Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 36

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

BỘ MÔN: ĐIỆN-CƠ KHÍ




BÁO CÁO MÔN HỌC


AUT206 – PLC CƠ BẢN

Đề tài: THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI


SẢN PHẨM THEO CHIỀU CAO SỬ DỤNG PLC S7-1200

GVHD:
Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Điều Khiển và Tự Động Hoá
Nhóm thực hiện:
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
------

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
LỜI NÓI ĐẦU

Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế,
đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
vừa xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vừa phát triển kinh tế đất nước. Từ đó yêu
cầu ứng dụng tự động hóa ngày càng cao vào trong đời sống sinh hoạt, sản xuất
( yêu cầu điều khiển tự động, linh hoạt, tiện lợi, gọn nhẹ,..). Mặt khác nhờ công
nghệ thông tin, công nghệ điện tử đã phát triển một cách nhanh chóng con
người đã phát minh ra một thiết bị điều khiển thông qua lập trình mang tên PLC
Để thực hiện công việc một cách khoa học nhắm đạt được số lượng sản
phẩm lớn, nhanh mà lại tiện lợi về kinh tế. Các công ty, xí nghiệp sản xuất
thường sử dụng công nghệ lập trình PLC sử dụng các loại phần mềm tự động.
Dây chuyền sản xuất tự động PLC không chỉ tiết kiệm sức lao động của công
nhân mà còn giúp sản xuất đạt hiệu quả cao đáp ứng kịp thời cho lao động xã
hội. Từ những vấn đề trên và từ những kiến thức đã học được trong môn PLC
cơ bản, nhóm chúng em quyết định lựa chọn đề tài “ Thiết kế hệ thống phân loại
sản phẩm theo chiều cao sử dụng PLC S7-1200”.
Trong thời gian thực hiện bài báo cáo , nhóm chúng em đã nhận được sự
giúp đỡ của các thầy, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Đoàn Huỳnh
Công Sơn. Trong quá trình thực hiện bài báo cáo sẽ không thể tránh khỏi những
thiếu sót, kính mong nhận lời nhận xét, góp ý của thầy để chúng em có thể rút ra
được kinh nghiệm cũng như hoàn thiện và phát triển thêm đề tài.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................1
1. Băng tải................................................................................................1
1.1. Giới thiệu chung về băng tải ........................................................1
1.2. Ưu điểm của băng tải.....................................................................1
1.3. Cấu tạo chung của băng tải............................................................2
1.4. Các loại băng tải công nghiệp.......................................................2
2. Giới thiệu băng tải sử dụng trong mô hình..........................................12
CHƯƠNG II PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.....................................................13
1. Sơ đồ khối...............................................................................................13
2. Phân tích sơ đồ khối...............................................................................13
2.1. Khối nguồn......................................................................................13
2.2. Khối ngõ vào...................................................................................14
2.3. Khối điều khiển...............................................................................15
2.4. Khối ngõ ra......................................................................................16
3. Sơ đồ nguyên lý.......................................................................................18
4. Bảng ký hiệu............................................................................................19
5. Lưu đồ thuật toán.....................................................................................21
CHƯƠNG III THI CÔNG SẢN PHẨM......................................................22
1. Bảng vật tư........................................................................................22
2. Sản phẩm thực tế...............................................................................24
CHƯƠNG IV KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...........................25
1.Ưu nhược điểm........................................................................................25
2. Hướng phát triển.....................................................................................26
PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Cấu tạo của băng tải
Hình 1.2. Băng tải xích
Hình 1.3. Băng tải con lăn nhựa
Hình 1.4. Băng tải con lăn inox
Hình 1.5. Băng tải con lăn thép
Hình 1.6. Băng tải cao su
Hình 1.7. Băng tải rung
Hình 1.8. Băng tải đứng
Hình 1.9. Băng tải xoắn ốc
Hình 1.10. Băng tải nâng hạ
Hình 1.11. Băng tải sử dụng trong mô hình
Hình 2.1. Nguồn tổ ong 24V
Hình 2.2. Nút nhấn
Hình 2.3. Cảm biến PNP
Hình 2.4. PLC S7-1200 AC\DC\Rly
Hình 2.5. Đèn báo trạng thái
Hình 2.6. Xylanh khí nén
Hình 2.7. Van điện từ
Hình 2.8. Sơ đồ nguyên lý
Hình 2.9. Mô hình thực tế
Hình 2.10. Mô hình thực tế
Hình 4.1. Cánh tay robot khí nén
Hình 4.2. Mô hình phân loại và lưu trữ sản phẩm theo chiều cao
Bảng 1. Bảng ký hiệu sử dụng trong chương trình
Bảng 2. Bảng vật tư
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Băng tải
1.1 Giới thiệu chung về băng tải
Băng tải thường được dùng để vận chuyển các vật liệu đơn giản và vật
liệu rời rạc theo phương ngang và phương nghiên. Trong các dây chuyền
sản xuất, các thiết bị này được sử dụng rộng rãi như những phương tiện
dùng để vận chuyển các cơ cấu nhẹ, trong các xưởng luyện kim dùng để
vận chuyển quặng, than đá, các loại xỉ lò trên các trạm điện thì dùng để
vận chuyển nhiện liệu.
Trên các kho bãi thì dùng để vận chuyển cá loại hàng bưu kiện, vật liệu
hạt hoặc một số sản phẩm khác. Trong một số ngành công nghiệp nhẹ,
công nghiệp thực phẩm, hóa chất thì dùng để vận chuyển các sản phẩm
đã hoàn thành và chưa hoàn thành giữa các công đoạn , các phân xưởng,
đồng thời cũng dùng để loại bỏ những sản phẩm bị lỗi không dùng được

1.2 Ưu điểm của băng tải


- Cấu tạo đơn giản, bền, có thể vận chuyển rời, đơn chiếc theo các
hướng nằm ngang, nằm nghiên hoặc kết hợp giữa nằm ngang và nằm
ngiên
- Vốn đầu tư không lớn lắm, có thể tự động được, vận hành đơn giản,
bảo dưỡng dễ dàng, làm việc tin cậy, năng xuất cao và tiêu hao ít năng
lượng hơn so với các máy vận chuyển khác

1
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

1.3 Cấu tạo của băng tải

Hình 1.1. Cấu tạo của băng tải


Băng tải gồm có các bộ phận sau :
- Khung băng tải: có kết cấu vật liệu nhẹ và linh hoạt trong lắp ráp.
Thông thường được làm bằng thép sơn tĩnh điện, inox hoặc nhôm định
hình.
- Dây băng tải: thường sử dụng dây PVC hoặc PU
- Đông cơ băng tải: dùng để giảm tốc và điều khiển tốc độ của băng tải
- Cơ cấu truyền động : Rulo chủ động kéo, cơ cấu chống lệch băng, con
lăn đỡ dây.
- Hệ thống đường khí nén và đường điện có ổ cắm để lấy điện cho các
máy dùng trên băng tải.
1.4 Các loại băng tải công nghiệp

2
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

Một số loại băng tải công nghiệp được sử dụng phổ biến hiện nay có
thể kể đến là :
- Băng tải xích : Loại băng tải xích được sử dụng phổ biến trong môi
trường khắc nghiệt. Chúng phù hợp với nhiều mặt hàng thường không
được vận chuyển trên băng tải con lăn. Được sử dụng nhiều trong môi
trường công nghiệp và thương mại, nhà kho, nhà máy ô tô, trung tâm
phân phối,…

Hình 1.2. Băng tải xích


Ứng dụng :
 Dử dụng rộng rãi ở trong các khâu hoàn tất kim loại hoặc ngành
công nghiệp phân phối, ô tô,…
 Các vật liệu nặng như gạch, đá, xi măng,…
 Các dây chuyền sản xuất thiết bị điện tử: tivi, tủ lạnh, máy lạnh,
….

3
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

 Các ngành thực phẩm: nước uống đóng chai, nước ngọt, nông
sản như điều, cà phê,…
- Băng tải con lăn : Sử dụng chủ yếu cho công nghiệp thực phẩm, có
nhiệm vụ vận chuyển các sản phẩm, giá đỡ thùng hàng.
Loại băng tải này được chia làm 3 loại khác nhau bao gồm: băng tải
con lăn nhựa, băng tải con lăn inox, băng tải con lăn thép.

Hình 1.3. Băng tải con lăn nhựa


Băng tải con lăn nhựa dùng để vận chuyển hàng trọng lượng nhẹ, có
thể di chuyển bằng trọng lực hoặc điện năng. Hoạt động tốt trong
những môi trường ẩm ướt hoặc ăn mòn.
Được làm từ nhựa PVC có độ cứng cao, khả năng chịu va đập cũng
như phục hồi tốt. Hệ số ma sát cực thấp, không bám dính bề mặt dễ
dàng vệ sinh sau khi sử dụng.

4
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

Hình 1.4. Băng tải con lăn inox


Băng tải con lăn inox có sự kết hợp khung bằng thanh nhôm định hình
hoặc thép và các con lăn inox. Chế độ hoạt động bằng điện hoặc
truyền động cơ với bộ phận truyền xích động.
Có hệ thống điều khiển biến tần, cho phép điều khiển tốc độ băng tải
hoạt động ổn định.
Với đặc tính chống rỉ sét nên băng tải công nghiệp con lăn inox được
sử dụng nhiều trong ngành thực phẩm, nông sản, thủy sản, chế biến
thức ăn,…

5
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

Hình 1.5. Băng tải con lăn thép


Băng tải con lăn thép được cấu tạo từ khung và các con lăn ghép lại
với nhau.
 Khung được làm bằng inox hoặc nhôm định hình, thép mạ kẽm
với độ bền cao cũng như khả năng chống chịu vượt trội.
 Bề mặt con lăn được làm từ thép mạ kẽm, được gia công tỉ mỉ
theo đúng kỹ thuật.
Băng tải con lăn thép có khả năng chịu lực, chịu tải tốt, chống bám bụi
và không bị ăn mòn. Dễ dàng vận hành linh hoạt với độ tin cậy cao.

6
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

- Băng tải cao su

Hình 1.6. Băng tải cao su

Băng tải cao su là phần quan trọng và không thể thiếu trong hệ thống
truyền tải, dùng để tải vật liệu tại các nhà máy, xí nghiệp, các công ty
sản xuất gạch, ngói, xi măng, các điểm khai thác cát, sỏi, trong ngành
sản xuất thép hay trong các nhà máy nhiệt điện, và đặc biệt nhiều ở
ngành khai thác than, khoáng sản…
Hai loại băng tải cao su được sử dụng phổ biến nhất là:
 Băng tải cao su bố vải
 Băng tải cao su chịu nhiệt

7
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

- Băng tải rung :

Hình 1.7 Băng tải rung


Băng tải rung được xem là kẻ mạnh vì chúng hoạt động trong môi
trường khắc nghiệt cao. Có thể là môi trường rất nóng, dơ bẩn hoặc ăn
mòn.
Loại băng tải công nghiệp này là thiết bị có thiết kế chuyên dụng với
bề mặt rắn. Chúng được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng thực
phẩm cấp, nơi vệ sinh, washdown, và bảo trì thấp là rất cần thiết. Băng
tải rung cũng phù hợp với môi trường khắc nghiệt, rất nóng, dơ bẩn,
hoặc ăn mòn.
Băng tải rung gồm băng tải khép kín làm từ vải – caosu với xe dỡ liệu
di động, các trục căng, trục dẫn động có đường kính 400 -500 mm
hoặc lớn hơn với các cơ cấu căng hay vít.

8
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

Nhánh trên các băng tải nằm trên các trục lăn tự do. Các trục lăn được
lắp trên một bề mặt ngang (đối băng tải thẳng), hoặc dưới một góc do
các con lăn tạo thành (đối với băng tải máng).
- Băng tải đứng :

Hình 1.8. Băng tải đứng


Băng tải công nghiệp đứng là phương thức vận chuyển hàng hóa theo
phương thẳng đứng, đưa các vật liệu vận chuyển lên cao hoặc xuống
thấp trong một không gian hạn chế.
Đây được xem là giải pháp tối ưu nhất trong việc vận chuyển hàng
hóa nhanh gọn và hiệu quả nhất giữa các tầng.
Băng tải đứng có hình dạng như thang máy. Chuyển hàng hóa bằng
thùng, can, chai, hộp, khay, mâm….lên cao thì ta phải dùng loại băng
tải đứng

9
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

- Băng tải xoắn ốc

Hình 1.9. Băng tải xoắn ốc

Băng tải công nghiệp xoắn ốc dùng để vận chuyển các vật liệu trong
một dòng chảy liên tục. Chủ yếu là các sản phẩm trong ngành thực
phẩm, bao bì, dược phẩm,… các ngành công nghiệp đòi hỏi sản lượng
cao.

10
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

- Băng tải nâng hạ

Hình 1.10 Băng tải nâng hạ


Ngoài ra còn có thể kể tới một số loại băng tải phổ biến như:
- Băng tải lưới
 Băng tải lưới nhựa
 Băng tải lưới thép
 Băng tải lưới inox
- Băng tải góc cong
- Băng tải mini

11
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

2. Giới thiệu băng tải sử dụng trong mô hình

Hình 1.11. Băng tải sử dụng trong mô hình


Do băng tải dùng trong hệ thống làm nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm
nên trong mô hình đã lựa chọn loại băng tải dây đai để mô phỏng cho
hệ thống dây chuyền trong nhà máy với những lý do sau đâu:
- Tải trọng không quá lớn
- Kết cấu cơ khí không quá phức tạp
- Dễ dàng thiết kế chế tạo
- Có thể dễ dàng hiệu chỉnh băng tải

12
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

Tuy nhiện loại băng tải này cũng có một vài nhược điểm như độ chính
xác trong vận chuyển không cao, đôi lúc băng tải hoạt động không ổn
định do nhiều yếu tố : Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới con lăn, độ
ma sát của dây đai giảm dần theo thời gian,...

CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ


1. Sơ đồ khối

2. Phân tích sơ đồ khối


2.1. Khối nguồn

Hình 2.1. Nguồn tổ ong 24V

13
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

+ Nguồn ngõ vào là 220VAC


+ Có 6 ngõ ra gồm 3 chân COM(0V) và 3 chân V+(+24VDC)

2.2. Khối ngõ vào


- Sử dụng hai nút nhấn thả ( 1 nút nhấn start và 1 nút nhấn stop)

Hình 2.2. Nút nhấn

Nút nhấn nhả thường được sử dụng trong các tủ điện công nghiệp, bộ
phận truyền tín hiệu sử dụng thao tác ấn một lần trong thời gian dài và chỉ nhả
ra sau khi đã hoàn thành công việc. Nút nhấn có 1 tiếp điểm thường đóng và 1
tiếp điểm thường mở.

14
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

- Sử dụng 5 cảm biến phát hiện vật cản loại PNP

Hình 2.3. Cảm biến PNP


+ Cảm biến dùng ánh sáng hồng ngoại để nhận biết vật cản cho độ phản
hồi nhanh và rất ít nhiễu do sử dụng mắt nhận và phát tia hồng ngoại theo tần số
riêng biệt.
+ Có thể chỉnh khoảng cách báo mong muốn thông qua biến trở( từ 3 đến
80cm) . Cảm biến có dải điện áp rộng, rất thích hợp với PLC
2.3. Khối điều khiển

Hình 2.4. PLC S7-1200 1212 AC\DC\Rly


15
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

+ Nguồn cung cấp là 220VAC


+ Bao gồm 14 ngõ vào DI , 10 ngõ ra DO và 2 ngõ vào analog AI
(0 đến 10VDC).
+ Cổng giao tiếp truyền thông có sẵn là ethenet
+ Có thể mở rộng thêm các ngõ vào , ngõ ra và các cổng truyền thông
khác ( RS232,RS485).

2.4. Khối ngõ ra


- Sử dụng 2 đèn báo trạng thái

Hình 2.5. Đèn báo trạng thái

- Sử dụng 2 bộ van điện từ và xylanh khí nén


16
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

Hình 2.6. Xylanh khí nén

Hình 2.7. Van điện từ

3. Sơ đồ nguyên lý
17
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

Hình 2.8. Sơ đồ nguyên lý

 Phân tích sơ đồ nguyên lý


- Nhấn nút start thì mạch bắt đầu chạy và đèn báo start sáng trong suốt
quá trình hoạt động
- Khi có sản phẩm thấp đi qua thì cảm biến thấp phát hiện và cho sản
phẩm đi qua đến hộp cuối băng tải và kích bít trung gian M0.1 lên
mức 1 làm điều kiện để phân loại sản phẩm trung bình vào cao.
- Khi có sản phẩm trung bình đi qua thì cảm biến trung bình phát hiện ,
kích bit trung gian M0.2 lên mức 1 và kết hợp với bít trung gian M0.1
làm cho sản phẩm đi qua đến vị trị cảm biến xilanh tb , cảm biến xi
lanh trung bình phát hiện và kích cho xi lanh trung bình đẩy sản phẩm
ra máng đựng sản phẩm trung bình, đồng thời kích bít trung gian M0.3
lên mức 1 để kích cho timer 1 hoạt động trong vòng 1 s ( thời gian xi

18
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

lanh trung bình đẩy ) . Khi timer chạy xong sẽ reset cho xilanh thu vào
như ban đầu .
- Khi có sản phẩm cao đi qua thì cảm cao phát hiện , kích bít trung gian
M0.5 lên mức 1 và kết hợp với 2 bít trung gian M0.1 và M0.2 làm cho
sản phẩm đi qua đến vị trị cảm biến xi lanh cao , cảm biến xi lanh cao
phát hiện và kích cho xi lanh trung bình đẩy sản phẩm ra máng đựng
sản phẩm cao , đồng thời kích cho bít trung gian M0.6 lên mức 1 để
kích cho timer 2 hoạt động trong vòng 1 s ( thời gian xi lanh cao đẩy ).
Khi timer chạy xong sẽ reset cho xilanh thu vào vị trí ban đầu .
- Cuối cùng là nhấn nút stop thì mạch sẽ tắt và đèn báo start sáng
4. Bảng ký hiệu dùng cho chương trình
Ký hiệu Địa chỉ Chú thích

Stop I0.0 Nút nhấn đóng hệ thống

Start I0.1 Nút nhấn mở hệ thống

Cảm biến phát hiện sản


Cb sp thap I0.2
phẩm thấp

Cảm biến phát hiện sản


Cb sp tb I0.3
phẩm trung bình

Cảm biến phát hiện sản


Cb sp cao I0.5
phẩm cao

Cảm biến phát hiện đẩy


Cb xl tp I0.4 xi lanh sản phẩm trung
bình

Cảm biến phát hiện đẩy


Cb xl cao I0.6
xi lanh sản phẩm cao

Den stop Q0.0 Đèn báo stop

19
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

Den start Q0.1 Đèn báo start

Tiếp điểm điều khiển xi


Xi lanh tb Q0.2
lanh trung bình

Tiếp điểm điều khiển xi


Xi lanh cao Q0.3
lanh cao

Bít trung gian khi cảm


M0.1
biến sp thấp phát hiện

Bít trung gian khi cảm


M0.2 biến sp trung bình phát
hiện

Bit trung gian kích timer


M0.3
1 chạy

Bit trung gian khi cảm


M0.5
biến sp cao phát hiện

Bit trung gian kích timer


M0.6
2 chạy

Bảng 1. Bảng ký hiệu dùng cho chương trình

20
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

5. Lưu đồ thuật toán

Nhấn Start

Băng tải chạy

KT CB

S Đ
CB
thấp
S

S Đ CB XL Đ XL TB ĐẨY
CB TB
TB

Đ XL CAO ĐẨY
CB cao CB XL
cao

S Nhấn Đ
Dừng HT
Stop

21
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

CHƯƠNG III: THI CÔNG SẢN PHẨM


1. Bảng vật tư

STT Tên linh kiện ĐVT Số Lượng Ghi chú

1 PLC Con 1 1212 AC/DC/RLY

2 Xi lanh+Van Cái 2 Xi lanh + Van


24VDC

3 Bộ nguồn tổ ong Bộ 1 Nguồn tổ ong 220V


sang 24VDC

4 Nút nhấn nhả Con 2 1 nút nhấn start và 1


nút nhấn stop

5 Relay trung gian 4 Relay 24VDC, tiếp


Con điểm
220VAC/130VDC

6 Đèn báo Con 2 1 đèn báo start và 1


đèn báo stop

7 Bình khí Bình 2

8 Ống nhựa dẫn khí Mét 3

9 Băng tải Cái 1 Băng tải có gắn sẵn


động cơ giảm tốc
24VDC

10 Bộ điều tốc Bộ 1

11 Dây điện 0.5 Mét 5 Dây điện đôi

12 Cảm biến PNP Con 5 Cảm biến phát hiện

22
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

vật cản loại PNP, Vin


6-36VDC, khoảng
cách phát hiện 3-
80cm

Bảng 2. Bảng vật tư

2. Sản phẩm thực tế

Hình 2.9. Mô hình thực tế

23
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

Hình 2.10. Mô hình thực tế

24
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN


1. Ưu điểm và nhược điểm
1.1. Ưu điểm
- Thiết kế mô hình nhỏ gọn phù hợp với yêu cầu của đề tài ...
- Hệ thống điều khiển hoàn tự động: việc áp dụng công nghệ lập trình
PLC đã đem lại những tính năng vượt trội về điều khiển, tuổi thọ của
các thiết bị được nâng cao.
- Đơn giản trong thao tác, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng.
- Khả năng phân loại sản phẩm của hệ thống chính xác.

1.2. Nhược điểm


- Tính thẩm mỹ chưa cao.
- Các thiết bị sử dụng trong mô hình có giá thành cao
- Hệ thống khí nén chưa ổn định

25
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

2. Hướng phát triển


- Nâng cấp mô hình để có thể phân loại sản phẩm theo nhiều yêu cầu
như: phân loại và lưu trữ sản phẩm theo chiều cao

Hình 4.1. Mô hình phân loại và lưu trữ sản phẩm theo chiều cao

26
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

- Làm thêm cánh robot gắp sản phẩm để cho mô hình có tính tự động
hoàn thiện nhất

Hình 4.2 Cánh tay robot khí nén

27
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO


- Phụ lục
- Tài liệu tham khảo
https://thuannhat.com.vn
https://codienhaiau.com
https://hoangvina.com
https://dienelectric.com
https://thietbikythuat.com.vn
https://plctech.com.vn
 Code sử dụng trong mô hình

28
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

29
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

30
AC17201_3 PLC CƠ BẢN

31

You might also like