Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1 Đã G P
Chapter 1 Đã G P
Hà Bình Minh
Nguyễn Minh Tuấn
Phan Đình Phùng
—————
Banking University Ho Chi Minh City
2. Logic vị từ
2.1. Vị từ, lượng từ
2.2. Các phép toán trên vị từ
Mệnh đề là gì?
Mệnh đề là một câu phản ánh một điều hoặc là đúng (T), hoặc là sai
(F), chứ không thể vừa đúng vừa sai.
Ví dụ: Các câu sau LÀ mệnh đề Ví dụ: Các câu sau KHÔNG là
mệnh đề
7 là số lẻ Hôm nay là thứ mấy?
1+1=4 x là số chẵn
Nếu trời mưa thì đất bị ướt Mệnh đề này sai*
(* self-referential sentence)
Mệnh đề phức hợp được tạo bởi bằng cách tổ hợp một hay nhiều mệnh
đề theo các phép toán trong bảng sau:
Ví dụ: Mệnh đề phức hợp “Nếu trời mưa thì đất bị ướt” có dạng
p → q, trong đó: p = “trời mưa”, và q = “đất bị ướt”.
Ví dụ: Khảo sát các trường hợp trong mệnh đề p → q như sau
If you are wearing shoes, then you can’t cut your toenails
| {z } | {z }
p q
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Viết mệnh để đảo và mệnh đề phản đảo
cho mệnh đề sau: “Nếu bạn học hành chăm chỉ thì bạn đi ngủ muộn”
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 1 - SUY LUẬN LOGIC 8 / 46
1. Logic nhị nguyên 1.2. Các phép toán mệnh đề
“Nếu kiểm toán viên không tìm ra bằng chứng gian lận
thì công ty không gian lận thuế”
Còn mệnh đề phản đảo (¬q → ¬p) thì luôn đúng (do tương đương)
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Kiểm tra ¬(p ∨ q) ⇔ (¬q ∧ ¬p) bằng
cách xây dựng bảng giá trị cho các trường hợp như sau:
p q p∨q ¬(p ∨ q) ¬p ¬q ¬q ∧ ¬p
T T ... ... ... ... ...
T F ... ... ... ... ...
F T ... ... ... ... ...
F F ... ... ... ... ...
(b) Biết rằng mệnh đề trên đúng và buổi hôm nay lớp học không vui.
Liệu An hôm nay có đi học?
(b)
No. p q r p→q p∧q (p ∧ q) → r s
1 T T T T T T T
2 T T F T T F F
3 T F T F F T F
4 T F F F F T F
5 F T T T F T T
6 F T F T F T T
7 F F T T F T T
8 F F F T F T T
Do s = T nên ta chỉ xét các trường hợp 1, 5, 6, 7, 8.
Do lớp học buổi hôm nay không vui (tức là r = F ) nên chỉ còn lại
hai trường hợp 6, 8.
Trong cả hai trường hợp 6 và 8, p = F , tức là An không đi học
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 1 - SUY LUẬN LOGIC 17 / 46
1. Logic nhị nguyên 1.3. Quy tắc suy diễn
Tại sao lại cần đến các quy tắc suy diễn?
Mỗi khi cần kiểm tra sự tương đương của hai mệnh đề, ta cần lập
bảng giá trị logic của chúng → sự phức tạp tăng lên cấp mũ với mỗi
biến được thêm vào
Ta cần một công cụ mới để phân tích và kiểm tra tính đúng đắn của
những mệnh đề phức tạp
Các quy tắc suy diễn, trên thực tế, đã khá quen thuộc với chúng ta
vì chúng được sử dụng rất nhiều trong thực tế và trong các lập luận
toán học (từ lớp 1 đến 12)
Ví dụ: (sử dụng quy tắc suy luận trong thực tế) Chẳng hạn nếu
ta công nhận hai mệnh đề sau đây là đúng:
và
Tại sao chúng ta lại có thể kết luận như vậy? Kết luận này được dựa
trên cơ sở nào?
Công thức hằng đúng (tautology) là công thức luôn nhận giá trị T
trong mọi trường hợp
Công thức hằng sai (contradiction) là công thức luôn nhận giá trị F
trong mọi trường hợp
p q p∧q (p ∧ q) → p
T T T T
T F F T
F T F T
F F F T
LƯU Ý:
Khi sử dụng các ký hiệu ⇔ và ⇒, ta phải chắc chắn công thức logic
chứa các ký hiệu này là công thức hằng đúng
Nếu không chắc là công thức hằng đúng thì ta sẽ sử dụng các ký hiệu
↔ và → thay vì sử dụng ⇔ và ⇒
Ký hiệu
Để thuận tiện trong việc trình bày các quy tắc suy diễn, ta biểu diễn
công thức hằng đúng (A ∧ B) ⇒ C dưới dạng ký hiệu sau
A
⇒C
B
Cách thức đơn giản để đọc ký hiệu này là: “Nếu A đúng và B đúng thì
C đúng”. Cách đọc này mặc dù chưa phản ánh hết ý nghĩa của công
thức nhưng lại gần gũi trên thực tế.
Quy tắc suy diễn (inference rules) là một tập hợp các công thức hằng
đúng có dạng A ⇒ B cho phép chúng ta đưa ra kết luận rằng: nếu A đúng
thì B đúng.
Ví dụ: Trở lại ví dụ về tàu vũ trụ và sao Hỏa, ta có thể biểu diễn các
mệnh đề như sau
và
Quy tắc tương đương (equivalence rules) là một tập hợp các công thức
hằng đúng có dạng A ⇔ B cho phép chúng ta đưa ra kết luận rằng: nếu A
đúng thì B đúng, và, nếu A sai thì B sai.
LƯU Ý:
Trong thực tế, các quy tắc tương đương ít được sử dụng hơn các
quy tắc suy diễn.
Nếu ta biết A ⇔ B thì hai mệnh đề A và B có thể sử dụng để
thay thế lẫn nhau. Chẳng hạn, nếu ta biết thêm A ⇒ C thì ta có
thể thay thế mệnh đề A bởi B để đi đến kết luận B ⇒ C .
Mệnh đề Lý do
1. A given
2. B1 ...
3. B2 ...
... ...
... ...
n. C ...
Ví dụ: Xây dựng chuỗi suy diễn cho khẳng định sau:
p
p→q ⇒r
p→r
Chuỗi suy diễn được cho dưới dạng bảng dưới đây:
Mệnh đề Lý do
1. p given
2. p → q given
3. q → r given
4. q modus ponens, 1, 2
5. r modus ponens, 4, 3
LƯU Ý: Một cách khác để có được khẳng định trên, ta có thể xây
dựng bảng giá trị logic cho mệnh đề [p ∧ (p → q) ∧ (q → r )] ⇒ r .
Ví dụ: Xây dựng chuỗi suy diễn cho khẳng định sau:
p∨q
⇒q
¬p
Chuỗi suy diễn được cho dưới dạng bảng dưới đây:
Mệnh đề Lý do
1. p ∨ q given
2. ¬p given
3. ¬(¬p) ∨ q double negation, 1
4. ¬p → q implication, 3
5. q modus ponens, 4, 2
LƯU Ý: Trong các dòng 3 và 4, hai quy tắc tương đương double
negation và implication được sử dụng để thay thế mệnh đề (1) bởi các
mệnh đề tương đương như sau: (1) ⇔ (3) ⇔ (4).
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Điền các quy tắc cho chuỗi suy diễn
trong bảng dưới đây:
Mệnh đề Lý do
1. q ∧ r given
2. ¬(¬p ∧ q) given
3. ¬¬p ∨ ¬q ..............................
4. p ∨ ¬q ..............................
5. ¬q ∨ p ..............................
6. q → p ..............................
7. q ..............................
8. p ..............................
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Điền các quy tắc cho chuỗi suy diễn
Mệnh đề Lý do Mệnh đề Lý do
1. p ∧ (q ∨ r ) given 9. (q ∨ r ) ∧ p ...................
2. Logic vị từ
2.1. Vị từ, lượng từ
Vị từ là gì?
Vị từ (predicate) là một câu miêu tả mà giá trị T/F của nó phụ thuộc vào
một hay nhiều biến. Nói cách khác, vị từ là câu miêu tả với biến số, và sau
khi gán biến số đó bởi giá trị cụ thể thì câu miêu tả đó trở thành mệnh đề.
Ví dụ: Equations are predicates. For example, if E (x) stands for the
equation
x2 − x − 6 = 0
Khi đó
E (3) = T
E (4) = F
LƯU Ý:
Predicate is declarative sentences, không phải là MỆNH ĐỀ.
Trong mỗi vị từ, các biến sẽ nằm trong một miền nào đó để vị từ
có ý nghĩa, tức là có giá trị T/F. Ngoài miền đó vị từ sẽ không có
nghĩa. Chẳng hạn, với vị từ P(x) = “x là số chẵn” thì biến x nằm
trong tập các số nguyên. Nếu x = 13 ∈ / Z thì
1
P( ) = không có nghĩa
3
CHƯƠNG 1 - SUY LUẬN LOGIC 33 / 46
2. Logic vị từ 2.1. Vị từ, lượng từ
Lượng từ là gì?
Lượng từ modifies a predicate by describing whether some or all elements
of the domain satisfy the predicate. We will need only two quantifiers:
universal and existential.
The universal quantifier “for all” is denoted by ∀. So the statement
(∀x)P(x)
x2 − x − 6 = 0
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Giả sử x thuộc tập hợp những bộ phim,
và V (x) là vị từ “x là phim hành động”. Hãy biểu diễn các mệnh đề
sau đây.
(a) Có một số phim hành động.
(b) Có một số phim không là phim hành động.
(c) Không có phim nào là phim hành động.
(d) Tất cả các bộ phim là phim hành động.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 1 - SUY LUẬN LOGIC 36 / 46
2. Logic vị từ 2.1. Vị từ, lượng từ
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Giả sử x thuộc tập hợp những con sư tử,
và D(x) là vị từ “x là nguy hiểm”. Hãy biểu diễn các mệnh đề sau đây
dưới dạng câu nói.
(a) (∀x)D(x) (c) ¬(∃x)D(x)
(b) (∃x)D(x) (d) (∃x)¬D(x)
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Giả sử x thuộc tập hợp những môn học,
K (x) là “x là môn học về Tài chính”, và H(x) là “x là môn học thú vị”.
Hãy biểu diễn các mệnh đề sau đây
(a) (∀x)(K (x) → H(x)) (c) (∀x)(K (x) ∨ H(x))
(b) (∃x)(K (x) ∧ H(x)) (d) (∃x)(K (x) ∧ ¬H(x))
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
LƯU Ý:
Đưa dấu phủ định vào trong phạm vi của lượng từ
Chuyển đổi lượng từ ∀ sang lượng từ ∃ hoặc ngược lại
Ví dụ: Trở lại ví dụ x thuộc tập hợp các điện thoại di động, C (x) =
“x rẻ tiền”, L(x) = “x có màn hình lớn”. Ta sẽ chỉ ra rằng
Diễn giải mệnh đề ¬(2): “Tồn tại mảnh ghép x sao cho x là mảnh
ngũ giác, và, với mọi mảnh y , nếu y là mảnh lục giác thì x không liền
kề với y ”. Nói một cách khác, tồn tại một số mảnh ngũ giác mà không
liền kề với bất cứ mảnh lục giác nào. Chẳng hạn, khối đa diện đều sau
đây thỏa mãn mệnh đề ¬(2).
Hà Bình Minh
Nguyễn Minh Tuấn
Phan Đình Phùng
—————
Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
1. Đồ thị
1.1. Cạnh và đỉnh
1.2. Một số khái niệm trong lý thuyết đồ thị
1.3. Mô tả các mối quan hệ bằng đồ thị
2. Tập hợp
2.1. Mô tả tập hợp
2.2. Các phép toán trên tập hợp
2.3. Mối quan hệ giữa tập hợp và suy luận logic
3. Hàm số
3.1. Định nghĩa và ví dụ
3.2. Đơn ánh, toàn ánh
3.3. Hàm hợp, hàm ngược
1. Đồ thị
1.1. Cạnh và đỉnh của đồ thị
Đồ thị là gì?
Đồ thị (graph) là một biểu đồ (diagram) gồm các đỉnh và cạnh nối giữa
các đỉnh này. Các cạnh của đồ thị có thể có hướng hoặc không có hướng.
Nếu các cạnh có hướng thì ta gọi đó là đồ thị có hướng (directed graph).
Nếu các cạnh không có hướng thì ta gọi đó là đồ thị vô hướng (undirected
graph).
LƯU Ý:
Trên đây chỉ là định nghĩa sơ đẳng về đồ thị
Định nghĩa đầy đủ về mặt toán học của đồ thị sẽ được đưa ra
trong phần sau của bài giảng
Bài toán nổi tiếng về 7 cây cầu chính là bài toán khai sinh ra lý thuyết
đồ thị, được Euler mô tả như sau:
Một đường trong đồ thị (a path in graph) là một dãy các đỉnh và
các cạnh
v0 , e1 , v1 , e2 , v2 , . . . , vn−1 , en , vn ,
trong đó vi là các đỉnh và ei là các cạnh nối đỉnh vi−1 với vi .
Một mạch trong đồ thị (a circuit in graph) là một đường có điểm
đầu trùng với điểm cuối, tức là v0 = vn .
Đồ thị vô hướng là liên thông (connected) nếu luôn tồn tại đường
nối hai đỉnh bất kỳ
Đồ thị có hướng là liên thông (connected) nếu đồ thị vô hướng
tương ứng với nó là liên thông
Ví dụ: Trở lại Bài toán 7 cây cầu Euler: liệu có hay không một đường
đi qua tất cả các cây cầu đúng một lần? Theo ngôn ngữ đồ thị, câu
hỏi này là: Liệu có tồn tại một đường Euler cho đồ thị phía bên phải?
Trực quan: đồ thị giúp cho việc trực quan được dễ dàng
Cô đọng thông tin: nhiều thông tin được mô tả dưới dạng text có
thể được biểu diễn bởi một đồ thị đơn giản
Ngoài ra, có thể bổ sung thêm nhiều lớp thông tin trên đồ thị để mô
tả nhiều đối tượng khác nhau
Lý thuyết đồ thị giúp giải quyết nhiều bài toán trong thực tế
Ví dụ: Đồ thị dùng để ghi nhớ các từ vựng trong tiếng Anh
2. Tập hợp
2.1. Mô tả tập hợp
Mô tả tập hợp
Để biểu thị rằng tập S chứa các phần tử x1 , x2 ,. . . ,xn , ta viết như sau
S = {x1 , x2 , . . . , xn }
Tập hợp của những phần tử thuộc tập hợp S mà thỏa mãn một tính chất
nào đó thì được biểu diễn như sau
{x ∈ S | x có tính chất p}
Đôi khi, ta sử dụng sơ đồ Venn (Venn diagram) để biểu diễn tập hợp một
cách trực quan, chẳng hạn như sau
A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
Giả sử B là tập hợp các số tự nhiên lẻ thuộc tập hợp A, khi đó ta viết
B = {x ∈ A | x là số lẻ} = {1, 3, 5, 7}
Ví dụ:
Tập hợp các số nguyên (integer) được ký hiệu là Z
Tập hợp các số nguyên dương, hay còn gọi là tập các số tự nhiên
(natural number), được ký hiệu là N. Chú ý rằng 0 ∈ Z, nhưng
0∈/ N.
Tập hợp các số hữu tỉ (rational number) được ký hiệu là Q
Tập hợp các số thực (real number) được ký hiệu là R
(∀x)(x ∈ A → x ∈ B)
Cách gọi khác: “A là tập con của B”, “B chứa A”. Ta biểu diễn
A ⊆ B bởi sơ đồ Venn như sau:
Tập hợp bằng nhau: Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau, ký
hiệu là A = B , nếu A ⊆ B và B ⊆ A.
Tập rỗng: Ta gọi tập hợp rỗng, ký hiệu là ∅ , là tập hợp không chứa
một phần tử nào.
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 25 / 105
2. Tập hợp 2.2. Các phép toán trên tập hợp
A ∪ B = {x | (x ∈ A) ∨ (x ∈ B)}
(∀x)[(x ∈ A ∪ B) ⇔ (x ∈ A) ∨ (x ∈ B)]
(∀x)[(x ∈ A ∩ B) ⇔ (x ∈ A) ∧ (x ∈ B)]
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Các tập A, B, C được cho bởi sơ đồ Venn
dưới đây. Hãy xác định tập hợp sau bằng cách tô vào sơ đồ Venn.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . .2A
CHƯƠNG . . -.SUY
. . . LUẬN
. . . . QUAN
. . . . .HỆ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
. ./ 105
2. Tập hợp 2.2. Các phép toán trên tập hợp
A × B = {(a, b) | (a ∈ A) ∧ (b ∈ B)}
Mở rộng, ta có thể định nghĩa tích của nhiều tập hợp như sau
A1 × A2 × · · · × An = {(a1 , a2 , . . . , an ) | ai ∈ Ai , i = 1, . . . , n}
Hai phần tử (a, b) và (c, d) thuộc tập A × B được gọi là bằng nhau
nếu từng phần tử tương ứng bằng nhau, tức là
(a, b) = (c, d) ⇔ a = c và b = d
P(S) = {X | X ⊆ S}
Chú ý rằng tập rỗng ∅ luôn thuộc P(S), bất kể tập S là thế nào.
Ví dụ:
Nếu S = ∅ thì P(S) = {∅}
Nếu S = {1} thì P(S) = {∅, {1}}
Nếu S = {1, 2} thì P(S) = {∅, {1}, {2}, {1, 2}}
Nếu S = {1, 2, 3} thì
P(S) = {∅, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, {1, 2, 3}}
Ví dụ (sinh viên tự giải): Cho S = {a, b}, R = {1, 2, 3}. Hãy liệt
kê các phần tử của các tập hợp sau:
(a) S × S (c) S × R
(b) S × S × S (d) R × S
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
Nguyên lý inclusion–exclusion
Giả sử A và B là các tập hợp có hữu hạn phần tử. Khi đó
|A ∪ B| = |A| + |B| − |A ∩ B|
Ví dụ:
Nếu S = {1, 2} thì P(S) = {∅, {1}, {2}, {1, 2}}.
Do đó |S| = 2 và |P(S)| = 4
Nếu S = {1, 2, . . . , n} thì |P(S)| = ?
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 34 / 105
2. Tập hợp 2.3. Mối quan hệ giữa tập hợp và suy luận logic
LƯU Ý:
Do có sự tương đương giữa các phép toán trên tập hợp và các
phép toán logic, nên việc chứng minh các công thức trong lý
thuyết tập hợp tương đương với việc chứng minh các công thức
logic.
Do đó, ta có thể sử dụng các công thức logic để chứng minh các
công thức trong lý thuyết tập hợp.
Chẳng hạn, công thức (A ∪ B)0 = A0 ∩ B 0 có thể chứng minh
bằng quy tắc De Morgan như sau:
A ∩ (B ∪ C ) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C )
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
3. Hàm số
3.1. Định nghĩa và ví dụ
Tại sao lại cần hàm số?
Trong những cách biểu diễn mối quan hệ (đồ thị, tập hợp, hàm số)
thì cách biểu diễn bởi hàm số sử dụng nhiều công cụ toán học nhất
Hàm số mô tả mối quan hệ dưới dạng các công thức toán học →
ngắn gọn, cô đọng, chính xác
Việc sử dụng các công cụ toán học trong hàm số giúp ta có thể tính
toán được, giúp gia tăng sự chính xác và tin cậy
...
Hàm số là gì?
Ví dụ: Mỗi mặt hàng đều được mua bán dựa vào giá của nó. Hãy
xác định trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào là hàm số?
Giá mặt hàng nào đó tại MỘT cửa hàng
Giá mặt hàng nào đó tại HAI cửa hàng khác nhau
Ví dụ: Một mệnh đề logic hai biến với quy tắc gán được cho trong
bảng sau:
A B w (A, B)
T T T
T F T
F T T
F F F
sẽ là hàm số từ
w : {T , F } × {T , F } → {T , F }
Đồ thị hàm số , hiểu theo nghĩa rộng, là cách thể hiện dưới dạng hình
ảnh mối quan hệ được cho bởi hàm số đó. Có nhiều cách thức để thể hiện
đồ thị của hàm số, chẳng hạn như sau:
Nếu X , Y là các tập hợp hữu hạn, ta dùng các mũi tên để thể hiện
phép gán
Nếu X , Y là các tập hợp vô hạn phần tử, chẳng hạn là tập các số
thực, ta vẽ những đường cong, mặt cong (trên các hệ trục tọa độ) để
thể hiện phép gán
Cách 2:
LƯU Ý: Đồ thị biểu diễn hàm số đơn ánh và toàn ánh được cho
trong ví dụ bên dưới. Nếu nhìn từ lý thuyết đồ thị thì
Hàm số đơn ánh: bậc trong (indegree) của TẤT CẢ các đỉnh
thuộc miền Y có bậc lớn nhất là 1.
Hàm số toàn ánh: bậc trong của TẤT CẢ các đỉnh thuộc miền Y
nhỏ nhất là 1.
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Trong các đồ thị dưới đây, đồ thị nào ứng
với hàm số đơn ánh, toàn ánh, và tại sao?
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . .2A
CHƯƠNG . . -.SUY
. . . LUẬN
. . . . QUAN
. . . . .HỆ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
. ./ 105
3. Hàm số 3.3. Hàm hợp, hàm ngược
Hàm hợp
Hàm hợp của hai hàm số f : X → Y và g : Y → Z , ký hiệu là
g ◦ f , là hàm số cho bởi (g ◦ f )(x) = g (f (x))
Ví dụ: Hàm hợp (g ◦ f ) được biểu diễn dưới dạng đồ thị như sau:
LƯU Ý: Hàm hợp phụ thuộc vào thứ tự của các hàm thành phần.
(a) f ◦ f (c) g ◦ f
(b) f ◦ g (d) g ◦ g
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . .2A
CHƯƠNG . . -.SUY
. . . LUẬN
. . . . QUAN
. . . . .HỆ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
. ./ 105
3. Hàm số 3.3. Hàm hợp, hàm ngược
Hàm ngược
Hàm ngược của hàm số f : X → Y , ký hiệu là f −1 , là hàm số thỏa
mãn (f −1 ◦ f )(x) = x và (f ◦ f −1 )(x) = x
LƯU Ý: Chỉ những hàm số vừa là đơn ánh, vừa là toàn ánh thì mới
tồn tại hàm ngược
Ví dụ:
Hàm số f : R → R+ được cho bởi f (x) = 2x có hàm ngược là
f −1 : R+ → R, được cho bởi với f −1 (x) = log2 (x).
Hàm số f : R → R được cho bởi f (x) = 2x KHÔNG tồn tại hàm
ngược f −1 vì f không là toàn ánh.
Hàm số f : R → R+ được cho bởi f (x) = x 2 KHÔNG tồn tại
hàm ngược f −1 vì f không là đơn ánh.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . .2A
CHƯƠNG . . -.SUY
. . . LUẬN
. . . . QUAN
. . . . .HỆ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
. ./ 105
4. Quan hệ tương đương 4.1. Quan hệ là gì?
Ví dụ: Xét tập S = {1, 2, 3} và quan hệ < được định nghĩa là tập
hợp sau:
{(1, 2), (1, 3), (2, 3)} ⊆ S × S
Ví dụ: Xét tập P là tập hợp tất cả những người trên trái đất (còn
sống hoặc đã chết). Với bất kỳ a, b ∈ P, ta định nghĩa quan hệ a R b
như sau: “a và b là anh chị em”.
Ví dụ: Xét tập W là tập hợp tất cả các trang web trên thế giới. Ta
định nghĩa quan hệ Link như sau:
LƯU Ý: Hàm số sẽ định nghĩa một quan hệ. Tuy nhiên, một quan hệ
sẽ chưa chắc là hàm số. Ví dụ dưới đây sẽ cho ta thấy điều đó.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 67 / 105
4. Quan hệ tương đương 4.5. Một ví dụ: Phép đồng dư toán học
Hay nói cách khác, Z/3 gồm có 3 phần tử là Z/3 = {[0], [1], [2]}. Hai
phép toán “+” và “·” trên Z/3 được định nghĩa như sau:
Ví dụ: Tương tự, tập Z/6 = {[0] , [1] , [2] , [3] , [4] , [5]} có hai phép
toán “+” và “·”được định nghĩa như sau:
5. Quan hệ thứ tự
5.1. Định nghĩa và ví dụ
Quan hệ thứ tự
Một quan hệ R trên tập S được gọi là quan hệ thứ tự (partial ordering)
nếu nó thỏa mãn cả ba tính chất sau đây:
1. (Tính phản xạ - reflexivity) Với mọi a ∈ S, ta luôn có a R a
2. (Tính bắc cầu - transitivity) Với mọi a, b, c ∈ S, ta luôn có nếu a R b
và b R c thì a R c
3. (Tính phản xứng - antisymmetry) Với mọi a, b ∈ S, ta luôn có nếu
a R b và b R a thì a = b
Ví dụ: Tập số thực R với quan hệ nhỏ hơn hoặc bằng nhau ≤ là
quan hệ thứ tự. TẠI SAO?
Ví dụ: Xét tập P là tập hợp tất cả những người trên trái đất (còn
sống hoặc đã chết). Với bất kỳ a, b ∈ P, ta định nghĩa quan hệ a R b
như sau: “a là con của b”.
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Cho S là một tập bất kỳ và xét tập P(S)
là tập hợp tất cả các tập con của S. Chứng tỏ rằng quan hệ ⊆ là quan
hệ thứ tự trên P(S).
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 72 / 105
5. Quan hệ thứ tự 5.2. Đồ thị Hasse
Đồ thị Hasse
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Vẽ đồ thị Hasse biểu diễn quan hệ ≤ trên
tập X = {2, 3, 4, 6, 8}
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 74 / 105
5. Quan hệ thứ tự 5.2. Đồ thị Hasse
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Vẽ đồ thị Hasse biểu diễn quan hệ ⊆ trên
tập P(T ), với T = {1, 2, 3}
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 76 / 105
5. Quan hệ thứ tự 5.2. Đồ thị Hasse
Áp dụng: sắp thứ tự các môn học dựa trên đồ thị Hasse
Để theo học ngành Khoa học máy tính, Julia phải hoàn thành các môn
học bắt buộc sau: (lưu ý là các môn học có môn tiên quyết, và được học
trong 1 học kỳ)
Julia cần xác định thứ tự các môn học, và sắp xếp các môn học theo từng
học kỳ để có thể hoàn thành các môn học này trong thời gian sớm nhất.
Giải: Đồ thị Hasse cho các môn học của Julia như sau:
Dựa trên đồ thị Hasse, Julia nên sắp xếp chương trình học của mình
như sau:
Đẳng cấu
Cho (X1 , 1 ) và (X2 , 2 ) là các tập hợp với các quan hệ thứ tự tương
ứng. Ta nói (X1 , 1 ) là đẳng cấu (isomorphic) với (X2 , 2 ) nếu tồn tại
một hàm số đơn ánh f : X1 → X2 sao cho với mọi a, b ∈ X1 ,
a 1 b ⇔ f (a) 2 f (b)
Ví dụ: Xét tập X1 = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} (tập các ước số của 30)
với quan hệ ước số |. Xét tập X2 = P(T ), với T = {1, 2, 3}, và quan
hệ ⊆. Đồ thị Hasse của (X1 , |) và (X2 , ⊆) tương tự như nhau
Ví dụ: Giả sử X = P(T ) với T là một tập hợp nào đó. Với mọi
A, B ∈ P(T ), ta thấy rằng A ∩ B là ước và A ∪ B là bội của A và B.
Hơn nữa, (P(T ), ⊆) là một dàn. TẠI SAO?
Ví dụ: Tập X = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} (tập các ước số của 30) với
quan hệ ước số | là một dàn. TẠI SAO? Hãy tìm
5 ∧ 6 =? và 5 ∨ 6 =?
3 ∧ 10 =? và 3 ∨ 10 =?
Đại số Boolean
Giả sử (X , ) là một dàn. (X , ) được gọi là đại số Boolean nếu với mọi
a, b, c ∈ X , các tính chất sau thỏa mãn:
Tính giao hoán: (commutativity) a ∧ b = b ∧ a và a ∨ b = b ∨ a
Tính kết hợp: (associativity) a ∧ (b ∧ c) = (a ∧ b) ∧ c và
a ∨ (b ∨ c) = (a ∨ b) ∨ c
Tính hấp thụ: (absorption) a ∨ (a ∧ b) = a và a ∧ (a ∨ b) = a
Tính phân phối: (distributivity) a ∨ (b ∧ c) = (a ∨ b) ∧ (a ∨ c) và
a ∧ (b ∨ c) = (a ∧ b) ∨ (a ∧ c)
Tính giới hạn: (boundedness) Tồn tại hai phần tử 0, 1 ∈ X sao cho
x 1 và 0 x với mọi x ∈ X
Tính đầy đủ: (complement) Với mọi x ∈ X , luôn tồn tại phần tử
¬x ∈ X sao cho x ∨ (¬x) = 0 và x ∧ (¬x) = 1
Ví dụ: Tập X = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} với quan hệ ước số | là một
đại số Boolean. TẠI SAO? Hãy tìm các phần tử 0, 1, (¬2), (¬5), (¬3),
(¬10) =?
Đồ thị có hướng
Đồ thị có hướng (directed graph) G là một tập hợp hữu hạn các đỉnh VG
và các cạnh EG , cùng với hàm số i : EG → VG × VG . Với mỗi cạnh
e ∈ EG , nếu i(e) = (a, b) thì cạnh e nối từ đỉnh a đến đỉnh b.
Đồ thị vô hướng
Đồ thị vô hướng (undirected graph) G là một tập hợp hữu hạn các đỉnh
VG và các cạnh EG , cùng với hàm số i : EG → VG × VG . Với mỗi cạnh
e ∈ EG , nếu i(e) = (a, b) thì cạnh e nối đỉnh a và đỉnh b.
LƯU Ý:
Lưu ý những từ gạch chân trong 2 định nghĩa trên
Quan hệ “cạnh e nối từ đỉnh a đến đỉnh b” có KHÔNG tính đối
xứng. Ở đây, cạnh e chỉ có 1 chiều đi từ a đến b.
Quan hệ “cạnh e nối đỉnh a với đỉnh b” có tính đối xứng, tức là
“cạnh e cũng nối đỉnh b với đỉnh a”. Hay nói cách khác,
i(e) = (a, b) = (b, a)
Nếu tồn tại một cạnh e sao cho i(e) = (a, a) thì e chính là vòng
(loop) tại đỉnh a
Ở đây, hai hàm số đơn ánh α và β được cho như sau: α(xi ) = yi và
β(ai ) = bi , cùng với tiêu chuẩn
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Cặp đồ thị trong dưới đây có là đẳng cấu
không? Nếu có, hãy tìm hai hàm số α và β?
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 93 / 105
6. Lý thuyết đồ thị căn bản 6.2. Sự đẳng cấu giữa 2 đồ thị
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Cặp đồ thị trong dưới đây có là đẳng cấu
không? Nếu có, hãy tìm hai hàm số α và β?
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 94 / 105
6. Lý thuyết đồ thị căn bản 6.3. Bậc của đỉnh
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Trong đồ thị sau đây, hãy xác định bậc
(trong/ ngoài) của các đỉnh.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 96 / 105
6. Lý thuyết đồ thị căn bản 6.4. Đường Euler, mạch Euler
v0 , e1 , v1 , e2 , v2 , . . . , vn−1 , en , vn , n≥1
v0 , e1 , v1 , e2 , v2 , . . . , vn−1 , en , vn
đi qua tất cả các đỉnh vi của đồ thị, mỗi đỉnh đúng một lần.
Mạch Hamilton là một mạch
v0 , e1 , v1 , e2 , v2 , . . . , vn−1 , en , vn , en+1 , v0 ,
Ta đi theo cách từ ngoài vào trong, ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu
từ a. Một mạch Hamilton tìm được là
a−b −c −d −e −f −o −n −m −l −k −j −i −r −s −t −p −q −g −h −a
Ví dụ: Hãy chỉ ra rằng KHÔNG tồn tại mạch Hamilton trong đồ thị
dưới đây
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 101 / 105
6. Lý thuyết đồ thị căn bản 6.6. Cây
6.6. Cây
Cây
Cây là một đồ thị đặc biệt thỏa mãn tính chất sau: tồn tại một đỉnh r
được gọi là gốc (root) sao cho với mọi đỉnh v ∈ VT , (v 6= r ), tồn tại
duy nhất một đường đơn nối từ r đến v .
Ví dụ:
LƯU Ý: Trong một cây ta có thể chọn bất cứ đỉnh nào là gốc. Ba đồ
thị dưới đây cùng biểu diễn 1 cây theo những cách khác nhau: (a) cây
không có gốc; (b) cây với đỉnh r1 là gốc; (c) cây với đỉnh r2 là gốc.
Hà Bình Minh
Nguyễn Minh Tuấn
Phan Đình Phùng
—————
Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
n(n + 1)
P(n) =
2
n(n + 1)
P(n) = = 1 + 2 + ··· + n
2
= [1 + 2 + · · · + (n − 1)] +n
| {z }
P(n−1)
= P(n − 1) + n
P(5) = 5 + P(4)
= 5 + 4 + P(3)
= 5 + 4 + 3 + P(2)
= 5 + 4 + 3 + 2 + P(1)
= 5+4+3+2+1
= 15
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI 4 / 49
1. Quan hệ truy hồi 1.2. Dãy Fibonacci
Dãy Fibonacci
Dãy Fibonacci (Fibonacci numbers) là dãy số được định nghĩa theo công
thức truy hồi như sau:
1, nếu n = 1 hoặc n = 2
F (n) =
F (n − 1) + F (n − 2), nếu n > 2
Nguồn gốc: Dãy Fibonacci bắt nguồn từ bài toán do nhà toán học
Leonardo Pisano Fibonacci đưa ra vào đầu thế kỷ 13:
“A certain man put a pair of rabbits in a place surrounded on all sides by
a wall. How many pairs of rabbits can be produced from that pair in a
year if it is supposed that every month each pair begets a new pair
which from the second month on becomes productive?”
Ví dụ: Một người mượn ngân hàng 500 triệu VNĐ, với lãi kép là 1%
mỗi tháng. Gọi M(n) là số tiền người đó phải trả ngân hàng (cả gốc
lẫn lãi) tháng thứ n. Hãy mô tả M(n) bởi công thức truy hồi?
500, nếu n = 0 (điều kiện đầu)
M(n) =
(1.01) · M(n − 1), nếu n > 0 (công thức truy hồi)
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI 9 / 49
1. Quan hệ truy hồi 1.3. Mô tả mối quan hệ bằng công thức truy hồi
Ví dụ: Công thức truy hồi được sử dụng để tính tích phân sau:
Z 1
I (n) = x n e x dx
0
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Tìm f (1), f (2), f (3), f (4), f (5) biết rằng
f (n) được định nghĩa theo công thức truy hồi sau: f (0) = 3 và
(a) f (n + 1) = 3f (n) + 7, với n = 0, 1, 2, . . .
(b) f (n + 1) = f (n)2 − 2f (n) + 2, với n = 0, 1, 2, . . .
(c) f (n + 1) = 3f (n)/3 , với n = 0, 1, 2, . . .
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI 11 / 49
1. Quan hệ truy hồi 1.3. Mô tả mối quan hệ bằng công thức truy hồi
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Tìm f (2), f (3), f (4), f (5) biết rằng f (n)
được định nghĩa theo công thức truy hồi sau: f (0) = −1, f (1) = 2 và
(a) f (n + 1) = f (n) + 3f (n − 1), với n = 1, 2, 3, . . .
(b) f (n + 1) = 3f (n)2 − 4f (n − 1)2 , với n = 1, 2, 3, . . .
(c) f (n + 1) = f (n − 1)/f (n), với n = 1, 2, 3, . . .
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI 12 / 49
1. Quan hệ truy hồi 1.3. Mô tả mối quan hệ bằng công thức truy hồi
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Cho A(m, n) là hàm số được định nghĩa
theo công thức truy hồi như sau:
Tính
(a) A(1, 0)
(b) A(0, 1)
(c) A(1, 1)
(d) A(2, 2)
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI 13 / 49
2. Định nghĩa truy hồi 2.1. Cách viết định nghĩa truy hồi
Ví dụ: Trong một số ngôn ngữ lập trình, ta làm việc với một loại dữ
liệu gọi là được chuỗi ký tự (hay còn gọi là xâu, string). Ta định nghĩa
chuỗi ký tự được tạo nên từ một danh sách các ký tự a1 , a2 , . . . , an là:
(B1.) chuỗi ký tự rỗng, ký hiệu là λ, hoặc
(B2.) ai , bất kỳ ký tự ai trong danh sách, hoặc
(R.) x y , là sự ghép nối giữa hai chuỗi ký tự x và y
Chẳng hạn, “examples” là một chuỗi ký tự được tạo nên từ một danh
sách các bảng chữ cái. Chuỗi ký tự rỗng λ khi ghép nỗi với các chuỗi
ký tự khác sẽ biến mất, chẳng hạn ‘examplesλ” = ‘examples”.
Ví dụ: Gọi X là tập hợp các chuỗi nhị phân (là chỉ gồm các số 0 và
1) có số lượng 0 và 1 đều nhau. Tập hợp X được định nghĩa như sau:
(B.) λ thuộc X
(R1.) Nếu x thuộc X thì 1x0 và 0x1 thuộc X
(R2.) Nếu x, y thuộc X thì x y thuộc X
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Hãy viết định nghĩa tập hợp các số lẻ
dưới dạng truy hồi.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .18. / 49
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI
2. Định nghĩa truy hồi 2.2. Hình học fractal
Ví dụ:
Ví dụ: Ta định nghĩa hình bông hoa tuyết (Koch snowflake) như sau:
(B.) K (1) là một tam giác đều
(R.) Với n > 1, K (n) được tạo bởi từ K (n − 1) bằng cách thay
mỗi đoạn thẳng trong K (n − 1)
bởi hình
Giải:
Giải:
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Hãy viết định nghĩa truy hồi và vẽ hình
cho các trường hợp n = 1, 2, 3
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24. / 49
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI
2. Định nghĩa truy hồi 2.2. Hình học fractal
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Hãy viết định nghĩa truy hồi và vẽ hình
cho các trường hợp n = 1, 2, 3
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI 25 / 49
3. Phép chứng minh bằng quy nạp 3.1. Nguyên lý quy nạp
LƯU Ý: Việc chứng minh theo Nguyên lý quy nạp 1 tương đương với
việc thiết lập một chuỗi các lập luận như sau:
Khẳng định (1) ⇒ Khẳng định (2) ⇒ Khẳng định (3) ⇒ . . .
LƯU Ý: Việc chứng minh theo Nguyên lý quy nạp 2 tương đương với
việc thiết lập một chuỗi các lập luận như sau:
Khẳng định (1) ⇒ Khẳng định (2)
Khẳng định (1) ∧ Khẳng định (2) ⇒ Khẳng định (3)
Khẳng định (1) ∧ Khẳng định (2) ∧ Khẳng định (3) ⇒ Khẳng định (4)
··· ⇒ ...
3.2. Các ví dụ
n(n + 1)
1 + 2 + 3 + ··· + n =
2
(k − 1)k
1 + 2 + 3 + · · · + (k − 1) =
2
(k − 1)k
1 + 2 + 3 + · · · + (k − 1) + k = +k
2
(k − 1)k + 2k
=
2
k2 + k
=
2
k(k + 1)
=
2
Ví dụ: Giả sử K (1), K (2), K (3), . . . là các hình bông tuyết Koch
Snowflake. Chứng minh rằng K (n) có 4n−1 · 3 cạnh.
bởi hình
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . .2B. .-.SUY
CHƯƠNG . . .LUẬN
. . . .TRUY
. . . .HỒI
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34. / 49
3. Phép chứng minh bằng quy nạp 3.2. Các ví dụ
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Sử dụng nguyên lý quy nạp, tìm chu vi
của hình bông tuyết Koch Snowflake K (n).
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .35. / 49
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI
3. Phép chứng minh bằng quy nạp 3.2. Các ví dụ
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Chứng minh rằng một con mã có thể đi
đến tất cả các ô cờ trong một bàn cờ n × n, với n ≥ 4.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI 36 / 49
4. ỨNG DỤNG: Cấu trúc dữ liệu quy nạp 4.1. Danh sách
Ví dụ: X = {cubs, bears, bulls}. Ta xây dựng các danh sách như sau
L1 = cubs
L2 = L1, bears = cubs, bears
L3 = L2, cubs = cubs, bears, cubs
L4 = L3, bulls = cubs, bears, cubs, bulls
LƯU Ý:
Các phần tử trong X có thể được lặp lại nhiều lần trong danh sách
Do danh sách được định nghĩa dưới dạng truy hồi nên các công
cụ để xử lý danh sách cũng được viết dưới dạng truy hồi.
Chẳng hạn, hàm tổng của danh sách (là hàm tính tổng các số
trong danh sách các số thực) được viết dưới dạng truy hồi như
sau:
Giả sử L là một danh sách các phần tử của X = R. Hàm tổng , ký hiệu là
Sum(L) được định nghĩa như sau:
(B.) Nếu L = x, trong đó x ∈ R, thì Sum(L) = x
(R.) Nếu L = L0 , x, trong đó x ∈ R và L0 là một danh sách, thì
Sum(L) = Sum(L0 ) + x
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI 38 / 49
4. ỨNG DỤNG: Cấu trúc dữ liệu quy nạp 4.1. Danh sách
Định lý
Giả sử L là một danh sách các phần tử x1 , x2 , . . . , xn , trong đó xi ∈ R. Khi
đó,
Sum(L) = x1 + x2 + · · · + xn ,
với mọi n ≥ 1
Ví dụ:
X = ((1, 3), (8, 9)) là một SList
Y = ((12, 16), (25, 30)) là một SList
(X , Y ) = (((1, 3), (8, 9)), ((12, 16), (25, 30))) là một SList
LƯU Ý:
Một SList luôn có số phần tử là 2p , và số p được gọi là độ sâu
của SList
CHƯƠNG 2B - SUY LUẬN TRUY HỒI 40 / 49
4. ỨNG DỤNG: Cấu trúc dữ liệu quy nạp 4.1. Danh sách
Ví dụ: Giả sử L = (((1, 3), (8, 9)), ((12, 16), (25, 30))), ta cần xác
định 8 có thuộc L hay không bằng hàm tìm kiếm Search(t, L)
Ví dụ: Giả sử L = (((1, 3), (8, 9)), ((12, 16), (25, 30))), ta cần xác
định 8 có thuộc L hay không bằng hàm tìm kiếm nhị phân
BSearch(t, L)
LƯU Ý:
Hàm Search(t, L) và BSearch(t, L) mặc dù thực hiện cùng một
công việc nhưng hàm BSearch(t, L) lại hiệu quả hơn (nghĩa là tìm
nhanh hơn, sử dụng ít phép so sánh hơn)
Ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về việc so sánh này trong Chương 5
Ví dụ: Cho S là tập hợp các từ với quan hệ thứ tự ≤ theo bảng chữ
cái abc. Một cây tìm kiếm nhị phân trên S là:
CÂU HỎI: Làm thế nào để chuyển một cây nhị phân thành một
danh sách được sắp xếp theo bảng chữ cái abc?
Hàm InOrder(T )
Cho T là một cây tìm kiếm nhị phân. Hàm InOrder(T ) được định nghĩa
như sau:
(B1.) Nếu T là cây rỗng thì InOrder(T ) = “00 (danh sách rỗng)
(B2.) Nếu T là cây chỉ có một đỉnh duy nhất r ∈ S thì
InOrder(T ) = “r 00
(R.) Nếu T là cây được tạo thành từ hai cây con T1 , T2 và gốc r
như sau:
Hà Bình Minh
Nguyễn Minh Tuấn
Phan Đình Phùng
—————
Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 3 - LÝ THUYẾT SỐ VÀ ỨNG DỤNG TRONG MẬT MÃ 1 / 55
Nội dung bài giảng
Answer: The answer is that each child should get 4 marbles, and
there will be 1 left over. The problem is to divide 25 by 6. The
quotient is 4 and the remainder is 1.
Division
Let a, b ∈ Z with b > 0. There exist integers q and r such that
Moreover, there is only one such pair of integers (q, r ) that satisfies these
conditions.
Solution: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 3 - LÝ THUYẾT SỐ VÀ ỨNG DỤNG TRONG MẬT MÃ 5 / 55
1. Lý thuyết số căn bản 1.1. Phép chia số nguyên
Example:
11 div 3 = 3 and 11 mod 3 = 2
23 div 10 = 2 and 23 mod 10 = 3
Example:
53 ≡ 23 (mod 10)
−37 ≡ 8 (mod 5)
Theorem
Let a, b, c, d ∈ Z with n > 0. If
then
a + c ≡ b + d (mod n) and ac ≡ bd (mod n)
It implies that
− 2} ≡ 10
7| {z + 4} (mod 3) and 7 · (−2) ≡ 10 · 4 (mod 3)
| {z | {z } | {z }
5 14 −14 40
n = ak b k + ak−1 b k−1 + · · · + a1 b + a0
165 = 1 · 102 + 6 · 10 + 5
165 = 2 · 82 + 4 · 8 + 5
241 = 1 · 27 + 1 · 26 + 1 · 25 + 1 · 24 + 0 · 23 + 0 · 22 + 0 · 2 + 1
n = ak b k + ak−1 b k−1 + · · · + a1 b + a0 ,
165 = 2 · 82 + 4 · 8 + 5 = (245)8
Solution: We have
(1 0101 1111)2 = 1 · 28 + 0 · 27 + 1 · 26 + 1 · 25
+ 1 · 24 + 1 · 23 + 1 · 22 + 1 · 2 + 1
= 351
Solution: We have
(7016)8 = 7 · 83 + 0 · 82 + 1 · 8 + 6 = 3598
Solution: We have
12345 = 8 · 1543 + 1
1543 = 8 · 192 + 7
192 = 8 · 24 + 0
24 = 8 · 3 + 0
3 = 8·0+3
(12345)10 = (30071)8
CHƯƠNG 3 - LÝ THUYẾT SỐ VÀ ỨNG DỤNG TRONG MẬT MÃ 18 / 55
1. Lý thuyết số căn bản 1.2. Biểu diễn nguyên
177130 = 16 · 11070 + 10
11070 = 16 · 619 + 14
619 = 16 · 43 + 3
43 = 16 · 2 + 11
2 = 16 · 0 + 2
Hence,
(177130)10 = (2B3EA)16
241 = 2 · 120 + 1
120 = 2 · 60 + 0
60 = 2 · 30 + 0
30 = 2 · 15 + 0
15 = 2 · 7 + 1
7 = 2·3+1
3 = 2·1+1
1 = 2·0+1
Hence,
Example:
The integer 7 is prime because its only positive factors are 1 and 7
The integer 9 is composite because it is divisible by 3.
Prime factorization
Every integer greater than 1 can be written uniquely as a prime or as the
product of two or more primes where the prime factors are written in order
of nondecreasing size.
Example: The prime factorizations of 100, 641, 999, and 1024 are
given by
100 = 2 · 2 · 5 · 5 = 22 · 52
641 = 641
999 = 3 · 3 · 3 · 37 = 33 · 37
1024 = 2 · 2 · 2 · 2 · 2 · 2 · 2 · 2 · 2 · 2 = 210
Solution: Since
100 = 22 · 52
1024 = 210
Therefore
gcd(100, 1024) = 22 = 4
Solution: Since
100 = 22 · 52
1024 = 210
Therefore
lcm(100, 1024) = 210 · 52 = 25600
Example: (a) Find the greatest common divisor of 120 and 500.
(b) Find the least common multiple of 120 and 500.
Solution: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 3 - LÝ THUYẾT SỐ VÀ ỨNG DỤNG TRONG MẬT MÃ 27 / 55
1. Lý thuyết số căn bản 1.3. Số nguyên tố, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất
Theorem
Let a and b be positive integers. Then
ab = gcd(a, b) · lcm(a, b)
Relatively prime
The integers a and b are relatively prime if their greatest common divisor
is 1.
Theorem
If a and b are relatively prime then
ab = lcm(a, b)
Zn = {0, 1, 2, . . . , n − 1},
Example:
Z1 = {0}
Z2 = {0, 1}
Z3 = {0, 1, 2}
Z9 = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
Addition, Multiplication on Zn
Let n be a positive integer. Let a, b ∈ Zn . We define
a + b = (a + b) (mod n),
a · b = (a · b) (mod n).
Example: Z2 = {0, 1}
0 + 0 = 0, 0·0=0
0 + 1 = 1, 0·1=0
1 + 1 = 0, 1·1=1
Example: Z3 = {0, 1, 2}
0 + 0 = 0, 0·0=0
0 + 1 = 1, 0·1=0
0 + 2 = 2, 0·2=0
1 + 1 = 0, 1·1=1
1 + 2 = 0, 1·2=2
2 + 2 = 1, 2·2=1
Example: Z6 = {0, 1, 2, 3, 4, 5}
a + b = 0 (mod n)
a · b = 1 (mod n)
Example: Z6 = {0, 1, 2, 3, 4, 5}
a · b = 1 (mod n)
Example: Z6 = {0, 1, 2, 3, 4, 5}
Example: Z9
Example: Z10
x ≡ 4 (mod 11)
x = 4 in Z11
2x ≡ 3 (mod 9)
2·x =3
5 · 2 ·x = |{z}
|{z} 5·3 ⇒ x = 6 in Z9
1 6
x ≡ 1 (mod 7)
x ≡ 4 (mod 11)
x = 15 in Z77
ap ≡ a (mod p).
STEP 1
STEP 2
STEP 1
STEP 2
STEP 3
STEP 4