Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

ALDEHYD VÀ KETON .

GVGD: ThS.Dương Thị Kim Yến.


Mail: yendtk@pnt.edu.vn
NỘI DUNG
1 CƠ CẤU VÀ DANH PHÁP
1
1
2 LÝ TÍNH

3 ĐIỀU CHẾ
3
4
4 PHẢN ỨNG
2
Hợp chất mang nhóm carbonyl: -C=O

Aldehyde Keton

+ −
ẟ ẟ
Aldehyde
 Danh pháp. TÊN DẪN XUẤT TỪ ACID
Thay thế -ic hoặc –oic trong tên thông thường
của carboxylic acid tương ứng bằng –aldehyde.

Formaldehyde Acetaldehyde n-Butyraldehyde

Benzaldehyde Salicylaldehyde α-Methylvaleraldehyde


TÊN GỌI THEO IUPAC.
Tên hydrocarbon tương ứng + al

3-hydroxybutanal pentadial

p-nitrobenzaldehyd (Z)-3-cloro-3-phenyl-2-propenal
4-bromo-3-metylheptanal 2-etyl-4-metylpentanal

(2E)-3,7-dimethyl-2,6-octadienal (R)-2-cloro-3-phenylpropanal
Geranial
TÊN CARBALDEHYDE
Aldehyde vòng có chứa nhóm–CHO gắn trực tiếp vào vòng.
Tên hydrocarbon+carbaldehyde

trans-4-hydroxycyclohexancarbaldehyd cyclohexancarbaldehyd 2-naphthalencarbaldehyd

Vanillin Cinnamaldehyd Hydrocortisone


 Điều chế.
 Oxid hóa alcol bậc 1.
• Với xúc tác đồng ở nhiệt độ cao.
Cu, 200-300oC
R─CH2─OH R─CHO
• Với tác nhân oxid hóa K2Cr2O7, xúc tác H2SO4 đđ: khi ra sp aldehyde cần phải
tách khỏi phản ứng nếu không sp tiếp tục bị oxid hóa thành acid carboxylic.
K2Cr2O7, H2SO4
R─CH2─OH R─CHO
 Oxid hóa metylaren.

• Phản ứng oxide hóa metylaren như metylbenzen. Phản ứng xảy ra
trong môi trường có sự hiện diện của anhydride acetic.

Ac2O H2O
Ar─CH3 + CrO3 Ar─CH(OAc)2 Ar ─CHO

• Clo hóa: sau thủy giải chuyển hóa chất dicloro tạo thành.

Ac2O H2O
Ar─CH3 + Cl2 Ar─CHCl2 Ar ─CHO
 Phản ứng Rosenmund.

• Hydrogen hóa acid clorur, xúc tác Pd-H2SO4, thêm vào một ít S-quinolin
để phản ứng không ra sản phẩm alcol.
 Phản ứng.
 Ozone giải alken.
• Ozone sẽ cắt đứt nối C=C, nếu carbon nối đôi mang hydrogen sẽ tạo ra sp aldehyde.

 Phản ứng Stephen.


• Khử hóa hợp chất nitril bằng thiếc clorur trong môi trường acid.
 Phản ứng Friedel-Craft.
• Acyl hóa vào nhân thơm.

 Phản ứng của ester với thuốc thử Grignard.


Ceton.
 Danh pháp. TÊN GỌI THÔNG THƯỜNG
Tên các gốc hydrocabon tương ứng + ceton

TÊN GỌI THEO IUPAC


Tên hydrocabon tương ứng + on
TÊN GỌI KETON HƯƠNG PHƯƠNG
Tên các acid carboxylic tương ứng thay -ic hay –oic bằng ophenon

Acetophenon Benzophenon n-butyrophenon

 Một số aldehyde và ceton hay gặp.


Citral a
Furfural
Piperonal

Quinon
Camphor Jasmon

Menton
 Điều chế.
 Oxid hóa alcol bậc 2.

4-tert-butylcyclohexanol 4-tert-butylcyclohexanon (90%)


 Ozone giải alken.
Sản phẩm cho ra ceton nếu nguyên tử carbon bất bão hòa của alken mang hai
nhóm thế.

70%
 Phản ứng acyl hóa Friedel-Craft.
 Phản ứng cộng nước vào alkyn cuối mạch.
Phản ứng cộng hợp với nước có xúc tác xảy ra qua giai đoạn tạo chất trung
gian enol. Enol không bền dễ bị chuyển vị để tạo thành aldehyd hoặc ceton.
 Phản ứng cộng hợp ái nhân vào nhóm carbonyl.
- Tác nhân ái nhân tấn công vào nhóm carbonyl theo các giai đoạn.

- Môi trường acid thích hợp cho phản ứng cộng hợp vào nhóm carbonyl.

- Khả năng cộng ái nhân vào nhóm carbonyl của aldehyd dễ hơn ceton.
- Ceton có hai gốc hydrocarbon làm giảm mật độ điện tích dương trên
nguyên tử C và có cản trở không gian sự tương tác của tác nhân ái nhân
vào nhóm carbonyl.
 Cộng nước tạo Gem-diol.

- Aldehyd và ceton tác dụng với nước tạo thành Gem-diol.

- Formaldehyd bị hydrat hóa gần như hoàn toàn, trong dung dịch nước nó
tồn tại dưới dạng gem-diol (CH2)OH)2
- Mức độ hydrat hóa của hợp chất carbonyl tùy thuộc vào cấu tạo.
Cộng hợp với acid cyanhydric HCN

Tạo α-cyanoalcol hay cyanohydrin.


- Phản ứng cộng hợp HCN với aldehyd hoặc ceton phải có xúc tác base.
- Base làm tăng nồng độ tác nhân -C≡N.
 Cộng hợp với Natribisulfit (Natrihydrosulfit) NaHSO3.
-Aldehyd và ceton (metylceton) tác dụng với dung dịch đậm đặc
natribisulfit tạo thành sản phẩm cộng ở trạng thái tinh thế gọi là hợp chất
cộng bisulfit (hợp chất bisulfitic).

Cơ chế phản ứng

Phản ứng có thuốc thử Schiff chỉ đặc trưng cho aldehyd.
 Cộng với hợp chất cơ magie.
- Thuốc thử Grignard tác dụng với ortoformiat etyl tạo acetal.
Thủy phân acetal tạo aldehyd.
 Phản ứng ngưng tụ aldol cũng xảy ra giữa aldehyd và ceton.
Chất oxi hóa có thể dùng:
- Thuốc thử Tollens
- Thuốc thử Fehling,
- H2O2, CH3COOH, KMnO4, CrO3, Ag2O, Cu(OH)2
* Phản ứng với thuốc thử Tollens:

* Phản ứng với thuốc thử Fehling:


THE END

You might also like