Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
- Mục đích việc cho thuê HH nhằm tạo lợi nhuận cho
bên cho thuê và là giải pháp tài chính cho bên thuê;
3.2. HỢP ĐỒNG CHO THUÊ HÀNG HOÁ
-Hợp đồng được xác lập bằng VB, lời nói hoặc HV cụ
thể (Đ401 BLDS)
-Hợp đồng được xác lập bằng thông điệp dữ liệu (Đ15
LTM; K1 Đ124 BLDS)
- Bên cho thuê chỉ được coi là đã hoàn thành việc giao HH
cho bên thuê khi bên thuê được coi là đã chấp nhận HH
cho thuê VÀ không rút lại chấp nhận hàng hóa.
Bên thuê được coi là đã chấp nhận hàng hoá cho thuê sau
khi bên thuê có cơ hội hợp lý để kiểm tra hàng hoá cho thuê
và thực hiện một trong các hành vi sau đây:
- Không từ chối hàng hoá cho thuê;
- Xác nhận sự phù hợp của hàng hoá cho thuê với thoả thuận
trong hợp đồng;
- Xác nhận việc sẽ nhận HH đó, dù không phù hợp với thoả
thuận trong hợp đồng.
LƯU Ý
Trường hợp bên thuê phát hiện ra sự không phù hợp với
hợp đồng của HH sau khi đã chấp nhận HH mà sự không
phù hợp đó có thể được xác định thông qua việc kiểm tra
một cách hợp lý trước khi chấp nhận HH thì bên thuê
không được dựa vào sự không phù hợp đó để trả lại hàng.
Bên thuê có thể rút lại chấp nhận đối với 1 phần hoặc toàn
bộ HH nếu sự không phù hợp của HH làm cho bên thuê không
đạt được mục đích giao kết HĐ và thuộc một trong các trường
hợp:
• Bên cho thuê không khắc phục một cách hợp lý (Đ277 LTM);
• Bên thuê không phát hiện được sự không phù hợp của HH
xuất phát từ bảo đảm của bên cho thuê.
3. Trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hoá cho thuê
• Trường hợp hàng hoá cho thuê được nhận bởi người
nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển;
- Bên cho thuê có NV bảo dưỡng và sửa chữa hàng hóa cho
thuê trong thời hạn hợp lý → TH việc sửa chữa và bảo
dưỡng gây phương hại đến việc sử dụng HH của bên thuê
→ giảm giá thuê hoặc kéo dài thời hạn cho thuê tương ứng
với thời gian bảo dưỡng, sửa chữa.
- Bên thuê có quyền YC bên cho thuê thực hiện việc
bảo dưỡng, sửa chữa HH → nếu bên cho thuê
không thực hiện NV này trong một thời hạn hợp lý
thì bên thuê có thể tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa
và bên cho thuê phải chịu các chi phí hợp lý;
6. Thanh toán tiền thuê hàng hoá
- Bên thuê có nghĩa vụ phải thanh toán tiền thuê HH theo
thỏa thuận hoặc theo qđ của PL;
- Các bên có thể thỏa thuận thanh toán tiền thuê định kỳ (HĐ
thuê dài hạn) hoặc thanh toán một lần (HĐ thuê ngắn hạn);
- Thỏa thuận về chế tài đối với việc vi phạm nghĩa vụ thanh
toán.
7. Cho thuê lại
• Bên thuê chỉ được cho thuê lại HH khi có sự chấp thuận
của bên cho thuê → Bên thuê phải chịu TN về HH cho
thuê lại, trừ TH hợp có thoả thuận khác với bên cho thuê;
-Hợp đồng cho thuê lại giữa bên thuê và bên thuê lại bị
coi là vô hiệu →bên thuê phải bồi thường thiệt hại cho
bên thuê lại do có lỗi trong việc HĐ bị coi là vô hiệu
8. Thay đổi quyền sở hữu trong thời hạn thuê
• Mọi thay đổi về quyền sở hữu đối với HH cho thuê không
ảnh hưởng đến hiệu lực của HĐ cho thuê (Đ283 LTM)
• Bên cho thuê phải bảo đảm cho bên thuê quyền chiếm hữu
và sử dụng HH cho thuê không bị tranh chấp bởi bên thứ
ba liên quan trong thời gian thuê (K2 Đ270 LTM).
4 NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
4 HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Bên
nhượng
quyền ĐỀU PHẢI LÀ THƯƠNG NHÂN
• Bên nhượng quyền luôn có nhu cầu bảo vệ và nâng cao hình
ảnh thương hiệu của mình => Bên nhượng quyền có sự giám sát
mạnh mẽ và thường xuyên đối với hoạt động kinh doanh của bên
nhận quyền.
• Bên nhận quyền cũng thường xuyên cần sự hỗ trợ của bên nhượng
quyền, về mặt kỹ thuật, quản lý, đào tạo nhân sự hay xúc tiến
thương mại
SO SÁNH: Hoạt động nhượng quyền thương mại v.
Hoạt động đại lý thương mại
Chủ thể Chủ thể tham gia đều phải là thương nhân
Đậm nét hơn do cần có sự giám Không phải đặc điểm nổi
Tính
sát/ hỗ trợ giữa bên nhượng bật của hoạt động đại lý
hợp tác quyền và nhận quyền thương mại
HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
HĐ 1 HĐ 2
• Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng • Yêu cầu được cung cấp đủ
quyền thương mại; trợ giúp kỹ thuật có liên
• Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật quan đến hệ thống
thương xuyên cho thương nhân nhận quyền để NQTM;
điều hành hoạt động theo đúng hệ thống NQTM; • Yêu cầu được đối xử bình
• Thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, CƯDV bằng
đẳng với các thương nhân
chi phí của thương nhân nhận quyền;
nhận quyền khác trong hệ
• Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ;
thống
• Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận
quyền trong hệ thống NQTM