Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Câu 1:

- Cấu tạo diode: Cấu tạo của diode gồm có 2 khối bán dẫn loại P và N ghép với
nhau nối ra ngoài là anode và cathode, ở giữa là miền cách điện (ion trung hòa về
điện).
- ký hiệu của diode:

- Công dụng chính của diode: chỉnh lưu dòng điện, giúp chuyển dòng điện xoay
chiều thành dòng điện một chiều
Câu 2:
- Cấu tạo transistor loại NPN: Transistor NPN có cấu tạo có 3 chân với ký hiệu E,
B, C như trên, có 3 lớp nghịch N-P-N với cực B tương ứng ở mối P nằm giữa, cực
E và cực C tương ứng với mối N nằm ở 2 bên.
- Kí hiệu:

- Cấu tạo transistor loại PNP: Với cấu tạo tương tự với NPN, cũng gồm 3 cực E, B
và C, tuy nhiên, transistor PNP ghép 3 thành phần bán dẫn khác nhau, theo thứ tự
thuận P-N-P. Trong đó, cực B (cực nền) nằm ở giữa, tương ứng với lớp bán dẫn N,
cực E (cực phát) và cực C (cực thu) nằm ở 2 bên tương ứng với lớp bán dẫn P.
Dòng điện sẽ đi vào E qua B ra C.
-Kí hiệu:
- Công dụng chính của transistor: khuếch đại điện áp một chiều: Tranzito được sử
dụng trong các mạch khuếch đại một chiều DC, khuếch đại tín hiệu AC hoặc sử
dụng cho các mạch khuếch đại vi sai, mạch khuếch đại đặc biệt, mạch ổn áp.
Câu 3:
- Giá trị ampe kế : 4µA
- Giá trị vôn kế: 0,08 V
Câu 4:
*Có hai thí nghiệm cần khảo sát
1. Vẽ đường đặc trưng Volt-Ampere của diode
a. Mắc mạch điện trên mặt máy của bộ BKE-050 hay MC-95.7 theo sơ đồ
hình 5.20 nhưng chưa cắm phích lấy điện của nó vào nguồn điện 220 VAC.
b. Kiểm tra các núm chuyển mạch thang đo của các đồng hồ điện thích hợp
với giá trị: Ampekế A2: 10mA, Voltkế V: 1V, Nút chuyển mạch pnp/npn: npn.
Công tắc K ở vị trí ngắt mạch, núm xoay điều chỉnh các nguồn điện U1, U2 ở vị
trí 0.
c. Mời giáo viên kiểm tra mạch điện và cắm phích lấy điện của bộ BKE-050
hay MC-95.7 vào nguồn điện xoay chiều 220V. Bấm công tắc K đưa điện vào
máy (đèn LED phát sáng).
d. Vặn từ từ núm xoay của nguồn U2 để thay đổi hiệu thế U giữa hai cực của
diode đọc trên Voltkế V tăng dần từng 0,1V từ 0 đến giá trị lớn nhất. Chú ý:nếu
cường độ dòng điện tăng nhanh thì tăng U với khoảng nhỏ hơn. Đọc và ghi các
giá trị của cường độ dòng điện thuận I trên Ampekế A2 vào bảng số liệu 1.
e. Vặn núm xoay của nguồn U2 về vị trí 0. Bấm công tắc K để ngắt điện.
2. Khảo sát đặc tính khuếch đại của transistor
a. Mắc mạch điện trên mặt máy BKE-050 hay MC-95.7 theo sơ đồ hình 5.21
nhưng chưa cắm phích lấy điện của nó vào nguồn điện 220 VAC.
b. Kiểm tra các núm chuyển mạch thang đo của các đồng hồ điện thích hợp
với giá trị: Ampekế A1: chọn thang đo nhỏ nhất, Ampekế A2: 10mA, Voltkế V:
1V, nút chuyển mạch pnp/npn: chọn npn. Công tắc K ở vị trí ngắt mạch, núm
xoay điều chỉnh các nguồn điện U1, U2 ở vị trí 0. Mời giáo viên kiểm tra mạch
điện và bấm công tắc K đưa điện vào máy.
c. Vặn núm điều chỉnh nguồn U1 sao cho ampere-kế A1 chỉ dòng IB có 1
giá trong khoảng từ 4A đến 20A.
d. Điều chỉnh nguồn U2 sao cho volt-kế V chỉ hiệu điện thế UCE tăng dần từ
0V đến 1V (mỗi lần 0,1V), đồng thời ghi giá trị cường độ dòng IC trên ampere-
kế A2 vào bảng số liệu 2. Nếu IC chưa bão hòa thì chuyển thang đo của volt-kế
V sang 10V, tiếp tục đo mỗi lần 1V cho đến khi dòng IC ổn định. Chú ý: trong
quá trình tăng dần UCE, cần theo dõi và giữ cho giá trị chọn trước của dòng IB
không thay đổi bằng cách điều chỉnh nguồn U1. Vặn các núm điều chỉnh các
nguồn U1 và U2 về vị trí 0.
e. Thực hiện lại các động tác trên với 3 giá trị không đổi khác của dòng IB
trong khoảng từ 4A đến 20A. Đọc và ghi các giá trị tương ứng của UCE và
IC vào bảng số liệu 2. Vặn các núm điều chỉnh các nguồn U1 và U2 về vị trí 0.
f. Bấm công tắc K để ngắt điện vào máy. Rút phích lấy điện ra
khỏi nguồn 220VAC. Tháo các dây nối điện trên mặt máy BKE-050 hay MC-
95.7 và thu xếp gọn gàng các dụng cụ thí nghiệm.

You might also like