Professional Documents
Culture Documents
11 HH C2 Quan Hệ Song Song HS
11 HH C2 Quan Hệ Song Song HS
Tính chất 2. Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng
A C
Tính chất 3. Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường
thẳng đều thuộc mặt phẳng đó
Tính chất 4. Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.
Tính chất 5. Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác
nữa.
Tính chất 6. Trên mỗi mặt phẳng các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng
3. Các cách xác định một mặt phẳng
+) Mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua ba điểm không thẳng hàng.
+) Mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua một điểm và chứa một đường thẳng không đi
qua điểm đó.
+) Mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau.
Giáo viên Trần Văn Thanh 1
Tài liệu học tập chương 2 Hình học 11 năm học 2022 - 2023
4. Khái niệm hình chóp, hình tứ diện
S
A
A1 An
A2
B D
A3 A5
(P)
A4 C
+) Trong mặt phẳng (P) cho đa giác lồi A1 A2 ...An . Lấy điểm S nằm ngoài (P). Lần lượt nối S với các đỉnh
A1 , A2 ,...An ta được n tam giác SA1 A2 , SA2 A3 ,..., SAn A1 . Hình gồm đa giác A1 A2 ...An và n tam giác
SA1 A2 , SA2 A3 ,..., SAn A1 gọi là hình chóp., kí hiệu là S . A1 A2 ... An . Ta gọi S là đỉnh, A1 A2 ...An là mặt đáy. Các
tam giác SA1 A2 , SA2 A3 ,..., SAn A1 được gọi là các mặt bên; các đoạn SA1 , SA2 ,..., SAn là các cạnh bên; các
cạnh của đa giác đáy được gọi là các cạnh đáy của hình chóp.
+) Ta gọi hình chóp có đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác, …lần lượt là hình chóp tam giác, hình chóp tứ
giác, hình chóp ngũ giác, … Hình chóp tam giác còn được gọi là hình tứ diện.
+) Hình tứ diện là hình được tạo bởi bốn điểm không đồng phẳng (hình chóp tam giác)
5. Các dạng toán cần lưu ý
Vấn đề 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng a
- Phương pháp giải: Tìm (đường thẳng chung) hai điểm chung
cùng nằm trên hai mặt phẳng
Loại 1. Trên hình có sẵn điểm chung → Chỉ ra hai điểm chung
Loại 2. Trên hình không có sẵn điểm chung → Tìm (vẽ, dựng) điểm
chung: Mở rộng các mặt phẳng (kéo dài các đường thẳng xác định
được, hoặc tạo đường thẳng song song với các đường trong mặt I
b
phẳng) (P)
Vấn đề 2: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng trong
không gian (Tìm điểm chung). Tìm I a ( P)
- Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm trong mp(P), một đường thẳng b nào đó mà b cắt a tại I
(Tìm b, thì ta liệt kê các đường thẳng nằm trong mặt (P). Hai đường
thẳng cắt nhau thì phải nằm trong cùng một mặt phẳng)
Bước 2. Kết luận a ( P) a b I hay I a ( P) (vì I a ;
I b ( P) )
Vấn đề 3: Thiết diện là phần chung nhau giữa mặt phẳng cắt và
một hình không gian (hình chóp, hình lăng trụ)→ Thiết diện
thường là tam giác, tứ giác, ngũ giác,…
- Phương pháp tìm thiết diện (tạo bởi mặt phẳng cắt và hình
không gian): Tìm giao tuyến của mặt phẳng cắt với các mặt ngoài
của hình không gian đến khi nào các giao tuyến tìm được tạo
thành một đa giác (một hình phẳng kín) thì ta kết luận thiết diện
tìm được.
Vấn đề 4: Các bài toán tổng hợp: Chứng minh ba điểm thẳng hàng trong không gian thì ta cần chỉ ra ba
điểm đó cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt (thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng), Chứng minh ba
đường thẳng đồng quy, Các bài toán về quỹ tích
+) Miền góc
- Biểu diễn một tam giác trong không gian (Tam giác vuông, tam
giác đều, tam giác cân, tam giác bất kì)
- Biểu diễn hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành trong không gian là hình bình hành
A B
D C
Nguyên tắc vẽ hình (hình chóp):
+) Vẽ đáy: Vẽ tam giác, vẽ tứ giác, vẽ hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành (quy tắc riêng)
+) Chọn đỉnh: các góc nhìn ở đỉnh cân đối (các mặt bên cân đối)
+) Các nét đứt, liền.
Hình thường gặp (Hình chóp tam giác, chóp tứ giác)
S
A
M
A B
N B D
M O
C N
(P) C
A C
G
B
2 2
A. 3 B. 2 3. C. 2. D.
.
3
Câu 15. Cho tứ diện ABCD có M , N lần lượt là trung điểm của AB, CD và P là một điểm thuộc cạnh
BC ( P không trùng trung điểm cạnh BC ). Thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng ( MNP ) là:
A. Tam giác. B. Lục giác. C. Ngũ giác. D. Tứ giác.
MA NC 1
Câu 16. Cho tứ diện ABCD . Trên cạnh AD , BC theo thứ tự lấy các điểm M , N sao cho = = .
AD CB 3
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa đường thẳng MN và song song với CD . Khi đó thiết diện của tứ diện
ABCD cắt bởi mặt phẳng ( P ) là
A. Một hình bình hành.
B. Một hình thang với đáy lớn gấp 2 lần đáy nhỏ.
C. Một hình thang với đáy lớn gấp 3 lần đáy nhỏ.
D. Một tam giác.
Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung thì chúng song song hoặc chéo nhau.
2. Tính chất
Định lí 1. Trong không gian, qua một điểm không nằm trên một đường thẳng cho trước, có một và chỉ
một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Chú ý: Hai đường thẳng song song a và b xác định một mặt phẳng, kí hiệu là mặt phẳng (a, b) hoặc ( b, a )
(Một cách để mở rộng mặt phẳng là tạo ra đường thẳng song song nằm trong mặt phẳng đó)
Định lí 2. Định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng. Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau
theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó hoặc đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.
Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của
chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
Định lí 2. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
3. Các dạng bài tập
- Chứng minh, nhận dạng, giải thích hai đường thẳng song song, hai đường thẳng chéo nhau
- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng chứa cặp đường thẳng song song
- Chứng minh hai đường thẳng song song dựa vào định lí giao tuyến của ba mặt phẳng
- Chứng minh a//b
- Ứng dụng của định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng
.
α)
d ( ) = M
d ( )
d Vô số d nằm trong ( )
α) hay ( ) d
* Chú ý: Đường thẳng d và mặt phẳng ( ) được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm
chung.
2. Tính chất d
a) Định lý 1. Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng ( )
d’
và d song song với đường thẳng d ' nằm trong ( ) thì d song song
d ( ) α)
với ( ) . Hay d d ' d ( ) .
d '
( )
+) Nếu I d ; I ( ) d ( ) (cách chứng minh một đường thẳng không nằm trong mặt phẳng)
+) Phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng : Để chứng minh đường thẳng
d song song với mp ( ) ta chứng minh d không nằm trong mp ( ) và d song song với một đường thẳng
nào đó nằm trong mp ( ) .
b) Định lý 2. Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng ( ) .
(β
a
Bài 2. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của
AB , AC, AD . Chứng minh rằng các đường thẳng MN , NP, PM lần
B C
Bài 3. Cho tứ diện ABCD . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.
Trên cạnh BD lấy điểm I bất kì. Tìm giao tuyến của hai mp ( MNI ) và ( BCD ) .
Bài 4. Cho tứ diện ABCD .Gọi I, J là trung điểm của BC và CD. Gọi H, K là trọng tâm của các tam giác ABC
và ACD
a) Chứng minh rằng BD//(AIJ) b) Chứng minh rằng HK//(ABD)
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành .G là trọng tâm của tam giác SAB và E là điểm
trên cạnh AD sao cho DE = 2EA. Chứng minh rằng GE // (SCD).
Bài 6. Cho tứ diện ABCD . Trên cạnh AB lấy điểm M . Cho ( ) là mặt phẳng qua M và song song với
hai đường thẳng AC và BD .
a) Tìm giao tuyến của ( ) với các mặt của tứ diện.
b) Thiết diện của tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng ( ) là hình gì?
Bài 7. Cho tứ diện ABCD . Lấy M là điểm thuộc miền trong của tam giác ABC . Gọi ( ) là mặt phẳng
qua M và song song song với các đường thẳng AB và CD . Xác định thiết diện tạo bởi ( ) và tứ diện
ABCD . Thiết diện đó là hình gì?
Bài 8. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong mặt phẳng.
a) Gọi O và O ' lần lượt là tâm các hình bình hành ABCD và ABEF . Chứng minh rằng đường thẳng OO '
song song với các mặt phẳng ( ADF ) và ( BCE ) .
b) Gọi M và N lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABD và ABE . Chứng minh rằng đường thẳng
MN song song với mặt phẳng (CEF ) .
Bài 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo
AC và BD . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng ( ) đi qua O , song song với AB và
SC . Thiết diện đó là hình gì?
Bài 10. Cho hình chóp tứ giác SABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M, N là hai điểm trên cạnh SA, SB
sao cho MS = MA, NS = 2 NB. (P) là mặt phẳng qua M, N và song song với BC. Gọi O là giao điểm của AC
và BD.
a) Tìm giao tuyến của các mặt phẳng sau (SAC) và (SBD), (SAB) và (SCD).
b) Tìm thiết diện tạo bởi mp(P) và hình chóp SABCD.
c) Tìm giao điểm của mặt phẳng (P) và BD.
d) Tìm giao điểm của mặt phẳng (P) và SO.
Bài 11. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SA, BC, CD
a) Chứng minh NP// (SBD)
b) Giả sử (MNP) cắt SB, SD tại E, F Chứng minh EF//(ABCD).
c) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(MNP)
d) Giả sử AB và CD cắt nhau tại I, chứng minh ba đường thẳng SI, ME, FP đồng quy.
Bài 12. Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có đáy là hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M, N, I lần lượt là trung
điểm của AB, SA, SC. Chứng minh rằng
a) IM / / ( SAD ) b) Tìm giao điểm của DI với mặt phẳng ( OMN ) .
Bài 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm
của BC , CD , SA . Tìm giao tuyến của:
a) (SAC ) và (SBD) b) (SAD) và (SBC ) c) (MNP) và (SAB) d) (MNP) và (SAD)
Bài 14. Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD
a) Chứng minh MN // (SBC) và MN // (SAD)
b) Gọi P là trung điểm của SA. Chứng minh SB và SC song song với mp (MNP)
Giáo viên Trần Văn Thanh 12
Tài liệu học tập chương 2 Hình học 11 năm học 2022 - 2023
c) Gọi G1 và G2 lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC và SBC. Chứng minh G1G2//mp (SAC)
Bài 15. Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm tam giác ABD, M trên BC sao cho MB = 2MC. Chứng minh
MG//mp (ACD)
Bài 16. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB,
CD, SA. Chứng minh: a) MN // (SBC); b) MN // (SAD) c) SB // (MNP) ; d) SC // (MNP)
Bài 17. Cho hình chóp S. ABCD. Gọi M, N là các điểm nằm trên các cạnh AB và CD. Mặt phẳng (P) đi qua
MN và song song với SA.
a) Tìm giao tuyến của (SAB) và (P)
b) Tìm giao tuyến của (SAC) và (P)
c) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (P).
Bài 18. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành. M là trung điểm của AB, (P) là mặt phẳng qua
M và song song với BD và SA. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (P).
Bài 19. Cho tứ diện ABCD. M là trung điểm của AD, N là điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi (P) là mặt phẳng
chứa MN và song song với CD. Xác định thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi (P).
Bài 20. Cho tứ diện ABCD, M là điểm nằm trên cạnh BC. Gọi (P) là mặt phẳng qua M và song song với AC
và BD. Xác định thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi (P).
* Chú ý: Cho hai mặt phẳng song song thì bất kì đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ song
song với mặt phẳng còn lại (→ Phượng pháp mới để chứng minh a // (P))
- Note: Nếu ( ) / / ( ) a ( ) a / / ( )
2. Tính chất
a) Định lý 1 →Phượng pháp chứng minh hai mặt phẳng song song.
Nếu mặt phẳng ( ) chứa hai đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng
song song với mặt phẳng ( ) thì ( ) song song với ( ) .
(Cho hai mặt phẳng, nếu một mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau
cùng song song cùng song song với mặt phẳng còn lại thì chúng sẽ song
song với nhau (hai mặt phẳng đó song song với nhau)
a / /( )
Hay b / /( ) ( ) / /( )
a, b ( ), a caét b
b) Định lý 2: Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và
chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.
Hệ quả:
+) Hệ quả 1: Nếu đường thẳng d song song với mp ( ) thì qua d có duy
nhất một mặt phẳng ( ) song song với mp ( ) .
+) Hệ quả 2: Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mp thứ ba
thì chúng song song với nhau.
+) Hệ quả 3: Cho điểm A không nằm trong mặt phẳng ( ) thì với mọi
đường thẳng d đi qua A và song song với ( ) thì đều nằm trong một mặt
phẳng ( ) song song với ( )
c) Định lý 3: Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt
phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.
( ) // ( )
+) Áp dụng ( ) ( ) = a a //b
( ) ( ) = b
+) Hệ quả: Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song
những đoạn bằng nhau
Giáo viên Trần Văn Thanh 16
Tài liệu học tập chương 2 Hình học 11 năm học 2022 - 2023
3. ĐỊNH LÝ TA-LÉT
Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì những
đoạn thẳng tượng ứng tỉ lệ. Nể́ u a, a la hai cat tuyể́ n bá t ky cat ba mat
phang song song ( P ) , ( Q ) , ( R ) lan lượt tai cac điểm A, B, C va
AB AC BC
A, B, C thì = = (hay AB:BC:CA = A’B’:B’C’:C’A’)
AB AC B ' C
4. HÌNH LĂNG TRỤ, HÌNH HỘP
a) Hình lăng trụ:
Cho hai mặt phẳng song song ( P ),(Q ) . Trên ( P) cho đa giác lồi A1 A2 ..., An
. Qua các đỉnh A1; A2 ;...,; An ta vẽ các đường thẳng song song với nhau và
cắt (Q) lần lượt tại A '1 A '2 ..., A 'n .
Hình gồm hai đa giác A1 A2 ..., An , A '1 A '2 ..., A 'n , và các hình bình hành
(Q)
A1 A2 A '2 A '1 ; A2 A3 A '3 A '2 ;..., ; An A1 A '1 A 'n gọi là một hình lăng trụ A'5
A'1
Ký hiệu là A1 A2 ..., An . A '1 A '2 ..., A 'n . Trong đó: A'2 A'4
+) Các mặt khác với hai đáy gọi là các mặt bên của hình lăng trụ.
+) Cạnh chung của hai mặt bên gọi là cạnh bên của hình lăng trụ. A'3
+) Tùy thểo đa giác đáy, ta có hình lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác …
Hình lăng trụ là hình gồm mặt phẳng đáy song song với nhau và các A1 A5
cạnh bên song song (các mặt bên của hình lăng trụ đều là hình bình
A2 A4
hành) (P) A3
Từ định nghĩa của hình lăng trụ, ta lần lượt suy ra các tính chất sau:
+) Các cạnh bên song song và bằng nhau.
+) Các mặt bên là những hình bình hành.
+) Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tượng ứng song song và bằng nhau.
b) Hình hộp: Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp. (hình lăng trụ đặc biệt)
D1 C1 D1 C1
A1 B1 A1 B1
D C D C
A B A B
Trong đó: A5
+) Đáy của hình chóp gọi là đáy lớn của hình chóp cụt, còn thiết diện A 1
A4
gọi là đáy nhỏ của hình chóp cụt.
+) Các mặt còn lại gọi là các mặt bên của hình chóp cụt. A2 A3
+) Cạnh chung của hai mặt bên kề nhau như A1 A1, A2 A2 , ..., An An gọi là
cạnh bên của hình chóp cụt.
→ Tùy thểo đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác, … ta có hình chóp cụt tam giác, hình chóp cụt tứ giác, …
b) Tính chất: Với hình chóp cụt, ta có các tính chất sau:
+) Hai đáy của hình chóp cụt là hai đa giác có các cạnh tượng ứng song song và các tỉ số các cặp cạnh
tượng ứng bằng nhau.
+) Các mặt bên là các hình thang.
+) Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy tại một điểm.
Giáo viên Trần Văn Thanh 17
Tài liệu học tập chương 2 Hình học 11 năm học 2022 - 2023
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm
của SA, SB, SC, SD. Chứng minh rằng:
a) ( ABCD ) / / ( MNPQ ) b) ( OMN ) / / ( SCD ) c) ( OPQ ) / / ( SAB )
Bài 2. Cho hình chóp S. ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA,
SD, AB, ON.
a) Chứng minh (OMN) // (SBC) b) Chứng minh PQ // (SBC)
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của BC,
AB, SB, AD. Gọi I là giao điểm của AM và BD, J nằm trên SA sao cho AJ = 2JS. Gọi K thuộc AC,
a) Chứng minh (MNP) // (SAC) b) Chứng minh PQ // (SCD)
c) Chứng minh IJ // (SBC) d) Tìm giao tuyến của (SKM) và (MNC)
Bài 4. Cho hình chop SABCD co đay la hình bình hanh ABCD tâm O. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm
của AB, BC, SA
a) Chứng minh rằng mp (OKM) // mp (SBC)
b) Chứng minh rằng KN // (SDC)
c) Gọi (P) là mặt phẳng chứa ON và song song với SD. Tìm thiết diện tạo vởi mặt phẳng (P) và hình chóp
S. ABCD
Bài 5. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. M là trung điểm của AD.
a) Gọi (P) là mặt phẳng qua M, song song với (SBD). Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (P).
b) Gọi (Q) là mặt phẳng qua M, song song với (SAC). Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (Q).
c) Gọi (R) là mặt phẳng qua M, song song với SC và BD. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (R).
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang (AB là đáy lớn, O = AC ∩ BD). Gọi M, N là trung điểm BC,
SB; P thuộc AD sao cho 2PD = PA.
a) Chứng minh rằng MN // (SCD).
b) Tìm các giao điểm của SA và (MNP), SO và (MNP)
c) Gọi G là trọng tâm ΔSAB. Chứng minh rằng GP // (SBD)
Bài 7. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N là 2 điểm lần lượt trên cạnh AB, AC thỏa AM = 2MB, AN = 2 NC .
Gọi G là trọng tâm ACD . Chứng minh rằng mặt phẳng ( MNG ) song song với mặt phẳng ( BCD ) .
Bài 8. Cho hình chóp tứ giác SABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M, N là hai điểm trên cạnh SA, SB
sao cho MS = MA, NA = 2 NB. () là mặt phẳng qua M, N và song song với BC. Gọi O là giao điểm của AC
và BD.
a) Tìm giao tuyến của các mặt phẳng sau (SAC) và (SBD), (SAB) và (SCD).
b) Tìm thiết diện của mp() và hình chóp.
c) Tìm giao điểm của mặt phẳng () và BD.
d) Tìm giao điểm của mặt phẳng () và SO.
Bài 9. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SA, BC, CD
a) Chứng minh NP// (SBD)
b) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(MNP)
c) Giả sử (MNP) cắt SB, SD tại E, F Chứng minh EF//(ABCD).
d) Giả sử AB và CD cắt nhau tại I, chứng minh ba đường thẳng SI, ME, FP đồng quy.
Câu 10. Cho hình chóp cụt ABC.A ' B ' C ' . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của A ' B ', BB ', BC .
a) Xác định thiết diện của hình chóp cụt với ( MNP ) .
b) Gọi I là trung điểm của AB . Tìm giao điểm của IC ' với ( MNP ) .
Câu 11. Cho hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D ' có tất cả các mặt đều là hình vuông cạnh a . Các điểm M , N
(
nằm trên AD ', BD sao cho AM = DN = x 0 x a 2 )
a) Chứng minh khi x biến thiên thì MN luôn song song với một mặt phẳng cố định.
a 2
b) Khi x = , chứng minh MN A ' C .
3
Câu 12. Cho hình lăng trụ ABC.A ' B ' C ' . Gọi I , K , G lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC, A ' B ' C ' và
ACC ' . Chứng minh ( IGK ) ( BB ' C ' C ) và ( A ' KG ) ( AIB ) .
C. ( ADD1 A1 ) // ( BCC1 B1 ) . .
D. AD1CB là hình chữ nhật..
Câu 17. Cho hình hộp ABCD. ABCD có các cạnh bên AA, BB, CC, DD. Khẳng định nào dưới đây
sai?
A. ( AABB ) // ( DDC C ) . . B. ( BAD ) // ( ADC ) . .
C. ABCD là hình bình hành.. D. BBDD là một tứ giác..
Câu 18. Cho hình hộp ABCD. ABCD . Mặt phẳng ( ABD ) song song với mặt phẳng nào trong các mặt
phẳng sau đây?
A. ( BCA ) . B. ( BC D ) . C. ( AC C ) . D. ( BDA ) .
M
M’
C’
B’
A’
Chú ý: Nếu một đường thẳng có phương trùng với phương chiếu thì hình chiếu của đường thẳng đó là
một điểm
II. Các tính chất của phép chiếu song song
Định lí
a) PHÉP CHIẾU SONG SONG biến 3 điểm thẳng hàng → 3 điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự các điểm.
b) PHÉP CHIẾU SONG SONG biến đường thẳng → đường thẳng, tia → tia, đoạn thẳng → đoạn thẳng.
(đường thẳng, tia, đoạn thẳng không song song hoặc trùng phương chiếu)
c) PHÉP CHIẾU SONG SONG biến hai đường thẳng song song → hai đường thẳng song song hoặc trùng
nhau.
d) PHÉP CHIẾU SONG SONG không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên 2 đt song song
hoặc cùng nằm trên một đường thẳng.
A ' B ' AB
=
C ' D ' CD
a A
a b D
C
b
b’ B’
a’ b’ A’
D’
a’ C’
α α α
Note: Phép chiếu song song sẽ biến một đường thẳng thành một điểm khi đường thẳng đó song song
hoặc trùng với phượng chiếu.
2. Cho hình hộp ABCD.ABCD. Tìm điểm I trên đường chéo BD và điểm J trên đường chéo AC sao cho
ID
IJ // BC. Tính tỉ số .
IB '
3. Hãy chọn phép chiếu song song để hình chiếu của một tứ diện là một hình bình hành.
4. Vẽ hình biểu diễn của một tam giác vuông nội tiếp trong một đường tròn.
Hướng dẫn
1. Vẽ hình:
A C
G M
B
l
C'
G'
A' M'
B'