Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

1. ★ - (으)ㄴ가요?

Hỏi ý kiến người nghe

Tính từ + (으)ㄴ가요?
가깝다 가까운가요?
매우다 매운가요?

• Là cấu trúc ngữ pháp dùng để hỏi. Cách dùng cũng giống
với hình thức đuôi câu아/어/여요.
• Được sử dụng nhiều trong văn nói mang ý nghĩa lịch sự,
thân thiện.

Ví dụ:
학교가 여기서 가까운가요?
Trường học có gần ở đây không?

떡볶이가 매운가요?
Bánh gạo xào cay có cay không?

오늘 한국 날씨가 너무 추운가요?
Hôm nay thời �ết ở Hàn Quốc có lạnh lắm không?

비행기 표가 왜 그렇게 비싼가요?


Sao vé máy bay lại đắt như vậy?

내가 보고 싶은가요?
Em nhớ anh sao?

18 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi


2. ★★ - 는 가운데
Trong lúc

Động từ + 는 가운데
잡다 잡는 가운데
가다 가는 가운데

• Dùng để diễn tả trong lúc đang diễn ra hành động này, thì
một hành động khác diễn ra.

Ví dụ:
내가 잠을 자는 가운데 어머니가 오셨어요.
Trong lúc tôi ngủ thì mẹ tôi đã đến.

내가 길을 건너가는 가운데 끔찍한 교통 사고를 목격했


습니다.
Trong lúc tôi băng qua đường thì tôi đã chứng kiến một
tại nạn giao thông khủng khiếp.

그 사람을 만나는 가운데 우리 사장님은 오셨습니다.


Trong lúc tôi gặp người đó thì giám đốc đến.

내가 먹는 가운데 민수 씨가 계산했습니다.
Trong lúc tôi ăn thì Min-su đã thanh toán tiền rồi.

내가 일을 하는 가운데 갑자기 전기가 나갔습니다.


Trong lúc tôi làm việc thì đột ngột mất điện.

19
3. ★ - 어/아/여 가지고
Rồi, thì, nên, sau đó

Động từ + 아/어/여 가지고


먹다 먹어 가지고
하다 해 가지고

• Là cấu trúc dùng để nối hai vế lại với nhau.


• Hành động của vế sau được dựa trên cơ sở hay nền tảng
hành động của vế trước.

Ví dụ:
밥을 먹어 가지고 갔어요.
Ăn cơm xong rồi đi.

민수씨가 서류가 줘 가지고 갔어요.


Min-soo đưa tài liệu rồi đi.

청소를 해 가지고 친구를 만나요.


Dọn dẹp xong rồi đi gặp bạn.

친구를 만나 가지고 갔어요.


Gặp bạn xong rồi đi rồi.

숙제를 해 가지고 나갔어요.


Làm bài tập xong rồi đi rồi.

20 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi


4. ★ ★ - 는/(으)ㄴ 감이 있다
Có cảm giác

Động từ ở thì hiện tại, 듣다 듣는 감이 있다


quá khứ + 는 감이있다 오다 오는 감이 있다
Động từ ở thì quá khứ 듣다 들은 감이 있다
+ (으) ㄴ 감이 있다 오다 온 감이 있다
좋다 좋은 감이 있다
Tính từ + (으)ㄴ 감이 있다.
멀다 먼 감이 있다

• Là cấu trúc dùng để diễn tả cảm giác của người nói trong
đó “감” là danh từ diễn tả cảm giác.
• Không sử dụng cho thì tương lai.
• Dùng sau động từ, �nh từ nhưng không được dùng sau “이다”.
• Có thể dùng “없 지않다” thay cho “있다”.

Ví dụ:
모든 일이 먼 감이 있었다
Có cảm giác như mọi chuyện đã đi quá xa rồi.
이번 문제를 잘 해결하는 감이 있습니다.
Tôi có cảm giác là vấn đề lần này có thể giải quyết được.
나는 그 남자가 나를 좋아하은 감이 있어요.
Tôi có cảm giác là anh ta cũng thích tôi.
이 구두가 좀 높은 감이 있지만 몸에 잘 어울려요.
Đôi giày tuy có vẻ hơi cao một chút nhưng nó vẫn rất hợp
với dáng người.
좀 늦은 감이 없지 않지만 이제부터 열심히 공부하세요.
Tuy có cảm giác là hơi trễ một chút nhưng từ bây giờ hãy
học hành thật chăm chỉ.

21
5. ★ - 거나
Hay, hay là

Động từ, �nh từ + 거나


재미있다 재미있거나
가다 가거나

• Là cấu trúc dùng để liên kết câu.


• “ 었/ 았 /였”có thể được đứng trước “거나 nhưng không
được dùng với “겠".
• Diễn tả hai hành động hay hai trạng thái được diễn ra tuần
tự hoặc đó là còn lại sự lựa chọn của chủ thể.

1. Trường hợp “거나” đứng một mình: nghĩa tương tự trong


�ếng Việt là “hay, hoặc”

Ví dụ:
어떤 일이 모르면 스스로 하거나 옆 사람을 물어보면 돼요.
Có việc gì không biết thì tự làm hoặc hỏi người bên cạnh
đều được.

내일 휴일이니까 집에 있거나 친구를 만날 수 있어요.


Ngày mai là ngày nghỉ nên có thể ở nhà hoặc có thể gặp
bạn bè.

오늘은 우리가 손님을 만나거나 공장에 갑시다.


Hôm nay chúng ta đi gặp khách hàng hoặc cùng đi đến nhà máy.

22 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi


영어로 쓰거나 한국어로 쓰면 다 됩니다.
Viết bằng �ếng Anh hay viết bằng �ếng Hàn đều được.

그냥 기다기거나 직접 공장에 가요?


Cứ đợi hay là trực �ếp đến nhà máy?

2. Trường hợp lặp lại “거나” trong câu: Người nói muốn liệt kê
hai hành động hay trạng thái trở lên

Ví dụ:
바쁘거나 피곤하거나 모든 직원이 꼭 참석하세요.
Dù là bận rộn hay mệt mỏi thì tất cả nhân viên đều hãy đến
tham dự.

좋거나 싫거나 이 일을 해야 해요.


Dù là thích hay không thích thì cũng phải làm việc này.

키가 크거나 작거나 중요하지 않아요.


Dù là thấp hay cao thì cũng không quan trọng.

그는 공부하거나 일을 하거나 다 잘 해요.


Anh ta dù là học hành hay làm việc đều giỏi.

소식이 있거나 없거나 그를 꼭 찾으세요.


Dù có hay không có được �n tức, nhất định phải �m được
anh ấy.

23
6. ★★ - 거나 말거나
Dù… thì

Động từ + 거나 Động từ + 말거나


깎다 깎거나 말거나
말하다 말하거나 말거나
• Dùng để diễn tả sự khẳng định hoặc phủ định của chủ thế
hoặc người nói về hành động, trạng thái đang diễn ra, dù
chọn cái nào thì cũng không quan trọng.

Ví dụ:
나는 김 사장님은 승진하거나 말거나 관심 없습니다.
Tôi không quan tâm dù trưởng phòng Kim có được thăng chức
hay không.

그분이 무슨 말을 하거나 말거나 믿지 마세요.


Dù anh ấy nói gì thì cũng đừng có �n.

무슨 말을 하거나 말거나 그 사람이 결정했다.


Dù có nói gì đi chăng nữa thì anh ấy cũng đã quyết định rồi.

모든 직원이 파업하거나 말거나 김 사장님이 해고되었다.


Dù tất cả nhân viên có bãi công hay không thì giám đốc Kim
vẫn bị sa thải .

내가 좋은 의견을 많이 제출하거나 말거나 계획개발실이


진행 안 했잖아.
Mặc dù tôi có đề xuất nhiều biện pháp tốt nhưng phòng kế
hoạch vẫn không thực hiện.

24 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi


7. ★ ★ - 거나 하면
Hễ, nếu

Động từ + 거나 하면
받다 받거나 하면
오다 오거나 하면

Ví dụ:
월급을 받거나 하면 친구와 같이 맛있는 것을 먹습니다.
Hễ có lương là tôi cùng bạn bè đi ăn đồ ngon.

우리 사장님은 출장을 갔다 오시거나 하면 우리가 선물


을 받아요.
Hễ giám đốc đi công tác trở về là chúng tôi có quà.

커피를 마셨거나 하면 잠을 못 잡니다.


Hễ uống cà phê vào là tôi không ngủ được.

비가 오거나 하면 그 사람이 많이 보고싶다.


Hễ trời mưa là tôi lại nhớ đến người đó.

기분이 나쁘거나 하면 음식을 많이 먹습니다.


Hễ tâm trạng không vui là tôi lại ăn rất nhiều.

25
8. ★★ - 거늘
Thì ... nên, huống hồ là

Động từ, tính từ + 거늘


읽다 읽거늘
하다 하거늘

• Được dùng để liên kết giữa hai câu.


• Vế 1 thường chỉ nguyên nhân lý do từ một sự thật hiển
nhiên nào đó để người nói bày tỏ suy nghĩ của mình ở vế
sau.
• Vế sau thường đi với 는가, (으)랴.

Ví dụ:
사람은 병이 나거늘 무엇보다 건강이 소중하다고 생각하지.
Con người khi bệnh thì lúc đó mới thấy sức khỏe là đáng quý nhất.

수영 씨도 저렇게 잘 하거늘 어찌 너도 잘 할 수있겠니?


Soo-young làm tốt được như vậy chẳng lẽ bạn lại không làm được?

그는 바둑의 명수거늘 데려다 스승으로 모셔야지.


Anh ấy là danh thủ cờ vây, thế nên hãy đối xử như một người thầy.

그 일도 영광이거늘 또 무엇을 바라리까?


Làm việc này đã là vinh quang rồi, anh còn mong đợi gì nữa?

초등학생도 저렇게 열심히 하거늘 어찌 대학생이 놀 수 있


겠니?
Học sinh tiểu học mà còn chăm chỉ thế kia tại sao sinh viên
lại có thể chơi được chứ?
26 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi
9. ★★ - 거니
Có lẽ, chắc là

Động từ + 거니
쌓다 쌓거니
만나다 만나거니

• Là cấu trúc ngữ pháp dùng để liên kết câu.


• Người nói dựa trên kinh nghiệm của mình để suy đoán về
một sự việc hay sự vật nào đó.

1. Trường hợp dùng “거니 하다”. Dùng để diển tả sự suy


đoán của người nói, nên thường được dùng kết hợp với “겠다”.

Ví dụ:
수미만 이 일을 하겠거니 하고 생각했습니다.
Tôi nghĩ chắc là chỉ có Soo-mi mới có thể làm được việc này.

한국에 가서 김 사장을 만나겠거니 하고 생각했습니다.


Tôi nghĩ chắc là tôi sẽ phải sang Hàn Quốc để gặp giám đốc
Kim.

김 사장님이 오시겠거니 하고 다시 연락 안 했습니다.


Tôi nghĩ chắc là giám đốc Kim sẽ đến nên tôi đã không liên lạc lại.

그 사람을 만나서 일을 잘 마무리 하겠거니 했는데 결과는


문제 해결을 못했습니다.
Cứ tưởng gặp được người đó thì sẽ giải quyết được mọi việc
nhưng kết quả là vấn đề vẫn không giải quyết được.

27
오늘 우리 팀은 경기에서 승리하겠거니 하고 축하 파티를
준비했습니다.
Tôi nghĩ đội chúng ta hôm nay sẽ chiến thắng nên đã chuẩn bị
�ệc chúc mừng.

2. Trường hợp dùng “거니 - 거니”. Diễn tả hành động hay


trạng thái được lặp đi lặp lại. Các động từ, �nh từ được dùng
trong trường hợp này có thể mang ý nghĩa tương phản, hoặc
cũng có thể quan hệ bổ sung cho nhau.

Ví dụ:
그 사람은 우리 사무실에 계속 오거니 가거니 좀 답답합니다.
Người đó cứ ra vào văn phòng nên tôi cảm thấy hơi bực bội
một chút.

그 식당에서 많은 손님들이 오거니 가거니 좀 시끄럽습니다.


Có nhiều khách đi ra đi vào nhà hàng đó nên hơi ồn một chút.

그는 나를 보거니 조용하거니 할 말이 있을 것 같습니다.


Anh ấy nhìn tôi rồi im lặng chắc là có điều muốn nói.

그는 그 회사에 계속 가서 만나거니 설명하거니 문제는 아직


해결이 안돼요.
Anh ấy cứ liên tục đến công ty đó gặp rồi giải thích nhưng vấn
đề vẫn chưa được giải quyết.

전기가 나가거니 들어오거니 불이 쉽게 고장나요.


Điện cứ có rồi lại mất làm đèn dễ bị hỏng.

28 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi


10. ★★ - 거니와
Vả lại, mà còn

Động từ, tính từ + 거니와


맞다 맞거니와
편하다 편하거니와

• Thường được kết hợp với động từ, �nh từ.


• Chú ý: không dùng trong câu mệnh lệnh hay đề nghị
• Không được dùng nhiều trong văn nói hiện nay.

Ví dụ:
수영 씨는 일을 잘하거니와 성격도 좋습니다.
Soo-yeong làm việc giỏi mà tính cách cũng tốt nữa.

이 사무실은 위치가 편하거니와 서비스도 좋아요.


Vị trí văn phòng này thuận �ện mà dịch vụ cũng tốt nữa.

그 영화는 주연 배우가 예쁘거니와 무엇보다 시나리오가 재


미있습니다.
Bộ phim đó diễn viên chính đẹp và hơn hết đó là kịch bản hay.

이 식당은 음식이 맛있거니와 가격도 싸요.


Món ăn nhà hàng này ngon mà giá lại cũng rẻ nữa.

요즘 너무 바빠서 먹는 시간도 없거니와 친구를 만날 시간


도 없습니다.
Dạo này vì quá bận nên thời gian ăn không có mà thời gian gặp
bạn bè cũng không.
29
11. ★ - 거든
Nếu… thì…

Động từ, tính từ + 거든


찾다 찾거든
합격하다 합격하거든

• Là cấu trúc ngữ pháp có cách dùng giống như cấu trúc “으
면” . Được dùng để liên kết giữa hai câu diễn tả sự giả định.

1. Đối với câu trần thuật, nghi vấn: Vế trước và vế sau có cùng
chủ ngữ, vế sau diễn tả hành động �ếp theo thường chia ở thì
tương lai: “겠”, “려고 하다”, “ㄹ 것이다”.

Ví dụ:
핸드폰의 값이 내리거든 살 것이다.
Nếu giá điện thoại giảm thì tôi sẽ mua.

이번 토픽 시험에 합격하거든 한국 유학을 가겠습니다.


Nếu đậu kỳ thi Topik này thì tôi sẽ đi du học Hàn Quốc.

이번에 승진하거든 외국여행을 가려고 해요.


Nếu lần này được thăng chức tôi định đi du lịch nước ngoài.

소나기가 오거든 집에서 쉴 거예요.


Nếu mưa rào thì tôi sẽ nghỉ ở nhà.

30 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi


김 실장님은 휴가를 허락하거든 라식수술을 하겠습니다.
Nếu trưởng phòng Kim cho tôi nghỉ phép thì tôi sẽ đi phẫu
thuật mắt Lasik.

2. Đối với câu mệnh lệnh và đề nghị: Vế sau sử dụng cấu trúc
mệnh lệnh, đề nghị như: 십시오, (으)세요, 하라, 하자

Ví dụ:
한국 여행을 가거든 꼭 선물을 사 주세요.
Nếu đi du lịch Hàn Quốc thì nhất định hãy mua quà cho tôi nhé.

사무실에 도착하거든 연락해 주세요.


Nếu về đến văn phòng thì hãy liên lạc nhé.

급한 일이 있거든 빨리 가라.
Nếu có việc gấp thì hãy mau đi đi.

김 사장님을 만나거든 알려 주세요.


Nếu gặp được giám đốc Kim thì hãy cho tôi biết nhé.

땅값이 아주 싸거든 삽시다.


Nếu giá đất rẻ, chúng ta hãy mua đi.

31
12. ★ - 거든요

Động từ, tính từ + 거든요


막다 막거든
생기다 생기거든요
• Là cấu trúc ngữ pháp dùng để kết thúc câu. Được dùng để
giải thích sự việc hay nêu lên một lý do nào đó.
• Thường được kết hợp với động từ, �nh từ
• Dùng để chỉ lý do: …. vì…
• Trường hợp này 거든요 là lý do cho câu trước
• Lưu ý: chỉ dùng cho câu trần thuật, không dùng cho câu
mệnh lệnh, đề nghị hay câu nghi vấn.

Ví dụ:
우리 학교는 요즘 그 여자가 인기 많습니다. 공부를 잘 하거
든요.
Dạo này, cô gái ấy rất nổi �ếng trong trường chúng tôi. Vì cô
ấy học giỏi.

요즘 사람들은 아이패드를 많이 써요. 편하거든요.


Dạo này nhiều người xài Ipad lắm. Vì nó �ện lợi.

매일 그 여자가 헬스클럽에 갑니다. 살을 빼거든요.


Cô ấy mỗi ngày đều đến phòng tập gym. Vì muốn giảm cân.

요즘 부동산 회사가 많이 생겨요. 새 프로젝트가 생기거든요.


Gần đây, nhiều công ty bất động sản mọc lên ở đây. Vì có dự
án mới.
32 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi
그 여자가 빨리 승진해요. 능력이 있는 사람이거든요.
Cô ấy thăng chức rất nhanh. Vì cô ấy là người có năng lực.

• Dùng để giải thích sự việc:


• Trường hợp này “거든요”dùng để nối kết câu lại với nhau chứ
không mang ý nghĩa gì khác. Làm cho người nghe chú ý hơn.
• Lưu ý: không dùng cho thì tương lai.

Ví dụ:
그 분이 우리 화사의 회장이거든요. 옷차림이 아주 간단해요.
Người đó là chủ tịch công ty chúng tôi. Cách ăn mặc thì lại rất
giản dị.

그 식당은 문을 연지 1달밖에 안 되거든요. 주말뿐만 아니라


매일 손님이 많이 있어요.
Nhà hàng đó mới mở được 1 tháng. Không chỉ vào cuối tuần
mà ngày nào cũng đông khách.

요즘은 우리 화사가 새 프로젝트때문에 아주 바빴거든요. 그


문제에 대해 사장님한테 이야기 안 했어요.
Dạo này công ty đang bận rộn cho dự án mới. Nên tôi chưa nói
với giám đốc về vấn đề đó.

오늘 우리 사장님은 안 계시거든요. 나중에 연락 주세요.


Hôm nay giám đốc công ty không có ở đây. Anh hãy liên lạc lại
sau nhé.

핸드폰이 고장났거든요. 그래서 새 핸드폰 샀어요.


Điện thoại bị hư. Nên tôi đã mua điện thoại mới.

33
13. ★★ - 거들랑
Nếu … thì

Động từ, tính từ + 거들랑


옮다 옮거들랑
피곤하다 피곤하거들랑

• Là cấu trúc ngữ pháp có cách dùng giống như cấu trúc “거
든” . Được dùng để liên kết giữa hai câu nói, nhưng câu sau
là câu mệnh lệnh và đề nghị. Về cách dùng thì cách diễn dạt
của “거들랑” mang hàm ý rõ rãng hơn.

Ví dụ:
김사장님이 오거들랑 전화하세요.
Nếu giám đốc Kim tới thì hãy gọi điện thoại cho tôi nhé.

피곤하거들랑 좀 쉬세요.
Nếu mệt thì hãy nghỉ một chút đi.

모르는 사람이거들랑 비밀번호를 주지 마세요.


Nếu là người không quen biết thì đừng đưa mật mã nhé.

컴퓨터가 많이 느리거들랑 새 컴퓨터를 사세요.


Nếu máy �nh chạy chậm quá thì hãy mua cái mới đi.

머리가 많이 아프거들랑 약을 드세요.


Nếu đau đầu quá thì hãy uống thuốc đi.

34 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi


14. ★★ - 거라
Hãy

Động từ + 거라
짓다 짓거라
들어가다 들어가거라

• Được dùng để kết thúc trong câu mệnh lệnh.


• Mang ý nghĩa ra lệnh cho người nghe làm một việc gì đó.
Người nghe có địa vị hoặc tuổi tác thấp hơn người nói.
• Thường được dùng sau các động từ như 가다, 오다 hoặc
các động từ kết hợp với 가다 như: 들어가다, 올려가다, 내
려가다, …
• Các động từ thường kết hợp với cấu trúc -아/어/여라 thể
hiện mệnh lệnh còn động từ 가다 thường kết hợp với -거
라, còn 오다 thường kết hợp với -너라

Ví dụ:
2층에 올라 가거라. 약을 먹어서 자거라.
Hãy đi lên tầng 2 đi. Uống thuốc rồi đi ngủ đi.

이쪽으로 들어가거라. 밥 좀 먹고 가거라.


Hãy đi theo lối này đi. Ăn một chút rồi hãy đi.

김 사장님과 좀이야기 하고 가거라.


Hãy nói chuyện với giám đốc một chút rồi hẵng đi.

35
15. ★★ -건
Bất kể, bất cứ.

Động từ, tính từ + 건


맛있다 맛있건
말하다 말하건

• “건” là viết tắt của “거나”. Có thể dùng để thay thế cho “든지”
• Thường được kết hợp với động từ, �nh từ.
• Ngoài ra, còn được dùng kết hợp với các từ như: 언제, 어
떻게, 어디, 무엇.

Ví dụ:
이번에 직원 중에서 누가 승진되건 나도 관심 없습니다.
Lần này bất kể ai trong nhân viên được thăng chức tôi cũng
không quan tâm.

그 여자가 무슨 말을 하건 나는 안 믿을 거야.
Dù cô ấy có nói bất cứ lời nào tôi cũng không �n.

수미 씨가 어디에 있건 꼭 찾아야 합니다.


Soo-mi bất để đang ở đâu tôi nhất định phải �m ra.

필요하시면 언제건 연락하세요.


Nếu cần thì hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào.

그는 어떤 사람이건 한번 이야기하고 싶다.


Bất kể người đó là người như thế nào tôi cũng muốn nói chuyện
một lần.
36 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi
16. ★ ★ - (으) ㄹ 건가요?
Có phải, có đúng ... không?

Động từ + (으)ㄹ 건가요?


밟다 밟을 건가요
출발하다 출발할 건가요

• (으)ㄹ 건가요? là rút gọn của “-(으)ㄹ 것인가요” . Cách


dùng cũng giống với “(으)ㄹ까요?”
• Dùng trong câu nghi vấn nhằm hỏi ý kiến người nghe về
một vấn đề nào đó.
• Chú ý: không dùng với �nh từ và thì quá khứ.

Ví dụ:
이제 출발할 건가요?
Bây giờ, chúng ta xuất phát chứ?

거기 식당에 가서 먹을 건가요?
Chúng ta đi đến nhà hàng đằng kia ăn chứ?

우리가 여행을 같이 갈 건가요?


Chúng ta cùng đi du lịch chứ?

오늘 좀 일찍 집에 올 건가요?
Hôm nay, bạn sẽ về nhà sớm một chút chứ?

내일 우리 사무실에 올 건가요?
Ngày mai, anh sẽ đến văn phòng tôi chứ?

37
17. ★★ - 건대 Theo

Động từ + 건대
듣다 듣건대
보다 보건대

• Thường được dùng với các động từ: 생각하다, 느끼다, 바


라다, 보다, 듣다. Có thể dùng kết hợp với “는, 도”.
• Mang ý nghĩa diễn giải cho vế sau để nói lên những điều
mà người nói cho rằng sự việc đó sẽ có thể xảy ra.

Lưu ý:
• Không được dùng với “더, 었, 겠”
• Có thể dùng câu mệnh lệnh hay câu đề nghị khi dùng với
“바라건대”. Các động từ còn lại thì không được dùng với
câu mệnh lệnh hay đề nghị.

Ví dụ:
제가 생각하건대 이 문제가 잘 해결되면 매출이 다시 오를
것이다.
Theo tôi nghĩ nếu vấn đề này được giải quyết tốt thì doanh thu
sẽ tăng trở lại.

제가 느끼건대 회사는 요즘 운영이 잘 안 됩니다.


Theo tôi cảm nhận thì công ty gần đây hoạt động không tốt.

제가 보건대 이번에 그는 승진할 것이다.


Theo tôi thấy thì lần này anh ấy sẽ được thăng chức.
38 Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi

You might also like