Professional Documents
Culture Documents
T1 CĐ3 - DAO ĐỘNG CƠ HỌC - Con lắc đơn
T1 CĐ3 - DAO ĐỘNG CƠ HỌC - Con lắc đơn
Với
0
Phương trình vận tốc:
Tương tự như trong dao động điều hòa, vận tốc con
0 M
lắc đơn là đạo hàm bậc nhất của li đô theo thời gian:
+ O
Tương tự như trong dao động điều hòa thì li độ trễ pha hơn vận tốc một góc
Chu kỳ, tần số, tần số góc của con lắc đơn:
Chu kỳ con lắc đơn phụ thuộc vào độ cao, vĩ độ địa lí, nhiệt độ môi trường (nên ta còn gặp
một số dạng toán về đồng hồ con lắc chạy đúng - sai theo các yếu tố trên).
Động năng:
Nếu
Lực kéo về (luốn hướng về VTCB- từ hình vẽ ta thấy lực kéo về chính là Pt)
(dấu - vì ta chọn chiều dương như hình vẽ).
Độ lớn
Lực căng dây: Từ hình vẽ ta thấy, hợp lực của lực căng dây và thành phần đóng vai
trò là lực hướng tâm:
Trong đó:
Vậy
Công thức độc lập:
Khi làm ta vẽ hình và từ hình vẽ phân tích ra thì cực kì đơn giản
Lúc đầu
Lập tỉ số:
Ví dụ 2: Một con lắc đơn, trong khoảng thời gian nó thực hiện 12 dao động, khi giảm độ dài
của nó 16 cm thì trong cùng một khoảng thời gian như trên con lắc thực hiện 20 dao động. Tính
độ dài ban đầu ?
Giải
Lúc đầu
Ví dụ 3: Một con lắc đơn, trong khoảng thời gian = 10 phút nó thực hiện 299 dao động, khi
giảm độ dài của nó 40 cm thì trong cùng một khoảng thời gian như trên con lắc thực hiện 386
dao động. Tính gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm ?
Giải
Lúc đầu
(m/s2).
Ví dụ 4: Một con lắc đơn gồm một sợi dây có chiều dài 20 cm, treo tại điểm cố định. Kéo con lắc
khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 (rad) về phía bên phải rồi truyền cho con lắc tốc độ
bằng (cm/s) theo phương vuông góc với dây. Coi con lắc dao động điều hòa. Cho gia tốc
trọng trường 9,8 (m/s2). Tính biên độ dài của con lắc ?
Giải
Gặp dạng toán này ta nhớ CT độc lập thời gian trong dao động điều hòa:
Hay
(m/s).
Chú ý:
Nếu con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ, dao động điều hòa trong một từ trường đều mà cảm
ứng từ có hướng vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc thì trong dây dẫn xuất hiện một
suất điện động cảm ứng
Ví dụ 6: Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ dài 1 m, dao động điều hòa với biên độ góc
0,2 rad trong một từ trường đều mà cảm ứng từ có hướng vuông góc với mặt phẳng dao động của
con lắc và có độ lớn 1(T). Lấy gia tốc trọng trường bằng 10 m/s 2. Tính suất điện động cực đại xuất
hiện trên thanh treo con lắc ?
Giải
Ta có:
Ví dụ 7: Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm. Một học
sinh đo chiều dài con lắc đơn được kết quả l = m, chu kỳ dao động
s. Lấy . Gia tốc trọng trường tại đó là bao nhiêu ?
Giải
C. cm D. cm
Bài 25: Một con lắc đơn có sợi dây dài 1 m, dao động điều hòa tại nơi có g = m/s2. Lúc t = 0
con lắc đi qua VTCB theo chiều dương với vận tốc 0,5 m/s. Lúc t = 2,25 s vận tốc của vật là
A. 40 m/s B. 30 cm/s C. cm/s D. 25 cm/s
Bài 26: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 2 m. Kéo con lắc về phía phải một góc 0,15 rad so
với phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Lấy g = 9,8 m/s 2. Chọn gốc tọa độ tại VTCB. Chiều dương
hướng từ VTCB sang bên phải, gốc thời gia là lúc vật qua VTCB lần thứ hai. Phương trình dao
động của con lắc là
A. cm B. cm
C. cm D. cm
Bài 27: Một con lắc đơn dao động điều hòa cứ sau 1/8 s thì động năng lại bằng thế năng. Quãng
đường vật đi được trong 0,5 s là 16 cm. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều âm.
Phương trình dao động của vật là
A. cm B. cm
C. cm D. cm
ĐÁP ÁN
1D 2C 3D 4B 5C 6A 7C 8C 9A 10A
11A 12B 13C 14A 15A 16A 17C 18A 19A 20B
21C 22D 23C 24D 25C 26C 27C
DẠNG 2: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG DAO ĐỘNG
Phương pháp giải:
Cơ năng: Khi không có ma sát thì cơ năng bảo toàn.
Cơ năng = Động năng + Thế năng = Động năng cực đại = Thế năng cực đại
A
h S B
TẬP 1 - DAO ĐỘNG CƠ OHỌC Page 8
Khi con lắc dao động bé ; Lúc đó:
Áp dụng
Hay
Vậy
Chú ý:
Tại VTCB
Chú ý: Nếu con lắc đơn đang dao động điều hòa đúng lúc đi qua VTCB nếu làm thay đổi chiều
dài thì cơ năng không thay đổi.
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, khối lượng quả lắc 100 g dao động trong mặt phẳng
thẳng đứng đi qua điểm treo tại nơi có g = 10 m/s 2. Lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Bỏ qua
ma sát. Khi sợi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30 0 thì tốc độ của vật nặng là 0,3
m/s. Cơ năng của con lắc là bao nhiêu ?
Giải
Vị trí : (J).
(J).
Ví dụ 3: Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng 1 kg, độ dài dây treo 2 m, góc lêch cực đại
của dây treo so với phương thẳng đứng là 0,175 rad. Chọn mốc thế năng tại VTCB, lấy g = 9,8
m/s2. Cơ năng và tốc độ của vật nặng khi nó ở VTCB là bao nhiêu ?
Giải
(J).
Ví dụ 4: Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng 2 kg, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc
trọng trường 9,8 m/s2. Cơ năng dao động của con lắc là 0,2205 (J). Biên độ góc của con lắc bằng
bao nhiêu ?
Giải
Áp dụng CT:
Ví dụ 5: Một con lắc đơn gồm một viên bi có khối lượng 100 g được treo ở đầu một sợi dây dài
1,57 m tại địa điểm có gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s 2. Kéo con lắc lệch khỏi VTCB một góc
0,1 rad rồi thả cho nó dao động điều hòa không có vận tốc đầu. Tính động năng viên bi khi góc
lệch của nó là 0,05 rad ?
Giải
Ta có:
Ví dụ 6: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc . Lấy mốc thế năng ở VTCB. Ở vị
trí con lắc có động năng gấp đôi thế năng thì li độ góc của nó bằng bao nhiêu ?
Giải
Ví dụ 7: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 40 cm, dao động với biên độ góc bằng 0,1
rad tại nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s 2. Vận tốc của vật nặng ở vị trí thế năng bằng 3 lần động
năng là bao nhiêu ?
Giải
m/s
Chú ý: Nhớ lại trục thời gian trong dao động điều hòa.
Nếu số đẹp
0
O
Nếu số xấu
1 1
arcsin 1 arccos 1
S0 S0
Ví dụ 8: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, dao động điều hòa với biên độ góc rad,
tại nơi có g = 10 m/s 2. Lấy . Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ VTCB đến vị trí có li độ
Giải
Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ VTCB (tức là từ vị trí có góc lệch ) đến vị trí có góc
lệch chính là
(s).
Ví dụ 9: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường 9,86 m/s 2. Tốc độ của
vật khi qua VTCB là 6,28 cm/s và thời gian đi từ VTCB đến vị trí có li độ góc bằng nữa biên độ
góc là 1/6 (s). Chiều dài của dây treo con lắc và biên độ dài lần lượt là bao nhiều ?
Giải
Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ VTCB (tức là từ vị trí có góc lệch ) đến vị trí có góc
lệch chính là
Ví dụ 10(ĐH-2010): Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với
biên độ góc nhỏ. Lấy mốc thế năng tại VTCB. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều
dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc bằng bao nhiêu ?
Giải
Khi
Chuyển động theo chiều dương thì vật phải đi từ vị trí biên âm về VTCB
A. B. C. D.
Bài 15: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 6 0. Với góc lệch bằng bao nhiêu thì
động năng của con lắc gấp 2 lần thế năng ?
A. 3,450 B. 3,480 C. 3,460 D. 3,250
Bài 16: Một con lắc đơn dao động nhỏ với biên độ 4 cm. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp
vận tốc của vật đạt giá trị cực đại là 0,05 s. Khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí có li độ s 1
= 2 cm đến li độ s2 = 4 cm là
A. 1/60 s B. 1/120 s C. 1/180 s D. 0,01 s
Bài 17: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m dao động điều hòa với biên độ góc (rad) tại
nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Lấy . Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ VTCB
A. 1/3 s B. 1/16 s C. 3 s D. s
Bài 18: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường
g. Biết g = l. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng không là
A. B. C. D.
Bài 20: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc
nhỏ. Lấy mốc thế năng tại VTCB. Khi con lắc chuyển động chậm dần theo chiều dương đến
vị trí có động năng bằng 1/3 lần thế năng thì li độ góc của con lắc bằng ?
A. B. C. D.
Bài 21: Một vật nhỏ m dao động điều hòa với biên độ A. Lấy mốc thế năng tại VTCB. Khi vật
chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có thế năng bằng 3 lần động năng thì li độ x
của nó bằng
A. B. C. D.
Bài 22: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc
nhỏ. Lấy mốc thế năng tại VTCB. Khi con lắc chuyển động chậm dần theo chiều dương đến
vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc của con lắc bằng ?
A. B. C. D.
Bài 23: Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m gắn vật nặng 0,1 kg. Kéo lệch khỏi VTCB 5 cm rồi
buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Chọn mốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương.
Tìm thời điểm lần thứ hai vật qua vị trí có động năng bằng thế năng
A. 0,025 s B. 0,05 s C. 0,075 s D. 1 s
Bài 24: Vật dao động điều hòa, lúc t = 0 vật cách VTCB cm về phía âm của trục tọa độ, đang
có động năng bằng thế năng và đang tiến về VTCB. Phương trình dao động của vật là
A. cm B. cm
C. cm D. cm
Bài 25: Vật dao động điều hòa trên trục Ox, lúc t = 0 vật có vận tốc 30 cm/s hướng theo chiều
dương quỹ đạo và đến lúc vận tốc bằng không lần thứ nhất nó đi được quãng đường 5 cm. Biết
rằng quãng đường vật đi được trong 3 chu kỳ dao động liên tiếp là 60 cm. Phương trình dao động
của vật là
A. cm B. cm
C. cm D. cm
A. B. C. D.
Bài 27: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ dai A. Khi nó đi qua VTCB thì điểm
chính giữa của sợi dây được giữ lại và sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với chiều dài sợi dây
chỉ bằng 1/3 chiều dài lúc đầu. Biên độ dao động lúc sau là:
A. B. C. D.
Bài 28: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ dai . Khi nó đi qua VTCB thì
điểm chính giữa của sợi dây được giữ lại và sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với chiều dài sợi
dây chỉ bằng 1/3 chiều dài lúc đầu. Biên độ dao động lúc sau là:
A. B. C. D.
Bài 29: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ dai A. Khi nó đi qua VTCB thì điểm
I của sợi dây được giữ lại và sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với chiều dài sợi dây chỉ bằng
1/4 chiều dài lúc đầu. Biên độ dao động lúc sau là:
A. B. C. D.
ĐÁP ÁN
1A 2D 3C 4C 5D 6D 7C 8B 9C 10C
11D 12C 13B 14D 15C 16A 17B 18C 19A 20B
21C 22B 23C 24B 25A 26C 27C 28B 29A
DẠNG 3: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN TỐC CỦA VẬT, LỰC
CĂNG SỢI DÂY, GIA TỐC.
Phương pháp giải:
1. Để rút ra CT tính vận tốc bất kỳ tại một vị trí nào đó, ta có thể dùng 2 cách
Cách 1: Dùng ĐLBTCN (phần này làm rất đơn giản, lớp 10 đã biết). Và được dùng cho
mọi góc lệch bất kỳ.
Khi cho
Cách 2: Rút ra từ phương trình dao động của li độ, vận tốc, gia tốc (Trường hợp này
chỉ áp dụng cho góc lệch nhỏ )
Chú ý: Đối với trường hợp góc lệch nhỏ thì ta cũng có thể rút ra từ cách 1
Với
Vậy ta có:
Ta thấy lực căng dây cực đại khi vật đi qua VTCB
Gia tốc con lắc đơn bao gồm 2 thành phần, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến
Nếu thì
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 100 cm, vật có khối lượng 50 g dao động ở nơi có
gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2 với biên độ góc 300. Khi li độ góc là 80 thì vận tốc và lực căng
dây là bao nhiêu ?
Giải
Tại vị trí bất kỳ: m/s
Ví dụ 3: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ có khối lượng 0,05 kg treo vào đầu một sợi dây
dài 1 m ở nơi có gia tốc trọng trường 9,81 m/s 2. Bỏ qua ma sát. Con lắc dao động theo phương
thẳng đứng với góc lệch cực đại so với phương thẳng đứng là 30 0. Tốc độ của vật và lực căng dây
khi vật đi qua VTCB là bao nhiêu ?
Giải
Tại VTCB thì tốc độ cực đại, lực căng dây cực đại, áp dụng cho CT tổng quát trong trường hợp
góc lệch cực đại lớn hơn 100, ta có:
(m/s).
(N).
Ví dụ 4: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ có khối lượng 400 g, ở nơi có gia tốc trọng trường
9,8 m/s2. Kích thích cho vật dao động trong mặt phẳng thẳng đứng. Biết sức căng dây khi con lắc
ở vị trí biên là 0,99 N. Xác định lực căng dây treo khi vật qua VTCB ?
Giải
Chú ý:
Nếu sợi dây chỉ chịu được lực kéo tối đa là F0 thì điều kiện để sợi dây không đứt là lực
căng dây cực đại
Ví dụ 5: Treo một vật có trọng lượng 10 N vào một đầu sợi dây nhẹ, không co dãn rồi kéo vật
khỏi phương thẳng đứng một góc và thả nhẹ cho vật dao động. Biết dây treo chỉ chịu được
lực kéo tối đa là 20 N. Dây treo không bị đứt thì góc lệch cực đại không thể vượt quá giá trị là bao
nhiêu ?
Giải
Để dây treo không đứt thì
Ví dụ 6: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m được thả không vận tốc đầu từ vị trí có li độ góc 60 0.
Để tốc độ của vật bằng nữa vận tốc cực đại thì li độ của con lắc là bao nhiêu ?
Giải
Theo gt:
Ví dụ 7: Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình (cm,s), tại nơi có gia
tốc trọng trường 9,8 m/s2. Tỉ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng vào quả cầu ở vị trí cao
nhất (vị trí biên) là bao nhiêu ?
Lập tỉ số:
Trong đó:
Vậy
Ví dụ 8(ĐH-2011): Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc tại nơi có gia tốc
trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Tính giá trị
Giải
Ta có: .
Vậy
Ví dụ 9: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 43,2 cm, vật có khối lượng m dao động ở nơi có
gia tốc trọng trường 10 m/s2. Biết độ lớn lực căng sợi dây cực đại T max gấp 4 lần độ lớn lực căng
sợi dây cực tiểu Tmin. Khi lực căng dây bằng 2 lần Tmin thì tốc độ của vật là bao nhiêu ?
Giải
Khi
Khi
Mà tốc độ (m/s).
Ví dụ 10: Con lắc đơn dao động không ma sát, vật nặng 100 g. Cho gia tốc trọng trường g = 10
m/s2. Khi vật dao động qua VTCB thì lực tổng hợp tác dụng lên vật đó có độ lớn 1,4 N. Tính li độ
góc cực đại của con lắc ?
Giải
Tổng hợp lực tác dụng lên vật bao gồm lực căng dây và thành phần trọng lực pháp tuyến P n
(Trường hợp vật qua VTCB thì P = Pn).
Hợp lực của hai lực này tạo ra gia tốc hướng tâm: (chiếu vào phương hướng
tâm, ta được
Mặt khác khi vật qua VTCB thì T = Tmax
Vậy
(rad).
Ta có
Vậy m/s
Ví dụ 12: Con lắc đơn dao động không ma sát, sợi dây dài 30 cm, vật nặng có khối lượng 100g.
Cho g = 10 m/s2. Khi vật dao động qua VTCB thì lực tác dụng lên vật có độ lớn 1N. Tính tốc độ
của vật khi lực căng dây có độ lớn gấp đôi độ lớn cực tiểu của nó ?
Giải
Tại VTCB:
Hay
Khi T = 2Tmin
Vậy m/s
Chú ý:
Nếu khi qua VTCB mà con lắc bị vướng đinh thì độ lớn lực căng sợi dây trước và sau khi
vướng là:
Để tìm biên độ góc sau khi vướng đinh thì ta áp dụng định luật bào toàn cơ năng:
O
Ví dụ 13: Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng 100g, dao động điều hòa với chu kỳ 2 s.
Khi vật đi qua VTCB thì lực căng của sợi dây là 1,0025 N. Chọn mốc thế năng tại VTCB, lấy g =
10 m/s2 và . Tính cơ năng dao động của vật ?
Giải
Cơ năng: (J).
(rad).
Chú ý: Khi tính gia tốc của con lắc đơn (nhớ lại phần tóm tắt lí thuyết)
Cách 1: Dùng cho mọi trường hợp
O
O
Gia tốc con lắc đơn bao gồm 2 thành phần, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến
Nếu thì
Ví dụ 15(ĐH-2012): Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Một con lắc đơn chiều dài 1 m
dao động với biên độ góc 600. Trong qúa trình dao động cơ năng của con lắc được bảo toàn. Tại vị
trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 300. Gia tốc của vật nặng có độ lớn là bao nhiêu ?
Trong đó m/s2.
Ví dụ 16: Con lắc đơn gồm vật có khối lượng 200 g và dây treo dài 100 cm đang dao động điều
hòa. Biết gia tốc của vật nặng ở vị trí biên có độ lớn gấp 10 lần độ lớn gia tốc của nó khi qua
VTCB. Biên độ cong của con lắc là ?
Giải
Ta có
Tại vị trí biên:
Tại VTCB:
Vậy cm.
Ví dụ 17: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g
= 10 m/s2. Tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 0,014 rad thì gia tốc góc có độ
lớn là bao nhiêu ?
Giải
Gia tốc góc được xác định bởi biểu thức: (rad/s2).
ĐÁP ÁN
1A 2A 3A 4A 5B 6C 7A 8A 9C 10D
11B 12A 13D 14A 15A 16D 17D 18C 19A 20B
21A 22B 23A 24A 25B 26D
m1 m2 sau va chạm m1 m2
m M sau va chạm m M
Va chạm mềm: Sau va chạm hai vật dính chặt nhau và chuyển động cùng một vận tốc.
Trong va chạm mềm thì chỉ có động lượng được bảo toàn, còn động năng không bảo toàn
(phần biến thiên động năng của hệ đã chuyển thành các dạng năng lượng khác như tỏa
nhiệt...)
m M sau va chạm m M
Bài toán về con lắc thử đạn (va chạm mềm): Ta dùng 2 định luật bảo toàn đó là động lượng
và cơ năng
hmax
M
m
Tóm lại: Trong mọi bài toán va chạm. Ta xem va chạm là đàn hồi hay va chạm mềm để áp dụng
định luật bảo toàn nào ?
Vật m chuyển động với vận tốc đến va chạm với vật M đang đứng yên.
m M
Chú ý: trong bài toán con lắc thử đạn - loại va chạm mềm, ta còn phải sử dụng thêm ĐLBT cơ
năng cho hai vị trí cao nhất và thấp nhất.
Nếu va chạm là đàn hồi: Dùng ĐLBT động lượng và ĐLBT động năng ta được:
hmax
M
m
Nếu va chạm mềm:
Nếu va chạm đàn hồi: Tốc độ con lắc ngay sau va chạm (VTCB) là
hmax
Vận tốc của vật M bằng vận tốc cực đại của con lắc sau va chạm
hmax
hmax m
m M M
Ví dụ 1: Một viên đạn khối lượng 1 kg bay theo phương ngang với tốc độ 10 m/s đến găm vào
một quả cầu bằng gỗ khối lượng 1 kg được treo thẳng đứng bằng một sợi dây nhẹ dài 2m. Kết quả
là làm cho sợi dây lệch đi một góc tối đa so với phương thẳng đứng là . Lấy gia tốc trọng
trường g = 10 m/s2. Tính ?
Theo định luật bảo toàn cơ năng tại VTCB và tại vị trí góc lệch cực đại thì
Ví dụ 2: Một con lắc đơn gồm một quả cầu A nặng 200 g, đang đứng yên tại VTCB thì bị một
viên đạn có khối lượng 300 g bay ngang với tốc độ 400 cm/s đến va chạm vào A, sau va chạm hai
vật dính vào nhau và cùng chuyển động. Lấy g = 10 m/s 2, bỏ qua ma sát. Tính chiều cao cực đại
của quả cầu A so với VTCB ?
Giải
2 vật va chạm mềm: Tốc độ của con lắc ngay sau va chạm cũng chính là tốc độ cực đại
Ví dụ 3: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ có khối lượng 50 g đang đứng yên tại VTCB thì một
vật nhỏ có khối lượng 100 g chuyển động theo phương ngang với tốc độ v 0 đến va chạm mềm với
nó. Sau va chạm hai vật dính vào nhau cùng dao động điều hòa với biên độ dài 2,5 cm và chu kỳ
là (rad). Tính v0 ?
Giải
V cũng chính là tốc độ cực đại của con lắc dao động điều hòa (góc lệch nhỏ), nên:
Ví dụ 4: Một con lắc đơn gồm một vật có khối lượng M đang đứng yên tại VTCB thì một vật nhỏ
có khối lượng bằng nó chuyển động theo phương ngang với tốc độ (cm/s) đến va chạm đàn
hồi với nó. Sau va chạm con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc . Lấy gia tốc trọng
trường g = (m/s2). Tính ?
Giải
Va chạm đàn hồi, ta áp dụng ĐLBT động lượng và ĐLBT động năng, biến đổi ta được:
V cũng chính là tốc độ cực đại của con lắc dao động điều hòa, nên:
Vậy
Ví dụ 5: Một con lắc đơn gồm một quả cầu m1 = 0,5 kg, được treo vào một sợi dây không dãn có
khối lượng không đáng kể, chiều dài l = 1 m. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Cho g = 10
Mặt khác
Ví dụ 6: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m dao động với biên độ góc . Khi con
lắc đi qua VTCB nó va chạm vơi một vật nhỏ có khối lượng 3 kg đang nằm yên ở đó. Sau va chạm
hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa với biên độ góc . Nếu các góc có
và thì giá trị m của con lắc là bao nhiêu ?
Giải:
Đây là bài toán va chạm mềm, nhưng con lắc va chạm với vật nằm yên tại VTCB
Tốc độ con lắc ngay trước khi va chạm:
Mà
Vậy
Ví dụ 7: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ dài S0. Khi đi qua VTCB nó va chạm với
vật nhỏ có khối lượng bằng nó đang đứng yên ở đó. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng
dao động với biên độ dài . Tính S0 theo ?
Giải
Tốc độ con lắc ngay trước va chạm:
Tốc độ con lắc ngay sau va chạm:
Theo DDLBT động lượng ta có:
Vậy
Ví dụ 9: Một con lắc đơn gồm một sợi dây dài 90 cm gắn với vật nhỏ có khối lượng 200 g dao
động với biên độ góc 600. Khi vật dao động đi qua VTCB nó va chạm với một vật có khối lượng
100 g đang nằm yên ở đó. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ con lắc ngay sau va chạm là ?
Giải
Tốc độ con lắc ngay trước khi va chạm là:
ĐÁP ÁN
1C 2C 3C 4C 5A 6B 7A 8B 9B 10B
11A
Chu kỳ thay đổi do đưa lên độ cao h và nhiệt độ cũng thay đổi
Trong đó:
d: khối lượng riêng của môi trường chứa con lắc. D là khối lượng riêng của chất làm quả nặng của
con lắc.
Vậy, tổng kết lại cách giải cho dạng toán này, ta chỉ cần áp dụng CT chung cho tất cả mọi trường
hợp, mọi yếu tố. Thiếu yếu tố nào thì bỏ đi yếu tố đó.
Ví dụ 1: Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ 2,015 s. Nếu tăng chiều dài 0,2 % và giảm gia
tốc trọng trường 0,2 % thì chu kỳ dao động bằng bao nhiêu ?
Giải
Théo giả thiết, chu kỳ thay đổi theo 2 yếu tố chiều dài và gia tốc trọng trường (vị trí địa lí ), nên từ
(s).
Ví dụ 2: Ở 230C tại mặt đất con lắc dao động với chu kỳ T. Khi đưa con lắc lên độ cao 960 m thì
chu kỳ dao động vẫn là T. Cho biết hệ số nở dài của thanh treo con lắc là 2.10-5(K-1), bán kính Trái
Đất là 6400 km. Tính nhiệt độ ở độ cao đó ?
Giải
Theo gt, chu kỳ con lắc chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và độ cao, nên ta có:
Vậy mà
Chu kỳ thay đổi khi đưa con lắc lên thiên thể:
Ví dụ 1: Người ta đưa một con lắc lên tới độ cao h = 0,1R. Để chu kỳ dao động không thay đổi thì
phải thay đổi chiều dài của con lắc như thế nào ?
Giải
Ta có:
Vậy (s).
Ví dụ 3: Một con lắc đơn khi dao động trên mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường 9,819 m/s 2 thì
chu kỳ dao động là 2 s. Đưa con lắc đơn đến nơi khác có gia tốc trọng trường 9,793 m/s 2 mà muốn
chu kỳ không đổi thì phải thay đổi chiều dài của con lắc như thế nào ?
Giải
ĐÁP ÁN
1C 2B 3B 4A 5A 6B 7D 8D 9C 10D
11B 12C 13B 14C 15D 16C 17B
Khi đồng hồ chạy sai chỉ t’(s) thì đồng hồ chạy đúng chỉ
Khi đồng hồ chạy đúng chỉ t (s) thì đồng hồ chạy sai chỉ
Ví dụ 1: Hai đồng hồ quả lắc, đồng hồ chạy đúng có chu kỳ T = 2 s và đồng hồ chạy sai có chu
kỳ T’ = 2,002 s. Nếu đồng hồ chạy sai chỉ 24 h thì đồng hồ chạy đúng chỉ mấy giờ ?
Giải
Ví dụ 2: Hai đồng hồ quả lắc, đồng hồ chạy đúng có chu kỳ T = 2 s và đồng hồ chạy sai có chu
kỳ T’ = 2,002 s. Nếu đồng hồ chạy đúng chỉ 24 h thì đồng hồ chạy sai chỉ mấy giờ ?
Giải
Ví dụ 3: Người ta đưa một đồng hồ quả lắc từ Trái Đất lên Mặt Trăng mà không điều chỉnh lại.
Cho biết gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng bằng 1/6 gia tốc rơi tự do trên Trái Đất. Theo đồng hồ
này (trên Mặt Trăng) thì thời gian Trái Đất tự quay một vòng là bao nhiêu ?
Giải
(h).
Ví dụ 4: Một đồng hồ quả lắc được điều khiển bởi con lắc đơn chạy đúng giờ khi chiều dài thanh
treo là 43,29 cm. Nếu chiều dài thanh treo là 43,11 cm thì sau 1200 phút (theo đồng hồ chuẩn) nó
chạy nhanh hay chậm bao nhiêu ?
Giải
Ta có:
Ta có:
4. Thời gian nhanh, chậm. Điều chỉnh chiều dài để đồng hồ chạy đúng.
Phương pháp giải.
Từ CT tổng quát: .
Ví dụ 1: Con lắc đơn có chu kỳ dao động T = 2 s ở nhiệt độ 150C. Biết hệ số nở dài của dây treo
con lắc là (K-1). Hãy tính:
a) Chu kỳ dao động của con lắc ở nơi đó khi nhiệt độ của con lắc là 350C ?
b) Thời gian nhanh hay chậm của đồng hồ chạy bằng con lắc nói trên say 1 ngày đêm ở 350C
Giải
Từ CT tổng quát
Hay
Vậy (s).
Ví dụ 2: Một đồng hồ quả lắc. Ở nhiệt độ 250C thì chạy đúng. Dây treo con lắc có hệ số nở dài
(K-1). Hãy tính:
a) Độ biến thiên tỉ đối của chu kỳ dao động ở 200C cùng tại nơi đó ?
b) Thời gian nhanh, chậm của đồng hồ sau một ngày đêm khi nhiệt độ thay đổi như trên ?
Giải
Ví dụ 3: Con lắc đơn của một đồng hồ có chu kỳ dao động T = 2 s ở mặt đất.
a) Tính chu kỳ dao động cảu con lắc này ở độ cao 3200 m, bcoi nhiệt độ không đổi.
a) Từ CT tổng quát:
Theo gt chu kỳ con lắc chỉ phụ thuộc vào độ cao, nên
Hay
Vậy
b) Chú ý CT tổng quát trong trường hợp con lắc đưa xuống độ sâu
Theo gt .
Ví dụ 4: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng ở TP. Hồ Chí Minh, được đưa ra Hà Nội. Quả lắc được
coi như con lắc đơn có hệ số nở dài . Gia tốc trọng trường tại TP. Hồ Chí Minh là
g1 = 9,787 m/s2.
a) Từ TP. Hồ Chí Minh ra Hà Nội nhiệt độ giảm 10 0C thì đồng hồ chạy nhanh mỗi ngày đêm là
34,5 s. Tính gia tốc trọng trường tại Hà Nội ?
b) Để chỉnh đồng hồ chạy đúng giờ thì phải thay đổi chiều dài của con lắc như thế nào ?
Giải
a) Tính gia tốc trọng trường tại Hà Nội
Từ CT tổng quát
Theo đề ra thì chu kỳ chỉ phụ thuộc vào vị trí địa lí (phụ thuộc g) và nhiệt độ, nên ta có:
Hay .
Mà (m/s2).
b) Để chỉnh đồng hồ chạy đúng giờ, thì:
(m)
Tức là phải tăng chiều dài thêm (m), tức là tăng thêm 0,08%.
DẠNG 6: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN DAO ĐỘNG CON LẮC ĐƠN
CÓ THÊM TRƯỜNG LỰC
Phương pháp chung:
Dùng phương pháp động lực học, phân tích các lực tác dụng lên vật ở VTCB
Ngoài trọng lực và lực căng dây thì con lắc còn chịu thêm tác dụng của những trường lực
ngoài như: Lực điện trường, lực đẩy Ac-si-met, lực quán tính.
Khi chưa có trường lực ngoài thì chu kỳ của con lắc:
Khi có thêm trường lực ngoài ta có thể coi như con lắc chịu tác dụng của trọng lực hiệu
dụng (trọng lực biểu kiến): . Lúc đó gia tốc trọng trường hiệu dụng là:
Để xác định được gia tốc hiệu dụng g’ thì ta phải căn cứ vào trường lực ngoài có chiều
như thế nào để xác định cho đúng.
Chú ý: Nếu như gia tốc trọng trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thì gia tốc
trọng trường hiệu dụng có phương trùng với sợi dây và có chiều sao cho nó có xu hướng
kéo căng sợi dây.
Các trường lực ngoài có thể là:
Lực đẩy Ac-si-met, luôn hướng thẳng đứng lên trên và có độ lớn
Trong đó: (kg/m3) là khối lượng riêng của chất lỏng hoặc chất khí.
V(m3): Là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất khí.
Trường hợp thẳng đứng thường có các lực điện trường, lực quán tính trong thang máy, lực đẩy
Ac-si-met.
Ví dụ 1(ĐH-2010): Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg
mang điện tích q = 5.10 -6C. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường mà véc tơ cường độ điện
trường có độ lớn E = 10 4(V/m) và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s 2 và .
Tính chu kỳ dao động điều hòa của con lắc ?
Giải
Vì hương xuống, q > 0 nên lực điện trường cùng chiều với . Do đó, trọng lực hiệu dụng
có độ lớn (m/s2)
Ví dụ 2: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g, treo trong một điện trường đều hướng
thẳng đứng xuống dưới có độ lớn E = 9800(V/m). Khi chưa tích điện cho quả nặng chu kỳ dao
động nhỏ của con lắc là 2 s, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s 2. Truyền cho quả nặng điện
tích q > 0 thì chu kì dao động nhỏ của nó thay đổi 0,002 s. Tính điện tích q ?
Giải
Vì hương xuống, q > 0 nên lực điện trường cùng chiều với . Do đó, trọng lực hiệu dụng
có độ lớn .
(C).
Ví dụ 3: Một con lắc đơn có khối lượng m, đang dao động điều hòa trên Trái Đất trong vùng
không gian có thêm lực F có chiều hướng thẳng đứng xuống dưới, nếu khối lượng tăng thì chu kỳ
tăng hay giảm ?
Giải
Ví dụ 4: Một con lắc đơn có chu kỳ dao động nhỏ 2 s khi đặt trong chân không. Quả lắc làm bằng
hợp kim có khối lượng riêng D = 8670 g/dm 3. Tính chu kỳ dao động nhỏ của con lắc khi dao động
trong không khí, khi quả cầu chịu tác dụng của lực đẩy Ac-si-met, biết khối lượng riêng của không
khí là = 1,3 g/dm3. Bỏ qua mọi ma sát ?
Giải
Ta có
Chú ý: Khi con lắc đơn dao động mà lực có hướng thẳng đứng bắt đầu tác dụng thì cơ năng
thay đổi hay không là còn phụ thuộc vào vị trí, li độ lúc tác dụng.
Nếu tác dụng lúc con lắc qua VTCB thì không làm thay đổi tốc độ cực đại, tức là
nên không làm thay đổi động năng cực đại. Lúc này cơ năng không thay đổi.
Nếu tác dụng lúc con lắc qua VT biên thì không làm thay đổi biên độ góc,
tức là nên tỉ số cơ năng bằng tỉ số thế năng và bằng tỉ số gia tốc.
Nếu tác dụng lúc con lắc vị trí có li độ góc thì độ biến thiên thế năng lúc
Ví dụ 5: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện
tích . Ban đầu con lắc dao động chỉ dưới tác dụng của trọng trường. Khi con lắc có li độ
bằng không, tác dụng điện trường đều mà véc tơ cường độ điện trường có độ lớn 10 4V/m và
hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s 2. Biên độ góc của con lắc sau khi tác dụng điện
trường thay đổi như thế nào ?
Giải
Gia tốc biểu kiến khi con lắc chịu tác dụng của lực điện trường hướng xuống là:
(m/s2).
Ví dụ 6: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện
tích . Ban đầu con lắc dao động chỉ dưới tác dụng của trọng trường. Khi con lắc có vận
tốc bằng không, tác dụng điện trường đều mà véc tơ cường độ điện trường có độ lớn 10 4V/m và
hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s 2. Biên độ góc của con lắc sau khi tác dụng điện
trường thay đổi như thế nào ?
Giải
Gia tốc biểu kiến khi con lắc chịu tác dụng của lực điện trường hướng xuống là:
(m/s2).
Vì lúc tác động con lắc qua vị trí biên nên không làm thay đổi biên độ góc
.
Chú ý: Nếu khi chịu thêm tác dụng của trường lực ngoài, mà đề yêu cầu tính vận tốc thì ta làm
như sau:
Từ CT
Ví dụ 7: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 0,5 m, quả cầu có khối lượng 100 g, tại nơi có
thêm ngoại lực có độ lớn 1 N hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s 2. Kéo con lắc sang
phải lệch so với phương thẳng đứng một góc 540 rồi thả nhẹ. Tính tốc độ cực đại của vật
Giải
(m/s).
Chú ý:
Đối với trường hợp lực quán tính (con lắc gắn với thang máy đi lên, xuống, thì ta nên vẽ hình để
xác định chiều của gia tốc thang máy , khi đã xác định được chiều của gia tốc thì ta biết chiều
của lực quán tính sẽ có chiều ngược lại. Trên cơ sở đó xem cùng chiều hay
biểu kiến
Ví dụ 8: Một con lắc đơn được treo ở trần thang máy. khi thang máy đứng yên thì con lắc dao
động điều hòa với chu kỳ T. Khi thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng 1/5 gia
tốc trọng trường tại địa điểm đặt thang máy thì lúc đó con lắc dao động điều hòa với chu kỳ T’
bằng bao nhiêu ?
Giải
Vì thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên nên lực quán tính ngược chiều với trọng lực
Ví dụ 9: Một con lắc đơn được treo ở trần thang máy. khi thang máy chuyển động thẳn nhanh dần
đều đi lên với gia tốc có độ lớn a thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là 2,56 s. Khi thang
máy chuyển động thẳng đi lên chậm dần đều với gia tốc có độ lớn cũng băng a thì chu kỳ dao
động điều hòa của con lắc là 3,18 s. Tính chu kỳ dao động của con lắc khi thang máy đứng yên.
Giải
Vì thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên nên lực quán tính ngược chiều với trọng lực
Chu kỳ con lắc khi thang máy đứng yên, đi lên nhanh dần đều, đi lên chậm dần đều là:
; ;
Ví dụ 10: Một con lắc đơn treo vào trần một thang máy, khi thang máy có gia tốc không đổi a thì
chu kỳ con lắc tăng 8,46% so với chu kỳ của nó khi thang máy đứng yên, g = 10 m/s 2. Xác định
chiều và độ lớn của a ?
Giải
Vậy chứng tỏ gia tốc có độ lớn 1,5 m/s2 và hướng xuống (tức ngược chiều với lực quán tính).
Chú ý: Khi con lắc đang dao động mà thang máy bắt đầu chuyển động biến đổi đều theo phương
thẳng đứng ( ) thì cơ năng thay đổi hay không còn phụ thuộc vào li độ lúc tác dụng.
Nếu lúc tác dụng con lắc qua VTCB thì không làm thay đổi tốc độ cực đại, tức là
nên không làm thay đổi động năng cực đại. Lúc này cơ năng không thay đổi.
Nếu lúc tác dụng con lắc qua VT biên thì không làm thay đổi biên độ góc, tức
là nên tỉ số cơ năng bằng tỉ số thế năng và bằng tỉ số gia tốc.
Nếu lúc tác dụng con lắc vị trí có li độ góc thì độ biến thiên thế năng lúc này
Ví dụ 11: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong thang máy đứng yên tại nơi có g = 9,8 m/s 2
với năng lượng dao động 150 mJ. Thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia
tốc 2,5 m/s2. Biết rằng thời điểm thang máy bắt đầu chuyển động là lúc con lắc có vận tốc bằng 0.
Con lắc sẽ tiếp tục dao động trong thang máy với năng lượng là bao nhiêu ?
Giải
Gia tốc biểu kiến
(mJ)
Ví dụ 12: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong thang máy đứng yên tại nơi có g = 9,8 m/s 2
với năng lượng dao động 150 mJ. Thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia
tốc 2,5 m/s2. Biết rằng thời điểm thang máy bắt đầu chuyển động là lúc con lắc có li độ bằng nữa
li độ cực đại. Con lắc sẽ tiếp tục dao động trong thang máy với năng lượng là bao nhiêu ?
Giải
Gia tốc biểu kiến
ĐÁP ÁN
1B 2B 3B 4B 5A 6B 7A 8B 9C 10D
Các trường hợp hay gặp, đó là lực điện trường, lực quán tính (con lắc trong xe chạy trên đường
nằm ngang).
Ví dụ 1: Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện buộc vào một sợi dây mãnh cách điện dài 1,4
m. Con lắc được treo trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có các bản thẳng đứng, tạo nơi
có g = 9,8 m/s2. Khi vật ở VTCB sợi dây lệch 30 0 so với phương thẳng đứng. Xác định chu kỳ dao
động bé của con lắc ?
Giải
Ví dụ 2: Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương có khối lượng (g) buộc vào một
sợi dây mãnh cách điện. Con lắc được treo trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có các
bản thẳng đứng với E = 10000 V/m, tạo nơi có g = 9,8 m/s 2. Khi vật ở VTCB sợi dây lệch 30 0 so
với phương thẳng đứng. Xác định điện tích của quả cầu ?
Giải
Ví dụ 3: Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ 2 s. Quả cầu của con lắc có khối lượng
100 g tích điện dương (C). Người ta treo con lắc trong điện trường đều có cường độ điện
trường 105V/m và có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s 2. Chu kỳ dao động của con lắc trong
điện trường là:
Giải
Ta có s
Chú ý:
Đối với trường hợp tụ điện phẳng, cường độ điện trường hướng từ bản dương sang bản âm
và có độ lớn (hình 1)
Hình 1 Hình 2
Ví dụ 4: Một con lắc đơn có dây treo dài 0,5 m, quả cầu có m = 100 g, tại nơi có thêm trường lực
có độ lớn 1 N có hướng từ trái sang phải, lấy g = 10 m/s 2. Kéo con lắc sang phải lệch so với
phương thẳng đứng một góc 540 rồi thả nhẹ. Tính tốc độ cực đại của vật ?
Giải
Ta có
Khi ở VTCB phương dây treo lệch sang phải so với phương thẳng đứngmột góc
Vậy
Ví dụ 5: Một con lắc đơn
Ví dụ 5: Một con lắc đơn có dây treo dài 0,5 m, quả cầu có m = 100 g, tại nơi có thêm trường lực
có độ lớn 1 N có hướng từ trái sang phải, lấy g = 10 m/s 2. Kéo con lắc sang phải lệch so với
phương thẳng đứng một góc 540 rồi thả nhẹ. Tính tốc độ của vật khi sợi dây lệch so
vớlechehuongw thẳng đứng một góc 40 0 ?
Giải
Biên độ góc: Li độ góc:
Hay (s).
Hay (s).
Ví dụ 8: Một ô tô khởi hành trên đường nằm ngang đạt tốc độ 25 m/s sau khi chạy nhanh dần đều
trên quãng đưỡng 125 m. Trần ô tô treo con lắc dài 1,5 m. Cho g = 10 m/s2. Chu kỳ dao động của
con lắc là bao nhiêu ?
Giải
(s)
Chú ý:
Khi con lắc treo trên một vật chuyển động biến đổi đều với gia tốc theo phương nằm
ngang thì nó chịu thêm lực quán tính (có độ lớn ).
Khi ở vị trí cân bằng thì phương dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc và có độ
Vật chuyển động nhanh dần đều thì , chậm dần đều thì
Hay
Trường hợp hay gặp, đó là lực quán tính (con lắc trong xe chạy trên mặt phẳng nghiêng)
Ví dụ: Một con lắc đơn có sợi dây dài 1 m, vật nặng 100g dao động điều hòa tại nơi có thêm
trường lực có độ lớn 1N có phương hợp với phương của trọng lực một góc 120 0. Lấy g = 10 m/s2.
Khi vật ở VTCB thì sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc bao nhiêu ?
Giải
Ta có
Ta thấy
ĐÁP ÁN
Ta có: ;
Theo ĐLBTCN: W1 = W2 I
; m1
m2 = m1
k
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động tại nơi có . Biết rằng khi qua
VTCB dây treo vướng vào một cái đinh nằm cách điểm treo 75 cm. Chu kỳ dao động nhỏ của hệ
đó là bao nhiêu ?
Giải
Ta có (s)
Ví dụ 2: Chiều dài con lắc đơn 1 m. Phía dưới điểm treo cách O trên phương thẳng đứng có một
chiếc đinh vào điểm O’ cách O một khoảng OO’ = 50 cm. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng
đứng một góc 30 rồi thả nhẹ. Tính biên độ dài trước và sau khi vướng đinh ?
Giải
Hay
m
2. Chuyển động của vật sau khi dây đứt.
thẳng đều
a. Đứt dây khi vật đi qua VTCB.h max
x
O
rơi tự do
y
Vận tốc lúc đứt dây:
Phương trình:
O thẳng đều
Phương trình:
ĐÁP ÁN