Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 32

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI VÀ CÂU HỎI TỰ LUẬN LUẬT KINH

DOANH
A. CÂU HỎI DẠNG NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI (nhận định đúng hay sai, trích dẫn
văn bản pháp luật, giải thích)
Chương 1: Những vấn đề chung về Luật kinh doanh và chủ thể kinh doanh
1. Người không quốc tịch có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
(Sai – Đ19, 20, 21, 22 LDN2020)
2. Nếu cổ đông của CTCP bị mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần) thì cổ đông
đó sẽ bị mất tư cách cổ đông. (Sai – K3 Đ4LDN2020, K3 Đ17LDN2020)
3. Sau khi đã góp vốn là quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất vào CTTNHH, thành
viên (đã góp vốn) vẫn có quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đó. (S – K1
Đ35LDN2020)
4. Những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (người nước ngoài góp một phần hoặc
toàn bộ vốn) được thành lập tại Việt Nam chỉ được hoạt động theo hình thức CTTNHH.
(S - K1 Đ17LDN2020; LDN2020 không cấm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thành lập các loại hình doanh nghiệp khác).
5. Khi công ty bị giải thể, thành viên công ty không phải chịu trách nhiệm bằng tài sản
riêng của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
(Đ - Đối với CTTNHH từ 2TV đến 50TV theo K1 Đ46LDN2020; Đ – Đối với
CTTNHH 1TV theo K1 Đ74LDN2020; Đ – Đối với CTCP theo điểm c K1 Đ111
LDN2020; S – Đối với CTHD theo điểm b K1 Đ177LDN2020).
6. Tất cả doanh nghiệp khi thành lập đều phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định khi
thành lập. (S - K1 Đ8LDN2020; LDN2020 chỉ quy định vốn pháp định đối với một số
lĩnh vực ngành nghề nhất định)
7. Mọi chủ thể kinh doanh (cá nhân, tổ chức) có đăng ký kinh doanh đều được gọi là
doanh nghiệp. (S-K1 Đ66 NĐ78-2015 về đăng ký kinh doanh)
8. Mọi doanh nghiệp đều có tư cách pháp nhân. (S – Đ188LDN2020)
9. Mọi doanh nghiệp đều là công ty. (S-Đ188LDN2020)
10. Luật Thương mại quy định thương nhân phải có ĐKKD, vậy mọi thương nhân đều
là doanh nghiệp. (K10 Đ4 LDN2020, K1 Đ6 LTM2005, K1 Đ66 NĐ78 2015 về đăng
ký kinh doanh)
1
11. Cán bộ, công chức được quyền góp vốn, mua cổ phần của công ty. (Đ-K3
Đ17LDN2020)
12. Chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp có thẩm quyền giống nhau. (Đ-
K1&K2 Đ44LDN2020).
13. Việc đầu tư vốn vào doanh nghiệp làm thay đổi quyền sở hữu của chủ thể (Đ -
K1Đ35LDN2020 đối với CTCP, CTTNHH, CTHD); (S – K4Đ35LDN2020 đối với
DNTN).
14. Khi thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư cần trình giấy tờ xác nhận quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở. (Đ – K2 Đ23LDN2020)
15. Tên riêng và tên của doanh nghiệp là giống nhau. (S - K1 Đ37 LDN2020).
16. Tên riêng của doanh nghiệp không bắt buộc viết bằng tiếng Việt, chỉ viết bằng tiếng
nước ngoài. (S – K1 Đ37 & K1, 2 Đ39 LDN2020)
17. Nếu đăng ký kinh doanh ngành nghề đòi hỏi điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp
phải nộp các giấy tờ xác nhận đủ điều kiện kinh doanh ngay trong hồ sơ ĐKDN. (Đ –
K1 Đ8LDN2020)
18. Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì các chủ thể kinh doanh
được bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh. (Đ – LDN2020)
19. Khi kinh doanh thua lỗ, doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục giải thể. (K2
Đ207LDN2020; K2Đ4LPS2014)
20. CTCP được coi là công ty “đối vốn”.
21. Chủ sở hữu của tất cả các loại hình doanh nghiệp đều có quyền bán doanh nghiệp
của mình.
22. Chủ sở hữu doanh nghiệp phải chuyển quyền sở hữu đối với tài sản mà mình đầu tư
hoặc góp vốn vào doanh nghiệp.
23. Theo LDN2020, các loại CP có thể chuyển đổi cho nhau theo quyết định của
ĐHĐCĐ.
24. Cổ phần là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn của tổ chức phát hành.
25. Tổ chức, cá nhân công dân Việt Nam có thể góp vốn, mua cổ phần ở các doanh
nghiệp có phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
26. Mọi loại hình doanh nghiệp được quyền chia, tách doanh nghiệp.

2
27. Việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế (thực hiện đối với số vốn đã góp) đương
nhiên là quyền của thành viên công ty.
28. Tại Việt Nam, chỉ có các loại hình doanh nghiệp mới được thực hiện các hoạt động
kinh doanh. (S – K1 Đ66 NĐ782015)
29. Việc định giá các tài sản trong phần vốn góp của thành viên mới khi công ty đang
hoạt động phải thông qua một tổ chức định giá chuyên nghiệp. (S – K2 Đ36 LDN2020)
30. Tên doanh nghiệp được những nhà sáng lập đặt tự do theo ý chí của mình. (S – Đ37-
Đ41 LDN2020)
31. Tên doanh nghiệp được người thành lập quyết định một cách tự do theo ý chí của
mình. (S - Đ37-Đ41 LDN2020)
32. Giấy chứng nhận đăng ký điện tử có giá trị pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. (Đ – LDN2020)
33. Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn duy nhất điều chỉnh các quan hệ kinh doanh
tại Việt Nam.
34. Luật kinh doanh điều chỉnh mọi quan hệ pháp luật của chủ thể kinh doanh.
35. Quan hệ nội bộ của doanh nghiệp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật kinh
doanh.
36. Mọi doanh nghiệp khi tiến hành các hoạt động kinh doanh đều phải đảm bảo về mức
vốn pháp định.
37. Sau khi đã góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty trách nhiệm hữu hạn, thành
viên vẫn có quyền sử dụng đất đó.
38. Vốn pháp định trong doanh nghiệp là vốn phải có để thành lập doanh nghiệp và
không được thấp hơn vốn điều lệ.
39. Luật doanh nghiệp 2020 quy định bất kỳ cá nhân nào cũng có quyền góp vốn vào
các doanh nghiệp để kinh doanh trừ cán bộ công chức.
40. Quân khu 7 thuộc Bộ quốc phòng được thành lập công ty để kinh doanh.

3
Chương 2: Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh
1. Một cá nhân không được thành lập và làm chủ sở hữu cùng lúc nhiều doanh nghiệp tư
nhân. (Đ – K3Đ188LDN2020)
2. Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh chỉ do cá nhân làm chủ. (S – Đ66
NĐ78CP2015 về ĐKKD)
3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân cũng chính là quyền và nghĩa vụ của
chủ doanh nghiệp và ngược lại. (Đ-K1&K3 Đ188LDN2020)
4. Mọi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều có tư cách pháp nhân. (S –
K1Đ188LDN2020 – nếu doanh nghiệp đó được thành lập theo mô hình DNTN)
5. Cán bộ, công chức không được thành lập hộ kinh doanh.
6. Cá nhân chỉ được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân.
7. Chủ DNTN có thể đồng thời là TVHD của CTHD.
8. Trong thời gian cho thuê doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn là người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
9. Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không thể đăng ký kinh doanh dưới hình
thức hộ kinh doanh.
10. Giám đốc doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình với mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
11. Tất cả các hộ kinh doanh phải đặt tên và đăng ký tên riêng với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
12. Chủ DNTN không được làm người quản lý doanh nghiệp ở các doanh nghiệp khác.
13. DNTN có thể được chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên nếu chủ doanh
nghiệp bán một phần doanh nghiệp cho người khác.
14. Khi bán DNTN, chủ doanh nghiệp phải chấm dứt tất cả các hợp đồng mà doanh
nghiệp đang thực hiện.
15. Chủ DNTN được mua cổ phần của CTCP và thành lập công ty TNHH một thành
viên.
16. Doanh nghiệp tư nhân không thể tiến hành tổ chức lại như các loại công ty.
17. DNTN sẽ chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên nếu có từ 2 cá nhân
cùng mua DNTN đó.
18. Mọi cá nhân, tổ chức mua DNTN sẽ trở thành chủ DNTN đó.

4
19. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về
các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân.
20. Nếu không thay đổi ngành nghề kinh doanh, nhãn hiệu hàng hoá thì người mua
DNTN được quyền tiếp tục hoạt động kinh doanh kể từ thời điểm nhận bàn giao doanh
nghiệp mà không phải làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
21. DNTN được quyền đầu tư vốn để thành lập một doanh nghiệp khác.
22. Chủ DNTN có quyền bán một phần doanh nghiệp của mình.
23. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, chủ DNTN có quyền chủ động tăng, giảm
vốn đầu tư trong doanh nghiệp của mình. / Doanh nghiệp tư nhân có thể tăng hoặc giảm
vốn đầu tư.
24. Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh tại một địa điểm.
25. Hộ kinh doanh không có quyền góp vốn vào công ty TNHH.
26. Hộ kinh doanh phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp khi sử dụng
hơn 10 lao động. / Hộ kinh doanh sử dụng trên 10 lao động phải chuyển đổi thành doanh
nghiệp.
27. Hộ kinh doanh thường tồn tại với quy mô vừa và nhỏ.

5
Chương 3: Pháp luật về công ty
1. Thành viên sở hữu dưới 10% vốn điều lệ của CTTNHH 2 thành viên trở lên không
thể được bổ nhiệm làm giám đốc công ty. (S – Đ64LDN2020)
2. Hợp đồng giữa công ty TNHH một thành viên với chủ sở hữu phải được HĐTV hoặc
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết định
theo nguyên tắc đa số. (Đ – K1Đ86LDN2020)
3. Ở tất cả các CTCP, Giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty. (S
– K2 Đ137LDN2020)
4. Tất cả công ty TNHH một thành viên phải có kiểm soát viên. (S – K1 Đ79LDN2020)
5. Tất cả cổ đông của CTCP đều có quyền biểu quyết tại ĐHĐCĐ của CTCP đó. (S –
K3 Đ117 và K3 Đ118 LDN2020)
6. Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều nhất ở
Việt Nam. (S – Công ty TNHH từ 2 đến 50TV)
7. Chủ tịch Hội đồng thành viên được kiêm chức danh Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
CTTNHH. (Đ – K1 Đ56LDN2020, S – K1 Đ82LDN2020)
8. Chỉ có các cổ đông phổ thông mới có quyền tham gia dự họp và biểu quyết tại
ĐHĐCĐ của CTCP. (S – Điểm a K2 Đ116LDN2020)
9. Công ty hợp danh phải có thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. (S – điểm a K1
Điều 177LDN2020)
10. Cá nhân không được phép thành lập công ty. (S – K1 Đ74LDN2020 – VD:
CTTNHH MTV là cá nhân)
11. Thành viên công ty TNHH có thể làm cổ đông trong CTCP.
Đúng: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 111 LDN2020 về CTCP thì cổ đông có
thể là tổ chức, cá nhân. Mặt khác, có 2 loại cổ đông trong CTCP là cổ đông ưu đãi và cổ
đông phổ thông (K2 Điều 114 LDN2020). Như vậy, luật không cấm thành viên của
CTTNHH làm cổ đông phổ thông trong CTCP do cổ phần phổ thông được phép tự do
chuyển nhượng cho bất kỳ ai. Đối với cổ đông ưu đãi, nếu Điều lệ công ty không cấm
thì cổ đông ưu đãi cũng có thể cùng lúc là thành viên của CTTNHH.
12. Chỉ có Giám đốc (Tổng Giám đốc) mới có quyền ký kết hợp đồng.
Sai: Luật doanh nghiệp quy định chỉ có những người là đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp mới có quyền ký kết các hợp đồng. Trong nhiều mô hình doanh nghiệp

6
hoạt động theo LDN2020 thì không nhất thiết chỉ có Giám đốc (Tổng Giám đốc) mới là
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. (K1, K2 Đ12 LDN2020)
13. Để thu hồi các khoản nợ chưa tới hạn trả, doanh nghiệp có thể giảm bớt một phần
nghĩa vụ thanh toán cho con nợ của mình. (S – Đ46, Đ74, Đ111, Đ177, trừ DNTN-
Đ188 LDN2020)
14. Tất cả cổ đông đều có quyền biểu quyết tại ĐHĐCĐ. (S-K3Đ117,
K3Đ118LDN2020)
15. Thành viên CTTNHH có 2 thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng phần vốn
góp của mình cho người khác. (Đ-Đ52LDN2020)
16. Người sở hữu phần vốn góp trong công ty chính là thành viên công ty. (Đ– Đ46,
Đ74, Đ111, Đ177 LDN2020)
17. Công ty TNHH có quyền giảm vốn điều lệ. (Đ - Đ68, K1 Đ87 LDN2020)
18. Thành viên CTTNHH được quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình.
– K1 Đ51LDN2020).
19. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng vốn của mình trong CTTNHH một
thành viên. (Đ – điểm h K1 Đ76 LDN2020).
20. Thành viên chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài sản của công ty bằng tài sản
riêng của mình. (Đ – Đối với TVHD của CTHD – điểm b K1 Đ177 LDN2020), (S – Đối
với TVGV của CTHD – điểm c K1 Đ177 LDN2020); (S – Đối với thành viên CTTNHH
từ 2 đến 50 thành viên – K1 Đ46 LDN2020); (S – Đối với thành viên CTTNHH một
thành viên – K1 Đ74 LDN2020); (S – CTCP điểm c K1 Đ111LDN2020).
21. Thành viên CTTNHH có quyền tặng, cho hay trả nợ bằng phần vốn góp của mình.
22. Chủ tịch HĐTV của CTTNHH chết thì không thể có người thay thế. (K4 Đ56
LDN2020)
23. Chỉ có các cổ đông phổ thông mới có quyền tham gia dự họp và biểu quyết tại
ĐHĐCĐ của CTCP.
24. Chỉ có CTHĐQT mới quyền triệu tập ĐHĐCĐ. Nội dung chương trình họp ĐHCĐ
do CTHĐQT quyết định. Nghị quyết của ĐHĐCĐ được thông qua bằng những hình
thức biểu quyết tại cuộc họp.
25. CTCP bắt buộc phải có cổ phần ưu đãi.
26. Kiểm soát viên trong CTCP có thể kiêm các chức danh quản lý trong CTCP đó.
27. Cổ đông phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của CTCP bằng tài sản riêng.
7
28. Thành viên hợp danh trong CTHD là cá nhân, tổ chức đáp ứng các điều kiện mà
pháp luật quy định.
29. Một người có thể là Giám đốc kiêm Chủ tịch HĐTV.
30. Công ty TNHH một thành viên là công ty đối nhân.
31. Công ty TNHH một thành viên không có quyền phát hành chứng khoán để huy động
vốn.
32. Công ty TNHH một thành viên có quyền tăng, giảm vốn điều lệ.
33. Công ty TNHH một thành viên không được quyền thành lập một công ty TNHH
một thành viên khác.
34. Công ty TNHH một thành viên có toàn quyền quyết định việc thành lập chi nhánh,
công ty con, góp vốn vào công ty khác.
35. Chủ sở hữu CTTNHH MTV hoàn toàn không chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ
tài sản của công ty bằng tài sản riêng của mình.
36. Giám đốc của công ty hợp danh được hội đồng thành viên bổ nhiệm từ các thành
viên của công ty.
37. Chủ tịch HĐQT của CTCP không bắt buộc phải là cổ đông của công ty đó.
38. Chủ sở hữu có quyền bán Công ty TNHH một thành viên cho tổ chức, cá nhân khác.
39. Thừa nhận Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sẽ dần thay thế loại
hình DNTN ở nước ta.
40. Công ty TNHH một thành viên có toàn quyền tự chủ trong kinh doanh.
41. Thành viên hợp danh CTHD chịu trách nhiệm “liên đới” trong việc thanh toán nợ
của công ty. Khi nợ đã quá hạn, chủ nợ của công ty hợp doanh được quyền yêu cầu
thành viên hợp danh thanh toán nợ thay công ty.
42. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên là cá nhân phải chấm dứt tư cách
thành viên khi người này đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị tòa án cấm hành
nghề kinh doanh.
43. Chức danh giám đốc của CTHD không có gì khác với giám đốc CTCP.
44. Quyền tham dự và biểu quyết tại HĐTV của TVHD có phải là quyền tham gia quản
lý CTHD.
45. Công ty CTHD có tư cách pháp nhân.
46. Thành viên của CTHD có quyền trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty.
47. TVGV có được quyền tham gia quản lý CTHD.
8
48. Một người có thể là TVHD của nhiều CTHD.
49. Tất cả thành viên hợp danh của công ty hợp danh đều có số phiếu biểu quyết ngang
nhau.
50. HĐQT CTCP ABC quyết định mua lại 25% tổng số cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán.
51. Bà H đang là Chủ tịch HĐQT CTCP Nắng Mới. Bà cũng đồng thời là Giám đốc
công ty TNHH Bình Minh.
52. Ông K là thành viên hợp danh của công ty Luật hợp danh K & cộng sự. Tại thời
điểm thành lập năm 2018, ông góp vốn 4 tỷ. Năm 2020 ông K rút 500 triệu trong số 4 tỷ
này để thành lập công ty TNHH.
53. HĐQT của CTCP biểu quyết thông qua các quyết định theo nguyên tắc phụ thuộc
vào phần vốn góp của các thành viên HĐQT vào vốn điều lệ của công ty.
54. Khi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ
cho cá nhân, tổ chức khác thì phải chấm dứt hoạt động của công ty đó.
55. Cán bộ, công chức không thể là thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
56. Thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên đều là người quản lí công ty.
57. Người chưa thành niên không thể trở thành thành viên của công ty TNHH 2 thành
viên trở lên.
58. Trong công ty TNHH một thành viên, Chủ tịch HĐTV có thể kiêm Giám đốc của
công ty.
59. Cổ đông sở hữu dưới 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục 6 tháng
thì không được xem xét, trích lục các nghị quyết của HĐQT.
60. Cổ đông sáng lập bắt buộc phải tham gia vào quá trình soạn thảo và thông qua bản
điều lệ đầu tiên.
61. Người mua cổ phiếu sẽ trở thành cổ đông của công ty ngay sau khi thanh toán đủ số
phần đã mua.
62. Quyết định sửa đổi điều lệ công ty TNHH 2 đến 50 thành viên khi thông qua tại
cuộc họp Hội đồng thành viên phải có tỷ lệ phần trăm ít nhất số vốn của số thành viên
dự họp chấp thuận là 75%.
63. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định của ĐHĐCĐ về việc thay đổi địa chỉ trụ sở
giao dịch của công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phiếu của mình.
64. Mọi trường hợp tăng vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên đều làm thay
đổi tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong công ty.
9
65. Chủ sở hữu của CTTNHH một thành viên có thể cho người khác thuê CTTNHH đó.
66. Trong CTHD, giám đốc có thể được thuê để điều hành công việc hằng ngày của
công ty.
67. Thành viên ban kiểm soát của CTCP phải là cổ đông của công ty đó.
68. Chỉ có CTCP mới được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
69. Thành viên góp vốn không được tham dự và biểu quyết trong cuộc họp hội đồng
thành viên công ty hợp danh.
70. Mọi quyết định của ĐHĐCĐ không thực hiện đúng theo quy định của Luật doanh
nghiệp và Điều lệ công ty về trình tự, thủ tục triệu tập họp đều bị huỷ bỏ.
71. Khi chủ sở hữu CTTNHH một thành viên chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của
công ty cho người khác thì phải chấm dứt hoạt động của công ty đó.
72. Công ty TNHH từ hai đến 50 thành viên có quyền mua lại vốn góp của thành viên.
73. Vốn góp của thành viên công ty TNHH là một tài sản.
74. Việc bầu thành viên HĐQT và Ban kiểm soát của CTCP theo nguyên tắc bầu dồn
phiếu.
75. Có quy định giới hạn việc phát hành cổ phần.
76. Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam không thể trở thành thành viên
của công ty TNHH.
77. Cổ phần phổ thông do cổ đông sáng lập đăng ký mua, nhưng không mua hết, công
ty có quyền bán tự do ra ngoài công ty.
78. Thành viên hợp danh của CTHD và chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về các
khoản nợ của doanh nghiệp mà mình góp vốn đầu tư.
79. Thành viên hợp danh của một công ty hợp danh có quyền tự do góp vốn vào các
doanh nghiệp khác.
80. Công ty TNHH có quyền mua lại vốn góp của thành viên công ty.
81. Công ty TNHH được mua lại vốn góp của thành viên công ty trong tất cả các trường
hợp.
82. Cá nhân, tổ chức nước ngoài có thể trở thành thành viên trong công ty TNHH.
83. Các thành viên hợp danh có quyền như nhau trong điều hành quản lý CTHD.
84. Mua lại phần vốn góp không bao giờ làm tăng vốn điều lệ của công ty.
85. Không có sự khác nhau giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công
ty hợp danh.
10
86. Thành viên hợp danh của một công ty hợp danh có quyền tự do góp vốn vào các
doanh nghiệp khác. (S – K1 Đ180 LDN2020)
87. Việc tham gia quản lý trong công ty hợp danh được thực hiện theo nguyên tắc bình
đẳng. (Đ-Đ184 LDN2020, trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác)
88. Mọi tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp đều
không thể trở thành thành viên HĐTV công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
89. Mọi thành viên HĐTV của công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều có thể được bầu
giữ chức Chủ tịch HĐTV.
90. Giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải là người góp vốn vào công ty.
91. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chuyển nhượng một phần vốn điều lệ
cho người khác sẽ dẫn đến chấm dứt tư cách thành viên công ty.
92. Cá nhân, tổ chức nước ngoài có thể trở thành thành viên góp vốn trong công ty
TNHH trên 2 thành viên trở lên.
93. Khi cần thiết, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được quyền trực tiếp rút một
phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty.
94. Tất cả các cổ đông công ty cổ phần đều có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội
đồng cổ đông.
95. Khi cổ đông chuyển nhượng cổ phần phổ thông phải ưu tiên chuyển nhượng cho các
cổ đông còn lại trong công ty, chỉ được chuyển nhượng cho người ngoài công ty nếu các
cổ đông còn lại không mua hoặc mua không hết.
96. Các thành viên HĐQT công ty cổ phần phải sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ
thông của công ty trong vòng 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
97. Cổ đông sở hữu cùng loại cổ phần, với số lượng bằng nhau sẽ có quyền và nghĩa vụ
như nhau.
98. Chỉ có cổ đông ưu đãi biểu quyết mới có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội
đồng cổ đông.
99. Ở tất cả các công ty cổ phần, giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật của
công ty.
100. Cổ phần của công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng trong mọi trường hợp.
101. Trong công ty hợp danh, giám đốc có thể được thuê để điều hành công việc hàng
ngày của công ty.
11
102. Tất cả thành viên hợp danh đều có quyền đại diện cho công ty hợp danh trong các
quan hệ với cơ quan nhà nước.
103. Chỉ có cá nhân mới được phép tham gia thành lập công ty hợp danh.
104. Thành viên góp vốn của CTHD không thể bị khai trừ ra khỏi công ty.
105. Thành viên góp vốn không được tham dự và biểu quyết trong cuộc họp Hội đồng
thành viên của công ty hợp danh.
106. Phần chênh lệch do bán cổ phần theo giá thị trường cao hơn mệnh giá, sẽ được chia
cho các cổ đông dưới dạng cổ tức?.

12
Chương 4: Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước
1. Công ty TNHH nhà nước một thành viên là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ
vốn điều lệ.
2. Tổng công ty nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước quyết định đầu tư và thành
lập.
3. Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp nhà nước chỉ có vốn do Nhà nước đầu tư.
4. Doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ là doanh nghiệp
nhà nước.
5. Chính phủ chịu trách nhiệm cuối cùng đối với các khoản nợ của DNNN.
6. DNNN không có quyền sở hữu tài sản trong kinh doanh.
7. CTCP có vốn góp của Nhà nước thì gọi là DNNN.
8. Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ là doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ.
9. CTCP có 5 cổ đông đều là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là
doanh nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
10. Tổng CTNN là một DNNN có quy mô lớn và do NN sở hữu 100% vốn điều lệ.
11. CTCP có 2 cổ đông là CTNN và 1 CĐ là tổ chức được Nhà nước ủy quyền góp vốn
thì được tổ chức và quản lý theo pháp luật về DNNN và pháp luật có liên quan.
12. Mọi doanh nghiệp có vốn nhà nước trên 50% vốn điều lệ đều là DNNN.
13. Giám đốc doanh nghiệp nhà nước phải là TVHĐQT.
14. Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có thể do chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm.
15. Công chức nhà nước không được làm TVHĐQT hoặc giám đốc DNNN.

13
Chương 5: Pháp luật về hợp tác xã
1. Đối với hợp tác xã thành lập một bộ máy vừa quản lý, vừa điều hành, Phó Giám đốc
hợp tác xã bắt buộc phải là thành viên hợp tác xã.
2. Giám đốc HTX phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của thành viên HTX.
3. Phòng ĐKKD thuộc UBND huyện M từ chối nhận hồ sơ ĐKKD của HTX Hòa Bình
với lý do việc cấp GCN ĐKKD cho HTX thuộc thẩm quyền của cơ quan cấp tỉnh.
4. Hợp tác xã hoạt động dưới hình thức công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
5. Giám đốc hợp tác xã là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đó.
6. Mục đích tham gia HTX khác với góp vốn CTCP.
7. Hình thức sở hữu tài sản của HTX không phải là sở hữu pháp nhân.
8. Căn cứ chia lãi của HTX không chỉ dựa trên tỷ lệ vốn góp.
9. Sau khi giải thể, toàn bộ tài sản của HTX được chia cho xã viên sau khi đã thanh toán
hết các nghĩa vụ tài sản của HTX.
10. Mọi thành viên đều có quyền ứng cử, bầu cử vào Hội đồng quản trị, Giám đốc HTX,
Ban kiểm soát.
11. Thành viên có quyền góp vốn theo khả năng, không bị hạn chế mức tối đa.
12. Giám đốc HTX là người đại diện theo pháp luật của HTX.
13. HTX có quyền tự do tuyển dụng lao động.
14. Thành viên có quyền trực tiếp rút ngay số vốn của mình khi xin ra khỏi HTX.
15. Không có giới hạn về số lượng thành viên HTX.
16. Thành viên hợp tác xã khi biểu quyết tại đại hội thành viên không phụ thuộc vào số
vốn góp của họ vào hợp tác xã.
17. Mọi HTX phải lập quỹ phúc lợi để chăm lo cho đời sống vật chất của thành viên.
18. HTX có 300 thành viên có quyền tổ chức Đại hội Đại biểu thành viên với số đại
biểu tham dự đại hội không thấp hơn 90 thành viên.
19. Giám đốc HTX phải là thành viên của HTX đó.
20. HTX là tổ chức kinh tế - xã hội do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu, lợi
ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật HTX.
21. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền yêu cầu hợp tác xã tổ chức Đại hội thành
viên bất thường.
22. Các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân đều có thể trở thành thành viên HTX.
23. Thành viên HTX có quyền góp vốn theo khả năng, không hạn chế mức tối đa.
14
Chương 6: Pháp luật về hợp đồng
1. Nếu hợp đồng mua bán hàng hóa không được giao kết đúng hình thức luật định thì
các bên sẽ phải gánh chịu các biện pháp chế tài theo quy định tại luật thương mại. (Đ-
Đ24LTM2005, K2 Đ122, K2 Đ124 BLDS2015)
2. Hợp đồng có vi phạm về hình thức sẽ không bị vô hiệu, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. (Đ - Đ24LTM2005)
3. Hợp đồng trong kinh doanh - thương mại được ký kết bằng nhiều hình thức khác
nhau. (Đ – Đ24LTM2005)
4. Có hành vi thương mại nào mà không hề do thương nhân thực hiện không?.
5. Quyền và nghĩa vụ có thể phát sinh với các bên tham gia hợp đồng trước khi hợp
đồng được giao kết không.

15
Chương 7: Pháp luật về phá sản
1. Trong tất cả các trường hợp, chỉ sau khi tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản thì
việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp mới được phép tiến hành. (S – Đ105 LPS2014)
2. Trong tất cả các trường hợp, Hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc phải có trong quá
trình giải quyết phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. (S – Đ105 LPS2014)
3. Khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì chủ nợ không có bảo đảm
và chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu tòa án mở thủ tục phá sản.
(Đ – K1 Đ5 LPS2014)
4. Bất kỳ thành viên hợp danh nào phải có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
khi công ty hợp danh mất khả năng thanh toán. (Đ – K4 Đ5 LPS2014)
5. Tất cả mọi người đều có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp. (S – K3 và
K4 Đ5 đến Đ18LPS2014)
6. Sau khi đã có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp vẫn có quyền giao kết và
thực hiện hợp đồng. (Đ – Đ47, Đ48 LPS2014)
7. Sau khi doanh nghiệp đã bị tuyên bố phá sản, chủ doanh nghiệp (thành viên công ty)
có trách nhiệm đối với số nợ còn lại chưa thanh toán. (S- K1 Đ110 LPS2014)
8. Có hoạt động kinh doanh, tất yếu có khả năng bị tuyên bố phá sản. (Đ –LPS2014)
9. Doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ bị tuyên bố phá sản sau khi có quyết định của Hội nghị
chủ nợ. (S- Đ105, Đ106 LPS2014)
10. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. (Đ – Đ2, Đ3, Đ8 LPS2014).
11. Quyền nộp đơn của người lao động yêu cầu tòa án tuyên bố phá sản doanh nghiệp,
hợp tác xã là không thực quyền.
12. Việc tổ chức hội nghị chủ nợ không cần phải có điều kiện.
13. Trong mọi trường hợp chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty bị phá sản không được
hành nghề.
14. Sau khi nộp đơn yêu cầu tòa án tuyên bố phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã có thể bị
phá sản.
15. Trong khoảng thời gian ba tháng trước ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản, doanh nghiệp không được bán lại cổ phần cho chủ nợ hoặc tặng cho bất động
sản cho người khác. (Đ – Đ43 LPS2014)

16
16. Sau khi Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản thì doanh nghiệp không được tiếp
tục thực hiện hoạt động kinh doanh.
17. Mọi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán đều bị tòa án ra quyết định tuyên bố
doanh nghiệp bị phá sản.
18. Quyết định mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
làm cho doanh nghiệp, hợp tác xã đó chấm dứt hoạt động.
19. Các doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn đều là
đối tượng áp dụng của Luật phá sản.
20. Tất cả chủ nợ có khoản nợ đến hạn đều có quyền yêu cầu tòa án mở thủ tục phá sản
đối với doanh nghiệp mắc nợ mình.

17
Chương 8: Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại
1. Toà án nhân dân cấp tỉnh không có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm các
tranh chấp mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp. (S – Đ37 BLTTDS2015)
2. Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong quá trình giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương
mại bằng phương thức tòa án và trọng tài thương mại. (S - K1 Đ207 BLTTDS2015; S -
Đ58LTT2010)
3. Nếu tranh chấp trong kinh doanh - thương mại có thoả thuận trọng tài hợp pháp thì
không được khởi kiện ra toà án. (S - các bên vẫn có thể thỏa thuận giải quyết ở tòa án,
Đ6 LTTTM2010)
4. Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà
nước.
Đúng: Theo Điều 66, Luật trọng tài thương mại, sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn thi hành quyết định trọng tài, nếu một bên không tự nguyện thi hành, bên được
thi hành quyết định trọng tài có quyền làm đơn yêu cầu cơ quan thi hành án cấp tỉnh nơi
có trụ sở, nơi cư trú hoặc nơi có tài sản của bên phải thi hành, thi hành quyết định trọng
tài.
5. Khi phát sinh tranh chấp trong kinh doanh - thương mại thì các bên có quyền lựa
chọn các hình thức giải quyết tranh chấp khác nhau.
6. Nếu không đồng ý với bản án phúc thẩm đã có hiệu lực của Toà án, Viện kiểm sát có
thể kháng nghị yêu cầu xử lại bản án bằng thủ tục giám đốc thẩm.
7. Bị đơn có quyền lựa chọn tòa án để giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại
theo quy định của pháp luật.
8. Nếu 2 doanh nghiệp ở TP.HCM mà tài sản tranh chấp ở Hà Nội thì có thể chọn Trung
tâm trọng tài thương mại Hà Nội.
9. Khi phát hiện tình tiết mới trong một vụ án đã có bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp
luật, đương sự có thể làm đơn yêu cầu xử lại bản án đó bằng thủ tục tái thẩm.
10. Để giải quyết tranh chấp tại Trung tâm trọng tài thương mại thì điều kiện cần phải
có là đơn khởi kiện và các giấy tờ là bằng chứng kèm theo.
11. Khởi kiện tại Tòa án là một bước tiếp theo sau khi đã có phán quyết của Trọng tài
thương mại mà một trong hai bên hoặc cả hai bên không đồng ý.
B. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Chương 1: Những vấn đề chung về Luật kinh doanh và chủ thể kinh doanh
18
1. Phân biệt sự khác nhau của giải thể doanh nghiệp và giải thể hợp tác xã?.
2. Nêu các thủ tục thành lập doanh nghiệp: Hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh
doanh, thời hạn?.
3. Trình bày thủ tục giải thể doanh nghiệp?.
4. Trong sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp cần chú ý vấn đề gì ngoài các quy định của
Luật doanh nghiệp?.
5. Việc thanh toán nợ trong quá trình giải thể được thực hiện như thế nào? So sánh vấn
đề thanh toán nợ giữa giải thể doanh nghiệp và phá sản doanh nghiệp?
6. Tại sao doanh nghiệp bị cấm từ bỏ quyền đòi nợ, bị hạn chế quyền sử dụng tài sản
sau khi đã có quyết định giải thể?
7. Thế nào là hồ sơ giải thể “hợp lệ”?
8. Phân biệt giấy phép kinh doanh với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?. Giấy
phép kinh doanh có những hình thức biểu hiện cụ thể gì?.
9. Lĩnh vực, ngành nghề nào đòi hỏi chứng chỉ hành nghề? Đòi hỏi vốn pháp định?
Những ngành nghề nào bị cấm kinh doanh?.
10. Phân biệt các hình thức sở hữu?.
11. Phân biệt “nhà đầu tư” và “doanh nghiệp”?.
12. Hãy xác định các loại chủ thể kinh doanh ở Việt Nam theo các tiêu chí: Hình thức
sở hữu, tư cách pháp lí, chế độ trách nhiệm đối với các khoản nợ.
13. Cho biết giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, qua đó phân
biết với Giấy phép kinh doanh.
14. Những biện pháp tổ chức lại doanh nghiệp? Ý nghĩa của những biện pháp này?
15. Vị trí của Luật kinh doanh trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
16. Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh doanh? Hãy cho ví dụ cụ thể.
17. Nguồn luật? Ý nghĩa của nguồn luật trong hoạt động kinh doanh? Hãy cho ví dụ cụ
thể về từng loại.
18. Văn bản nội bộ có được xem là nguồn luật trong hoạt động kinh doanh hay không?
Hãy tìm ví dụ về một số văn bản nội bộ cụ thể của một doanh nghiệp và xác định giá trị
của văn bản đó trong các quan hệ pháp luật mà doanh nghiệp tham gia?
19. Tập quán và thói quen thương mại là gì? Nguyên tắc sử dụng trong kinh doanh? Cho
ví dụ cụ thể.
20. Hãy liệt kê những loại hình chủ thể kinh doanh mà anh/chị biết trong thực tế.
19
21. Hãy nêu điều kiện để một cá nhân là chủ thể của luật kinh tế? Cho ví dụ minh họa.
22. Nêu những đối tượng là cá nhân được tham gia thành lập và quản lý doanh nghiệp.
23. Tài sản nào có thể sử dụng góp vốn vào doanh nghiệp? Người đầu tư có thể góp vốn
bằng “thương hiệu” công ty của mình không?
24. Giấy phép kinh doanh là gì? Cho ví dụ về ngành, nghề kinh doanh đòi hỏi phải có
giấy phép khi thực hiện hoạt động kinh doanh.
25. Người chưa thành niên có được góp vốn vào doanh nghiệp không? Giải thích.
26. Công ty AB thành lập công ty con lấy tên là công ty A&B. Khi đăng ký doanh
nghiệp đã bị cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối với lý do tên gọi gây nhầm lẫn với
công ty AB. Công ty AB cho rằng 2 công ty này là mẹ - con nên pháp luật vẫn cho phép
đặt tên như vậy. Bằng quy định của pháp luật, hãy làm rõ vấn đề trên.

20
Chương 2: Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh
1. Nêu các quyền và nghĩa vụ cơ bản của chủ DNTN đối với DNTN?.
2. Những điểm giống và khác nhau giữa doanh nghiệp với hộ kinh doanh?.
3. Nêu và phân tích đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh?.
4. Anh chị hãy so sánh DNTN với hộ kinh doanh.
5. Anh (chị) hãy so sánh doanh nghiệp tư nhân với công ty TNHH một thành viên do
một cá nhân làm chủ.
6. So sánh quy chế pháp lý của chủ DNTN và chủ công ty TNHH một thành viên? Qua
đó lý giải tại sao chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với các khoản nợ của DNTN?.
7. Phân tích dấu hiệu pháp lý của DNTN.
8. Chứng minh DNTN không có tư cách chủ thể độc lập trong các quan hệ với chủ sở
hữu.
9. Trình bày các hậu quả pháp lý có thể xảy ra đối với doanh nghiệp tư nhân nếu chủ
doanh nghiệp ở vào một trong các tình huống sau đây:
a. Chết
b. Bị Tòa tuyên hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
c. Bị Tòa tuyên mất tích.
d. Bị kết án hoặc tước quyền công dân.
e. Rời Việt Nam định cư ở nước ngoài.
10. Hãy giải thích lý do doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
11. Bình luận về mối quan hệ giữa chủ DNTN và DNTN.
12. Những hạn chế của pháp luật đối với hộ kinh doanh là gì?
13. Điều kiện để hộ gia đình, nhóm kinh doanh được quyền đăng ký kinh doanh dưới
hình thức hộ kinh doanh?.
14. Phân tích các đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh?
15. Phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân?.
16. Vận dụng được quy định pháp luật để lập hồ sơ đăng ký kinh doanh của hộ kinh
doanh.
17. So với DNTN ở nước ta, công ty TNHH một thành viên có ưu và nhược điểm gì?

Chương 3: Pháp luật về công ty


21
1. Phân tích thủ tục chuyển nhượng vốn của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở
lên?.
2. Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ty TNHH và thủ tục góp vốn vào
công ty TNHH?
3. Công ty TNHH có thể có tối đa bao nhiêu thành viên?.
4. So sánh địa vị pháp lý của DNTN với CTTNHH một thành viên do cá nhân làm chủ
sở hữu? Qua đó cho biết tại sao chủ DNTN có quyền bán hoặc cho thuê DNTN, còn chủ
sở hữu của công ty TNHH một thành viên không được bán hoặc cho thuê công ty mà
mình làm chủ sở hữu?
5. Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ty hợp danh và thủ tục góp vốn vào
công ty hợp danh?.
6. Điều kiện để trở thành thành viên công ty hợp danh?. Phân tích điều kiện trở thành
thành viên hợp danh của CTHD?.
7. Phân biệt thành viên góp vốn trong CTHD và công ty TNHH?.
8. Bằng quy định của Luật doanh nghiệp 2020, anh chị hãy so sánh công ty TNHH có 2
thành viên trở lên với công ty hợp doanh?.
9. So sánh vai trò, cách thức tổ chức và hoạt động của HĐTV CTHD với HĐTV
CTTNHH hai đến năm mươi thành viên?
10. Hãy xác định hình thức sở hữu đối với tài sản trong CTHD? Giải thích?.
11. Những điểm khác biệt khi một doanh nghiệp thành lập công ty TNHH một thành
viên với trường hợp lập chi nhánh hay VPĐD?
12. So sánh HĐTV công ty TNHH một thành viên với HĐTV công ty TNHH hai đến
năm mươi thành viên?
13. Điều kiện trở thành cổ đông CTCP có gì khác so với thành viên công ty TNHH?
14. Vấn đề mua lại cổ phần của cổ đông xảy ra khi nào? Cách giải quyết có gì khác với
công ty TNHH? Giải thích?
15. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông có gì khác so với thành viên công ty
TNHH hai đến năm mươi thành viên?
16. Khi nào thì cổ đông được xem là góp đủ vốn?
17. Ai có thể trở thành cổ đông sáng lập? Tư cách cổ đông sáng lập được hình thành khi
nào? So sánh với việc hình thành tư cách cổ đông khác?

22
18. Chủ nợ, thành viên thiểu số của công ty TNHH là ai? Vì sao cần có các quy định
bảo vệ chủ nợ, thành viên thiểu số của công ty TNHH? Quy định đó là gì?
19. Cơ cấu bộ máy quản lý công ty TNHH nhiều thành viên có những chức danh nào?
20. Phần vốn góp của thành viên công ty TNHH được chuyển nhượng trong những
trường hợp nào? Điều kiện chuyển nhượng?
21. Công ty TNHH chịu trách nhiệm như thế nào đối với các nghĩa vụ tài sản trong kinh
doanh?
22. Phân tích đặc điểm của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh. Nêu những
điểm khác nhau giữa TVHD và thành viên góp vốn?
23. So sánh công ty hợp danh với công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
24. So sánh địa vị pháp lý của cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi cổ tức.
25. Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu do CTCP phát hành theo Luật doanh nghiệp 2020
và cho biết ý nghĩa của việc phát hành hai loại chứng khoán trên đối với sự phát triển
của công ty.
26. Anh/Chị hãy dùng một ví dụ cụ thể để giải thích cho phương thức bầu dồn phiếu
được quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật doanh nghiệp 2020 và nêu ý nghĩa của
phương thức bầu này.
27. Anh chị hãy nêu điểm khác biệt trong quy chế pháp lý của thành viên trong công ty
TNHH 2 thành viên trở lên và thành viên góp vốn của công ty hợp danh. Theo anh chị,
tại sao lại có những điểm khác biệt đó?
28. Tại sao trường hợp công ty TNHH 2 thành viên trở lên tăng vốn điều lệ bằng việc
tiếp nhận thêm thành viên mới phải được sự nhất trí của tất cả các thành viên hiện hữu?
29. Tại sao công ty TNHH một thành viên được giảm vốn điều lệ khi hội đủ những điều
kiện nhất định?
30. So sánh về đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân
làm chủ với doanh nghiệp tư nhân.
31. Pháp luật quy định như thế nào để hạn chế xung đột lợi ích giữa công ty TNHH từ
hai thành viên trở lên với thành viên, người quản lý của mình?
32. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có được thuê Giám đốc (Tổng giám đốc) điều
hành không? Giải thích. Trường hợp trên, đại diện theo pháp luật của công ty là Chủ
tịch Hội đồng thành viên hay Giám đốc (Tổng giám đốc) được thuê? Giải thích?.

23
33. Hãy phân tích ít nhất hai quy định thể hiện tính đối nhân của công ty TNHH hai
thành viên trở lên.
34. Phân biệt chuyển nhượng vốn và mua lại vốn góp của công ty TNHH.
35. Sự khác nhau về quyền và nghĩa vụ của các cổ đông sở hữu các loại cổ phần khác
nhau? So sánh địa vị pháp lý của các loại cổ đông? Những đặc quyền của cổ đông sáng
lập và hạn chế của họ?
36. Trình bày các loại cổ đông của CTCP. Một cổ đông có thể mua được bao nhiêu loại
cổ phần? Việc có nhiều loại cổ phần có lợi gì?
37. Hãy nêu và phân tích hai điểm về quyền và nghĩa vụ tạo ra sự khác biệt cơ bản giữa
cổ đông phổ thông CTCP và thành viên công ty TNHH.
38. Trường hợp nào cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông CTCP được xem là hợp pháp
dù việc triệu tập cuộc họp trái luật?
39. Ông B, C, D là những cổ đông sáng lập công ty cổ phần A.Vậy pháp luật có bắt
buộc họ phải mua ít nhất 20% tổng số vốn điều lệ trước khi được cấp GCNĐKDN hay
không?
40. Tại sao thành viên công ty TNHH, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần
phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.
41. Nêu 4 điểm khác nhau cơ bản giữa cổ đông phổ thông (CTCP) và thành viên hợp
danh (CTHD).
42. Phân tích chế độ trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn của hai loại thành viên
CTHD.
43. Bình luận về tư cách pháp nhân của công ty hợp danh theo pháp luật Việt Nam.

24
Chương 4: Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước
1. Đặc trưng của doanh nghiệp nhà nước là gì?
2. Nêu các cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước. Phân tích quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước?.
3. Tất cả doanh nghiệp nhà nước có HĐQT đều là Tổng công ty nhà nước?.
4. Phân biệt doanh nghiệp nhà nước trong đó Nhà nước sở hữu 100% vốn với công ty
TNHH một thành viên?
5. Phân biệt giám đốc DNNN với giám đốc CTCP?
6. Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con có cấu trúc như thế nào?
7. Nêu những điểm khác biệt giữa DNNN do Nhà nước nắm giữ dưới 100% vốn điều lệ
và công ty TNHH từ 2 đến 50 thành viên?
8. HĐQT DNNN có gì khác với HĐQT CTCP?
9. Điểm giống nhau trong tổ chức bộ máy quản lý của DNNN do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ với công ty TNHH một thành viên là gì?
10. Kiểm soát viên DNNN có được kiêm nhiệm các hoạt động khác trong DNNN đó
không? Tại sao?
11. Mối quan hệ giữa công ty mẹ với các công con hình thành trên những cơ sở nào?
Công ty mẹ có vai trò và trách nhiệm gì đối với công ty con?
12. Tập đoàn kinh tế và nhóm công ty có gì khác nhau?
13. Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành
lập là gì? Phân biệt với tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư vốn và thành lập.
Cách gọi khác về 2 loại tổng công ty này là gì?

25
Chương 5: Pháp luật về hợp tác xã
1. So sánh 2 mô hình tổ chức quản lý của hợp tác xã.
2. Tại sao Luật hợp tác xã năm 2012 quy định về giới hạn vốn góp tối đa của thành viên
hợp tã xã là 30% vốn điều lệ của HTX.
3. Trình bày khái niệm và đặc điểm của HTX.
4. Nêu và giải thích nguyên tắc tổ chức, hoạt động của HTX.
5. Trình bày địa vị pháp lý của thành viên HTX (điều kiện, xác lập tư cách thành viên,
các quyền và nghĩa vụ của thành viên; chấm dứt tư cách thành viên)
6. Trình bày cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ HTX.
7. Tài sản của HTX được hình thành như thế nào?
8. Trình bày cách thức phân phối lãi và xử lý lỗ trong HTX.
9. Phân biệt sự khác nhau giữa việc trả lại vốn góp đối với thành viên HTX và hoàn trả
phần vốn góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
10. Hình thức sở hữu trong HTX là hình thức sở hữu gì? Có khác với hình thức sở hữu
trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên không?
11. Mục đích tham gia HTX của thành viên HTX có khác với mục đích góp vốn vào
công ty cổ phần hay công ty TNHH không?
12. Phân tích các nguồn vốn hình thành nên tài sản của HTX.

26
Chương 6: Pháp luật về hợp đồng
1. Trình bày các loại hành vi thương mại (theo tiêu chí tính chất của hành vi và chủ thể
thực hiện hành vi)?.
2. Phân tích chế độ trách nhiệm tài sản của thương nhân (trách nhiệm hữu hạn, trách
nhiệm vô hạn)?.
3. Khái niệm hợp đồng và hợp đồng trong kinh doanh - thương mại? Trình bày quy định
pháp luật về nội dung hợp đồng và phân tích các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng?
4. Khái niệm hợp đồng và hợp đồng trong kinh doanh? Ý nghĩa của việc khái niệm rộng
và hẹp về hợp đồng kinh doanh?
5. Nguồn luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng trong kinh doanh?
6. Nguyên tắc giao kết hợp đồng trong kinh doanh? Giải thích các nguyên tắc trên?.
7. Quyền và nghĩa vụ có thể phát sinh với các bên tham gia hợp đồng trước khi hợp
đồng được giao kết không? Giải thích?.
8. Phân biệt đề nghị giao kết hợp đồng với một số hình thức chào hàng như quảng cáo,
phát tờ rơi, tiếp thị bán hàng.
9. Một Công ty in 1000 tờ giới thiệu hàng hóa: trong đó có ghi giá cả, phương thức
thanh toán, địa điểm giao hàng. Sau đó, Công ty giao cho nhân viên đến từng công ty
kinh doanh trong địa bàn gửi tờ giới thiệu này. Đây có được hiểu là lời đề nghị giao kết
hợp đồng theo qui định của pháp luật không?
10. Trường hợp nào nghĩa vụ pháp lý sẽ ràng buộc các bên trong quá trình thương lượng
để giao kết hợp đồng?
11. Khi nào một hợp đồng được giao kết và có hiệu lực?
12. Hình thức hợp đồng? Các bên có thể tự do thỏa thuận về hình thức hợp đồng không?
13. Điều kiện để trở thành chủ thể hợp đồng kinh doanh? Điều kiện này có khác so với
chủ thể hợp đồng dân sự thông thường không? Giải thích?.
14. Hãy soạn thảo một hợp đồng mua bán hàng hóa (chọn một loại hàng hóa cụ thể và
soạn nội dung hợp đồng).
15. Hãy soạn thảo một hợp đồng dịch vụ.
16. Phân biệt đình chỉ và hủy bỏ hợp đồng? Cho ví dụ.
17. Hợp đồng vô hiệu là gì? Trình bày các trường hợp vô hiệu?
18. Phạt vi phạm hợp đồng? Điều kiện áp dụng? Điều khoản phạt trong hợp đồng
thương mại khác gì so với quy định trong hợp đồng dân sự?
27
19. Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng kinh doanh? Điều kiện áp dụng?
20. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm có thể áp dụng những biện
pháp gì?
21. Sau khi giao kết hợp đồng và thực hiện được một phần hợp đồng thì bên A nhận
thấy không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng. Trường hợp này bên A có thể đề nghị bên B
chấm dứt hợp đồng được không?
22. Hai công ty X (trụ sở Hà Nội) và Y (trụ sở TP. HCM) giao kết hợp đồng tại TP.
HCM, sau đó, do những hoàn cảnh khách quan xảy ra và cần phải sửa đổi hợp đồng,
công ty X đề nghị địa điểm để thỏa thuận sửa đổi hợp đồng tại Hà Nội. Công ty Y
không đồng ý. Sự việc này phải giải quyết như thế nào?
23. Công ty X ký hợp đồng sản xuất cho công ty Y một dây chuyền sản xuất. Sau khi
hợp đồng có hiệu lực, công ty X bắt đầu triển khai thực hiện hợp đồng. Hợp đồng tiến
hành được 10% thì công ty Y bị khởi kiện và tòa án chính thức mở thủ tục giải quyết
phá sản công ty Y. Trong trường hợp này công ty X có thể hoãn thực hiện hợp đồng
không? Để tiếp tục thực hiện hợp đồng cần điều kiện gì?

28
Chương 7: Pháp luật về phá sản
1. Thủ tục nộp đơn và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
2. Trong phá sản thủ tục nào là nhanh nhất?
3. Những điểm khác nhau về chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo
Luật phá sản doanh nghiệp 2004 và Luật phá sản 2014?
4. “Phá sản rút gọn” là gì? Có mấy trường hợp phá sản rút gọn?
5. Việc khống chế thời hạn thanh lý tài sản và thanh toán nợ trong 6 tháng nhằm mục
đích gì? Nếu doanh nghiệp vi phạm điều này?
6. Nêu và phân tích khái niệm, vai trò của pháp luật phá sản? Hãy so sánh giải thể và
phá sản.
7. Những quy định nào trong Luật phá sản thể hiện pháp luật phá sản bảo vệ quyền lợi
cho người lao động? Cho chủ nợ? Cho doanh nghiệp, HTX mắc nợ?
8. Người có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu tòa án mở thủ tục phá sản doanh
nghiệp? Hãy nên các điều kiện để tòa án thụ lý đơn đối với từng đối tượng? Trường hợp
nào đối tượng viết đơn phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu không thực hiện việc viết
đơn?
9. Hãy cho biết hạn chế trong hoạt động của doanh nghiệp, HTX sau khi tòa án ra quyết
định mở thủ tục phá sản?
10. Một doanh nghiệp thế chấp tài sản để vay tiền ngân hàng (giá trị tài sản lớn hơn
khoản tiền vay) đến hạn trả nợ mà không tiến hành trả và ngân hàng đã gửi công văn
yêu cầu trả nợ thì có thể xem doanh nghiệp này đã mất khả năng thanh toán chưa? Giải
thích?
11. Trong vụ việc phá sản, khoản nợ thuế của Nhà nước được thanh toán như thế nào?
12. Khoản nợ của các chủ nợ có bảo đảm bằng tài sản thế chấp của doanh nghiệp mắc
nợ được giải quyết như thế nào trong thủ tục phá sản doanh nghiệp?
13. Phục hồi hoạt động kinh doanh có phải là một bước bắt buộc phải trải qua trong quy
trình giải quyết phá sản? Hoạt động kinh doanh không được phục hồi trong trường hợp
nào?
14. Ý nghĩa của Hội nghị chủ nợ?
15. Hãy vẽ sơ đồ quy trình một vụ giải quyết phá sản doanh nghiệp.
16. Điều kiện để áp dụng thủ tục phục hồi với doanh nghiệp, các trường hợp chấm dứt
phục hồi.
29
17. Phân tích điều kiện doanh nghiệp mất khả năng thanh toán?.

30
Chương 8: Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại
1. Nêu khái niệm và phân tích đặc điểm tranh chấp trong kinh doanh, thương mại. Cho
ví dụ.
2. Nêu phương thức thương lượng và hòa giải để giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh, thương mại. Phân tích ưu, nhược điểm của hai phương thức này.
3. So sánh các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại: tố tụng
và phi tố tụng; thương lượng và hòa giải; tòa án và trọng tài.
4. Nêu và phân tích ngắn gọn các nguyên tắc của việc giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh, thương mại bằng toà án.
5. Trình bày hệ thống tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong kinh doanh,
thương mại ở Việt Nam.
6. Nêu khái quát quy trình tố tụng tại Tòa án trong việc giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh, thương mại.
7. Tại sao hòa giải là một nguyên tắc bắt buộc khi xét xử bằng Tòa án đối với việc giải
quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại?
8. Thủ tục phúc thẩm trong việc giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại diễn ra
khi nào? Ai có quyền yêu cầu?
9. Có phải mọi vụ án giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại tại tòa án đều
trải qua thủ tục tái thẩm và giám đốc thẩm không? Giải thích.
10. Nêu và phân tích ngắn gọn các nguyên tắc của việc giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh, thương mại bằng trọng tài thương mại.
11. Hãy giải thích tại sao giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại bằng hình
thức trọng tài thương mại thì linh hoạt hơn hình thức tòa án.
12. Trình bày 4 điểm khác biệt cơ bản trong việc giải quyết tranh chấp kinh doanh,
thương mại bằng thủ tục tại Tòa án và Trọng tài thương mại.
13. Việc giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại, khi nào vụ việc được giải
quyết bằng con đường Tòa án, khi nào thì vụ việc giải quyết ở Trung tâm trọng tài? Cho
các ví dụ minh hoạ.
14. Trình bày ưu, nhược điểm của hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh,
thương mại bằng Tòa án và Trọng tài thương mại.
Một số câu hỏi về Luật cạnh tranh
1. Cạnh tranh là gì? Ý nghĩa của pháp luật về cạnh tranh đối với hoạt động kinh doanh?
31
2. Thị trường liên quan là gì? Ý nghĩa của việc xác định thị trường liên quan? Cho ví dụ
minh họa.
3. Các yếu tố xác định thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan?
4. Thế nào là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường? Cho ví dụ minh họa.
5. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là gì? Cho ví dụ minh họa.
6. Công ty Kim Đan - là nhà sản xuất nệm cao su tự nhiên lớn nhất tại TP. HCM đã
đăng quảng cáo trên 5 tờ báo lớn với nội dung như sau: “Đối với nệm lò xo, do tính chất
không ưu việt của nguyên liệu sản xuất nên chất lượng nệm sẽ giảm dần theo thời gian.
Nếu độ đàn hồi của lò xo cao, lò xo dễ bị gãy, gây nguy hiểm cho người sử dụng. Đối
với nệm nhựa tổng hợp không có độ đàn hồi, mau bị xẹp. Chính vì những lý do đó mà
Kim Đan hoàn toàn không sản xuất nệm lò xo cũng như nệm nhựa. Tất cả các sản phẩm
của Kim Đan đều được làm từ 100% cao su thiên nhiên, có độ bền cao và không xẹp lún
theo thời gian”. Theo các bạn, quảng cáo trên có vi phạm luật cạnh tranh không? Giải
thích.
7. Một chương trình khuyến mãi của Massan Group: công ty đưa ra chương trình
khuyến mãi bột canh, người tiêu dùng có thể đem gói bột canh dùng dở đến đổi lấy sản
phẩm Massan. Theo các bạn, quảng cáo trên có vi phạm luật cạnh tranh không? Giải
thích.
8. Doanh nghiệp A kinh doanh mặt hàng thực phẩm ăn liền trên thị trường. Trải qua quá
trình kinh doanh, xây dựng uy tín và quảng bá thương hiệu trong nhiều năm, sản phẩm
của doanh nghiệp A được người tiêu dùng ưa chuộng và mẫu bao bì sản phẩm được
nhận biết rộng rãi trên thị trường. Sau đó, Doanh nghiệp B đưa ra sản phẩm cạnh tranh
trên thị trường với mẫu bao bì tương tự. Đây có thể xem là hành vi vi phạm luật cạnh
tranh không? Giải thích.
9. Công ty kinh doanh lữ hành du lịch quốc tế A (Công ty A) ký hợp đồng với các khách
sạn với điều khoản như sau: “Bên khách sạn chỉ có quyền nhận khách du lịch quốc tế do
công ty A đưa đến”. Đến mùa du lịch, các công ty du lịch khác đưa khách đến các khách
sạn đều bị từ chối (dù khách sạn trống) và muốn khách sạn nhận thì phải qua dịch vụ
của Công ty A. Từ khía cạnh Luật cạnh tranh, anh/chị hãy bình luận về trường hợp trên.

32

You might also like