Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: XÁC SUẤT THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
Mã môn học: MATH132901
NHÓM MÔN HỌC TOÁN Đề thi có 2 trang
------------------------- Thời gian: 90 phút
Được phép sử dụng tài liệu

Câu I (4,5 điểm)


1. 4 sinh viên A, B, C, D lần lượt rút mỗi người một phiếu trong 4 phiếu ghi tên của 4 sinh viên này.
Sinh viên nào rút được phiếu mang tên mình thì trúng thưởng. Tính xác suất không sinh viên nào
trúng thưởng.
2. Xác suất mỗi điện thoại của hãng A phải bảo hành là 0,15. Mỗi điện thoại phải bảo hành của hãng A
có xác suất được sửa chữa là 0,75 và xác suất phải được thay thế bằng điện thoại mới là 0,25. Một
công ty mua 10 điện thoại của hãng A, tính xác suất có ít nhất 3 điện thoại được thay thế theo bảo
hành.
3. Khối lượng sản phẩm (đơn vị: gam) của nhà máy M là biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất

{
k[4 − (x − 100)2] khi x ∈ [98, 102]
f (x) =
0 khi x ∉ [98, 102]
a. Tính xác suất một sản phẩm của nhà máy M có khối lượng từ 99 gam đến 101 gam.
b. Tính kỳ vọng và độ lệch chuẩn của X.
Câu II (5,5 điểm)
1. Độ dài của một chi tiết máy được sản xuất trên một dây chuyền tự động là biến ngẫu nhiên X có phân
phối chuẩn với độ dài trung bình là 100 mm. Nghi ngờ dây chuyền hoạt động không bình thường làm
thay đổi độ dài trung bình của chi tiết máy, người ta kiểm tra ngẫu nhiên một số chi tiết máy và thu
được bảng số liệu:

X (mm) 97-98 98-99 99-100 100-101 101-102 102-103 103-104


Số chi tiết 23 35 76 95 98 86 53

a. Hãy kết luận về nghi ngờ trên với mức ý nghĩa 1%.
b. Hãy xác định khoảng tin cậy đối xứng cho độ dài trung bình của chi tiết máy với độ tin cậy 97%.
2. Điều tra ngẫu nhiên 1000 sản phẩm sản xuất theo phương pháp công nghệ thứ nhất thấy có 59 phế
phẩm. Điều tra ngẫu nhiên 900 sản phẩm sản xuất theo phương pháp công nghệ thứ hai thấy có 82
phế phẩm.
a. Hãy so sánh tỷ lệ phế phẩm của hai phương pháp công nghệ này với mức ý nghĩa 5%.
b. V i đ tin c y 98%, tỉ lệ phế phẩm của phương pháp công nghệ thứ nhất tối thiểu là bao nhiêu?.
3. Điều tra ngẫu nhiên số đơn đặt hàng X và thời gian mua được hàng Y (số ngày từ lúc đặt hàng đến
khi chính thức nhận được hàng) từ một hãng ô tô ta được bảng số liệu

X 5 6 6 9 9 11 12 13 13 14
Y 29 36 34 41 38 46 49 49 56 62

Dựa vào số liệu này có thể dự báo thời gian mua được ô tô của khách hàng qua số đơn đặt hàng bằng
hàm hồi qui tuyến tính thực nghiệm hay không? Nếu được, hãy dự báo xem khi có 10 đơn đặt hàng
thì trung bình bao nhiêu ngày khách hàng mới nhận được ô tô.

--------------------------------------------------------------------
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 1/ 2
ớ
ộ
ậ
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR G1.1]: Tính được xác suất và các số đặc trưng của Câu I
biến ngẫu nhiên
[CĐR G2.1]: Xử lý được các bài toán xác suất trong thực tế
[CĐR G2.2]: Xây dựng dược mô hình toán học sử dụng
hàm xác suất, hàm phân phối xác suất, hàm mật độ xác
suất, phân phối siêu bội, nhị thức, Poisson, chuẩn

[CĐR G1.2]: Vẽ được biểu đồ và tính được các đặc trưng


mẫu
[CĐR G1.3]: Áp dụng được ước lượng điểm, ước lượng
khoảng, các tiêu chuẩn kiểm định giả thuyết, và mô hình Câu II
hồi qui tuyến tính
[CĐR G2.3]: Xử lý được các bài toán ước lượng, kiểm
định giả thuyết, và hồi qui tuyến tính trong thực tế

Ngày 8 tháng 6 năm 2022


Thông qua Trưởng ngành
(ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Văn Toản

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 2/ 2

You might also like