Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế

Trường THPT Hai Bà Trưng


TỔ: SỬ - ĐỊA - CD

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2022 - 2023)


Môn: Lịch sử 12
I. NỘI DUNG
1. Giới hạn bài ôn tập: Từ Bài 1 đến hết bài 19 (Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến 2000 và Lịch sử Việt Nam từ 1919-1953).
2. Hình thức bài kiểm tra: Trắc nghiệm 70% (mức độ nhận biết, thông hiểu), tự luận 30% (mức độ vận dụng và vận dụng cao).

NỘI DUNG
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng để kiểm tra, đánh giá trong đề
KIỂM TRA

*Nhận biết:
Bài 1. Sự hình - Nêu được những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2-1945) và thỏa thuận của ba
thành trật tự thế cường quốc.
giới mới sau - Nêu được sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.
1
Chiến tranh thế
giới thứ hai (1945 - *Thông hiểu:
1949) - Hiểu được ý nghĩa những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta.
- Hiểu được vai trò, thành phần và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
*Nhận biết:
- Nêu (được) những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH
Bài 2. Liên Xô và ở Liên Xô (từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 (XX).
các nước Đông
Âu (1945 - 1991). - Nêu (được) những nét chính về các mặt: kinh tế, chính trị, chính sách đối ngoại, vị trí của
2
Liên bang Nga (1991 - 2000) trên trường quốc tế.
Liên bang Nga
(1991 - 2000). *Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân đạt được những thành tựu trong quá trình khôi phục kinh tế (1945-
1950) và xây dựng chủ nghĩa xã hội của nhân dân Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
*Nhận biết:
- Biết được những nét chung về các nước khu vực Đông Bắc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Bài 3. Các nước - Trình bày được sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa; nội dung đường lối cải
3
Đông Bắc Á. cách và thành tựu chính từ sau năm 1978.
*Thông hiểu:
- Hiểu được ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
*Nhận biết:
- Trình bày được quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai; các giai đoạn chính của cách mạng Lào (1945-1975) và Cam-pu-chia
(1945-1993).
- Nêu được những thành tựu và khó khăn khi thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng
Bài 4. Các nước nội, hướng ngoại của nhóm các nước sáng lập ASEAN.
4 Đông Nam Á và Ấn - Trình bày được sự thành lập, mục tiêu và quá trình phát triển, số lượng các nước thành
Độ. viên của tổ chức ASEAN.
- Nêu được những sự kiện chính về quá trình đấu tranh giành độc lập và thành tựu trong
công cuộc xây dựng đất nước ở Ấn Độ từ sau năm 1945.
*Thông hiểu:
- Lập (được) bảng thống kê sự kiện các nước giành độc lập.
- Hiểu (giải thích) được ý nghĩa những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
* Nhận biết:
- Trình bày được sự kiện chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi
Bài 5. Các nước và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
5 châu Phi và Mĩ
Latinh. *Thông hiểu:
- Nêu được ý nghĩa những thắng lợi lớn trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
6 Bài 6. Nước Mĩ *Nhận biết:
- Nêu được tình kinh tế, khoa học - kĩ thuật và chính sách đối ngoại của Mĩ những năm
1945-1973; 1973-1991; 1991 - nay.

1
*Thông hiểu:
- Hiểu (giải thích) được những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ.
*Nhận biết:
- Nêu được các vấn đề chủ yếu về sự phát triển kinh tế, khoa học - kĩ thuật và chính sách
đối ngoại Tây Âu qua các giai đoạn 1945-1950, 1950-1973, 1973-1991, 1991 - nay.
7 Bài 7. Tây Âu
- Biết được quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
*Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Tây Âu.
*Nhận biết:
- Nêu được các vấn đề chủ yếu: Sự phát triển kinh tế, khoa học - kĩ thuật; Chính sách đối
8 Bài 8. Nhật Bản. ngoại của Nhật Bản qua các thời kì 1945-1952, 1952-1973, 1973-1991, 1991-2000.
*Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản.
*Nhận biết:
- Trình bày được mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của“Chiến tranh lạnh”: nội dung cơ bản
của Học thuyết Truman; Sự hình thành khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Quan hệ quốc tế - Trình bày được những sự kiện biểu hiện xu thế hoà hoãn tiến tới chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.
trong và sau thời
9 - Trình bày được sự kiện Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
kì chiến tranh
lạnh. *Thông hiểu:
- Giải thích được hậu quả của việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
(NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
- Hiểu (giải thích) được nguyên nhân Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
*Nhận biết:
Bài 10. Cách mạng
khoa học – công - Nêu nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng khoa học – công nghệ.
10 nghệ và xu thế - Nêu được bản chất và những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
toàn cầu hóa nửa *Thông hiểu:
sau thế kỉ XX.
- Hiểu được đặc điểm của nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
*Nhận biết:
- Trình bày được chính sách tăng cường khai thác Việt Nam của thực dân Pháp trong
chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai về các ngành: nông nghiệp, công nghiệp,
thương nghiệp, tài chính, thuế...
- Trình bày được các hoạt động tiêu biểu của phong trào yêu nước trong thời kì này: hoạt
động của tư sản và tiểu tư sản, phong trào đấu tranh của công nhân.
- Trình bày được hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1925.
Bài 12. Phong trào *Thông hiểu:
dân tộc dân chủ ở - Hiểu được những chuyển biến mới về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc
11 Việt Nam từ năm khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. Từ đó rút ra mâu thuẫn chủ yếu trong xã
1919 đến năm hội Việt Nam lúc này là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và bọn phản
1925 động tay sai.
*Vận dụng:
- Phân tích được khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất.
*Vận dụng cao:
- Nhận xét được tác động các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam.
- Nhận xét được tính chất và đặc điểm của các phong trào yêu nước của tư sản và tiểu tư
sản trong thời kì này.
*Nhận biết:
Bài 13. Phong trào
dân tộc dân chủ ở - Trình bày được sự ra đời, chủ trương, hoạt động của các tổ chức cách mạng: Hội Việt
12 Việt Nam từ năm Nam Cách mạng Thanh niên, Việt Nam Quốc dân đảng.
1919 đến năm - Trình bày được hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, hội nghị thành lập Đảng.
1925 - Trình bày được nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

2
*Thông hiểu;
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên, sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929: Đông Dương cộng sản đảng, An Nam
cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. Từ đó thấy được sự lớn mạnh của xu
hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
- Giải thích được nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái và Việt Nam Quốc dân đảng.
*Vận dụng:
- Phân tích được nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên; ý nghĩa lịch sử của việc thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam: bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
- Phân tích được tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
*Vận dụng cao:
- Đánh giá được vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng: vận động
thành lập, chủ trì việc thống nhất các tổ chức cộng sản, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng.
* Nhận biết:
- Trình bày được những nét chính về ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
(1929 - 1933) nói chung và sự khủng hoảng của Pháp nói riêng tới tình hình kinh tế Việt
Nam và sự tác động của tình hình kinh tế tới đời sống xã hội Việt Nam: đời sống của mọi
tầng lớp nhân dân đều sa sút.
- Trình bày được diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô
viết Nghệ - Tĩnh (làm chủ chính quyền, các chính sách tiến bộ về chính trị, kinh tế, văn hoá).
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931.
- Trình bày được diễn biến chính của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm
thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930); những điểm chính của Luận cương (10-1930):
chiến lược, sách lược, động lực và tổ chức lãnh đạo cách mạng, hình thức và phương pháp
Bài 14. Phong trào đấu tranh.
13 cách mạng 1930 - *Thông hiểu:
1935
- Hiểu được tính đúng đắn của Luận cương và một số điểm hạn chế: về mâu thuẫn chính
trong xã hội, động lực cách mạng.
- Lí giải được vì sao Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931
và nhận xét được những điểm mới của chính quyền Xô viết.
*Vận dụng:
- Phân tích được điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào dân tộc
dân chủ giai đoạn 1919-1930.
- So sánh được điểm giống và khác nhau giữa Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên.
*Vận dụng cao:
- Nhận xét được tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến cách mạng Việt Nam.
*Nhận biết:
- Nêu được bối cảnh Việt Nam trong những năm 1936-1939: chủ trương chống phát xít của
Quốc tế Cộng sản, sự ra đời của Mặt trận Nhân dân Pháp và các hoạt động tác động đến
Việt Nam; tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam.
- Nêu được những điểm chính trong chủ trương của Đảng và những phong trào tiêu biểu:
Đông Dương đại hội, đòi tự do, dân sinh, dân chủ. Một số kết quả và kinh nghiệm đấu tranh
công khai, hợp pháp.
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939.
Bài 15. Phong trào
*Thông hiểu:
14 dân chủ 1936 –
1939 - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi chủ trương của Đảng so với giai đoạn trước.

*Vận dụng:
- Phân tích được ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939.
- So sánh được điểm giống và khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936-1939 với phong
trào cách mạng 1930-1931.
*Vận dụng cao:
- Nhận xét được mối quan hệ giữa cách mạng thế giới và cách mạng Việt Nam.

3
*Nhận biết:
- Trình bày được một số điểm nổi bật trong bối cảnh Việt Nam những năm Chiến tranh thế
giới thứ hai (1939-1945) về chính trị, kinh tế - xã hội.
- Trình bày được nội dung chuyển hướng đấu tranh được đề ra trong Hội nghị tháng 11-
1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Trình bày được những sự kiện chủ yếu của công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ
trang giành chính quyền: nội dung chủ yếu của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
tháng 5-1941; công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền: xây dựng lực
lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
- Trình bày được những nét chính của giai đoạn khởi nghĩa từng phần: Nhật đảo chính
Pháp (9-3-1945); chỉ thị của Đảng: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”,
phong trào phá kho thóc của Nhật, thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam, thành lập
Việt Nam giải phóng quân, lập Khu giải phóng Việt Bắc…
Bài 16. Phong trào - Trình bày (được) khái quát cuộc tổng khởi nghĩa của nhân dân trong cả nước, trình bày
giải phóng dân diễn biến chính cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn; nước Việt Nam Dân chủ Cộng
tộc và tổng khởi hoà được thành lập (2-9-1945).
nghĩa tháng Tám * Thông hiểu:
15
(1939 – 1945). - Hiểu được hầu hết các giai cấp và tầng lớp đều bị ảnh hưởng bởi những chính sách của
Nước Việt Nam Pháp – Nhật trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
dân chủ cộng hòa - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi chủ trương của Đảng trong Hội nghị Ban
ra đời. chấp hành Trung ương tháng 11-1939, tháng 5-1941.
- Giải thích được nguyên nhân Đảng phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Hiểu được vì sao thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được gọi là thời cơ “chín
muồi” và “ngàn năm có một”.
*Vận dụng:
- So sánh được chủ trương đề ra trong Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng với giai đoạn trước.
- Nhận xét được ý nghĩa của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5-1941.
- Phân tích được sự sáng suốt của Đảng trong việc chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa.
- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
*Vận dụng cao:
- Từ nghệ thuật “chớp thời cơ” Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, rút ra được bài học cho
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
*Nhận biết:
- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn: bước đầu xây dựng chính quyền
cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
- Trình bày được những diễn biến chính của công cuộc chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ
chính quyền cách mạng: chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam; đấu tranh với
Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc; hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy
quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
Bài 17: *Thông hiểu:
Nước Việt Nam - Hiểu được tình hình nước ta trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945,
Dân chủ Cộng chính quyền dân chủ nhân dân ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
16 hòa từ sau ngày - Hiểu (giải thích) được ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc bước đầu xây dựng
2-9-1945 chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
đến trước ngày - Lí giải được nguyên nhân Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ
19-12-1946 trương “mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc” trong việc giải quyết mối quan hệ
với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
*Vận dụng:
- Phân tích được chủ trương của Đảng, Chính phủ trong công cuộc chống ngoại xâm, nội phản.
- Phân tích được ý nghĩa những biện pháp chống ngoại xâm, nội phản của Đảng, Chính phủ.
*Vận dụng cao:
- Rút ra được bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
17 Bài 18: Những *Nhận biết:
năm đầu của cuộc - Trình bày được cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân Thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ
kháng chiến toàn tuyến 16 trở ra Bắc.
quốc chống thực - Trình bày (được) diễn biến, kết quả của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
dân Pháp (1946 – - Trình bày được hoàn cảnh và chủ trương của ta khi chủ động mở chiến dịch Biên giới thu 
1950) đông 1950; diễn biến, kết quả của chiến dịch này.

4
*Thông hiểu:
- Hiểu (giải thích) được hoàn cảnh dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.
*Vận dụng:
- Phân tích được đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
- Phân tích được ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
- Phân tích được ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
*Nhận biết:
- Trình bày được những sự kiện thể hiện Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương của Pháp.
- Trình bày được nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Bài 19: Bước phát - Trình bày được nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951)
triển của cuộc - Trình bày được những kết quả chính đã đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về
kháng chiến toàn chính trị, kinh tế từ năm 1951 đến năm 1952.
18 quốc chống thực *Vận dụng:
dân Pháp (1951 – - Nhận xét được ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951).
1953) - Nhận xét được ý nghĩa và tác dụng của những kết quả chính đã đạt được trong công cuộc xây
dựng hậu phương về chính trị, kinh tế từ năm 1951 đến năm 1952 đối với cuộc kháng chiến nói
chung, với chiến trường nói riêng.
*Vận dụng cao:
- Nhận xét, phân tích được mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) đã quyết định vấn đề nào sau đây?
A. Thành lập Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). B. Thành lập Ngân hàng Thế giới (WB).
C. Thành lập Liên minh châu Âu (EU). D. Tiêu diệt tận gốc quân phiệt Nhật Bản.
Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực nào sau đây?
A. Tây Béclin. B. Đông Đức. C. Đông Phi. D. Đông Âu.
Câu 3. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 4. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc
A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức được công bố.
C. chính thức có hiệu lực. D. được chính thức thông qua.
Câu 5. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở
thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 6. Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Là nước duy nhất có dự trữ vàng. D. Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân.
Câu 7. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Hà Lan. B. Thụy Sĩ. C. Thụy Điển. D. Liên Xô.
Câu 8. Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. kém phát triển và suy thoái. B. phát triển với tốc độ cao.
C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. D. có sự phục hồi và phát triển.
Câu 9. Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A. quân chủ chuyên chế. B. quân chủ lập hiến.
C. Tổng thống Liên bang. D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

5
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
Câu 11. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 12. Đến năm 2000, một trong những “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. Angiêri. B. Hàn Quốc. C. Tây Ban Nha. D. Xuđăng.
Câu 13. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kì nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 14. Nội dung công cuộc cải cách - mở cửa năm 1978 của Trung Quốc nhằm đưa Trung Quốc trở thành quốc gia
A. giàu mạnh, dân chủ, văn minh. B. kinh tế năng động hàng đầu thế giới.
C. công nghiệp phát triển trên thế giới. D. độc lập, giàu mạnh và dân chủ.
Câu 15. Năm 1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây?
A. Hồng Kông. B. Đài Loan. C. Ma Cao. D. Mãn Châu.
Câu 16. Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời. D. Liên minh châu Âu (EU được thành lập.
Câu 17. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều kiện khách quan nào sau đây?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu. D. Quân Đồng minh phản công quân Đức.
Câu 18. Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.
C. trở thành những nước công nghiệp mới. D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Câu 19. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời. D. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 20. Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
C. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
Câu 21. Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Mianma. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân nào sau đây đề ra “phương án Maobáttơn” để thực hiện ở Ấn Độ?
A. Bỉ. B. Anh. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha.
Câu 23. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.

Câu 24. Đến năm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều
A. trở thành siêu cường tài chính thế giới. B. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. là thành viên của tổ chức ASEAN. D. trở thành cường quốc công nghiệp.
Câu 25. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu. B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự. D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

6
Câu 26. Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào ở châu Phi giành được độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Braxin. B. Mêhicô. C. Áchentina. D. Ai Cập.
Câu 27. Tháng 11-1993, lịch sử châu Phi ghi nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Chế độ Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ. B. Libi được trao quyền tự trị.
C. Ai Cập được trao quyền tự trị. D. Angiêri được trao quyền tự trị.
Câu 28. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Anh. B. chế độ độc tài Batixta.
C. thực dân Pháp. D. thực dân Hà Lan.
Câu 29. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là
mốc đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.
C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
Câu 30. Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. D. 17 nước được trao trả độc lập.
Câu 31. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai không có nội dung nào sau đây?
A. Chống lại chủ nghĩa thực dân cũ. B. Nhận viện trợ theo Kế hoạch Mácsan.
C. Có đông đảo nhân dân tham gia. D. Bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi.
Câu 32. Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới?
A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Italia.
Câu 33. Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây?
A. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. Ủng hộ phong trào công nhân quốc tế.
Câu 34. Vào thập niên 90 thế kỉ XX, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm mục đích
A. Làm bình phong để xâm lược các nước khác.
B. Làm công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
C. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác.
D. Làm công cụ để thống trị các nước khác.
Câu 35. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực. B. Một cực nhiều trung tâm. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực.
Câu 36. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945-1973?
A. Vai trò điều tiết hiệu quả của bộ máy nhà nước. B. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng. D. Không phải viện trợ cho đồng minh.
Câu 37. Trong giai đoạn 1973-1991, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. B. Tham gia Định ước Henxinki.
C. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 38. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi.
Câu 39. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Ngân hàng thế giới (WB). B. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
C. Cộng đồng than thép châu Âu. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 40. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn 1950-1973?
A. Có sự hợp tác chặt chẽ với các nước Đông Âu. B. Không phải cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ.
C. Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài. D. Chỉ phải cạnh tranh với các nước châu Phi.
Câu 41. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1951 - 2000 là
A. Hướng về các nước châu Á. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Hướng mạnh về Đông Nam Á. D. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 42. Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu. B. Đông Nam Á. C. Trung Đông. D. Nam Mĩ.
Câu 43. Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành siêu cường tài chính số một thế giới?

7
A. Mianma. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Brunây.
Câu 44. Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng. B. Trì trệ. C. Suy thoái. D. Phát triển.
Câu 45. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa.
B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).
C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước đối với nền kinh tế.
Câu 46. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào?
A. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi. B. Từ Đồng minh chống phát xít chuyển sang đối đầu.
C. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 47. Sự hình thành các tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới?
A. NATO và VACSAVA. B. NATO và SEATO. C. VACSAVA và SEATO. D. NATO và SEATO.
Câu 48. Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế
kỉ XX là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Nhu cầu hợp tác giữa Liên Xô với các trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. Những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
D. Nhằm đối phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì.
Câu 49. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế. B. hội nhập quốc tế. C. phát triển quốc phòng. D. ổn định chính trị.
Câu 50. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 51. Tháng 12-1989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố
A. bình thường hóa quan hệ. B. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. không phổ biến vũ khí hạt nhân. D. cắt giảm vũ khí chiến lược.
Câu 52. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Câu 53. Việc kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975)
đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
B. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.
C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 54. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX?
A. Trật tự đa cực được thiết lập. B. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Những đòi hỏi của cuộc sống.
Câu 55. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 56. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 57. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế
A. toàn cầu hóa. B. đa dạng hóa. C. hợp tác và đấu tranh. D. hòa hoãn tạm thời.
Câu 58. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.

8
Câu 59. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư
vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Khoa học máy tính. B. Khai thác mỏ than. C. Điện hạt nhân. D. Công nghệ điện tử.
Câu 60. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp
A. mở rộng diện tích trồng cao su. B. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí.
C. tập trung vào công nghiệp luyện kim. D. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.
Câu 61. Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?
A. Cải cách ruộng đất. B. Xuất bản báo chí. C. Tổng khởi nghĩa. D. Tổng tiến công.
Câu 62. Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925, giai cấp nào tổ chức cuộc vận động người Việt Nam chỉ mua
hàng của người Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Địa chủ. D. Tư sản.
Câu 63. Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây?
A. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
C. Chấn hưng nội hóa. D. Thành lập Đảng Lập hiến.
Câu 64. Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã tham gia thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 65. Trong thời gian hoạt động ở Liên Xô (1923-1924), Nguyễn Ái Quốc đã tham dự đại hội nào sau đây?
A. Đại hội thành lập Đảng Thanh niên. B. Đại hội thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đại hội thành lập Đảng Lao động Việt Nam. D. Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
Câu 66. Ở Việt Nam, từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925, chống đế quốc là nhiệm vụ chủ yếu của phong trào dân tộc dân
chủ vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Chỉ có thể chống phong kiến sau khi lật đổ chế độ thực dân.
B. Mâu thuẫn giữa các giai cấp trong xã hội không sâu sắc.
C. Thực dân câu kết với phong kiến tay sai đề áp bức dân tộc.
D. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội đã được giải quyết triệt để.
Câu 67. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), xã hội Việt Nam có
chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp công nhân phát triển mạnh. B. Nền kinh tế phát triển cân đối.
C. Giai cấp nông dân hình thành. D. Giai cấp địa chủ xuất hiện.
Câu 68. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), về cơ bản kinh tế Việt
Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lí do nào sau đây?
A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
B. Phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.
C. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kĩ thuật mới.
Câu 69. Từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Hoạt động ngoại thương xuất hiện. B. Sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới.
C. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời. D. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành.
Câu 70. Năm 1925, tổ chức nào sau đây xuất bản báo Thanh niên?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 71. Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 72. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu
lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Hưng Nam.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Hội Phục Việt.
Câu 73. Tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức chính trị nào vào tháng 6-1925?
A. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 74. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua
A. nghị quyết thành lập Vệ quốc đoàn. B. quyết định thành lập các hội Cứu quốc.

9
C. chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. D. Chính cương vắn tắt của Đảng.
Câu 75. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 76. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất
lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 77. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 78. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 79. Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.
C. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.
D. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp.
Câu 80. Về kinh tế, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan. B. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. D. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
Câu 81. Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Tổng tiến công.
C. Tổng khởi nghĩa. D. Lập Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 82. Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
A. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc. B. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
C. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ. D. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh.
Câu 83. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Chứng minh công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh.
B. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng đắn.
C. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 84. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 85. Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
B. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
C. Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
Câu 86. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là
A. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
B. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
D. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân.

10
Câu 87. Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh
trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong trào cách mạng 1930-1931.
Câu 88. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa. D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 89. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.
B. Phát xít Nhật gây nên nạn đói trầm trọng ở Việt Nam.
C. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước,
D. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
Câu 90. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là
A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 91. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 92. Trong giai đoạn 1939 - 1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 93. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng kinh tế tập thể. B. xây dựng nông thôn mới.
C. xây dựng kinh tế nhà nước. D. xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 94. Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương
A. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. D. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 95. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), Nhân dân Việt Nam đã đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. B. Chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hóa.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. D. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo.
Câu 96. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến”. B. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 97. Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 98. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8-1945) đã
A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.
C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.
D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.
Câu 99. Nội dung nào sau đây là lý do kiến Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu từ tháng 11-1939?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc tay, sai hết sức gay gắt.
B. Pháp thay đổi chính sách cai trị, tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Việt Nam.
C. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương ra sức bóc lột và đàn áp cách mạng.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

11
Câu 100. Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định “phát động cao trào kháng Nhật cứu nước” từ ngày 3-1945 với lý do
nào sau đây?
A. Tạo tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. Phát động cuộc đấu tranh phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.
C. Đánh đổ Chính phủ Trần Trọng Kim và bọn tay sai phản quốc.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp và phát xít Nhật đang thống trị nước ta.
Câu 101. Trong lịch sử cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nhận định vào năm 1945 như sau: “Đây là
thời cơ ngàn năm có một. Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho kỳ được độc lập dân
tộc”. Vậy thời cơ đó là khi nào?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng Pháp chống phá chính quyền cách mạng.
D. Quân Đồng minh tấn công vào các vị trí then chốt của Nhật.
Câu 102. Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là
A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
C. phổ cập giáo dục tiểu học. D. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.
Câu 103. Để giải quyết nạn đói, trong hơn một năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Chính
phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. đẩy mạnh cải cách giáo dục trong cả nước. B. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
C. thành lập Nha Bình dân học vụ. D. tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.
Câu 104. Một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là
A. kêu gọi nhân dân tham gia xóa nạn mù chữ. B. cải cách và mở cửa nền kinh tế.
C. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực. D. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
Câu 105. Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành hiện đại hóa đất nước. B. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C. xây dựng chính quyền cách mạng. D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
Câu 106. Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính phủ
nước nào sau đây?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Nhật Bản. D. Anh.
Câu 107. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Ký hiệp ước hòa bình.
C. Vừa đánh vừa đàm phán. D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 108. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện đối
sách gì đối với Pháp?
A. Đối đầu trực tiếp về quân sự. B. Không nhân nhượng về kinh tế.
C. Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp. D. Hòa hoãn, nhân nhượng.
Câu 109. Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp
khó khăn, thách thức nào sau đây?
A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cuộc đối đầu Đông - Tây.
B. Chỉ có các nước Đông Âu công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
C. Pháp thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để cấm vận Việt Nam.
D. Các thế lực thù địch câu kết chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 110. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng
cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. B. đảm bảo an ninh quốc gia.
C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị. D. giữ vững chủ quyền dân tộc.
Câu 111. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc
củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp có cơ sở được hoàn thiện.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.

12
Câu 112. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng thángTám năm1945 ở
Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 113. Nguyên tắc cứng rắn của chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa khi ký Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và bản
Tạm ước (14-9-1946) với Pháp nhằm
A. kéo dài thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng.
B. giữ gìn mối quan hệ hữu nghị Việt - Pháp.
C. Đảng Cộng sản được ra hoạt động công khai.
D. bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.
Câu 114. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám
(1945) thành công là
A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Anh. C. Thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 115. Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947) đã
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động. B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng. D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 116. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược
đánh nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự. B. đánh phân tán. C. đánh tiêu hao. D. đánh lâu dài.
Câu 117. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh tổng lực. B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt. D. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
Câu 118. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Thượng Lào năm 1954. B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 119. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã
A. phá thể bao vây của Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc. B. buộc Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
C. mở đầu phong trào phá ấp chiến lược. D. buộc Pháp phải kí kết Hiệp định Giơnevơ.
Câu 120. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp xâm lược (19-12-1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Câu 121. Tháng 9-1951, Mĩ kí với Chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây?
A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau. B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ. D. Hiệp ước kinh tế Việt-Mĩ.
Câu 122. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây?
A. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông - Tây.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 123. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước
Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin. B. Chính phủ liên hiệp. C. mặt trận thống nhất. D. lực lượng vũ trang.
Câu 124. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) là
A. đề ra đường lối đổi mới đất nước. B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc.
C. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước. D. thông qua Báo cáo chính trị.
Câu 125. Về chính trị, trong những năm 1951 - 1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh - Liên Việt. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

13
C. Quân giải phóng miền Nam ra đời. D. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
Câu 126. Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do. B. giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
C. giảm tô và hoãn nợ trong các vùng có chiến sự. D. chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
Đáp án:
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
D A C C B B D D C C B B D A A A A A C B
2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
A B D C D D A B B D B C B B D A B D C C
4 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
B B B D A B A C A D B A B D B C A D B A
6 6 6 6 6 6 6 6 6 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
B D A A D C A C B A A A C D B A D B C B
1
8 8 8 8 8 8 8 8 8 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
0
A A C C A A A D B B D C D D A D A D A A
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
A B D A C B A D D D D D D C B D D D A D
1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2
1 2 3 4 5 6
C A A D A A
III. GỢI Ý ĐÁP ÁN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Phân tích khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất. (thuộc bài 12)
- Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa trên quy mô lớn và chính sách thống trị của thực dân Pháp, cơ cấu
giai cấp của xã hội Việt Nam có những chuyển biến mới. Do quyền lợi kinh tế và địa vị của mỗi giai cấp, tầng lớp xã hội
khác nhau, nên thái độ và khả năng cách mạng của mỗi giai cấp cũng khác nhau.
- Sự phân hóa và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp:
+ Giai cấp địa chủ bị phân hóa thành ba bộ phận là đại địa chủ, trung địa chủ và tiểu địa chủ. Đại địa chủ tăng cường
chiếm đoạt ruộng đất của nông dân, đàn áp, bóc lột nông dân về kinh tế, chính trị, làm tay sai cho Pháp, đi ngược lại lợi
ích dân tộc. Phần lớn đại địa chủ trở thành kẻ thù của cách mạng. Hình thành và phát triển trong một dân tộc có truyền
thống chống ngoại xâm, nên một bộ phận tiểu và trung địa chủ có ý thức dân tộc chống đế quốc và tay sai.
+ Giai cấp nông dân là lực lượng đông nhất, chiếm trên 90% dân số. Họ bị đế quốc và phong kiến tước đoạt ruộng
đất, bị thống trị, bần cùng hóa nhưng không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và tay sai
hết sức gay gắt. Nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
+ Giai cấp tiểu tư sản (gồm những người: tiểu thương, tiểu chủ, học sinh, sinh viên, nhà văn, nhà báo, công chức)
phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc, chống thực dân và tay sai. Đặc biệt bộ phận trí thức, học sinh, sinh
viên rất nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước nên rất hăng hái tham gia các cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc.
+ Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau CTTG I và phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản là những chủ tư sản
lớn mở xí nghiệp để gia công, nhận thầu của đế quốc, có quyền lợi gắn bó với đế quốc. Tư sản dân tộc có địa vị kinh tế
nhỏ bé, số vốn ít, họ là lực lượng có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ngày phát triển, năm 1929, số lượng công nhân có trên 22 vạn người. Giai cấp công
nhân Việt Nam bị giới tư sản, nhất là bọn đế quốc thực dân, áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân,
được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản, nên đã
nhanh chóng vươn lên thành một động lực mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên
tiến của thời đại.
- Tác động:
+ Như vậy, sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trên đất nước Việt Nam có sự biến chuyên sâu sắc về kinh tế và xã hội.
Mâu thuẫn trong xã hội ngày càng tăng chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay
sai. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống đế quốc và tay sai diễn ra ngày càng quyết liệt.

14
+ Trong xã hội Việt Nam có đầy đủ các giai cấp của một xã hội hiện đại. Sự phát triển của giai cấp công nhân, tư sản
và tiểu tư sản là những lực lượng mới và là cơ sở bên trong cho sự tiếp thu những tư tưởng cách mạng từ bên ngoài dội
vào Việt Nam (tư tưởng tư sản và vô sản). Vì vậy, phong trào yêu nước Việt Nam sau CTTG I đã có sự chuyển biến mới.
+ Những giai cấp mới (tư sản và vô sản) cùng với sự tiếp thu hệ tư tưởng mới đã đưa đến phong trào yêu nước Việt
Nam từ năm 1919 đến năm 1930 phát triển với hai khuynh hướng: tư sản và vô sản.
Câu 2. Nhận xét tác động các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1919 đến 1925.
(thuộc bài 12)
- Giữa năm 1920, khi đang ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin. Luận cương đã giúp Người khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân
dân Việt Nam: muốn cứu nước và giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
- Sau khi tìm thấy con đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã nhận thức được vai trò của Đảng Cộng sản, từ đó
Người tích cực chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức tiến tới thành lập Đảng Cộng sản ở nước ta.
- Chuẩn bị về tư tưởng: Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện lịch
sử cụ thể của nước Việt Nam thuộc địa, xây dựng nên lí luận cách mạng giải phóng dân tộc, diễn đạt nó thành tiếng nói
của dân tộc Việt Nam và truyền bá cho nhân dân Việt Nam.
Câu 3. Nhận xét tính chất và đặc điểm của các phong trào yêu nước của tư sản và tiểu tư sản trong giai đoạn
1919-1925. (thuộc bài 12)
Đặc điểm:
- Về mục tiêu đấu tranh, phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925 đã xuất hiện hai
khuynh hướng chính trị khác nhau đó là khuynh hướng tư sản và vô sản. Mỗi khuynh hướng nhằm những mục tiêu đấu
tranh khác nhau:
+ Khuynh hướng tư sản: bộ phận tư sản dân tộc đấu tranh chống tư bản nước ngoài, đòi các quyền lợi kinh tế là chủ yếu.
Bộ phận trí thức tiểu tư sản đấu tranh chống đế quốc, phong kiến đòi các quyền tự do dân chủ, độc lập cho dân tộc.
+ Khuynh hướng vô sản mà tiêu biểu là những hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, đấu tranh chống đế quốc Pháp,
phong kiến tay sai đòi các quyền tự do, dân chủ và giải phóng dân tộc.
- Về hình thức đấu tranh: xuất hiện những hình thức đấu tranh rất phong phú: mít tinh, biểu tình, bãi thị bãi khóa (tiểu
tư sản), báo chí tuyên truyền, thành lập các tổ chức chính trị (tư sản và tiểu tư sản), bãi công (công nhân).
- Quy mô đấu tranh: trên khắp cả nước và có ở nước ngoài (Pháp, Trung Quốc).
Tính chất: Phong trào yêu nước ở Việt Nam 1919-1925 mang tính chất dân tộc và dân chủ.
Câu 4. Nêu nội dung và nhận xét Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930). (thuộc bài 13)
a) Nội dung:
- Đường lối chiến lược: tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt
Nam độc lập, tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông; tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc;
tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo tiến hành cách cách mạng ruộng đất…
- Lực lượng cách mạng: công, nông, tiểu tư sản, trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi
dụng hoặc trung lập họ.
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong của vô sản giai cấp.
- Vị trí: cách mạng Việt Nam phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
b) Nhận xét chung
- Như vậy, cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn. Làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng sau đó chuyển
sang cách mạng XHCN, hai giai đoạn đó kế tiếp nhau. Đó là một luận điểm đúng đắn và sáng tạo, đường lối đó đã phản
ánh đúng hoàn cảnh khách quan của Việt Nam (Việt Nam là một thuộc địa nửa phong kiến), đồng thời cũng vận dụng
sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
- Bản Cương lĩnh chính trị đã nêu nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến có mối quan hệ mật thiết với nhau, nhưng
nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai được đặt lên hàng đầu. Đó là một luận điểm đúng đắn vì đã phản ánh đúng xã hội Việt
Nam có hai mâu thuẫn chủ yếu: mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp, trong đó mâu thuẫn dân tộc là lớn nhất.
- Bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định đúng vai trò của quần chúng công nông cũng như của mọi lực lượng
yêu nước trong xã hội Việt Nam, đó là tư tưởng đại đoàn kết dân tộc, qua đó huy động sức mạnh của toàn dân tộc vào
sự nghiệp cứu nước.
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là một cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp
đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
Câu 5. Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930). (thuộc bài 13)
- ĐCSVN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam, là sự sàng lọc
nghiêm khắc của lịch sử trên con đường đấu tranh trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX.
- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước Việt Nam trong thời đại mới.
- Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây, cách mạng giải phóng dân
tộc của nhân dân ta đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, một đảng có đường lối cách mạng
khoa học và sáng tạo, có tổ chức chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ trung kiên, nguyện suốt đời hi sinh cho lí tưởng của Đảng,
cho độc lập của dân tộc, cho tự do của nhân dân.
- Đảng ra đời là bước chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch
sử phát triển của dân tộc Việt Nam.

15
Câu 6. Đánh giá vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930). (thuộc
bài 13)
Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - Con đường Cách mạng Vô sản. Giữa năm
1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin, qua đó giúp
Người khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.
Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng. Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ.
6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (HVNCMTN) nhằm truyền bá lí luận cách mạng
giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.
Người đã triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. Nguyễn Ái Quốc với cương vị phái viên Quốc tế cộng sản đã
triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy nhất, lấy tên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Người đã soạn thảo và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Cương lĩnh đã xác định nhiều nội dung rất
quan trọng: đường lối chiến lược của cách mạng, nhiệm vụ cách mạng, lực lượng cách mạng, phương pháp tiến hành
cách mạng, quan hệ quốc tế, vai trò lãnh đạo của Đảng. Cương lĩnh chính trị đầu tiên là một cương lĩnh cách mạng giải
phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo.
Như vậy, Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 7. Phân tích điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn
1919-1930 ở Việt Nam. (thuộc bài 14)
- Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản tổ chức, lãnh đạo.
- Phong trào cách mạng 1930-1931 mang tính chất cách mạng triệt để: nhằm vào hai kẻ thù là đế quốc và tay sai,
không ảo tưởng kẻ thù dân tộc, kiên quyết lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, thực hiện triệt để khẩu hiệu chống
đế quốc và phong kiến.
- Diễn ra trên quy mô rộng lớn, từ Bắc đến Nam, ở cả nông thôn và thành thị, từ các nhà máy, xí nghiệp đến các hầm
mỏ và đồn điền. Mặc dù diễn ra trên địa bàn rộng nhưng phong trào vẫn mang tính thống nhất cao, đều do Đảng lãnh
đạo, đều nhằm mục tiêu chống đế quốc và phong kiến.
- Phong trào đã lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia với những hình thức đấu tranh quyết liệt và phong phú. Có
nhiều hình thức đấu tranh của mọi tầng lớp nhân dân xuất hiện như bãi công của công nhân, biểu tình của nông dân, bãi
khóa của học sinh, sinh viên, bãi thị của tiểu thương, những cuộc mít tinh của nhiều tầng lớp xã hội và nhiều hình thức
khác như treo cờ đỏ búa liềm, rải truyền đơn, căng khẩu hiệu… Có những hình thức đấu tranh quyết liệt: phá đồn điền,
nhà lao, giải thoát tù chính trị, phá nhà ga, bao vây phủ đường, đặt ra yêu sách, làm tan rã bộ máy chính quyền địch ở
nhiều vùng nông thôn, thiết lập chính quyền cách mạng, thẳng tay trừng trị những phần tử phản động, ngoan cố.
- Có sự phối hợp bước đầu nhịp nhàng giữa phong trào công nhân và phong trào nông dân, giữa cuộc đấu tranh ở
nông thôn với cuộc đấu tranh ở thành thị, là sự hình thành trên thực tế liên minh cách mạng giữa công nhân, nông dân và
binh lính. Như một tài liệu của Đảng thời đó đã nhận xét “Vẻ vang thay! Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng nước ta
công nông binh bắt tay nhau giữa trận tiền”.
Những nội dung trên chứng tỏ phong trào cách mạng 1930-1931 là một bước phát triển nhảy vọt về chất so với
phong trào yêu nước trước đó.
Câu 8. So sánh được điểm giống và khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) và Cương lĩnh chính trị đầu
tiên (2-1930). (thuộc bài 14)
a) Sự giống nhau
- Đường lối chiến lược cách mạng: Đều phải tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng rồi tiến lên
xã hội chủ nghĩa.
- Lãnh đạo cách mạng: đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Vị trí cách mạng: đều là bộ phận và có mối quan hệ khắng khít với CM thế giới.
b) Sự khác nhau
Điểm so sánh Cương lĩnh chính trị (1-1930) Luận cương chính trị (10-1930)
Đường lối chiến - Tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và - Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách
lược cách mạng thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát
triển bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng
lên con đường CNXH.
- Như vậy, trong Cương lĩnh chính trị, tư sản dân quyền cách mạng không bao gồm nhiệm vụ
ruộng đất mà chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Tức là cách mạng
giải phóng dân tộc. Còn trong bản Luận cương chính trị, tư sản dân quyền sẽ bao gồm cả nhiệm
vụ giải phóng dân tộc và nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
Mối quan hệ - Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và - Đánh đổ phong kiến, đế quốc (có mối quan hệ
giữa hai nhiệm tư sản phản cách mạng… khắng khít với nhau)

16
vụ chiến lược - Như vậy, bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định nhiệm vụ cách mạng bao gồm cả hai nội
chống đế quốc dung dân tộc và dân chủ, chống đế quốc và phong kiến nhưng nổi lên hàng đầu là nhiệm vụ
và chống phong chống đế quốc và giành độc lập dân tộc. Còn Luận cương chính trị không đặt nhiệm vụ giải
kiến phóng dân tộc lên hàng đầu mà có phần nhấn mạnh nhiệm vụ chống phong kiến và cách mạng
ruộng đất (đây là hạn chế của Luận cương).
Về tập hợp lực - Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. - Công nhân và nông dân
lượng cách Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản
mạng phải lợi dụng hoặc trung lập.
- Như vậy, Cương lĩnh chính trị đầu tiên chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc, thể hiện tư
tưởng đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh. Còn Luận cương chính trị không thấy được khả
năng cách mạng của tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc của tư sản dân tộc, khả năng phân
hóa và lôi kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ đi theo cách mạng.
Câu 9. Nhận xét được tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến cách mạng Việt Nam trong những năm
1930-1931. (thuộc bài 14)
- Tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến cách mạng Việt Nam:
+ Những năm 1929-1933, thế giới tư bản bâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế trầm trọng trên quy mô lớn, để lại hậu
quả hết sức nặng nề, làm cho những mâu thuẫn trong lòng xã hội tư bản phát triển gay gắt. Phong trào đấu tranh của
công nhân và quần chúng lao động dâng cao.
+ Trong khi đó, Liên Xô đang xây dựng CNXH và đã đạt được những thành tựu đáng kể, hoàn thành công nghiệp
hóa và đang tiến hành tập thể hóa nông nghiệp. Quảng Châu công xã (Trung Quốc) cũng giành thắng lợi.
+ Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới là điều kiện quan trọng, cổ vũ sự thắng lợi của phong trào cách
mạng ở Đông Dương.
+ Đông Dương là một thuộc địa lớn của thực dân Pháp, nên cũng chịu tác động của cuộc đại khủng hoảng kinh tế
(1929-1933, làm cho đời sống của nhân dân rất khó khăn.
+ Thực dân Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột để bù đắp những tổn thất do khủng hoảng gây ra ở chính quốc. Vì thế,
Đông Dương phải gánh chịu cả những hậu quả của cuộc khủng hoảng ở nước Pháp.
+ Trong khi đó, thực dân Pháp đang tiến hành khủng bố phong trào yêu nước kể từ sau khởi nghĩa Yên Bái, làm cho
tình hình chính trị hết sức căng thẳng.
 Tình hình kinh tế, chính trị trên làm cho mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với đế quốc xâm lược trở nên vô cùng
gay gắt và những ảnh hưởng của tình hình cách mạng thế giới tất yếu dẫn tới phong trào đấu tranh của quần chúng.
- Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân ta bước vào thời kì cách mạng mới.
Câu 10. Phân tích ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939. (thuộc bài 15)
- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
- Cán bộ đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành, Đảng tích lũy được nhiều kinh nghiệm đấu tranh.
- Phong trào dân chủ 1936 đến 1939 còn là một cuộc tổng diễn tập, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu 11. Hãy so sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương giữa thời kì 1936-1939
với thời kì 1930-1931. (thuộc bài 15)
Điểm so sánh Thời kì 1930-1931 Thời kì 1936-1939
- Về đối tượng cách mạng - Đế quốc Pháp và phong kiến tay - Đế quốc phát xít, bọn phản động
sai. thuộc địa Pháp và tay sai của chúng.
- Nhiệm vụ, mục tiêu - Chống đế quốc Pháp và phong kiến - Chống chế độ phản động thuộc địa,
tay sai để giành độc lập dân tộc và chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ
ruộng đất cho dân cày. chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân
chủ, cơm áo, hòa bình.
- Lực lượng cách mạng - Chủ yếu là công nhân, nông dân - Đông đảo các giai cấp, tầng lớp:
công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư
sản dân tộc, trung tiểu địa chủ được
tập hợp trong Mặt trận Dân chủ
Đông Dương
- Hình thức, phương pháp đấu tranh - Chủ yếu là bãi công, biểu tình và - Kết hợp hình thức công khai, bí
xuất hiện biểu tình có vũ trang, mật, hợp pháp và bất hợp pháp: họp
phương pháp đấu tranh là bí mật, bàn thảo bản dân nguyện, “đón
bất hợp pháp. rước”, mít tinh, bãi công, bãi thị, bãi
khóa, đấu tranh trên lĩnh vực báo
chí, đấu tranh nghị trường…

17
Câu 12. Nhận xét mối quan hệ giữa cách mạng thế giới với cách mạng Việt Nam trong những năm 1936-1939.
(thuộc bài 15)
- Tác động của tình hình thế giới với cách mạng Việt Nam:
+ Từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, bọn phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản tích cực chạy
đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh để phân chia lại thế giới, do đó chống phát xít, đòi hòa bình, ngăn chặn nguy cơ chiến
tranh là nhiệm vụ của toàn thể nhân loại.
+ Tháng 7-1935, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII xác định nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân là chống
phát xít, nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hòa bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
+ Tháng 6-1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa, vì thế
chúng ta có thể tranh thủ yếu tố thuận lợi này để phát động cuộc đấu tranh dân chủ công khai.
- Tình hình trong nước:
+ Từ năm 1935, cơ sở Đảng Cộng sản Đông Dương và phong trào cách mạng Việt Nam bắt đầu phục hồi, yêu cầu trước
mắt của cách mạng Việt Nam là cần phải phát triển cơ sở Đảng, tập hợp lực lượng quần chúng để chuẩn bị cho cuộc đấu
tranh mới. Mặt khác, do tác động của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp làm cho đời sống của các tầng lớp nhân dân
ngày càng khó khăn, nên quần chúng có nguyện vọng đòi cải thiện đời sống, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
+ Tháng 7-1936, BCH TW Đảng họp Hội nghị ở Thượng Hải (Trung Quốc) để định ra đường lối đấu tranh trong thời kì mới.
- Nhận xét: Cách mạng Việt Nam có mối quan hệ khắng khít và là một bộ phận của cách mạng thế giới. Dựa trên những
chủ trương mới của Quốc tế Cộng sản, Đảng ta đưa ra những chủ trương phù hợp với tình hình thế giới và trong nước để lãnh
đạo cách mạng Việt Nam. Cách mạng Việt Nam làm phong phú thêm hình thức đấu tranh của cách mạng thế giới.
Câu 13. So sánh chủ trương đề ra trong Hội nghị tháng 11-1939 của BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương so
với giai đoạn trước. (thuộc bài 16)
Nội dung Hội nghị tháng 7/1936 Hội nghị tháng 11/1939
- Đấu tranh chống chế độ phản động - Đánh đổ để quốc và tay sai, giải phóng
- Nhiệm vụ, mục
thuộc địa, chống phát xít, chống chiến các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông
tiêu đấu tranh trước
tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm Dương hoàn toàn độc lập
mắt
áo, hòa bình.
- Kết hợp hình thức đấu tranh công khai - Chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp
- Phương pháp
và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. pháp sang bí mật.
- Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách
mạng ruộng đất đề ra khẩu hiệu tịch thu
ruộng đất của bọn đế quốc thực dân và địa
chủ phản bội quyền lợi cả dân tộc.
- Khẩu hiệu
- Khẩu hiệu thành lập chính quyền Xô viết
công nông binh được thay thế bằng khẩu
hiệu thành lập Chính phủ dân chủ cộng
hòa.
- Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế - Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông
Đông Dương. Dương.
- Lực lượng - Kêu gọi các đảng phái chính trị, các tổ
chức quần chúng và nhân dân Đông
Dương hành động cho dân chủ.
Câu 14. Nhận xét được ý nghĩa của Hội nghị lần thứ 8 của BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941.
(thuộc bài 16)
- Thể hiện sự nhạy bén, sáng tạo của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, kịp thời thay đổi khẩu
hiệu, sách lược đấu tranh, giải quyết một cách thỏa đáng giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ: chống đế quốc và chống
phong kiến. Đặc biệt là đã đề cao nhiệm vụ dân tộc giải phóng, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính, kịp thời huy động lực
lượng toàn dân tham gia cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
- Việc hoàn chỉnh chủ chương chuyển hướng đấu tranh của Đảng đã khắc phục được những hạn chế của Hội nghị
Trung ương tháng 10-1930, đặt vấn đề dân tộc giải phóng trong từng nước ở Đông Dương và đặt ra nhiệm vụ chuẩn bị
toàn diện, chu đáo để tiến tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Cách mạng tháng Tám thành công là do nhiều nguyên nhân, trong đó có việc chuẩn bị chu đáo và toàn diện của toàn
Đảng, toàn dân ta, mà sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định là xây dựng đường lối chiến lược, sách lược đúng đắn.
Câu 15. Phân tích sự sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc chớp thời cơ phát động tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Sự lãnh đạo kịp thời, sáng suốt của Đảng đặc biệt trong việc chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa là nguyên
nhân quyết định cho sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945:

18
+ Nhận được tin Nhật Bản sắp đầu hàng quân Đồng minh, ngày 13-8-145, TW Đảng và Tổng bộ Việt minh thành lập
Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc, 23 giờ cùng ngày, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1, chính thức phát
lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
+ Từ ngày 14 đến ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang), thông qua kế
hoạch lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa.
+ Tiếp đó, từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của
Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
+ Hồ Chí Minh cũng chỉ rõ: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”.
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Mặt trận Việt Minh, trong những điều kiện thuận lợi, cả dân tộc ta đã nhất tề vùng
dậy tiến hành tổng khởi nghĩa trong toàn quốc, làm tan rã bộ máy chính quyền của phát xít Nhật và tay sai, lập nên
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 16. Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. (thuộc bài 16)
*Nguyên nhân thắng lợi:
- Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của quân Đồng minh và Hồng quân Liên Xô trong chiến tranh chống phát xít
đã cổ vũ tinh thần, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, khi Đảng và Việt Minh phất cao cờ cứu nước thì toàn thể nhất tề
đứng lên cứu nước, cứu nhà.
+ Đảng đã đề ra đường lối chiến lược và sách lược đúng đắn trên cơ sở lí luận Mác – Lênin được vận dụng sáng tạo
vào hoàn cảnh Việt Nam.
+ Đảng có qua trình chuẩn bị suốt 15 năm, qua các phong trào cách mạng 1930 – 1935, 1936 – 1939, đã đúc rút
được những bài học kinh nghiệm thành công và thất bại, nhất là trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng
vũ trang, căn cứ địa trong thời kì vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
+ Toàn Đảng, toàn dân nhất trí, quyết tâm giành độc lập tự do. Các cấp bộ Đảng và Việt Minh từ Trung ương đến địa
phương đã linh hoạt, sáng tạo chỉ đạo khởi nghãi, chớp thời cơ phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền.
*Ý nghĩa lịch sử:
- Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta, phá tan xiềng xích nô lệ Pháp – Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến,
lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở đầu kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân
dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng người lao động.
- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho những thắng
lợi tiếp theo.
- Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc
địa đấu tranh tự giải phóng.
Câu 17. Từ nghệ thuật “chớp thời cơ” Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, rút ra được bài học cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. (thuộc bài 16)
- Bài học cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay từ nghệ thuật “chớp thời cơ” trong Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945:
+ Hiện nay Việt Nam đang tiến hành đổi mới đất nước, tập trung phát triển kinh tế để tăng cường sức mạnh cho quốc
gia dân tộc và hội nhập với thế giới sâu rộng. Cũng như các nước trên thế giới, chúng ta đang nằm trong xu thế toàn cầu
hóa và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
+ Việc tận dụng thời cơ như mở rộng hội nhập kinh tế với thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển
kinh tế, đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới để ứng dụng có hiệu quả trong sản xuất
để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm,…
 Điều này thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển kinh tế bền vững, đem lại quyền lợi và nâng cao đời sống cho người
dân, củng cố sức mạnh quốc gia dân tộc và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
Câu 17. Bằng những sự kiện lịch sử chọn lọc, hãy làm rõ vai trò của Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945. (thuộc bài 16)
- Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, Người đã xây dựng lí luận
cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn vào truyền bá về Việt Nam. Những tư tưởng này là ngọn cờ hướng đạo cho
phong trào cách mạng Việt Nam trong thời kì vận động thành lập Đảng, là ánh sáng soi đường cho lớp thanh niên yêu
nước Việt Nam đang tìm chân lí đầu thế kỉ XX, là sự chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của ĐCS ở Việt Nam.
- Tổ chức và chủ trù Hội nghị lần thứ 8 BCH TW Đảng. Hội nghị đã xác định đường lối và phương pháp cách mạng
cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Hội nghị đã đề ra mục tiêu là giương cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng
dân tộc, giải quyết vấn đề dân tộc trong điều kiện mỗi nước Đông Dương. Nhờ sự chỉ đạo đó, toàn Đảng, toàn dân đã
tích cực chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền toàn quốc.
- Người rất quan tâm đến khối đoàn kết dân tộc, đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh (19-5-1941). Sự phát
triển của Mặt trận Việt Minh không chỉ tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia cứu nước mà còn góp phần xây
dựng và chuẩn bị lực lượng chính trị cho cách mạng.

19
- Lực lượng vũ trang có tầm quan trọng đặc biệt cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền toàn quốc. Ngay khi về
nước, Nguyễn Ái Quốc đã cùng Trung ương Đảng tiến hành xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng. Người đã biên
soạn các tài liệu về chiến tranh du kích và ra các chỉ thị về thành lập lực lượng vũ trang. Trong bối cảnh đó, các lực lượng
vũ trang cách mạng đã lần lượt ra đời như: các trung đội Cứu quốc quân (1941); đội tự vệ vũ trang (1941); đội Việt Nam
Tuyên truyền Giải phóng quân (1944)… Như vậy, bên cạnh lực lượng chính trị hùng hậu đang ngày càng phát triển, lực
lượng vũ trang cũng ra đời và trưởng thành.
- Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng Pác Bó (Cao Bằng) từ năm 1941, trên cơ sở đó, đến tháng 6-1945 phát triển thành
Khu giải phóng Việt Bắc. Tháng 5-1945, người cùng Trung ương Đảng chuyển về Tân Trào (Tuyên Quang), xây dựng
Tân Trào thành nơi chỉ đạo cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền toàn quốc.
- Cùng với Trung ương Đảng, Người đã dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa. Ngay từ
đầu tháng 8-1945, nhận được những thông tin về chiến thắng của quân đội Đồng minh đối với phát xít Nhật, Người đã
cảm nhận lúc này thời cơ thuận lợi cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền toàn quốc đã tới, nên đã khẳng định:
“Lúc này thời cơ đã tới, dù có hi sinh, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng quyết tâm giành cho được độc lập”.
Sự chỉ đạo của Người đã giúp cho Trung ương Đảng có chủ trương kịp thời và phát động Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền cả nước trước khi quân đội Đông minh kéo vào nước ta.
- Người đã soạn thảo và công bố Tuyên ngôn Độc lập (2-9-1945), thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 18. Phân tích chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
trong công cuộc chống ngoại xâm, nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946. (thuộc bài 17)
*Đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng:
- Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc, 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào Hà Nội và khắp các tỉnh từ vĩ
tuyến 16 trở ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Theo sau chúng là bọn tay sai nằm trong các tổ chức phản động:
Việt Quốc, Việt Cách. Âm mưu của chúng là tiêu diệt Đảng Cộng sản, phá tan Mặt trận Việt Minh, lật đổ chính quyền
cách mạng nước ta, lập chính quyền bù nhìn làm tay sai cho chúng.
- Trong hoàn cảnh phải đối phó với dã tâm xâm lược trở lại của thực dân Pháp ở Nam Bộ, sự uy hiếp của quân
Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc hòng lật đổ chính quyền cách mạng, Đảng, Chính phủ chủ trương: tránh trường hợp
một mình đối phó với nhiều lực lượng kẻ thù cùng một lúc; từ đó chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột vũ trang
với quân Trung Hoa Dân quốc.
*Đối với thực dân Pháp:
- Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta:
+ Ngày 2-9-1945, trong khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập”, thực dân Pháp đã cho
quân bắn vào đoàn dự mít tinh làm 47 người chết và nhiều người khác bị thương.
+ Ngày 23-9-1945, được sự giúp sức của quân Anh, thực dân Pháp nổ súng đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam
Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn, mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần hai.
Như vậy, âm mưu và hành động của thực dân Pháp đã chứng tỏ dã tâm dùng vũ lực để quay lại xâm lược nước ta
của chúng.
- Giai đoạn từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946:
+ Nhận thức được ý đồ xâm lược của thực dân Pháp, ngay trong bản Tuyên ngôn Độc lập (2-9-1945). Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã vạch rõ: “nước Việt Nam có quyền hưởng được tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do,
độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự
do độc lập ấy”.
+ Ngay khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần hai (23-9-1945). Xứ ủy Nam Kì đã chủ động tổ chức cho
nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cũng như nhân dân Nam Bộ đứng lên chống quân xâm lược. Trung ương Đảng và Chủ
tịch Hồ Chí Minh cùng nhân dân cả nước hướng về Nam Bộ.
- Giai đoạn từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946:
+ Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung bộ, thực dân Pháp chuẩn bị tấn công ra Bắc để thôn tính
cả nước ta. Để thực hiện âm mưu đó, Pháp dùng thủ đoạn chính trị điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc để đưa
quân ra miền Bắc. Về phía Trung Hoa Dân quốc, lúc đó cần phải rút quân về nước, tập trung đối phó với phong trào cách
mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo. Vì vậy, 28-2-1946, Hiệp ước Hoa – Pháp đã được kí kết. Theo đó, Pháp
đưa quân ra Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Đổi lại, Trung Hoa Dân quốc
được Pháp trả lại một số quyền lợi trên đất Trung Quốc, được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Hoa Nam
không phải đóng thuế.
+ Hiệp ước Hoa – Pháp đặt nhân dân Việt Nam phải chọn một trong hai con đường, hoặc là cầm vũ khí chống lại
thực dân Pháp khi chúng ra miền Bắc, hoặc hòa hoãn với Pháp để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra
khỏi miền Bắc, tranh thủ thời gian hòa hoãn, chuẩn bị đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp về sau.
+ Trên cơ sở phân tích toàn diện, ngày 3-3-1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng do Chủ tịch Hồ Chí
Minh chủ trì chọn giải pháp “hòa để tiến”. Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ cách mạng nước ta là Hồ Chí Minh đã kí kết
với đại diện Chính phủ Pháp là G. Xanhtơni bản Hiệp định Sơ bộ tại Hà Nội.

20
Câu 19. Phân tích ý nghĩa những biện pháp chống ngoại xâm, nội phản của Đảng Cộng sản Đông Dương, Chính
phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946. (thuộc bài 17)
Ý nghĩa của những biện pháp chống ngoại xâm, nội phản của Đảng và Chính phủ:
- Những biện pháp chống Quân Trung Hoa Dân quân và bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách đã hạn chế các hoạt động
chống phá của chúng, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng. Thành quả của Cách mạng tháng
Tám được giữ vững, đồng thời ta có điều kiện tập trung lực lượng chống Pháp xâm lược trở lại ở Nam Bộ.
- Việc chủ động kháng chiến chống Pháp (từ ngày 2-9-1946 đến trước ngày 6-3-1946) ngay khi Pháp quay trở lại
xâm lược ở Nam Bộ đã ngăn chặn được bước tiến công đầu tiên của địch, giữ vững và mở rộng lực lượng, tích lũy được
nhiều kinh nghiệm chiến đấu, góp phần bảo vệ và củng cố chính quyền cách mạng, tạo điều kiện để cả nước chuẩn bị
mọi mặt cho cuộc kháng chiến toàn quốc về sau.
- Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), tạm thời hòa hoãn với Pháp là chủ trương đúng đắn và kịp thời của Chính phủ
cách mạng. Ta đã tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc, nhanh chóng gạt 20 vạn
quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ra khỏi nước ta, có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng,
chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp.
+ Với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), đã tỏ rõ thiện chí hòa bình của nhân dân ta để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của
nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
Câu 20. Từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng của Đảng Cộng sản Đông
Dương và Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ sau 2-9-1945 đến trước 19-12-1946), rút ra bài
học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. (thuộc bài 17)
- Trước tình hình thế giới, trong nước thay đổi, Đảng và Chính phủ cần phải có những chủ trương linh hoạt, đúng
đắn, sáng tạo, phù hợp để lãnh đạo cách mạng.
- Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, chủ quyền của tổ quốc, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đặt lợi ích dân tộc, đại đa số quần chúng nhân dân lên hàng đầu. Chủ động điều chỉnh các chính sách đối ngoại, đối nội
chưa phù hợp để giữ vừng nền hòa bình, đem lại quyền lợi cho dân tộc nhưng không đánh mất chủ quyền quốc gia.
Câu 21. Phân tích đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương (1945-1954). (thuộc bài 18)
*Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng được thể hiện trong các văn kiện:
- Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12-12-1946) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
- “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (9-1947) của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Đây là những văn kiện lịch sử quan trọng về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung và phương
châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và
tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
*Phân tích nội dung:
- Tính chất toàn dân:
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng hình thức chiến
tranh cách mạng nhằm đánh đuổi bọn thực dân Pháp xâm lược, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất đất nước.
+ Đường lối này xuất phát từ truyền thống “toàn dân đánh giặc” của dân tộc ta từ thời dựng nước và giữ nước; từ
quan điểm “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác – Lênin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của
Hồ Chí Minh và chủ trương “kháng chiến toàn diện” của Đảng ta. Nhằm huy động sức mạnh của toàn dân, trong đó lấy
lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
+ Muốn phát huy sức mạnh toàn dân phải kháng chiến lâu dài, muốn có lực lượng đánh lâu dài phải huy động lực
lượng toàn dân. Có toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
- Kháng chiến toàn diện: Vì địch không chỉ đánh ta trên mặt trận quân sự mà còn đánh ta trên các mặt kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội, ngoại giao nên ta phải thực hiện cuộc kháng chiến toàn diện trên tất cả các mặt quân sự, chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội và ngoại giao. Thông qua những hình thức của kháng chiến toàn diện mới tạo điều kiện cho toàn
dân tham gia kháng chiến tùy theo khả năng của mình.
- Kháng chiến trường kì:
+ Đây là chủ trương sáng suốt của Đảng dựa trên sự vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của
nước ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp một cách khoa học.
+ Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta là: lấy ít đánh nhiều, lấy yếu chống mạnh, lấy chính nghĩa thắng
hung tàn, truyền thống đánh giặc lâu dài của dân tộc ta.
+ Mặt khác, vì so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về quân sự và kinh tế, ta chỉ hơn
địch về tinh thần và có chính nghĩa. Kẻ thù mà ta phải đối mặt là một đội quân nhà nghề của một nước phát triển mạnh hơn
ta, lại có nhiều ưu thế về trang bị, vũ khí. Âm mưu của chúng là đánh nhanh thắng nhanh để kết thúc chiến tranh.
+ Đánh lâu dài sẽ rất phù hợp với việc ta vừa đánh vừa phát triển lực lượng và gây những khó khăn cho quân thù,
tiêu hao chúng, làm cho chúng dần dần sa lầy vào cuộc chiến. Đường lối kháng chiến lâu dài là ngọn cờ để đoàn kết dân
tộc, động viên cao nhất sức mạnh của toàn dân, khắc phục những nhược điểm về vật chất, kĩ thuật, vừa đánh vừa bồi
dưỡng sức dân, làm cho ta càng đánh càng mạnh, để cuối cùng giành thắng lợi hoàn toàn.
- Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế:
+ Vì ta hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố chủ quan và khách quan, trong đó yếu tố chủ quan giữ vai trò quyết định
nhất. Bởi vì có nỗ lực chủ quan mới phát huy hết sức mạnh của mình, mặc dù ta vẫn coi trọng sự hỗ trợ bên ngoài. Phải

21
đem sức ta mà giải phóng cho ta, tránh ỷ lại vào bên ngoài, đồng thời phải ra sức tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế với
tinh thần “cứu bạn là tự cứu mình”, nên cuộc kháng chiến của ta phải tự lực là chính.
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta mang tính chính nghĩa, tiến bộ, là một bộ phận của công cuộc xây
dựng hòa bình, dân chủ thế giới nên ta cần phải tranh thủ, phối hợp sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
Câu 22. Phân tích được ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947. (thuộc bài 18)
- Là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi.
- Chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng ta, chứng minh khả năng vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
- Đã giáng một đòn quyết định vào chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang
đánh lâu dài với ta. Đưa cuộc kháng chiến của nhân dân ta bước sang một giai đoạn mới. Là mốc khởi đầu sự thay đổi
tương quan, so sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
Câu 23. Phân tích được ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950. (thuộc bài 18)
- Với chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông;
quân đội chủ lực của ta đã trưởng thành về mọi mặt, cơ quan đầu não kháng chiến của ta được bảo vệ.
- Thắng lợi của chiến dịch đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của quân đội ta, mở ra bước phát triển mới của
cuộc kháng chiến chống Pháp. Sau chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, so sánh lực lượng giữa ta và thực dân Pháp có
thay đổi căn bản. Quân ta giành thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ), ngoặc lại thực dân Pháp vào
thế bị động, đối phó với các đợt tiến công của ta.
Câu 24. Nhận xét ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951). (thuộc bài 19)
- Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng là mộc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và sự trưởng
thành, lớn mạnh của Đảng ta, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
- Tăng cường hơn nữa mối quan hệ giữa Đảng với quần chúng, củng cố niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến, kiến quốc.
Câu 25. Nhận xét ý nghĩa và tác dụng của những kết quả chính đã đạt được trong công cuộc xây dựng hậu
phương về chính trị, kinh tế từ năm 1951 đến năm 1952 đối với cuộc kháng chiến nói chung, với chiến trường
nói riêng. (thuộc bài 18)
- Củng cố và phát triển hậu phương kháng chiến vững mạnh đặc biệt trong lĩnh vực chính trị và kinh tế là một nhân tố
góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến trên mặt trận quân sự.
- Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện và từng bước thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” của Đảng và
Chính phủ ta. Do đó, khối đoàn kết trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân được củng cố vững chắc.
- Ta huy động được mức cao nhất và nhiều nhất sự tham gia đóng góp nhân tài, vật lực của toàn dân vào sự nghiệp
kháng chiến, kiến quốc.
- Là thắng lợi của sự nghiệp xây dựng nền chính trị, kinh tế kháng chiến, một nền chính trị, kinh tế độc lập và tự chủ,
có tính chất dân chủ nhân dân. Đó chính là nhân tố đảm bảo đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đi tới thắng lợi.
Câu 26. Nhận xét, phân tích mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến. (thuộc bài 18)
- Hậu phương là một trong những nhân tố có vai trò quyết định đối với thắng lợi của chiến tranh. Hậu phương là nơi
cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến. Lênin đã nói “muốn tiến hành cuộc chiến tranh một cách nghiêm chỉnh
phải có một hậu phương tổ chức vững chắc”. Sức mạnh của hậu phương là sức mạnh của tất cả các yếu tố kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế. Các yêu tố đó có quan hệ chặt chẽ với nhau và hợp thành một thể hoàn chỉnh.
- Ngay từ đầu cuộc kháng chiến, Đảng ta luôn quan tâm đến công tác xây dựng hậu phương về mọi mặt, đây cũng là
thể hiện đường lối toàn dân, toàn diện của Đảng ta.
- Hậu phương của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp bao gồm: các cơ sở chính trị ở thành thị và nông thôn, các
khu du kích và căn cứ du kích trong vùng địch tạm chiếm, các vùng tự do. Hậu phương của ta còn là lòng dân và sự
đóng góp của nhân dân ta ngay trong vùng địch tạm chiếm, là sự cổ vũ, ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân ba nước Đông
Dương, nhân dân tiến bộ Pháp và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
- Hậu phương và tiền tuyến có mối quan hệ gắn bó mật thiết, chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau. Hậu phương rộng
lớn, vững chắc về mọi mặt là một trong nguyên nhân quyết định đưa đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
IV. NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý:
1. Đối với học sinh:
- Khi ôn tập cần căn cứ trên đề cương là chủ yếu và kết hợp với vở, SGK, sách bài tập và các sách có câu hỏi trắc nghiệm.
- Cần ghi nhớ thời gian, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện quan trọng trong lịch sử.
2. Đối với giáo viên:
- Chủ động ôn tập ít nhất 1 tiết trước khi kiểm tra.
- Trong quá trình dạy có thể kết hợp ôn tập cho HS.
Tổ phó chuyên môn
Võ Thị Hải Anh

22

You might also like