Professional Documents
Culture Documents
17. DOC THU - Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi
17. DOC THU - Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi
Tính từ + (으)ㄴ가요?
가깝다 가까운가요?
매우다 매운가요?
• Là cấu trúc ngữ pháp dùng để hỏi. Cách dùng cũng giống
với hình thức đuôi câu아/어/여요.
• Được sử dụng nhiều trong văn nói mang ý nghĩa lịch sự,
thân thiện.
Ví dụ:
학교가 여기서 가까운가요?
Trường học có gần ở đây không?
떡볶이가 매운가요?
Bánh gạo xào cay có cay không?
오늘 한국 날씨가 너무 추운가요?
Hôm nay thời �ết ở Hàn Quốc có lạnh lắm không?
내가 보고 싶은가요?
Em nhớ anh sao?
Động từ + 는 가운데
잡다 잡는 가운데
가다 가는 가운데
• Dùng để diễn tả trong lúc đang diễn ra hành động này, thì
một hành động khác diễn ra.
Ví dụ:
내가 잠을 자는 가운데 어머니가 오셨어요.
Trong lúc tôi ngủ thì mẹ tôi đã đến.
내가 먹는 가운데 민수 씨가 계산했습니다.
Trong lúc tôi ăn thì Min-su đã thanh toán tiền rồi.
19
3. ★ - 어/아/여 가지고
Rồi, thì, nên, sau đó
Ví dụ:
밥을 먹어 가지고 갔어요.
Ăn cơm xong rồi đi.
• Là cấu trúc dùng để diễn tả cảm giác của người nói trong
đó “감” là danh từ diễn tả cảm giác.
• Không sử dụng cho thì tương lai.
• Dùng sau động từ, �nh từ nhưng không được dùng sau “이다”.
• Có thể dùng “없 지않다” thay cho “있다”.
Ví dụ:
모든 일이 먼 감이 있었다
Có cảm giác như mọi chuyện đã đi quá xa rồi.
이번 문제를 잘 해결하는 감이 있습니다.
Tôi có cảm giác là vấn đề lần này có thể giải quyết được.
나는 그 남자가 나를 좋아하은 감이 있어요.
Tôi có cảm giác là anh ta cũng thích tôi.
이 구두가 좀 높은 감이 있지만 몸에 잘 어울려요.
Đôi giày tuy có vẻ hơi cao một chút nhưng nó vẫn rất hợp
với dáng người.
좀 늦은 감이 없지 않지만 이제부터 열심히 공부하세요.
Tuy có cảm giác là hơi trễ một chút nhưng từ bây giờ hãy
học hành thật chăm chỉ.
21
5. ★ - 거나
Hay, hay là
Ví dụ:
어떤 일이 모르면 스스로 하거나 옆 사람을 물어보면 돼요.
Có việc gì không biết thì tự làm hoặc hỏi người bên cạnh
đều được.
2. Trường hợp lặp lại “거나” trong câu: Người nói muốn liệt kê
hai hành động hay trạng thái trở lên
Ví dụ:
바쁘거나 피곤하거나 모든 직원이 꼭 참석하세요.
Dù là bận rộn hay mệt mỏi thì tất cả nhân viên đều hãy đến
tham dự.
23
6. ★★ - 거나 말거나
Dù… thì
Ví dụ:
나는 김 사장님은 승진하거나 말거나 관심 없습니다.
Tôi không quan tâm dù trưởng phòng Kim có được thăng chức
hay không.
Động từ + 거나 하면
받다 받거나 하면
오다 오거나 하면
Ví dụ:
월급을 받거나 하면 친구와 같이 맛있는 것을 먹습니다.
Hễ có lương là tôi cùng bạn bè đi ăn đồ ngon.
25
8. ★★ - 거늘
Thì ... nên, huống hồ là
Ví dụ:
사람은 병이 나거늘 무엇보다 건강이 소중하다고 생각하지.
Con người khi bệnh thì lúc đó mới thấy sức khỏe là đáng quý nhất.
Động từ + 거니
쌓다 쌓거니
만나다 만나거니
Ví dụ:
수미만 이 일을 하겠거니 하고 생각했습니다.
Tôi nghĩ chắc là chỉ có Soo-mi mới có thể làm được việc này.
27
오늘 우리 팀은 경기에서 승리하겠거니 하고 축하 파티를
준비했습니다.
Tôi nghĩ đội chúng ta hôm nay sẽ chiến thắng nên đã chuẩn bị
�ệc chúc mừng.
Ví dụ:
그 사람은 우리 사무실에 계속 오거니 가거니 좀 답답합니다.
Người đó cứ ra vào văn phòng nên tôi cảm thấy hơi bực bội
một chút.
Ví dụ:
수영 씨는 일을 잘하거니와 성격도 좋습니다.
Soo-yeong làm việc giỏi mà tính cách cũng tốt nữa.
• Là cấu trúc ngữ pháp có cách dùng giống như cấu trúc “으
면” . Được dùng để liên kết giữa hai câu diễn tả sự giả định.
1. Đối với câu trần thuật, nghi vấn: Vế trước và vế sau có cùng
chủ ngữ, vế sau diễn tả hành động �ếp theo thường chia ở thì
tương lai: “겠”, “려고 하다”, “ㄹ 것이다”.
Ví dụ:
핸드폰의 값이 내리거든 살 것이다.
Nếu giá điện thoại giảm thì tôi sẽ mua.
2. Đối với câu mệnh lệnh và đề nghị: Vế sau sử dụng cấu trúc
mệnh lệnh, đề nghị như: 십시오, (으)세요, 하라, 하자
Ví dụ:
한국 여행을 가거든 꼭 선물을 사 주세요.
Nếu đi du lịch Hàn Quốc thì nhất định hãy mua quà cho tôi nhé.
급한 일이 있거든 빨리 가라.
Nếu có việc gấp thì hãy mau đi đi.
31
12. ★ - 거든요
Vì
Ví dụ:
우리 학교는 요즘 그 여자가 인기 많습니다. 공부를 잘 하거
든요.
Dạo này, cô gái ấy rất nổi �ếng trong trường chúng tôi. Vì cô
ấy học giỏi.
Ví dụ:
그 분이 우리 화사의 회장이거든요. 옷차림이 아주 간단해요.
Người đó là chủ tịch công ty chúng tôi. Cách ăn mặc thì lại rất
giản dị.
33
13. ★★ - 거들랑
Nếu … thì
• Là cấu trúc ngữ pháp có cách dùng giống như cấu trúc “거
든” . Được dùng để liên kết giữa hai câu nói, nhưng câu sau
là câu mệnh lệnh và đề nghị. Về cách dùng thì cách diễn dạt
của “거들랑” mang hàm ý rõ rãng hơn.
Ví dụ:
김사장님이 오거들랑 전화하세요.
Nếu giám đốc Kim tới thì hãy gọi điện thoại cho tôi nhé.
피곤하거들랑 좀 쉬세요.
Nếu mệt thì hãy nghỉ một chút đi.
Động từ + 거라
짓다 짓거라
들어가다 들어가거라
Ví dụ:
2층에 올라 가거라. 약을 먹어서 자거라.
Hãy đi lên tầng 2 đi. Uống thuốc rồi đi ngủ đi.
35
15. ★★ -건
Bất kể, bất cứ.
• “건” là viết tắt của “거나”. Có thể dùng để thay thế cho “든지”
• Thường được kết hợp với động từ, �nh từ.
• Ngoài ra, còn được dùng kết hợp với các từ như: 언제, 어
떻게, 어디, 무엇.
Ví dụ:
이번에 직원 중에서 누가 승진되건 나도 관심 없습니다.
Lần này bất kể ai trong nhân viên được thăng chức tôi cũng
không quan tâm.
그 여자가 무슨 말을 하건 나는 안 믿을 거야.
Dù cô ấy có nói bất cứ lời nào tôi cũng không �n.
Ví dụ:
이제 출발할 건가요?
Bây giờ, chúng ta xuất phát chứ?
거기 식당에 가서 먹을 건가요?
Chúng ta đi đến nhà hàng đằng kia ăn chứ?
오늘 좀 일찍 집에 올 건가요?
Hôm nay, bạn sẽ về nhà sớm một chút chứ?
내일 우리 사무실에 올 건가요?
Ngày mai, anh sẽ đến văn phòng tôi chứ?
37
17. ★★ - 건대 Theo
Động từ + 건대
듣다 듣건대
보다 보건대
Lưu ý:
• Không được dùng với “더, 었, 겠”
• Có thể dùng câu mệnh lệnh hay câu đề nghị khi dùng với
“바라건대”. Các động từ còn lại thì không được dùng với
câu mệnh lệnh hay đề nghị.
Ví dụ:
제가 생각하건대 이 문제가 잘 해결되면 매출이 다시 오를
것이다.
Theo tôi nghĩ nếu vấn đề này được giải quyết tốt thì doanh thu
sẽ tăng trở lại.