Professional Documents
Culture Documents
Marketing công - Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ tiêm vaccine
Marketing công - Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ tiêm vaccine
ĐỀ BÀI:
Nhóm: 3
Mục lục
1
1. Lý do lựa chọn đề tài.................................................................................................3
2. Phương pháp luận.....................................................................................................4
2.1. Mô hình nghiên cứu..............................................................................................4
2.2. Giả thuyết nghiên cứu..........................................................................................4
2.3. Thu thập dữ liệu....................................................................................................5
2.4. Phân tích và xử lý dữ liệu.....................................................................................6
3. Kết quả nghiên cứu...................................................................................................7
3.1. Thống kê mô tả.....................................................................................................7
3.2. Cronbach’s alpha và phân tích khám phá nhân tố EFA......................................8
3.3. Phân tích hệ số tương quan................................................................................12
3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính...............................................................................13
4. Kết luận, hạn chế và đề xuất..................................................................................15
4.1. Kết luận..............................................................................................................15
4.2. Hạn chế..............................................................................................................15
4.3. Đề xuất cho dịch vụ tiêm vaccine tại Hà Nội.....................................................16
Tài liệu tham khảo.......................................................................................................17
2
Nghiên cứu sự hài lòng của người dân về dịch vụ tiêm vaccine Covid-19 tại địa
phương
3
Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này để tìm ra những yếu tố tác động đến sự hài
lòng, tâm lý của người dân khi tham gia tiêm vaccine tại địa phương. Đồng thời đánh
giá xem mức độ tác động của các yếu tố đến sự hài lòng của người dân về dịch vụ tiêm
vaccine COVID-19 để từ đó có những giải pháp cải thiện, chất lượng dịch vụ tiêm
COVID-19.
4
- Mức độ phản hồi: Là sự mong muốn và sẵn lòng của nhân viên phục vụ cung cấp
dịch vụ kịp thời cho khách hàng
Giả thuyết 2 (H2): Mức độ phản hồi có tương quan thuận chiều đến sự hài lòng của
khách hàng
- Mức độ đáp ứng: Thể hiện tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ
Giả thuyết 3 (H3): Mức độ đáp ứng có tương quan thuận chiều đến sự hài lòng của
khách hàng
- Sự cảm thông: thể hiện sự quan tâm của nhân viên đối với khách hàng
Giải thuyết 4 (H4): Sự cảm thông có tương quan thuận chiều đến sự hài lòng của
khách hàng
- Hình thức bên ngoài: bao gồm trang phục, ngoại hình của nhân viên và các trang
thiết bị phục vụ cho dịch vụ
Giả thuyết 5 (H5): Hình thức bên ngoài có tương quan thuận chiều đến sự hài lòng của
khách hàng
Độ tin cậy
Sự cảm thông
5
Phần 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu và cam kết bảo mật thông tin cho người
tham gia khảo sát
Phần 2: Thông tin cá nhân
Thông tin cá nhân bao gồm giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, số mũi
tiêm mà họ đã hoàn thành và nhóm đối tượng sức khỏe mà họ thuộc.
Phần 3: Đánh giá của người dân về dịch vụ tiêm vaccine Covid-19 tại thành phố Hà
Nội
Đây là nội dung chính của khảo sát. Những câu hỏi trong phần này liên quan đến năm
biến độc lập và biến phục thuộc là sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tiêm
vaccine Covid tại thành phố Hà Nội. Đồng thời, chúng tôi đã sử dụng thang đo Likert
5 mức độ cho các câu hỏi để đánh giá mức độ đồng ý của khách hàng, trong đó, 1 -
hoàn toàn không đồng ý và 5 - hoàn toàn đồng ý. Sau 1 tuần, chúng tôi đã thu thập
được 222 phiếu khảo sát đã hoàn thành.
6
không hợp lệ này vào dữ liệu sẽ làm cho kết quả nghiên cứu không đảm bảo độ tin
cậy.
Kết quả là 71 mẫu không hợp lệ đã được loại bỏ ra khỏi dữ liệu và cuối cùng chỉ còn
lại 151 mẫu hợp lệ. Sau khi xử lý dữ liệu xong, chúng tôi tiến hành phân tích dữ liệu
bằng phần mềm SPSS. Phần mềm SPSS đã được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của
các chỉ số đo lường- hệ số Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm
định sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc và chạy dữ liệu mô hình hồi
quy để đánh giá mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc.
Tỷ lệ %
Số lượng
Đặc điểm nhân khẩu học Nam Nữ Tổng Nam Nữ Tổng
Giới tính 38 113 151 25.17 74.83 100
Từ 12 đến dưới 18 4 9 13 30.77 69.23 8.61
Từ 18 đến dưới 40 23 84 107 21.5 78.5 70.86
Độ tuổi
Từ 40 đến dưới 65 7 19 26 26.92 73.08 17.22
Từ 65 tuổi trở lên 4 1 5 80 20 3.31
THCS&THPT 8 14 22 36.36 63.64 14.57
Nhóm đối Sức khỏe bình thường 35 110 145 24.14 75.86 96.03
tượng Thận trọng khi tiêm 3 3 6 50 50 3.97
8
nó. Vì vậy tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân
tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 2: Kết quả Cronbach’s alpha
No Variables Initial variables Remaining variables Cronbach’s alpha
1 Độ tin cậy 5 5 0.849
2 Mức độ phản hồi 4 4 0.831
3 Mức độ đảm bảo 4 4 0.851
4 Sự cảm thông 5 5 0.859
5 Hình thức bên ngoài 4 4 0.799
6 Sự hài lòng 3 3 0.819
Sig. .000
Eigenvalues = 1.176 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố,
thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Cột Cumulative cho biết trị số phương sai trích là 67.648% lớn hơn 50%. Điều này có
nghĩa là 67.648% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát.
Bảng 4: Total Variance Explained
Total Variance Explained
9
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Loadings Loadings
1 7.21
7.216 32.800 32.800 32.800 32.800 3.174 14.425 14.425
6
2 2.73
2.734 12.428 45.227 12.428 45.227 3.149 14.315 28.740
4
3 2.10
2.107 9.576 54.803 9.576 54.803 2.861 13.003 41.744
7
4 1.65
1.650 7.498 62.301 7.498 62.301 2.851 12.958 54.702
0
5 1.17
1.176 5.346 67.648 5.346 67.648 2.848 12.946 67.648
6
10
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nhìn vào bảng 4 ta thấy các hệ số tải nhân tố (factor loading) đều lớn hơn 0.5 nên các
biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt. Tuy nhiên, do có sự khác biệt về 5 nhân tố hình
thành so với các nhân tố lý thuyết ban đầu dựa trên lý thuyết của Parasuraman (1985)
nên chúng tôi đã đặt lại tên cho từng nhân tố dựa trên nội dung phản ánh của các biến
quan sát trong một nhân tố hình thành như sau:
- Nhân tố thứ nhất: bao gồm các biến quan sát (TRU1, TRU2, TRU3, TRU4, TRU5),
đại diện cho Độ tin cậy.
- Nhân tố thứ hai: bao gồm các biến quan sát (RES1, RES2, RES3, RES4), đại diện
cho Mức độ phản hồi.
- Nhân tố thứ ba: bao gồm các biến quan sát (ASS1, ASS2, ASS3, ASS4), đại diện cho
Mức độ đảm bảo.
- Nhân tố thứ tư: bao gồm các biến quan sát (EMP2, EMP3, EMP4, EMP5), đại diện
cho Sự cảm thông.
- Nhân tố thứ năm: bao gồm các biến quan sát (TAN1, TAN2, TAN3, TAN4, EMP1),
đại diện cho Hình thức bên ngoài.
Bảng 5: Ma trận xoay
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
EMP5 .839
EMP2 .817
EMP4 .805
EMP3 .765
RES4 .793
RES3 .791
RES1 .725
RES2 .706
TAN1 .822
TAN2 .778
TAN3 .697
TAN4 .684
EMP1 .523
11
ASS4 .824
ASS3 .807
ASS1 .802
ASS2 .778
TRU1 .804
TRU2 .730
TRU3 .673
TRU4 .625
TRU5 .587
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Correlations
Mặt khác, chúng ta có thể nhận thấy rằng hệ số tương quan Pearson giữa các biến độc
lập tương đối thấp và thấp hơn 0.4, do đó khả năng cao sẽ không có hiện tượng đa
cộng tuyến xảy ra giữa các biến độc lập. Tuy nhiên, giá trị r giữa biến RES và ASS có
hệ số tương quan là 0.544, lớn hơn 0.4, vì vậy có thể sẽ xảy ra hiện tượng đa cộng
13
tuyến xảy ra giữa 2 biến độc lập này. Nhưng để biết chính xác giữa RES và ASS có
xảy ra đa cộng tuyến hay không thì chúng ta sẽ xem xét hệ số VIF trong phân tích hồi
quy tuyến tính.
3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính
Giá trị R2 của mô hình bằng 0.666%, nghĩa là các biến độc lập trong mô hình giải thích
được 66,6% sự thay đổi của biến phụ thuộc. Giá trị này tương đối cao, vì vậy các biến
độc lập trong mô hình là quan trọng để phản ánh sự hài lòng của người dân Hà Nội về
dịch vụ tiêm vaccine covid tại địa phương. 33,4% còn lại được giải thích bởi các biến
nằm ngoài mô hình và sai số.
Hơn nữa, hệ số Durbin-Watson bằng 2.071, nằm trong khoảng (1,5; 2,5) nên không có
hiện tượng tự tương quan chuỗi xảy ra.
Bảng 7: Tóm tắt mô hình
Model Summaryb
Coefficientsa
14
(Constant) -.117 .243 -.483 .630
15
(1985), các biến độc lập này đều ảnh hưởng tích cực đến biến phụ thuộc là sự hài lòng
của khách hàng. Trong đó, sự cảm thông là yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng
và mức độ đảm bảo là yếu tố ảnh hưởng yếu nhất đến sự hài lòng của khách hàng sử
dụng dịch vụ tiêm vaccine tại Hà Nội. Mức độ phản hồi là yếu tố không có tác động
đến sự hài lòng của người dân Hà Nội khi sử dụng dịch vụ tiêm vaccine covid tại địa
phương.
16
Thứ hai, cơ sở vật chất và thiết bị y tế ở các điểm tiêm phải đầy đủ, đảm bảo an toàn
và tuân thủ theo quy định của Bộ y tế. (TAN)
Thứ ba, địa phương nên tuyên truyền rộng rãi thông tin về vaccine và thông điệp 5K
để người dân có thể chủ động bảo vệ bản thân và những người xung quanh. Ngoài ra,
nên phổ biến quy trình tiêm một cách rõ ràng để người dân có thể dễ dàng nắm bắt và
thực hiện. Như vậy người dân sẽ cảm thấy an toàn và hài lòng hơn.
Thứ tư, địa phương phải duy trì công tác giám sát, rà soát kỹ danh sách đối tượng tiêm
vaccine và hỗ trợ an toàn tiêm chủng tại các điểm tiêm để nâng cao sự tin tưởng của
người dân. (ASS)
17
BẢNG KHẢO SÁT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN HÀ NỘI VỀ DỊCH
VỤ TIÊM VACCINE COVID-19 TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Lời đầu tiên, nhóm nghiên cứu xin kính gửi lời chào, lời chúc sức khỏe đến
anh/chị/bạn!
Chúng tôi là nhóm sinh viên đến từ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân hiện đang thực
hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sự hài lòng của người dân Hà Nội về dịch vụ tiêm
vaccine COVID-19 tại địa phương”. Rất mong anh/chị/bạn dành chút thời gian tham
gia đóng góp ý kiến bằng việc điền vào phiếu khảo sát dưới đây. Những câu trả lời từ
anh/chị/bạn sẽ là nguồn tài liệu quý giá để chúng tôi có thể hoàn thiện bài nghiên cứu.
Nhóm xin cam kết mọi thông tin được cung cấp đều bảo mật và chỉ sử dụng cho mục
đích nghiên cứu.
Sau form khảo sát, nhóm nghiên cứu xin gửi những phần quà vô cùng ý nghĩa tới mọi
người thay lời cam ơn khi đã điền bài khảo sát này.
Nếu anh/chị/bạn có ý kiến đóng góp hay thắc mắc nào liên quan đến đề tài, xin vui
lòng liên hệ với nhóm nghiên cứu qua email: vananhnth08@gmail.com
Nhóm nghiên cứu xin chân thành cảm ơn!
PHẦN 1 – THÔNG TIN CHUNG
Anh/Chị/Bạn vui lòng tích vào lựa chọn phù hợp nhất với anh/chị.
18
1. Giới tính của anh chị/bạn?
o Nam
o Nữ
2. Độ tuổi của anh/chị/bạn?
o Từ 12 đến dưới 18 tuổi
o Từ 18 tuổi đến dưới 40 tuổi
o Từ 40 tuổi đến dưới 65 tuổi
o Từ 65 tuổi trở lên
3. Trình độ học vấn của anh/chị/bạn?
o Trên đại học
o Đại học
o Cao đẳng, trung cấp
o THCS&THPT
o Khác
4. Nghề nghiệp của anh/chị/bạn?
o Chủ doanh nghiệp
o Nhân viên văn phòng
o Lao động tự do
o Nội trợ
o Học sinh/ sinh viên
o Khác
5. Anh/Chị/Bạn hoàn thành bao nhiêu mũi tiêm vaccine?
o 0
o 1
o 2
o 3
6. Anh/Chị/Bạn thuộc nhóm đối tượng nào?
o Sức khỏe bình thường
o Người thận trọng khi tiêm (bệnh nền; bệnh mãn tính; tiền sử dị ứng,
giảm tiểu cầu, …).
19
PHẦN 2 – ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TIÊM VACCINE COVID – 19 TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Anh/Chị/Bạn đánh giá thế nào về chất lượng dịch vụ tiêm vaccine Covid-19 tại thành
phố Hà Nội
(Chỉ chọn 1 mức phù hợp, 1 là mức độ đáp ứng thấp nhất và 5 là mức cao nhất)
1 – Hoàn toàn không đồng ý
2 – Không đồng ý
3 – Bình thường
4 – Đồng ý
5 – Hoàn toàn đồng ý
TRU1 Khi địa phương hứa nhắc tôi tiêm vaccine thì 1 2 3 4 5
đúng gần đến ngày tiêm họ sẽ thông báo như đã
hứa.
TRU2 Khi tôi gặp vấn đề về sức khỏe thì nhân viên y 1 2 3 4 5
tế luôn giải quyết kịp thời.
TRU3 Quy trình tiêm vaccine đúng theo quy định của 1 2 3 4 5
Bộ Y Tế.
20
Code Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá
EMP Tôi được nhân viên ý tế tận tình hỏi thăm trong 1 2 3 4 5
2 quá trình theo dõi sức khỏe sau tiêm.
SAT1 Tôi thỏa mãn với chất lượng phục vụ của nhân 1 2 3 4 5
viên y tế và cán bộ địa phương.
SAT2 Tôi cảm thấy hài lòng với những gì nhân viên y 1 2 3 4 5
tế và cán bộ địa phương đã làm trong quá trình
tiêm vaccine.
SAT3 Chất lượng dịch vụ tiêm vaccine đáp ứng rất tốt 1 2 3 4 5
nhu cầu của tôi
22