Professional Documents
Culture Documents
PTH Luong Giac
PTH Luong Giac
com
Mục lục
Mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Chương 1. Một số đặc trưng hàm của hàm số lượng giác. . . . . 4
1.1. Một số kiến thức chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2. Đặc trưng hàm của các hàm lượng giác cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.3. Đặc trưng hàm của các hàm hyperbolic. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.4. Đặc trưng hàm của các hàm lượng giác ngược . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
Chương 2. Phương trình hàm trong lớp hàm lượng giác, lượng
giác hyperbolic . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.1. Phương trình d’Alembert trong lớp hàm số liên tục . . . . . . . . . . . . 10
2.2. Phương trình d’Alembert trong lớp các hàm số không liên tục. 16
2.3. Phương trình hàm sinh bởi hàm sin và sin hyperbolic. . . . . . . . . . 30
2.4. Phương trình hàm sinh bởi hàm tang, tang hyperbolic . . . . . . . . 41
2.5. Một số dạng phương trình hàm sinh bởi đặc trưng hàm của cặp hàm
sin và cosin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
Chương 3. Phương trình hàm trong lớp hàm lượng giác ngược và
một số bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
3.1. Phương trình hàm sinh bởi hàm arcsin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
3.2. Phương trình hàm sinh bởi hàm arccosin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
3.3. Phương trình hàm sinh bởi hàm arctang. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
3.4. Một số dạng phương trình hàm khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
3.5. Một số bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
www.VNMATH.com
Mở đầu
Phương trình hàm là một chuyên đề quan trọng trong giải tích, đặc biệt
là chương trình chuyên toán bậc THPT. Các đề thi học sinh giỏi cấp Quốc
gia, thi Olympic khu vực, Olympic Quốc tế thường xuất hiện bài toán về
phương trình hàm, đó là những bài toán khó và mới mẻ đối với học sinh
THPT. Những cuốn sách tham khảo dành cho học sinh về lĩnh vực này là
không nhiều. Đặc biệt trong các tài liệu sách giáo khoa dành cho học sinh
THPT thì phương trình hàm trong lớp các hàm số lượng giác chưa được
trình bày một cách hệ thống và đầy đủ.
Xuất phát từ thực tế đó, mục tiêu chính của luận văn là cung cấp thêm
cho các em học sinh, đặc biệt là các em học sinh khá, giỏi, có năng khiếu
và yêu thích môn toán một tài liệu tham khảo, ngoài những kiến thức lý
thuyết cơ bản luận văn còn có thêm một hệ thống các bài tập về phương
trình hàm xuất phát từ các công thức biến đổi lượng giác và lời giải cho
từng bài. Ngoài ra, đây cũng là những kết quả mà bản thân tác giả sẽ tiếp
tục nghiên cứu và hoàn thiện trong quá trình giảng dạy toán tiếp theo ở
trường phổ thông.
Ngoài mục lục, lời nói đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn
gồm ba chương.
Chương 1. Một số đặc trưng của hàm số lượng giác.
Trong chương này luận văn trình bày một số kiến thức chuẩn bị và chỉ
ra các đặc trưng của hàm số lượng giác, hàm số lượng giác hyperbolic,
hàm số lượng giác ngược.
Chương 2. Phương trình hàm trong lớp hàm số lượng giác,
hàm lượng giác hyperbolic.
Trong chương này luận văn trình bày phương trình hàm d’Alembert
trong lớp các hàm số liên tục, phương trình hàm d’Alembert trong lớp
hàm không liên tục, phương trình hàm sinh bởi các đặc trưng của hàm sin
www.VNMATH.com
và sin hypebolic, các phương trình hàm sinh bởi đặc trưng của hàm tang,
tang hyperbolic và một số dạng khác.
Chương 3. Phương trình hàm trong lớp các hàm số lượng
giác ngược và một số bài tập.
Trong chương này luận văn trình bày về phương trình hàm sinh bởi các
đặc trưng của hàm số lượng giác ngược và một số bài tập về phương trình
hàm sinh bởi các công thức biến đổi lượng giác.
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của Nhà giáo
nhân dân, GS.TSKH Nguyễn Văn Mậu. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết
ơn chân thành và sâu sắc tới GS - Người thầy rất nghiêm khắc, tận tâm
trong công việc và đã truyền thụ nhiều kiến thức quý báu cũng như kinh
nghiệm nghiên cứu khoa học cho tác giả trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu đề tài.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu,
Phòng đào tạo sau đại học, khoa Toán - Tin của trường Đại học Khoa
học - Đại học Thái Nguyên, cùng các thầy cô giáo đã tham giảng dạy và
hướng dẫn khoa học cho lớp Cao học toán K3A.
Tác giả xin chân thành cảm ơn UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Yên Bái, Ban Giám hiệu và tập thể giáo viên trường THPT Chu Văn
An tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện cho tác giả có cơ hội học tập và nghiên
cứu.
Tác giả cũng xin được cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các
anh chị em học viên lớp cao học toán K2, K3 Trường Đại học Khoa học
đối với tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã tập trung học tập và nghiên
cứu trong suốt khóa học. Tuy nhiên, do điều kiện thời gian và hạn chế
của bản thân nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự chỉ bảo của quý thầy cô và những góp ý của bạn đọc
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2011
Người thực hiện
Chương 1
Những công thức biến đổi lượng giác cơ bản đã được trình bày trong sách
giáo khoa phổ thông cho ta các đặc trưng hàm của những hàm lượng giác tương
ứng. Đó là cơ sở để ta thiết lập các phương trình hàm mà các ẩn hàm là một
trong các hàm lượng giác đã biết. Trong chương này, luận văn trình bày một
số kiến thức chuẩn bị, các đặc trưng hàm của các hàm lượng giác, lượng giác
hyperbolic, lượng giác ngược. Nội dung của chương được tổng hợp từ các tài liệu
tham khảo [2] [4].
∀x ∈ M ⇒ −x ∈ M và f (−x) = f (x), ∀x ∈ M.
Định nghĩa 1.2. Hàm f (x) được gọi là hàm số lẻ trên M , M ⊂ Df ( gọi tắt là
hàm chẵn trên M) nếu
∀x ∈ M ⇒ −x ∈ M và f (−x) = −f (x), ∀x ∈ M.
Định nghĩa 1.3. Cho hàm số f (x) và tập M (M ⊂ Df ). Hàm f (x) được gọi là
hàm tuần hoàn trên M nếu tồn tại số dương α sao cho
(
∀x ∈ M ⇒ x ± α ∈ M,
(1.1)
f (x + α) = f (x), ∀x ∈ M ;
www.VNMATH.com
số α dương nhỏ nhất thỏa mãn (1.1) được gọi là chu kỳ cơ sở của hàm tuần
hoàn f (x).
Ví dụ 1.1. Hàm f (x) = cos x là hàm tuần hoàn chu kỳ 2π trên R.
Thật vậy, ta có ∀x ∈ R thì x ± 2π ∈ R và
f (x + 2π) = cos(x + 2π) = cos x = f (x), ∀x ∈ R.
Định nghĩa 1.4. Cho hàm f (x) và tập M (M ⊂ Df ). Hàm f (x) được gọi là hàm
số phản tuần hoàn trên tập M nếu tồn tại số dương α sao cho
(
∀x ∈ M ⇒ x ± α ∈ M,
(1.2)
f (x + α) = −f (x), ∀x ∈ M ;
số α nhỏ nhất thỏa mãn (1.2) được gọi là chu kỳ cơ sở của hàm phản tuần hoàn
f (x).
Ví dụ 1.2. Hàm f (x) = sin x là hàm phản tuần hoàn chu kỳ π trên R.
Thật vậy, ta có với ∀x ∈ R thì x ± π ∈ R và
f (x + π) = sin(x + π) = − sin x = −f (x), ∀x ∈ R.
Định nghĩa 1.5. Hàm f (x) được gọi là hàm tuần hoàn nhân tính chu kỳ α
(α ∈ R \ {0, 1, −1}) trên M nếu M ⊂ Df và
(
∀x ∈ M ⇒ α±1 x ∈ M,
(1.3)
f (αx) = f (x), ∀x ∈ M ;
số α dương nhỏ nhất thỏa mãn (1.3) được gọi là chu kỳ cơ sở của hàm tuần
hoàn nhân tính f (x).
Ví dụ 1.3. Hàm f (x) = sin(2π log2 x) là hàm tuần hoàn nhân tính chu kỳ 2 trên
R+ .
Thật vậy, ta có ∀x ∈ R+ thì 2±1 x ∈ R+ và
f (2x) = sin[2π log2 (2x)] = sin[2π(1 + log2 x)] = sin(2π log2 x) = f (x).
Định nghĩa 1.6. Hàm f (x) được gọi là hàm phản tuần hoàn nhân tính chu kỳ
α (α ∈ R \ {0, 1, −1}) trên M nếu M ⊂ Df và
(
∀x ∈ M ⇒ α±1 x ∈ R,
(1.4)
f (αx) = −f (x), ∀x ∈ R;
số α nhỏ nhất thỏa mãn (1.4) được gọi là chu kỳ cơ sở của hàm phản tuần hoàn
nhân tính.
www.VNMATH.com
Ví dụ 1.4. Hàm f (x) = cos(π log3 x) là hàm phản tuần hoàn nhân tính chu kỳ
3 trên R+ .
Thật vậy, ta có ∀x ∈ R+ thì 3±1 x ∈ R+ và
f (3x) = cos[π log3 (3x)] = cos[π(1 + log3 x)] = − cos(π log3 x) = −f (x).
Định nghĩa 1.7. Cho A ⊂ B ⊂ R nếu với mọi x ∈ B, với mọi ε > 0 tồn tại
y ∈ A, sao cho |x − y| < ε thì A được gọi là tập trù mật trong B, ký hiệu là
[A] = B.
Mệnh đề 1.1. Nếu tập A ⊂ R thỏa mãn điều kiện với mọi x, y ∈ R, (x < y)
luôn tồn tại α ∈ A, sao cho x < α < y thì tập A trù mật trong R ký hiệu [A] = R.
Mệnh đề 1.2. Nếu tập A ⊂ R thỏa mãn điều kiện với mọi x ∈ R tồn tại dãy
số (an ) ⊂ A, sao cho an −→ x khi n −→ ∞ thì tập A trù mật trong R ký hiệu
[A] = R.
Định lý 1.1. Nếu hai hàm số f (x), g(x) là hai hàm liên tục trên R và thỏa
mãn điều kiện f (x) = g(x) với mọi x ∈ A trong đó [A] = R thì f (x) = g(x) với
mọi x ∈ R.
Ta thường sử dụng một số tập trù mật trong R sau
Bài toán 1.1 (Phương trình hàm Cauchy). Tìm hàm f (x) xác định trên R thỏa
mãn các điều kiện sau
f (x) + f (y) = f (x + y), ∀x, y ∈ R,
f (x) liên tục tại x = x0 ∈ R,
f (1) = α, (α 6= 0).
www.VNMATH.com
Giải. Giả sử tồn tại hàm số f (x) thỏa mãn yêu cầu bài ra.
Cho x = y = 0 ta được f (0) = f (0) + f (0) ⇔ f (0) = 0.
Cho y = −x ta được f (0) = f (x) + f (−x) ⇒ f (x) = −f (x), ∀x ∈ R.
Vậy hàm f (x) là hàm số lẻ nên ta chỉ cần xác định biểu thức của f (x) với
x > 0.
Cho y = x suy ra f (2x) = 2f (x). Giả sử f (kx) = kf (x), (k ∈ N∗ ). Ta có
f (nx) = f ((−n)(−x)) = −nf (−x) = (−n)(−f (x)) = nf (x) ( do f (x) là hàm số lẻ).
Suy ra f (nx) = nf (x), ∀n ∈ Z− . Kết hợp với f (0x) = f (0) = 0 = 0f (x) ta được
f (nx) = nf (x), ∀x ∈ R; n ∈ Z.
Với m ∈ Z ∗ , ta có
x
x x 1
f (x) = f m = mf ⇒f = f (x).
m m m m
n
Với r ∈ Q, tồn tại n ∈ Z; m ∈ Z sao cho r = . Từ các kết quả trên, ta có
m
n x n
f (rx) = f x = nf = f (x) = rf (x), ∀r ∈ Q.
m m m
Cho x = 1 ta được f (r) = rf (1) = αr, ∀r ∈ Q. Với ∀m ∈ R, ta có
Vậy f (x) liên tục tại mọi điểm m ∈ R. Nói cách khác f (x) liên tục trên R. Với
∀x ∈ R, tồn tại dãy số (rn ) ⊂ Q, sao cho rn → x khi n → +∞. Khi đó, vì f (x)
liên tục trên R nên ta có
Thử lại, dễ thấy hàm số f (x) = αx thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
www.VNMATH.com
Bài toán 1.2 (Phương trình hàm Cauchy dạng mũ). Xác định các hàm f (x)
liên tục trên R thỏa mãn điều kiện sau
Theo bài toán 1.1 thì g(x) = bx, b ∈ R tùy ý, suy ra f (x) = ebx = ax với a > 0.
Kết luận: Nghiệm của bài toán là f ≡ 0 hoặc f (x) = ax , a > 0.
1.2. Đặc trưng hàm của các hàm lượng giác cơ bản
a) Hàm f (x) = sin x có tính chất
và
f (3x) = 3f (x) − 4[f (x)]3 , với ∀x ∈ R.
và
f (2x) = 2[f (x)]2 − 1, với ∀x ∈ R.
1.4. Đặc trưng hàm của các hàm lượng giác ngược
a) Hàm f (x) = arcsin x có các tính chất
p p
f (x) + f (y) = f (x 1 − y2 + y 1 − x2 ), với ∀x, y ∈ [−1; 1].
10
Chương 2
Dựa trên cơ sở kiến thức chuẩn bị ở Chương 1, bằng cách thay thế các ẩn
hàm cho các hàm chúng ta sẽ được các bài toán phương trình hàm. Chương 2
của luận văn sẽ giải quyết các bài toán dạng này, đó là các bài toán liên quan
đến đặc trung của hàm lượng giác, lượng giác hyperbolic trong lớp các hàm số
liên tục và không liên tục. Các bài toán này được tổng hợp từ tài liệu tham khảo
[4] và trên internet.
Bằng cách thay hàm cos, cosh trong công thức biến đổi
Bài toán 2.1. Tìm các hàm f (x) xác định, liên tục trên R và thỏa mãn các
điều kiện (
f (x + y) + f (x − y) = 2f (x)f (y), ∀x, y ∈ R,
(2.1)
f (0) = 1, ∃x0 ∈ R sao cho |f (x0 )| < 1.
11
x
Khi đó theo (2.2) với n0 ∈ N đủ lớn thì f n00 > 0.
x 2
0
Nhận xét rằng f n < 1, ∀n ∈ N.
2
x
Thật vậy, giả sử f n0 ≥ 1 với n nguyên dương nào đó thì theo (2.1) ta có
2
x h x i2
0 0
f =2 f −1≥1
2n−1 2n
x h x i2
0 0
⇒ f n−2 = 2 f n−1 −1≥1
2 2
············
h x i2
0
⇒ f (x0 ) = 2 f − 1 ≥ 1 trái với giả thiết |f (x0 )| < 1.
2
Vậy tồn tại x1 6= 0 sao cho 0 < f (x1 ) < 1 và f (x) > 0, ∀x ∈ −|x1 |, |x1 |
x0 π
(chỉ cần chọn x1 = n
). Đặt f (x1 ) = cos α, 0 < α < . Từ (2.1) suy ra
2 0 2
f (2x1 ) = 2[f (x1 )]2 − 1 = 2 cos2 α − 1 = cos 2α.
12
Vì f (x) và cos x là các hàm liên tục trên R nên từ (2.5) suy ra
α
f (x1 t) = cos αt ⇔ f (x) = cos ax, với a = , ∀x ∈ R .
x1
Thử lại ta thấy f (x) = cos ax(a 6= 0) thỏa mãn các điều kiện bài toán.
Kết luận: f (x) = cos ax, a ∈ R\{0}.
Bài toán 2.2. Tìm các hàm f (x) xác định, liên tục trên R và thỏa mãn các
điều kiện (
f (x + y) + f (x − y) = 2f (x)f (y), ∀x, y ∈ R,
(2.6)
f (0) = 1, ∃x0 ∈ R sao cho f (x0 ) > 1.
13
Do vậy x
1 α
f = cosh
2 2
x α
1
Giả sử f k
, ∀k = 1, 2, . . . , n ∈ N+ .
= cosh
2 2k
x1
Khi đó cho x = y = n+1 , từ (2.6) ta thu được
2
α
h x i2 1 x1 1 + cosh
2n = cosh2 α .
h i
1
f = 1+f n =
2n+1 2 2 2 2n+1
Do vậy x
1 α
f = cosh , ∀n ∈ N. (2.9)
2n 2n
Từ (2.8) và (2.9) cho ta
mx mα
1
f = cosh , ∀m ∈ Z. (2.10)
2n 2n
f (x1 t) = cosh α
α
⇔f (x) = cosh ax, với a = , ∀x ∈ R.
x1
Thử lại ta thấy f (x) = cosh ax, (a 6= 0) rõ ràng thỏa mãn các điều kiện của bài
toán.
Kết luận: f (x) = cosh ax, trong đó a ∈ R, a 6= 0.
Nhận xét 2.1. Dễ kiểm tra thấy hàm f ≡ 0 và f ≡ 1 cũng thỏa mãn điều kiện
14
Do đó từ bài toán 2.1 và bài toán 2.2 ta có định lý về nghiệm của bài toán
phương trình hàm d’Alembert.
Định lý 2.1 (Định lý nghiệm của phương trình hàm d’Alembert). Nếu hàm
f : R → R , liên tục và thỏa mãn
f (x + y) + f (x − y) = 2f (x)f (y) x, y ∈ R,
f (x) = 0, ∀x ∈ R,
f (x) = 1, ∀x ∈ R,
f (x) = cosh(αx),
f (x) = cos(βx),
Bài toán 2.3. Cho a ∈ R, (α 6= 0) tìm các hàm f (x) liên tục trên R thỏa mãn
Giải. Dễ kiểm tra thấy f ≡ 0 thỏa mãn các yêu cầu của bài toán.
Xét f 6≡ 0 khi đó, thay y bằng −y vào (2.11), ta có
Từ (2.11) và (2.12) ta có
Từ (2.11) và (2.13), ta có
Suy ra
f (x − y + a) = −f (x − y − a). (2.14)
www.VNMATH.com
15
f (x + a) = −f (x − a),
⇒ f (x + 2a) = −f (x),
⇒ f (x + 3a) = −f (x + a),
⇒ f (x + 4a) = −f (x + 2a) = f (x), ∀x ∈ R.
16
Nhận xét 2.2. Từ kết quả và cách giải của bài toán 2.3 thì ta có các bài toán
π
khi cho a các giá trị cụ thể khác nhau. Ví dụ khi cho a = ta có bài toán sau.
2
Tìm các hàm f (x) liên tục trên R thỏa mãn
π π
f (x − y + ) − f (x + y + ) = 2f (x)f (y), ∀x, y ∈ R.
2 2
Sử dụng cách giải như bài toán 2.3 ta được nghiệm của bài toán f (x) = sin x.
Xuất phát từ biểu diễn của các hàm lượng giác thông qua hàm mũ
eix + e−ix ex + e−x
cos x = ; cosh x = ;
2 2
eix − e−ix ex − e−x
sin x = ; sinh x = ,
2 2
ta thấy nghiệm của bài toán phương trình hàm d’Alembert có thể biểu diễn
thông qua hàm mũ. Tuy nhiên trong các bài toán trên ta phải sử dụng giả thiết
rằng hàm cần tìm liên tục trên R. Câu hỏi đặt ra là nếu bỏ giả thiết hàm cần
tìm liên tục trên R thì nghiệm của các bài toán đó có tồn tại hay không và nếu
có tồn tại thì nghiệm xác định như thế nào?
Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cần xây dựng một hàm mới để có thể biểu
diễn nghiệm của bài toán: Tìm hàm f (x) xác định trên R thỏa mãn
Định nghĩa 2.1. Mọi hàm E : R → C gọi là hàm exponential nếu E thỏa mãn
phương trình
E(x + y) = E(x)E(y), ∀x, y ∈ R.
Nhận xét 2.3. {Nếu E không đồng nhất bằng 0 và là hàm liên tục thì E(x) = eλx
ở đây λ ∈ R.
Nếu E(x) 6= 0, ∀x ∈ R ta định nghĩa
E ∗ (x) = E(x)−1 , ∀x ∈ R.
Ta sẽ đi chứng minh các tính chất sơ cấp của hàm E(x) xác định như trên.
www.VNMATH.com
17
E(x) = 0, ∀x ∈ R.
Tính chất 2.3. Nếu E : R → C là hàm exponential và tồn tại x0 ∈ R sao cho
E(x0 ) = 0 thì E(x) = 0, ∀x ∈ R.
Suy ra E(x) = 0, ∀x ∈ R.
Tính chất 2.4. Nếu E : R → C là hàm exponential và E 6≡ 0 thì
E ∗ (−x) = E(x).
E(0) = E(x)E(−x), ∀x ∈ R.
18
E ∗ (−x) = E(x), ∀x ∈ R.
⇒ E ∗ (x + y) = E ∗ (x)E ∗ (y), x, y ∈ R.
f (x − y) + f (x + y) = 2f (x)f (−y)
⇒ 2f (x)f (y) = 2f (x)f (−y)
⇒ f (y) = f (−y), ∀y ∈ R.
là hàm
E(x) + E ∗ (x)
f ≡ 0 hoặc f (x) = .
2
Trong đó E : R → C∗ là hàm exponential định nghĩa ở trên.
Chứng minh: Dễ thấy f ≡ 0 thỏa mãn (DE).
Xét f 6≡ 0. Cho x = 0 = y thay vào (DE) ta được
www.VNMATH.com
19
f (x + y + x − y) + f (x + y − x + y) = 2f (x + y)f (x − y)
⇒ f (2x) + f (2y) = 2f (x + y)f (x − y), ∀x, y ∈ R.
Ta có:
h i2 h i2
f (x + y) − f (x − y) = f (x + y) + f (x − y) − 4f (x + y)f (x − y)
h i2
= 2f (x)f (y) − 4f (x + y)f (x − y)
h i
2 2
= 4f (x) f (y) − 2 f (2x) + f (2y)
h i
2 2 2 2
= 4f (x) f (y) − 2 f (x) − 1 + f (y) − 1
h ih i
2 2
= 4 f (x) − 1 f (y) − 1
rh ih i
⇒ f (x + y) − f (x − y) = ±2 f (x)2 − 1 f (y)2 − 1 , ∀x, y ∈ R.
20
Ở đây f (x) nhận một trong hai giá trị 1 hoặc −1 nên ta có:
f (x) + f ∗ (x)
f (x) = f ∗ (x) và f (x) = , ∀x ∈ R.
2
E(x) + E ∗ (x)
Khi đó f (x) = , ∀x ∈ R với E(x) ∈ {−1; 1}.
2
Trường hợp 2: f (x) 6∈ {−1; 1}, với một vài giá trị x ∈ R.
Do đó tồn tại x0 ∈ R sao cho f (x0 )2 − 1 6= 0.
Đặt α = f (x0 ) ⇒ α2 − 1 6= 0, đặt β 2 = α2 − 1. Ta đặt
1
E(x) =f (x) + [f (x + x0 ) − f (x)f (x0 )]
β
1
= f (x + x0 ) + (β − α)f (x) , ∀x ∈ R.
β
Ta sẽ chứng minh biểu thức E(x) xác định như trên là một hàm số.
Thật vậy x1 = x2 và xét
1
E(x1 ) = f (x1 + x0 ) + (β − α)f (x1 )
β
1
= f (x2 + x0 ) + (β − α)f (x2 ) = E(x2 ).
β
Suy ra
21
Thật vậy, ta có
Mặt khác ta có
Ta lại có:
1
E(x)E(y) = [f (x + x0 ) + (β − α)f (x)][f (y + x0 ) + (β − α)f (y)]
β2
1
= {f (x + x0 )f (y + x0 ) + (β − α)[f (x)f (x0 + y) + f (y)f (x0 + x)
β2
+ f (y)f (x0 + x)] + (β − α)2 f (x)f (y)}
1
= 2 {f (x)f (y) + αf (x0 + x + y) − f (x + y)
β
+ (β − α)[f (x0 + x + y) + 2αf (x)f (y) − αf (x + y)]
+ (β − α)2 f (x)f (y)}
1
= 2 {[(β − α)2 + 2α(β − α) + 1]f (x)f (y) + βf (x0 + x + y)
β
− [1 + (β − α)α]f (x + y)}
1
= 2 {(β 2 − α2 + 1)f (x)f (y) + βf (x0 + x + y) − (βα − β 2 )f (x)f (y)}
β
www.VNMATH.com
22
1
= [βf (x0 + x + y) + β(β − α)f (x + y)] = E(x + y).
β2
Nếu ta thay các hàm cos, sin ở cả hai vế của công thức bằng các ẩn hàm tương
ứng thì sẽ được các bài toán sau.
f (x − y) = f (y − x), x, y ∈ R. (2.18)
f (x) = f (−x), ∀x ∈ R,
www.VNMATH.com
23
b = b2 + c2 ⇔ b2 − b + c2 = 0.
√
1± 1 − 4c2
Suy ra b =
2
Vậy nghiệm của bài toán trong trường hợp này là:
√
1 ± 1 − 4c2
f (x) = ,
2 ∀x ∈ R, c = const ∈ C
g(x) = c.
Trường hợp 2: g(x) không là hàm hằng, ta chọn y0 sao cho g(y0 ) 6= 0, từ (2.20)
thay y = y0 ta có:
g(x) = cg(−x), ∀x ∈ R, (2.21)
ở đây c là hằng số khác 0. Suy ra
g(x) = c2 g(x), ∀x ∈ R,
24
g(x) = g(−x), ∀x ∈ R,
m = m2 + g(x)g(y), ∀x, y ∈ R,
suy ra g(x) là hàm hằng (trái giả thiết g(x) không là hàm hằng) điều đó chứng
tỏ rằng c = −1 hay g(x) là hàm lẻ.
Thay y bằng −y vào (2.16), ta có
suy ra
f (x + y) = f (x)f (y) − g(x)g(y). (2.22)
Cộng hai vế của (2.16) và (2.22), ta được
Hay hàm f thỏa mãn điều kiện của phương trình (DE) suy ra
E(x) + E ∗ (x)
f (x) = , E(x) là hàm exponential.
2
25
∗
2 E(x) là hàm exponential.
g(x) = i E(x) − E (x) ,
2
Chú ý 2.1. Nếu cho f : R → C , g : R → C ( g(x) không là hàm hằng, f 6≡ 0) và
thỏa mãn
f (x − y) = f (x)f (y) + g(x)g(y), ∀x, y ∈ R,
Chứng minh: Thật vậy, từ lời giải của bài toán trên ta có g(x) là hàm lẻ suy
ra g(0) = 0. Cho y = 0 thay vào (2.16) ta có
hay
f (x)2 + g(x)2 = 1, ∀x ∈ R.
www.VNMATH.com
26
Bài toán 2.5. Tìm các hàm f, g : R → R liên tục trên R thỏa mãn
f (x − y) = f (y − x), x, y ∈ R. (2.25)
f (x) = f (−x), ∀x ∈ R,
Giả sử g(x) là hàm hằng, khi đó g(x) = c, ∀x ∈ R thì (2.23) trở thành
suy ra f (x) là hàm hằng (trái giả thiết) từ đó chứng tỏ g(x) không là hàm hằng.
Chọn y0 sao cho g(y0 ) 6= 0, từ (2.27) thay y = y0 ta có:
27
suy ra,
f (x + y) = f (x)f (y) − g(x)g(y). (2.30)
Cộng hai vế của (2.23) và (2.30) , ta được
f (x + y) + f (x − y) = 2f (x)f (y), ∀x, y ∈ R.
Suy ra f (x) là hàm liên tục nên thỏa mãn điều kiện của phương trình d’Alembert
và f 6≡ c thì f (x) là một trong hai hàm sau
f (x) = cos(αx), f (x) = cosh(βx), (α 6= 0, β 6= 0).
Nếu f (x) = cosh(βx) khi đó |f (x)| = | cosh(βx)| ≥ 1 mà theo chú ý 2.1 thì ta có
|f (x)| ≤ 1, ∀x ∈ R, từ đó suy ra f (x) = cosh(βx) không là nghiệm của bài toán.
Kết luận:
( ( (
f =c f =c f (x) = cos(αx)
p ; p ; , (α 6= 0, α ∈ R).
g= c(1 − c) g=− c(1 − c) g(x) = ± sin(αx)
www.VNMATH.com
28
Giải. Dễ kểm tra thấy f ≡ 0 và g(x) là hàm số tùy ý là nghiệm của (2.31).
Xét f 6≡ 0, ta có:
f (x + y + z) =f (x)g(y + z) + f (y + z)g(x)
=f (x)g(y + z) + f (y)g(z)g(x) + f (z)g(y)g(x) (2.32)
và
f (x + y + z) =f (x + y)g(z) + f (z)g(x + y)
=f (x)g(y)g(z) + f (y)g(x)g(z) + f (z)g(x + y) (2.33)
Từ (2.35) và (2.36), ta có
Suy ra
k(x) = α2 f (x), ∀x ∈ R, (2.38)
www.VNMATH.com
29
f (x + y) = f (x)E(y) + f (y)E(x)
f (x + y) f (x) f (y)
⇔ = + . (2.40)
E(x + y) E(x) E(y)
f (x)
Đặt A(x) = khi đó theo (2.40) ta có
E(x)
A(x + y) = A(x) + A(y)
Trường hợp 2: Nếu α 6= 0, ta nhân hai vế của (2.31) với α và cộng và trừ kết quả
với (2.39), ta được
và
g(x + y) − αf (x + y) = [g(x) − αf (x)][g(y) − αf (y)]. (2.42)
(
E1 (x) = g(x) + αf (x),
Đặt thì (2.41) và (2.42) được viết lại là
E2 (x) = g(x) − αf (x),
E1 (x + y) = E1 (x).E1 (y) và E2 (x + y) = E2 (x).E2 (y) suy ra E1 (x), E2 (x) là hàm
exponential. Ta có,
30
Chú ý 2.2. Nếu bổ sung thêm điều kiện hàm f (x) là hàm chẵn và g(x) là hàm
lẻ thì nghiệm của bài toán 2.6 là
E1 (x) − E1∗ (x) E1 (x) + E1∗ (x)
f (x) = và g(x) = .
2α 2
Chứng minh: Thật vậy từ nghiệm của bài toán 2.6 suy ra
suy ra
E1 (x) − E1∗ (x) E1 (x) + E1∗ (x)
f (x) = và g(x) = .
2α 2
2.3. Phương trình hàm sinh bởi hàm sin và sin hy-
perbolic
Ta có biến đổi lượng giác sau
1 − cos 2x 1 − cos 2y
sin2 x − sin2 y = −
2 2
1
= (cos 2y − cos 2x)
2
= sin(x + y) sin(x − y).
31
Từ (2.43) và (2.44) ta có
1
2φ(x)φ(y) = [f (x + x0 ) − f (x − x0 )][f (y + y0 ) − f (y − y0 )]
2f (x0 )2
1
= [f (x + x0 )f (y + y0 ) − f (x − x0 )f (y + y0 )
2f (x0 )2
− f (x + x0 )f (y − y0 ) + f (x − x0 )f (y − y0 )]
1 x+y x−y x+y x−y
h
= f + x 0 + f + x 0 −
2f (x0 )2 2 2 2 2
x + y x − y x + y x − y
−f + − y0 f − + x0
2 2 2 2
x + y x − y x + y x − y
−f + + x0 f − − x0
2 2 2 2
x−y x−y
x + y x + y i
+f − x0 + f − x0 −
2 2 2 2
1
h x+y
2 x−y
2 x+y
2
= 2
f + x0 − f −f
2f (x0 ) 2 2 2
x − y 2 x + y 2 x − y 2
+f − x0 −f −f + x0
2 2 2
x + y 2 x − y 2 i
+f − x0 − f
2 2
1
h x+y
2 x+y 2
x − y 2
= f + x 0 − f + f + x 0
2f (x0 )2 2 2 2
x − y 2 x + y 2 x + y 2
− −f +f − x0
2 2 2
x − y 2 x − y 2 i
−f −f − x0
2 2
1
= [f (x + y + x0 )f (x0 ) + f (x − y + x0 )f (x0 )
2f (x0 )2
− f (x + y − x0 )f (x0 ) − f (x − y − x0 )f (x0 )]
32
Suy ra
f (x + y) − f (x − y) = 2f (y)φ(x), ∀x ∈ R. (2.45)
Mặt khác ta có φ(0) = 1, suy ra f (−y) = −f (y), ∀y ∈ R, suy ra (2.45) trở thành
f (x + y) + f (y − x) = 2f (y)φ(x). (2.46)
f (x + y) + f (x − y) = 2f (x)φ(y). (2.47)
f (x + y) = f (x)φ(y) + f (y)φ(x)
www.VNMATH.com
33
Mặt khác ở đây f (x) là hàm lẻ và φ(x) là hàm chẵn nên theo chú ý 2.2 và bài
toán 2.6 ta có
E(x) − E ∗ (x)
f (x) = A(x), f (x) = (α 6= 0).
2α
ở đây E : R → C là hàm exponential, A : R → C là hàm cộng tính.
E(x) − E ∗ (x)
Thử lại ta thấy f (x) = A(x), f (x) = thỏa mãn điều kiện bài toán.
2α
Kết luận:
E(x) − E ∗ (x)
f ≡ 0, f (x) = A(x), f (x) = , trong đó (α = const 6= 0),
2α
Nhận xét 2.4. Nếu bổ sung thêm điều kiện hàm cần tìm là hàm liên tục trên
R thì ta được bài toán
Xác định hàm f : R → R liên tục và thỏa mãn
f (x) = k1 x,
f (x) = k2 sin(k3 x),
f (x) = k4 sinh(k5 x),
34
Giải. Nếu f (x) là hàm hằng, giải sử f (x) = k, ∀x ∈ R khi đó (2.48) trở thành
suy ra
k[g(x − y) − g(x) + g(y)] = 0, ∀x, y ∈ R. (2.49)
Nếu k = 0 thì hàm g(x) là tùy ý vậy ta có nghiệm trong trường hợp này là: f ≡ 0
và g là hàm tùy ý.
Nếu k 6= 0 thì từ (2.49) ta có
Đặt A : R → C cho bởi A(x) = g(x) − g(0), khi đó (2.52) trở thành
Suy ra A(x) là hàm cộng tính, suy ra g(x) = A(x) + δ trong đó δ = g(0).
Vậy nghiệm bài toán trong trường hợp này là: f (x) = k, ∀x ∈ R và g(x) =
A(x) + δ , trong đó A(x) là hàm cộng tính và δ là hằng số tùy ý.
Nếu g(x) là hàm hằng, giả sử g(x) = k, ∀x ∈ R khi đó (2.48) trở thành
Nếu k = 0 thì f (x) là hàm tùy ý. Vậy nghiệm của bài toán trong trường hợp này
là f (x) là hàm tùy ý và g(x) = 0, ∀x ∈ R.
Nếu k 6= 0 thì từ (2.54) ta có
35
hay f (x) = 0, ∀x ∈ R. Suy ra, nghiệm của bài toán trong trường hợp này là
f ≡ 0 và g ≡ k với k 6= 0.
Xét hai hàm f (x) và g(x) không là hàm hằng.
Đổi vai trò của x và y trong (2.48) ta có:
Từ (2.48) và (2.56) ta có
Vì f (x) không là hàm hằng nên tồn tại một u0 ∈ R sao cho f (u0 ) 6= 0.
Cho u = u0 thay vào (2.58) ta được
g(v) = −g(−v), ∀v ∈ R,
Thay x bằng −x và y bằng −y và sử dụng tính chất ψ(x) là hàm lẻ, φ(x) là hàm
chẵn ta được
36
Từ (2.60) và (2.62) ta có
Từ (2.62) và (2.64) ta có
mà g(x) không là hàm hằng suy ra hàm φ(x) cũng không là hàm hằng nên nghiệm
của phương trình hàm (2.68) là:
hoặc
E(x) − E ∗ (x)
φ(x) = trong đó E(x) là hàm exponential,b 6= 0.
2b
Khi đó từ (2.67) ta có
1
g(x) = A(x), (2.69)
α
hoặc
E(x) − E ∗ (x)
g(x) = . (2.70)
2bα
www.VNMATH.com
37
Cho y = −x thay vào (2.63) kết hợp với tính chất hàm g(x) là hàm lẻ, hàm ψ(x)
là hàm chẵn, ta có
ψ(0)g(2x) = 2ψ(x)g(x), ∀x ∈ R. (2.71)
Nếu ψ(0) = 0 thì (2.71) trở thành
ψ(x)g(x) = 0, ∀x ∈ R. (2.72)
và
1
g(x) = A(x) = βA(x), trong đó β = const , β 6= 0.
α
Suy ra, nghiệm của bài toán trong trường hợp này là:
(
f (x) = A(x) + δ
g(x) = βA(x),
38
suy ra
và
1 E(x) − E ∗ (x) E(x) − E ∗ (x)
g(x) = =β ,
δb 2 2
ở đây β là hàng số khác 0. Suy ra nghiệm của bài toán trong trường hợp này là:
∗ ∗
f (x) = γ E(x) − E (x) + δ E(x) + E (x)
2 2
g(x) E(x) − E ∗ (x)
=β
2
Cho y = −x ta được
ψ(0)g(2x) = 2ψ(x)g(x), ∀x ∈ R
Ta có
g(x + y)g(x − y)
4
h x + y x + y x − y x − y i
= 2 ψ g ψ
δ 2 2
4
h x
x
y
y 2ih x
2
x y y i
= 2 ψ g −ψ g ψ g +ψ g
δ 2 2 2 2 2 2 2 2
4
h x 2 x 2 y 2 y 2 i
= 2 ψ g −ψ g
δ 2 2 2 2
2 2
=g(x) − g(y) .
Suy ra
g(x + y)g(x − y) = g(x)2 − g(y)2 , ∀x, y ∈ R, (2.74)
www.VNMATH.com
39
hoặc
E(x) − E ∗ (x)
g(x) = (2.76)
2b
ở đây A : R → C là hàm cộng tính , E : R → C là hàm exponential, b 6= 0 là các
hằng số phức.
Từ (2.73) , (2.75) và (2.76) ta có
ψ(x) = δ
hoặc
E(x) + E ∗ (x)
ψ(x) = δ
2
Suy ra, nghiệm của bài toán trong trường hợp này là
∗
f (x) = δ E(x) + E (x)
∗
2
g(x) = β E(x) − E (x)
2
Nhận xét 2.5. Nếu bổ sung thêm điều kiện hai hàm cần tìm f, g là hai hàm
liên tục thì ta được bài toán.
Xác định các hàm f, g : R → R liên tục và khác hàm hằng thỏa mãn
40
Và từ kết quả của bài toán 2.8 ta có nghiệm của bài toán là
Bài toán 2.9. Chứng minh rằng nếu hàm f : R → R thỏa mãn
Thay y bằng −y ta có
f (−y)2 ≤ f (y)2 ≤ f (−y)2 ,
suy ra
f (−y)2 = f (y)2 , ∀y ∈ R,
Từ (2.79) và (2.80), ta có
41
Vì vậy ta có
f (−y) = −f (y), ∀y ∈ R. (2.82)
Từ (2.77) và (2.82), ta có
Từ đó suy ra
2.4. Phương trình hàm sinh bởi hàm tang, tang hy-
perbolic
Bài toán 2.10. Cho b > 0. Tìm các hàm f (x) 6= 0 xác định và liên tục trong
42
f (xx1 ) = tan(xα), ∀x ∈ D.
Do đó
α
f (x) = tan ax, a =
x1
π
Để miền xác định của f (x) trùng với D, cần chọn a = .
2b
Kết luận
π
f (x) = tan x, ∀x ∈ D.
2b
Bài toán 2.11. Tìm các hàm f (x) xác định và liên tục trên R và thỏa mãn các
điều kiện
f (x) + f (y)
f (x + y) = , ∀x, y ∈ R. (2.87)
1 + f (x)f (y)
Giải. Thay y = 0 vào (2.87) ta được
f (0) 1 − (f (x))2 = 0.
(2.88)
43
Từ tính liên tục của f (x), suy ra |f (0)| = 1. Điều này trái với giả thiết f (0) = 0.
Vậy |f (x)| < 1, ∀x ∈ R
Với x1 6= 0 đặt f (x1 ) = tanh α. Khi đó
2f (x1 ) 2 tanh α
f (2x1 ) = = = 2 tanh 2α
1 + [f (x1 )]2
1 + tanh2 α
44
x1 α x1 α
⇔ f − tanh 1−f tanh = 0. (2.90)
2 2 2 2
α x1
Do tanh < 1 và tanh < 1 nên
2 2
x α
(2.90) ⇔ f 1 = tanh
2 2
Bằng phương pháp chứng minh quy nạp, dễ dàng chứng minh đẳng thức
x1 α
f n = tanh n , ∀n ∈ N+ . (2.91)
2 2
Từ (2.89) và (2.91) suy ra
mx1 mα
f n
= tanh n , ∀m ∈ Z, ∀n ∈ N+ ,
2 2
theo giả thiết f (x) là hàm liên tục trên R và do tanh x là hàm liên tục trên R,
suy ra
f (xx1 ) = tanh(xα).
Vậy
α
f (x) = tanh ax, a =
x1
Thử lại, ta được nghiệm của bài toán
f ≡ 1,
f ≡ −1,
f (x) = tanh ax, a ∈ R,
Từ những đặc trưng hàm này cho ta các bài toán sau.
www.VNMATH.com
45
Bài toán 2.12. Tìm các cặp hàm f (x) và g(x) xác định, liên tục trên R và thỏa
mãn các điều kiện
(
f (x + y) = f (x)g(y) + f (y)g(x)
∀x, y ∈ R. (2.92)
g(x + y) = g(x)g(y) − f (x)f (y)
Từ đó suy ra
h(x + y) = h(x)h(y), ∀x, y ∈ R,
trong đó
2 2
h(x) = f (x) + g(x) và h(x) liên tục trên R.
Khi đó, ta có h ≡ 0 hoặc h(x) = ax , a > 0.
1 g(x) f (x) 1
√ < x ≤ 1 và x < √ , ∀x ∈ [−x0 , x0 ].
2 a2 a2 2
Đặt x0
g(x0 ) = a 2 cos α π π
− <α< .
f (x ) = a x20 sin α, 4 4
0
www.VNMATH.com
46
Giả sử mx0
g(mx0 ) =a 2 cos mα,
∀m ∈ N+ .
f (mx ) = a mx2 0 sin mα
0
mx0 x0 mx0 x0
g((m + 1)x0 ) = a cos mα a 2 cos α − a sin mα a 2 sin α
2 2
(m+1)x
f ((m + 1)x0 ) = a 2 0 cos(m + 1)α
⇔ (m+1)x0
m ∈ N+ . (2.94)
g((m + 1)x ) =a 2 sin(m + 1)α,
0
x
Tiếp theo, thay x = y = 0 vào (2.92) ta có
2
x0 x0 x0
f (x0 ) = 2f 2 g 2 = a 2 sin α
i 2 h x0 i 2 (2.96)
g(x0 ) = g x0
h x0
− f = a 2 cos α
2 2
x
Giải (2.96) với lưu ý g 0 > 0, ta được
2
x0 x0 α
f = a 4 sin
2 2
g 0 x x0 α
= a 4 cos .
2 2
Giả sử
x0 x0 α x0 x0 α
f k
= a 2k+1 sin k g k = a 2k+1 cos k , ∀k = 1, 2, . . . , m ∈ N+ .
2 2 2 2
www.VNMATH.com
47
x0
Thay x = y = vào (2.92), ta được
2k+1
x0 x0 x0 α
f k = 2f k+1 = a 2k+1 sin k
2 2 2
x0
g
x0
= g
2 x0 2
− f
x0
= a 2k+1 cos
α
.
2k 2k+1 2k+1 2k
Sử dụng lập luận đối với (2.96) ở trên, ta đi đến công thức
x0 x0 α
f k = a 2k+1 sin k
2 2
x 0 x0 α ∀k ∈ N. (2.97)
g = a 2k+1 cos ,
2k 2k
hay ( x
f (x) = a 2 sin bx,
x ∀x ∈ R.
g(x) = a 2 cos bx,
Thử lại ta thấy cặp hàm trên thỏa mãn các điều kiện của bài toán.
Kết luận
( ( x
f ≡ 0, f (x) = a 2 sin bx
hoặc x a > 0, ∀b ∈ R tùy ý
g ≡ 0, g(x) = a 2 cos bx,
Bài toán 2.13. Tìm các cặp hàm f (x) và g(x) xác định, liên tục trên R và thỏa
mãn các điều kiện
(
f (x − y) = f (x)g(y) − f (y)g(x)
∀x, y ∈ R. (2.99)
g(x − y) = g(x)g(y) + f (x)f (y)
48
Từ đó suy ra
h(x − y) = h(x)h(y), ∀x, y ∈ R,
trong đó
2 2
h(x) = f (x) + g(x) và h(x) liên tục trên R.
Ta có
2
h(x) = h(x − x) = h(0).
Suy ra
h ≡ c với c ∈ R sao cho c = c2 .
Vậy h ≡ 0 hoặc h ≡ 1.
Nếu h ≡ 0 thì (
2 2 f≡ 0
f (x) + g(x) =0⇔
g≡ 0.
49
Kết luận: ( (
f ≡ 0, f (x) = sin bx
hoặc ∀b ∈ R tùy ý.
g ≡ 0, g(x) = cos bx,
Bài toán 2.14. Tìm các cặp hàm f (x) và g(x) xác định, liên tục trên R và thỏa
mãn các điều kiện
f (x) + g(x) 2 = 1 + f (2x), f (0) = 0, (i)
với mọi x, y ∈ R. (2.102)
f (x + y) + f (x − y) = 2f (x)g(y), (ii)
2f (x)[1 − g(0)] = 0, ∀x ∈ R.
g ≡ 1 hoặc g ≡ −1.
Thử lại ta thấy cặp hàm này thỏa mãn bài toán.
Xét trường hợp g(0) = 1.
Thay x = y vào (2.102) và sử dụng giả thiết f (0) = 0, g(0) = 1, ta được
[f (x)]2 + [g(x)]2 = 1, ∀x ∈ R.
Từ đó và từ giả thiết f (x) liên tục tại x = 0 suy ra tồn tại x0 > 0 sao cho
1
√ < g(x) ≤ 1, ∀x ∈ [−x0 , x0 ]
2
1
|f (x)| < √ , ∀x ∈ [−x0 , x0 ].
2
Đặt
π π
f (x0 ) = sin α, − <α< .
4 4
Khi đó
p p
g(x0 ) = 1 − [f (x0 )]2 = 1 − sin2 α = | cos α| = cos α.
50
51
x0
Thay x = y = vào (2.102) và sử dụng (v) ta được
2k+1
x0 x0 x0 α
f k = 2f k+1 g k+1 = sin k ,
2 2 2 2
x0 2 x0 2
f + g = 1.
2k+1 2k+1
Nếu a = 0 thì f ≡ 0 thay vào (2.102) và sử dụng giả thiết g(0) = 1 ta được g ≡ 1.
Khi a 6= 0 thì thay y = x vào (ii) và sử dụng (viii), ta được
(
f (x) = sin ax,
∀x ∈ R.
g(x) = cos ax,
Dễ thấy cặp hàm này thỏa mãn các yêu cầu của bài toán.
Kết luận:
( ( (
f ≡ 0, f ≡ 0, f (x) = sin ax,
hoặc hoặc với a 6= 0.
g ≡ −1 g ≡ 1, g(x) = cos ax,
www.VNMATH.com
52
Chương 3
hay
π π
g(u + v) = g(u) + g(v), ∀u, v ∈ − , ,
2 2
trong đó g(u) = f (sin u) lặp lại trình tự cách giải phương trình Cauchy cho trường
hợp này, ta được
π π
g(u) = au, ∀u ∈ − ,
2 2
Suy ra
f (x) = a arcsin x, x ∈ [−1, 1], a ∈ R. (3.2)
Thử lại ta thấy hàm f (x) xác định theo (3.2) thỏa mãn các điều kiện của bài
toán.
Kết luận: f (x) = a arcsin x, a ∈ R tùy ý.
www.VNMATH.com
53
Giải. Đặt
x = cos u, y = cos v, u, v ∈ 0, π ,
thì
p p
xy − 1 − y2 1 − x2 = cos(u + v).
hay
g(u + v) = g(u) + g(v), ∀u, v ∈ 0, π ,
trong đó g(u) = f (cos u) lặp lại trình tự cách giải phương trình Cauchy cho
trường hợp này, ta được
g(u) = au, ∀u ∈ 0, π , a ∈ R.
Suy ra
f (x) = a arccos x, x ∈ [−1, 1], a ∈ R. (3.4)
Thử lại ta thấy hàm f (x) xác định theo (3.4) thỏa mãn các điều kiện của bài
toán.
Kết luận: f (x) = a arccos x, a ∈ R tùy ý , ∀x ∈ [−1, 1].
54
Vậy
π π
− <u+v < .
2 2
Khi đó (3.5) có thể viết dưới dạng
π π π π
f (tan(u + v)) = f (tan u) + f (tan v), u, v ∈ − , ,u + v ∈ − , .
2 2 2 2
Do đó
g(u + v) = g(u) + g(v), (3.6)
trong đó
π π
g(u) = f (tan u), u ∈ − , .
2 2
Lặp lại lập luận và trình tự giải của phương trình Cauchy đối với (3.6) ta được
a) g(0) = 0 và g(u) là hàm lẻ
u π π
b) g(u0 ) = 2g 0 ) với 0 6= u0 ∈ − ,
2 2 2
c) Bằng phương pháp quy nạp, ta có
mu0 m
g = n g(u0 ),
2n 2
trong đó
m π π
n ∈ N+ , m ∈ Z : n
x0 ∈ − , .
2 2 2
Từ đó suy ra
π π
g(u) = au, a ∈ R, u ∈ − , .
2 2
Vậy
f (x) = aarctan x, a ∈ R, ∀x ∈ R.
Thử lại ta thấy hàm f (x) = arctan x thỏa mãn các điều kiện của bài toán.
Kết luận: f (x) = aarctan x, a ∈ R tùy ý .
55
thì
xy − 1
= cot(u + v).
x+y
Khi đó có thể viết (3.7) dưới dạng
hay
g(u + v) = g(u) + g(v), ∀u, v ∈ (0, π),
Suy ra
f (x) = aarccot x, a ∈ R, ∀x ∈ R.
Thử lại, ta thấy hàm f (x) = aarccot x thỏa mãn các điều kiện của bài ra.
Kết luận f (x) = aarccot x, a ∈ R tùy ý.
Bài toán 3.5. Xác định hàm f (x) liên tục trên R và thỏa mãn điều kiện
x−y
f (x) − f (y) = f ( ), x, y ∈ R, |xy| < 1. (3.8)
1 + xy
Giải. Đặt
π π
x = tan u, y = tan v, u, v ∈ (− , ).
2 2
Khi đó
x−y tan u − tan v
= = tan(u − v).
1 + xy 1 + tan u tan v
Khi đó (3.8) trở thành
56
π π
suy ra hàm g(x) liên tục trên (− , ), thỏa mãn g(u) − g(v) = g(u − v).
2 2
Suy ra, hàm g(u) = au + b, a, b = const ∈ R (theo phương trình hàm Cauchy)
Thử lại ta thấy hàm f (x) = aarctan x (b = 0) thỏa mãn các điều kiện của đề bài.
Kết luận f (x) = aarctan x, atùy ý ∈ R.
Xuất phát từ các công thức biển đổi lượng giác cơ bản được trình bày trong
sách giáo khoa môn toán lớp 11, nếu ta thay các hàm cos, sin bằng các ẩn hàm
f, g thì ta được các phương trình hàm mà công thức ban đầu là chính là gợi ý
về nghiệm của bài toán. Trong chương 2, chúng tôi đã trình bày các bài toán
khi ta thay toàn bộ các hàm sin, cos bằng các ẩn hàm. Ở phần này, khi lần lượt
thay thế các hàm sin, cos trong các công thức biến đổi, chúng tôi đã tạo ra các
bài toán mới với lời giải khá ngắn gọn và thú vị. Cách tạo ra các bài toán này
là một gợi ý để ra các đề thi.
bằng việc thay hàm cos bên vế phải bằng các ẩn hàm f, g ta có được các bài
toán.
57
2f (x) = 0, ∀x ∈ R ⇒ f (x) = 0, ∀x ∈ R.
trong đó u = x + y và v = x − y .
Suy ra f (x) = − cos x + c và g(x) = cos x − c, trong đó c = const ∈ R.
Thử lại ta có cặp hàm f (x) = − cos x + c và g(x) = cos x − c thỏa mãn đề bài.
Kết luận: f (x) = − cos x + c và g(x) = cos x − c, trong đó c = const ∈ R.
Bài tập 3.4. Tìm hàm f : R → R thỏa mãn
f (x + y) − f (x − y) = cos(x − y) − cos(x + y)
⇔f (x + y) + cos(x + y) = f (x − y) + cos(x − y)
⇔f (u) + cos(u) = f (v) + cos v, ∀u, v ∈ R,
trong đó u = x + y; v = u − v.
Suy ra f (x) = − cos x + c trong đó c = const ∈ R.
Thử lại, ta thấy hàm f (x) = − cos x + c thỏa mãn điều kiện của bài toán
Kết luận: f (x) = − cos x + c trong đó c = const ∈ R.
www.VNMATH.com
58
Bài tập 3.5. Tìm các hàm f : R → R liên tục và thỏa mãn
Giải. Đặt g(2t) = f (t) do hàm f liên tục trên R nên g cũng liên tục trên R.
Khi đó (3.13) trở thành
hay
g(u + v) + g(u − v) = 2 cos ug(v), ∀u, v ∈ R,
suy ra
g(x + y) + g(x − y) = 2 cos xg(y), ∀x, y ∈ R. (3.14)
Cho y = 0 thay vào (3.14) ta được
Nhận xét 3.1. Từ cách giải của Bài tập 3.5 ta có thể giải được bài toán.
Tìm tất cả các hàm f liên tục trên R thỏa mãn
Từ công thức
sin(x + y) − sin(x − y) = 2 cos x sin y
www.VNMATH.com
59
Nếu ta thay hàm sin ở vế phải hoặc vế trái bằng các ẩn hàm f, g tương ứng thì
được các bài toán.
2f (x) = 0 ⇔ f (x) = 0, ∀x ∈ R.
Giải. Từ (3.16), ta có
trong đó u = x + y và v = x − y
Suy ra f (x) = sin x + c và g(x) = − sin x − c trong đó c = const ∈ R.
Thử lại ta thấy f (x) = sin x + c và g(x) = − sin x − c thỏa mãn yêu cầu đầu bài.
Kết luận: f (x) = sin x + c ; g(x) = − sin x − c với c = const ∈ R.
60
Thử lại ta thấy hàm f (x) = sin x thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Kết luận: f (x) = sin x.
trong đó u = x + y , v = x − y. Suy ra
f (x) = sin x + c
Từ (3.20) và (3.21) ta có 2c
g(x) = sin x −
2
c c
Thử lại ta thấy f (x) = sin x + , g(x) = sin x − thỏa mãn điều kiện của bài
2 2
toán.
c c
Kết luận f (x) = sin x + , g(x) = sin x − với c = const ∈ R.
2 2
Bài tập 3.10. Tìm hàm f : R → R thỏa mãn
61
Ta có
Suy ra
Do đó khi chọn các giá trị y, z sao cho sin y 6= 0, sin z 6= 0 suy ra
62
trong đó d, a = const ∈ R.
Thế g(x) = d cos x + a sin x vào (3.26) ta có,
trong đó u = x + y , v = x − y
Suy ra f (x) = a cos x − d sin x + c.
Thử lại ta thấy hàm f (x) = a cos x − d sin x + c và g(x) = d cos x + a sin x thỏa mãn
điều kiện đề bài.
www.VNMATH.com
63
(
f (x) = a cos x − d sin x + c
Kết luận: trong đó a, d, c = const ∈ R.
g(x) = d cos x + a sin x
Nếu ta thay hàm sin, cos bằng các ẩn hàm f, g tương ứng ta tạo ra được các bài
toán
64
Thử lại ta thấy hàm f (x) = cos x + b sin x và g(x) = cos x − b sin x thỏa mãn yêu
cầu của đề bài.
(
f (x) = cos x + b sin x
Kết luận: trong đó b = const ∈ R.
g(x) = cos x − b sin x
65
Nếu ta thay hàm sin ở vế trái bằng ẩn hàm f (x) tưng ứng ta được các bài toán.
trong đó u = x + y ; v = x − y .
Nếu f ≡ 0 thì không thỏa mãn đề bài nên f 6≡ 0. Khi đó tồn tại v0 sao cho
f (v0 ) 6= 0. Thay v = v0 ta có
sin v0
f (u) = sin u = k sin u, ∀u ∈ R.
f (v0 )
66
Khi đó nếu f (x) là nghiệm của bài toán thì hai tập A, B phải thỏa mãn
(
x+y ∈A⇔x−y ∈A
x+y ∈B ⇔x−y ∈B
Điều này vô lý do f (x) là hàm liên tục vì vậy f (x) xác định như trên không là
nghiệm của bài toán.
Nếu f (0) 6= 0 thì đặt b = f (0) khi đó ta có
Đặt u = x + y, v = x − y ⇒ 2x = u + v khi đó ta có
Mặt khác
67
Thử lại ta thấy f (x) = ± cos x thỏa mãn các điều kiện của bài toán.
1
Nếu tồn tại w0 sao cho f (w0 ) − cos w0 6= 0. Khi đó chọn w1 sao cho sin w1 6= 0
b
thì ta được
1
1 f (w1 ) − cos w1
f (u) − cos u = b sin u,
b sin w1
suy ra
1
f (u) − cos u = d sin u ⇒ f (u) = b cos u + bd sin u.
b
Hay
f (x) = b cos x + c sin x, ∀x ∈ R.
68
hoặc
f (x) = b cos x + c sin x, trong đó b2 + c2 = 1.
Giải.
π
Cho y = ; x ∈ R thay vào (3.35) ta được:
2
π π
f x+ +f x− = 0. (3.36)
2 2
Cho x = 0; y ∈ R thay vào (3.35) ta được:
Thử lại ta thấy hàm f (x) = a cos x + b sin x thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Kết luận: f (x) = a cos x + b sin x.
www.VNMATH.com
69
Giải.
Dễ thấy f (x) = cos x là một hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho x = y = 0 thay vào (3.39) ta được [f (0)]2 = f (0) suy ra f (0) = 0 hoặc
f (0) = 1.
Ta xét hai trường hợp
Trường hợp 1: f (0) = 0
Cho y = 0, x ∈ R thay vào (3.39) ta được f (x) = −f (0) = 0, ∀x ∈ R. Thử
lại ta có: sin x sin y = 0 ∀x, y ∈ R, ( vô lý ). Vậy f ≡ 0 không là nghiệm của bài
toán.
Trường hợp 2: f (0) = 1
Cho x = −y thay vào (3.39) ta được
Giải.
π
Cho x = − y; y ∈ R thay vào (3.40) được
2
π π
f − y − f (y) = 0 ⇔ f + y = f (y). (3.41)
2 2
π
Cho x = + y; y ∈ R thay vào (3.40) được
2
π π
f + y − f (y) = − sin 2yg . (3.42)
2 2
www.VNMATH.com
70
Bài tập 3.20. Cho dãy số un và vn được xác định như sau
u1 = a > 0, v1 = b > 0
un−1 + vn−1 √
un = , vn = un vn−1 , khi n ≥ 2.
2
Tìm un và vn . Giải.
Trường hợp 1: Nếu a = b thì rõ ràng
un = vn = a.
a
Trường hợp 2: Nếu 0 < a < b thì ta có 0 < < 1.
b
Đặt
a π
= cos α, α ∈ 0; .
b 2
Suy ra a = b cos α.
Ta có
u1 = a = b cos α, v1 = b,
www.VNMATH.com
71
u1 + v1 α √ α
u2 = = b cos2 , v2 = u2 v1 = b cos
2 2 2
u2 + v2 α α √ α α
u3 = = b cos2 cos2 , v2 = u3 v2 = b cos cos .
2 2 4 2 4
Bằng phương pháp quy nạp, ta chứng minh được
un−1 + vn−1 α α α α
un = b = b cos cos 2 · · · cos n−2 cos2 n−1 .
2 2 2 2 2
√ α α α
vn = b un vn−1 = b cos cos 2 · · · cos n−1 .
2 2 2
Mà sin 2x = 2 sin x cos x, nên ta có biến đổi sau đây.
π α
Do α ∈ 0; suy ra sin n−1 6= 0, do đó
2 2
α α α α
un =b cos cos 2 · · · cos n−2 cos2 n−1
2 2 2 2
n 2 α
2 sin n−1 α α α α
=b 2 cos cos 2 · · · cos n−2 cos2 n−1
α 2 2 2 2
2n sin2 n−1
2
α α
b 2 sin α sin 2n−1 cos 2n−1
= n α
2 sin2 n−1
2
b α
= n−1 sin α cot n−1 ,
2 2
và
α α α
vn =b cos cos 2 · · · cos n−1
2 2 2
n−1 α
2 sin n−1 α α α
=b 2 cos cos 2 · · · cos n−1
α 2 2 2
2n−1 sin n−1
2
b sin α
= n−1 α .
2 sin n−1
2
72
α α α
1 + cosh α = 2 cosh , sinh α = 2 sinh cosh .
2 2 2
Do đó tương tự như trên, ta có
α α α
un = b cosh cosh 2 · · · cosh2 n−1 ,
2 2 2
α α α
vn = b cosh cosh · · · cosh n−1 ,
2 2 2
hay
α α
b 2 sinh n−1 cosh n−1 b sinh α
un = n sinh α 2 2 = n−1
2 α 2 α
sinh2 n−1 tanh n−1
2 2
b sinh α
vn = n−1 α
2 sinh n−1
2
Kết luận:
Nếu a = b thì un = vn = a.
Nếu 0 < a < b thì
b α b sin α
un = sin α cot , vn = ,
2n 2n−1 2n−1 sin α
2n−1
a π
trong đó cos α = , α ∈ 0; .
b 2
Nếu a > b > 0 thì
b sinh α b sinh α
un = α , vn = 2n−1 α ,
2n−1 tanh n−1 sinh n−1
2 2
a
trong đó cosh α = .
b
Dựa vào kết quả bài toán trên ta có thể sáng tác các đề bài toán tính giá trị
của hàm số tại một số điểm hoặc các bài toán về dãy số như các bài toán sau
đây.
f (n − 1) + g(n − 1) p
f (n) = , g(n) = f (n)g(n − 1), ∀n ≥ 2.
2
www.VNMATH.com
73
Giải. √
3 π π
Ta có = cos , suy ra f (1) = g(1) cos . Khi đó ta có
2 6 6
√ π
f (1) = 3 = 2 cos , v1 = b,
6
π π
f (1) + g(1) 2 6
p
f (2) = = 2 cos , g(2) = f (2)g(1) = 2 cos 6
2 2 2
π π π π
f (2) + g(2) 2 6 2 6
p
f (3) = = 2 cos cos , g(2) = f (3)g(2) = 2 cos cos 6 .
6
2 2 4 2 4
Bằng phương pháp quy nạp, ta chứng minh được
π π π π
f (n − 1) + g(n − 1)
f (n) = 2 = 2 cos 6 cos 62 · · · cos n−2
6
cos2 n−1
6
2 2 2 2 2
p π π π
6 6 6
g(n) = 2 f (n)g(n − 1) = 2 cos cos · · · cos .
2 22 2n−1
Mà sin 2x = 2 sin x cos x, nên ta có biến đổi sau đây.
π π π π
2
f (n) =2 cos cos 62
6
· · · cos 6
n−2
cos 6
n−1
2 2 2 2
π
6
2n sin2 n−1 π π π π
=2 2 cos 6
cos 6
· · · cos 6
cos2 6
π
6 2 22 2n−2 2n−1
2n sin2 n−1
2
π π
π 6 6
2 2 sin 6 sin n−1 cos n−1
2 2
= π
2n 6
sin2 n−1
2
π π
1 π 6 1 6
= sin cot n−1 = n−1 cot ,
2n−1 6 2 2 2n−1
và
π π π
6 6 6
g(n) =2 cos · ·
cos · cos
2 22 2n−1
π
n−1 6
2 sin n−1 π π π
=2 2 cos 6
cos 6
· · · cos 6
π 2
n−1 6 2 2 2n−1
2 sin n−1
2
π
2 sin 6 1
= n−1 π = π .
2 6 n−1 6
sin n−1 2 sin n−1
2 2
www.VNMATH.com
74
Khi đó
π
1 6
f (2010) = cot ,
22009 22009
1
g(2011) = π .
6
22010 sin
22010
Bài tập 3.22. Cho dãy số un và vn được xác định như sau
u1 = e4 + 1, v1 = 2e2
un−1 + vn−1 √
un = , vn = un vn−1 , khi n ≥ 2.
2
Chứng minh rằng
lim un = lim vn .
n→∞ n→∞
Giải.
u1 e4 + 1 e2 + e−2
Ta có = = = cosh 2. Do
v1 2e2 2
eα + e−α eα − e−α
cosh α = > 1, sinh α = ,
2 2
α α α
1 + cosh α = 2 cosh , sinh α = 2 sinh cosh .
2 2 2
Khi đó ta có
u1 = e4 + 1 = 2e2 cosh 2, v1 = 2e2 ,
u1 + v1 2 √ 2
u2 = = 2e2 cosh2 , v2 = u2 v1 = 2e2 cosh
2 2 2
u2 + v2 2 2 √ 2 2
u3 = = 2e2 cosh2 cosh2 , v2 = u3 v2 = 2e2 cosh cosh .
2 2 4 2 4
Bằng phương pháp quy nạp, ta chứng minh được
un−1 + vn−1 2 2 2 2
un = 2e2 = 2e2 cosh cosh 2 · · · cosh n−2 cosh2 n−1 .
2 2 2 2 2
√ 2 2 2
vn = 2e2 un vn−1 = 2e2 cosh cosh 2 · · · cosh n−1 .
2 2 2
Mà sinh 2x = 2 sinh x cosh x, nên ta có biến đổi sau đây.
2 2 2 2
un =2e2 cosh cosh 2 · · · cosh n−2 cosh2 n−1
2 2 2 2
2
2n sinh2 n−1 2 2 2 2
=2e 2 2 cosh cosh 2 · · · cosh n−2 cosh2 n−1
2 2 2 2 2
2n sinh2 n−1
2
www.VNMATH.com
75
2 2
2e2 2 sinh 2 sinh 2n−1 cosh 2n−1
= n
2 2
sinh2 n−1
2
và
2 2 2
vn =2e2 cosh cosh 2 · · · cosh n−1
2 2 2
2
2n−1 sinh n−1 2 2 2
=2e2 2 cosh cosh 2 · · · cosh n−1
2 2 2 2
2n−1 sinh n−1
2
2e2 sinh 2
= n−1 .
2 2
sinh n−1
2
Ta có
2 2
2e2 2 sinh 2 sinh cosh
lim un = lim 2n−1 2n−1
n→∞ n→∞ 2
2n sinh2
2n−1
2
cosh
= 2e2 sinh 2 lim 2n−1
n→∞ 2
2n−1 sinh
2n−1
2
2
2 2n−1
= e sinh 2 lim cosh 2
= e2 sinh 2,
n→∞ 2n−1 sinh 2n−1
và
2e2 sinh 2
lim vn = lim 2
n→∞ n→∞ 2n−1 sinh n−1
2
2
2n−1
=e2 sinh 2 lim 2
= e2 sinh 2.
n→∞ sinh 2n−1
Vậy
lim un = lim vn = e2 sinh 2.
n→∞ n→∞
www.VNMATH.com
76
Kết luận
Phương trình hàm trong các lớp hàm lượng giác là lớp phương trình hàm
quan trọng nhất trong tập hợp các hàm số tuần hoàn. Các kỹ thuật biến đổi
cũng như phương pháp giải lớp phương trình hàm này lại hoàn toàn khác với
cách giải các phương trình hàm truyền thống trong lớp hàm đại số. Nội dung
của luận văn này nhằm tổng quan và khảo sát lớp các phương trình hàm trên.
Luận văn đã đạt được những kết quả chính sau đây:
- Trình bày các dạng toán và lời giải các phương trình hàm xuất phát từ các
đặc trưng hàm của các hàm lượng giác cơ bản, lượng giác hyperbolic và lượng
giác ngược.
- Đưa ra lời giải các dạng phương trình hàm khác nhau (hàm cộng tính, nhân
tính, liên tục,...) trong các lớp hàm lượng giác.
- Đề xuất một số các bài toán về phương trình hàm xuất phát từ các phép
biến đổi lượng giác của các hàm sin x và cos x.
- Đề xuất một số kỹ thuật sáng tác bài tập dựa trên các công thức biến đổi
lượng giác cơ bản và đưa ra cách giải cho từng bài tập cụ thể.
- Hướng phát triển của đề tài là xem xét lớp hàm này trên các nhóm cộng
Albel lấy giá trị trong tập số phức C và nghiên cứu các mối liên hệ giữa các
lớp hàm sin, cosin, tang, cotang. Đây là những vấn đề mở chưa được đề cập đến
trong luận văn. Tác giả hy vọng sẽ tiếp cận và giải quyết các vấn đề trên trong
thời gian tới. Bên cạnh đó, tác giả cũng nhận thấy rằng một số vấn đề đặt ra
trong nội dung của luận văn cần có thêm nhiều thời gian nghiên cứu và hoàn
chỉnh.
www.VNMATH.com
77
[1] Nguyễn Văn Mậu, Trần Nam Dũng, Nguyễn Minh Tuấn, 2008, Chuyên đề
chọn lọc dãy số và áp dụng , NXB Giáo Dục.
[2] Nguyễn Văn Mậu, Nguyễn Văn Tiến, 2009 Một số chuyên đề giải tích bồi
dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông, NXB Giáo Dục.
[3] Nguyễn Văn Mậu, 2007, Các bài toán nội suy và áp dụng, NXB Giáo Dục.
[4] Nguyễn Văn Mậu, 2003, Phương trình hàm, NXB Giáo Dục.
Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn
trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên.
Luận văn đã được chỉnh sủa theo ý kiến của hội đồng chấm luận văn.