe hút hầm cầu hút đi. Tất cả các bể đều có nắp thoát dự phòng khi hệ
thoát gặp sự cố.
Hệ thống thoát hơi được thiết kế độc lập: hơi bể xử lý nước thải, hơi cho thoát nước thải
rửa và hơi cho thoát phân theo hộp gen thoát vượt mái.
Hệ thống thoát nước đuợc thực hiện nhờ các bơm chìm. Hệ thống đuợc vận hành tự
động nhờ các tủ điện điều khiển. Tất cả các tủ được nối với hệ thống BMS (nếu có) của
công trình.
Tất cả các ống dùng ống PVC loại tốt.
*Hệ thống thoát nước mưa.
Hệ thống thoát nước mưa của toà nhà chủ yếu là thoát nước mưa tầng mái, sân vườn,
ban công. Theo đó các ống thoát nước mưa bố trí trong hộp gen sẽ thu gom nước mưa
về các hố ga nước mưa (tầng 1) trước khi vào hệ thống thoát nước mưa chung.
Riêng tầng hầm có bố trí rãnh thu nước và các hố ga để thu nước về hố thu nước thải
tách dầu trước khi thoát ra hệ thống thoát nước bẩn chung.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
33
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
34
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
5.1.1. Cơ sở lập báo cáo đánh giá sơ bộ tác độc của môi trường
-Luật bảo vệ môi trường nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Quốc Hội thông
qua ngày 27/12/1993 và được Chính phủ ký lệnh công bố ngày 10/01/1994.
-Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ
môi trường.
-Thông tư 490/1998/TT - BKHCNMT ngày 19/04/1998 của Bộ KHCN và môi trường
hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án
đầu tư.
-Các tiêu chuẩn về môi trường của Nhà nước Việt Nam:
+TCVN 5937 -1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh.
+TCVN 5942 -1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
+TCVN 5945 - 1995: Tiêu chuẩn nước thải.
5.1.2. Tác động đến môi trường trong quá trình thi công
5.1.2.1. Tác động do khí thải tiếng ồn
Quá trình thực hiện công trình xây dựng nhất định sẽ tạo ra những nguồn ô nhiễm cho
môi trường ngay tại khu vực như:
Tiếng ồn: phát sinh chủ yếu do hoạt động của các thiết bị thi công cơ giới và các phương
tiện vận tải, chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng phục vụ cho công tác phí thi công.
Bụi, đất, cát, đá, xi măng phát sinh trong quá trình xây dựng, kể cả quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng.
Khí thải của các phương tiện vận tải, thi công cơ giới có chứa SO2, NO2, CO.
Ô nhiễm nguồn nước do nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công cuốn theo đất, cát và
các vật liệu xây dựng khác.
Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
Ô nhiễm các chất thải rắn như: đất, đá, xà bần, gỗ coffa, sắt thép và rác thải sinh hoạt.
Tác động của các yếu tố gây ô nhiễm trong quá trình thi công:
Ảnh hưởng do bụi phân tán vào môi trường xung quanh: các loại bụi dạng hạt (đất, cát)
này sẽ gây ra những ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân sinh sống ở khu vực lân
cận. Ảnh hưởng này cũng giống như ảnh hưởng đến người công nhân trực tiếp lao động
trên công trường nhưng ở mức độ nhẹ hơn do ở xa hơn. Ngoài ra các loại bụi này còn
có khả năng làm ô nhiễm nguồn nước sử dụng, từ đó gây ra những ảnh hưởng đến sức
khỏe con người và động vật nuôi. Bụi ô nhiễm này còn có tác động xấu đến hệ thực vật
tại khu vực, biểu hiện thường thấy là cây cối trong khu vực lân cận thường bị phủ một
lớp bụi trên lá, từ đó sẽ cản trở quá trình quang hợp của cây, cây cối sẽ bị còi cọc, chậm
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
35
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
lớn, lá úa vàng nhanh, ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển và ra hoa kết trái
của cây trồng.
Ô nhiễm tiếng ồn là một tác nhân ô nhiễm tương đối yếu nhưng cũng đáng kể do thời
gian làm việc lâu dài của các phương tiện thi công trên công trường. Tiếng ồn sẽ gây
ảnh hưởng đến sức khỏe con người như ảnh hưởng đến tâm lý, ảnh hưởng lên thính giác
và có thể ảnh hưởng đến một vài cơ quan khác trên cơ thể con người. Tuy nhiên các ảnh
hưởng trên khi tác động đến môi trường xung quanh cũng không nhiều do khu vực thi
công rộng, thi công không sử dụng các công nghệ phức tạp như móng cọc nhồi, sàn dự
ứng lực…
Trong quá trình tập kết công nhân, di chuyển máy móc, thiết bị thi công cũng gây ra các
ảnh hưởng nhất định đến môi trường xung quanh. Máy móc thiết bị khi di chuyển còn
ảnh hưởng đến chất lượng đường giao thông, gây ra tiếng ồn ào, bụi và thậm chí có thể
gây ra hư hỏng thêm cho những con đường đang xuống cấp. Một số máy móc thiết bị
chạy bằng xăng, dầu còn tạo ra các nguồn ô nhiễm từ các loại khói thải khi hoạt động.
Công nhân di chuyển và tập kết đông đảo trên công trường cũng gây ra ảnh hưởng trực
tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực. Một vấn đề
cũng khá quan trọng nữa là các nguồn sinh hoạt của lượng công nhân trên công trường
(nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt) cũng có khả năng gây ra những tác động ô
nhiễm của môi trường.
5.1.2.2. Rủi ro, sự cố môi trường
Hệ thống cấp điện cho các máy móc, thiết bị thi công có thể gây ra sự cố giật, chập,
cháy, ...
Ngập úng: Quá trình thi công nếu không được thực hiện đồng bộ có thể xảy ra hiện
tượng ngập úng nước mưa do không có khả năng thoát nước tại một số khu vực như hố
lắp đặt đường ống, vùng trũng gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình và quá trình
thi công.
5.1.3. Tác động đến môi trường trong giai đoạn dự án và hoạt động
5.1.3.1. Tác động do khí thải, tiếng ồn
Lượng bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông được đánh giá là rất lớn đối với
chất lượng môi trường không khí, làm thay đổi điều kiện vi khí hậu trong khu vực.
Song, khí thải giao thông do phương tiện giao thông lưu thông trên các tuyến đường
gây ra thì nguồn ô nhiễm này lưu lượng không cao, dễ phân tán trong không khí, không
gây tác động đáng kể đến môi trường, phạm vi ảnh hưởng nhỏ.
Tiếng ồn, độ rung gây ra chủ yếu do các phương tiện giao thông vận tải của chính người
dân trong khu dân cư, ngoài ra còn có một số loại phương tiện vận tải qua lại khác.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
36
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
37
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Ngoài ra, khi vận chuyển nguyên vật liệu trên đường hạn chế sử dụng còi xe vào các
giờ nhạy cảm như sáng sớm, trưa, chiều tối và không được chạy với tốc độ nhanh gây
ảnh hưởng đến dân cư xung quanh.
Tạo ra vành đai ngăn cách giữa công trình với dân cư xung quanh để hạn chế tác động
tiếng ồn, rung.
5.2.1.2. Giảm thiểu tác động do nước thải
Nên xây dựng hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt và xử lý bằng hệ thống hầm tự hoại
tại các lán trại trước khi thải vào môi trường.
Trong quá trình san lấp mặt bằng nên cho san lấp theo thứ tự từng khu vực và tạo độ
dốc về hướng trục đường chính. Nước mưa chảy vào các rạch nhỏ để lắng cặn sau đó
chảy tràn vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
5.2.1.3. Giảm thiểu tác đọng do chất rắn
Bố trí các thùng chứa rác thải tại mỗi lán trại công nhân, căn tin. Quy định khu vực tập
trung rác trong khu vực nhằm tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm
môi trường do công nhân thi công thải ra. Giảm thiểu rủi ro, sự cố môi trường
Lắp đặt biển báo phòng chống, chữa cháy tại các khu vực có nguy cơ cao. Thường
xuyên kiểm tra hệ thống điện trên công trường nhằm tránh hiện tượng chập điện gây
cháy.
Thực hiện nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn quy phạm, qui định về phòng cháy chữa cháy
trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình từ khâu chuẩn bị thiết kế, thi công đến
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
5.2.2. Trong giai đoạn khai thác sử dụng
5.2.2.1. Giảm thiểu tác động do khí thải, tiếng ồn
Cần bố trí tăng diện tích cây xanh trong khu vực. Cây xanh có tác dụng giữ bụi, hấp
phụ một phần các chất ô nhiễm dạng khí, làm giảm tiếng ồn, giảm nhiệt độ không khí.
Thực hiện chống nóng bằng các vật liệu cách nhiệt ngay từ khi xây dựng các khu nhà.
Đảm bảo các điều kiện thông thoáng bằng hệ thống cửa sổ và cửa ra vào với diện tích
tối thiểu là 20% diện tích tường nhà.
Có giải pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn phát sinh từ chung cư
5.2.2.2. Giảm thiểu tác động do nước thải, chất rắn
Nước thải sau khi được xử lý tại bể xử lý sinh học được xả ra mạng thoát nước khu vực.
Khuyến khích người dân thực hiện phân loại rác ngay tại nguồn: rác thải có thể tái chế
được (thùng carton, thùng nhựa, thùng thiếc, chai thủy tinh, giấy báo...) và rác thải hữu
cơ (rau, củ, quả, thức ăn dư thừa,…).
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
38
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được chứa trong các thùng nhựa có nắp đậy kín. Hàng ngày,
chất thải sẽ được công nhân vệ sinh thu gom và chuyển đến bãi tập kết chất thải rắn và
được thu gom bởi công ty chức năng. Thời gian thu gom sẽ vào giờ quy định trong
ngày.
5.2.3. Cây xanh và vệ sinh môi trường
-Bố trí các vườn hoa cây xanh và cỏ xung quanh khu vực công trình. Vệ sinh môi trường:
-Bố trí thùng chứa rác lưu động (loại 240l) dọc đường để thu gom rác thải trong khu
vực sân công trình. Khoảng cách trung bình 1thùng/35m.
-Rác thải được thu gom vào các thùng chứa rác đặt tại các nơi qui định.
5.2.4. Kết luận
Đã thu thập và phân tích số liệu:
-Điều kiện địa lý tự nhiên, khí tượng thủy văn của khu vực dự án.
-Điều kiện kinh tế xã hội.
-Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực dự án.
Đã xác minh hiện trạng môi trường khu vực dự án.
Đã phân tích và đánh giá các tác động đến môi trường có thể có của dự án trên các mặt
tài nguyên, môi trường, sử dụng đất và yếu tố xã hội.
Các số liệu đã thu thập và tính toán là tin cậy, có cơ sở khoa học.
Các biện pháp nhằm hạn chế tác động môi trường khả thi, có thể thực hiện được với
hiệu quả mong muốn.
* Như vậy đánh giá tác động môi trường dự án như sau:
Địa điểm lựa chọn để thực hiện dự án là thích hợp, hoàn toàn phù hợp với quy hoạch
phát triển của địa phương.
Về phương diện kỹ thuật, địa hình tự nhiên có cao độ tương đối đảm bảo thoát nước rất
tốt; địa chất cũng rất tốt nên việc triển khai thực hiện xây dựng các hạng mục của dự án
rất thuận lợi.
Khả năng tác động tích cực như nêu ở các phần trên đối với dự án hoàn toàn có cơ sở
và được thiết kế trên cơ sở có khoa học, xây dựng hệ thống xử lý và vận hành đúng kỹ
thuật. Các chỉ tiêu môi trường ở đầu ra của quá trình công nghệ xử lý ô nhiễm của dự
án chắc chắn đạt tiêu chuẩn quy định hiện hành, góp phần bảo vệ môi trường khu vực.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
39
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
-TCVN 6379 – 1998, (Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật);
-TCVN 6102 – 1996, Phòng cháy, chữa cháy - Chất chữa cháy - bột);
-TCVN 5303:1990, An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa;
-TCVN 3254:1989, An toàn cháy - Yêu cầu chung;
-TCVN 3890:2009, Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – trang
bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
-TCVN 4778:1989, Phân loại cháy;
-TCVN 4879:1989, Phòng cháy - Dấu hiệu an toàn;
-TCVN 2622:1995, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
-TCVN 5040:1990, Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ
phòng cháy - yêu cầu kỹ thuật;
-TCVN 5760:1993, Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng;
-TCVN 5738:2001, Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
-TCVN 4513:1988, Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
. Yêu cầu thiết kế và lắp đặt
-TCVN 5687:2010, Thông gió điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế;
-QCXD 06:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình;
-TCVN 4086: 1985, An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung;
-TCVN 4756: 1989, Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;
-TCVN 5308: 1991, Quy phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng.
Ngoài ra các thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy và công tác lắp đặt chúng vào công
trình còn phải tuân thủ các yêu cầu trong những tiêu chuẩn trích dẫn dưới đây:
-TCVN 4086: 1985, An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung;
-TCVN 4756: 1989, Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;
-TCVN 5308: 1991, Qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng;
-TCXDVN 9385: 2012, Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm
tra và bảo trì hệ thống.
5.3.2. Giải pháp thiết kế PCCC
Trên cơ sở tính chất nguy hiểm cháy nổ của công trình. Căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu
tư và tiêu chuẩn quy định về an toàn PCCC của nhà nước, hệ thống PCCC cho Công
trình bao gồm:
+ Hệ thống báo cháy tự động;
+ Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler;
+ Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường;
+ Hệ thống các bình chữa cháy tại chỗ và bình cầu nổ;
+ Hệ thống chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn.
+ Hệ thống báo cháy, chữa cháy và chiếu sáng sự cố - chỉ dẫn thoát nạn được thiết kế
căn cứ theo tính chất sử dụng, nguy hiểm cháy nổ của công trình hệ thống PCCC cho
công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
40
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
41
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Để thiết lập, tổ chức và vận hành bộ máy quản lý dự án có hiệu quả cần phân tích, cân
nhắc để lựa chọn hình thức tổ chức quản lý dự án phù hợp với tính chất và quy mô của
dự án.
Vì vậy dự án cần một hình thức quản lý kết hợp giữa tính chuyên môn hóa cao, tương
tác giữa các bộ phận cũng như sự hỗ trợ chuyên môn về quản lý chung cư để dự án được
vận hành hiệu quả. Đó chính là bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến - chức năng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
42
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Để đảm bảo chung cư vận hành ổn định trong thời gian vận hành, chủ đầu tư sẻ thuê
nhân sự trong vòng sáu năm đầu của dự án. Đến năm 2030 khi chung cư đã đi vào ổn
định chủ đầu tư sẻ thuê riêng một bên quản lí chung cư cho toàn bộ căn hộ.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
43
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Trưởng
1 1 15.500 15.500 186.000
ban
Phó
2 2 13.000 26.000 312.000
ban
3 Bảo vệ 3 7.000 49.000 588.000
Nhân
4 viên vệ 4 6.000 24.000 288.000
sinh
Quản lý vận hành tòa nhà đòi hỏi rất nhiều hạng mục và trình độ chuyên môn. Nên chủ
đầu tư thuê đội ngũ quản lý gồm trưởng ban và phó ban đã có kinh nghiệm trong công
tác quản lý căn hộ chung cư. Đảm bảo dự án được vận hành trơn tru, hạn chế tối đa sự
cố ngoài ý muốn và đảm bảo cho khách hàng niềm tin để mua căn hộ.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
44
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
45
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộchi phí đầu tư xây dựng Dự án “ khu
chung cư Softhose” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và xác định hiệu quả
đầu tư của dự án.Tổng mức đầu tư của dự án là 175,179,620 nghìn đồng bao gồm:
Chi phí xây dựng công trình và hạ tầng
Chi phí đầu tư thiết bị
Chi phí quản lí dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí khác
Chi phí dự phòng
Giá trị quyền sử dụng đất
Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng
7.1.2.1. Chi phí xây dựng lắp đặt và chi phí thiết bị
Chi phí xây dựng và thiết bị công trình được tính dựa trên suất vốn đầu tư xây dựng
công trình tham khảo tại “Suất vốn đầu tư xây dựng công trình” (Công bố theo quyết
định số 610/QĐ-BXD ngày 13/07/2022 của Bộ Xây Dựng)..
-Chi phí xây dựng (GXD)Chi phí xây dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng các
hạng mục chính và các hạng mục phụ trợ của dự án. Chi phí thiết bị và trang thiết bị
phục vụ sinh hoạt và thể thao, vui chơi giải trí
7.1.2.2. Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lí dự án = Hệ số x (CP xây dựng + CP thiết bị)
Hệ số nội suy tham khảo từ “Suất vốn đầu tư công trình dân dụng” trong 610/2022/QĐ-
BXD hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
7.1.2.3. Chi phí mua đất
Chi phí đất được xác định dựa vào tổng diện tích sử dụng và đơn giá đất tại vị
trí xây dựng do UBND thành phố Đà Nẵng quy định. (Ban hành kèm theo Quyết
định số 07/2021/QĐ-UBND của UBND thành phố Đà Nẵng)
Công thức tính: Gsdđ= Giá thành 1m2 đất x Tổng diện tích đất sử dụng x K
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
46
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
47
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
-Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng: Được tính dựa trên cơ sở quy định tại Thông
tư số 209/2016/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Chi phí thẩm duyệt về PCCC: Thông tư số 258/2016 TT-BTC
THÀNH TIỀN
KHOẢN MỤC TỈ TRỌNG
TRƯỚC VAT THUẾ VAT SAU THUẾ
Chi phí xây
dựng 117.506.222 11.750.622 129.256.844 51,27%
Chi phí thiết bị 9.976.665 997.666 10.974.331 4,35%
Chi phí mua
đất 78.400.000 78.400.000 31%
Chi phí QLDA 2.525.404 252.540 2.777.945 1,10%
Chi phí tư vấn 6.277.704 627.770 6.905.474 2,74%
Chi phí khác 167.866 16.787 184.652 0,07%
Chi phí dự
phòng 21.485.386 2.148.539 23.633.925 9,37%
TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ 236.339.246 15.793.925 252.133.170 100%
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
48
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Tỷ trọng
0.07%
2.74%
1.10%
9.37%
51.27%
31.09%
4.35%
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị Chi phí mua đất Chi phí QLDA
Chi phí tư vấn Chi phí khác Chi phí dự phòng
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
49
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
45,000,000
40,000,000
35,000,000
30,000,000
25,000,000
20,000,000
15,000,000
10,000,000
5,000,000
-
THÁNG THÁNG THÁNG THÁNG THÁNG THÁNG THÁNG THÁNG THÁNG THÁNG THÁNG THÁNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Vốn vay 34,314 20,514 25,514 13,834 11,834 14,578 13,578 2,652, 1,652,
Vốn tự có 23,557 27,577 27,377 3,883, 3,883, 3,883, 3,883, 3,883, 3,883, 3,883, 3,883, 3,883,
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
50
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Dự án có nguồn vốn vay chiếm 55%, qua quá trình kinh doanh sẽ trả nợ dần thông qua
nguồn lợi nhuận ròng, ta thấy rằng dự án bắt đầu trả nợ từ năm đầu tiên tính từ lúc đưa
vào vận hành và trả hết nợ sau 3 năm với lãi suất 8%, hệ số trả nợ năm là:
- Năm 2024: 1,03;
- Năm 2025: 2,49;
- Năm 2026: 3,44
Hệ số trả nợ dài hạn (DSCR) là 2,322
Do đó kết luận dự án có độ an toàn tài chính.
Nguồn vốn vay là 138,673,244 nghìn đồng
Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện như sau:
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
51
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Chart Title
160,000,000
140,000,000
120,000,000
100,000,000
80,000,000
60,000,000
40,000,000
20,000,000
0
2025 2026 2027
200,000,000
180,000,000
160,000,000
140,000,000
120,000,000
100,000,000
80,000,000
60,000,000
40,000,000
20,000,000
0
2025 2026 2027
Tổng nợ phải trả 57,318,274 53,620,321 49,922,368
Nguồn trả nợ 59,035,131 133,700,322 171,824,505
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
52
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
CHƯƠG 8: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH KINH TẾ-XÃ HỘI
CỦA DỰ ÁN
Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
giá trị gia tăng số 13/2008/QH12.
Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam.
Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về Thuế.
Thông tư Số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ tài chính quy định cụ thể về việc
áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thông tư số 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn về lệ phí môn bài.
Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 quyết định về việc ban hành quy định
quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
8.2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
53
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Doanh thu từ sử
dụng căn hộ,
32,24%
Số
Diện
lượng Giá bán nghìn/m²
tích
STT Khoản mục Đơn vị (căn) Thành tiền
Số lượng căn
114 280.500.000
1 hộ
Căn hộ 2
tr.vnđ 100 33.000 70 231.000.000
phòng ngủ
Căn hộ 3
tr.vnđ 14 33.000 100 46.200.000
phòng ngủ
2 Tạp hóa tr.vnđ 1 33.000 100 3.300.000
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
54
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
8.2.1.3. Doanh thu phải trả hằng năm khi mua chung cư.
- Phí bảo trì nhà chung cư: Ngay khi mua nhà chung cư, bạn cần phải đóng khoản
phí bảo trì nhà chung cư theo quy định nộp phí bảo trì nhà chung cư Điều 108 Luật Nhà
ở 2014. Khoản phí này có mức thu 2% giá trị căn hộ; được tính trực tiếp vào tiền bán
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
55
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
nhà mà người mua phải đóng khi nhận bàn giao và được quy định rõ trong hợp đồng
mua bán nhà.
- Phí dịch vụ nhà chung cư: Phí dịch vụ chung cư trung bình mỗi tháng là chi phí
mà gia đình bạn cần nộp cho ban quản lý chung cư để chi trả vào các việc như: Lau dọn
vệ sinh và bảo dưỡng các khu vực chung, làm đẹp cảnh quan của các khu vực chung;
thu gom rác thải, bảo dưỡng sân vườn; trồng cây, duy trì, chăm sóc và trồng lại các cây
ở các khu vực trang trí của toàn nhà. Ngoài ra chi phí này cũng bao gồm phí quản lý
chung cư và đảm bảo an ninh...
- Phí quản lí chung cư: Đây là chi phí cho tất cả các hoạt động quản lý cũng như
vận hành nhà chung cư. Chi phí này phụ thuộc vào tiêu chuẩn, chất lượng của dự án
chung cư đó ví dụ như chung cư cao cấp, chung cư thường hay nhà chung cư giá rẻ.
Tuy nhiên, chi phí quản lý chung cư chỉ dao động ở mức từ 4.000 đồng - 8.000 đồng/m2.
Mức phí quản lý sẽ tỷ lệ thuận với giá bán của căn hộ chung cư mà bạn mua, với cùng
một diện tích căn hộ cao cấp thường có mức phí quản lý cao hơn nhiều so với căn hộ
bình dân.
- Phí gửi xe ở chung cư: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 106 của Luật Nhà ở
2014 thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm chi phí trông giữ
xe. Quy định giá trông giữ xe tại chung cư do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương ấn định cho từng địa phương. Trong đó, phí gửi xe hàng tháng trung
bình sẽ như sau. Phí gửi xe máy hàng tháng sẽ dao động khoảng từ 50.000 đồng đến
100.000/xe/một tháng. Phí gửi ô tô sẽ dao động từ 500.000 đồng tới 1.200.000 nghìn
đồng/xe/một tháng.
8.2.2. Xác định chi phí của dự án
Chi phí lương bộ máy quản lý và nhân viên của chung cư được được xác định bằng cách
tham khảo mức lương tương ứng của từng vị trí trong các dự án chung cư tương tự đã
làm.
Chi phí mua đất dựa vào giá đất của Thành phố Đà Nẵng
Các chí phí di tu sửa chửa công trình chi phí sửa chửa bảo dưởng thiết bị hằng năm tính
theo tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng và thiết bị.
Các chi phí điện nước, thông tin liên lạc, chi phí hoa hồng và chi phí quảng cáo được
lấy bằng tỷ lệ phần trăm doanh thu của dự án.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
56
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
14,000,000
12,000,000
10,000,000
8,000,000
6,000,000
4,000,000
2,000,000
0
2025 2026 2027 2028
Chi phí KD 8,165,400 11,551,200 8,580,600 3,888,000
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
57
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
tiền và chi tiền của dự án, vì vậy không phản ảnh một cách chính xác tổng lợi ích của
dự án theo thời giá tiền tệ.
Để phân tích tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án, ta sử dụng dòng ngân lưu. Ngân
lưu (dòng tiền tệ) là bảng dự toán thu chi trong suốt thời gian tuổi thọ của dự án, bao
gồm các khoản thực thu (ngân lưu vào), khoản thực chi (ngân lưu ra) của dự án tính
theo từng năm.
Dòng ngân lưu ròng = Dòng ngân lưu vào - Dòng ngân lưu ra
Ngân lưu vào: Gồm doanh thu, thu hồi vốn lưu động, thanh lý tài sản cố định và nhận
nợ vay. Vốn lưu động được coi như phần vốn đầu tư ở thời điểm đầu (Xem chi tiết diễn
giải tính toán vốn lưu động của dự án ở Phụ lục . Nhu cầu vốn lưu động). Trong quá
trình khai thác dự án nó luân chuyển không ngừng thể hiện trong các xuất quỹ. Cuối dự
án, vốn lưu động lại quay về như thu nhập. Do đó năm cuối cùng của dự án phải thu hồi
vốn lưu động trong dòng ngân lưu vào.
Ngân lưu ra: Gồm chi đầu tư, đầu tư thay thế, thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí hằng
năm và trả nợ (cả nợ gốc lẫn lãi vay). Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định ở
bảng báo cáo thu nhập của dự án.
8.3.2. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án theo quan điểm Chủ đầu tư
Trong tính toán phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án thì việc xác định suất
chiết khấu của dự án có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc đánh giá dự án đầu tư.
Suất chiết khấu của dự án được xác định dựa vào chi phí sử dụng vốn của dự án và tùy
thuộc vào quan điểm phân tích tài chính của dự án..
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu re được xác định trên cơ sở tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu ROE của chủ đầu tư.
Thông số ROE cho biết hiệu quả của doanh nghiệp trong việc tạo ra thu nhập. đây có lẽ
là thông số quan trọng nhất đối với cổ đông nắm giữ cổ phiếu, nó cho thấy khả năng
sinh lời của họ trong công ty. Thông thường, chỉ số ROE cao phản ánh công ty đang có
cơ hội đầu tư lớn và có khả năng quản lý chi phí hiệu quả.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
58
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Bảng 8. 3: Ngân lưu của dự án theo quan điểm “chủ đầu tư”
200,000,000
150,000,000
100,000,000
50,000,000
-50,000,000
-100,000,000
-150,000,000
2024 2025 2026 2027 2028
Ngân lưu ròng -113,459,927-25,707,802 49,581,695 101,042,984154,634,016
Hiện giá ngân lưu ròng -113,459,927-23,370,729 40,976,608 75,915,090 105,617,114
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
59
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
8.4.1. Cơ sở lý luận
Phân tích độ nhạy nhằm xem xét mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động của
các yếu tố liên quan, là phương pháp nghiên cứu mối quan hệ giữa các đại lượng đầu
vào không an toàn và đại lượng đầu ra.
Các đại lượng đầu vào mà Chủ đầu tư có thể cho rằng không an toàn là: giá phòng cho
thuê, công suất sử dụng phòng và giá bán căn hộ.
Các đại lượng đầu ra cần phân tích: Chỉ tiêu hiện giá thu hồi ròng (NPV), Suất sinh lợi
nội tại (IRR).
8.4.2. Phân tích độ nhạy của dự án
Trong quá trình hoạt động dự án sẽ chịu nhiều yếu tố tác động cùng một lúc làm thay
đổi lợi ích của dự án, vì vậy ta phải xem xét yếu tố độ nhạy dưới tác dụng của nhiều yếu
tố một lúc. Để thực hiện thao tác này, ta sẽ tiến hành phân tích độ nhạy trên phần mềm
Excel với bảng tính 1 chiều và 2 chiều.
8.4.2.1. Độ nhạy 1 chiều:
Phân tích độ nhạy 1 chiều của NPV, IRR theo quan điểm Chủ đầu tư khi thay đổi chi
đầu tư và giá bán. Đây là những yếu tố có khả năng thay đổi lớn và sự thay đổi đó có
ảnh hưởng không nhỏ đến dự án.
120,000,000 40.0%
35.0%
100,000,000
30.0%
80,000,000
25.0%
60,000,000 20.0%
15.0%
40,000,000
10.0%
20,000,000
5.0%
0 0.0%
-40% -20% -5% 0% 5% 10% 15%
NPV 77,889,232 8,308,031 43,098,631 69,191,582 77,889,232 86,586,882 95,284,532 103,982,182
IRR 28.8% 12.1% 20.7% 26.8% 28.8% 30.8% 32.7% 34.7%
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
60
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
180,000,000 140.0%
160,000,000 120.0%
140,000,000
100.0%
120,000,000
100,000,000 80.0%
80,000,000 60.0%
60,000,000
40.0%
40,000,000
20,000,000 20.0%
0 0.0%
-40% -20% -5% 0% 5% 10% 15%
NPV 77,889,232 169,574,021 123,731,626 89,349,831 77,889,232 66,428,633 54,968,035 43,507,436
IRR 28.8% 127.6% 51.5% 33.1% 28.8% 25.0% 21.8% 18.8%
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
61
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
160.0%
140.0%
120.0%
100.0%
80.0%
60.0%
40.0%
20.0%
0.0%
-40% -20% -5% 0% 5% 10% 15%
-40% 76.2% 101.4% 121.0% 127.6% 134.3% 141.1% 148.0%
-20% 28.9% 40.4% 48.8% 51.5% 54.2% 56.9% 59.6%
-5% 15.4% 24.4% 31.0% 33.1% 35.2% 37.3% 39.3%
0% 12.1% 20.7% 26.8% 28.8% 30.8% 32.7% 34.7%
5% 9.2% 17.4% 23.2% 25.0% 26.9% 28.8% 30.6%
10% 6.7% 14.4% 20.0% 21.8% 23.5% 25.3% 27.0%
15% 4.4% 11.8% 17.1% 18.8% 20.5% 22.2% 23.9%
Biểu đồ 8. 6: Ảnh hưởng của giá bán và chi đầu tư đến IRR
250,000,000
200,000,000
150,000,000
100,000,000
50,000,000
0
(50,000,000)
-40% -20% -5% 0% 5% 10% 15%
-40% 99,992,820 134,783,420 160,876,371 169,574,021 178,271,671 186,969,321 195,666,972
-20% 54,150,425 88,941,026 115,033,976 123,731,626 132,429,277 141,126,927 149,824,577
-5% 19,768,629 54,559,230 80,652,180 89,349,831 98,047,481 106,745,131 115,442,781
0% 8,308,031 43,098,631 69,191,582 77,889,232 86,586,882 95,284,532 103,982,182
5% (3,152,568) 31,638,033 57,730,983 66,428,633 75,126,283 83,823,934 92,521,584
10% (14,613,167) 20,177,434 46,270,384 54,968,035 63,665,685 72,363,335 81,060,985
15% (26,073,765) 8,716,835 34,809,786 43,507,436 52,205,086 60,902,736 69,600,386
-40% -20% -5% 0% 5% 10% 15%
Biểu đồ 8. 7. Ảnh hưởng của giá bán và chi đầu tư đến NPV
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
62
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình chung cư Softhouse Đà nẵng
Dự án chung cư Softhouse đi vào hoạt động sẽ tạo cho TP. Đà Nẵng có nơi sinh sống
làm việc ổn định cho người dân, và cung cấp môi trường làm việc cho người lao động
có nhu cầu.
Trong quá trình xây dựng dự án sẽ tạo ra việc làm tạm thời cho người lao động và tạo
việc làm lâu dài cho người dân khi dự án đi vào hoạt động. Đó là những công việc phù
hợp cho cả lao động phổ thông và lao động có tay nghề, giải quyết nhu cầu ngắn lẫn dài
hạn cho lao động.
KẾT LUẬN
Việc thực hiện đầu tư Dự án xây dựng Khu Chung cư Softhose Đà Nẵng của Công ty
Cổ phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va góp phần vào việc phát triển KT- XH tại
quận Ngũ Hành Sơn là một quận trực thuộc thành phố Đà Nẵng góp phần tạo việc làm,
tăng thu nhập cho lao động trong khu vực.
Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng Khu Chung cư Softhose Đà Nẵng là cơ sở để Công
ty Cổ phần Tập Đoàn Đầu Tư Địa Ốc No Va triển khai các nguồn lực để phát triển.
KIẾN NGHỊ
Để tạo điều kiện thuận lợi cho dự án sớm thực hiện, kính đề nghị UBND thành phố Đà
Nẵng, các cơ quan ban ngành, các cấp quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho dự án trên
các mặt sau:
+ Sớm thống nhất, phê duyệt dự án để triển khai các bước thiết kế kỹ thuật thi công và
dự toán.
+ Kính đề nghị UBND Thành phố Đà Nẵng cùng các cơ quan ban ngành như Sở xây
dựng, Sở kế hoạch và đầu tư, sớm xem xét và phê duyệt để dự án có thể được tiến hành
một cách nhanh chóng, đạt được tiến độ và những mục tiêu đã đề ra.
+ Kính đề nghị UBND Thành phố Đà Nẵng tạo điều kiện thuận lợi nhất để dự án có thể
nhận được sự ưu đãi theo chính sách khuyến khích đầu tư của thành phố.
+ Kính đề nghị các đơn vị cho vay tín dụng sớm xem xét, phê duyệt và thực hiện một
cách nhanh chóng, chính xác việc cho vay vốn đầu tư dự án theo hợp đồng đã ký kết.
Nhóm 02: Huỳnh Minh Đức, Nguyễn Trung Hiếu, Phùng Thế Hoàng
63