Professional Documents
Culture Documents
Nhiễm trùng thực phẩm (foodborne infection)
Nhiễm trùng thực phẩm (foodborne infection)
Nhiễm trùng thực phẩm (foodborne infection)
BÀI 2
NHIỄM TRÙNG DO THỰC PHẨM
• •
1
9/18/2023
2
9/18/2023
3
9/18/2023
Escherichia coli
Phát triển trong điều kiện có và không có
không khí.
Phát triển trong khoảng từ 45°F đến 114°F.
Sống sót ở nhiệt độ lạnh đông.
Được tìm thấy trong sữa tươi, thịt sống, nước
không chứa clo, trái cây và rau quả bị ô nhiễm.
Có thể lây nhiễm liều thấp (E. coli O157:H7) =
10 đến 100 tế bào trong một phần thức ăn cho
trẻ)
Tế bào sinh dưỡng bị tiêu diệt bằng cách
nấu/tiệt trùng.
12
4
9/18/2023
Escherichia coli
Escherichia coli là mầm bệnh gây ngộ độc
thực phẩm tiềm ẩn, phân bố rộng rãi với
số lượng ít trong môi trường thực phẩm.
Các chủng E. coli liên quan đến nhiễm
trùng do thực phẩm thuộc các nhóm sau:
Enteropathogenic E. coli (EPEC),
Enterotoxigenic E. Coli (ETEC),
Enteroinvasive E. coli (EIEC) and
Enterohemorrhagic E. coli (EHEC).
5
9/18/2023
16
6
9/18/2023
EPEC
Sử dụng chất kết dính được gọi là intimin để liên
kết với các tế bào ruột của vật chủ
Gây ra tổn thương đặc trưng là sự phá huỷ vi
nhung mao ở diềm bàn chải của niêm mạc ruột
Sự bám dính vào niêm mạc ruột gây ra sự sắp
xếp lại Actin trong tế bào chủ
Các tế bào EPEC có mức độ xâm lấn vừa phải
(tức là chúng xâm lấn vào tế bào chủ) và gây ra
phản ứng viêm ruột, gây tiêu chảy ở trẻ em.
21
7
9/18/2023
22
Enterohemorrhagic E. coli
Do vi khuẩn Escherichia coli, huyết thanh O157:H7
gây ra
Gây viêm đại tràng xuất huyết ở người với đặc
điểm là tiêu chảy, đau bụng và nôn mửa.
Rất ít bệnh nhân bị sốt.
Bệnh kéo dài từ 4 đến 8 ngày, thậm chí có thể kéo
dài đến 13 ngày đối với những trường hợp nặng.
Bệnh nhân có biến chứng tiêu chảy ra máu, viêm
đại tràng thiếu máu cục bộ (thiếu máu ruột) và phù
nề dưới niêm mạc kèm theo viêm đại tràng nặng.
Enterohemorrhagic E. coli
24
8
9/18/2023
Enterohemorrhagic E. coli
Enterohemorrhagic E. coli
9
9/18/2023
Shigella
Shigella có thể gây bệnh lỵ lâm sàng
Shigella dysenteria được Shiga phân lập
ở Nhật Bản vào năm 1898.
Shigella
HÌNH THÁI HỌC
- Nhiều lông ngắn
- Không di động
- Không tạo bào tử
- Gram âm
10
9/18/2023
Shigella
• Hiếu khí và kỵ khí tùy tiện
• Sinh trưởng dễ dàng trong môi trường
nuôi cấy có pH 6,4 - 7,8 ở 10 C - 40oC,
• Nhiệt độ phát triển tối ưu là 37oC.
Shigella
Shigella xâm nhập vào niêm mạc và tế bào biểu mô
của đại tràng
Sự nhân lên trong nội bào dẫn đến sự xâm lấn các
tế bào lân cận, gây viêm và chết tế bào.
Sự chết tế bào do đặc tính gây độc tế bào của độc
tố shiga gây cản trở quá trình tổng hợp protein.
Sự chết tế bào và dẫn đến phản ứng thực bào của
vật chủ là nguyên nhân dẫn đến sự tiết ra chất nhầy
và mủ dẫn đến phân có máu và các vết loét nông
đặc trưng ở vùng đại tràng của bệnh nhân
Gây bệnh lỵ trực tràng
Shigella
11
9/18/2023
Vibrio Cholera
• Gram âm
• Hình dấu phẩy.
• Kỵ khí tùy tiện
• Có tiên mao
• Nhiệt độ sinh trưởng
20-300C
12
9/18/2023
Sự lây truyền
Bệnh tả
Do vi khuẩn Vibrio cholera gây ra.
Vibrio cholera từ thức ăn hoặc nước uống
xâm nhập vào cơ thể.
Một lượng rất nhỏ phẩy khuẩn cũng có
khả năng gây nhiễm trùng
Vi khuẩn nhân lên trong ruột non tạo ra
một loại độc tố ruột rất mạnh, dẫn đến sự
mất nước đẳng trương ồ ạt của tế bào
niêm mạc ruột nôn
13
9/18/2023
Salmonella
14
9/18/2023
Salmonella
Thực phẩm bị ô nhiễm các chủng
salmonellae từ những người bệnh
mang vi khuẩn.
Cần liều lượng lớn tới 10.000 -
1.000.000 sinh vật trên mỗi gram thực
phẩm để gây nhiễm trùng
Salmonellae phát triển tốt trong thực
phẩm và có thể tồn tại một thời gian
đáng kể trong phân và trên đồng cỏ.
Salmonella
15
9/18/2023
Sự lây truyền
Lây truyền trực tiếp từ động vật giết mổ
sang thực phẩm
Từ chất bài tiết của con người đến thực
phẩm qua tay, đồ dùng, thiết bị, ruồi
nhặng v.v.
Ngộ độc thực phẩm có nhiều khả năng
xảy ra hơn nếu tổng số vi sinh vật có mặt
cao.
16
9/18/2023
17
9/18/2023
Yersinia enterocolitica
Được phân lập từ thịt bò, thịt cừu, thịt lợn,
hải sản, rau, sữa và bánh ngọt, thịt đóng
gói chân không.
Trong tất cả các nguồn, lợn dường như là
nguồn chính mang các chủng gây bệnh
cho con người.
54
18
9/18/2023
TRIỆU CHỨNG
19
9/18/2023
20
9/18/2023
nhiệt độ
Hầu hết các loại vi khuẩn gây bệnh có thể
phát triển ở nhiệt độ từ 5°C đến
60°C,được gọi là vùng nhiệt độ nguy hiểm
(TDZ),
Để ngăn chặn vi khuẩn phát triển, chúng
ta phải đặt nhiệt độ tủ lạnh không cao hơn
39°F (4°C).
Tủ lạnh không được để quá đầy, vì không
khí lạnh phải lưu thông để giữ thực phẩm
an toàn.
21
9/18/2023
nhiệt độ
THỜI GIAN
Vi sinh vật trong thực phẩm cần có
đủ thời gian để phát triển!
22
9/18/2023
ACID
OXY
HOẠT ĐỘ NƯỚC
Hoạt độ nước Thực phẩm
0.95 Rau quả, thịt, cá tươi
0.95-0.9 Phô mai
0.9-0.85 Margarine
0.85-0.8 Thịt muối
0.8-0.75 Jam
Perishability
0.75-0.65 Hạt
0.65-0.6 Mật ong
0.5 Mì tươi
0.3 Rau quả sấy khô
0.2 Bánh cracker
23