Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

1) Axit acrylic là một axit hữu cơ có công thức phân tử là C 3H4O2 và có tính chất hóa học giống như

hư axit axetic
và etilen. Hãy viết công thức cấu tạo và hoàn thành các phương trình hóa học của axit acrylic với các chất
sau: H2, dung dịch Br2, Na, NaOH, Na2CO3 và C2H5OH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một axit cacboxylic Y có công thức dạng C nH2n+1COOH (tính chất hóa học
tương tự như axit axetic) thu được m gam H 2O và (m + 11,7) gam CO 2. Hãy xác định công thức của Y và viết
phương trình hóa học xảy ra khi cho Y tác dụng lần lượt với: Na, KHCO 3, C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun
nóng).
3. Cho 6,0 gam hỗn hợp gồm CH3COOH và CH3CH2CH2OH tác dụng vừa đủ với Na thu được
khí E và m gam hỗn hợp muối F. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính giá trị
m.
4. Chia 31,36 gam hỗn hợp E gồm axit axetic và rượu etylic làm 2 phần:
- Đốt cháy hết phần 1 trong khí oxi, thu được CO 2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 29,76 gam so với khối lượng dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu.
- Cho NaHCO3 vừa đủ vào bình chứa phần 2 thì thấy chỉ có một chất khí thoát ra và khối lượng các chất trong
bình tăng 4 gam.
Tính m. Biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (2,5 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm C3H8O3, C2H4O2, C3H6O3, CH2O. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp cần dùng vừa đủ V lit Oxi (đo ở đktc) thu
được 44 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính giá trị của V và m.
2. A là hỗn hợp gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng C nH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Cho

hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, sản phẩm cháy
được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì có 147,75 gam kết tủa và khối lượng bình Ba(OH) 2 tăng
50,1gam.
a. Tìm công thức 2 axit trên.
b. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Câu 6. Lên men giấm V ml rượu etylic 46o thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu được 49,28 lít khí H2.
Phần 2: Tác dụng với NaHCO3 dư thu được 13,44 lít khí CO2.
Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml, của nước là 1,0 g/ml.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của V?
b. Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm?
Câu 7. (2,0 điểm)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit (M) có công thức C nH2n+1COOH tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 10% (D = 2,0 g/ml).
a) Xác định công thức phân tử của (M). Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và axit (M) là 3 : 2.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp (X)?
c) Đun hỗn hợp gồm axit (M) và rượu etylic trong ống nghiệm với axit sunfuric đặc thu được chất hữu
cơ (E). Viết phương trình hóa học xảy ra. Cho biết vai trò của axit sunfuric đặc trong phản ứng này?
Câu 8. Hỗn hợp A gồm CH3COOH và C2H5OH. Chia A làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí ở đktc.
- Phần 2: Cho tác dụng với CaCO3 dư, thu được 2,24 lít khí ở đktc.
- Phần 3: Đun nóng với H2SO4 đặc để điều chế este.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b) Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
1. Hỗn hợp Z gồm axit axetic, rượu etylic. Chia Z làm ba phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với canxi cacbonat dư, thu được dung dịch có 2,37 gam muối.
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi dư, dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy đi chậm qua bình đựng dung
dịch natri hiđroxit dư, thấy khối lượng bình tăng 6,56 gam.
- Phần 3: Lên men giấm thu được hỗn hợp M. Cho toàn bộ M phản ứng với 2,3 gam natri thu được 5,404
gam chất rắn.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Z?
b. Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm.
1. Chia 49,8 gam hỗn hợp E gồm CnH2n+1OH, CmH2m+1COOH thành 3 phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho vào bình đựng Na (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
- Phần 2: Cho phản ứng với CaCO3 (dư) thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
- Phần 3: Đun nóng với H2SO4 đặc để điều chế este.
a) Xác định công thức hóa học của các chất trong E?
b) Tính khối lượng các este thu được biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 80%.
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 axit CH 3COOH và C2H5COOH cần vừa đủ 15,2 gam O2, sau phản
ứng thu được 10,08 lít khí CO2.
a) Tính m.
b) Trộn m gam hỗn hợp 2 axit trên với 9,2 gam rượu etylic thu được hỗn hợp X. Tiến hành phản ứng este
hóa hỗn hợp X, sau phản ứng thu được 14,13 gam este. Để trung hòa hết axit sau phản ứng cần 45 ml dung dịch
KOH 1M. Tính hiệu suất các phản ứng este hóa.
2. Axit cacboxylic X có công thức là C nHm(COOH)2, Y và Z là hai rượu có công thức tương ứng: C aHb(OH)d và
Ca+1Hb+2(OH)d (1 ≤ d ≤ a). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp T gồm X, Y, Z cần vừa đủ 0,19 mol khí O2, thu được
0,16 mol khí CO2 và 3,96 gam H2O. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử X nhỏ hơn 70%.
a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong T.
b. Từ X và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế Z.
Câu V. (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic (đều đơn chức, mạch hở). Chia hỗn hợp X thành 3
phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng hết với Na thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc).
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 30,8 gam CO2.
- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc thì thu được 10,0 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hoàn toàn 5,0
gam este E thì thu được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O.
Xác định công thức cấu tạo của E?
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có công thức phân tử là C 3H4O, C3H6O3,
C4H6O2 bằng 1 lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm các chất khí và hơi. Cho hỗn hợp Y qua bình
đựng 8,75 lít Ca(OH)2 0.02M thu được 15 gam kết tủa và có 19,264 lít (đktc) 1 chất khí duy nhất thoát ra.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính giá trị của m. Giả sử không khí chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2.
Câu 8. (2,0 điểm)
Cho 0,1 mol axit hữu cơ C nH2n+1COOH vào 36 gam dung dịch NaOH 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được chất rắn khan E. Nung nóng E trong oxi dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,26 gam hỗn
hợp gồm CO2 và hơi nước. Xác định công thức cấu tạo của axit?
Câu 9. (1,0 điểm) Đốt cháy m gam hỗn hợp (A) (ở dạng khí/hơi) gồm glycerol C3H5(OH)3, methane, ethanol và
acid no, đơn chức mạch hở CnH2nO2 (trong đó số mol glycerol bằng 1/2 số mol methane) cần vừa đủ 0,41 mol O 2
thu được 0,54 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp (A) tác dụng với 200mL dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn thì
thu được x gam chất rắn khan. Tính giá trị của x?
Câu 10:. Chất X có công thức phân tứ CnH2nO2 (phân tử chứa một nhóm -COOH), tinh chất hóa học tương tự axit axetic và chất Y có
công thức phàn từ CnH2nO2 (phân tử chứa một nhóm -OH), tính chất hóa học tương tự rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y
tác dụng với Na dư, thu được 1,568 lit khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 6,272 lít khí CO2 (ở đktc) và
6,48 gam nước. Mặt khác, thêm một ít dung dịch H2SO4 đặc (làm xúc tác) vào m gam hỗn hợp E và đun nhẹ thu được 3,96 gam chất
hữu cơ F.
a/ Xác định công thức phân tứ của X. Y.
b/ Tính hiệu suất cùa phản ứng tạo thành F.

Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm rượu CaH2a+1OH và axit hữu cơ CbH2b+1COOH ( với a, b: nguyên; a=b+1). Chia X
làm ba phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2, thấy
bình nặng thêm 34,6 gam, trong đó có 30 gam kết tủa. Dung dịch thu được sau khi lọc kết tủa, đem đun nóng lại
thấy tạo ra 10 gam kết tủa.
- Phần 2: Để trung hòa axit hữu cơ phải dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,5M.
- Phần 3: Đem đun nóng có mặt H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất của phản ứng là 75%).
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Xác định công thức của rượu và axit hữu cơ trong X.
c) Tính giá trị của m.
Câu 12: Cho 6,9 gam rượu etylic và a gam axit axetic vào một bình cầu. Thêm tiếp axit sunfuric đặc vào. Đun
sôi hỗn hợp trong bình cầu một thời gian, thu được 0,08 mol este và dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng
nhau.
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 29,125 gam kết tủa.
- Để trung hòa hết phần 2, cần tối đa 270 ml dung dịch KOH 1M.
Tính a.
Câu 13. (1,0 điểm)
A là rượu có công thức CqHzOH, B là axit có công thức CpHtCOOH. Trộn a gam A với b gam B rồi chia
thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với Na dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2.
- Phần 3: đun nóng với một ít H2SO4 đặc thu được 10,2 gam este (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%). Đốt
cháy hoàn toàn 5,1 gam este tạo ra 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O.
a. Xác định công thức của A, B.
Tính giá trị của a, b
Câu 14. (1,0 điểm) Cho axit hữu cơ CaHb(COOH)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 15%. Sau phanr ứng thu
được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được phần hơi có khối lượng 20,12 gam, còn lại chất rắn Z có
khối lượng là 5,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và trong quá trình cô cạn không diên ra phản ứng
hóa học hãy :
a. Xác định công thức phân tử của axit hữu cơ ở trên.
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của axit hữu cơ trên.
Câu 15. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 7,36 gam rượu X có dạng CnH2n+1OH tác dụng với m gam Na, sau phản ứng được
1,344 lít khí H2.
- Thí nghiệm 2: Cho 7,36 gam rượu X tác dụng với 1,5m gam Na, sau phản ứng được 1,792 lít khí H2.
- Thí nghiệm 3: Đun nóng 10,8 gam axit axetic với 9,2 gam rượu X (xúc tác H2SO4 đặc), sau một thời
gian thu được 11,88 gam este.
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức của rượu X.
b) Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Câu 9. (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm 2 ancol: CnH2n+1OH và CnH2n-1(OH)3. Chia a gam hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau:
- Cho phần một tác dụng hết với Na thấy thoát ra 4,48 lít (đktc) khí H2.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 13,44 lít (đktc) khí CO2 và 14,4 gam H2O.
- Đun nóng phần 3 với lượng dự axit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc) thu được b gam hỗn hợp Y chứa hai este.
Biết hiệu suất phản ứng của hai ancol trong hỗn hợp X như nhau và bằng 60%.
Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol. Tính giá trị của a, b.
5.2. Hỗn hợp X gồm axit focmic (HCOOH); axit acrylic (CH2=CH-COOH); axit oxalic (HOOC-COOH) và axit
axetic. Để trung hòa m gam X cần dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần 6,048 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Tính giá trị của V?
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit (R là nguyên tử H hoặc gốc ) tác dụng với
dung dịch NaOH 4%, phản ứng xong chỉ thu được dung dịch Y trong đó có chứa 25,8 gam chất tan và 389,4 gam
nước. Xác định số mol của mỗi axit trong hỗn hợp .
Câu 6: (1,0 điểm)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí Cách tiến hành Nhiệt độ Thời gian
Nghiệm phản ứng phản ứng
o
1 Cho 6,5 g Zn (dạng viên) vào 500 ml dung dich HCl 1 M 25 C t1
2 Cho 6,5 g Zn (dạng viên) vào 500 ml dung dich HCl 1 M 65oC t2
o
3 Cho 6,5 g Zn (dang bột) vào 500 ml dung dich HCl 1 M 65 C t3
a. So sánh thời gian phàn ứng của 3 thí nghiệm. Giải thích.
b. Cứ tăng nhiệt độ phản ứng lên 10o thì tốc độ phản ứng Zn (dạng viên) tác dụng với dung dịch HCL 1M tăng
lên 2 lần. Giả sử thời gian phản ứng của thí nghiệm 1 là 48 giây, thì thời gian phản ứng của thí nghiệm 2 là bao
nhiêu giây?
Câu 3. (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, butan, rượu etylic và axit Y có công thức
CnH2n+1COOH
(trong đó số mol butan gấp 2 lần số mol glixerol ) cần vừa đủ 1,025 mol O2 thu được 0,95 mol
CO2.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định công thức cấu tạo của Y (cho biết n > 0, nguyên).
c. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Câu 5. (3,5 điểm)
1. Một axit A có công thức C xHyO2. Trong phân tử của A nguyên tố cacbon chiếm 40% về khối lượng. Xác định
công thức cấu tạo của A. Viết các phương trình hoá học của A lần lượt với các chất sau (nếu có): Cu(OH)2; ZnO;
MgCO3; CH3-CH(OH)-COOH.
Câu 6. Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai
chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 ở
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 8,96 lít khí CO2 ở (đktc). Tính % khối lượng X và Y trong hỗn
hợp ban đầu.
2. Axit xitric (X) là hợp chất hữu cơ có trong quả chanh. Phân tử X chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ
khối lượng
a) Xác định công thức phân tử của X (biết với X, công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất).
b) Biết 1 mol X phản ứng được tối đa với 3 mol NaHCO 3 và 1 mol X phản ứng được tối đa với 4 mol Na.
Xác định số lượng mỗi loại nhóm chức của X.
2. Bảng dưới đây cho biết kết quả của 4 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H 2SO4 loãng. Trong mỗi thí
nghiệm, người ta dung 0,2 gam Fe tác dung với thể tích bằng nhau của axit, nhưng có nồng độ khác nhau.
Thí nghiệm Nồng độ axit Nhiệt độ (oC) Sắt ở dạng Thời gian phản ứng xong (s)
1 2M 35 Lá 62
2 2M 35 Bột 45
3 2M 50 Bột 15
4 3M 50 Bột 11
a. Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn (tốc độ
phản ứng tăng).
b. Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
- Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
- Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanke (trong sản xuất xi măng).

You might also like